You are on page 1of 29

ĐOẢN NGỮ

(CỤM TỪ TỰ DO)
NHẬP MÔN VIỆT NGỮ HỌC
I. Khái niệm
- Tổ hợp từ là một nhóm những từ có liên hệ trực tiếp với nhau ở

trong câu.
có quan hệ chủ vị.

Tổ hợp từ có quan hệ bình đẳng

có quan hệ chính
phụ
Ví dụ
Nó / tán em và bạn của em.

CP
ĐL
C V
bạn của em: quan hệ chính phụ CP
em và bạn của em: quan hệ đẳng lập ĐL
Nó/ tán em và bạn của em: quan hệ chủ vị (C-V)
Đoản ngữ là tổ hợp từ có quan hệ chính phụ.
Phân loại:
 Đoản ngữ danh từ: những con chó xám ấy

 Đoản ngữ động từ: đã bắt xe được rồi

 Đoản ngữ tính từ: đã khác nhiều rồi

 Đoản ngữ số từ: gần 90

 Đoản ngữ đại từ: ba chúng tớ


CẤU TRÚC: 3 phần

Phần trung tâm

Phần phụ trước

Phần phụ sau


CẤU TRÚC

đang học Nhập môn VNH

Phần phụ trước

Phần trung tâm


Phần phụ sau
II. Đoản ngữ danh từ (Cụm danh từ, Danh ngữ)

- Danh ngữ là đoản ngữ có danh từ làm thành tố chính,


còn các thành tố phụ là những từ có chức năng bổ sung
ý nghĩa cho thành tố chính đó.
- Danh ngữ gồm 3 phần:

thành tố phụ trước + thành tố chính + thành tố phụ sau

Tất cả những cái con mèo đen ấy

vị trí -3 vị trí -2 vị trí -1 thành tố vị trí 1 vị trí 2


chính

Phụ trước Phụ sau


Trung tâm
Tất cả những cái con mèo đen ấy

vị trí -3 vị trí -2 vị trí -1 Thành tố chính vị trí 1 vị trí 2


Từ chỉ Từ chỉ Chỉ xuất DT chỉ loại + DT: Từ miêu Từ chỉ
tổng lượng: một, trợ từ bông hoa, con tả hạn định: này,
lượng: hai, dăm, gà, ngọn núi, định: kia, ấy,
tất cả, mấy, vài, quyển sách, cái đẹp, đấy, đó,....
hết thảy, những, các, bàn... xinh....
cả,... mỗi,...
Bài tập
Xác định thành phần trung tâm, phụ trước, phụ sau trong các cụm danh
ngữ sau

1. Tất cả những con người bạc ác ấy


2. Tất cả những bạn sinh viên đang ngủ gà ngủ gật ấy
3. Những ngôi nhà màu xanh kia
4. Ba chị em nhà này
5. Những bông hoa ly đó
1. Tất cả những con người bạc ác ấy
2. Tất cả những bạn sinh viên đang ngủ gà ngủ gật ấy
3. Những ngôi nhà màu xanh kia
4. Ba chị em nhà này
5. Những bông hoa ly đó
III. Đoản ngữ động từ (Cụm động từ, Động ngữ)
- Khái niệm
Tổ hợp từ có quan hệ chính phụ + có động từ làm thành tố
chính.
VD: Đã học rồi.
đang đọc sách đã đi ngủ rồi
vừa đi Hà Nội về đừng qua cầu rút ván
Bài tập: Xác định thành tố chính trong các cụm động từ ở các câu
sau
1. Nó đi rồi.
2. Nó đi học rồi.
3. Nó đi Hà Nội học rồi.
4. Nó đi học ngoại ngữ rồi.
5. Nó đi Hà Nội học ngoại ngữ rồi.
6. Nó đi Hà Nội về rồi
7. Nó cứ đi một ngày đàng học một sàng khôn.
8. Nó ăn đứng.
1. Nó đi rồi.  Động từ: ĐT
2. Nó đi học rồi.  1 chuỗi ĐT không có thành tố phụ)
3. Nó đi Hà Nội học rồi. chuỗi ĐT có thành tố phụ
4. Nó đi học ngoại ngữ rồi.  ĐT 1 là thành tố chính
5. Nó đi Hà Nội học ngoại ngữ rồi.
6. Nó đi Hà Nội về rồi.  kiến trúc đặc biệt có ý nghĩa khứ hồi
7. Nó cứ đi một ngày đàng học một sàng khôn.  một thành ngữ
8. Nó ăn đứng.  chuỗi ĐT có ĐT 2 chỉ cách thức)
Thành tố chính
đang đọc tờ báo đã đi ngủ rồi,
đã đi học rồi

vừa đi Nam Định về đã đi học ngoại ngữ, đã đi


Đức học rồi, đang ngồi học
bài ngoài sân

Cứ chỉ tay năm ngón hoài ăn đứng, bò nghiêng, đập vỡ,


bẻ gẫy
Thành tố phụ trước
Từ chỉ sự tiếp diễn tương đều, cũng, vẫn, cứ, còn,
tự mãi,...

Từ chỉ quan hệ thời gian từng, đã, vừa, mới, đang,


sẽ,...

Từ chỉ mức độ rất, hơi, quá,…


Từ nêu ý khẳng định hay có, không, chưa, chẳng,…
phủ định
Từ nêu ý mệnh lệnh, hãy, đừng, nhớ,…
khuyên nhủ
Từ chỉ tần số thường, hay, năng, ít, hiếm,

Từ phỏng thanh tượng ào ào chảy, lác đác rơi, ôn
hình và một số tính từ tồn đáp, chóng phai, lâu
mòn,…
Kiến trúc gồm 1 kết từ và từ quê ra, ở Bắc vô, dưới
một danh từ biển lên,…
Mẹ đã mua sách
cho Hải Đăng đấy

Từ thực với tư
cách bổ ngữ/
trạng ngữ Việt Anh đang làm
bài trong nhà
Thành tố phụ
sau

Phụ từ với chức


vụ cú pháp khác
nhau
Các từ: xong, rồi, đã,…VD: ốm rồi, nghĩ đã

Các từ đi, nào, thôi,…VD: đọc đi, đứng lại nào

Phụ từ
Các từ: được, mất, phải,…
VD: đọc được (Tiếng Anh), rơi mất (cây bút)

Từ chỉ ý tự lực, ý “cho chính mình”: lấy.


VD: tự đóng (vở) lấy,...
Từ chỉ ý cùng chung: với, cùng.
VD: Cho nó chơi với !

Các từ: ra, vào, tới, lui, qua lại,…


VD: bàn vào, nói ra, bài lui,…

Phụ từ Từ cho. VD: tôi đọc cho, người ta cười cho,...

Các từ: lắm, quá,…VD: thương quá, hiểu lắm,...

Các từ: ngay, liền, tức khắc, tức thì, dần, dần dần,
từ từ, nữa oài, luôn, mãi,…
VD: đi ngay, ốm liền, học nữa, học mãi,....
IV. Đoản ngữ tính từ (Cụm tính từ, Tính ngữ)

Là cụm chính phụ có tính từ là thành tố


chính.
- Cấu trúc:

Cụm tính từ  
Thành tố Thành tố Thành tố
phụ trước chính phụ sau
TT phụ trước TT chính TT phụ sau
Hư từ Mỗi tiểu loại tính từ Thực từ và hư từ
- PT chỉ mức độ: rất, quá, - từ chỉ mức độ: cực
(trừ các TT chỉ mức
khá,...(rất đẹp, quá dài...)
độ tuyệt đối). kì, lắm, quá,...
-PT chỉ sự tiếp diễn: đều,
vẫn,...(đều đẹp, vẫn VD: tốt, đẹp, xấu, - bổ ngữ: thực từ
trẻ...); chỉ thời gian (đã, thơm, sạch, sai, đúng, VD:
đang, sẽ); chỉ tiếp diễn to, nhỏ,…... giỏi văn (DT)
(lại, còn,...);.... khéo ăn ở (ĐT)
- PT cầu khiến: hãy, đẹp dịu dàng (TT)
đừng, chớ,.... đẹp lắm (PT)
VD:
Có phải duyên nhau thì thắm lại
Đừng xanh như lá, bạc như vôi
(Miếng trầu - Hồ Xuân Hương)
Bài 1: Xác định các danh ngữ và trung tâm danh ngữ có
trong đoạn thơ sau:
Ôi những cánh đồng quê chảy máu
Dây thép gai đâm nát trời chiều
Những đêm dài hành quân nung nấu
Bỗng bồn chồn nhớ mắt người yêu

Từ những năm đau thương chiến đấu


Đã ngời lên nét mặt quê hương
Từ gốc lúa bờ tre hiền hậu
Đã bật lên những tiếng căm hờn.
(Nguyễn Đình Thi)
 Những cánh đồng quê
 Dây thép gai; trời chiều
 Những đêm dài hành quân nung nấu
 Mắt người yêu
 Những năm đau thương chiến đấu
 Nét mặt quê hương
 Gốc lúa; bờ tre hiền hậu
 Những tiếng căm hờn
Bài 2: Xác định các danh ngữ, động ngữ (và trung tâm của danh
ngữ, động ngữ đó) trong đoạn thơ sau:
Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ
Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm
Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm
Nhóm niềm yêu thương khoai sắn, ngọt bùi
Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui
Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ
Ôi kỳ lạ và thiêng liêng – bếp lửa
Bằng Việt
- Mấy chục năm (danh ngữ)
- Đến tận bây giờ (động ngữ)
- Vẫn giữ thói quen dậy sớm (động ngữ)
+ thói quen dậy sớm (danh ngữ)
+ dậy sớm (động ngữ)
- Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm (động ngữ)
+ bếp lửa ấp iu nồng đượm (danh ngữ)
- Nhóm niềm yêu thương khoai sắn, ngọt bùi (động ngữ)
+ khoai sắn ngọt bùi (danh ngữ)
- Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui (động ngữ)
+ gạo mới (danh ngữ)
+ sẻ chung vui (động ngữ)
- Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ (động ngữ)
+ tâm tình tuổi nhỏ (danh ngữ)

You might also like