You are on page 1of 8

SỞ GD&ĐT LONG AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Số: 59/KH-THPTLQĐ Tân An, ngày 29 tháng 11 năm 2023

KẾ HOẠCH
Tổ chức kiểm tra cuối kỳ 1, năm học 2023-2024

Thực hiện hướng dẫn 2797/SGDĐT-GDTrH ngày 10/8/2023 của Sở GD&ĐT về


việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2023- 2024, Công văn
số 4449/SGDĐT-GDTrH ngày 23/11/2023 của Sở GD&ĐT về việc thực hiện kiểm tra
định kì cấp trung học năm học 2023-2024 hệ GDPT.
Trường THPT Lê Quý Đôn xây dựng kế hoạch kiểm tra cuối kỳ 1 năm học 2023-
2024 như sau:
1. Mục đích, yêu cầu
- Tổ chức kiểm tra cuối kỳ an toàn, nghiêm túc, đánh giá đúng chất lượng học
sinh.
- Cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường thực hiện nghiêm túc, tích
cực, đúng thời gian.
2. Nội dung, hình thức, thời gian làm bài kiểm tra
2.1. Nội dung:
- Nội dung đề kiểm tra trong nội dung ôn tập đã được thống nhất trong trường.
Không ra đề đối với các bài đọc thêm, giảm tải.
- Đề kiểm tra được xây dựng trên ma trận đề, bảng đặc tả đề kiểm tra, đáp ứng
theo mức độ cần đạt của môn học. BGH, tổ trưởng/nhóm trưởng phải kiểm duyệt ma
trận, bản đặc tả trước khi duyệt đề kiểm tra. Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan có 4
phương án lựa chọn, trong đó có 1 phương án lựa chọn đúng.
- Các tổ/nhóm bộ môn phải có đề cương cụ thể dạng câu hỏi với số lượng câu
phù hợp theo cấu trúc ma trận, bảng đặc tả đề kiểm tra, được thống nhất ở tổ/nhóm bộ
môn và được BGH phê duyệt, gửi đề cương đến BGH và học sinh theo đúng kế hoạch
thời gian.
2.2. Hình thức kiểm tra
- Môn Ngữ văn: hình thức tự luận. Riêng đối với lớp 10, lớp 11 (thực hiện theo
chương trình GDPT 2018) chú ý tổ chức kiểm tra, đánh giá theo Công văn số
3175/BGDĐT-GDTrH ngày 21/7/2022 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn đổi mới
phương pháp dạy học và kiểm tra trong các trường phổ thông.
- Môn Tiếng Anh:
+ Đối với lớp 12: Đề kiểm tra gồm 02 phần: Phần 1 (8 điểm) gồm 03 kỹ năng:
kiến thức ngôn ngữ, viết, đọc hiểu; hình thức trắc nghiệm khách quan. Phần 2 (2 điểm)
2

gồm kỹ năng nghe và nói. Giáo viên tổ chức kiểm tra phần 2 trên lớp theo kế hoạch của
tổ.
+ Đối với lớp 10, 11: Đề kiểm tra gồm 02 phần: Phần 1 (6 điểm) gồm 03 kỹ
năng: kiến thức ngôn ngữ, viết, đọc hiểu; hình thức kết hợp trắc nghiệm khách quan với
tự luận theo tỷ lệ điểm 70% là trắc nghiệm khách quan, 30% là tự luận, kiểm tra tập
trung theo lịch chung của trường. Phần 2 (4 điểm) gồm kỹ năng nghe (2 điểm) và kỹ
năng nói (2 điểm), kiểm tra theo lịch của Ban giám hiệu trong tuần 16, 17.
- Các môn còn lại (trừ Giáo dục thể chất và GDQPAN) kết hợp giữa hình thức
trắc nghiệm khách quan với tự luận theo tỷ lệ điểm 70% là trắc nghiệm khách quan,
30% là tự luận. Đề kiểm tra xác định rõ các mức độ “nhận biết”, “thông hiểu”, “vận
dụng”, “vận dụng cao”, theo tỷ lệ 40 - 30 - 20 - 10. Điểm được phân bố cụ thể như sau:
phần trắc nghiệm khách quan gồm có mức độ nhận biết (40%) và thông hiểu (30%);
phần tự luận gồm mức độ vận dụng (20%) và vận dụng cao (10%).
- Đối với môn Lịch sử: trong đề kiểm tra cần tăng cường các câu hỏi nhằm khai
thác, sử dụng các nguồn sử liệu, tranh ảnh, lược đồ; câu hỏi mở nhằm tạo đi ều ki ện cho
học sinh tự biểu đạt chính kiến của mình về các vấn đề lịch s ử, h ướng t ới đánh giá
phẩm chất, năng lực của học sinh, khắc phục tình trạng ghi nhớ sự kiện, ngày,
tháng,cđịa điểm, số liệu một cách máy móc.
- Đối với môn Giáo dục thể chất, GDQPAN: Thực hành.
* Riêng đối với lớp 12: môn Ngữ văn, thực hiện theo hình thức tự luận. Các
môn còn lại thực hiện theo hình thức trắc nghiệm khách quan.
2.3. Thời gian làm bài 1
- Môn Ngữ văn, Toán: 90 phút
- Môn Tiếng Anh:
+ Phần 1: 45 phút
+ Phần 2: nghe 15 phút, nói 10 phút (5 phút chuẩn bị, 5 phút nói)
- Các môn khác: 45 phút
* Học sinh chỉ được nộp bài và rời khỏi phòng kiểm tra khi hết giờ làm bài. Giáo
viên coi kiểm tra không thu bài trước.
3. Lịch kiểm tra
3.1. Môn Giáo dục thể chất, GDQPAN, Tin học 12, Công nghệ 12, Hoạt động
trải nghiệm, GD địa phương: Từ 25/12/2023 đến 30/12/2023.

1
- Đối với lớp 10,11 thực hiện theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông. Cụ thể: Các môn học có từ 70 tiết/năm trở
xuống, thời gian làm bài kiểm tra định kỳ là 45 phút. Các môn học có từ 70 tiết/năm trở lên, thời gian làm bài kiểm tra từ
60 phút đến 90 phút.
- Đối với lớp 12 thực hiện theo Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ GD&ĐT về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông ban hành kèm theo
Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Thời gian làm bài kiểm tra từ 45 phút đến 90
phút.
3

Cụ thể:
- Các môn Giáo dục thể chất, GDQPAN, Hoạt động trải nghiệm, GD địa phương
bố trí lịch theo thời khóa biểu trong tuần, TTCM báo lịch với Ban giám hiệu.
- Các môn Tin học, Công nghệ 12:
Thời Giờ Giờ bắt
Môn kiểm Giờ kết
Ngày Lớp Buổi gian phát đề đầu
tra thúc
làm bài kiểm tra làm bài
28/12/2023 Tin học 45 phút 9 giờ 45 9 giờ 50 10 giờ 35
Thứ Năm
12 Sáng
Công nghệ 45 phút 10 giờ 40 10 giờ 45 11 giờ 30

3.2. Môn Tiếng Anh (phần nghe, nói) khối 10, 11:
Lớp Thời Giờ bắt
Ngày Buổi Môn kiểm tra gian đầu kiểm
làm bài tra
11A1 - 11A4
22/12/2023 Chiều Tiếng Anh (nói) 05 phút 13 giờ
10A1-10A4
29/12/2023 11A5 - 11A12 Chiều Tiếng Anh (nói) 05 phút 13 giờ
30/12/2023 10A5-10A12 Chiều Tiếng Anh (nói) 05 phút 13 giờ

Thời Giờ bắt


Môn kiểm Giờ kết
Ngày Lớp Buổi gian đầu kiểm
tra thúc
làm bài tra
11A1 - 11A4 Tiếng Anh
23/12/2023 Chiều 15 phút 14 giờ 55 15 giờ 10
10A1-10A4 (nghe)
11A5 - Tiếng Anh
23/12/2023 Chiều 15 phút 15 giờ 25 15 giờ 40
11A12 (nghe)
Tiếng Anh
23/12/2023 10A5-10A12 Chiều 15 phút 16 giờ 16 giờ 15
(nghe)
3.3. Các môn còn lại:
3.2.1. Khối 12
Thời Giờ Giờ bắt
Môn kiểm Giờ kết
Ngày Buổi gian phát đề đầu
tra thúc
làm bài kiểm tra làm bài
Ngữ Văn 90 phút 7 giờ 25 7 giờ 30 9 giờ 00
02/01/2024 Sáng
Thứ Ba Vật Lý 45 phút 9 giờ 25 9 giờ 30 10 giờ 15
Sáng Lịch Sử 45 phút 7 giờ 25 7 giờ 30 8 giờ 15
4

Thời Giờ Giờ bắt


Môn kiểm Giờ kết
Ngày Buổi gian phát đề đầu
tra thúc
làm bài kiểm tra làm bài
03/01/2024 Hóa học 45 phút 8 giờ 55 9 giờ 9 giờ 45
Thứ Tư GDCD 45 phút 10 giờ 00 10 giờ 05 10 giờ 50
04/01/2024 Toán 90 phút 7 giờ 25 7 giờ 30 9 giờ 00
Sáng
Thứ Năm Địa lý 45 phút 9 giờ 25 9 giờ 30 10 giờ 15
05/01/2024 Tiếng Anh 45 phút 7 giờ 25 7 giờ 30 8 giờ 15
Sáng
Thứ Sáu Sinh học 45 phút 8 giờ 55 9 giờ 9 giờ 45

3.2.2. Khối 11

Thời Giờ Giờ bắt


Môn kiểm Giờ kết
Ngày Buổi gian phát đề đầu
tra thúc
làm bài kiểm tra làm bài
Văn 90 phút 7 giờ 25 7 giờ 30 9 giờ 00
02/01/2024 Sáng Vật Lý 45 phút 9 giờ 25 9 giờ 30 10 giờ 15
Thứ Ba Công nghệ 45 phút 10 giờ 40 10 giờ 45 11 giờ 30
Tiếng Anh 45 phút 7 giờ 25 7 giờ 30 8 giờ 15
03/01/2024
Sáng Sinh học 45 phút 8 giờ 55 9 giờ 9 giờ 45
Thứ Tư
KT&PL 45 phút 10 giờ 00 10 giờ 05 10 giờ 50
04/01/2024 Toán 90 phút 7 giờ 25 7 giờ 30 9 giờ 00
Sáng
Thứ Năm Hóa học 45 phút 9 giờ 25 9 giờ 30 10 giờ 15
Lịch sử 45 phút 7 giờ 25 7 giờ 30 8 giờ 15
05/01/2024
Sáng Tin học 45 phút 8 giờ 55 9 giờ 9 giờ 45
Thứ Sáu
Địa lý 45 phút 10 giờ 00 10 giờ 05 10 giờ 50

3.2.3. Khối 10
Thời Giờ Giờ bắt
Môn kiểm Giờ kết
Ngày Buổi gian phát đề đầu
tra thúc
làm bài kiểm tra làm bài
Văn 90 phút 12 giờ 55 13 giờ 14 giờ 30
02/01/2024 Chiều Vật Lý 45 phút 14 giờ 50 14 giờ 55 15 giờ 40
Thứ Ba Công nghệ 45 phút 15 giờ 55 16 giờ 16 giờ 45
Tiếng Anh 45 phút 12 giờ 55 13 giờ 13 giờ 45
03/01/2024
Chiều Sinh học 45 phút 14 giờ 10 14 giờ 15 15 giờ
Thứ Tư
KT&PL 45 phút 15 giờ 25 15 giờ 30 16 giờ 15
5

Thời Giờ Giờ bắt


Môn kiểm Giờ kết
Ngày Buổi gian phát đề đầu
tra thúc
làm bài kiểm tra làm bài
04/01/2024 Toán 90 phút 12 giờ 55 13 giờ 14 giờ 30
Chiều
Thứ Năm Hóa học 45 phút 14 giờ 55 15 giờ 15 giờ 45
05/01/2024 Lịch sử 45 phút 12 giờ 55 13 giờ 13 giờ 45
Chiều
Thứ Sáu Tin học 45 phút 14 giờ 10 14 giờ 15 15 giờ
Địa lý 45 phút 15 giờ 25 15 giờ 30 16 giờ 15
* Lưu ý:
- Giáo viên và học sinh tập trung tại phòng hội đồng và phòng kiểm tra: lúc 06
giờ 50 (sáng), lúc 12 giờ 30 (chiều).
- Đối với những học sinh vắng kiểm tra (có lý do): Sẽ kiểm tra bù theo lịch của
nhà trường vào tuần 20, sử dụng đề dự phòng. Trường hợp sau tuần 20 vẫn còn học
sinh vắng thì các giáo viên bộ môn lớp cho học sinh kiểm tra bù theo lịch linh hoạt. (Đề
kiểm tra do GVBM lớp đó ra, gửi BGH phê duyệt trước khi cho kiểm tra).
4. Chia phòng kiểm tra
- Khối 10: Trộn đều các lớp, chia theo môn. Cụ thể:
* Các môn Toán, Văn, Tiếng Anh, Lịch sử:
+ Trộn đều 12 lớp (496HS), chia thành 14 phòng
* Các môn còn lại trộn đều tất cả các lớp, chia bình quân:
Vật lý: 415HS, chia 12 phòng Hóa học: 355HS, chia 10 phòng
Sinh học: 212HS, chia 06 phòng Tin học: 368 HS, chia 11 phòng
KT&PL: 183HS, chia 05 phòng Công nghệ: 276 HS, chia 08 phòng
Địa lý: 175 HS, chia 05 phòng
- Khối 11: Trộn đều các lớp, chia theo môn. Cụ thể:
* Các môn Toán, Văn, Tiếng Anh, Lịch sử:
+ Trộn đều 12 lớp (498HS), chia thành 14 phòng
* Các môn còn lại trộn đều tất cả các lớp, chia bình quân:
Vật lý: 405 HS, chia 12 phòng Hóa học: 318 HS, chia 9 phòng
Sinh học: 263HS, chia 08 phòng Tin học: 314HS, chia 9 phòng
KT&PL: 243HS, chia 07 phòng Công nghệ: 219HS, chia 06 phòng
Địa lý: 227HS, chia 07 phòng
* Khối 12:
Trộn đều 13 lớp (516 HS) chia thành 16 phòng (≈33 HS/phòng)
6

5. Giao nhận đề kiểm tra


5.1. Tổ trưởng chuyên môn gửi đề cương, cấu trúc, ma trận đề kiểm tra hạn cuối
trước ngày 18/12/2023, đồng thời công bố cho học sinh.
5.2. Giáo viên nộp đề, đáp án kiểm tra hạn cuối ngày 23/12/2023. (Nộp đề bằng
usb trực tiếp cho PHT Lê Hồng Thái).
Ở mỗi môn, TTCM chỉ định 02 giáo viên ra đề/khối (mỗi giáo viên ra 01 đề, trộn
04 mã/đề). Môn Tiếng Anh chỉ định 03 giáo viên ra đề/khối. Môn Toán sử dụng
chương trình Latex. Đề được trình bày theo mẫu đính kèm (học sinh làm bài trên đề;
đối với các môn TN lớp 12, HS làm bài trên phiếu TLTN; đối với môn Ngữ văn, học
sinh làm bài trên giấy làm bài).
6. Triển khai hướng dẫn chấm, tổ chức chấm
- Sau khi kiểm tra, tổ/nhóm trưởng chuyên môn chủ động tổ chức nghiên cứu,
thống nhất đáp án, hướng dẫn chấm theo đúng quy định. Tổ trưởng/nhóm trưởng
chuyên môn phân công giáo viên chấm theo phòng kiểm tra.
- Thời gian hoàn thành các nội dung theo phụ lục đính kèm.
7. Chuẩn bị cơ sở vật chất:
Phân công thầy Lê Văn Trọng sắp xếp, chia phòng học sinh kiểm tra theo kế
hoạch (công bố học sinh biết sơ đồ và danh sách phòng kiểm tra ngày 25/12/2023).
Bộ phận quản lý cơ sở vật chất tổ chức tổng kiểm tra, sửa chữa, sắp xếp bàn ghế
phòng học đảm bảo đủ 24 bộ bàn ghế, chuẩn bị các biểu mẫu, …
GVCN tổ chức tổng vệ sinh phòng học, lau chùi bàn ghế, tẩy xóa các chữ viết
trên tường, bàn ghế chậm nhất ngày 30/12/2023.
Tổ chức vệ sinh phòng kiểm tra: GVCN phân công học sinh trực vệ sinh các buổi
kiểm tra đảm bảo sạch sẽ lần lượt theo số thứ tự trong phòng kiểm tra (mỗi buổi từ 6,7
học sinh). Giáo viên coi kiểm tra từng buổi thi yêu cầu học sinh đảm bảo vệ sinh phòng
trước khi kiểm tra.
7. Tổ chức thực hiện
Hiệu trưởng thành lập Ban ra đề kiểm tra; in sao đề; coi, chấm kiểm tra và tổ
chức việc coi, chấm kiểm tra theo đúng quy định.
Các tổ trưởng chuyên môn căn cứ kế hoạch này, tổ chức triển khai cho đội ngũ
giáo viên trong tổ.
Giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn thông báo lịch kiểm tra, công tác vệ sinh
phòng cho học sinh biết để thực hiện.
BGH, ĐTN, Quản sinh thông báo kế hoạch này cho học sinh, đồng thời sinh hoạt
đầy đủ về quy định kiểm tra, phát động thi đua thực hiện kiểm tra nghiêm túc.
Trong quá trình thực hiện, kế hoạch này có thể được điều chỉnh cho phù hợp với
tình hình; nếu có khó khăn, vướng mắc phải kịp thời báo cáo với TTCM, Ban giám hiệu
để xử lý./.
7

Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG


- CB, GV, NV trường;
- Lưu VT.

Lê Thanh Hải
8

PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH THỜI GIAN VỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 1
NĂM HỌC 2023-2024
TT Nội dung Thời gian Người thực hiện
Hạn cuối: trước
1. Công bố đề cương, cấu trúc kiểm tra. GVBM
18/12/2023
18/12/2023 PHT Phượng,
2. Sinh hoạt quy chế
23/12/2023 GVCN, ĐTN
PHT Hồng
3. Lập DS phòng KT và dán sơ đồ phòng KT 29/12/2023
T. Trọng
Hạn cuối GVBM, PHT Thái
4. Nộp đề KT (bằng usb)
23/12/2023 nhận
Chuẩn bị các biểu mẫu KT, phiếu TLTN,
5. 26/12/2023 PHT Hồng, VP
biên bản, ….
Xét hạnh kiểm học sinh:
PHT Phượng,
6. - Khối 12 (14g30), 23/12/2023
GVCN, ĐTN, GT
- Khối 10, 11 (15g30)
7. Phân công coi KT 26/12/2023 HT, PHT Thái
8. Hoàn thành điểm kiểm tra TX, GK 26/12/2023 GVBM
9. Tổ chức in, sao đề Từ 24/12/2023 Theo QĐ
02/01/2024 -
10. Thực hiện kiểm tra theo lịch Theo QĐ
06/01/2024
Phân chia bài, thống nhất đáp án, chấm bài TTCM, TPCM,
11. Sau buổi KT
kiểm tra. GVBM
TTCM, TPCM,
12. Hoàn thành chấm kiểm tra 11/01/2024
GVBM
Từ 04/01 đến
13. Trả bài cho HS xem GVBM
11/01/2024
14. Hoàn thành vào điểm, XL HK+ HL 13/01/2024 GVBM, GVCN
15. Khóa sổ điểm 14/01/2024 Quản trị
16. Kiểm tra sổ điểm 30/01/2024 TTCM, TPCM
17. GVCN kiểm tra chéo sổ điểm 31/01/2024 GVCN
18. In sổ điểm Từ 05/02/2024 Quản trị
Từ 05/02 đến GVBM (TTCM,
19. Nộp bài kiểm tra để lưu hồ sơ
10/02/2024 TPCM nhận)

You might also like