You are on page 1of 3

Câu 1: Hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (trong đó X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở).

Đốt cháy hoàn toàn 10,6 gam E thu được 0,56 mol CO2 và 0,34 mol H2O. Mặt khác, để phản ứng
hết với 5,3 gam E cần dùng 0,07 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn
hợp hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,7. B. 7,1. C. 6,0. D. 6,9.
COO 0,1
C 0,46
H2 0,34
Kpi R = 0,22
 nX,Y= 0,06 , nZ = 0,04
HCOOC3H5 0,06
HCOOC6H4 – CH3 0,04
HCOOK 0,1 và CH3 – C6H4OK 0,04
deltaC =
Câu 2: Cho 0,22 mol hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ; Y no mạch hở) tác
dụng tối đa với 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,2 gam hai ancol cùng dãy đồng đẳng liên
tiếp nhau và a gam hỗn hợp T chứa 4 muối; trong đó 3 muối của axit cacboxylic có cùng số nguyên
tử cacbon.
Đốt cháy hoàn toàn b gam T cần vừa đủ 1,611 mol O2, thu được Na2CO3; 56,628 gam CO2 và
14,742 gam H2O. Khối lượng (gam) của este Z là
A. 7,884. B. 4,38. C. 4,44. D. 7,5.
nEA = 0,19
nEP = 0,03
 CH3OH 0,11 C2H5OH 0,08
OONa 22x
ONa 3x
C 1,287 + 12,5x = 1,512
H2 0,819  H2 = 0,455
 BTO: x = 0,018
C2H?COONa 0,396
C6H5Ona 0,054
 delta C = 0
4 muối
C2H5COONa C2H3COONa C2HCOONa C6H5ONa
Y no C2H5COOC2H5 0,08
X C2H3COOCH3 0,11
Z: C2HCOOC6H5 0,03  mZ = 4,38
 C2H5COONa 0,08 C2H3COONa 0,11 C2HCOONa 0,03 C6H5Ona 0,03

Câu 3: Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều có công thức phân tử dạng CnHnO2
(M < 150). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần vừa đủ 55,44 lít oxi, sau phản ứng thu được
nước và 101,2 gam CO2.
Nếu xà phòng hoàn toàn 21,35 gam hỗn hợp E cần vừa đủ dung dịch chứa 0,25 mol NaOH thu được
phần hữu cơ gồm hỗn hợp hai ancol và 23,7 gam hỗn hợp M chứa 3 muối F, G, T (80 < MF < MG <
MT). Cho các phát biểu sau:
(a) Y chiếm 38,64% về khối lượng trong E
(b) F và G là muối của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Sai
(c) Trong M, muối G chiếm khối lượng lớn nhất
(d) Z có hai công thức cấu tạo thỏa mãn. Sai
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Z: CH3COOC6H5 0,05
X: C2HCOOCH3 0,075
Y: C2HCOOC3H5 0,075
nH2O = nCO2/2 =
OO 0,4
C 2,3
H2 1,15
 m = 42,7
OO 0,2
C 1,15
H2 0,575
nNaOH = 0,25  nEA = 0,15 nEP= 0,05
 2 ancol và 3 muối ko chứa HCOONa
C4H4O2 C6H6O2 và C8H8O2
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 12,78 gam hỗn hợp E (gồm X (CnH2n-8O2), Y, Z có cùng công thức
tổng quát CmH2m-2O4 (MY < MZ)), thu được 0,555 mol CO2 và 7,56 gam H2O.

Mặt khác, cho 0,06 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH, thu được hai ancol
có cùng số nguyên tử cacbon và 10,02 gam hỗn hợp T chứa 3 muối (mỗi phân tử chứa không quá 7
nguyên tử cacbon). Cho hỗn hợp hai ancol vào bình chứa Na dư thì có 1,008 lít khí thoát ra và khối
lượng bình Na tăng 2,85 gam. Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 69%. B. 46%. C. 16%. D. 66%.
CH3COO – CH2 - COOCH3  2Na đề mạch hở hết  COO 0,2 , Na 0,3  ko nghĩ
phenol , nghi ngờ ONa
O: 0,5  có thêm 0,1
H-8O2 0,015
H-2O4 0,075
CH2 0,555
nE = 0,09

H-8O2 0,01
H-2O4 0,05
CH2 0,37
 0,06 : 0,12 NaOH = 1:2 X là este của phenol
2 ancol  m = 2,94 OH = 0,09  C2H5OH 0,01 C2H6O2 0,04
BTKL: nH2O = 0,02
X: CH3COOC6H5 0,01
Y: C2H5 – OOC – COOH 0,01
Z: C2H4-(CH3COO)2 0,04
Delta = 0,1  68,54%
m = 8,52
Câu 5 (không có phenol): Hỗn hợp E gồm ba hợp chất hữu cơ chỉ chứa chức este, mạch hở, X là
C6H6O4 có cấu tạo đối xứng, Y là CnH2n-2O4 và Z là CmH2m-4O6. Đốt cháy hoàn toàn m gam E
(số mol X gấp 3 lần số mol Z) trong oxi vừa đủ, thu được 29,92 gam CO2. Thủy phân m gam E cần
dùng 140 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch G chứa hai muối và hỗn hợp T chứa các
ancol no. Cô cạn G rồi nung trong vôi tôi xút dư, thu được 4,928 lít hỗn hợp hai khí (đktc) có khối
lượng mol trung bình nhỏ hơn 10. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 26,88%. B. 17,43%. C. 34,115. D. 47,49%
X: CH3 – OOC – C#C – COO - CH3

You might also like