Professional Documents
Culture Documents
1 CAD/MOLD/CAM
PHẦN C:
GIA CÔNG
2 CAD/MOLD/CAM
CHƯƠNG I: GIA CÔNG PHAY
( quy trình chung sơ đồ )
Trong hộp Type: lựa chọn phương pháp gia công (phay phẳng, contour, tiện vv…)
Trong hộp Library: lựa chọn dao có sẵn trong thư viện
Trong hộp Tool Subtype: lựa chọn kiểu dao, hình dạng dao phay thích hợp (dao phay ngón,
dao phay cầu, dao phay chữ T v.v…)
Trong hộp Name: đặt tên cho dụng cụ.
3 CAD/MOLD/CAM
Chọn OK
Nhập các thông số tương ứng với hình vẽ minh họa kí hiệu dụng cụ.
Chọn OK
Có thể chọn dao từ thư viện dụng cụ bằng cách: chọn biểu tượng sẽ xuất hiện bảng Class
to Search để lựa chọn
4 CAD/MOLD/CAM
Để chọn dao phay, nhấp vào dấu “+” trước Milling sẽ xuất hiện các lựa chọn: End Mill, Ball
Mill, Face Mill v.v…. chọn loại dao cần dùng.
Chọn OK
Xuất hiện bảng Search Criteria, nhập một vài thông số của dao, nhấp biểu tượng sẽ cho
biết số dụng cụ trong thư viện thỏa mãn dữ kiện đã nhập, để biết danh sách kết quả, chọn biểu
tượng , chọn OK
5 CAD/MOLD/CAM
Chọn dao cần sử dụng trong hộp Matching Items, chọn OK.
6 CAD/MOLD/CAM
Chọn Specify Part , khai báo sản phẩm cuối cùng cần đạt được
Hộp Operation Navigator cho phép hiển thị một trong 4 dạng sau:
Machining Method View
Program Order View
Machine Tool View
Geometry View
Để hiển thị các dạng này, nhấp chuột phải vào thanh Name, chọn dạng muốn hiển thị.
Trên thanh công cụ chọn Machine Tool View hoặc chọn Tools/ Operation
Navigator/ View/ Machine Tool View. Trong cách hiển thị này người thiết kế quản lí được
công cụ sử dụng cho lệnh gia công nào. Ví dụ, trong hình dưới đây, 3 lệnh gia công
CM_ROUGH, ZLEVEL_1, CONTOUR ARE cùng sử dụng một loại dao EM-.75-.125 vv…
8 CAD/MOLD/CAM
Chọn Geometry View cho biết lệnh gia công nằm trong dạng hình học nào
Chọn Machining Method View cho biết lênh gia công trên thuộc phương pháp gia
công thô, tinh hay bán tinh…
9 CAD/MOLD/CAM
Hoạt động Cut và Paste.
Có thể di chuyển đối tượng trong bất cứ dạng hiển thị nào của Navigator bằng cách cắt và
dán chúng. Hoạt động này cho phép thay đổi thứ tự các lệnh trong chương trình.
biểu tượng thể hiện chương trình gia công đã hoàn thành
biểu tượng thể hiện chương tình chưa generate đường chạy dụng cụ
hiển thị đường dẫn công cụ đã thay đổi …
1. Tạo một chương trình gia công
Mở file facing.prt
Chọn Start/ manufacturing
Chọn Create Operation
Trong hộp Type, chọn mill_planar
Chọn Face_milling
Lựa chọn các thông số như hình dưới đây:
10 CAD/MOLD/CAM
Chọn OK
Nhấn chọn Display trong phần Specify Part để hiển thị Part đã chọn
Click chuột phải vào môi trường làm việc, chọn Refresh.
11 CAD/MOLD/CAM
Lần lượt lựa chọn các mặt gia công
Chọn OK
Trong hộp Cut Pattern, chọn Follow Periphery
Tại những chỗ có dụng cụ gá kẹp phôi vẫn có đường chạy dao.
Khai báo dụng cụ gá kẹp thao tác như sau:
Chọn Specify Check Body Lần lượt nhấp chọn 3 khối solid
12 CAD/MOLD/CAM
Chọn OK
Tại những chỗ khai báo dụng cụ gá kẹp, đường dao chạy sẽ không cắt qua
Chọn OK
Tạo một chương trình gia công cho mặt phẳng bằng lệnh Face_milling_area
Trong lệnh này, chú ý đến yếu tố tường bao.
Chọn Create Operation
Trong hộp Type chọn mill_planar
Chọn Face_milling_area
Lựa chọn các thông số như hình sau:
Chọn OK
Chọn Specify Cut Area sau đó lần lượt chọn 6 mặt cần gia công.
Chọn OK
13 CAD/MOLD/CAM
Chọn Specify Wall Geometry , chọn Pre-Select
Chọn OK
Chọn Display để hiển thị thành bao
Chọn Cutting Parameters Chọn Stock, trong hộp Part Stock nhập 0.0500 (đây
chính là khoảng cách dao cụ chừa lại sau khi gia công so với thành)
Chọn OK
Chọn Specify Check Body lần lượt lựa chọn 3 khối solid
Nếu muốn loại bỏ một số phần tường đã lựa chọn, chọn Specify Wall Geometry
lựa chọn phần tường cần loại bỏ
Chọn Remove
Chọn OK
Chọn Display để hiển thị lại các thành tượng đã lựa chọn (thao tác này giúp cho người
lập chương trình gia công có thể lựa chọn linh hoạt những phần thành cần thêm lượng dư
gia công)
Tại những phần tường được lựa chọn, dụng cụ sẽ bù ra một lượng là 0.05 mm, phần
14 CAD/MOLD/CAM
tường loại bỏ sẽ vẫn phay vào đúng chiều dày thiết kế
Chọn OK để hoàn thành chương trình
1.5.2. Bài tập 2. Tùy chọn đường chạy dao
Mở file facing_1.prt (bài tập này giới thiệu một số lựa chọn đường đi dụng cụ cắt: cắt qua
vùng rỗng hay không cắt qua, điều khiển dao vượt quá vùng làm việc bao nhiêu % đường
kính dao)
Chọn Start/ Manufacturing, nháy kép vào Face_milling để sửa lại hoạt động ban đầu.
Trong hộp thoại Across Voids lựa chọn phương án đi dao khi qua vùng rỗng, mặc định ban
đầu là Follow, chọn OK
Chọn Replay
Tại lựa chọn này, đường dao tránh vùng rỗng (vùng mũi tên chỉ).
15 CAD/MOLD/CAM
Chọn Cutting Parameters
Chọn Connections
Trong danh sách Motion Type chọn Cut
Chọn OK
Generate đường chạy dao
Tại lựa chọn này, dụng cụ vẫn cắt qua vùng rỗng
Tại lựa chọn này, dụng cụ đi ngang qua vùng rỗng mà không có chức năng cắt.
Để thay đổi khoảng cách dụng cụ đi qua vùng cắt bao nhiêu % đường kính dao, lựa chọn như
sau:
16 CAD/MOLD/CAM
Trước tiên chọn cách hiển thị đường chạy dao để dễ nhận biết sự thay đổi, mở Options, chọn
Edit Display
Chọn 2D trong Tool Display, chọn Solid trong Path Display, chọn OK.
Chọn Replay
Mặc định của phần mềm dụng cụ cắt vượt quá vùng cắt 100% đường kính dao, để thay đổi
17 CAD/MOLD/CAM
Trong hộp Blank Overhang, nhập 50.000
Chọn % Tool
Chọn OK
Kết quả: đường chạy dao vượt quá vùng cắt 50% đường kính dao.
1.5.3. Bài tập 3. Tùy chọn gia công tường bao
Mở file clutch_cover_fl_setup_1.prt (bài tập hướng dẫn chọn ứng dụng chỉ phay tường bao)
Chọn Start/ Manufacturing
19 CAD/MOLD/CAM
Chọn Specify Wall Geometry
Chọn Pre-Select (lệnh này sẽ tự động lựa chọn tự động tất cả các thành tường)
Giữ phím Shift và chọn vùng tường không muốn gia công
Chọn OK
20 CAD/MOLD/CAM
Với lựa chọn này dụng cụ sẽ chỉ cắt vùng tường được lựa chọn
1.5.4. Bài tập 4. Tùy chọn gia công vùng đảo nghiêng
Mở file zlevel_mill_setup_1.prt (bài tập hướng dẫn lựa chọn options vùng gia công nghiêng
và cách sử dụng lệnh phay mặt Top)
Chọn Start/ Manufacturing
Trong Operation Navigator, mở MCS_MILL, xuất hiện Workpiece
Nháy kép vào Workpiece hiện bảng Mill Geom
Chọn OK
21 CAD/MOLD/CAM
Chọn OK tại hộp thoại Mill_geom
Chọn Create Operation
Trong hộp Type chọn mill_contour
Chọn Zlevel_profile
Chọn OK
22 CAD/MOLD/CAM
Generate đường chạy dao
Chọn OK
23 CAD/MOLD/CAM
Trong trường hợp này, dụng cụ chỉ lựa chọn các vùng dốc cong để gia công
Chọn Verify
Chọn 2D Dynamic
Chọn Play
Chọn OK, bật Offset from Part
Tại những vùng không dốc thì vật liệu không được gia công, còn để sót lại
Chọn OK
24 CAD/MOLD/CAM
Chọn OK
Trong lựa chọn này, tất cả vật liệu tại vùng cong, không cong và vùng không dốc cũng được
gia công
Chọn Verify
Chọn 2D Dynamic
Chọn Play
Chọn OK, bật Offset from Part
Trong hộp Offset nhập giá trị 2.5
Chọn OK
25 CAD/MOLD/CAM
Chọn OK
Mở file zlevel_mill_1_setup_1.prt (bài tập hướng dẫn chỉ gia công những khu vực dốc
theo góc được đặt trước)
Chọn Start/ Manufacturing
Trong Operation Navigator, nháy kép vào CONTOUR_AREA để sửa hoạt động
Chọn Replay
Trong hoạt động này sử dụng Area Milling Drive Method để hạn chế độ dốc cho phép các
đường dẫn công cụ. Để lựa chọn góc nghiêng gia công, chọn Edit trong mục Method xuất
hiện bảng Area Milling Drive Method
Trong hộp thoại Area Milling Method, các vùng dốc được quy định như không dốc và các góc
dốc được quy định là 70 độ. Điều này cho phép các khu vực mà chỉ đường dẫn công cụ nhỏ hơn
hoặc bằng 70 độ được gia công bởi hoạt động này. Độ dốc của một phần tại bất kì điểm nào cho
trước được xác định bởi góc giữa công cụ với trục vuông góc với mặt gia công.
Chọn Cancel.
Trong Operation Navigator, nháy kép vào ZLEVEL_PROFILE để sửa hoạt động.
Trong hộp Steep Containment chọn Steep Only
Trong hộp Angle nhập giá trị 70
26 CAD/MOLD/CAM
Generate đường chạy dao
Đường chạy dao khi Steep Containment lựa chọn là Steep Only, Angle 70
Toàn bộ phần gia công là do hai hoạt động. Các hoạt động CONTOUR_AREA zig-zags
những khu vực mà độ dốc nhỏ hơn hoặc bằng 70 độ. Các hoạt động ZLEVEL_PROFILE những
khu vực mà độ dốc lớn hơn hoặc bằng 70 độ.
27 CAD/MOLD/CAM
Chọn OK.
1.5.5. Bài tập 5. Điều khiển quá trình cắt giảm vật liệu
Mở file zlevel_mill_2_setup_1.prt
Chọn Start/ Manufacturing
Nháy kép vào ZLEVEL để sửa hoạt động
Chọn Display cạnh Specify Part để hiển thị phần hình học
Toàn bộ đặc điểm mô hình được hiển thị cho biết rằng nó được định nghĩa là phần hình học
28 CAD/MOLD/CAM
Lựa chọn này cho phép gia công tất cả các vùng cùng một cấp độ trước khi chuyển sang cấp
độ tiếp theo.
Chọn OK
Refresh hiển thị
Mở mục Options
Chọn ZLEVEL_PROFILE
29 CAD/MOLD/CAM
Lựa chọn các thông số như trên hình
Chọn OK
Chọn OK
Chọn OK
Một Trim boundary cho phép hạn chế hơn nữa các vùng cắt
Có thể xác định các khu vực cắt để loại trừ khỏi hoạt động bằng cách xác định Trim Side như
bên trong (Inside) hay bên ngoài (Outside).
Chọn Specify Trim Boundaries
Trong Trim Side chọn Outside
Trong Filter Type chọn Point Boundary
Trong Point Method chọn Control Point
Lựa chọn này cho phép tạo ra ranh giới cắt bằng cách xác định một chuỗi các điểm.
Chỉ định 4 điểm kiểm soát theo thứ tự như minh họa dưới đây và chọn OK
31 CAD/MOLD/CAM
Chọn Display
32 CAD/MOLD/CAM
CHƯƠNG II: GIA CÔNG TIỆN
2.1. Quy trình công nghệ tiện
1.1.1. Tạo mặt phẳng cắt của chi tiết gia công
Tools / Lather Cross-section.
1.1.2. Tạo thư viện dụng cụ (Create Tool)
Type: turning
Tool Subtype:
Tạo mũi chống tâm và khoan sâu: DRILLING_TOOL
Tiện thô mặt ngoài/ trong: OD_80_L (R) / ID_80_L
Tiện tinh mặt ngoài/ trong: OD_55_L (R) / ID_55_L
Tiện rãnh trong/ ngoài/ mặt: ID_GROOVE_L/ OD_GROOVE_L/
FACE_GROOVE_L
1.1.3. Khai báo hình học (create geometry)
Trục máy: MCS_SPINDLE
Phôi: workpiece
Phôi tiện (bank + part): turning_workpiece
Sản phẩm cuối (part): turning_part
Hạn chế khu vực gia công, tránh va chạm: containment
Khai báo điểm bắt đầu, điểm kết thúc…: avoidance
1.1.4. Tạo chương trình gia công
Tạo mũi chống tâm: CENTERLINE_SPORTDRILL
Khoan sâu nòng: CENTERLINE_BREAKCHIP
Tiện mặt: FACING
Tiện thô ngoài: ROUGH_TURN_OD
Tiện thô trong: ROUGH_BORE_ID
Tiện tinh ngoài: FINISH_TURN_OD
Tiện tinh trong: FINISH_BORE_ID
Tiện rãnh trong: GROOVE_ID
Tiện rãnh ngoài: GROOVE_OD
Tiện rãnh mặt: GROOVE_FACE
Tiện tinh ngoài theo lựa chọn: TEACH_MODE
33 CAD/MOLD/CAM
OD turning/OK/
34 CAD/MOLD/CAM
Chọn dao ugti0101_012 trong danh sách/ chọn Display/ OK
Lưu bài.
1.2.2.2. Thư viện dao cụ do người dùng định nghĩa: Create Tool/ chọn dụng cụ trong Tool
Subtype
/OK/
35 CAD/MOLD/CAM
2.2.3. Khai báo hình học
2.2.3.1. Khai báo hệ tọa độ máy: MCS_SPINDLE
Trong hộp Specify Plane lựa chọn ZM-XM (trục Z sẽ hướng theo chiều dài của phôi
tiện)
2.2.3.2. Khai báo phôi tiện: TURNING_WORKIECE
Mở file tmp_geom_1.prt
Lưu tên mới tmp_geom_11.prt
+ Specify Part Boundaries: Chọn Curve Boundary sau đó chọn lần lượt từng
đường Curve. Có 3 kiểu lựa chọn: mặt part ngoài, mặt part trong hoặc chọn cả part.
Mặt part ngoài sử dụng khi tiện phần ngoài, mặt part trong sử dụng khi tiện phần
trong, lựa chọn cả part sẽ sử dụng chung cho cả gia công ngoài lẫn trong.
o Chọn đường part ngoài: Trong phần Main, chọn Curve Boundary sau
đó lựa chọn các đường Curve bề ngoài của part
36 CAD/MOLD/CAM
o Chọn đường part trong: tương tự, lựa chọn các đường Curve bên
trong part
37 CAD/MOLD/CAM
+ Tạo Blank:
Trong trường hợp không có khối bao ngoài đối tượng tiện, cần tạo phôi tiện bằng cách: chọn
Bar Stock
Nhấn Select để lựa chọn điểm tâm gốc của phôi cần tạo
Nhập chiều dài của phôi trong hộp Length
Nhập đường kính phôi trong hộp Diameter
Chọn Ok
Trường hợp có đường Curve phôi bao ngoài đối tượng rồi thì khai báo phôi bằng cách chọn:
From Curve, nhấn Select và lựa chọn đường Curve của phôi
38 CAD/MOLD/CAM
Chọn OK
Chọn điểm bắt đầu, điểm quay lại của dụng cụ cắt trong Non Cutting Moves (Start
point, Return point).
Generate đường chạy dao
1.2.2.3. Khoan sâu nòng
Chọn các thông số theo hình dưới đây:
39 CAD/MOLD/CAM
Chọn OK
40 CAD/MOLD/CAM
Chọn OK
Chọn điểm mà mặt phẳng giới hạn cắt đi qua
Chọn OK
Chọn điểm dao quay lại
Chọn OK
Generate đường chạy dao
1.2.2.5. Tiệnt thô đường kính ngoài
Nhập các thông số như hình dưới đây:
Chọn OK
Trong hộp Cut Regions chọn Edit, chọn giới hạn cắt từ điểm cắt TP1 đến điểm cắt
TP2
41 CAD/MOLD/CAM
Chọn OK
Chọn điểm quay lại của dao
Generate đường chạy dao
1.2.2.6. Tiện rãnh ngoài
Nhập các thông số như hình dưới đây:
Chọn OK
42 CAD/MOLD/CAM
1.2.2.7. Tiện thô đường kính trong
Nhập các thông số như hình dưới đây:
Chọn OK
43 CAD/MOLD/CAM
Chọn OK
44 CAD/MOLD/CAM
Nhập các thông số theo hình dưới đây
Chọn OK
Trong Follow Curve Motion, chọn điểm bắt đầu, điểm kết thúc
Tiếp tục chọn đoạn tiện tinh
Chọn điểm quay lại của dụng cụ
Generate đường chạy dao
Mở file tmp_piston_mfg_demo1.prt
Lưu tên mới tmp_piston_mfg_demo11.prt
45 CAD/MOLD/CAM
Ghi chú màu:
Màu hồng: sản phẩm cần đạt được
Màu xanh lá cây: phôi
Màu nâu: đường mũi chống tâm
Màu xanh lục: nền của phần mềm NX
Lựa chọn các thông số sau đó chọn OK.
Hộp thoại Centerline Sportdrill xuất hiện:
Trong hộp Start Position: chọn Automatic (điểm mũi chống tâm được nhập
mặc định tự động)
Trong hộp Depth Option: lựa chọn chiều sâu khoan hoặc điểm kết thúc
khoan vv…
46 CAD/MOLD/CAM
(thao tác tương tự) chỉ khác ở hộp thoại Chip Removal: nhập chiều sâu mỗi lần khoan trong
hộp Constant Increment, nhập chiều sâu mỗi lần rút mũi khoan trong hộp Departure Distance.
Generate đường chạy khoan.
- Tiện mặt: FACING
47 CAD/MOLD/CAM
Lựa chọn phương án đi dao trong hộp Strategy
Chọn Edit trong hộp Cut Regions, xuất hiện bảng Cut Regions
Khai báo tọa độ điểm cắt đầu tiên (Trim Point 1) đến điểm cắt cuối cùng (Trim
Point 2)
Chọn OK
Nếu muốn quá trình tiện thô mặt ngoài đơn giản hơn, bỏ qua các rãnh nhỏ và các
hình dạng phức tạp thì trong hộp Reversal Mode chọn Omit.
Chọn chế độ chọn chiều sâu: vào hộp Cut Depth.
Chọn điểm bắt đầu gia công và điểm trở lại sau khi gia công: chọn Non Cutting
Moves
Generate đường chạy dao
-Tiện rãnh ngoài: GROOVE_OD
48 CAD/MOLD/CAM
Lựa chọn chiến lược đi dao trong hộp Strategy.
Giới hạn vùng tiện rãnh, chọn Edit trong mục Cut Regions
49 CAD/MOLD/CAM
Chọn điểm cắt bắt đầu tiện (Trim Point 1) và điểm kết thúc tiện (Trim Point 2)
Chọn OK
Chọn điểm bắt đầu tiến dao và điểm dao trở lại trong mục Non Cutting Moves
Generate đường chạy dao
-Tiện thô bên trong: ROUGH_BORE_ID
50 CAD/MOLD/CAM
Chọn chiến lược đi dao trong mục Strategy
Chọn Display để hiển thị vùng gia công, nếu hợp lý thì không cần phải chỉnh sửa
trong mục Edit nữa.
Chọn chế độ chọn chiều sâu tiện trong mục Cut Depth
Khai báo chiều sâu tiện mỗi lớp trong mục Depth
Chọn điểm bắt đầu và điểm quay lại của dao tiện trong mục Non Cutting Moves
Generate đường chạy dao.
51 CAD/MOLD/CAM