You are on page 1of 19

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.

HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

BỘ MÔN CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT HÓA HỌC

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM HÓA LÝ

BÀI 3

HẤP PHỤ TRÊN BỀ MẶT CHẤT RẮN


Ngày thí nghiệm: 12/03/2024 ĐIỂM

Lớp: 22128CL1C Nhóm: 02

Tên: Trần Lê Ngọc Hân MSSV: 22128017


CHỮ KÝ GVHD

Kiều Công Hậu MSSV: 22128018

Nguyễn Cẩm Hương MSSV: 22128032

I. YÊU CẦU

- Phân biệt được hấp phụ với hấp thụ và trình bày được phương trình hấp
phụ đẳng nhiệt Langmuir và Freundlich
- Trình bày được nguyên tắc và xác định được bằng thực nghiệm lượng
chất bị hấp phụ trên bề mặt chất hấp phụ
- Dựng được các đường hấp phụ và xác định được các hệ số trong phương
trình Langmuir và phương trình Freundlich
II. LÝ THUYẾT
Những vật có bề mặt tiếp xúc lớn với pha khí hay pha lỏng thường có khả năng
thu hút các chất khí hay chất tan trong pha lỏng. Nếu sự thu hút đó chi xảy ra trên
bề mặt của vật thì gọi là sự hấp phụ. Ví dụ, khi cho than hoạt tính vào dung dịch
acid axetic CH3COOH thì một số phân tử acid axetic sẽ tập trung (bị hấp phụ) lên
trên bề mặt cùa than hoạt tính. Than hoạt tính được gọi là chất hấp phụ, acid axetic
là chất bị hấp phụ, nước là môi trường trong đó sự hấp phụ xảy ra. Bằng cách đo
nồng độ acid axetic trong nước trước và sau khi hấp phụ, biết khối lượng chất hấp
phụ m gam ta có thể biết được lượng acid axetic đã bị hấp phụ trên bề mặt 1 gam
than hoạt tính.

Có nhiều phương trình thực nghiệm hoặc lí thuyết đã đuợc đưa ra để mô tả sự hấp
phụ đẳng nhiệt. Ở đây nêu ra một số phương trình hay gặp:

1. Phương trình Langmuir

Đây là phương trình có chứng minh lí thuyết dựa vào việc nghiên cứu động học
cùa sự hấp phụ. Phương trình này được rút ra từ giả thiết về sự hấp phụ đơn lớp;
bề mặt chất hấp phụ là đồng nhất; không có sự tương tác giữa các phân tử sau khi
bị hấp phụ. Phương trình có dạng:
𝐴 𝐾𝐿 𝐶 𝐾𝐿 𝐶
𝜃= = ℎ𝑎𝑦 𝐴 = 𝐴𝑚𝑎𝑥 . (1)
𝐴𝑚𝑎𝑥 1+ 𝐾𝐿 𝐶 1+ 𝐾𝐿 𝐶

A là lượng chất bị hấp phụ bởi một gam chất hấp phụ (mol/g).

C là nồng độ chất bị hấp phụ trong môi trường lúc đạt cân bằng hấp phụ
(mol/L)

Amax là hằng số, có ý nghĩa là lượng chất có thể bị hấp phụ tối đa trên 1 g chất
hấp phụ (mol/g).

KL là hằng số Langmuir (L/mol)


Phân tích phương trình Langmuir :

Phương trình (1) có thể viết dưới dạng :

𝐶 𝐶
𝐴 = 𝐴𝑚𝑎𝑥 . 1 = 𝐴𝑚𝑎𝑥 . (2)
𝐶+ 𝐶+𝑎
𝐾𝐿

Trong đó 1/KL được thay bằng a, là một hằng số.

Nếu C<<a, tức nồng độ C rất bé thì (2) có thể viết:


𝐶
𝐴 = 𝐴𝑚𝑎𝑥 . (2a)
𝑎

Nghĩa là đại lượng A tỉ lệ bậc nhất theo C. Đường biểu diễn A = f(C) là một đường
thẳng đi qua gốc tọa độ (hình 1).

Hình 1. Đường hấp phụ đẳng nhiệt Langmuir

Nếu C>>a thì (2) chuyển thành: A = Amax (2b)

nghĩa là đại lượng hấp phụ là một hằng số: khi đó đường biểu diễn (ở vùng nồng
độ lớn) là một đường thẳng song song với trục hoành. Ở các nồng độ C trung
gian, đường biểu diễn là một đoạn đường cong. Đường biểu diễn (hình 1) có tên
là đường hấp phụ đẳng nhiệt Langmuir (vì thí nghiệm tiến hành ở một nhiệt độ
nhất định).
Để tìm các hằng số trong phương trình Lăngmua, người ta dùng phương pháp đồ
thị. Muốn vậy ta biểu diễn phương trình (1) dưới dạng khác:
C 1 C
= +
A Amax ×a Amax

Theo phuơng trình này C/A phụ thuộc bậc nhất vào C. Phương trình hồi quy tuyến
tính C/A = f(C) có dạng y = mx + n, trong đó hệ số góc m =1/Amax và đoạn chắn
n = 1/(a.Amax).

Hình 2. Đồ thị để tìm các hằng số trong phương trình Langmuir

2. Phương trình Freundlich

Đây là phương trình thực nghiệm áp dụng cho sự hấp phụ khí hoặc chất tan lên
chất hấp phụ rắn:

A = K × Cα (4)

trong đó: A là lượng chất bị hấp phụ bởi một gram chất hấp phụ (mol/g).

C là nồng độ chất bị hấp phụ trong môi trường khi đã đạt cân bằng hấp
phụ (mol/L).

K và α đều là hằng số tại một nhiệt độ nhất định, α thường bé hơn 1.

Ở nồng độ cao, α = 0, tức A = K, nghĩa là chất hấp phụ bị bão hòa chất
bị hấp phụ và không thể hấp phụ thêm nữa dù có tăng thêm nồng độ.
- Phân tích phương trình Freundlich

Vì α < 1 nên đường biểu diễn của phương trình (4) là một nhánh của đường
parabol và được gọi là đường hấp phụ đẳng nhiệt Freundlich. Đường này khác
đường Langmuir ở chỗ ở vùng nồng độ thấp đường biểu diễn không phải là đường
thẳng đi qua gốc của toạ độ và ở vùng nồng độ cao, đường biểu diễn không đạt
cực đại mà có xu hướng đi lên mãi, đó là nhược điểm của phương trình Frendlich.
Ở vùng nồng độ trung bình, hai đường biểu diễn giống nhau.

Hình 3. Đường hấp phụ acid propionic trên than hoạt tính

Hình 3 biểu diễn đường hấp phụ đẳng nhiệt Freundlich của acid propionic trên
than hoạt tính. Ta thấy từ điểm M, đường biểu diễn phân ra hai nhánh: Đoạn MB
là đoạn tính trực tiếp từ phương trinh ( 4 ) còn MC là đoạn vẽ theo thực nghiệm.

Để cho đường hấp phụ mô tả đúng phương trinh (4) cần giả thiết α không phải là
hằng số mà là hàm số của nồng độ. Ở nồng độ thấp α = 1, khi đó ta sẽ có:

A = KC (5)

Còn ở nồng độ cao hơn thì α = 0, khi đó sẽ có

A=K (6)

Và như vậy ta thấy (5) giống (2a) và (6) giống (2b).


Để tính các hằng số trong phương trình Frendlich, người ta cũng dùng phương
pháp đồ thị. Phương trình Frendlich có thể viết dưới dạng:

lgA = lgK + αlgC (7)

Hình 4. Đồ thị để tìm các hằng số trong phương trình Freunlich


Như vậy lgA tỉ lệ bậc nhất với lgC. Đường hồi quy tuyến tính lgA = f(lgC) có
dạng y = mx + n, trong đó hệ số góc m = α và đoạn chắn n = lgK.
III. THỰC NGHIỆM
1. Dụng cụ và hóa chất
Dụng cụ Số lượng Hóa chất
Buret 25 mL 3 CH3COOH 1M
Bình định mức 100 mL 1 Acid oxalic rắn
Ống đong 100 mL 3 NaOH rắn
Pipet 10 mL 7 Dung dịch chỉ thị
phenolphthalein
Bình tam giác 250 mL 6
Bình tam giác 100 mL 3
Cốc 100 mL 6
Chai đựng hóa chất NaOH 1
Phễu lọc 6
Cốc đựng dung dịch thải 1
2. Quy trình tiến hành
a. Chuẩn độ dung dịch NaOH

NaOH rắn

H2C2O4. 2H2O
Cân kỹ thuật 1(g)
rắn

Cân phân tích Pha gần đúng 500mL dung


𝟎, 𝟑𝟏𝟓𝟏 (𝐠) dịch NaOH ~ 0,05 N

Pha chính xác 100mL Cho vào buret


dung dịch H2C2O4 0,05 N

Vài giọt Chuẩn độ


phenolphthalein Lấy 10 mL cho vào erlen (3 lần)

Ghi nhận thể tích


NaOH tiêu tốn khi
dung dịch từ không
màu chuyển hồng

Tính CN
NaOH
b. Chuẩn độ dung dịch CH3COOH

Bảng 1. Nồng độ dung dịch aicd CH3COOH cần pha loãng

Bình 1 2 3 4 5 6
Nồng độ (N) 0,025 0,05 0,1 0,2 0,4 0,5
CH3COOH 1N cần lấy 2,5 5,0 10 20 40 50
(mL)

Công thức: C1 × V1 = C2 × V2

Trong đó:

C1: nồng độ dung dịch acid acetic ban đầu (1N)

V1: thể tích dung dịch acid acetic cần lấy (mL)

C2: nồng độ dung dịch acid acetic cần pha (N)

V2: thể tích dung dịch acid acetic cần pha (100mL)

* Pha 200mL dung dịch CH3COOH 1N

− Từ dung dịch acid acetic đặc 99.5% trong phòng thí nghiệm, áp dụng công thức:
10 × 𝐶% ×𝐷 10 ×99,5 ×1,048
CM = = = 17,365 𝑀 (acid acetic CM = CN)
𝑀 60,05

− Để pha 200mL dung dịch CH3COOH 1N, số mL dung dịch acid acetic 99.5% cần lấy là:

200 × 1
𝑉= = 11,517 (𝑚𝐿)
17,365
Dung dịch CH3COOH
đặc 99,5%

Lấy 11,517mL pha thành 200mL


Than hoạt tính
dung dịch CH3COOH 1N

Pha 100 mL dung dịch CH3COOH Cân kỹ thuật 6 mẫu,


theo 6 nồng độ đã cho mỗi mẫu 1g

Cho vào
Hút chính xác 50 mL mỗi Hút chính xác 50 mL mỗi
dung dịch vào 6 erlen dung dịch vào 6 erlen

Lọc

Lấy vào 6 erlen:


- Dung dịch 1,2: 20 mL Vài giọt
- Dung dịch 3: 10 mL + 10mL nước cất phenolphthalein
Dung dịch
NaOH đã - Dung dịch 4: 5 mL + 15mL nước cất
chuẩn độ
- Dung dịch 5,6: 2 mL + 18mL nước cất

Chuẩn độ
Cho vào buret
(2 lần)

Ghi nhận thể tích NaOH


tiêu tốn khi dung dịch từ
không màu chuyển hồng

Tính CN Tính CN
CH3COOH CH3COOH sau
trước hấp phụ hấp phụ
IV. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

1. Chuẩn độ dung dịch NaOH từ acid oxalic 0,05 N

* Pha gần đúng 500mL dung dịch NaOH 0,05 N

- Số gam NaOH rắn cần thiết để pha thành 500 mL dung dịch NaOH 0,05 N:

CN 0,05
mNaOH = × Vdd × M = × 0,5 × 40 = 1 (g)
z 1

* Pha chính xác 100 mL dung dịch H2C2O4 0,05 N

- Số gam H2C2O4. 2H2O rắn cần thiết để pha thành 100 mL dung dịch H2C2O4
0,05 N

CN 0,05
mrắn = × Vdd × M = × 0,1 × 126,07 = 0,3151 (g)
z 2

- Số gam H2C2O4. 2H2O rắn từ lượng cân thực tế: 0,3202 g

- Nồng độ H2C2O4 tính toán từ lượng cân:


mrel 0,3202
- Hệ số hiệu chỉnh: Kcor = = = 1,0162
mtheo 0,3151

CN H2C2O4 = 0,05 × Kcor = 0,05 × 1,0162 = 0,05081 N

Bảng 2. Kết quả chuẩn độ dung dịch NaOH bằng H2C2O4

NaOH (mL) H2C2O4 (mL)


Lần 1 9,65 10,00

Lần 2 9,60 10,00

Lần 3 9,60 10,00

Trung bình 9,617 10,00

CN H2C2O4 × VH2C2O4 0,05081 ×10,00


CN NaOH = = = 0,0528 N
VNaOH 9,617
2. Chuẩn độ dung dịch CH3COOH không có than hoạt tính
(trước hấp phụ)
̅ NaOH
CN NaOH × V
C0 = ̅ CH COOH
V 3

Bảng 3. Kết quả chuẩn độ dung dịch CH3COOH trước hấp phụ

Dung dịch
0,025 0,05 0,1 0,2 0,4 0,5
CH3COOH (N)
𝐕𝐂𝐇𝟑𝐂𝐎𝐎𝐇 (mL) 20 20 10 5 2 2
𝐕𝐍𝐚𝐎𝐇 𝐥ầ𝐧 𝟏 (mL) 9,85 17,30 17,55 12,90 10,80 14,20
𝐕𝐍𝐚𝐎𝐇 𝐥ầ𝐧 𝟐 (mL) 9,80 17,40 16,80 13,00 10,80 13,65
𝐕𝐍𝐚𝐎𝐇 𝐓𝐁 (mL) 9,825 17,350 17,175 12,950 10,800 13,925
C0 (N) 0,026 0,046 0,091 0,137 0,285 0,368

3. Chuẩn độ dung dịch CH3COOH có than hoạt tính (sau hấp phụ)
̅ NaOH
CN NaOH × V
C= ̅ CH COOH
V 3

Bảng 4. Kết quả chuẩn độ dung dịch CH3COOH sau hấp phụ

Dung dịch
0,025 0,05 0,1 0,2 0,4 0,5
CH3COOH (N)
𝐕𝐂𝐇𝟑𝐂𝐎𝐎𝐇 (mL) 20 20 10 5 2 2
𝐕𝐍𝐚𝐎𝐇 𝐥ầ𝐧 𝟏 (mL) 6,30 12,40 11,50 11,20 10,10 12,05
𝐕𝐍𝐚𝐎𝐇 𝐥ầ𝐧 𝟐 (mL) 6,15 12,50 10,95 11,60 9,85 11,80
𝐕𝐍𝐚𝐎𝐇 𝐓𝐁 (mL) 6,225 12,450 11,225 11,400 9,975 11,925
C (N) 0,016 0,033 0,059 0,120 0,263 0,315
a. Công thức và tính số milimol acid (x) đã bị than hoạt tính hấp phụ:

Công thức: x = (C0 − C) × V

Trong đó: x: số milimol acid đã bị than hấp phụ trong 50 mL dung dịch CH3COOH
ban đầu.

V: thể tích CH3COOH (mL)

C0: nồng độ CH3COOH trước hấp phụ (N)

C: nồng độ CH3COOH sau hấp phụ (N)

Bảng 5. Số x (mmol) CH3COOH bị hấp phụ than hoạt tính

Số thứ tự 1 2 3 4 5 6
C0 (N) 0,026 0,046 0,091 0,137 0,285 0,368
C (N) 0,016 0,033 0,059 0,120 0,263 0,315
V (mL) 50,00 50,00 50,00 50,00 50,00 50,00
x (mmol) 0,500 0,650 1,600 0,850 1,100 2,650

b. Mỗi gam than hoạt tính hấp phụ acid với lượng: A=x/m (mmol/g)

Bảng 6. Số gam A (mmol/g) than hoạt tính hấp phụ trên x (mmol)

Số thứ tự 1 2 3 4 5 6
m (g) 1,0008 1,0005 1,0087 1,0005 1,0017 1,0103
x (mmol) 0,500 0,650 1,600 0,850 1,100 2,650
A
(mmol/g) 0,4996 0,6497 1,5862 0,8496 1,0981 2,6230
c. Thống kê các số liệu:
Bảng 7. Số liệu thực nghiệm và tính toán

x A
STT C0 (N) C (N) lgC lgA C/A
(mmol) (mmol/g)
1 0,026 0,016 0,500 0,4996 -1,7959 -0,3014 0,0320
2 0,046 0,033 0,650 0,6497 -1,4815 -0,1873 0,0508
3 0,091 0,059 1,600 1,5862 -1,2291 0,2004 0,0372
4 0,137 0,120 0,850 0,8496 -0,9208 -0,0708 0,1412
5 0,285 0,263 1,100 1,0981 -0,5800 0,0406 0,2395
6 0,368 0,315 2,650 2,6230 -0,5017 0,4188 0,1201

d. Vẽ đồ thị xác định các hệ số trong phương trình đẳng nhiệt


Langmuir và Freundlich.

 Phương trình đẳng nhiệt Langmuir

0.3

0.25 y = 0,4884x + 0,0379


R² = 0,5828
0.2
C/A

0.15

0.1

0.05

0
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35

Hình 1. Sự phụ thuộc C/A vào C theo phương trình đẳng nhiệt Langmuir
C 1 C
Đồ thị Langmuir được xây dựng dựa trên phương trình: = + có dạng
A Amax ×a Amax
C 1
y = mx + n, trong đó hệ số góc m= và đoạn chắn n= .
Amax Amax ×a

Từ đồ thị, ta có phương trình hồi quy tuyến tính: y = 0,4884x + 0,0379


1
= 0,4884 → Amax = 2,0475 (mmol/g)
Amax

1
= 0,0379 → a = 12,8866
Amax ×a

1
Hằng số Langmuir KL = = 0,0776 (L/mol)
a

 Phương trình đẳng nhiệt Freundlich

0.5

0.4
y = 0,3928x + 0,4428
R² = 0,5813 0.3

0.2

0.1
Log A

0
-2 -1.8 -1.6 -1.4 -1.2 -1 -0.8 -0.6 -0.4 -0.2 0
-0.1

-0.2

-0.3

-0.4
Log C

Hình 2. Sự phụ thuộc lgA vào LgC theo phương trình đẳng nhiệt Freundlich

Ta có phương trình Freundlich theo phương pháp đồ thị: lgA = αlgC + lgK.
Từ đồ thị ta có phương trình hồi quy tuyến tính: y = 0,3928x + 0,4428
Suy ra: α = 0,3928
lgK = 0,4428 → K = 2,772
e. Khi biết các hằng số hãy ráp lại vào mỗi phương trình hấp phụ đẳng
nhiệt ban đầu và từ đó dựng đồ thị lý thuyết cùng với đồ thị thực nghiệm
(cả 3 đồ thị trong cùng một hình)

 Đối với phương trình Langmuir:

KL × C
A = Amax ×
1 + KL × C

Với Amax = 2,0475 mmol/g, KL = 0,0776 L/mol


0,0776 ×C
Ta có: A = 2,0475 ×
1+ 0,0776 × C

Đối với phương trình Freundlich:

A = K × Cα

Với K = 2,772; α = 0,3928

Ta có: A = 2,772 × C0,3928

Bảng 8. Giá trị C và A thực tế, phương trình Langmuir và phương trình Freundlich

A (mmol/g)
C (N)
Thực tế Langmuir Freundlich
0,016 0,4996 2,0487 0,5462
0,033 0,6497 2,0500 0,7259
0,059 1,5862 2,0519 0,9120
0,120 0,8496 2,0560 1,2053
0,263 1,0981 2,0644 1,6404
0,315 2,6230 2,0671 1,7609
3

2.5

2
A (mmol/g)

1.5

0.5

0
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35

C (N)

Thực tế Langmuir Freundlich

Hình 3. Các đường đẳng nhiệt hấp phụ


 Nhận xét kết quả
- Dựa vào đồ thị, ta thấy sự chênh lệch nhau theo lí thuyết giữa 2 phương trình
Langmuir và Freundlich khá lớn.
- Đồ thị của phương trình Langmuir là 1 đường thẳng và có xu hướng đi ngang
so với trục hoành. Đồ thị của phương trình Freundlich là 1 đường cong và có
xu hướng đi dần lên cao.
- Đồ thị xác định được từ thực tế có mức độ phù hợp số liệu thực nghiệm gần
với phương trình đẳng nhiệt Freundlich hơn phương trình đẳng nhiệt
Langmuir
- Đồ thị của phương trình đẳng nhiệt Langmuir có mức độ phù hợp với thực
nghiệm ít hơn so với phương trình đẳng nhiệt Freundlich.
- Vì vậy, xác định quá trình hấp phụ than hoạt tính của CH3COOH dựa trên lý
thuyết của phương trình đẳng nhiệt Freundlich sẽ cho kết quả phù hợp hơn so
với phương trình đẳng nhiệt Langmuir.
 Các khó khăn gặp phải trong quá trình thực nghiệm và biện pháp khắc
phục
- Do hóa chất: tính toán pha sai, hóa chất lẫn tạp chất như dung dịch NaOH
hấp phụ một phần khí carbonic trong không khí dẫn đến dung dịch NaOH bị
thay đổi nồng độ, gây sai số trong quá trình chuẩn độ → cẩn thận trong việc
tính toán và xử lý hóa chất.

- Do môi trường: nhiệt độ, độ ẩm ảnh hưởng đến dụng cụ, sai số chuẩn độ

- Do bản thân: thao tác chuẩn độ sai, thao tác với dụng cụ chưa hợp lý, kỹ năng
xử lý số liệu chưa tốt → cần chuẩn bị bài thí nghiệm tốt hơn, xem lại các kỹ
thuật thí nghiệm và xư lý số liệu.
V. TRẢ LỜI CÂU HỎI

1. Phân biệt hấp phụ và hấp thụ. Cho ví dụ cụ thể


Hấp thụ Hấp phụ

Định nghĩa Hấp thụ là một hiện tượng Hấp phụ là một hiện tượng
khối lượng, trong đó một bề mặt, trong đó các phân
chất hấp thụ hoàn toàn xâm tử của chất hấp phụ chỉ tập
nhập vào cơ thể của chất trung trên bề mặt chất hấp
rắn hoặc chất lỏng để tạo phụ.
thành hợp chất hoặc dung
dịch.
Nội dung Hấp thụ đề cập đến một quá Sự hấp phụ chỉ liên quan
trình, trong đó các phân tử đến độ bám dính trên bề
của một chất xâm nhập vào mặt.
phần lớn vật liệu rắn hoặc Nó được đề cập đến quá
lỏng để tạo thành dung trình trong đó một chất có
dịch hoặc hợp chất. khuynh hướng tập trung
Trong ngôn ngữ đơn giản, chất chứa trên bề mặt phân
nó mô tả sự thâm nhập của chia pha. Ở đây có ít chất 2
chất này vào chất khác một cấu tử là dung môi và chất
cách hoàn chỉnh. Các phân tan. Các cấu tử này hấp phụ
tử hoặc nguyên tử của một và cạnh tranh nhau các vị
chất được thâm nhập hoàn trí trên lớp bề mặt.
toàn vào thể tích của các
phân tử khác.
Quá trình Nó bị hút đến mức nó thực Nó dẫn đến nồng độ cao
sự trở thành một phần của hơn của các phân tử hấp
chất khác. Nó có thể là mộtphụ trên bề mặt. Không
phản ứng hóa học hoặc một giống như sự hấp thụ,
quá trình vật lý. chúng không hoàn toàn
Nói chung, sự hấp thụ xảy được tiêu thụ bởi các chất
ra bởi quá trình khuếch tán.
khác.
Nó có thể được gọi đơn
giản là quá trình các phân
tử thu thập ở bề mặt
của chất.
Ví dụ Một miếng bọt biển khô hút − Khí trơ được hấp phụ trên
nước than củi.
− Silicagel hấp phụ hơi
nước trong không khí.
2. Trình bày cách rút ra phương trình đẳng nhiệt Langmuir. Ý nghĩa của
các đại lượng trong phương trình này.
Phương trình đẳng nhiệt Langmuir:
𝐀 𝐊𝐋𝐂 𝐊𝐋𝐂
𝛉= = 𝐡𝐚𝐲 𝐀 = 𝐀𝐦𝐚𝐱 .
𝐀𝐦𝐚𝐱 𝟏+ 𝐊 𝐋 𝐂 𝟏+ 𝐊 𝐋 𝐂

Trong đó:
A là lượng chất bị hấp phụ bởi một gam chất hấp phụ (mol/g).
C là nồng độ chất bị hấp phụ trong môi trường lúc đạt cân bằng hấp phụ (mol/L)
Amax là hằng số, có ý nghĩa là lượng chất có thể bị hấp phụ tối đa trên 1 g chất
hấp phụ (mol/g).
KL là hằng số Langmuir (L/mol)

3. Trình bày cách rút ra phương trình đẳng nhiệt Freundlich. Ý nghĩa của
các đại lượng trong phương trình này
Phương trình đẳng nhiệt Freundlich:
A = K × 𝐂𝛂
Trong đó:

A là lượng chất bị hấp phụ bởi một gram chất hấp phụ (mol/g).

C là nồng độ chất bị hấp phụ trong môi trường khi đã đạt cân bằng hấp phụ
(mol/L).

K và α đều là hằng số tại một nhiệt độ nhất định, α thường bé hơn 1.

Ở nồng độ cao, α = 0, tức A = K, nghĩa là chất hấp phụ bị bão hòa chất bị hấp phụ
và không thể hấp phụ thêm nữa dù có tăng thêm nồng độ.

You might also like