You are on page 1of 12

QUY ĐỊNH NỘI DUNG, HÌNH THỨC

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ KHÁCH SẠN 2


NGÀNH QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN KHOÁ 12

PHẦN 1. QUY ĐỊNH NỘI DUNG


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP (khách sạn, resort)
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP

1.1.1. Cơ quan chủ quản;


1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển;
1.1.3. Tầm nhìn, sứ mạng
1.1.4. Danh hiệu và giải thưởng…
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC
1.2.1. Quy mô (số lượng bộ phận, quản lý, nhân viên…)
1.2.2. Sơ đồ tổ chức các bộ phận
1.2.3. Chức năng các bộ phận
1.2.4. Cơ cấu nhân sự
1.2.5. Nhiệm vụ từng vị trí…..
1.3. GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
- Sản phẩm, dịch vụ;
- Thị trường;
- Tình hình kinh doanh…

CHƯƠNG 2. HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP NGHIỆP VỤ … (tên nghiệp vụ) TẠI
… (khách sạn, resort)
2.1. GIỚI THIỆU VỀ BỘ PHẬN THỰC TẬP
- Giới thiệu về các bộ phận mà bản thân sinh viên tham gia thực tập
+ Sơ đồ tổ chức
+ Chức năng
+ Cơ cấu nhân sự
+ Nhiệm vụ từng vị trí…..
- Thông tin người hướng dẫn hoặc giám sát tại đơn vị thực tập
2.2. MỤC TIÊU, KẾ HOẠCH THỰC TẬP
2.2.1. Mục tiêu thực tập
Trình bày mục tiêu thực tập (tối thiểu 03 mục tiêu)
2.2.2. Kế hoạch thực tập
Trình bày kế hoạch thực tập theo tiến độ
2.3. HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP
2.3.1. Nhiệm vụ được giao
Mô tả các hoạt động, các nhiệm vụ được giao trong quá trình thực tập
2.3.2. Công việc hằng ngày
Mô tả công việc TT hàng ngày, ca làm việc…
2.3.3. Quy trình thực hiện nghiệp vụ

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ … TẠI …


3.1. VỀ KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
3.1.1. Kiến thức (kiến thức đã học hỏi được về nghiệp vụ khách sạn)
3.1.2. Kỹ năng (Những kỹ năng, kinh nghiệm thực tiễn đã tích luỹ được)
3.2. VỀ THÁI ĐỘ, VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO BẢN THÂN
- Tóm tắt rút kết bài học kinh nghiệm
- Tự nhận xét điểm yếu và điểm mạnh, sự phù hợp của kiến thức đã học khi ứng
dụng vào thực tiễn qua quá trình thực tập
- Kế hoạch định hướng hoàn thiện kỹ năng và kiến thức nghề nghiệp trong tương
lai của bản thân
3.3. ĐỀ XUẤT ĐÓNG GÓP CHO ĐƠN VỊ THỰC TẬP
PHẦN 2. QUY ĐỊNH HÌNH THỨC
1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ ĐỊNH DẠNG TRONG BÁO CÁO THỰC TẬP
Kiểu chữ (font): Toàn bộ đề tài/báo cáo chỉ sử dụng kiểu chữ Times New Roman
(Unicode), của hệ soạn thảo Winword.
Cỡ chữ (font size): hầu hết toàn bộ văn bản báo cáo thực tập định dạng cỡ chữ 13 (trường
hợp đặc biệt khác như: tiêu đề, bìa… đã có quy định cụ thể kèm theo)
Spacing: hầu hết toàn bộ văn bản báo cáo thực tập định dạng Spacing Before: 0 pt,
Spacing After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines (trường hợp đặc biệt khác như: tiêu đề, bìa…
đã có quy định cụ thể kèm theo)
Lề giấy (Margin): tất cả các trang của báo cáo thực tập định dạng:
Lề trái: 3cm; Lề phải: 2cm; Trên: 2cm; Duới: 2cm
Định dạng khác: hầu hết toàn bộ văn bản báo cáo thực tập định dạng không thụt đầu
hàng, canh lề 2 bên (trường hợp đặc biệt khác như: tiêu đề, bìa… đã có quy định cụ thể
kèm theo)
2. QUY ĐỊNH CHO CÁC TRANG KHÔNG THUỘC NỘI DUNG CHÍNH
2.1. Diễn giải
Các trang không thuộc phần nội dung chính gồm: nhận xét của GVHD, lời cảm ơn, lời
cam đoan, lời mở đầu, các danh mục, phụ lục, tài liệu tham khảo, mục lục…
(Phần nội dung chính gồm các PHẦN và các CHƯƠNG trong báo cáo thực tập)
2.2. Định dạng tiêu đề trang
Tiêu đề các trang không thuộc phần nội dung chính gồm: nhận xét của GVHD, lời cảm
ơn, lời cam đoan, lời mở đầu, các danh mục, phụ lục, tltk, mục lục… thống nhất định
dạng
Kiểu chữ: Time New Roman; Cỡ chữ 16pt, in đậm và in hoa,
Spacing Before: 12 pt, Spacing After: 12 pt, Line spacing: 1 lines ; Canh lề giữa.
2.3. Định dạng văn bản trong nội dung trang
Các dòng trong nội dung văn bản được định dạng như quy định chung tại mục 2.1,
cụ thể:
Kiểu chữ: Time New Roman; cỡ chữ 13pt;
Spacing Before: 0 pt, Spacing After:0 pt, Line spacing: 1.5 lines,
Không thụt đầu hàng;
Canh lề: tuỳ chỉnh theo yêu cầu từng trang.
2.4. Lưu ý cho một số danh mục cụ thể
2.4.1. Đối với MỤC LỤC
Chỉ đưa vào mục lục các mục, nhóm tiểu mục tối đa đến 3 chữ số: (1. / 1.1./ 1.1.1.)
Các PHẦN, các CHƯƠNG, các DANH MỤC, PHỤ LỤC trong MỤC LỤC: đậm, in hoa.
Các mục 2 chữ số: (1.1)(1.2)…: in hoa
Canh lề: tuỳ chỉnh
Các định dạng cơ bản: xem Mẫu kèm theo
2.4.2. Đối với danh mục hình, danh mục bảng
Định dạng: canh lề tuỳ chỉnh
Danh mục hình, bảng bao gồm: Hình số (Bảng số); tên hình (tên bảng); trang số.
Các định dạng cơ bản: xem Mẫu kèm theo
3. QUY ĐỊNH CHO CÁC TRANG THUỘC NỘI DUNG CHÍNH
3.1. Diễn giải
Các trang thuộc phần nội dung chính gồm: PHẦN 1, PHẦN 2, PHẦN 3 VÀ CÁC
CHƯƠNG 1, 2, 3, 4,5.
3.2. Định dạng tiêu đề trang
3.2.1. Định dạng tiêu đề PHẦN 1, PHẦN 2, PHẦN 3:
Kiểu chữ: Time New Roman; Cỡ chữ 16pt, in đậm, in hoa,
Spacing Before: 12 pt, Spacing After: 12 pt, Line spacing: 1 lines ;
Canh lề giữa.
3.2.2. Định dạng tiêu đề CHƯƠNG 1, CHƯƠNG 2, CHƯƠNG 3:
Kiểu chữ: Time New Roman; Cỡ chữ 14pt, in đậm, in hoa,
Spacing Before: 0 pt, Spacing After:0 pt, Line spacing: 1 lines ;
Canh lề giữa
3.3. Định dạng mục và tiểu mục cho các trang thuộc nội dung chính
Việc đặt các mục, nhóm tiểu mục, tiểu mục giới hạn tối đa chỉ đặt đến 4 chữ số, số đầu
tiên của các mục, nhóm tiểu mục, tiểu mục chính là số chương.
Một mục không được phép chỉ có 1 nhóm tiểu mục (tối thiểu phải là 2 nhóm tiểu mục trực
thuộc), và 1 nhóm tiểu mục không được phép chỉ có 1 tiểu mục (tối thiểu phải là 2 tiểu
mục trực thuộc)
Ví dụ. Chương 4. ABC
4.1. MỤC 1
4.1.1. Nhóm tiểu mục 1
4.1.1.1. Tiểu mục 1
4.1.1.2. Tiểu mục 2
4.1.2. Nhóm tiểu mục 2
4.1.3. Nhóm tiểu mục 3
4.2. MỤC 2
3.3.1. Định dạng tiêu đề các mục 1 chữ số: (1.) (2.) (3.) (4.)….
Time New Roman 13, in đậm
Spacing Before: 0 pt, Spacing After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines;
Không thụt đầu hàng, Canh lề trái
Ví dụ. 1. Lý do chọn đề tài
2. Phương pháp nghiên cứu
3.3.2. Định dạng tiêu đề các mục 2 chữ số: (1.2.) (1.2.) (2.1.) …
Time New Roman 13, in đậm, in hoa
Spacing Before: 0 pt, Spacing After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines;
Không thụt đầu hàng, Canh lề trái
Ví dụ. 1.1. KHÁI QUÁT CHUNG
2.1. VAI TRÒ VÀ Ý NGHĨA
3.3.3. Định dạng tiêu đề các tiểu mục 3 chữ số: (1.2.1.)(1.2.2.)(1.2.3.)…
Time New Roman 13, in đậm
Spacing Before: 0 pt, Spacing After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines;
Không thụt đầu hàng, Canh lề trái
Ví dụ. 1.2.1. Vai trò của chất lượng dịch vụ
1.2.2. Ý nghĩa của chất lượng dịch vụ
3.3.4. Định dạng tiêu đề các tiểu mục 4 chữ số: (1.2.1.1)(1.2.1.2)(1.2.1.3)…
Time New Roman 13, in đậm, in nghiêng
Spacing Before: 0 pt, Spacing After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines;
Không thụt đầu hàng, Canh lề trái
Ví dụ. 1.2.1.1. Vai trò đối với khách hàng
1.2.1.2. Vai trò đối với doanh nghiêp
3.3.5. Quy định định dạng tiêu đề cho Bullet
Time New Roman 13, in đậm
Spacing Before: 0 pt, Spacing After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines;
Không thụt đầu hàng, Canh lề trái
Ví dụ.
 Vai trò đối với khách hàng
 Vai trò đối với doanh nghiêp
3.3.6. Trường hợp khác
Trong trường hợp các tiểu mục đã quá 4 chữ số, có thể sử dụng định dạng Time New
Roman 13, in đậm, in nghiêng Spacing Before: 0 pt, Spacing After: 0 pt, Line spacing:
1.5 lines; Không thụt đầu hàng, Canh lề trái để trình bày tiểu mục tiếp theo.
3.4. Định dạng văn bản trong các trang thuộc nội dung chính
Các dòng trong nội dung văn bản được định dạng như quy định chung tại mục 2.1,
cụ thể:
Kiểu chữ: Time New Roman; cỡ chữ 13pt;
Spacing Before: 0 pt, Spacing After:0 pt, Line spacing: 1.5 lines,
Không thụt đầu hàng; canh lề hai bên.
4. QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY HÌNH VÀ BẢNG
4.1. Quy định chung cho hình và bảng
Hình bao gồm hình vẽ, hình chụp, đồ thị, lưu đồ…
Cỡ chữ trong nội dung bảng quy định từ 10 - 12 và phải thống nhất chỉ chọn sử dụng 1 cỡ
chữ thống nhất cho các bảng.
Việc đánh số các hình, bảng, phương trình phải gắn với số chương và được đánh số theo
thứ tự xuất hiện của hình, bảng trong nội dung.
Ví dụ: Hình 3.1, Hình 3.2, Hình 3.3 tương ứng là hình thứ 1, 2, 3 trong Chương 3;
Phương trình (2.1), Phương trình (2.2) có nghĩa là phương trình thứ 1, 2 trong Chương 2.
Khi đề cập đến các hình và bảng, phải nêu rõ số của hình và số bảng đó.
4.2. Quy định trình bày trên trang cho hình và bảng
Các hình, bảng phải được trình bày trong một trang, không để ngắt trang xảy ra ở giữa
hình, bảng (ngoại trừ các bảng dài hơn một trang).
Đối với hình và bảng ngắn phải đi liền với phần nội dung mà bảng và hình này minh
hoạ.
Đối với hình và bảng dài có thể để ở trang riêng nhưng phải là trang kế tiếp phần nội
dung đề cập tới hình và bảng này.
Đối với các bảng rộng vẫn nên trình bày theo chiều đứng dài 297 mm của trang giấy,
chiều rộng của trang giấy có thể hơn 210 mm. Chú ý gấp trang giấy để tránh bị đóng vào
gáy của phần mép gấp bên trong hoặc xén rời mất phần mép gấp bên ngoài. Tuy nhiên
nên hạn chế sử dụng các bảng quá rộng này. Đối với những trang giấy có chiều đứng lớn
hơn 297 mm (bản đồ, bản vẽ…) có thể để trong một phong bì cứng được đính bên trong
bìa sau báo cáo thực tập.
4.3. Quy định chú thích, trích nguồn cho hình và bảng
Phải có chú thích nguồn hình, nguồn bảng. Mọi hình, bảng lấy từ các nguồn khác phải
được trích dẫn đầy đủ. Nguồn được trích dẫn phải được liệt kê chính xác trong danh mục
Tài liệu tham khảo
Chú thích hình và bảng: được tạo ra bằng chức năng Insert Caption (trong tab References)
để dễ dàng quản lý và thay đổi thứ tự.
Hình 1.1. Tiệc tại hồ bơi
Nguồn:Báo Dân trí

Chú thích hình: ghi phía dưới hình, theo quy định: Hình x.y, với x là số thứ tự của
chương và y là số thứ tự của hình trong chương đó. Cỡ chữ 12, in đậm, canh giữa,
Spacing Before: 6 pt, Spacing After:0 pt, Line spacing: 1 lines
Chú thích nguồn hình: ghi phía dưới chú thích hình, theo định dạng Nguồn: Tên Tạp chí
hoặc Tên Báo hoặc Tên người chụp hoặc Tên cơ quan, đơn vị… Cỡ chữ 12, in nghiêng,
canh giữa, Spacing Before: 0 pt, Spacing After:6 pt, Line spacing: 1 lines
Bảng 2.2. Số liệu khảo sát
STT Nội dung Số lượng Ghi chú
1 … … …
2 … … …
Nguồn: Tác giả khảo sát
Chú thích bảng: được ghi phía trên, theo định dạng Bảng x.y, với x là số thứ tự của
chương và y là số thứ tự của bảng trong chương đó. Cỡ chữ 12, in đậm, canh giữa,
Spacing Before: 0 pt, Spacing After:6 pt, Line spacing: 1 lines
Chú thích nguồn bảng: ghi phía dưới chú thích bảng biểu, theo định dạng Nguồn: Tên
Tạp chí hoặc Tên sách hoặc Tên cơ quan, đơn vị… Cỡ chữ 12, in nghiêng, canh giữa
Spacing Before: 6 pt, Spacing After:0 pt, Line spacing: 1 lines
5. QUY ĐỊNH VIẾT TẮT
Không lạm dụng việc viết tắt. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật ngữ được sử dụng
nhiều lần trong báo cáo thực tập
Không viết tắt những cụm từ dài, những mệnh đề hoặc những cụm từ ít xuất hiện. Nếu
cần viết tắt những từ, thuật ngữ, tên các cơ quan, tổ chức... thì được viết tắt sau lần viết
thứ nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn.
Nếu có quá nhiều chữ viết tắt thì phải có bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự
A, B, C) ở phần đầu báo cáo thực tập
6. QUY ĐỊNH BỐ CỤC VÀ ĐÁNH SỐ TRANG

Số trang quy định với mỗi Báo cáo thực tập: tối thiểu 20 trang nội dung, tối đa 50 trang
nội dung
Quy định tính trang nội dung: không bao gồm các trang bìa, bìa phụ, lời cám ơn, lời cam
đoan, danh mục bảng biểu, danh mục viết tắt, mục lục, phụ lục….
Số trang được đánh ở vị trí giữa, phía cuối mỗi trang giấy.

Nếu có bảng, hình trình bày theo chiều ngang khổ giấy(Landscape) thì đầu bảng là lề trái
của trang, trang vẫn phải được đánh số trang ở vị trí như các trang khác. Số trang được
ghi ở cuối trang (Footer), canh lề giữa và có khoảng cách từ cạnh đáy (Footer from
Botoom) là 0,5 cm, nhưng nên hạn chế trình bày theo cách này.
Để đánh số trang theo kiểu khác nhau cho phần mở đầu và phần nội dung, hãy dùng chức
năng Section Breaks để tạo các section khác nhau giữa các phần.
Tất cả các trang của báo cáo thực tập định dạng: Lề trái: 3cm; Lề phải: 2cm; Trên: 2cm;
Duới: 2cm
Các trang sắp xếp thành quyển theo quy định trình bày và đánh số trang in tại Bảng 6.1.
Bảng 6.1. Bảng quy định trình bày và đánh số trang in
QUY ĐỊNH
GHI
STT DANH MỤC ĐÁNH SỐ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY
CHÚ
TRANG
- Thông tin: tên trường, tên khoa, logo
trường, loại đề tài/báo cáo, ngành đào
tạo, mã số ngành đào tạo, tên đề tài,
Xem
Không đánh thông tin GVHD, thông tin SV, địa
1 Bìa chính file
số trang điểm – ngày tháng năm.
mẫu
- Đảm bảo bố cục, vị trí, cỡ chữ, giãn
dòng, màu chữ, màu khung…. Như
mẫu bìa chính.
- Thông tin: Như bìa chính nhưng
không để logo Xem
Không đánh
2 Bìa phụ - Đảm bảo bố cục, vị trí, cỡ chữ, giãn file
số trang
dòng, màu chữ, màu khung…. Như mẫu
mẫu bìa phụ.
Xem
Phiếu đánh giá của Không đánh
3 file
doanh nghiệp số trang
mẫu
Xem
Nhận xét của Không đánh
4 file
GVHD số trang
mẫu
Bắt đầu đánh
số trang La Xem
5 Lời cảm ơn Mã, ấn định file
bắt đầu từ số mẫu
vi
Xem
Số trang La
6 Lời mở đầu file
Mã tiếp theo
mẫu
- Tên các phần, chương, danh mục,
phụ lục phải được in đậm, in hoa.
Xem
Số trang La - Các tiêu đề trong mục lục tối đa chỉ
7 Mục lục file
Mã tiếp theo được 3 cấp (1. / 1.1./ 1.1.1.)
mẫu
- Các tiêu đề cấp 2 (các tiêu đề (1.1)
(1.2) (2.1)…) in hoa
Thống kê danh mục hình vẽ và hình
Xem
Danh mục hình Số trang La ảnh… xuất hiện trong phần nội dung;
8 file
(Nếu có) Mã tiếp theo không bao gồm hình ảnh ở phần phụ
mẫu
lục
Xem
Danh mục bảng Số trang La
9 file
(Nếu có) Mã tiếp theo
mẫu
Nếu 1 cụm từ sử dụng nhiều lần trong
Danh mục các chữ Xem
Số trang La bài thì được quy ước chữ viết tắt, và
10 viết tắt file
Mã tiếp theo cập nhật vào Danh mục các chữ viết
(Nếu có) mẫu
tắt và xếp theo thứ tự A, B, C
11 Bắt đầu đánh
số trang theo
Nội dung
số tự nhiên,
(Phần 1, 2,3) Hoặc
bắt đầu từ số 1
(Chương 1, 2,3…)
cho Phần 1
(Chương 1)
12 Tài liệu tham khảo Trang cuối Xem
cùng của file
TLTK đã kết mẫu
thúc quá trình
đánh số trang.
13 Phụ lục Không đánh Xem
số trang file
mẫu

7. VÍ DỤ TRÌNH BÀY DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


Luật Du lịch (Luật số 09/2017/QH14) ngày 29/6/2017.
Luật Doanh nghiệp (Luật số 68/2014/QH13) ngày 26/12/2014.
Thông tư số 18/1999/TT-BTM ngày 19/5/1999 Hướng dẫn điều kiện kinh doanh nhà
hàng ăn uống, quán ăn uống bình dân.
Norman, A. (2011). Spiritual Tourism: Travel and Religious Pratice in Western Society
by Continuum Advances in Religious Studies.
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (2011), Chiến lược phát triển Du lịch Việt Nam đến
năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030.
Chaudhuri, K. N. (1965), The English Eats India Company. London: Cass.
Department of Finance and Administration. (2006). Delivering Australian Government
services: Managing multiple channels. Canberra, Australia: Author.
Đồng Ngọc Minh, Vương Lôi Đình (2001). Kinh tế du lịch và du lịch học. NXB Trẻ.
Hội tâm lý học giáo dục Việt Nam (1993), Tâm lý học kinh doanh, NXB Tổng hợp TP.
Hồ Chí Minh.
Nguyễn Phạm Hùng (1999), Khai thác ẩm thực dân tộc trong du lịch, Tạp chí Du lịch
Việt Nam, số 5.
Trần Thuý Anh (Chủ biên) (2011), Du lịch văn hoá, những vấn đề lý luận và nghiệp vụ,
NXB Giáo dục, Hà Nội.
Võ Thị Ngọc Thuý (2017), Khác biệt văn hóa và sự hài lòng của khách hàng Việt Nam và
Tây Âu đối với dịch vụ nhà hàng cao cấp. Tạp chí Phát triển Khoa học và Công
Nghệ. 20(Q2). 129-143.
Vũ Dũng (2011), Đạo đức môi trường ở nước ta – Lý luận và thực tiễn, NXB Từ điển
bách khoa, Hà Nội.
Yoshiharu Tsuboi (2011), Nước Đại Nam đối diện với Pháp và Trung Hoa 1847 -1855,
NXB Tri Thức, Hà Nội.
Dương Tử (2015). Nuôi tôm thẻ chân trắng trải bạt nền đáy. Truy cập 21/7/2016, từ
http://thuysanvietnam.com.vn/nuoi-tom-the-chan-trang-trai-bat-nen-day-article-
6651.tsvn.
8. QUY ĐỊNH IN ẤN VÀ ĐÓNG QUYỂN
Số trang quy định với mỗi Báo cáo thực tập: tối thiểu 10 trang nội dung,
Quy định tính trang nội dung: không bao gồm các trang bìa, bìa phụ, lời cám ơn, lời cam
đoan, danh mục bảng biểu, danh mục viết tắt, mục lục, phụ lục….
Số trang được đánh ở vị trí giữa, phía cuối mỗi trang giấy.
Mỗi báo cáo nộp: 1 quyển đóng cuốn và 1 file PDF cho GVHD
8.1. Quy định chung:
Bìa phụ: In trắng đen, trên giấy A4
Các trang có hình ảnh, bảng biểu cần in màu: in trên một mặt giấy trắng, in màu, khổ
A4 (210 x 297mm).
Các trang nội dung không cần in màu: in trên một mặt giấy trắng, in đen trắng, theo
chiều đứng (portrait), khổ A4 (210 x 297mm).
Chú ý chọn đúng khổ A4 khi soạn thảo trong Microsoft Word và chọn đúng khổ A4 khi in
ra máy in (trong mục Properties của máy in).
8.2. Quy định cụ thể:
Đóng cuốn: gáy dập ghim thường (1 quyển):
Bìa in màu, khung màu xanh dương, chữ màu xanh đen đúng như MẪU BÌA;
Bìa in trên bìa cứng loại thường, bìa màu trắng; gáy dập ghim thường, dán băng keo
màu xanh dương (gần giống với màu khung, màu logo và màu chữ trên trang bìa)
Trên đây là những quy định hình thức báo cáo thực tập khối ngành Khách sạn – Nhà hàng
khoa Du lịch và Ẩm thực.
Việc trình bày chi tiết quy định này đã được thể hiện cụ thể trong “MẪU QUY ĐỊNH
hình thức đề tài/bao cáo DL, KS-NH” đính kèm.

You might also like