You are on page 1of 35

Đặng Phước Thắng - 2000212

Bước 1: Mở Inventor, chọn New  Metric  Mold Design  Create để vào file tạo
khuôn.

Bước 2: Nhập tên và chọn nơi lưu.

1
Bước 3: Chọn Plastic  chọn phôi đã tạo sẵn  sau đó Open.

2
Bước 4: Chọn hướng mở khuôn (click vào mặt phẳng nào thì hướng sẽ đi ra từ mặt
phăng đó ), tuỳ vào hình dạng của phôi mà chọn hướng cho phù hợp.

Bước 5: Vào Select Material  Chọn vật liệu làm khuôn là Polymer Composites,
nhấn OK

3
Bước 6: Bắt đầu tạo khuôn cho phôi.Vào Core/Cavity  Define Workpiece Setting,
Tại x_total, y_total,z_total chúng ta có thể sửa đổi kích thước của khuôn theo mong
muốn.

Sau khi nhấn OK.

4
Bước 7 : Tạo bề mặt đúc cho khuôn -> vào Create Patching Surfacec, chọn Auto
Detect (có thể chọn bằng tay nhưng khuyến khích chọn “Auto Detect” để phần mềm
chọn dùm)

5
Sau khi nhấn OK

Bước 8:Tạo bề mặt dòng chảy -> Create Runoff Surface, chọn Auto Detect (có thể
chọn bằng tay nhưng khuyến khích chọn “Auto Detect” để phần mềm chọn dùm)

Sau khi nhấn OK

6
Bước 9: Tạo khuôn phôi -> vào Generate Core and Cavity, nhấn vào Preview/Diagnose
(để xem trước khuôn), kéo phần Cavity Body lên 100% để xem rõ ràng nhất, trong phần
Body Separation kéo lên để xem mở hoặc đóng.

Sau khi nhấn OK.

7
Bước 10: click vào “Finish Core/ Cavity” để thoát khỏi chế độ tạo khuôn, sau đó click
vào “Pattern”để nhân phôi theo hàng hoặc cột,tùy theo phôi lớn hoặc nhỏ để chỉnh tỉ lệ
nhân phôi vừa với khuôn đồng thời điều chỉnh khoảng cách khuôn để có độ rộng phù
hợp.

8
Bước 11: Tạo bản vẽ đường ống dẫn nhựa -> vào “ Auto Runner Sketch”, chọn bất kì
mặt phẳng nào của 1 trong 4 phôi sau đó nhấn OK.

tại Balance của vùng “Type” chọn kiểu ống “H Balance” đồng thời sửa lại kích thước
của A,B sao cho đường ống không nằm ngoài phôi (độ rộng để chỉa đến 2 phôi bằng
khoảng cách độ rộng ở bước 10 chia 2, còn độ dài để đường ống có thể đi vào phôi thì
chúng ta có thể gấp 2,3 độ rộng tuỳ vào yêu cầu nhưng phải đảm bảo đường ống phải
nằm trong phôi).

Sau khi nhấn OK.

9
Bước 12: Tạo đường ống từ bản vẽ ở bước 11 -> Vào Runner, chọn hết các đường ống
đã tạo (bước 11), có thể thay đổi chiều rộng đường ống tuỳ vào kích thước phôi.

10
Tại “Cold Slug Position” chuyển hết về kiểu “none”

Sau khi nhấn OK.

11
Bước 13: Chọn điểm để nhựa đi vào phôi ->Vào Gate Location, chọn điểm bất kì nằm
trên phôi, sau đó chọn [X,Y,Z] và bỏ chọn “coppy to all pockets” đồng thời tại [X,Y,Z]
sửa lại thông số cho phù hợp và nhấn Apply. Sau khi làm xong được phôi đầu tiên thì
làm tiếp 3 phôi còn lại tương tự như phôi 1.

sau khi nhấn “Done”

Bước 15: Lưu lại setting -> Tại Mold process settings của Mold Simulation chọn
“OK”.

12
Bước 16: Lưu lại setting bên Core/Cavity -> Vào lại “Core/Cavity” tại Part Process
Settings chọn OK.

13
Bước 17: Tiếp theo chọn “Part Fill Analysis”, chọn Start để bắt đầu mô phỏng quá
trình tạo phôi.

Đợi một lúc để phần mềm chạy, sau khi quá trình mô phỏng kết thúc sẽ có một bản
thông số hiện lên -> mô phỏng thành công.

14
Bước 18: Tạo ống làm nguội -> Vào Cold Well, chọn tâm sau đó thay đổi kích thước
ống phù hợp.

Sau khi nhấn OK

Bước 19: Tạo khuôn cho 4 phôi ->Vào Mold Assembly, chọn Mold Base và nhấn
“OK”.

15
Sau khi nhấn OK

16
Bước 20: Tạo chốt đẩy cho phôi. Vào Ejector, chọn Ejector Plassic Part

tiếp đó chọn vị trí cần đẩy phôi đồng thời thay đổi thông số chốt phù hợp.

17
Sau khi nhấn OK

Bước 21: Tương tự như bước 20 nhưng ở bước này chọn Ejector Runner System để
chọn vị trí đỡ ống dẫn nhựa.

Sau khi nhấn OK

18
Bước 22: Tạo ống lót -> Vào Sprue Bushing tại “value” thay đổi các thông số cho phù
hợp với khuôn.

19
Sau khi nhấn OK

Bước 23:Tạo vòng định vị cho khuôn -> Vào Locating Ring , Nhấn OK.

20
Sau khi nhấn OK

21
Bước 24: Tạo khoá để cố định giữa 2 nửa khuôn ->Vào Lock set,tại Type chọn “DME
FW45”(có thể chọn loại khoá khác).

Chọn mặt phẳng

22
Chọn cạnh

23
Chọn “Symmetrical Placement” để khoá cùng lúc 2 bên

Sau khi nhấn OK

24
Bước 25: Tạo đường ống làm mát cho phôi -> Vào “Cooling Channel” của Mold
Layout và chọn vị trí đặt bất kì trên khuôn (chỉ chọn những vị trí ngoài phôi của
khuôn)

Nhấn vào viền trên và viền cạnh của bề mặt đang được đặt ống sao cho xuất hiện được
khoảng cách (vị trí của ống trong bề mặt đó)

điều chỉnh vị trí phù hợp đồng thời tại “Extents” chọn “Through All” để ống có thể đi
tới bề mặt đối diện của khuôn.

25
Sau khi bấm Apply

26
Tuỳ vào yêu cầu mà chúng ta đặt ống cho phù hợp.
Sau khi đã đặt xong ống làm mát.

27
Bước 26: Gắn đầu dẫn vào đường ống vừa tạo ở bước 25 để có thể dễ dàng gắn vào
bất kì thứ gì. Quay trở lại Mold Assembly vào “Cooling Componet” tại Type chọn
“DME N(N 6-1-8 ISERIE)”

Click chọn vào đầu các ống dẫn mát vừa làm ở bước 25.

28
Làm tương tự cho các đường ống khác.

29
Bước 27: Chọn Vít để cố định chi tiết -> Vào Assemble, chọn Place from Content
Center, chọn SS ISO 4762.

30
Nhấn “Apply”

31
Sau đó làm tiếp cho “Khoá định vị” là xong.

32
HOÀN THÀNH SẢN PHẨM

KẾT QUẢ MÔ PHỎNG


Tại “Model” click vào phôi -> Results -> Fill -> Fill time để xem thời gian lấp đầy
phôi.

33
Để xem quá trình lấp đầy -> Tools -> Animate Results.

34
Ngoài ra còn có các số liệu khác

35

You might also like