Professional Documents
Culture Documents
Trong trạng thái không có chi tiết-No Part, nhấp phải vào thanh công cụ và
chọn Application.
Thanh Application được hiển thị. Lệnh Mold Wizard sẽ xuất hiện trên thanh này.
Để khởi động Mold Wizard, thực hiện một trong các trình tự như dưới:
1
Th.S.Dương Văn Đồng
Initialize Project
Mold Design Validation
Family Mold
Mold CSYS
Shrinkage
Workpiece
Cavity Layout
Mold Tools
Mold Parting Tools
Mold Base Library
Standard Part Library
Ejector Pin Post Processing
Slide and Lifter Library
Sub-insert Library
Gate Library
Runner
Mold Cooling Tools
Electrode
Mold Trim Tools Drop-down
o Trim Mold Components
o Design Trim Tool
Pocket
Bill of Material
Mold Drawing Drop-down
o Assembly Drawing
o Component Drawing
o Hole Table
Casting Process Assistant (mặc định, nó không hiển thị)
View Manager
Unused Part Management
Concept Design
Tên dự án
Hệ số co rút của vật liệu nhựa
Tự hiệu chỉnh các thông số của vật liệu
Trong hộp thoại Initialize Project vào setting và chọn Material Data Base
Thêm vật liệu vào cột đầu và nhập hệ số co rút cho nó.
Có thể hiệu chỉnh hệ số co rút cho vật liệu đã có.
Ví dụ:
MATERIAL SHRINKAGE
NONE 1.000
NYLON 1.016
ABS 1.006
Ngoài ra còn có các tùy chình cho các mẫu của chi tiết thành phần thông qua Project
Configuration, nhưng bạn không cần phải quan tâm vì nó chỉ thích hợp với các tập
đoàn lớn muốn thống nhất các thuật ngữ.
Ví dụ như:
Initialize Project
Standard Part Management
Mold Base Management
Workpiece Insert Design
Slider/Lifter Design
Sub-insert Library
Cooling Component Design
Electrode Design
3
Th.S.Dương Văn Đồng
top
...
layout
product (1)
product (1) (second instance)
product (2) (a different product)
Định hướng trục Z dương (như hướng tách sản phẩm khỏi khuôn).
Mặt phân khuôn theo mặt XY của hệ tọa độ khuôn.
4
Th.S.Dương Văn Đồng
Có thể dùng lệnh Family Mold để chọn một sản phẩm được kích hoạt.
Shrinkage
Mold CSYS
1.
Trên thanh Mold Wizard, click Family Mold .
2.
Trong Hộp thoại Family Mold, ở Product, từ danh sách bạn chọn thành phần
muốn xóa.
3.
Click Remove .
4.
Click OK , Apply hoặc Cancel.
5.
Hộp thoại Family Mold
Product
list Cho phép chọn các chi tiết thành phần trong family mold.
X óa sản phẩm được chọn từ khối lắp.
Remove
5
Th.S.Dương Văn Đồng
Mold CSYS
Dùng lệnh Mold CSYS để định vị trí lại các chi tiết cho đúng hướng và vị trí trong
khối lắp của khuôn.
Trong ví dụ dưới, với chi tiết ban đầu (1) và bên cạnh là phần định hướng sản phẩm
trong khối lắp (2) dùng lệnh Mold CSYS.
6
Th.S.Dương Văn Đồng
Xuất hiện khi Product Body Center hoặc Center of Selected Faces được
chọn.
Lock X Position Không cho thay đổi giá trị X của sản phẩm
Lock Y Position Không cho thay đổi giá trị Y của sản phẩm
Lock Z Position Không cho thay đổi giá trị Z của sản phẩm
Workpiece
Dùng lệnh Workpiece để tạo phôi cho lòng khuôn và lõi khuôn cũng như các thành
phần chi tiết trong khuôn:
Note Phôi trong mẫu Mold.V1 được làm trong. Trong hộp thoại Visualization
Preferences, ở trang Visual, chọn tick Translucency.
7
Th.S.Dương Văn Đồng
Rectangular balanced
Rectangular linear
Circular radial
Circular constant
top
...
layout
product (1)
product (1) (second instance)
product (2) (a different product)
8
Th.S.Dương Văn Đồng
Nếu bạn chọn hướng X-axis và dùng two-cavity balanced layout, thì kết quả sẽ trông
như dưới.
Nếu bạn chọn hướng Y-axis và dùng two-cavity balanced layout, thì kết quả sẽ trông
như dưới.
Four-cavity layouts
9
Th.S.Dương Văn Đồng
Lòng khuôn thứ nhất và thứ hai được sao chép và sau đó di chuyển theo hướng
thứ hai.
Khi chọn hướng thứ nhất là trục X, cách bố trí balanced four cavity layout sẽ như hình
bên dưới.
Trong hình, hướng X-axis (1) là hướng thứ nhất. hướng thứ (2) tự động xoay ngược
90 độ so với hướng vector đầu.
Bạn cũng có thể xác định khoảng cách sao chép offset giữa các lòng khuôn khác nhau
giữa hướng thứ nhất và hướng thứ 2.
Trong cách bố trí rectangular linear cavity layout, bạn có thể tạo xếp dãy các lòng
khuôn theo:
10
Th.S.Dương Văn Đồng
Trong bố trí lòng khuôn hướng kính thì lòng khuôn đầu tiên được di chuyển và sao
chép. Và nó xoay theo một góc với tâm của tấm khuôn.
Có thể xem cách bố trí này tương tự như xếp dãy hướng kính trong thiết kế.
Bạn vẫn có thể thay đổi vị trí đầu tiên của lòng khuôn rồi mới sao chép hướng kính
chúng
11
Th.S.Dương Văn Đồng
Cách xếp dãy này tương tự như hướng kính, nhưng góc xoay của lòng khuôn gốc và
sao chép là hằng số.
Lòng khuôn được chọn được dịch chuyển theo hướng X-axis theo một khoảng
cách hướng kính (1) tới một vị trí tương đối so với tọa độ khuôn CSYS.
Và giá trị góc này được hiệu chỉnh để di chuyển tới vị trí cuối cùng (2) ngược
chiều đồng hồ.
Tương tự cho lòng khuôn (3) tâm xoay luôn là gốc của hệ tọa độ khuôn CSYS.
So sánh cách bố trí giữa hướng kính và hướng kính không đổi.
Dùng lệnh Create Box để tạo nhanh khối bao cho mặt được chọn. Trong Tooling,
bounding boxes dùng để cách biệt một đối tượng trong khuôn.
12
Th.S.Dương Văn Đồng
Phá vỡ một phần tiết diện của một lòng khuôn hoặc lõi để thêm insert hoặc lõi
trượt.
Cắt một khối theo các mặt bao.
Trong hình đầu tiên, khối xám là khối đích và khối hồng là khối trim (1).
Trong hình thứ hai, sau khi lệnh Split Solid được dùng, khối màu hồng (2) được tách
ra khỏi khối đích.
13
Th.S.Dương Văn Đồng
Có thể tiết kiệm thời gian và bộ nhớ máy khi dùng nối một tấm thay vì nhiều
tấm.
Cần đối tượng là khối cho lõi và lõi trượt.
Mặt dưới có các mặt undercut, ta dùng lệnh này để tạo góc chính xác cho nó.
Dùng lệnh Trim Region Patch để vá các mặt hở thông qua nhiều tấm
Trong hình dưới, khối được chọn là dích, và các cạnh biên kín được chọn làm biên,
dùng tùy chọn Traverse by Face Color.
14
Th.S.Dương Văn Đồng
Bạn có thể dùng lệnh Enlarge Surface Patch để tạo một mặt sao chép được mở rộng.
Và có thể tùy chỉnh kích thước theo các hướng U và V.
Linear
Natural
Dùng lệnh Split Face để cắt các mặt mà nó nằm trên mặt phân khuôn.
15
Th.S.Dương Văn Đồng
Trong hình dưới, một mặt được cắt bởi các đường cho trước.
Bạn có tùy chọn để nối nhiều đối tượng thành một, hoặc cắt nhiều phôi.
Bên dưới là hình 4 phần insert của một sản phẩm được thiết kế trên một khuôn.
16
Th.S.Dương Văn Đồng
Bạn có thể sao chép sub-insert đến vị trí khác trong khuôn.
17
Th.S.Dương Văn Đồng
Trim Solid
18
Th.S.Dương Văn Đồng
Replace Solid
Dùng lệnh Replace Solid dùng để xác định lại mặt cho khối bao..
Có thể:
Dùng toàn bộ vùng của mặt được chọn, hoặc chỉ xác định nó làm biên tham
chiếu.
Chọn hướng của mặt theo các vector vuông góc hoặc đổi hướng cho nó.
19
Th.S.Dương Văn Đồng
Face (1) là mặt bao của hộp. kết quả thể Face (2) không phải là mặt bao hình
hiện ở hướng ngược lại. hộp. kết quả thể hiện là mặt không lật
hướng
Tổng quan về Extend Solid
Dùng lệnh Extend Solid để mở rộng các mặt của khối. có hai phương pháp:
20
Th.S.Dương Văn Đồng
Dùng lệnh Reference Blend để tạo phần bo mới cho góc trên cạnh được chọn với
các thân cho các mặt cong đã có .
Đồng bộ hóa các chuyển động của từng bộ phận trong khuôn theo động
lực học.
Tạo các mối liên kết cho các thành phần khối lắp và thiết lập chuyển động cho
chúng một cách tự động hoặc thủ công.
Xuất và nhập các dữ liệu điều khiển cho mô hình theo thiết lập của khuôn.
Xác định các chuyển động động lực học cho cam và thanh trượt
Chạy mô phỏng để xem hoạt động của khuôn.
Lệnh Motion Simulation được dùng trong Mold Wizard và Progressive Die Wizard.
21
Th.S.Dương Văn Đồng
Một bộ khuôn hoàn chỉnh có thể có tới hàng ngàn chi tiết. cả hai nữa của khuôn phải
được đóng một cách đồng thời. chuyển động vì thế cũng khá phức tạp, với một kết cấu
phức tạp và chuyển động gồm lõi trượt, chốt đẩy, ti lói phải di chuyển theo chu kỳ ép.
Khi thực hiện mô phỏng bạn có thể thấy được các khó khăn và vấn đề của khối lắp
trước khi lắp bộ khuôn thực tế.
Phân khuôn là quá trình phân chia mô hình để tạo hai nửa khuôn, và sản phẩm được
đẩy ra thông qua ti lói và chốt đẩy.
Có thể dùng Mold Parting Tools và Thanh Mold Tools để phân khuôn.
22
Th.S.Dương Văn Đồng
Parting elements
1. Cavity Block
2. Cavity Trim Sheet
3. Product Model
4. Core Trim Sheet
5. Core Block
Các quá trình phân khuôn bao gồm các quá trình như dưới.
23
Th.S.Dương Văn Đồng
a. Khi bắt đầu một dự án, phải quan tâm đến bốn thành phần chính của
khuôn.
A — A workpiece — phần phôi.
B — phần sao chép của phôi với hệ số co rút.
b. Tạo một nhóm các mặt parting và patch. Khi dùng lệnh Mold Wizard,
những tấm này tự động được sao chép để kết hợp với các tấm cắt của lõi
và lòng khuôn..
A — bề mặt phân khuôn.
B — mặt nối.
c. Xác định diện tích của phần sản phẩm trên mỗi nửa khuôn. Các
mặt trên mỗi nữa khuôn được xuất và kết hợp với các tấm trim.
Chú Trong Mold Wizard hai nửa khuôn được gọi là lõi - core và lòng
ý khuôn- cavity.
24
Th.S.Dương Văn Đồng
d. Khi bạn tạo lõi và lòng khuôn, các mặt nối giữa hai phần lòng khuôn và
lõi được cắt. tương tự cho các tấm lõi.
A — Cavity seed sheet
B — Cavity seed sheet datum plane
Khi các tấm được vá, tấm liên kết trong lòng khuôn và lõi được cập
nhật. A — Cavity trim sheet and cavity block with unsuppressed trim
feature.
Dùng lệnh Patch Surfaces để tạo các tấm nối phần hở của sản phẩm khi tách khuôn.
Có thể dùng tùy chọn Edge Patch để nối nhiều mặt hở của tấm hoặc khối.
25
Th.S.Dương Văn Đồng
Tên của các thông số dùng trong bộ khuôn được hiển thị theo hình bên dưới.
26
Th.S.Dương Văn Đồng
10. CP_off
1. TCP_to 11. EJA_h
p 12. CP_h
2. TCP_h 13. EJB_of
3. AP_top f
4. AP_h 14. EJB_h
5. AP_off 15. BCP_o
6. BP_off ff
7. BP_h 16. BCP_h
8. BP_bot 17. STP_h
9. SP_h 18. BCP_b
ot
Các thông số hiển thị bên phải của hình: TCP_top, AP_h, AP_off, BP_h, SP_h CP_h,
và BCP_h để kiểm soát chiều dài của tấm khuôn.
BP_off, CP_off và EJB_off là tham số với các công thức có thể tính kích thước của
các tầng cần để xác định vị trí của các bộ phận khuôn.
Phương pháp hiệu quả nhất để thêm các lỗ vào tấm khuôn tiến hành theo ví dụ dưới,
với mẫu là 4 lỗ dẫn hướng
2. Dùng các công thức để liên kết kích thước lỗ và vị trí của chúng so với phần
trên
3. Phương pháp tham chiếu thì tùy thuộc vào các lỗ theo xếp dãy yêu cầu.
Nếu các lỗ thay đổi theo số lượng hoặc không đồng nhất khi xếp dãy, thuận lợi
nhất là tạo các lỗ độc lập nhau.
Smart Screw
Origin Options
Có thể gắn ví cấy với một hoặc 3 gốc, như hình bên dưới.
Smart Screw
A. Origin_Type=3
B. Origin_Type=2
C. Origin_Type=1
D. Head_Relief
E. Plate_Height
28
Th.S.Dương Văn Đồng
F. C_Bore_Dia
G. Clearance_Dia
H. Engage_Min
I. Length_Trim
J. Tap_Over_Drill
K. Tap_Drill_Dia
Length
Xác định thông số PLATE_HEIGHT trong Details ở hộp thoại Standard Part
Management thiết lập chiều dài cho vít.
Smart Component System thể hiện kích thước của vít, PLATE_HEIGHT, và
ENGAGE_MIN, chọn kích thước thích hợp và cập nhật BOM.
Nếu chiều dài của vít là không tiêu chuẩn, hiệu chỉnh giá trị LENGTH TRIM để nhập
giá trị.
29
Th.S.Dương Văn Đồng
Khi chọn thì một số chi tiết đã định sẵn vị trí như bạc cuống phun, bạc lót,.. và một số
chi tiết khác thì cần xác định lại vị trí như chốt đẩy, thanh trượt.
Trong mục các chi tiết tiêu chuẩn thì cũng chú ý đơn vị của nó, các thành phần hệ met
và hệ inch được sắp xếp riêng.
30
Th.S.Dương Văn Đồng
Có thể lựa chọn từng thành phần con trong mục phân loại
Mục này có thể thay đổi thông qua phần thay đổi register.
Còn tên của các khối lắp chính chứa các thành phần con (Parent) là mặc định, tuy
nhiên bạn vẫn có thể thay đổi.
Khi thêm chi tiết tiêu chuẩn thì chi tiết này sẽ nằm trong mục Parent mà bạn đã chọn.
Phần Positon sẽ xác lập vị trí đặt chi tiết, mỗi chi tiết có một cách đặt khác nhau và
phần mềm cũng đã thiết lập sẵn.
31
Th.S.Dương Văn Đồng
Component
Các thành phần tiêu chuẩn khi được chọn, và được hiệu chỉnh bằng cách chọn chúng
trước khi thay đổi các thông số liên quan.
Người dùng có thể thay đổi thông tin dữ liệu, các tham số thông qua các mục :
Edit register file
Edit Database
Remove Component
Reposition
Các lệnh thường dùng với các chi tiết tiêu chuẩn
32
Th.S.Dương Văn Đồng
Ejectorpin Processing
33
Th.S.Dương Văn Đồng
Dùng để tạo các hình học tới hạn cho các bộ phận, nghĩa là nó sẽ cắt phần dư của chốt
đẩy theo đường bao của chi tiết.
Moldtrim
Tự động cắt đối tượng theo sự phân biệt giữa khuôn và lòng khuôn
Creat Pocket
Lệnh này dùng để tạo không gian lắp cho các đối tượng.
Ngoài ra người ta cũng thường dùng một số lệnh hỗ trợ như dưới.
34
Th.S.Dương Văn Đồng
Mục này dùng để hiệu chỉnh và ràng buộc các tham số kích thước của đối tượng
Khóa và bỏ khóa một giá trị
có sẵn các hình minh họa giúp bạn thiết kế dễ dàng hơn.
35
Th.S.Dương Văn Đồng
36
Th.S.Dương Văn Đồng
Bạn dùng lệnh Slider and Lifter để thiết kế lõi trượt và chốt đẩy khi cần.
Chúng gồm hai phần, phần đầu và phần thân. Phần đầu có hình dạng theo mặt của sản
phẩm mà nó đẩy. phần thân sẽ tuân theo tiêu chuẩn.
Head Design
Thiết kế phần đầu dùng phương pháp Solid Head hoặc Trim Body.
Solid Head
Để dùng phương pháp solid head để tạo phần đầu, trên Thanh Mold Tools, chọn
Solid Split. Sau khi tạo phần đầu thì thêm phần thân vào lõi và lòng khuôn, và nên
unite phần đầu và thân thành một.
Phương pháp solid head thường dùng trong thiết kế đầu lõi trượt.
Trim Body
37
Th.S.Dương Văn Đồng
Body Design
Thân của lõi trượt hoặc chốt đẩy thường gồm nhiều thành phần, như thân chính, dẫn
hướng,..Chúng được lắp thông qua chức năng lắp ghép của NX. Kích thước của chúng
được kiểm soát theo lệnh kích thước.
1. Tấm khuôn
2. Hướng di chuyển của lõi trượt
3. Cam Drive Unit
4. Hướng di chuyển của khuôn
5. Tool Section
6. Gibs
7. Slide
8. Drive Faces of Cam Unit
Giao diện của phần thiết kế lõi trượt cũng tương tự như các chi tiết tiêu chuẩn khác .
hình dưới minh họa quá trình thiết kế lõi trượt.
38
Th.S.Dương Văn Đồng
1. Dùng modul Modeling để tạo đầu lõi trượt trong lõi hoặc lòng khuôn.
2. Thiết lập WCS ở tâm dưới của đầu, Z+ là hướng đẩy, Y+ là hướng undercut.
39
Th.S.Dương Văn Đồng
40
Th.S.Dương Văn Đồng
4. Thêm phần thân cho chốt đẩy. chốt đẩy được đặt trên tấm khuôn dưới trên tấm
đẩy. tấm dẫn hướng tự động định vị theo tấm đẩy.
5. (Optional) Click Reposition để di chuyển hoặc xoay chốt đẩy nếu muốn.
7. Liên kết với phần mặt lõi. Thiết lập phần thân chốt đẩy đối tượng làm việc và
liên kết mặt phân khuôn của lõi với thân chi tiết.
41
Th.S.Dương Văn Đồng
8. Trim chốt đẩy. dùng mặt phân khuôn để cắt phần thân chốt đẩy.
1. Thay đổi hiển thị để chị hiển thị phần mà bạn muốn thêm sub-insert.
2. Trên thanh Mold Wizard, click Sub-insert Library .
3. Trong hộp thoại Insert Design, trên Catalog, chọn một trong hai:
o CAVITY SUB INSERT
o CORE SUB INSERT
4. Từ SHAPE, chọn một trong hai:
o RECTANGLE
o ROUND
5. Từ FOOT, chọn một trong:
o ON
42
Th.S.Dương Văn Đồng
o OFF
6. Từ MATERIAL, chọn một trong:
o P20
o H13
o S7
7. (Optional) chọn phương pháp định vị.
POINT là phương pháp định vị mặc định. Bạn cũng có thể chọn các phương
pháp khác.
8. Trên Dimension, nhìn tương quan với các thông số trong hình mà điền cho
đúng.
Khuôn nhựa cần có đường dẫn để dẫn nhựa trực tiếp vào lòng khuôn. Các thiết kế
đường dẫn này tùy thuộc vào hình dạng sản phẩ, kích thước và số sản phẩm được ép
phun, và loại đường dẫn thường dùng là kênh dẫn nguội, và nó có 3 loại..
43
Th.S.Dương Văn Đồng
Channel Function
Cuống Đây là đường dẫn từ bên ngoài vào khuôn tới mặt phân khuôn.
phun
Kênh dẫn Đây là phần đường dẫn nằm trên mặt phân khuôn, nó có thể nằm trên lòng
khuôn, lõi khuôn hoặc cả hai. Nó bắt đầu từ cuống phun và dẫn tới lòng
khuôn.
Miệng Đây là đường dẫn cuối để đưa vật liệu từ kênh dẫn vào lòng khuôn. Miệng
phun phun có nhiều loại tùy theo các đặc tính của khuôn, các yêu cầu liên quan
đến quá trình ép phun.
1. Sản phẩm
2. Cuống phun
3. Miệng phun
4. Kênh dẫn
Mold Wizard cung cấp công cụ để thiết kế cuống phun, kênh dẫn và miệng phun. Có
thể chọn từ thư viện, hoặc tùy chỉnh theo riêng bạn.
Và bạn cũng nên hiểu là khi thiết kế kênh dẫn nó sẽ là hình khối, mà thật sự kênh
dẫn là phần trống ( để dẫn nhựa), ta phải dùng lệnh pocket để cắt vật liệu, và khi bạn
thay đổi kích thước kênh dẫn thì pocket cũng thay đổi, khi xóa thì pocket cũng mất
đi..
44
Th.S.Dương Văn Đồng
1. Dialog Setup:
45
Th.S.Dương Văn Đồng
phun
3. Selection:
4. Hướng và định vị
5. Kích thước
6. Cắt với lõi hoặc lòng khuôn để tạo phần trống
Lòng khuôn có thể bố trí một hoặc nhiều sản phẩm, và một hoặc nhiều lòng khuôn.
Bên dưới là minh họa cách bố trí khuôn hai lòng khuôn cân bằng và không cân bằng.
Lúc này bạn có thể dùng hai miệng phun có kích thước giống nhau cho bố trí cân
bằng, và phải dùng hai kích thước miệng phun khác nhau cho bố trí không cân bằng.
1. Cân bằng
2. Không cân bằng
46
Th.S.Dương Văn Đồng
47
Th.S.Dương Văn Đồng
Có thể đặt miệng phun trong lòng khuôn hoặc lõi, như trong hình dưới. vị trí xác định
hướng và cách mô hình miệng phun.
Dùng lệnh Runner để tạo ra các đường dẫn vật liệu trong khuôn.
48
Th.S.Dương Văn Đồng
Xác định chi tiết làm việc để thêm kênh làm mát cho nó.
49
Th.S.Dương Văn Đồng
Dùng lệnh Pattern Channel để thiết kế kênh dẫn tiết diện tròn:
Các đường thẳng dùng làm đường dẫn, và tiết diện quét theo nó để tạo kênh làm mát.
Dùng lệnh Connect Channels để nối hai kênh dẫn. lệnh này sẽ mở rộng kênh dẫn cho
đến khi chúng giao nhau, nếu hai kênh dẫn không nằm cùng mặt phẳng thì một đường
dẫn mới sẽ được tạo để nối chúng.
51
Th.S.Dương Văn Đồng
52
Th.S.Dương Văn Đồng
Dùng lệnh Extend Channel để nối dài kênh làm mát có sẵn. có thể mở rộng thông
qua:
Sau khi thiết kế, có thể dùng lệnh adjust channel để hiệu chỉnh vị trí của các kênh dẫn.
53
Th.S.Dương Văn Đồng
Cooling Fittings
54
Th.S.Dương Văn Đồng
Dùng lệnh này để thêm các van ren vào các đầu kênh làm mát.
55