Professional Documents
Culture Documents
Trọng điểm của bài 5
Trọng điểm của bài 5
A) Ngữ âm
1.Vận mẫu bắt đầu bằng nguyên âm u mà trước đó không có thanh mẫu thì “u” được viết thành
“w”.
Ví dụ: ua→wa
uei→wei
uang→wang
2. Khi trước uei có thanh mẫu thì “uei” được viết thành “ui”.
Ví dụ: uei→ui
duei→dui
guei→gui
3. Khi trước uen có thanh mẫu thì “uen” được viết thành “un”.
Ví dụ: luen→lun
duen→dun
duen→gun
4. Các nguyên âm “ü”, “üe”, “üan”, “ün”, khi ghép với các phụ âm “j”, “q”, “x” lúc viết phải bỏ
hai dấu chấm trên nguyên âm “ü”, nhưng vẫn giữ nguyên cách phát âm.
Ví dụ:
jü → ju qü → qu xü → xu
jüe→ jue qüe → que xüe → xue
jün → jun qün → qun xün → xun
a) Chữ 不 [bù] BẤT khi đọc nó một mình hay đằng sau nó là thanh 1, 2, 3 thì ta đọc
theo đúng thanh điệu nguyên thủy của nó là thanh 4.
Ví dụ:
bù + tīng -> bù tīng
bù + xué -> bù xué
bù + xiǎng -> bù xiǎng
b) Chữ 不 khi đứng trước âm tiết có thanh điệu thanh 4 thì nó sẽ biến thành thanh 2. Ví
dụ:
不会 不但 不论 不必 不变
Búhuì búdàn búlùn búbì búbiàn
不是 不信 不料 不愧 不错
búshì búxìn búliào búkuì búcuò
B) Ngữ pháp
1. Giữa danh từ và số từ trong tiếng Hán thường phải dùng lượng từ, các danh từ khác nhau thường
phối hợp với những lượng từ khác nhau. Lượng từ thường dùng nhất là “个 – gè”.
Ví dụ:
– 他送给我一个黑色的书包。
tā sòng gěi wǒ yígè hēisè de shūbāo.
Anh ấy tặng tôi một cái cặp sách màu đen.
– 她有一台白色的电脑。
tā yǒu yìtái báisè de diànnǎo.
Cô ấy có một cái máy tính màu trắng.
– 那本红色的词典是谁的?
nà běn hóngsè de cídiǎn shì shéi de?
Cái cuốn từ điển màu đỏ là của ai thế?
Chú ý: Khi số lượng là 2, thì trước lượng từ dùng 两(liǎng), không dùng 二(èr).
Câu hỏi lựa chọn là loại câu hỏi dùng liên từ “还是” để nối hai đáp án có khả năng cho người trả
lời chọn một trong hai đáp án.
-你上下午去还是下午去?
Nǐ shàngwǔ qù háishì xiàwǔ qù?
Bạn đi buổi sáng hay là buổi chiều?
你喝咖啡还是喝茶?
Nǐ hē kāfēi háishì hē chá?
Bạn uống cà phê hay là uống trà?