Professional Documents
Culture Documents
Chương IV
Chương IV
Nhân
làm chủ nhà Kinh tế quyền
nước
Dân
dân chủ: quyền Chính trị quyền
lực thuộc về làm chủ xã hội
nhân dân
Văn hóa
làm chủ chính
bản thân
Tư tưởng
Dân chủ là một Ra đời, tồn tại, phát triển trong một
phạm trù lịch sử giai đoạn lịch sử nhất định
Dân chủ có phải là một phạm trù lịch sử hay không?
Tùy trường hợp
Xem xét dân chủ ở phương diện chính trị thì dân chủ là phạm trù lịch sử chừng
nào còn tồn tại giai cấp, nhà nước chừng đó còn dân chủ
XH mất dân chủ khi mất đi NN
Nhà nước chúng ta mang bản chất nhân dân lao động?
Sai vì: Nhà nước chúng ta mang bản chất của GC công nhân.
Sự lãnh đạo chính trị của Thực hiện quyền lực và lợi ích của toàn
GCCN thông qua ĐCS đối thể nhân dân
với toàn xã hội
Nền dân chủ XHCN mang bản chất nhân dân lao động, nhận định này đúng hay sai?
Sai
Vì: nền dân chủ XHCN mang bản chất giai cấp công nhân vì GCCN là giai cấp lãnh
đạo nền dân chủ
đáp ứng sự phát triển
ngày càng cao của lực
bản chất kinh tế lượng sản xuất
dựa trên chế độ công hữu
về tư liệu sản xuất chủ
yếu đảm bảo quyền làm chủ
của nhân dân về tư liệu
sản xuất chủ yếu
Nền dân chủ XHCN có sự kết hợp hài hòa về lợi ích giữa cá nhân, tập thể và lợi
ích của toàn xã hội.
Tổ chức, quản lý và xây dựng kinh tế là quyết định điều kiện bảo đảm cho thắng
lợi hoàn toàn và chủ yếu của chủ nghĩa cộng sản.
2. Nhà nước XHCN
2.2. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước XHCN.
Kiểm soát hiệu quả quyền lực cảu NN, Phương thức thể
ngăn chặn được sự tha hóa của quyền hiện và thực hiện dân
lực NN chủ
3. Dân chủ XHCN và nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam.
3.1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.1.1. Sự ra đời, phát triển của nền dân chủ XHCN Ở Việt Nam
Được xác lập từ sau CMT8 1945.
Đại hội VI của Đảng (năm 1986) hiện nay: lý luận về xây dựng nền dân chủ
XHCN trong thời kỳ quá độ mới phát triển rõ rệt.
được đưa vào mục
tiêu tổng quát của
cách mạng VN
dân chủ
mục tiêu, vừa là động
lực của sự phát triển
đất nước
Ý thức dân chủ hiện nay của người dân VN rất cao, đúng hay sai, tại sao? SAI
Ý thức dân chủ ở người dân VN còn tương đối chưa cao. Vì: do xuất phát điểm
của Vn là 1 nước công nghiệp lạc hậu, cơ cấu xã hội chủ yếu là nông dân, tàn dư
phong kiến nặng nề, chiến tranh kéo dài.
Ý thức dân chủ của phương Tây cao hơn VN? – Ở một số nước phương Tây, người
phương Tây có ý thức cao hơn VN. Vì: tập quán dân chủ đã ăn sâu vào nhận thức
con người.
3.2. Bản chất của nền dân chủ XHCN ở Việt Nam
Tất cả quyền lực đều thuộc về nhân dân, dân là gốc, là chủ, dân làm chủ dựa vào
Nhà nước XHCN và sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân.
Nền DC XHCN mang bản chất nhân dân lao động, đúng hay sai? SAI
Nền DC XHCN mang bản chất GCCN.
Giai cấp nông dân là giai cấp tiên tiến nhất, đúng hay sai? SAI
Giai cấp tiên tiến nhất là GCCN vì: …
- Nền dân chủ XHCN ở VN mang bản chất của GCCN nhưng tất cả quyền lực trong
nền dân chủ đều thuộc về nhân dân vì nhân dân là chủ thể kiến tạo nên nền dân
chủ, đảm bảo sự tồn tại của nền DC.
Dân chủ là mục tiêu của chế độ XHCN (dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng,
văn minh)
Dân chủ là bản chất của chế độ XHCN (do ND làm chủ, quyền lực thuộc về ND)
Dân chủ là động lực để xây dựng CNXH (phát huy sức mạnh của ND, của dân tộc)
Dân chủ gắn với pháp luật (gắn liền với kỷ luật, kỷ cương nếu không sẽ dẫn đến
tình trạng lợi dụng dân chủ để xâm phạm dân chủ)
Dân chủ phải được thực hiện trong đời sống thực tiễn ở tất cả các cấp, mọi lĩnh
vực.
- Cơ chế thực hiện dân chủ:
Trực tiêp và gián tiếp
- Thiết chế thực hiện dân chủ:
Thông qua nhà nước và cả hệ thống chính trị
- Do Đảng cộng sản lãnh đạo:
Thực hiện nhất nguyên chính trị
3.3. Nhà nước pháp quyền XHCN VN
Quan niệm chung về nhà nước pháp quyền
- Nhà nước pháp quyền là nhà nước thượng tôn pháp luật (phản ánh cái đặc trưng
nhất, chưa đầy đủ)
3.4. Phát huy dân chủ XHCN, xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN ở VN hiện
nay.
3.4.1. Phát huy dân chủ XHCN ở VN hiện nay
Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN tạo ra cơ sở
kinh tế vững chắc cho xây dựng dân chủ XHCN. (đây là điều kiện cơ bản, quan
trọng nhất xét về lâu dài để xây dựng nền DC XHCN)
- Phát triển đa dạng các hình thức sở hữu, thành phần kinh tế, loại hình doanh
nghiệp
- Phát triển nhận thức về vai trò quan trọng của thể chế
- Phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường
Xây dựng Đảng Cộng Sản VN trong sạch, vững mạnh với tư cách điều kiện tiên
quyết để xây dựng nền DC XHCN VN. (chỉ khi chúng ta xây dựng được ĐCS Vn
trong sạch thì ĐCS mới vững mạnh, thành công, từ đó đề ra chủ trương đường lối
khoa học để phát triển nền DC XHCN)
- Nâng cao trình độ trí tuệ, bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức và năng lực lãnh
đạo
- Phải dân chủ hóa trong sinh hoạt, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê
bình và phê bình.
Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN vững mạnh với tư cách điều kiện để thực
thi DC XHCN.
Nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị- xã hội trong xây dựng nền DC XHCN.
Xây dựng và từng bước hoàn thiện các hệ thống giám sát, phản biện xã hội để
phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
3.4.2. Nghiên cứu giáo trình
Chương 5: Nghiên cứu giáo trình
Chương 6: vấn đề dân tộc, tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CHXN (nghiên cứu giáo
trình)
- Xu hướng khách quan:
Xu hướng tách ra để hình thành nên các dân tộc độc lập
Xu hướng sát nhập để thành lập nên các liên minh
1.1.3. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác- lenin
không phân biệt dân
tộc lớn hay nhỏ, ở trình
độ phát triển cao hay
thấp
nội dung này vừa là nội dung chủ yếu vừa là giải pháp quan trọng để liên kết các
nội dung của cương lĩnh dân tộc thành một chỉnh thể.
1.2. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
1.2.1. Đặc điểm dân tộc Việt Nam
Dân số phát triển chênh lệch:
- 54 dân tộc:
Dân tộc kinh: 73.594.341 người (85,7%)
53 dân tộc thiểu số: 12.252.656 người (14,3%)
Dân tộc với số dân lớn hơn 1 triệu người (tày, thái, mường, khơ me, mông, …)
Dân tộc với số dân chỉ vài trăm (Si la, pu péo, rơ măm, brâu, Ơ đu, …)
Địa bàn cư trú xen kẽ:
Thuận lợi…
Khó khăn…
Trình độ phát triển không đều
Tinh thần đoàn kết, gắn bó
Bản sắc văn hóa đa dạng trong thống nhất
1.2.2. Quan điểm và chính sách dân tộc của Đảng, nhà nước Việt Nam (nghiên
cứu giáo trình)
2. Tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH
2.1. Quan niệm của Chủ nghĩa Mác- Lenin về tôn giáo
Khái niệm:
Tôn giáo là mô hình thái ý thức xã hội phản ánh một cách hoang đường, hư ảo
hiện thực khách quan. Qua hình thức phản ánh của tôn giáo, những sức mạnh
tự phát trong tự nhiên và xã hội đều trở thành thần bí.
Bản chất của tôn giáo:
Là một hiện tượng xã hội- văn hóa do con người sáng tạo ra. Phản ánh sự bất
lực, bế tắc của con người trước tự nhiên và xã hội.
Nguồn gốc của tôn giáo:
tự nhiên, kinh tế- xã hội
nguồn
gốc
tính lịch
sử
tính
chất tôn
giáo tính chính trị: kể từ
tính quần chúng: tôn khi XH phân chia
giáo có những giá trị giai cấp, các giai cấp
đáp ứng được giá trị thống trị đã lợi
tinh thần cho 1 bộ phận dụng tôn giáo lên
quần chúng nhân dân
các vấn đề chính trị
2.1.2. Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH
- Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân
dân
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của TG phải gắn liền
2.2. Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta hiện
nay
Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam
Việt Nam là một quốc gia đa tôn giáo: 13 tôn giáo
- Phật giáo, hồi giáo, công giáo, tin lành, cao đài, phật giáo hòa hảo, tứ ân hiếu
nghĩa, bửu sơn kỳ hương, baha’l, Minh lý đạo- tâm tông miếu, …
40 tổ chức tôn giáo, 24 triệu tín đồ, hươn 23.250 cơ sở thờ tự
- Tôn giáo ở Việt Nam dung hợp, đan xen và hòa đồng, không có kỳ thị, tranh chấp
và xung đột tôn giáo.
Sự khoan dung, lòng độ lượng, nhân ái của nhân tộc
Nhu cầu đoàn kết toàn dân để bảo vệ nền độc lập, thống nhất lãnh thổ
- Các tôn giáo chính có ảnh hưởng lớn trong xã hội Việt Nam đề du nhập từ bên
ngoài, ít nhiều đều có sự biến đổi và mang dấu ấn Việt Nam.
- Các tôn giáo vừa thâm nhập, bổ sung, vừa cải biến lẫn nhau, khiến cho mỗi tôn
giáo đều có sự biến đổi phù hợp với đặc điểm địa lý, lịch sử và văn hóa Việt Nam.
- Sự pha trộn phức tạp giữa ý thức tôn giáo với tín ngưỡng truyền thống và tình
cảm, phong tục tập quán của nhân dân.
- Tín ngưỡng truyền thống dân gian (nổi bật nhất là phong tục thờ cúng tổ tiên) đã
dung hợp với các tôn giáo, góp phần tạo nên đặc điểm tình cảm, tâm hồn, tính
cách người Việt Nam.
- Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước
ngoài.
- Tôn giáo ở Việt Nam thường bị các thế lực phản động lợi dụng.
2.2.1. Nghiên cứu giáo trình (chính sách cẩu Đảng, tôn giáo, nhà nước hiện nay)
3. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
3.1. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
- Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo, quan hệ DT và TG được thiết lập
và củng cố trên cơ sở cộng đồng QG- DT thống nhất.
- Quan hệ DT và TG ở VN chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín ngưỡng truyền thống.
Gia đình tổ tiên
Người có công,
Làng xã anh hùng dân tộc thành hoàng
Quốc gia … vua Hùng
- Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến
đời sống cộng đồng và khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Long hoa Di Lặc
Tin lành vàng chứ
Thanh Hải vô thượng sư
Tin lành đề ga
Hà Mòn …
- Các thế lực thù địch thường xuyên lợi dụng vấn đề dân tộc và vấn đề tôn giáo
nhằm thực hiện “diễn biến hòa bình”, nhất là tập trung ở 4 khu vực trọng điểm:
Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ và Tây duyên hải miền Trung.
Tuyên truyền xuyên tạc, kích động tư tưởng chính trị, ly khai, chủ nghĩa dân tộc
hẹp hòi …
3.2. Nghiên cứu giáo trình (định hướng giải quyết mối quan hệ giữa các tôn giáo ở VN
hiện nay)
Chương 7: Vấn đề gia đình trong thời kỳ quá độ lên CNXH (nghiên cứu
hết chương)