You are on page 1of 51

MỤC LỤC ....................................................................................................................................

PHẦN C – GIA CÔNG .............................................................................................................


CHƯƠNG I. GIA CÔNG PHAY .................................................................................................
1.1. Tạo chương trình mới .........................................................................................................
1.2. Tạo thư viện dụng cụ...........................................................................................................
1.3. Khai báo hình học................................................................................................................
1.4. Tạo chương trình gia công ..................................................................................................
1.5. Bài tập ...................................................................................................................................
1.5.1. Bài tập 1. Hiển thị và sử dụng hộp thoại ............................................................................
1.5.2. Bài tập 2. Tùy chọn đường chạy dao ..................................................................................
1.5.3. Bài tập 3. Tùy chọn gia công tường bao .............................................................................
1.5.4. Bài tập 4. Tùy chọn gia công vùng đảo nghiêng ................................................................
1.5.5. Bài tập 5. Điều khiển quá trình cắt giảm vật liệu ...............................................................

CHƯƠNG II. GIA CÔNG TIỆN..................................................................................................


2.1. Quy trình công nghệ tiện.....................................................................................................
2.1.1. Tạo mặt phẳng cắt của chi tiết gia công ...........................................................................
2.1.2. Tạo thư viện dụng cụ ........................................................................................................
2.1.3. Khai báo hình học .............................................................................................................
2.1.4. Tạo chương trình gia công................................................................................................
2.2. Hướng dẫn chi tiết ...............................................................................................................
2.2.1. Tạo mặt cắt của chi tiết gia công ......................................................................................
2.2.2. Tạo thư viện dụng cụ .........................................................................................................
2.2.2.1. Nhập từ thư viện dụng cụ ................................................................................................
2.2.2.2. Thư viện dao cụ do người dùng định nghĩa .....................................................................
2.2.3. Khai báo hình học .............................................................................................................
2.2.3.1. Khai báo hệ tọa độ máy ...................................................................................................
2.2.3.2. Khai báo phôi tiện ...........................................................................................................
2.2.4. Tạo chương trình gia công ...............................................................................................
2.2.4.1. Tạo mũi chống tâm ..........................................................................................................
2.2.4.2. Khoan sâu nòng ...............................................................................................................
2.2.4.3. Tiện mặt ...........................................................................................................................
2.2.4.4. Tiện thô đường kính ngoài...............................................................................................
2.2.4.5. Tiện rãnh ngoài ...............................................................................................................
2.2.4.6. Tiện thô đường kính trong ...............................................................................................
2.2.4.7. Tiện rãnh trong ................................................................................................................
2.2.4.8. Tiện tinh đường kính ngoài theo lựa chọn của người sử dụng........................................

1 CAD/MOLD/CAM
PHẦN C:
GIA CÔNG

2 CAD/MOLD/CAM
CHƯƠNG I: GIA CÔNG PHAY
( quy trình chung sơ đồ )

1.1. Tạo chương trình mới

Chọn biểu tượng Create Program hoặc chọn Insert/ Program


Trong hộp Type: chọn chương trình gia công (phay phẳng, phay contour hay tiện vv…
Trong hộp Location: lựa chọn tên chương trình tổng (chương trình tổng này bao gồm chương
trình đang tạo ra)
Trong hộp Name: đặt tên cho chương trình gia công (VD: PROGRAM_1)
Trong ví dụ trên, chương trình gia công mới tạo ra có tên program_1, nằm trong chương trình
gia công tổng có tên NC_program.
1.2. Tạo thư viện dụng cụ

Chọn công cụ Create Tool hoặc vào Insert/ Tool…

Trong hộp Type: lựa chọn phương pháp gia công (phay phẳng, contour, tiện vv…)
Trong hộp Library: lựa chọn dao có sẵn trong thư viện
Trong hộp Tool Subtype: lựa chọn kiểu dao, hình dạng dao phay thích hợp (dao phay ngón,
dao phay cầu, dao phay chữ T v.v…)
Trong hộp Name: đặt tên cho dụng cụ.

3 CAD/MOLD/CAM
Chọn OK

Nhập các thông số tương ứng với hình vẽ minh họa kí hiệu dụng cụ.
Chọn OK

Có thể chọn dao từ thư viện dụng cụ bằng cách: chọn biểu tượng sẽ xuất hiện bảng Class
to Search để lựa chọn

4 CAD/MOLD/CAM
Để chọn dao phay, nhấp vào dấu “+” trước Milling sẽ xuất hiện các lựa chọn: End Mill, Ball
Mill, Face Mill v.v…. chọn loại dao cần dùng.
Chọn OK

Xuất hiện bảng Search Criteria, nhập một vài thông số của dao, nhấp biểu tượng sẽ cho
biết số dụng cụ trong thư viện thỏa mãn dữ kiện đã nhập, để biết danh sách kết quả, chọn biểu

tượng , chọn OK

5 CAD/MOLD/CAM
Chọn dao cần sử dụng trong hộp Matching Items, chọn OK.

1.3. Khai báo hình học

Chọn Create Geometry hoặc chọn Insert/ Geometry.

Trong hộp Type: chọn phương pháp gia công


Trong hộp Geometry Subtype: chọn hình học khai báo
Trong hộp Location: chọn hình học tổng, bao gồm hình học khai báo
Trong hộp Name: đặt tên cho hình học khai báo

6 CAD/MOLD/CAM
Chọn Specify Part , khai báo sản phẩm cuối cùng cần đạt được

Chọn Specify Blank , khai báo phôi


Chọn OK
1.4. Tạo chương trình gia công

Chọn Create Operation hoặc Insert/ Operation

1.5. Bài tập


7 CAD/MOLD/CAM
1.5.1. Bài tập 1. Hiển thị và sử dụng hộp thoại Operation Navigator
Mở file clutch_cover_nc_setup_1
Chọn Start/ Manufacturing
Chọn Preferences/ Visualization
Chọn Visual/ Translucency (làm trong, làm mờ đối tượng)
Chọn OK.

Quản lý lệnh trong hộp Operation Navigator

Hộp Operation Navigator cho phép hiển thị một trong 4 dạng sau:
Machining Method View
Program Order View
Machine Tool View
Geometry View
Để hiển thị các dạng này, nhấp chuột phải vào thanh Name, chọn dạng muốn hiển thị.

Trên thanh công cụ chọn Machine Tool View hoặc chọn Tools/ Operation
Navigator/ View/ Machine Tool View. Trong cách hiển thị này người thiết kế quản lí được
công cụ sử dụng cho lệnh gia công nào. Ví dụ, trong hình dưới đây, 3 lệnh gia công
CM_ROUGH, ZLEVEL_1, CONTOUR ARE cùng sử dụng một loại dao EM-.75-.125 vv…

8 CAD/MOLD/CAM
Chọn Geometry View cho biết lệnh gia công nằm trong dạng hình học nào

Chọn Machining Method View cho biết lênh gia công trên thuộc phương pháp gia
công thô, tinh hay bán tinh…

9 CAD/MOLD/CAM
Hoạt động Cut và Paste.
Có thể di chuyển đối tượng trong bất cứ dạng hiển thị nào của Navigator bằng cách cắt và
dán chúng. Hoạt động này cho phép thay đổi thứ tự các lệnh trong chương trình.

Ở hình trên, lệnh CONTOUR_ZIGZAG được di chuyển từ trước lệnh


CONTOUR_AREA_DIR_STEEP về sau lệnh này. Thao tác như sau: nhấp chuột phải vào
CONTOUR_ZIGZAG chọn Cut. Nhấp chuột trái vào CONTOUR_AREA_DIR_STEEP chọn
Paste.

biểu tượng thể hiện chương trình gia công đã hoàn thành
biểu tượng thể hiện chương tình chưa generate đường chạy dụng cụ
hiển thị đường dẫn công cụ đã thay đổi …
1. Tạo một chương trình gia công
Mở file facing.prt
Chọn Start/ manufacturing
Chọn Create Operation
Trong hộp Type, chọn mill_planar
Chọn Face_milling
Lựa chọn các thông số như hình dưới đây:

10 CAD/MOLD/CAM
Chọn OK
Nhấn chọn Display trong phần Specify Part để hiển thị Part đã chọn

Click chuột phải vào môi trường làm việc, chọn Refresh.

Chọn Specify Face Boundaries xuất hiện bảng

11 CAD/MOLD/CAM
Lần lượt lựa chọn các mặt gia công

Chọn OK
Trong hộp Cut Pattern, chọn Follow Periphery

Generate đường chạy dao


Khi chưa khai báo dụng cụ gá kẹp thì đường chạy dụng cụ sẽ như hình sau:

Tại những chỗ có dụng cụ gá kẹp phôi vẫn có đường chạy dao.
Khai báo dụng cụ gá kẹp thao tác như sau:

Chọn Specify Check Body Lần lượt nhấp chọn 3 khối solid
12 CAD/MOLD/CAM
Chọn OK

Generate đường chạy dao

Tại những chỗ khai báo dụng cụ gá kẹp, đường dao chạy sẽ không cắt qua
Chọn OK

Tạo một chương trình gia công cho mặt phẳng bằng lệnh Face_milling_area
Trong lệnh này, chú ý đến yếu tố tường bao.
Chọn Create Operation
Trong hộp Type chọn mill_planar
Chọn Face_milling_area
Lựa chọn các thông số như hình sau:

Chọn OK

Chọn Specify Cut Area sau đó lần lượt chọn 6 mặt cần gia công.
Chọn OK

13 CAD/MOLD/CAM
Chọn Specify Wall Geometry , chọn Pre-Select
Chọn OK
Chọn Display để hiển thị thành bao

Chọn Cutting Parameters Chọn Stock, trong hộp Part Stock nhập 0.0500 (đây
chính là khoảng cách dao cụ chừa lại sau khi gia công so với thành)
Chọn OK

Chọn Specify Check Body lần lượt lựa chọn 3 khối solid

Generate đường chạy dao .

Nếu muốn loại bỏ một số phần tường đã lựa chọn, chọn Specify Wall Geometry
lựa chọn phần tường cần loại bỏ

Chọn Remove
Chọn OK

Chọn Display để hiển thị lại các thành tượng đã lựa chọn (thao tác này giúp cho người
lập chương trình gia công có thể lựa chọn linh hoạt những phần thành cần thêm lượng dư
gia công)

Generate đường chạy dao


Chọn Verify
Chọn 2D Dynamic
Chọn Play

Tại những phần tường được lựa chọn, dụng cụ sẽ bù ra một lượng là 0.05 mm, phần

14 CAD/MOLD/CAM
tường loại bỏ sẽ vẫn phay vào đúng chiều dày thiết kế
Chọn OK để hoàn thành chương trình
1.5.2. Bài tập 2. Tùy chọn đường chạy dao
Mở file facing_1.prt (bài tập này giới thiệu một số lựa chọn đường đi dụng cụ cắt: cắt qua
vùng rỗng hay không cắt qua, điều khiển dao vượt quá vùng làm việc bao nhiêu % đường
kính dao)
Chọn Start/ Manufacturing, nháy kép vào Face_milling để sửa lại hoạt động ban đầu.

Trong bảng Face Milling, chọn Cutting Parameters


Chọn Connection

Trong hộp thoại Across Voids lựa chọn phương án đi dao khi qua vùng rỗng, mặc định ban
đầu là Follow, chọn OK
Chọn Replay

Tại lựa chọn này, đường dao tránh vùng rỗng (vùng mũi tên chỉ).
15 CAD/MOLD/CAM
Chọn Cutting Parameters
Chọn Connections
Trong danh sách Motion Type chọn Cut
Chọn OK
Generate đường chạy dao

Tại lựa chọn này, dụng cụ vẫn cắt qua vùng rỗng

Chọn Cutting Parameters


Chọn Connections
Chọn Traverse trong danh sách Motion Type
Chọn OK

Generate đường chạy dao

Tại lựa chọn này, dụng cụ đi ngang qua vùng rỗng mà không có chức năng cắt.
Để thay đổi khoảng cách dụng cụ đi qua vùng cắt bao nhiêu % đường kính dao, lựa chọn như
sau:

16 CAD/MOLD/CAM
Trước tiên chọn cách hiển thị đường chạy dao để dễ nhận biết sự thay đổi, mở Options, chọn
Edit Display

Chọn 2D trong Tool Display, chọn Solid trong Path Display, chọn OK.
Chọn Replay

Mặc định của phần mềm dụng cụ cắt vượt quá vùng cắt 100% đường kính dao, để thay đổi

chọn Cutting Parameters


Chọn Strategy

17 CAD/MOLD/CAM
Trong hộp Blank Overhang, nhập 50.000
Chọn % Tool
Chọn OK

Generate đường chạy dao

Kết quả: đường chạy dao vượt quá vùng cắt 50% đường kính dao.
1.5.3. Bài tập 3. Tùy chọn gia công tường bao
Mở file clutch_cover_fl_setup_1.prt (bài tập hướng dẫn chọn ứng dụng chỉ phay tường bao)
Chọn Start/ Manufacturing

Chọn Create Operation


18 CAD/MOLD/CAM
Chọn Face_milling_area

Lựa chọn các thông số như trên hình


Chọn OK

Chọn Specify Cut Area


Chọn mặt đáy vùng gia công

Chọn Profile trong Cut Pattern

Generate đường chạy dao

19 CAD/MOLD/CAM
Chọn Specify Wall Geometry
Chọn Pre-Select (lệnh này sẽ tự động lựa chọn tự động tất cả các thành tường)
Giữ phím Shift và chọn vùng tường không muốn gia công
Chọn OK

Chọn Cutting Parameters

Chọn Cut Walls Only từ hộp Strategy


Chọn OK

Generate đường chạy dao

20 CAD/MOLD/CAM
Với lựa chọn này dụng cụ sẽ chỉ cắt vùng tường được lựa chọn
1.5.4. Bài tập 4. Tùy chọn gia công vùng đảo nghiêng
Mở file zlevel_mill_setup_1.prt (bài tập hướng dẫn lựa chọn options vùng gia công nghiêng
và cách sử dụng lệnh phay mặt Top)
Chọn Start/ Manufacturing
Trong Operation Navigator, mở MCS_MILL, xuất hiện Workpiece
Nháy kép vào Workpiece hiện bảng Mill Geom

Chọn Specify Part


Chọn khối Part

Chọn OK

21 CAD/MOLD/CAM
Chọn OK tại hộp thoại Mill_geom
Chọn Create Operation
Trong hộp Type chọn mill_contour

Chọn Zlevel_profile

Lựa chọn các thông số như hình trên


Chọn OK

Chọn Cutting Parameters


Chọn Contaiment, ban đầu trong mục Trim by được mặc định là None

Chọn OK

22 CAD/MOLD/CAM
Generate đường chạy dao

Dụng cụ cắt toàn bộ các level


Để hạn chế level cắt:

Chọn Cutting Parameters


Chọn Containment
Chọn Sihouette trong mục Trim by

Chọn OK

Generate đường chạy dao

23 CAD/MOLD/CAM
Trong trường hợp này, dụng cụ chỉ lựa chọn các vùng dốc cong để gia công

Chọn Verify
Chọn 2D Dynamic

Chọn Play
Chọn OK, bật Offset from Part

Nhập giá trị bù là 2.5


Chọn OK

Tại những vùng không dốc thì vật liệu không được gia công, còn để sót lại
Chọn OK

Chọn Cutting Parameters


Chọn Containment
Trong mục Trim By chọn None
Chọn Connections
Chọn Cut Between Levels
Đặt Constant trong mục Stepover
Đặt giá trị 1.000 trong mục Distance

24 CAD/MOLD/CAM
Chọn OK

Generate đường chạy dao

Trong lựa chọn này, tất cả vật liệu tại vùng cong, không cong và vùng không dốc cũng được
gia công

Chọn Verify
Chọn 2D Dynamic

Chọn Play
Chọn OK, bật Offset from Part
Trong hộp Offset nhập giá trị 2.5
Chọn OK

25 CAD/MOLD/CAM
Chọn OK
Mở file zlevel_mill_1_setup_1.prt (bài tập hướng dẫn chỉ gia công những khu vực dốc
theo góc được đặt trước)
Chọn Start/ Manufacturing
Trong Operation Navigator, nháy kép vào CONTOUR_AREA để sửa hoạt động
Chọn Replay

Trong hoạt động này sử dụng Area Milling Drive Method để hạn chế độ dốc cho phép các

đường dẫn công cụ. Để lựa chọn góc nghiêng gia công, chọn Edit trong mục Method xuất
hiện bảng Area Milling Drive Method

Trong hộp thoại Area Milling Method, các vùng dốc được quy định như không dốc và các góc
dốc được quy định là 70 độ. Điều này cho phép các khu vực mà chỉ đường dẫn công cụ nhỏ hơn
hoặc bằng 70 độ được gia công bởi hoạt động này. Độ dốc của một phần tại bất kì điểm nào cho
trước được xác định bởi góc giữa công cụ với trục vuông góc với mặt gia công.
Chọn Cancel.
Trong Operation Navigator, nháy kép vào ZLEVEL_PROFILE để sửa hoạt động.
Trong hộp Steep Containment chọn Steep Only
Trong hộp Angle nhập giá trị 70

26 CAD/MOLD/CAM
Generate đường chạy dao

Đường chạy dao khi Steep Containment mặc định là None

Đường chạy dao khi Steep Containment lựa chọn là Steep Only, Angle 70
Toàn bộ phần gia công là do hai hoạt động. Các hoạt động CONTOUR_AREA zig-zags
những khu vực mà độ dốc nhỏ hơn hoặc bằng 70 độ. Các hoạt động ZLEVEL_PROFILE những
khu vực mà độ dốc lớn hơn hoặc bằng 70 độ.

27 CAD/MOLD/CAM
Chọn OK.
1.5.5. Bài tập 5. Điều khiển quá trình cắt giảm vật liệu
Mở file zlevel_mill_2_setup_1.prt
Chọn Start/ Manufacturing
Nháy kép vào ZLEVEL để sửa hoạt động
Chọn Display cạnh Specify Part để hiển thị phần hình học
Toàn bộ đặc điểm mô hình được hiển thị cho biết rằng nó được định nghĩa là phần hình học

Refresh phần đồ họa hiển thị


Chọn Replay
Khu vực bên trái được gia công hoàn toàn trước so với khu vực bên phải

Chọn Cutting Parameters


Chọn Strategy
Trong mục Cut Order chọn Level First

28 CAD/MOLD/CAM
Lựa chọn này cho phép gia công tất cả các vùng cùng một cấp độ trước khi chuyển sang cấp
độ tiếp theo.
Chọn OK
Refresh hiển thị
Mở mục Options

Chọn Edit Display


Chọn Pause After Display
Chọn OK

Generate đường chạy dao


Chọn OK

Chọn OK để hoàn thành hoạt động


Phần sau hướng dẫn khoanh vùng gia công:

Chọn Create Operation

Chọn ZLEVEL_PROFILE

29 CAD/MOLD/CAM
Lựa chọn các thông số như trên hình
Chọn OK

Chọn Cutting Parameters


Chọn Connections
Trong Level to Level, chọn Ramp on Part.

Chọn OK

Generate đường chạy dao

Chọn Cutting Parameters


30 CAD/MOLD/CAM
Chọn Connections
Trong Level to Level, chọn Use Transfer Method

Chọn OK
Một Trim boundary cho phép hạn chế hơn nữa các vùng cắt
Có thể xác định các khu vực cắt để loại trừ khỏi hoạt động bằng cách xác định Trim Side như
bên trong (Inside) hay bên ngoài (Outside).
Chọn Specify Trim Boundaries
Trong Trim Side chọn Outside
Trong Filter Type chọn Point Boundary
Trong Point Method chọn Control Point
Lựa chọn này cho phép tạo ra ranh giới cắt bằng cách xác định một chuỗi các điểm.

Chỉ định 4 điểm kiểm soát theo thứ tự như minh họa dưới đây và chọn OK
31 CAD/MOLD/CAM
Chọn Display

Chọn Generate đường chạy dao


Đường chạy dụng cụ chỉ giới hạn trong vùng đã được khoanh

32 CAD/MOLD/CAM
CHƯƠNG II: GIA CÔNG TIỆN
2.1. Quy trình công nghệ tiện
1.1.1. Tạo mặt phẳng cắt của chi tiết gia công
Tools / Lather Cross-section.
1.1.2. Tạo thư viện dụng cụ (Create Tool)
Type: turning
Tool Subtype:
 Tạo mũi chống tâm và khoan sâu: DRILLING_TOOL
 Tiện thô mặt ngoài/ trong: OD_80_L (R) / ID_80_L
 Tiện tinh mặt ngoài/ trong: OD_55_L (R) / ID_55_L
 Tiện rãnh trong/ ngoài/ mặt: ID_GROOVE_L/ OD_GROOVE_L/
FACE_GROOVE_L
1.1.3. Khai báo hình học (create geometry)
Trục máy: MCS_SPINDLE
Phôi: workpiece
Phôi tiện (bank + part): turning_workpiece
Sản phẩm cuối (part): turning_part
Hạn chế khu vực gia công, tránh va chạm: containment
Khai báo điểm bắt đầu, điểm kết thúc…: avoidance
1.1.4. Tạo chương trình gia công
Tạo mũi chống tâm: CENTERLINE_SPORTDRILL
Khoan sâu nòng: CENTERLINE_BREAKCHIP
Tiện mặt: FACING
Tiện thô ngoài: ROUGH_TURN_OD
Tiện thô trong: ROUGH_BORE_ID
Tiện tinh ngoài: FINISH_TURN_OD
Tiện tinh trong: FINISH_BORE_ID
Tiện rãnh trong: GROOVE_ID
Tiện rãnh ngoài: GROOVE_OD
Tiện rãnh mặt: GROOVE_FACE
Tiện tinh ngoài theo lựa chọn: TEACH_MODE

1.2. Hướng dẫn chi tiết


1.2.1. Tạo mặt phẳng cắt của chi tiết gia công
Mở file turn_proj.prt
Đổi tên file turn_proj1.prt
Chọn Application/ manufacturing
Chọn Tools/ Lather Cross-section.
Chọn Simple section/ Body/ Section plane/ OK.
Save file.
1.2.2. Tạo thư viện dụng cụ
Mở file tmp_tools_1.prt
Chọn Application/ manufacturing
Chọn dao:
1.2.2.1. Nhập từ thư viện dụng cụ: Create Tool/ Library/ Retrieve Tool from
Library/Turning/

33 CAD/MOLD/CAM
OD turning/OK/

Nhập trong hộp Nose Angle field: 80


Chọn Count Matches/OK

34 CAD/MOLD/CAM
Chọn dao ugti0101_012 trong danh sách/ chọn Display/ OK
Lưu bài.
1.2.2.2. Thư viện dao cụ do người dùng định nghĩa: Create Tool/ chọn dụng cụ trong Tool
Subtype

/OK/

35 CAD/MOLD/CAM
2.2.3. Khai báo hình học
2.2.3.1. Khai báo hệ tọa độ máy: MCS_SPINDLE
Trong hộp Specify Plane lựa chọn ZM-XM (trục Z sẽ hướng theo chiều dài của phôi
tiện)
2.2.3.2. Khai báo phôi tiện: TURNING_WORKIECE
Mở file tmp_geom_1.prt
Lưu tên mới tmp_geom_11.prt
+ Specify Part Boundaries: Chọn Curve Boundary sau đó chọn lần lượt từng
đường Curve. Có 3 kiểu lựa chọn: mặt part ngoài, mặt part trong hoặc chọn cả part.
Mặt part ngoài sử dụng khi tiện phần ngoài, mặt part trong sử dụng khi tiện phần
trong, lựa chọn cả part sẽ sử dụng chung cho cả gia công ngoài lẫn trong.
o Chọn đường part ngoài: Trong phần Main, chọn Curve Boundary sau
đó lựa chọn các đường Curve bề ngoài của part

36 CAD/MOLD/CAM
o Chọn đường part trong: tương tự, lựa chọn các đường Curve bên
trong part

o Chọn cả Part, có 2 cách:


 cách 1, lựa chọn lần lượt từng đường Curve;
 cách 2: trong hộp Type chọn Closed, trong hộp Material Side
chọn Inside, sau đó chọn Chaining

và lựa chọn 2 đường Curve bao ngoài theo thứ tự sau:

37 CAD/MOLD/CAM
+ Tạo Blank:
Trong trường hợp không có khối bao ngoài đối tượng tiện, cần tạo phôi tiện bằng cách: chọn
Bar Stock

Nhấn Select để lựa chọn điểm tâm gốc của phôi cần tạo
Nhập chiều dài của phôi trong hộp Length
Nhập đường kính phôi trong hộp Diameter
Chọn Ok
Trường hợp có đường Curve phôi bao ngoài đối tượng rồi thì khai báo phôi bằng cách chọn:
From Curve, nhấn Select và lựa chọn đường Curve của phôi

2.2.4.Tạo chương trình gia công


2.2.4.1. Tạo mũi chống tâm
Mở file tmp_piston_mfg_asmb_1.prt
Lưu tên mới, lựa chọn các thông số giống hình dưới đây

38 CAD/MOLD/CAM
Chọn OK

Chọn điểm bắt đầu, điểm quay lại của dụng cụ cắt trong Non Cutting Moves (Start
point, Return point).
Generate đường chạy dao
1.2.2.3. Khoan sâu nòng
Chọn các thông số theo hình dưới đây:

39 CAD/MOLD/CAM
Chọn OK

Nhập thông số như hình trên


Chọn điểm dụng cụ quay trở lại trong Non Cutting Moves
Generate đường chạy dao
1.2.2.4. Tiện mặt
Lựa chọn các thông số theo hình dưới đây:

40 CAD/MOLD/CAM
Chọn OK
Chọn điểm mà mặt phẳng giới hạn cắt đi qua
Chọn OK
Chọn điểm dao quay lại

Chọn OK
Generate đường chạy dao
1.2.2.5. Tiệnt thô đường kính ngoài
Nhập các thông số như hình dưới đây:

Chọn OK
Trong hộp Cut Regions chọn Edit, chọn giới hạn cắt từ điểm cắt TP1 đến điểm cắt
TP2
41 CAD/MOLD/CAM
Chọn OK
Chọn điểm quay lại của dao
Generate đường chạy dao
1.2.2.6. Tiện rãnh ngoài
Nhập các thông số như hình dưới đây:

Chọn OK

Chọn giới hạn vùng cắt trong hộp Cut Regions


Chọn điểm dụng cụ quay lại
Generate đường chạy dao

42 CAD/MOLD/CAM
1.2.2.7. Tiện thô đường kính trong
Nhập các thông số như hình dưới đây:

Chọn OK

Chọn giới hạn cắt trong hộp Cut Regions


Chọn điểm bắt đầu và điểm quay lại của công cụ
Generate đường chạy dao
1.2.2.8. Tiện rãnh trong
Nhập các thông số như hình sau:

43 CAD/MOLD/CAM
Chọn OK

Giới hạn vùng cắt trong Cut Regions


Chọn điểm bắt đầu và điểm quay trở lại của công cụ
Generate đường chạy dao
1.2.2.9. Tiện tinh đường kính ngoài theo lựa chọn của người sử dụng

44 CAD/MOLD/CAM
Nhập các thông số theo hình dưới đây

Chọn OK
Trong Follow Curve Motion, chọn điểm bắt đầu, điểm kết thúc
Tiếp tục chọn đoạn tiện tinh
Chọn điểm quay lại của dụng cụ
Generate đường chạy dao
Mở file tmp_piston_mfg_demo1.prt
Lưu tên mới tmp_piston_mfg_demo11.prt

- Tạo mũi chống tâm: chọn Create Operation

45 CAD/MOLD/CAM
Ghi chú màu:
Màu hồng: sản phẩm cần đạt được
Màu xanh lá cây: phôi
Màu nâu: đường mũi chống tâm
Màu xanh lục: nền của phần mềm NX
Lựa chọn các thông số sau đó chọn OK.
Hộp thoại Centerline Sportdrill xuất hiện:
Trong hộp Start Position: chọn Automatic (điểm mũi chống tâm được nhập
mặc định tự động)
Trong hộp Depth Option: lựa chọn chiều sâu khoan hoặc điểm kết thúc
khoan vv…

Generate đường chạy mũi khoan

-Khoan sâu nòng: CENTERLINE_BREAKCHIP

46 CAD/MOLD/CAM
(thao tác tương tự) chỉ khác ở hộp thoại Chip Removal: nhập chiều sâu mỗi lần khoan trong
hộp Constant Increment, nhập chiều sâu mỗi lần rút mũi khoan trong hộp Departure Distance.
Generate đường chạy khoan.
- Tiện mặt: FACING

Chọn chiều sâu tiện (mỗi lần ăn dao)


Chọn Non Cutting Moves để lựa chọn điểm bắt đầu cắt (Motion to Point), điểm quay trở lại
sau quá trình cắt (Motion to Return Point)

-Tiện thô ngoài: ROUGH_TURN_OD

47 CAD/MOLD/CAM
Lựa chọn phương án đi dao trong hộp Strategy
Chọn Edit trong hộp Cut Regions, xuất hiện bảng Cut Regions

Khai báo tọa độ điểm cắt đầu tiên (Trim Point 1) đến điểm cắt cuối cùng (Trim
Point 2)
Chọn OK
Nếu muốn quá trình tiện thô mặt ngoài đơn giản hơn, bỏ qua các rãnh nhỏ và các
hình dạng phức tạp thì trong hộp Reversal Mode chọn Omit.
Chọn chế độ chọn chiều sâu: vào hộp Cut Depth.
Chọn điểm bắt đầu gia công và điểm trở lại sau khi gia công: chọn Non Cutting
Moves
Generate đường chạy dao
-Tiện rãnh ngoài: GROOVE_OD

48 CAD/MOLD/CAM
Lựa chọn chiến lược đi dao trong hộp Strategy.
Giới hạn vùng tiện rãnh, chọn Edit trong mục Cut Regions

49 CAD/MOLD/CAM
Chọn điểm cắt bắt đầu tiện (Trim Point 1) và điểm kết thúc tiện (Trim Point 2)
Chọn OK
Chọn điểm bắt đầu tiến dao và điểm dao trở lại trong mục Non Cutting Moves
Generate đường chạy dao
-Tiện thô bên trong: ROUGH_BORE_ID

50 CAD/MOLD/CAM
Chọn chiến lược đi dao trong mục Strategy
Chọn Display để hiển thị vùng gia công, nếu hợp lý thì không cần phải chỉnh sửa
trong mục Edit nữa.
Chọn chế độ chọn chiều sâu tiện trong mục Cut Depth
Khai báo chiều sâu tiện mỗi lớp trong mục Depth
Chọn điểm bắt đầu và điểm quay lại của dao tiện trong mục Non Cutting Moves
Generate đường chạy dao.

51 CAD/MOLD/CAM

You might also like