You are on page 1of 58

UNIT 7 TELIVISON

Câu 1 : A Chúng tôi sử dụng một điều khiển từ xa để thay đổi các kênh truyền hình từ
xa.

remote control: cái điều khiển (n) newspaper: tờ báo (n)

TV schedule: lịch phát chương trình TV volume button: nút điều chỉnh âm thanh
(n) (n)

Câu 2 : D"Cùng học nào" dạy trẻ học Toán. Nó là một chương trình giáo dục.
live: truyền hình trực tiếp entertaining: mang tính giải trí

popular: phổ biến educational: mang tính giáo dục

Câu 3 : B Họ mời những vị khách đặc biệt xuất hiện trong chương trình.
character: nhân vật (n) foxes: những con cáo (n)

guests: những khách mời (n) audiences: khán giả (n)

Câu 4 : C Chương trình truyền hình yêu thích của bạn là gì?
best: tốt nhất (so sánh nhất của good) favourite (adj): yêu thích

good (adj): tốt like (v): thích

Câu 5 : C Ti vi ngăn trẻ em tham gia các hoạt động ngoài trời.
Cụm từ: take part in (tham gia vào),
keep sb from + V_ing (ngăn ai làm gì)
Câu 6 D Chương trình có thể vừa giáo dục vừa giải trí cho khán giả trẻ.
educated: có học thức (adj) educational: mang tính giáo dục (adj)

education: giáo dục (n) educate: giáo dục (v)

Từ nối and (và) dùng để nối 2 từ có cùng chức năng, cấu tạo hoặc loại từ => từ cần điền
là một động từ => chọn D

Câu 7 : C Jerry là một con chuột nhỏ thông minh (n)


small (adj): nhỏ intelligent (adj) = clever (thông minh)

special (Adj): đặc biệt main (adj): chính


Câu 8 : C
A weatherman: người dự báo thời tiết (n) A news reader: người đọc tin tức (n)

A comedian: diễn viên hài kịch (n) A guest: khách mời (n)

=> Một người đọc tin tức là một người đọc các báo cáo trong chương trình thời sự.
Câu 9 : B Chương trình giải trí trong tuần này sẽ kiểm tra kiến thức chung của bạn về
rừng rậm Amazon.
schedule: lịch trình (n) fact: sự thật (n)

knowledge: hiểu biết (n) adventure: chuyến phiêu lưu (n)

Câu 10 : B Bố tôi thích xem các sự kiện thể thao trên VTV3.
channels: kênh (n) matches: những trận đấu (n)

events: những sự kiện (n) sport event: sự kiện thể thao

athletes : vận động viên (n)

Câu 11 : C => Anh trai tôi muốn trở thành một người dự báo thời tiết để nói với khán
giả truyền hình về thời tiết như thế nào.

newsreader: người đọc tin tức (n) weatherman: người dự báo thời thiết (n)

actor: diễn viên (n) producer: đạo diễn (n)

Câu 12 : C=> Khán giả truyền hình có thể tham gia một số chương trình trò chơi qua
điện thoại hoặc qua email.
weathermen: ng people: mọi viewers: những newsreaders: ng
ười dự báo thời người (n) người xem (n) ười đọc tin tức
thiết (n) (n)

Câu 13 : B=> Phim hoạt hình là những bộ phim bằng hình ảnh, không phải người thật
và thường dành cho trẻ em.
Documentary: Phim tài liệu (n) Love stories: Câu chuyện tình yêu (n)

Cartoons: Phim hoạt hình (n) Detective story: Truyện trinh thám (n)
Câu 14 : A=> Bố tôi làm việc muộn vào ngày mai, vì vậy ông sẽ bỏ lỡ phần đầu tiên
của bộ phim trên VTV1.
miss (v): bỏ lỡ lose (v): thua forget (v): quên cut (v): cắt

Câu 15 : D => Disney là một trong những kênh phổ biến nhất dành cho trẻ em.
good - for: tốt-cho popular-to: phổ biến-đến

exciting - of: hào hứng-của popular - for: phổ biến-cho

Câu 16 : B=> Việt Nam có bao nhiêu kênh truyền hình?


comedians: những diễn viên hài kịch (n) remote control: cái điều khiển (n)

channels: các kênh (n) telephone: điện thoại (n)

Câu 17 : C =>Một bộ phim dài được phát sóng trong các phần ngắn là phim truyền
hình.
audience: khán giả (n) TV series: truyền hình nhiều tập(n)

a film producer: đạo diễn phim (n) cartoon: hoạt hình (n)

Câu 18 :A=> "The Face" là một game show nổi tiếng tại Việt Nam, nơi các người mẫu
cạnh tranh với nhau để trở thành người chiến thắng.
game show: trò chơi truyền hình (n) cartoon: hoạt hình (n)

documentary: phim tài liệu (n) comedy: hài kịch (n)

Câu 19 : A => Kênh này có rất nhiều chương trình thú vị. Bạn có muốn kiểm tra lịch
chiếu của nó?
schedule: lịch chiếu (n) volume button: nút điều chỉnh âm thanh
(n)
series: loạt phim (n)
channel: kênh (n)

Câu 20 : B=> Tôi muốn bật TV nhưng tôi không thể tìm thấy điều khiển từ xa.
volume button: nút điều chỉnh âm thanh wheelbarrow: xe cút kít (n)
(n)
antenna: ăng ten (n)
remote control: cái điều khiển từ xa (n)

Câu 21 : Comedian
=> Anh ấy muốn trở thành một diễn viên hài vì anh ấy thích làm mọi người cười.
Sau mạo từ a là một danh từ đếm được số ít.

Chủ ngữ là He (anh ấy) chỉ con người

Do đó, comedy (n, hài kịch) => comedian (n): diễn viên hài

Câu 22 : educational

Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ programme (chương trình). Do
đó, education (n, giáo dục) => educational (mang tính giáo dục, adj)

=> Đây là một chương trình giáo dục. Nó mang đến cho người xem rất nhiều kiến thức.
Câu 23 : funny=> Ông Popeye là một nhân vật hài hước. Tôi thích anh ấy rất nhiều.

Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ character (nhân vật). Do đó, fun
(n, niềm vui) => funny (vui vẻ, hài hước, adj)

Câu 24 : entertaining=> Bạn nghĩ gì về chương trình truyền hình này? - Nó rất thú vị

Sau động từ to be “is” và “very” (rất) là một tính từ miêu tả tính chất của sự vật, sự việc.

Do đó, entertain (v, giải trí) => entertaining (adj, thú vị, mang tính giải trí)

Câu 25 : national=> VTV là một kênh truyền hình quốc gia tại Việt Nam.
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ “television channel” (kênh
truyền hình quốc gia)
Do đó, nation (n, quốc gia) => national (mang tính quốc gia, thuộc quốc gia)

Câu 1 : C
the: /ðə/ there: /ðeə(r)/ think: /θɪŋk/ they: /ðeɪ/
Câu 2 : B
earth: /ɜːθ/ feather: /ˈfeðə(r)/ theater: /ˈθɪə.tər/ thanks: /θæŋks/
Câu 3 : B
nothing: /ˈnʌθɪŋ/ gather:/ˈɡæðə(r)/ method:/ˈmeθəd/ death:/deθ/
Câu 4 : C
them : /ðəm/ their: /ðeə(r)/ thin: /θɪn/ though: /ðəʊ/
Câu 5 : C
those: /ðəʊz/ there: /ðeə(r)/ thank: /θæŋk/
without: /wɪ
ˈðaʊt/
Câu 6 : D
this: /ðɪs/ these: /ðiːz/ them: /ðəm/ earth: /ɜːθ/
Câu 7 : A
birthday: /ˈbɜːθdeɪ/ another: /əˈnʌðə(r)/
although: /ɔːlˈðəʊ/ there: /ðeə(r)/
Câu 8 : B
sixth: /sɪksθ/ teeth: /tiːθ/
another: /əˈnʌðə(r)/ author: /ˈɔːθə(r)/
Câu 9 : A
soothe: /suːð/ south: /saʊθ/ thick: /θɪk/ athlete: /ˈæθliːt/
Câu 10 : B
healthy: /ˈhelθi/ thirsty: /ˈθɜːsti/
northern: /ˈnɔːðən/ mouth: /maʊθ/
Câu 1 B A: Phim hoạt hình yêu thích của bạn là gì? B: Đó là Kung Fu Panda.

Câu 4 : D Trẻ có thể học từ các chương trình TV như thế nào?
- Trẻ có thể xem các chương trình giáo dục trên TV.
Câu 5 : A Ai sẽ là người chiến thắng trong cuộc thi thể thao này?
Câu 6 : C A: Chúng tôi đã xem chương trình này bao lâu rồi?

B: Khoảng một năm.

How many+danh từ đếm được số nhiều: Bao nhiêu

How much+danh từ không đếm được: Bao nhiêu

How long: bao lâu (thời gian thực hiện hành động)

How often: Bao lâu (hỏi về tần suất của hành động)

Câu 7 : A A: Thành phố nào đắt nhất thế giới?


B: Tôi nghĩ đó là Tokyo.

Câu 8 : A Bạn thích bức ảnh nào, bức này hay bức kia?
Câu 9 : C A: Khi nào bạn sẽ mua một chiếc tivi mới?
B: Có thể là ngày mai.
Câu 10 : 1_c 2_d 3_e 4_b 5_a

1. Nội dung phim là gì?

2. Bạn mua chiếc TV này ở đâu?

3. Diễn viên hài người Anh nổi tiếng nhất là ai?

4. Bạn có thể xem tin tức trên VTV1 vào lúc mấy giờ?

5. Tại sao bạn thích phim kinh dị hơn phim hài?

a. Bởi vì phim kinh dị còn gay cấn hơn phim hài.

b. Lúc 7 giờ tối.

c. Phim kể về câu chuyện tình yêu giữa một chàng trai nghèo và một cô gái giàu có.

d. Tôi mua chiếc TV này ở Siêu thị Máy Điện Pico Plaza.
đ. Có lẽ là Charlie Chaplin.

Câu 11 : A A: Có bao nhiêu tivi trong nhà bạn?


B: Có hai tivi trong nhà tôi.

Câu 12 : D A: Bộ phim của Harry Potter như thế nào?


B: Nó rất bí ẩn và ly kỳ.

Câu 13 : C A: Tại sao mọi người thích xem các trò chơi truyền hình?
B: Bởi vì chúng mang tính giáo dục và giải trí.

Câu 14 : A Cái bút này của ai Tôi có thể mượn nó không?


Câu 15 : C Bạn đã dành thời gian ở Hà Nội bao lâu? - Một tuần.
Câu 16 : B Bạn sẽ mời ai vào bữa tiệc vào tuần tới?
Câu 17 : C Bạn nghĩ gì về khách sạn này? - Nó khá tốt.
Câu 18 : B - Tại sao bố bạn làm việc tại công ty đó?
- Bởi vì nó gần nhà của chúng tôi.
Câu 19 : D - Chương trình truyền hình đó do ai làm đạo diễn?
- Bởi một đạo diễn nổi tiếng người Việt.

Câu 20 : A - Bạn có thường xuyên đi xem phim không?


- Thỉnh thoảng tôi đi xem phim.

Câu 21 : A - Khi nào ông của bạn đi chạy bộ?


- Vào buổi chiều.
Câu 22 : B Cụm từ: how to + V_infi (làm việc gì như thế nào),
=> Bạn có thể chỉ cho tôi cách sử dụng điều khiển từ xa này?

Câu 1 : B Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so”
=> Anh ấy muốn đạt điểm cao trong kỳ thi cuối cùng, vì vậy anh ấy đang cố gắng hết
sức.
Câu 2 CTa thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”
=> Ann không đến dự tiệc sinh nhật của tôi vì trời mưa to
Câu 3 : B Ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập nhau => dùng “although”
=> Mặc dù lười biếng, cô ấy đã vượt qua kỳ thi tuần trước.
Câu 4 DTa thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”
=> Hầu hết mọi người thích xem hài kịch vì nó rất thú vị.
Câu 5 : A Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (động từ), cùng
dạng (V_ing) và cùng vai trò trong câu => dùng “and”
=> Anh ấy thích đi du lịch và khám phá thế giới.
Câu 6 : D Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (tính từ) và cùng
vai trò trong câu => dùng “and”
=> Một diễn viên hài là một người khiến mọi người cười bằng cách kể chuyện cười và
những câu chuyện hài hước.
Câu 7 : B => Anh ấy thích chơi bóng rổ vì nó rất hài hước.
Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”
Câu 8 : B=> Tại sao bạn không đi xem phim với cô ấy? - Vì tôi rất bận.
Câu hỏi bắt đầu bằng “why” (tại sao) yêu cầu một câu trả lời nêu lên lí do => bắt đầu
bằng “because”

Câu 9 : A Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so”
=> Bố tôi thích xem TV vì vậy nên ông dành phần lớn thời gian vào buổi tối để xem các
chương trình yêu thích của mình.
Câu 10 : D Cụm từ: not only…but also … (không chỉ … mà còn …)
=> Chương trình truyền hình đó không chỉ thú vị mà nó còn dạy cho trẻ em nhiều điều
về gia đình và tình bạn.
Câu 11 B Ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập nhau => dùng “although”
=> Mặc dù người đọc tin tức trên BBC One đọc rất nhanh. Anh tôi có thể nghe thấy mọi
thứ trong tin tức.
Câu 12 : A => Anh tôi không biết bơi vì anh ấy sợ nước.
Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”
Câu 13 : C => Henry có thể chơi guitar và hòa âm cùng một lúc.
Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (danh từ) và cùng vai trò
trong câu => dùng “and”
Câu 14 : B Gia đình tôi thích xem các trò chơi truyền hình vì chúng rất thú vị và hấp dẫn.
Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”
Câu 15 : A Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so”
=> Tôi phải ra ngoài, vì vậy tôi không thể xem tivi cùng gia đình tối nay.
Câu 16 : B Ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập nhau => dùng “but” hoặc “although”,
nhưng ta không dùng “but” trong trường hợp này vì “but” không được dùng trong vế đầu
của câu có 2 mệnh đề.
=> Mặc dù Minh thích các chương trình thể thao, anh ấy xem chương trình động vật này
cùng gia đình.
Câu 17 : C=> Bởi vì cô ấy biết rằng xem TV quá nhiều là một thói quen xấu, cô ấy xem
TV ít hơn trước đây.
Ta thấy vế trước là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế sau => dùng “because”

Câu 18 : D Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so”
=> Anh thức khuya để xem trận bóng đá tối qua, vì vậy anh đi học muộn vào sáng nay.
Câu 19 : B => Bạn có thể đến nhà tôi để mượn sách tối nay hoặc tôi sẽ mang chúng cho
bạn vào ngày mai.
Ta thấy 2 mệnh đề có ý nghĩa lựa chọn không cái này thì cái kia => dùng “or”
Câu 20 : B Xem TV nhiều không tốt cho mắt vì nó có thể khiến chúng ta bị cận thị.
Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

Câu 1 :

Question 1. Sai -Sở thích của Anna là xem phim hoạt hình.

Question 2. Sai- Thể loại phim yêu thích của cô ấy là những bộ phim lãng mạn.

Question 3. Đúng- Cô xem tivi sau bữa tối.

Question 4. Đúng- Cô ấy nghĩ rằng các nhân vật hoạt hình thường vụng về.

Question 5 Sai- Cô dành hai giờ để xem TV mỗi ngày.


Câu 2

1. This is a romantic song.- Đây là một bài hát lãng mạn.

2. English is one of our favourite subjects,- Tiếng Anh là một trong những môn học yêu
thích của chúng tôi

3. The aim of the series is to both entertain and to inform.-Mục đích của bộ truyện là vừa
giải trí vừa để thông báo.
4. “Hannah Montana’ is an interesting film.- Hannah Montana là một bộ phim thú vị.

5. Watching television can be very harmful- Xem tivi có thể rất có hại.

UNIT 8
Câu 1 : B => Đừng quên mang giày thể thao để leo núi.
bat (n): gậy bóng chày sandals (n): dép xăng đan

sport shoes (n): giày thể thao goggles (n): kính bảo hộ

Câu 2 : B => Mơ ước của Minh là trở thành nhà vô địch.


loser (n): kẻ thua cuộc contest (n): cuộc thi

champion (n): quán quân, nhà vô địch gamer (n): người chơi game

Câu 3 : B => Tôi thích xem đua xe máy vì nó rất thú vị


frightening (adj): đáng sợ, khủng khiếp excited (adj): bị kích thích, kích động

exciting (adj): thú vị, kích thích boring (adj): nhàm chán

Câu 4 A spare time (n): thời gian rảnh =>Tôi thường chơi bóng đá khi có thời gian rảnh
Câu 5 : D
Trong các môn thể thao đồng đội, hai đội thi đấu với nhau để có được điểm số cao hơn.
do (v): làm compete (v): cạnh tranh, thi đấu

make (v): làm, tạo nên - compete against: đấu lại ai


Câu 6 :

1. tennis: môn quần vợt 4. soccer: môn bóng đá

2. basketball: môn bóng rổ 5. rugby: môn bóng bầu dục

3. baseball: môn bóng chày

Câu 7 : A => Tôi thường tập đấm bốc trong phòng tập thể dục bốn lần một tuần.
boxing (n): đấm bốc driving (n): lái xe

fishing (n): câu cá scuba diving (n): lặn


Môn thể thao trong gym chỉ có thể là boxing.

Câu 8 : D=> Thỉnh thoảng anh ấy đi bơi với bố vào cuối tuần.
badminton (n): cầu lông aerobics (n): thể dục nhịp điệu

table tennis (n): bóng bàn swimming (n): bơi lội

Câu 9 : B a game of badminton: một trận đấu cầu lông


sport (n): thể thao match (n): trận đấu

game (n): trò chơi break (n): sự nghỉ ngơi

=> Vào cuối tuần, chúng ta có thể chơi một trận cầu lông hoặc tham gia một trận bóng đá.
Câu 10 : B => Marathon được coi là một môn thể thao cá nhân.
team (n): đội, nhóm indoor (adj): trong nhà

individual (adj): cá nhân sporting (adj): (thuộc) thể thao

Câu 11 : A=> Họ đã tham gia nhiều hoạt động như chèo thuyền, đạp xe, câu cá và bóng
đá. Họ rất ham mê thể thao
sporty (adj): ham mê thể thao, giỏi về thể crazy (adj): điên rồ
thao
helpless (adj): bất lực
strange (adj): lạ

Câu 12 : A =>Chúng tôi sử dụng quả bóng nhỏ và một cái lưới. Đó là môn thể thao nào?

A. quần vợt B. bóng đá C. bơi lội


Câu 13 : C =>Nó có thể được thực hành ở bãi biển và chúng tôi cần hai đội và một quả
bóng. Đó là môn thể thao nào?

A. bóng gậy B. bóng bầu dục C. bóng chuyền

Câu 14 : C => Chúng tôi sử dụng một quả bóng và một cái rổ. Đó là môn thể thao nào?

A. bóng bầu dục B. bóng gậy C. bóng rổ

Câu 15 : B=> Trong một trận bóng đá, người chơi sẽ cố gắng đá quả bóng vào khung
thành của đội khác để ghi bàn.
volleyball (n): bóng chuyền football (n): bóng đá
basketball (n): bóng rổ badminton (n): cầu lông

Câu 16 : B => Tại sao bạn không tập karate? Nó có thể giúp bạn bảo vệ chính mình.
cycling (n): đạp xe skateboarding (n): trượt ván

karate (n): võ karate football (n): bóng đá

Câu 17 : C => Con trai thường chơi bi trong sân trường vào giờ giải lao.
aerobics (n): thể dục nhịp điệu marbles (n): bi

cycling (n): đạp xe hockey (n): khúc gôn cầu

Câu 18 : A => Cô đã hoàn toàn kiệt sức sau khi kết thúc phần trình diễn của mình.
exhausted (adj): kiệt sức exciting (adj): thú vị, kích thích

fantastic (adj): không tưởng, tuyệt vời stressful (adj): căng thẳng

Câu 19 : C => Những đứa trẻ đang chơi trò bịt mắt bắt dê trong sân chơi.
court (n): tòa án playground (adj): sân chơi

pool (n): hồ bơi roof (n): mái nhà

Câu 20 : loud (adj): inh ỏi, ầm ĩ


=> Những người hâm mộ bóng đá đã cổ vũ inh ỏi cho phía họ.
Từ cần điền đứng sau động từ cheered nên phải là một trạng từ

Câu 21 : compete (v): thi đấu, cạnh tranh

Từ cần điền đứng sau the sports nên phải là một danh từ

=> Bạn có tham gia cuộc thi thể thao tuần trước không Tom?
Câu 22 : profession (n): nghề nghiệp

Từ cần điền đứng sau mạo từ a và trước danh từ football player nên phải là một tính từ

=> Anh tôi là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp.


Câu 23 : equip (v): trang bị
Từ cần điền đứng sau mạo từ the nên phải là một danh từ

=> Trang thiết bị trong phòng tập thể dục này rất hiện đại.
Câu 24 : exhaust (v): làm kiệt sức
Từ cần điền đứng sau động từ to be was nên phải là một tính từ

=> Tôi đã chơi nhiều môn thể thao tuần trước và bị kiệt sức.
Câu 25 : A =>Bạn có thể sử dụng mọi bộ phận trên cơ thể để điều khiển một quả bóng
ngoại trừ đôi tay của mình. Đó là môn thể thao nào?

A. bóng đá C. bóng chày


B. bóng rổ

Câu 1 : Chọn A
tell /tɛl/ tall /tɔːl/
Câu 2 : A

hat /hæt/ hot/hɒt/


Câu 3 : D
leg /lɛg/ red/rɛd/ yes/jɛs/ she/ʃiː/
Câu 4 : C
egg/ɛg/ end/ɛnd/ new/njuː/ ten/tɛn/
Câu 5 : B
cat /kæt/ spa/spɑː/ hand/hænd/ land/lænd/
Câu 6 : B
traffic /ˈtræfɪk/ station/ˈsteɪʃən/ natural/ˈnæʧrəl/ fashion/ˈfæʃən/
Câu 7 : B
cat /kæt/ spa/spɑː/ hand/hænd/ land/lænd/
Câu 8 : B
head /hɛd/ read /riːd/ weather /ˈwɛðə/ bread /brɛd/
Câu 9 A
event /ɪˈvɛnt/ address/əˈdrɛs/
never/ˈnɛvə/ however/haʊˈɛvə/
Câu 10 : A

bag /bæg/ beg/bɛg/


Câu 11 : B

pan /pæn/ pen /pɛn/


Câu 12 : A

send /sɛnd/ sand /sænd/


Câu 13 : B

bed /bɛd/ bad /bæd/


Câu 14 : A

men /mɛn/ man /mæn/


Câu 15 : D
family /ˈfæmɪli/ map /mæp/ factory /ˈfæktəri/ many /ˈmɛni/
Câu 16 : B
magazine /ˌmægəˈziːn/ accurate/ˈækjʊrɪt/
whatever/wɒtˈɛvə/ marriage /ˈmærɪʤ/
Câu 17 : A
anything /ˈɛnɪθɪŋ/ mango /ˈmæŋgəʊ/
capital/ˈkæpɪtl/ program/ˈprəʊgræm/
Câu 1 :

1.play (v): chơi=>Đây là động từ có quy tắc nên ta thêm ed: play => played

2.go (v): đi=>Đây là động từ bất quy tắc: go => went

3win (v): thắng=>Đây là động từ bất quy tắc: win => won

4.injure (v): làm bị thương

=>Đây là động từ có quy tắc nên ta thêm ed: injure => injured

5.take (v): lấy, mang đi=>Đây là động từ bất quy tắc: take => took

Câu 2

1.lose (v): mất, thua, thất bại=>Đây là động từ bất quy tắc: lose => lost

2.tell (v): nóI=>Đây là động từ bất quy tắc: tell => told

3.see (v): nhìn=>Đây là động từ bất quy tắc: see => saw

4.give (v): đưa cho, tặng cho=>Đây là động từ bất quy tắc: give => gave

5.come (v): đến=>Đây là động từ bất quy tắc: come => came

Câu 3 : go (v): đi=>Đây là động từ bất quy tắc: go => went

=> Chú tôi và gia đình ông đã đến Trung Quốc cho Thế vận hội Olympic mùa hè năm
2008 ở Bắc Kinh.
Câu 4 : walk (v): đi bộ=>Câu trên là câu phủ định nên: not walk => didn’t walk

=> Vy và Oanh đã không đi bộ cùng nhau sáng hôm qua.


Câu 5 : injure (v): làm bị thương

=>Đây là động từ có quy tắc nên ta thêm ed: injure => injured

=> Cô ấy tự làm mình bị thương khi chơi bóng rổ sáng nay.


Câu 6 : A Cấu trúc thì quá khứ đơn thể nghi vấn: Did + S + V(nguyên thể)?
=>chỗ trống cần một Vo

hear (v): nghe=> heard

heart (n): trái tim


=> Bạn đã bao giờ nghe nói về một điều như vậy chưa?
Câu 7 : D - Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên
=> Anh ấy đã mua vài quả trứng để làm bánh.
Câu 8 : B=> Tôi đã tham gia một khóa học tiếng Anh để cải thiện tất cả các kỹ năng.
Câu 9 : B - một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
=> Tôi đã lái xe của anh ấy đi làm trong khi anh ấy đang ngủ.
Câu 10 : A=> Bạn đã làm gì tối qua? - Tôi đã làm bài tập về nhà.
Câu 11 : B=> Chúng tôi đã nói chuyện và ăn trưa tại nhà hàng với họ.
Câu 12 : B - các hành động đã xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ
=> Người đàn ông mở cửa và ném những mảnh giấy.
Câu 13 : D - các hành động đã xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ nên
=> Anh cởi mũ và đi vào phòng.
Câu 14 : A - các hành động đã xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ
=> Chúng tôi dừng lại ở cửa hàng tạp hóa và mua một ít bánh sandwich.
Câu 15 : D – { "any eggs" là danh từ số nhiều nên ta dùng động từ "were"}
=> Không có quả trứng nào trong hộp khi tôi vào bếp.
Câu 16 : A=> Tôi đã không hiểu những gì giáo viên nói trong bài học trước.
Câu 17 : C=> Bạn có tham gia lớp học yoga khi tôi không ở nhà không?
Câu 18 : B last winter: mùa đông năm ngoái
have to: phải làm gì => chuyển sang quá khứ đơn là: had to

=> Cô đã phải đến trường bằng ván trượt tuyết vào mùa đông năm ngoái vì tuyết quá dày.
Câu 19 : B
score (v): ghi bàn play (v): chơi nói chung goal: bàn thắng (bóng
đá)

=> Peter đã ghi ba bàn thắng cho đội bóng và biến nó thành một cú hat-trick.
Câu 20 : B
last Saturday: thứ Bảy tuần trước score (v): ghi bàn
win (v): thắng
match (n): trận đấu

=> Đội bóng đá của trường chúng tôi đã thắng trận đấu với trường Nguyễn Du vào thứ
Bảy tuần trước.
Câu 1 A--Stand up: đứng dậy----Sit down: ngồi xuống
Tạm dịch: Giáo viên: Cả lớp đứng dậy.

Học sinh: Chào buổi sáng, cô giáo!

Giáo viên: Chào buổi sáng, các em học sinh!

Câu 2 : B=>Sau trợ động từ don’t ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => be
=>Đừng đi học muộn.

Câu 3 : C=> Sau Please ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => talk
Ngoài ra dạng nhấn mạnh của câu điều kiện là Do + V
Tạm dịch: Hãy nói to hơn.

Câu 4 : A---open (v): mở-----close (v): đóng


Sau Please ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => open

=>Hãy mở sách của bạn ra. Bây giờ chúng ta chuyển sang kỹ năng nghe.

Câu 5 : A=> Câu trên là câu mệnh lệnh nên ta dùng động từ ở dạng nguyên thể
 Hãy ngồi xuống và giữ im lặng!

Câu 6 :Cấu trúc câu mệnh lệnh phủ định: Don’t +V nguyên thể

Tạm dịch: Không ăn quá nhiều đồ ngọt.


Câu 7 : Cấu trúc câu mệnh lệnh phủ định: Don’t +V nguyên thể

Cấu trúc câu mệnh lệnh khẳng định: V nguyên thể


Dựa vào ngữ cảnh câu , ta thấy câu mệnh lệnh phủ định phù hợp về nghĩa hơn
Tạm dịch: Đừng buồn. Mọi thứ sẽ ổn thôi!
Câu 8 : Cấu trúc câu mệnh lệnh khẳng định: V nguyên thể

Tạm dịch: Hãy giơ tay lên trước khi nói chuyện.
Câu 9 : Cấu trúc câu mệnh lệnh phủ định: Don’t +V nguyên thể

Tạm dịch: Đừng hút thuốc ở đây.


Câu 10 : Cấu trúc câu mệnh lệnh khẳng định: V nguyên thể
Tạm dịch: Hãy đặt tay lên bàn.
Câu 11 : C=> Sau Please ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => raise
Tạm dịch: Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy giơ tay.

Câu 12 : C => Câu trên là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta dùng trợ động từ
don’t và động từ ở dạng nguyên thể
Tạm dịch: Đừng đi du lịch một mình. Nó rất nguy hiểm.

Câu 13 : A=> Câu trên là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta dùng trợ động từ
don’t và động từ ở dạng nguyên thể
Tạm dịch: Đừng lo lắng về kỳ thi. Hãy thư giãn đi.

Câu 14 : D=> Câu trên là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta dùng trợ động từ
don’t và động từ ở dạng nguyên thể
Tạm dịch: Đây là bệnh viện. Không hút thuốc ở đây.

Câu 15 : D
turn on: bật lên turn up: bật to lên

turn off: tắt đi turn down: bật nhỏ đi

Tạm dịch: Xin hãy bật nhỏ nhạc đi. Nó hơi ồn ào.

Câu 16 :

I'm thirsty. - Have an orange juice.( Tôi khát nước. – Hãy uống một ly nước cam.)

It's a little bit hot.-Please turn on the fan.( Hơi nóng một chút – Làm ơn hãy bật
quạt)
It's so cold. - Have a hot cup of tea.( Trời lạnh quá – Hãy uống một tách trà nóng)
I'm very tired. – Sleep more( Tôi mệt quá – Hãy ngủ nhiều hơn)
Câu 17 :

Where is the museum? - Go straight ahead and turn right.

Tạm dịch: Bảo tàng ở đâu? – Đi thẳng và rẽ phải.

Is this your ball? - Yes. Throw it to me, please?


Tạm dịch: Đây là quả bóng của bạn? – Vâng, làm ơn hãy ném đó cho tôi.
It's too noisy. - Keep silent, please.
Tạm dịch: Ồn ào quá – Làm ơn hãy giữ im lặng.

How to make the food softer? - Pour a little wine into the pot and stir constantly.
Tạm dịch: Làm thế nào để thực phẩm mềm hơn? – Hãy đổ một ít rượu vào nồi và
khuấy liên tục.

Câu 18 : (Bạn không nên ăn thức ăn không lành mạnh.)

Đây là câu khuyên nhủ không nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh phủ định
Cấu trúc: Don’t V nguyên thể=> Don’t eat unhealthy food.
Tạm dịch: Không ăn thức ăn không lành mạnh.
Câu 19 : (Điều quan trọng là không hút thuốc.)=> Đây là câu khuyên nhủ không nên
làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh phủ định

Cấu trúc: Don’t V nguyên thể=> Don’t smoke.


Tạm dịch: Không hút thuốc.
Câu 20 : (Bạn cần đảm bảo rằng mình uống nhiều nước.)=> Đây là câu khuyên nhủ
nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh khẳng định

Cấu trúc: V nguyên thể=> Drink plenty of water.


Tạm dịch: Hãy uống nhiều nước.
Câu 21 : (Bạn nên mặc đồ tập chất lượng tốt.)=> Đây là câu khuyên nhủ nên làm gì
nên ta sử dụng câu mệnh lệnh khẳng định

Cấu trúc: S + should + V -> V nguyên thể=> Wear good – quality trainers.
Tạm dịch: Hãy mặc quần áo tập chất lượng tốt.
Câu 22 : (Tốt nhất là không nên đi ngủ quá muộn.)=> Đây là câu khuyên nhủ không
nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh phủ định

Cấu trúc: Don’t V nguyên thể=> Don’t go to bed too late.


Tạm dịch: Đừng đi ngủ quá muộn.
Câu 1 :
imp o rta nt e ve nts info rma tio n p o p ula r inte re s ting
(1) (2) (3) (4) (5)

Thể thao và trò chơi đóng một phần quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Mọi
người trong chúng ta có thể chơi một môn thể thao, một trò chơi hoặc xem các sự kiện
thể thao trên TV hoặc tại sân vận động. Khi bạn nghe radio vào buổi sáng, bạn luôn có
thể nghe tin tức thể thao. Khi bạn mở một tờ báo, bạn luôn có thể tìm thấy thông tin
về một số trận bóng đá. Các chương trình truyền hình về thể thao rất phổ biến, và bạn
có thể xem một cái gì đó thú vị gần như mỗi ngày.

Câu 2 F: Sumo không phải là môn thể thao quốc gia của Nhật Bản

[Sumo is the national sport of Japan.-Sumo là môn thể thao quốc gia của Nhật Bản.]

2.F: Sự phổ biến của nó đang tăng lên


It is very popular there, but its popularity is decreasing.

=>Nó rất phổ biến ở đó, nhưng sự phổ biến của nó đang giảm dần.

3.F=> Sumo bị hiểu nhầm khắp thế giới.


Sumo is misunderstood around the world.=> Sumo bị hiểu lầm trên khắp thế giới.

4. F=> Mọi người cũng nói những người chiến đấu với nhau là đô vật.
People also say the guys who battle against each other are wrestlers.

 Mọi người cũng nói những người chiến đấu với nhau là đô vật.

5.F => Sumo cực kỳ thú vị và khéo léo.


Sumo is incredibly exciting and skillful.

 Nó cũng không phải như vậy. Sumo cực kỳ thú vị và khéo léo.

Sumo is the national sport of Japan. It is very popular there, but its popularity is
decreasing. This is because the top champions are no longer Japanese ones. There
have been more champions from Hawaii and Mongolia in the past decade than from
Japan. Sumo is misunderstood around the world. Many people do not know it's a
martial art. People also say the guys who battle against each other are wrestlers.
They’re not. They’re called rikishi. And a lot of people think Sumo is just about two
fat men pushing each other. It’s not. Sumo is incredibly exciting and skillful. I myself
love everything about Sumo. I love the ceremonies before the fights begin. I love the
traditions, the history and the costumes.

{Sumo là môn thể thao quốc gia của Nhật Bản. Nó rất phổ biến ở đó, nhưng sự phổ
biến của nó đang giảm dần. Điều này là do các nhà vô địch hàng đầu không còn là
người Nhật Bản. Đã có nhiều nhà vô địch từ Hawaii và Mông Cổ trong thập kỷ qua
hơn Nhật Bản. Sumo bị hiểu lầm trên khắp thế giới. Nhiều người không biết đó là một
môn võ thuật. Mọi người cũng nói những người chiến đấu với nhau là đô vật. Họ
không phải là như vậy. Họ được gọi là rikishi. Và rất nhiều người nghĩ Sumo chỉ là về
hai người đàn ông béo đẩy nhau. Nó cũng không phải như vậy. Sumo cực kỳ thú vị và
khéo léo. Bản thân tôi yêu thích tất cả mọi thứ về Sumo. Tôi yêu các nghi lễ trước khi
trận đấu bắt đầu. Tôi yêu sự truyền thống, lịch sử và trang phục.}

Câu 3 :

Jogging Đúng
Swimming Đúng
Running Sai
Badminton Đúng
Footballl Sai
Hi, my name is Anna. I love sports a lot. The two sports that I like most are jogging
and badminton. I always do them. Besides, swimming and morning exercise are
usually what I do. I love them too, Even though football is the king sport, I never play
it because it needs a team to do that. I rarely have time to be with my friends to play
football.

{Xin chào, tôi tên là Anna. Tôi rất yêu thể thao. Hai môn thể thao mà tôi yêu thích
nhất là chạy bộ và cầu lông. Tôi luôn luôn chơi chúng. Bên cạnh đó, bơi lội và tập thể
dục buổi sáng cũng là những gì tôi thường làm. Tôi cũng yêu thích chúng. Mặc dù
bóng đá là môn thể thao vua nhưng tôi không bao giờ chơi nó vì nó cần một đội để
làm điều đó. Tôi hiếm khi có thời gian để chơi bóng đá cùng bạn bè.}

UNIT 9
I.Từ vựng

Câu 1 :

tower (n) tòa tháp ocean (n)biển, đại dương

skyscraper (n) cao ốc, nhà cao tầng continent (n) châu lục

palace (n) lâu đài


Câu 2 : A=> Việt Nam là một nước ở châu Á
Asia (n) châu Á Africa (n) Châu Phi

Europe (n) Châu Âu Australia (n) Châu Úc

Câu 3 : C=> Có một công chúa xinh đẹp sống một mình trong cung điện.
house (n) căn home (n) nhà palace (n) cung room (n) căn
nhà điện phòng

Câu 4 : B
country (n) đất nước city (n) thành phố
continent (n) châu lục area (n) khu vực
=> 'Nước Anh nằm ở lục địa nào?' - 'Châu Âu'
Câu 5 : C=>Xe buýt hai tầng màu đỏ là biểu tượng nổi tiếng của London.
sign (n) diếu hiệu
signal (n) tín hiệu
symbol (n) biểu tượng (cho địa điểm, công trình lớn)
logo (n) biểu tượng (cho sản phẩm, nhãn hàng)
Câu 6 : A
=> Gia đình tôi đã có rất nhiều niềm vui ở Hội An và đó là một chuyến đi thú vị.
fun (n) niềm vui
funny (adj) vui vẻ
enjoy (v) hưởng thụ, thích
enjoys: dạng chia động từ thêm s của enjoy
Ta có a lot of + N (nhiều…)
Câu 7 : C---Cụm từ: famous + for: nổi tiếng về cái gì
=> Thành phố đó nổi tiếng nhất với các cửa hàng thời trang.
Câu 8 : B
sunny (adj): có nắng nice (adj): đẹp

bad (adj): xấu comfortable (adj): dễ chịu

=> awful = bad-----Thời tiết tuần trước thật xấu.


Câu 9 : C
boring (adj) nhàm chán lovely (adj) dễ thương
interesting (adj) thú vị, hấp dẫn special (adj đặc biệt

=> exciting = interesting


Câu 10 : D
beautiful (adj) đẹp cozy (n) ấm cúng

comfortable (adj) thoải mái old (adj) cũ

=> historic = old


Câu 11 : B=>Không khí ở Hà Nội rất ô nhiễm.
pollution (n) sự ô nhiễm polluted (v) làm ô nhiễm

polluted (adj) ô nhiễm unpolluted (n) không ô nhiễm

Vị trí cần điền là một tính từ vì trước đó là động từ tobe

Câu 12 : C( Sinh viên đến đó để học.)


hospital (n): bệnh viện university (n): trường đại học

post office (n): bưu điện cinema (n): rạp chiếu phim

Câu 13 : A
It is a high building with many floors. (Nó là một tòa nhà cao với nhiều tầng.)
skyscraper (n) nhà cao tầng stadium (n) sân vận động

museum (n) bảo tàng tower (n) tháp

Câu 14 : D=> Việt Nam nổi tiếng với Phở, Bánh cuốn, Bún chả,…
nice (adj) đẹp exciting (adj) thú vị

amazing (adj) ấn tượng well- known (adj) nổi tiếng

Câu 15 : D=> Văn Miếu là một thắng cảnh lịch sử ở Hà Nội.


landscape (n) phong cảnh highland (n) cao nguyên

land (n) vùng đất landmark (n) địa điểm nổi bật

Câu 16 : B
normal (adj) tầm thường, bình thường terrible (adj) kinh khủng

good (adj) tốt dirty (adj) bẩn, mất vệ sinh


=> delicious = good
Câu 17 : It is the most important city or town of a country. (Đây là thành phố hoặc thị
trấn quan trọng nhất của một quốc gia.)

=> capital (n) thủ đô


Câu 18 : A
exciting (adj) thú vị (dùng cho vật) growing (adj) đang phát triển
excited (adj) hào hứng, hứng thú (dùng grown (adj) đã phát triển
cho người)
=> Nha Trang mang không khí sôi động của một thành phố trẻ đang phát triển.
II.Ngữ âm
Câu 1 : C
town /taʊn/ down/daʊn/ know/nəʊ/ brown/braʊn/
Câu 2 : B
grow /grəʊ/ now/naʊ/ below/bɪˈləʊ/ throw /θrəʊ/
Câu 3 : C
our /ˈaʊə/ about/əˈbaʊt/ though/ðəʊ/ round/raʊnd/
Câu 4 : B
cloud /klaʊd/ shoulder/ˈʃəʊldə/ mouse/maʊz/ house/haʊz/
Câu 5 : A
board /bɔːd/ goat/gəʊt/ coat/kəʊt/ coal/kəʊl/
Câu 6 : D
road /rəʊd/ soap/səʊp/
goal/gəʊl/ broadcast/ˈbrɔːdkɑːst/
Câu 7 : D
show /ʃəʊ/ blow/bləʊ/ shadow/ˈʃædəʊ/ crown/kraʊn/
Câu 8: B
open /ˈəʊpən/ over/ˈəʊvə/
brother/ˈbrʌðə/ control /kənˈtrəʊl/
Câu 9 : C
those /ðəʊz/ alone/əˈləʊn/ along/əˈlɒŋ/ total/ˈtəʊtl/
Câu 10 : B
noun /naʊn/ should /ʃʊd/
account/əˈkaʊnt/ mountain/ˈmaʊntɪn/
Câu 11 : D
bounce /baʊns/ out /aʊt/ sound/saʊnd/ poultry/ˈpəʊltri/
Câu 12 : C
ellow /ˈɛlbəʊ/ narrow/ˈnærəʊ/ flower/ˈflaʊə/ snow/snəʊ/
Câu 13 : D
tomorrow /təˈmɒrəʊ/ ownership/ˈəʊnəʃɪp/
throwaway/ˈθrəʊəweɪ/ powerful/ˈpaʊəfʊl/

III.Đại từ sở hữu

Câu 1 : C Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau có danh từ (leg)
His (của anh ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ

Him (anh ấy) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

He (anh ấy) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

Mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ

=> Năm 8 tuổi, anh bị tai nạn gãy chân.


Câu 2 : BVị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau có danh từ
their (họ) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ

them (họ) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

they (họ) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

theirs (của họ ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ

=> Giáo viên cho học sinh làm bài tập về nhà của họ.
Câu 3 : B Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (key)

my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ

me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu


mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã
đề cập trước đó

=> Tôi muốn tìm chìa khóa của mình. Tôi không thể về nhà mà không có nó.
Câu 4 : B Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (family)

your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ

you (bạn) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ hoặc đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã
đề cập trước đó

you’re = you are

=> Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?


Câu 5 : D Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (children)

their (họ) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ

them (họ) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

they (họ) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

theirs (của họ ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ

=> Đây là ông bà Smith, đó là những đứa con của họ.


Câu 6 : D Vị trí cần điền đứng đầu câu làm chủ ngữ nên đáp án phù hợp là I

my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ

me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã
đề cập trước đó

=> Tôi sẽ trình bày ý tưởng của mình với công ty vào ngày mai.
Câu 7 : Vị trí cần điền là tính từ sở hữu vì sau đó là danh từ pen => your

your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã
đề cập trước đó

Tạm dịch: Đây là bút của bạn phải không?


Câu 8 : Vị trí cần điền là tính từ sở hữu vì sau đó là danh từ hat=>your

Tạm dịch: Đừng quên mũ của bạn.


Câu 9 : => hers. => Hãy đưa cuốn từ điển này cho Mary. Nó là của cô ấy.
her (của cô ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ hoặc đóng vai trò tân
ngữ, đi sau động từ

hers (của cô ấy) đóng vai trò đại từ sở hữu, đóng vai trò danh từ hoặc chủ ngữ dùng để
thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó.

=> Đáp án her loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm. Đáp án hers đúng
vì cách viết rút gọn của her dictionary do danh từ được đề cập là dictionary

Câu 10 : C=> Áo khoác của tôi ở trên ghế, của cô ấy ở trên bàn.
her (của cô ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ hoặc đóng vai trò tân
ngữ, đi sau động từ

she (cô ấy) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

she’s là cách viết tắt của She is => loại vì trong câu đã có động từ tobe

hers (của cô ấy) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã
đề cập trước đó.

Vị trí cần điền đứng đầu câu đóng vai trò chủ ngữ nên loại đáp án B, D. Dựa vào ngữ
cảnh, đáp án phù hợp nhât là C vì Trong câu này, hers là cách viết rút gọn của her jacket
do danh từ được đề cập là jacket

Câu 11 : A=> Đây là những bức tranh của Picasso. Bạn có thích chúng không?
their (chúng) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ

them (chúng) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

they (chúng) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

theirs (của chúng ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ
Vì phía trước vị trí cần điền là động từ nên đáp án D loại, phía sau chỗ trống không có
danh từ đi kèm nên loại đáp án B.

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất vì them dùng để thay thế cho pictures of
Picasso ở câu trước
Câu 12 : D=>Đây không phải là ghế của bạn. Nó là của tôi.
my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ

me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã
đề cập trước đó

Vị trí cần điền đứng ở cuối câu nên loại C và vị trí trống không có danh từ đi kèm nên
loại A

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D vì người nói muốn dùng mine để thay thế cho cách
nói my chairs

Câu 13 : => my/ Mine


my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ

mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, đứng đầu câu làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, dùng
để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

Vị trí (1) là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ hat

Vị trí (2) là đại từ sở hữu làm chủ ngữ vì trong câu này, mine là cách viết rút gọn của my
hat do danh từ được đề cập là hat

Tạm dịch: Đó không phải là mũ của tôi. Của tôi là màu xanh lá cây.

Câu 14 : yours.

=> Xin hãy lấy bản khắc gỗ này làm quà cho tôi. Của bạn đây. Nó là của bạn.

your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã
đề cập trước đó

=> Đáp án your loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm. Đáp án yours
đúng vì cách viết rút gọn của your present do danh từ được đề cập là present

Câu 15 : => theirs/ Their


- their (của họ): đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ

theirs (cái gì của họ): đóng vai trò đại từ sở hữu như một cụm danh từ, dùng để thay thế
tính từ sở hữu và danh từ (theirs = their + danh từ)

=> Vị trí (1) phải là đại từ sở hữu làm tân ngữ (theirs = their car)
Vị trí (2) là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ car.
Tạm dịch: Không, đó không phải của họ. Xe của họ có màu xanh đậm.

IV.Tính từ sở hữu

Câu 1 : The boy (Cậu bé) là danh từ số ít dùng cho con trai nên tính từ sở hữu tương
đương là “his”

.Tạm dịch:Quần áo của cậu bé nằm trên sàn nhà. Quần áo của anh ấy nằm trên sàn nhà.

Câu 2 : Jana là tên người của con gái nên ta dùng tính từ sở hữu tương đương là “her”

Jana‘s hair is straight and shiny.=> Tóc của Jana thẳng và bóng. Tóc cô ấy đen và bóng.

Câu 3 : Ta xác định danh từ “work” thuộc sở hữu của “employees”. Danh từ
“employees” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương đương là “their”

=> Nhân viên phải đến nơi làm việc đúng giờ.
Câu 4 : Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của “Sam and Piolo”. Danh từ “Sam
and Piolo” là 2 tên riêng chỉ người nên tính từ sở hữu tương đương là “their”

=> Đây là những người em của tôi. Tên của họ là Sam và Piolo.
Câu 5 : - Annie là tên riêng số ít chi người dành cho con gái nên tính từ sở hữu là her

- Cây bút trong Tiếng Anh là: pen=> It’s her pen.
Tạm dịch: Annie có 1 cây bút=> Đây là bút của cô ấy.
Câu 6 : - We (chúng tôi) là tính tư sở hữu tương ứng là “our”
- Ngôi nhà trong Tiếng Anh là house=> our house.
Tạm dịch: Chúng tôi có một ngôi nhà.=> Đây là ngôi nhà của chúng tôi.
Câu 7 : - Peter and Paul là danh từ riêng số nhiều chỉ ngôi thứ 3 nên đại từ tương ứng là
“they” -> tính từ sở hữu phù hợp là “their”

- Quả bóng trong Tiếng Anh là ball=> It’s their ball.


Tạm dịch: Peter và Paul có một quả bóng.=> Đây là bóng của họ.
Câu 8 : - Tính từ sở hữu tương ứng của “I” là “my”- Con mèo trong Tiếng Anh là “cat”

=> It’s my cat.


Tạm dịch: Tôi có một con mèo.=> Đây là con mèo của tôi.
Câu 9 : Tạm dịch: Nam có nhiều sách.=> Đó là những quyển sách của anh ấy.
- Nam là danh từ riêng số ít danh cho con trai nên tính từ sở hữu tương ứng là “his”

- Những quyển sách trong Tiếng Anh là books


=> his books.
Câu 10 : => Phòng học của chúng ta ở đâu? Chúng tôi không thể tìm thấy nó.
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định danh từ “classroom” thuộc sở hữu của “we”. Tính từ
sở hữu tương ứng của “we” là our.
Câu 11 => Bạn tên gì? - Tên tôi là Thomas.

Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you - I để
xưng hô.
Vị trí cần điền nằm ở câu hỏi nên ta phải sử dụng tính từ sở hữu tương ứng của “you” là
“your”
Câu 12 : => Tên của họ là Kevin và Stewart. Họ là bạn của tôi.
Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của Kevin and Stewart.
Kevin and Stewart (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương
ứng là “their”
Câu 13 : Ta xác định danh từ “name” thuộc sở hữu của “he”.

Tính từ sở hữu tương ứng của “he” là “his”


=> Anh ấy quên viết tên mình trong bài kiểm tra!
Câu 14 : Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you
(câu hỏi) - I (câu trả lời) để xưng hô.
Vị trí cần điền ở câu trả lời nên ta phải dùng tính từ sở hữu của “I” là my.
A: Số điện thoại của bạn là gì?
B: Số điện thoại của tôi là 555-9828.
Câu 15 : Ta xác định danh từ “toys” thuộc sở hữu của “the children”.

“The children” là danh từ số nhiều chỉ người nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”
=>Những đứa trẻ đang khóc vì chúng không thể tìm thấy đồ chơi của chúng.
Câu 16 : Ta xác định danh từ “new teacher” thuộc sở hữu của Maria and Jennifer.

Maria and Jennifer (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương
ứng là “their”
=> Maria và Jennifer thích giáo viên mới của họ.
Câu 17 : Ta xác đinh danh từ “room” thuộc sở hữu Kristine. Danh từ Kristine là tên
người của con gái nên tính từ sở hữu tương đương là “her”

=> Mẹ của Kristine bảo cô ấy phải dọn dẹp phòng của mình ngay lập tức.
Câu 18 : Ta xác định danh từ “style” thuộc sở hữu của “the dress”. Danh từ “the dress” là
danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tính từ sở hữu tương đương là “its”

=> Cái váy đằng kia rất đẹp. Tôi thích phong cách của nó.
Câu 19 : Ta xác đinh danh từ “name” thuộc sở hữu “the girl”. Danh từ “the girl” số ít là
danh từ dành cho con gái nên tính từ sở hữu tương đương là “her’

=> Tôi không biết tên của cô gái ở đó. Tên cô ấy là gì?
Câu 20 : Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định danh từ “book” thuộc sở hữu của “she”

Tính từ sở hữu tương ứng của “she” là her


=> Tôi nghĩ đây là cuốn sách của cô ấy. Cô ấy đánh rơi nó trên sàn nhà.
Câu 21 : Ta xác định danh từ “food” thuộc sở hữu của “the cat”.

“The cat” là danh từ số ít chỉ con vật nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”
=> Con mèo đã ăn hết thức ăn của nó chưa?
Câu 22 : Ta xác định danh từ “location” thuộc sở hữu của “my new home”.

My new home (It) là danh từ số ít ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”
=> Tôi thực sự thích ngôi nhà mới của mình, đặc biệt là vị trí của nó.
Câu 23 : Ta xác định danh từ “class ” thuộc sở hữu của “We”.
Tính từ sở hữu tương ứng của “We” là “our”
=> Chúng ta vẫn còn hai mươi phút nữa trước khi lớp học của chúng ta bắt đầu.
Câu 24 : Ta xác định danh từ “new television” thuộc sở hữu của Mr. and Mrs. Smith.

Mr. and Mrs. Smith (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương
ứng là “their”
=> Ông bà Smith mua chiếc tivi mới của họ khi nào?
Câu 25 : Ta xác định danh từ “keys” thuộc sở hữu của “I”

Tính từ sở hữu tương ứng của “I” là my


=> Ôi không! Tôi không thể tìm thấy chìa khóa của mình! Họ ở đâu?
Câu 26 : Lan and Mai là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương
đương là “their”

=> Nhà của Lan and Mai gần nhà tôi. Nhà họ gần nhà tôi.
Câu 27 : My là tính từ sở hữu ngôi thứ nhất của “I”, Sandra là tên người của con gái. Khi
đề cập đến cả 2 cùng lúc, ta sử dụng tính từ sở hữu “our” tương đương với đại từ “we”
(chúng tôi) dùng cho đại từ số nhiều ngôi thứ nhất

My book and Sandra‘s books are here.


=> Our =>Sách của tôi và sách của Sandra ở đây. Sách của chúng tôi ở đây.
Câu 28 : Ta xác định danh từ “capital city” thuộc sở hữu của “Brazil ”.

Brazil (It) là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho vật, sự vật nên tính từ sở hữu tương ứng là
“its”
=> Brazil nằm ở Nam Mỹ. Thành phố thủ đô của nó là Brasilia.
Câu 29 : Ta xác định danh từ “birthday present” thuộc sở hữu của “your father”.

Your father (He) là danh từ số ít ngôi thứ 3 dành cho nam nên tính từ sở hữu tương ứng là
“his”
=> Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng bố của bạn thích món quà sinh nhật của mình không?
Câu 30 : Jenny là tên người của con gái nên ta dùng tính từ sở hữu tương đương là “her”

=>Đây là túi của Jenny. Đây là túi của cô ấy

V.Nghe

Câu 1 :
1.people 2.museums 3.old 4.visitors 5.beautiful
Đây là Luân Đôn. Hàng năm, hơn chín triệu người từ các quốc gia trên thế giới đến thăm
London. Họ đến nhà hát và viện bảo tàng. Họ ngắm nhìn những tòa nhà cổ thú vị. Nhiều
căn nhà đã hàng trăm năm tuổi. Họ ngồi hoặc đi dạo trong những công viên xinh đẹp,
hoặc uống rượu trong quán rượu. Họ đến Phố Oxford để xem các cửa hàng, hoặc đến
Harrods. Hai triệu du khách đến Tháp Luân Đôn.Một triệu lượt khác đi xem Nhà thờ St
Paul. Vâng, London là một thành phố lớn và xinh đẹp với rất nhiều điều để xem và làm.

Câu 2 :

1. Nó ở miền nam của Việt Nam.)

Thông tin: This is the city of Hanoi, in the north of Vietnam.

Tạm dịch: Đây là thành phố Hà Nội, ở phía Bắc của Việt Nam.=> FALSE
2. . (Hà Nội là một thành phố sầm uất.)

Thông tin: This city is busy.

Tạm dịch: Thành phố này rất sầm uất.=> TRUE


3. (Một số người từ các quốc gia khác nhau yêu Hà Nội.)

Thông tin: Every year, people living in different countries come to visit or work in Hanoi.
Some of them even fall in love with this beautiful city.

Tạm dịch: Hàng năm, người dân ở các nước đến thăm và làm việc tại Hà Nội. Một số
người trong số họ thậm chí phải lòng thành phố xinh đẹp này.=> TRUE
4.. (Ian Paynton đã quên thành phố sau chuyến thăm của mình.) => FALSE
Thông tin: But after his visit, he could not stop thinking about the city.

Tạm dịch: Nhưng sau chuyến thăm của mình, anh không thể ngừng nghĩ về thành phố.
5. (Cuối cùng anh ấy đã trở lại Hà Nội vào năm 2010.)

Thông tin: Finally he was able to return to Hanoi in 2010.

Tạm dịch: Cuối cùng anh ấy đã có thể trở lại Hà Nội vào năm 2010.=> TRUE
UNIT 10:
I.Từ vựng

Câu 1 :

1. UFO (n) đĩa bay 4. boathouse *n) nhà thuyền

2. helicopter (n) máy bay trực thăng 5. motorhome (n) nhà lưu động

3. robot (n) rô bốt, người máy

Câu 2: C=> Siêu xe sẽ chạy bằng nước trong tương lai.


go by (v) di chuyển, đi bằng run on (v) chạy, vận hành (+ năng lượng)
run at (v) chạy ở (vận tốc) travel by (v) di chuyển, đi bằng
Câu 3 :A=> Robot sẽ chăm sóc hoa trong vườn.
take care (+of) (v) chăm sóc be careful (v) cẩn thận
take note (v) ghi chú carry (v) mang, vác
Câu 4 : B=> Ngôi nhà sẽ có một chiếc TV siêu thông minh để gửi và nhận e-mail.
send and post: nhận và đăng tải get and take: nhận và lấy
send and receive: nhận và gửi receive and get: nhận và nhận
Cụm từ: send and receive emails: gửi và nhận thư điện tử
Câu 5 : A=> Chúng ta có thể có một TV không dây để xem các chương trình TV từ
không gian.
wireless (adj) không dây automatic (adj) tự động
expensive (adj) đắt local (adj) địa phương
Câu 6 : C=> Tôi muốn có ngôi nhà của tôi gần biển, vì vậy chúng tôi có thể nhìn thấy
bãi biển từ cửa sổ của tôi.
the mountains: núi the sea: biển
the city: thành phố the countryside: nông thôn
Câu 7 : C=> Chúng tôi cũng xem phim trên điện thoại thông minh.
Cụm từ on smart phones: trên điện thoại
Câu 8 : C=> Bạn có thể thay đổi địa chỉ nhà của mình một cách dễ dàng bằng cách sử
dụng motorhome.
helicopter (n) mays bay trực thăng bus (n) xe bus
motorhome (n) nhà lưu động plane (n) máy bay

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án motorhome là phù hợp nhất
Câu 9 : C=> Một nhà thuyền được xây dựng trên mặt nước.
tower (n) tháp boathouse (n) nhà thuyền

castle (n) lâu đài building (n) tòa nhà

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án boathouse là phù hợp nhất
Câu 10 : C=> Chúng tôi vẫn chưa biết vị trí của ngôi nhà của cô ấy.
locate (v) tọa lạc, nằm ở location (n) địa chỉ

Vị trí cần điền là một danh từ nên đáp án đúng là C

Câu 11 : B. It is a machine look like a human. It helps people doing things. (Nó là một
cỗ máy trông giống như một con người. Nó giúp mọi người làm mọi việc.)
car (n) ô tô tool (n) công cụ

robot (n) rô bốt housemaid (n) người giúp việc

Câu 12 : A. It is a unknown object in the sky. Nobody knows about it. (Nó là một vật
thể không xác định trên bầu trời. Không ai biết về nó.)
UFO (n) đĩa bay plane (n) máy bay

helicopter (n) máy bay trực thăng bird (n) chim

Câu 13 : C=> Thay vì bút chì và giấy, mỗi học sinh sẽ có một máy tính.
By + N/ Ving: bằng Instead of + N/ Ving: thay vì
Instead: thay vì (đứng độc lập cuối câu) At: Ở, tại
Câu 14 : A. Cụm từ in space: trong không gian, vũ trụ
=> “"Bạn có nghĩ rằng ngôi nhà của chúng ta sẽ ở trong không gian?"
Câu 15 : B=> Có rất nhiều thiết bị trong nhà của tôi.
traffics: phương tiện furniture: nội thất

devices: thiết bị food: thức ăn

Câu 16 : C, Cụm từ solar energy: năng lượng mặt trời


sun (n) mặt trời solar (adj) thuộc về mặt trời
sunny (adj) có nắng lunar (adj) thuộc về mặt trăng
=> Những ngôi nhà trong tương lai của chúng ta sẽ sử dụng năng lượng mặt trời, và
chúng rất thân thiện với môi trường.

II.Ngữ âm

Câu 1 : D
cannon /ˈkænən/ father /ˈfɑːðə/ culture /ˈkʌlʧə/ direct //daɪˈrekt/
Câu 2 : C
Easter /ˈiːstə/ rename/ˌriːˈneɪm/

festive/ˈfɛstɪv/

harvest /ˈhɑːvɪst/

Câu 3 : B
invest /ɪnˈvɛst/ perform/pəˈfɔːm/

major/ˈmeɪʤə/ machine /məˈʃiːn/

Câu 4 : A
answer/ˈɑːnsə/ rely/rɪˈlaɪ/

believe/bɪˈliːv/ decrease /dɪˈkriːs/

Câu 5 : D
police/pəˈliːs/ result/rɪˈzʌlt/ correct/kəˈrɛkt/ traffic /ˈtræfɪk/

Câu 6 D
funny/ˈfʌni/ pretty/ˈprɪti/ lucky /ˈlʌki/ alone/əˈləʊn/

Câu 7 : B
parade /pəˈreɪd/ copy /ˈkɒpi/ replace/rɪˈpleɪs/ arrive/əˈraɪv/

Câu 8 : C
actor/ˈæktə/ after /ˈɑːftə/ afraid /əˈfreɪd/ also/ˈɔːlsəʊ/

Câu 9 : C
before /bɪˈfɔː/ better/ˈbɛtə/

belong /bɪˈlɒŋ/ between /bɪˈtwiːn/


Câu 10 : D
paper /ˈpeɪpə/ pencil/ˈpɛnsl/ picture/ˈpɪkʧə/ police /pəˈliːs/

Câu 11 : D
coffee /ˈkɒfi/ colour /ˈkʌlə/ concert /ˈkɒnsət/ correct /kəˈrɛkt/

Câu 12 : A
English/ˈɪŋglɪʃ/ enjoy/ɪnˈʤɔɪ/ evening /ˈiːvnɪŋ/ every/ˈɛvri/

Câu 13 : C
breakfast /ˈbrɛkfəst/ hotel /həʊˈtɛl/

pepper/ˈpɛpə/ ticket /ˈtɪkɪt/

Câu 14 : A
leather /ˈlɛðə/ account/əˈkaʊnt/ adapt/əˈdæpt/ decide dɪˈsaɪd/

Câu 15 A
highlight /ˈhaɪˌlaɪt/ reverse/rɪˈvɜːs/

enjoy /ɪnˈʤɔɪ/ review/rɪˈvjuː/

II.Thì tương lai đơn

Câu 1 : Dấu hiệu nhận biết tomorrow (ngày mai)=> sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả
hành động có thể xảy ra

Cấu trúc: S + will not/ won’t + V nguyên thể => won’t be


=> Tôi e rằng tôi sẽ không thể đến vào ngày mai.
Câu 2 : Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định đây là một lịch trình trong tương lai nên phải
dùng thì tương lai đơn

Cấu trúc: S + will not/ won’t + V nguyên thể=> won’t take

Tạm dịch: Vì cuộc đình công của tàu hỏa, cuộc họp sẽ không diễn ra vào lúc 9 giờ.
Câu 3 : Dựa vào ngữ cảnh câu, ta nhận thấy đây là hành động được quyết định ngay tại
thời điểm nói nên ta sử dụng thì tuong lai đơn

Cấu trúc: S + will V nguyên thể=> will do


Tạm dịch: A: "Hãy dọn dẹp phòng của bạn."- B: "Tôi sẽ làm nó ngay đây!"

Câu 4 : Dấu hiệu nhận biết: mệnh đề If

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will V nguyên thể (Nếu…, sẽ…)=> will go
Tạm dịch: Nếu trời nắng, chúng tôi sẽ đi biển.
Câu 5 : Dấu hiệu nhận biết: In my opinion (theo quan điểm của tôi)

=> hành động phỏng đoán nên ta sử dụng thì tương lai đơn

Cấu trúc: S + will V nguyên thể => will pass


Tạm dịch: Theo tôi, cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi.
Câu 6 : Dựa vào ngữ cảnh câu, ta nhận thấy đây là hành động được qquyeets định ngay
tại thời điểm nói nên ta sử dụng thì tuong lai đơn

Cấu trúc: S + will not/ won’t V nguyên thể=> won’t take

Tạm dịch: A: "Tôi đang lái xe đến bữa tiệc, bạn có muốn đi cùng không?"
B: "Được rồi, tôi sẽ không đi xe buýt, tôi sẽ đi với bạn."
Câu 7 : Dấu hiệu nhận biết: mệnh đề If=> won’t buy

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will not/ won’t V nguyên thể (Nếu…, sẽ không…)

Tạm dịch: Anh ta sẽ không mua ô tô, nếu anh ta không đủ khả năng chi trả.
Câu 8 : Dấu hiệu nhận biết: next week (tuần tới)

=> sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động có thể xảy ra

Cấu trúc: S + will V nguyên thể => will snow


Tạm dịch: Theo dự báo thời tiết, tuần sau trời sẽ có tuyết.
Câu 9 : Dựa vào ngữ cảnh câu, ta nhận thấy đây là hành động được qquyeets định ngay
tại thời điểm nói nên ta sử dụng thì tuong lai đơn

Cấu trúc: S + will not/ won’t V nguyên thể => won’t wait

Tạm dịch: A: "Tôi thực sự đói."


B: “Trong trường hợp đó, chúng tôi sẽ không đợi John.
Câu 10 : Đây là câu nghi vấn của thì tương lai đơn: Will +S + V nguyên thể?

- TRợ động từ đầu câu: Will


- chủ ngữ: Minh

- take O to: đưa ai tới đâu => take them to the zoo: đưa họ đến sở thú

- next Sunday: đứng cuối câu

=> Will Minh take them to the zoo next Sunday?


Tạm dịch: Chủ nhật tới Minh sẽ đưa họ đi sở thú chứ?
Câu 11 : - chủ ngữ: Bin

- Cấu trúc: S+ wish + mệnh đề tương lai đơn=> Bin wishes

- Mệnh đề tương lai đơn: He will come

- come to his party: đến bữa tiệc

- next week: đứng cuối câu

=> He wishes Bin will come to his party next week.


Tạm dịch: Anh ấy mong muốn Bin sẽ đến bữa tiệc của anh ấy vào tuần sau.
Câu 12 : Cấu trúc: S + believe S + will V nguyên thể (tin rằng…)

- I believe (vì Huynh là danh từ số ít nên không thể đi cùng believe)

- Mệnh đề tương lai đơn: Huynh will recover

- recover from : hồi phục từ=> recover from his illness: hồi phục từ căn bệnh

- soon: đứng cuối câu

=> I believe Huynh will recover from her illness soon.


Tạm dịch: Tôi tin rằng chị Huỳnh sẽ sớm khỏi bệnh.
Câu 13 : - Chủ ngữ: They

- Động từ: will drink

- in the same restaurant: cùng một nhà hàng

- next week: đứng cuối câu

=> They will drink in the same restaurant next week.


Tạm dịch: Họ sẽ uống trong cùng một nhà hàng vào tuần tới.
Câu 14 : Cấu trúc câu If: If + S +V hiện tại đơn, S + will/ won’t + V nguyên thể

- Mệnh đề If: If Lan doesn’t learn

- learn very hard: trạng từ đứng sau động từ

- Mệnh đề tuong lai đơn: she won’t pass the test

=> If Lan doesn’t learn very hard, she won’t pass the test.
Tạm dịch: Nếu Lan không học thật chăm chỉ, cô ấy sẽ không vượt qua bài kiểm tra.

III.Động từ khuyết thiếu “might”

Câu 1 : ( Nam thực hành tiếng Anh mỗi ngày.)=> (Nam ____ vượt qua kỳ thi tiếng
Anh.)

=> might
Câu 2 : Thời tiết hôm nay đẹp. Bây giờ trời đang nắng.)=>.(Trời_______mưa hôm nay.)

=> might not


Câu 3 : (Sáng nay anh ấy đi học muộn.)=> (Anh ấy _________ ngủ sớm vào đêm qua.)

=> might not


Câu 4 : (Tôi quên khóa nhà trước khi ra ngoài.)=> (ai đó _________ vào nhà tôi)

=> might
Câu 5 :(Nhiều học sinh quên làm bài.)=>(Nhiều học sinh ___hoàn thành bài tập của họ.)

=> might not


Câu 6 : (Tôi bị mất ví trên xe buýt đến trường.)

=> (Ai đó ________ ăn cắp ví của tôi trên xe buýt đến trường của tôi.)

=> might
Câu 7 :

1. might buy

2. might give

3. might sleep
4. might clean

5. might cook
1. Thứ Hai tới là sinh nhật của anh trai tôi. Tôi ________ một món quà nhỏ cho anh ấy.
2. Chúng tôi đã làm tốt trong kỳ thi, vì vậy giáo viên __________ cho chúng tôi điểm cao.
3. Bố tôi cảm thấy rất mệt mỏi. Anh ấy _________ sớm.
4. Phòng của tôi quá bẩn và bừa bộn. Tôi __________nó tối nay.
5. Có nhiều thực phẩm trong tủ lạnh. Tôi nghĩ tôi ___________ bữa ăn cho mọi người.
Dựa vào ngữ cảnh các câu, ta sắp xếp các động từ phù hợp như sau:

1. buy a small present: mua quà 4. clean it: dọn dẹp nó

2. give us high score: cho điểm cao 5. cook meals: nấu ăn

3. sleep early: ngủ sớm

Câu 8 : S + might + not + V0 => My sister might not study abroad next year.

Tạm dịch: Em gái tôi có thể sẽ không đi du học vào năm tới.
Câu 9 : => Perhaps I might not forget inform you about the new member.

Tạm dịch: Có lẽ tôi sẽ không quên thông báo cho bạn về thành viên mới.
Câu 10 : => I think she might not win the Miss Universe this year.

Tôi nghĩ cô ấy có thể không giành được vương miện Hoa hậu Hoàn vũ năm nay.
Câu 11 : => They might not go on holiday. Tạm dịch: Họ có thể không đi nghỉ.

Câu 12 => She might not fail the final exam.= Cô ấy có thể không trượt kỳ thi cuối kỳ.

Câu 13 : => You might not watch the new film Spider Man this weekend.

Tạm dịch: Bạn có thể không xem bộ phim mới Spider Man vào cuối tuần này.
Câu 14 : => might
( Bố tôi về nhà khi trời mưa đêm qua.Ông bị ướt.)=>.( Cha tôi _________ bị ốm.)

IV.Nghe
Câu 1 :

1.are 2.different 3. at 4. years


5. see 6. many 7. Every 8. energy
Tất cả các ngôi nhà đều độc đáo. Ngay cả khi chúng trông giống nhau từ bên ngoài,
chúng rất khác nhau ở bên trong. Tôi nghĩ rằng những ngôi nhà rất thú vị. Tôi thích nhìn
cách chúng được xây dựng và phong cách xây dựng. Ở London, có rất nhiều ngôi nhà
hàng trăm năm tuổi. Những ngôi nhà này thật đẹp. Bạn vẫn có thể nhìn thấy phần lớn cấu
trúc bằng gỗ và đá ban đầu. Những ngôi nhà hiện đại cũng rất thú vị. Thật buồn cười khi
họ sao chép nhiều đặc điểm của những ngôi nhà cũ. Tôi thích nhìn những ngôi nhà khi tôi
đi du lịch. Mỗi quốc gia đều có những thiết kế đặc biệt của riêng mình, từ Nhật Bản đến
Ả Rập đến Hy Lạp. Ngày nay mọi người đang xây dựng những ngôi nhà thân thiện với
môi trường. Họ muốn những ngôi nhà tiết kiệm năng lượng và giúp bảo vệ hành tinh.

Câu 2 :

1. (Những ngôi nhà giống nhau từ bên trong.) => FALSE

Thông tin: Even if they look the same from the outside, they are very different on the
inside.
Tạm dịch: Ngay cả khi chúng trông giống nhau từ bên ngoài, chúng rất khác nhau ở bên
trong.
2. (Tôi thích nhìn cách những ngôi nhà được xây dựng.) => TRUE

Thông tin: I like looking at the way they are built.


Tạm dịch: Ở London có rất nhiều ngôi nhà có tuổi đời hàng trăm năm.
4. (Bây giờ mọi người thích xây nhà hiện đại.) => TRUE

Thông tin: Modern houses are also interesting…..Nowadays people are building eco-
friendly houses.
Tạm dịch: Những ngôi nhà hiện đại cũng rất thú vị...Ngày nay mọi người đang xây dựng
những ngôi nhà thân thiện với môi trường.
5.( Những ngôi nhà hiện đại không thể tiết kiệm năng lượng và giúp bảo vệ hành tinh.)

Thông tin: They want houses that save energy and help protect the planet.
Tạm dịch: Họ muốn những ngôi nhà tiết kiệm năng lượng và giúp bảo vệ hành tinh.
=> TRUE
Transcripts
All houses are unique. Even if they look the same from the outside, they are very
different on the inside. I think houses are very interesting. I like looking at the way they
are built and the style they are built in. In London there are many houses that are
hundreds of years old. These are beautiful. You can still see much of the original wood
and stone structure. Modern houses are also interesting. It’s funny how they copy many
of the features of older houses. I love looking at houses when I travel. Every country has
its own special designs, from Japan to Arabia to Greece. Nowadays people are building
eco-friendly houses. They want houses that save energy and help protect the planet.

Tất cả các ngôi nhà là duy nhất. Ngay cả khi chúng trông giống nhau từ bên ngoài, chúng
lại rất khác nhau ở bên trong. Tôi nghĩ những ngôi nhà rất thú vị. Tôi thích nhìn cách
chúng được xây dựng và phong cách chúng được xây dựng. Ở London có rất nhiều ngôi
nhà đã hàng trăm năm tuổi. Đây là những cái đẹp. Bạn vẫn có thể thấy phần lớn cấu trúc
bằng gỗ và đá nguyên bản. Những ngôi nhà hiện đại cũng rất thú vị. Thật buồn cười khi
họ sao chép nhiều đặc điểm của những ngôi nhà cũ. Tôi thích ngắm nhìn những ngôi nhà
khi đi du lịch. Mỗi quốc gia đều có những thiết kế đặc biệt của riêng mình, từ Nhật Bản,
Ả Rập đến Hy Lạp. Ngày nay người ta đang xây dựng những ngôi nhà thân thiện với môi
trường. Họ muốn những ngôi nhà tiết kiệm năng lượng và giúp bảo vệ hành tinh.

UNIT 11
I.Từ vựng

Câu 1 : C=> Tôi và anh trai sẽ tặng quần áo của năm ngoái cho tổ chức từ thiện thay vì
vứt bỏ chúng
shop (n) cửa hàng charity (n) từ thiện
people (n) con người survey (n) khảo sát
Câu 2 : B
change (v) đổi swap (v) trao đổi turn (v) xoay, rẽ send (v) gửi
=> Bạn nên trao đổi quần áo của chúng tôi với bạn bè hoặc anh chị em họ của mình.
Câu 3 : B=> “Đừng vứt rác xuống sông vì bạn sẽ làm cho nó trở nên bẩn thỉu”.
greener (adj) xanh hơn cleaner (adj) sạch hơn
dirty (adj) bẩn fresher (adj) trong sạch hơn
Câu 4 : D=> “Giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế” được cho là khuyến khích mọi người ít
lãng phí hơn, bằng cách sử dụng ít hơn và sử dụng lại những thứ để bảo vệ môi trường.
harm (v) làm hại pollute (v) làm ô nhiễm
damage (v) làm tổn thương protect (v) bảo vệ
Câu 5 : B
repeat (v) lặp lại rewrite (v) viết lại
recycle (v) tái chế remake (v) làm lại
=> Nếu chúng ta tái chế giấy vụn, chúng ta sẽ tiết kiệm được rất nhiều cây xanh.
Câu 6 : C
cook (v) nấu wrap (v) gói

throw (v) ném take (v) lấy

=> Bạn không nên dùng túi ni lông để bọc thực phẩm.
Câu 7 : B=> Nếu nhiều người đạp xe hơn, sẽ có ít ô nhiễm không khí hơn.
pollute (v) làm ô nhiễm unpolluted (adj) không bị ô nhiễm

pollution (n) sự ô nhiễm polluted (adj) bị ô nhiễm

Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có động từ “be”

Câu 8 :

Air pollution (n) ô nhiễm không khí Water pollution (n) ô nhiễm nước

Noise pollution (n) ô nhiễm tiếng ồn Deforestation (n) nạn phá rừng

Soil pollution (n) ô nhiễm đất

Câu 9 : D=> Nếu mọi người tắt tất cả các thiết bị điện trong một giờ trên toàn thế giới,
họ có thể tiết kiệm được rất nhiều điện.
electric (adj) thuộc về điện electrician (n) thợ điện
electrical (adj) thuộc về điện electricity (n) điện
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có cụm từ “a lot of”
Câu 10 : B=> Bạn nên cho thức ăn vào hộp có thể tái sử dụng thay vì túi ni lông.
by : bằng because of : bởi vì
instead of: thay vì without: với không
Câu 11 :B=> Nếu chúng ta sử dụng ít giấy hơn, chúng ta sẽ tiết kiệm được rất nhiều cây.
fewer (+ N đếm được): it hơn
less (+ N không đếm được): it hơn
more (+ N đếm được và không đếm được) : nhiều hơn
much (+ N không đếm được): nhiều
Danh từ paper không đếm được nên chỉ có less hoặc more phù hợp. Dựa vào ngữ nghĩa
của câu, từ less phù hợp nhất
Câu 12 : D=>Nếu có một thùng rác trong mỗi lớp học, lớp học sẽ trở nên sạch sẽ hơn.
harmful (adj) có hại dirtier (adj) bẩn hơn
lighter (adj) sáng hơn cleaner (adj) sạch hơn
Câu 13 : C=> Nếu tất cả chúng ta đều sử dụng túi có thể tái sử dụng, chúng ta sẽ giúp
ích cho môi trường.
new (adj) mới reusable (adj) có thể tái sử dụng
cheap (adj) rẻ reduced (adj) bị cắt giảm
Câu 14 : D- Cấu trúc: be in need : cần
=> Chúng ta nên cung cấp thức ăn cho những người cần để giúp đỡ họ.
Câu 15 : A=>Nạn phá rừng đang phá hủy diện tích rừng mưa nhiệt đới rộng lớn.
Deforestation (n) nạn phá rừng Forest (v) trồng rừng

Deforest (v) phá rừng Forestation (n) sự trồng rừng

Câu 16 : A=> tạo ra một thứ mới từ một thứ cũ là tái chế.
recycle (v) tái chế reduce (v) cắt giảm

reuse (v) tái sử dụng refill (v) làm đầy lại

Câu 17 : C=> cắt giảm cái gì đó là giảm bớt.


recycle (v) tái chế reduce (v) cắt giảm

reuse (v) tái sử dụng refill (v) làm đầy lại

Câu 18 : B=> sử dụng lại một thứ là tái sử dụng.


recycle (v) tái chế reduce (v) cắt giảm

reuse (v) tái sử dụng refill (v) làm đầy lại

Câu 19 : C=> Để thu thập thêm thông tin, chúng tôi cần thực hiện một cuộc khảo sát.
do an exercise (v) làm bài tập do a favor (v) giúp
do a survey (v) làm khảo sát do an example (v) lấy ví dụ

Câu 20 : B=> "Tại sao bạn thường quên tắt đèn khi bạn ra khỏi lớp học?"
turn on (v) bật close (v) đóng
turn off (v) tắt shut down (v) ngắt, tắt
- turn off dùng cho các đồ dùng điện nhỏ và có cách tắt đơn giản
- shut down dùng cho các thiết bị, đồ dùng lớn, có cách tắt máy phức tạp hơn

II.Mạo từ

Câu 1 : an=> Tôi đã mua một chiếc ô cho em gái tôi.

“umbrella” là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng mạo từ “an”

Câu 2 : a=> Mỹ Tâm là một ca sĩ nổi tiếng ở Việt Nam


Trước danh từ “singer” là tính từ “famous” bắt đầu bằng một phụ âm=>ta dùng mạo từ
“a”

Câu 3 : a=> Bạn có muốn một tách trà không?


“cup” là danh từ bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”

Câu 4 : a/ an => Tôi muốn một quả bưởi và một quả cam

grapefruit là danh từ bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”

orange là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”

Câu 5 : => Tôi mất một giờ để đi đến rạp chiếu phim.
“hour” là danh từ bắt đầu bằng “h“nhưng đây lại là âm câm nên từ hour được phát âm
là /ˈaʊə(r)/ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”

Câu 6 : the - “moon” là danh từ chỉ vật độc nhất => ta dùng “the”

=> Bạn có thể nhìn thấy Mặt Trăng một cách rõ ràng vào ngày lễ Trung thu.
Câu 7 : the - Câu trên ở dạng so sánh nhất => ta dùng “the” trước tính từ

=> Peter là học sinh chăm chỉ nhất mà tôi từng biết.
Câu 8 :a – a – the- “letter” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu
bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“gift” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng
“a”

“letter” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối
tượng đó trong câu nên ta dùng “the”

=> Ông tôi gửi cho tôi một lá thư và một món quà nhưng tôi không nhận được bức thư
đó.
Câu 9 : D=> Bạn có muốn nghe một câu chuyện về một nhà khoa học người Anh?
“story” là danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm =>
ta dùng “a”

English scientist là cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một
nguyên âm => ta dùng “an”

Câu 10 : C=> Ông Smith là một khách hàng cũ và một người đàn ông trung thực.
“old customer” và “honest man” là các cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu
và bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”

Câu 11 : A=> Bạn có thể chỉ cho tôi đường tới nhà ga không?
“way” và “station” là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết
rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”

Câu 12 : A=> Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.
“lights” và “room” đều là các danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói
và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”

Câu 13 : C - “colorful costumes” và “ethnic minority people” đều là các cụm danh từ đã
được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta
dùng “the”
=> Tôi thích những bộ trang phục đầy màu sắc của người dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
Câu 14 : a – an – the “hamburger” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu
bằng một phụ âm nên ta dùng “a”

“apple” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm
nên ta dùng “an”
“apple” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối
tượng đó trong câu nên ta dùng “the”

=>Cô ấy lấy một cái bánh hamburger và một quả táo, nhưng cô ấy không ăn táo.
Câu 15 : a – a – the – the- “cat” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt
đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“dog” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên
ta dùng “a”

“cat” và “dog” thứ hai là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe
biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”

=> Chúng tôi có một con mèo và một con chó. Con mèo không hòa thuận với con chó.

III.Câu điều kiện loại 1

Câu 1 : Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể


Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể

=>If, chủ ngữ (the weather) là số ít, V=> is

=>David sẽ rời đi Hà Nội vào ngày mai nếu thời tiết tốt.

Câu 2 : S + don’t / doesn’t + V nguyên thể => don’t go

=> Bạn sẽ làm gì nếu bạn không đi chơi vào cuối tuần?
Câu 3 : Vị trí cần điền là ở mệnh đề không chứa If=> thức thì tương lai đơn

=> will start =>Trò chơi sẽ bắt đầu nếu bạn đặt một đồng xu vào khe.
Câu 4 : Đây là câu điều kiện loại 1 mang tính nhắc nhở, khuyên nhủ=> are
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, don't + V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, chủ ngữ (you) là số nhiều, động từ cần chia là “be”

=> Nếu bạn sợ nhện, đừng vào vườn.


Câu 5 : => doesn’t arrive

 Chúng ta sẽ phải đi mà không có John nếu anh ấy không đến sớm.

Câu 6 : Đây là câu điều kiện loại 1 mang tính nhắc nhở, khuyên rủ
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, don’t + V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, chủ ngữ (he) là số ít, động từ cần chia là “be”

=> Please don’t disturb him if he is busy.- Xin đừng làm phiền anh ấy nếu anh ấy bận.
Câu 7 : S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là she (số ít) nên ta phải thêm s, es=> accepts

=>Nếu cô ấy chấp nhận tấm thiệp và hoa hồng của bạn, mọi thứ sẽ có rất nhiều hy vọng.
Câu 8 : Đây là câu điều kiện loại 1=> falls
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn:
S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là a holiday (số ít) nên ta phải thêm s, es

=>Nếu ngày nghỉ rơi vào cuối tuần, hãy đi biển.


Câu 9 : Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện
tại đơn: S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là she (số ít) nên ta phải thêm s, es => comes
=>Nếu cô ấy đến muộn lần nữa, cô ấy sẽ mất việc.

Câu 10 : Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì
hiện tại đơn: S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là she (số ít) nên ta phải thêm s, es

=> washes

=>Nếu anh ta rửa xe cho tôi, tôi sẽ cho anh ta 20 đô la.


Câu 11 :

Để thay thể If.. not bằng Unless, ta chuyển mệnh đề chứa If từ dạng phủ định về dạng
khẳng định

Cấu trúc: If + S + don’t/ doesn’t + V = Unless + S + V(s,es)=> leave me alone

Tạm dịch: Nếu bạn không để tôi yên, tôi sẽ gọi giáo viên.
Câu 12 : => you ask me for the car

Tạm dịch: Nếu bạn không hỏi tôi chiếc xe, tôi sẽ không cho bạn mượn.
Câu 13 : => go out in the rain=>Nếu bạn ra ngoài trời mưa, bạn sẽ bị ướt.

Ta áp dụng cấu trúc câu điều kiện If: sử dụng chủ ngữ “you” cho mệnh đề chứa If và bỏ
từ “because”. Để câu giữ nguyên nghĩa, ta phải chuyển mệnh đề If từ thể khẳng định sang
thể phủ định
Câu 14 : (Đi bộ nhanh hơn nếu không bạn sẽ bị lỡ xe buýt.)

Áp dụng cấu trúc câu điều kiện If: ta dùng chủ ngữ cho mệnh đề If là “you”, giữ nguyên
động từ “walk faster” .Để câu không đổi nghĩa, ta phải chuyển mệnh đề “you will miss
the bus” sang thể phủ định.=> you walk faster

=>Nếu bạn đi bộ nhanh hơn, bạn sẽ không bị lỡ chuyến xe buýt.


Câu 15 : => Unless you are with me, I won’t enjoy the film.

=>Nếu bạn không đi cùng tôi, tôi sẽ không thưởng thức bộ phim.
Câu 16 : (Bạn phải về nhà sớm nếu không bạn sẽ đến muộn.)

Áp dụng cấu trúc câu điều kiện If: ta dùng chủ ngữ cho mệnh đề If là “you”, giữ nguyên
động từ “leave home early” .Để câu không đổi nghĩa, ta phải chuyển mệnh đề “you will
be late” sang thể phủ định.=> leave home early

=>Nếu bạn về nhà sớm, bạn sẽ không muộn.

V.Nghe

Câu 1 :

1. (Khi tôi già, chúng tôi không bao giờ dùng từ tái chế.) => FALSE
Thông tin: When I was young, we never used the word recycling.
Tạm dịch: Khi tôi còn trẻ, chúng tôi không bao giờ sử dụng từ tái chế.
2.(Bây giờ chúng tôi biết chúng tôi có một vấn đề.) => TRUE

Thông tin: We now know we have a problem.


trouble = problem

3.(Rất nhiều thứ chúng ta vứt đi rất vô dụng.) => FALSE


Thông tin: Lots of the stuff we throw away is very useful.
Tạm dịch: Rất nhiều thứ chúng ta vứt bỏ rất hữu ích.
4.(Tái chế tốt cho môi trường vì chúng ta sử dụng nhiều tài nguyên thiên nhiên hơn)

=> FALSE

Thông tin: This is good for the environment because we use fewer natural resources.
Tạm dịch: Điều này tốt cho môi trường vì chúng ta sử dụng ít tài nguyên thiên nhiên
hơn.
5. (Tái chế khiến tôi cảm thấy như thể tôi đang giúp đỡ Trái đất. => TRUE)
Thông tin: It makes me feel as though I’m helping the Earth.
Tạm dịch: Điều đó khiến tôi cảm thấy như thể tôi đang giúp đỡ Trái đất.
Câu 2 :

1.really 4. think
2. environment 5. need
3. polluting
Tôi ghét ô nhiễm. Nó khiến tôi thực sự tức giận. Tôi nghĩ ô nhiễm là tham lam. Mọi
người không quan tâm đến môi trường vì vậy họ gây ô nhiễm không khí chỉ để kiếm
nhiều tiền. Các công ty lớn là tệ nhất. Họ giả vờ rằng họ không gây ô nhiễm. Họ có tiền
để nói rằng họ "xanh". Ô nhiễm ảnh hưởng đến tất cả chúng ta. Tất cả chúng ta đều kém
lành mạnh vì các công ty làm ô nhiễm không khí hoặc các dòng sông của chúng ta. Mọi
người cần suy nghĩ về cách chúng ta có thể giảm lượng ô nhiễm mà chúng ta tạo ra.
Không sử dụng xe khi chúng ta có thể đi bộ là một cách. Tắt đèn chúng ta không cần là
một việc khác. Barack Obama nói rằng ông ấy sẽ cố gắng hết sức để giúp Trái đất. Tôi
thực sự hy vọng anh ấy làm như vậy vì nếu tình trạng ô nhiễm trở nên tồi tệ hơn, chúng
tôi sẽ gặp rắc rối nghiêm trọng.

UNIT 12:
I.Từ vựng

Câu 1 : D=> Robot nào có thể pha cà phê?


Space robot (n) người máy vũ trụ Worker robot (n) người máy công nhân
Doctor robot (n) người máy bác sĩ Home robot (n) người máy làm việc nhà
Câu 2 : B=> Robot nào có thể giúp người bệnh?
Space robot (n) người máy vũ trụ Worker robot (n) người máy công nhân
Doctor robot (n) người máy bác sĩ Home robot (n) người máy làm việc nhà
Câu 3 : A=> Robot không gian có thể xây dựng các trạm vũ trụ trên các hành tinh.
Space robot (n) người máy vũ trụ Worker robot (n) người máy công nhân
Doctor robot (n) người máy bác sĩ Home robot (n) người máy làm việc nhà
Câu 4 : B “Chúng tôi lãng phí rất nhiều tiền và thời gian để nghiên cứu và chế tạo rô bốt”
- “____________”.
A. sai ngữ pháp C. sai ngữ pháp
B. Tôi không nghĩ vậy. D. Tôi không hy vọng như vậy.
Câu 5 :
1. understand 4. guard
2. make 5. recognize
3. lift

understand what I’m saying (v) hiểu lời lift heavy things (v) bê đồ nặng
tôi nói
gurad houses (v) canh gác nhà
make coffee (v) pha cà phê
recognize faces (v) nhận ra khuôn mặt

1. (Tập trung vào! Các em có hiểu tôi đang nói gì không?)


2.. (Tôi thường pha cà phê cho cả gia đình.)
3. (Xin hãy giúp tôi bê những đồ nặng.)
4. (Họ nuôi chó để canh giữ nhà cửa.)
5. (Anh ấy có một trí nhớ tốt. Anh ấy có thể nhận ra khuôn mặt của chúng tôi.)
Câu 6 :

cut the hedge (v) cắt tỉa hàng rào make the bed (v) dọn dẹp giường

do the dishes (v) rửa bát do exercises (v) tập thể dục

do the laundry (v) giặt giũ

Câu 7 : A=> Tính tôi không cẩn thận nên ít khi mẹ nhờ tôi rửa bát.
do(v) làm take (v) lấy

make (v) làm break (v) làm vỡ

do the dishes: rửa bát

Câu 8 : C- Cấu trúc: will be able to V: sẽ có thể làm gì


=> Liệu robot có thể nhận dạng khuôn mặt của chúng ta?
Câu 9 : B Vị trí cần điền là một danh từ số ít vì phía trước đó có mạo từ “a” => loại C, D
plant (n) cây planet (n) hành tinh

=> Trái đất là một hành tinh trong Hệ mặt trời.


Câu 10 : C Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có mạo từ “the”=> do the
gardening: làm vườn=> Robot tương lai của tôi sẽ có thể giúp tôi làm vườn.
garden(n) vườn

gardens/ gardening (v) làm vườn

gardening (n) công việc làm vườn

Câu 11 : B=> Robot có thể canh giữ nhà của chúng ta khi chúng ta đi vắng.
see (v) nhìn, gặp look at (v) nhìn
guard (v) canh gác look(v) nhìn
Câu 12 : C=> “"Bạn có nghĩ rằng robot có thể làm việc lâu hơn con người mà không
thấy mệt mỏi?"
but : nhưng without : với không, mà không
with : với of: của
Câu 13 : D=> minor = small
big (adj) to lớn huge (adj) to, rộng

tall (adj) cao small (adj) nhỏ

=> Trước đây robot chỉ có vai trò nhỏ vì chúng chỉ có thể làm những việc rất đơn giản.
Câu 14 : A-- In my opinion = I think

opinion (n) ý kiến room (n) phòng

bag (n)túi future (n) tương lai

=> Theo tôi, robot sẽ có thể làm tất cả công việc của chúng ta.
Câu 15 : DTa sử dụng cấu trúc song song vì vị trí cần điền có chức năng trong câu giống
với động từ ngay phía trước “cooking”
=> Một số robot sẽ giúp tôi làm việc nhà, chẳng hạn như nấu bữa ăn, hoặc tưới hoa.
Câu 16 : C
location (n) vị trí role (n) vai trò

meaning (n) ý nghĩa feature (n) đặc điểm

=> Trước đây robot chỉ có vai trò nhỏ vì chúng chỉ có thể làm những việc rất đơn giản.
Câu 17 :C=>Trong tương lai, robot sẽ có thể làm những việc phức tạp hơn cho chúng ta.
easy : dễ complicated : phức tạp
harder : khó hơn much difficult: khó
Ta thấy trước vị trí cần điền là “more” nên cần một tính từ dài trong so sánh hơn => Đáp
án C, D phù hợp
Loại D vì “much” phải đứng trước “more” để nhấn mạnh so sánh hơn
Câu 18 : D=> Cha tôi luôn pha cà phê ở nhà thay vì đến quán cà phê.
Cụm từ: make coffee: pha cà phê
Dấu hiệu nhận biết: always -> sử dụng thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S + Vs,es
Chủ ngữ “ My father” số ít nên động từ phải thêm s,es
Câu 19 : B=> Robot sẽ có thể thay thế máy tính cá nhân trong tương lai.
do (v) làm make (v) làm
replace (v) thay thế recognise (v) nhận ra, nhận biết
Câu 20 :C
cut (n) sự cắt giảm waste (n) sự lãng phí
number (n) con số amount (n) lượng, số lượng
=> Nhiều người nghĩ rằng chi tiền cho robot là hoàn toàn lãng phí thời gian và tiền bạc.
Câu 21 : B=> Robot gia đình có thể làm những việc như sửa chữa mọi thứ xung quanh
nhà hoặc trông coi khu vườn.
Khi muốn liệt kê 1 loạt, sự vật hay sự việc, ta dùng giới từ such as/ like với nghĩa “như là,
như”
Câu 22 : A “Robot đang giúp chúng tôi rất nhiều trong công nghiệp, giáo dục và trong
ngôi nhà của chúng tôi.” - “___________”
A. Tôi đồng ý với bạn

B. Tôi hy vọng là không

C. Bạn có đồng ý với điều đó không?


D. Còn bạn thì sao?

II.So sánh nhất của tính từ ngắn

Câu 1 : C- Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp
dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj… =>Cô ấy là học sinh chăm chỉ nhất trong lớp của tôi.

Câu 2 : D- Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp
dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…

=> Anh ấy là một trong những học sinh tài năng nhất trường tôi.

Câu 3 : Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng
cấu trúc so sánh hơn.=. Cấu trúc: S + be the adj-est

Tính từ good trong câu là tính từ bất quy tắc trong so sánh nhất: good => the best
Tạm dịch: Đó là kỳ nghỉ tuyệt vời nhất mà tôi đã có.
Câu 4 : Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng
cấu trúc so sánh hơn.

Cấu trúc: S + be the most adj…

Tính từ exciting là tính từ dài nên ta phải thêm most và giữ nguyên tính từ: exciting
=> the most exciting
Tạm dịch: Đây là bộ phim thú vị nhất mà tôi từng xem.
Câu 5 : Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng
cấu trúc so sánh hơn.=> Cấu trúc: S + be the most adj…

Tính từ popular là tính từ dài nên ta phải thêm most và giữ nguyên tính từ: popular
=> the most popular
Tạm dịch: Mỹ Tâm là một trong những ca sĩ được yêu thích nhất ở nước tôi.
Câu 6 : - modern tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài

Cấu trúc: S + be + the most + adj


=> This building is the most modern in the city.
Tạm dịch: Tòa nhà này hiện đại nhất thành phố.
Câu 7 : - common tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài

Cấu trúc: S + be + the most + adj


=> Playing sports is the most common activity in my city.
Tạm dịch: Chơi thể thao là hoạt động phổ biến nhất ở thành phố của tôi.
Câu 8 :- popular tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
Cấu trúc: Be + S + the most + adj?
=> Is rice the most popular food in Vietnam?
Tạm dịch: Gạo có phải là lương thực phổ biến nhất ở Việt Nam?
Câu 9 : Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng
cấu trúc so sánh hơn.=>Cấu trúc: S + be the adj-est…

Tính từ clever trong câu là tính từ dài nhưng có quy tắc đặc biệt. Với từ này, ta áp dụng
quy tắc của tính từ ngắn nên ta chỉ cần thêm đuôi –est: clever => the cleverest
Tạm dịch: Anh ấy là học sinh thông minh nhất trong nhóm của tôi.
Câu 10 : - Vị trí số 1 là so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so
sánh “than”

Cấu trúc: S1+ be + more adj than S2 => difficult -> more difficult

- Vị trí sô 2 là so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu
trúc so sánh hơn.

Cấu trúc: S + be the most adj…=> difficult -> most difficult

Tạm dịch: Tiếng Pháp được đánh giá là khó hơn tiếng Anh, nhưng tiếng Trung là ngôn
ngữ khó nhất.
Câu 11 : Cấu trúc: No + N1 + be + more + adj than + N2 (Không …. hơn ….)

= N2 + be + the most adj…. (Cái gì …. nhất)


- attractive tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
=> the most attractive girl in the contest.
Tạm dịch: Không ai quyến rũ hơn cô ấy trong cuộc thi.
Cô là cô gái quyến rũ nhất cuộc thi.
Câu 12 : Cấu trúc: No + N1 + be + more + adj than + N2 (Không …. hơn ….)

= N2 + be + the most adj…. (Cái gì …. nhất)


- beautiful tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
=> is more polluted than China.
Tạm dịch: Trung Quốc là quốc gia ô nhiễm nhất châu Á.
Không có quốc gia nào ở châu Á ô nhiễm hơn Trung Quốc.
Câu 13 : Cấu trúc: S + be + the most + adj I have (ever) + Vp2 (Cái gì…. nhất mà tôi
từng..)
- difficult tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
=> the most difficult I have ever done.
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ làm một bài kiểm tra khó như vậy.
Đây là bài kiểm tra khó nhất mà tôi từng làm.

III.Nghe
Câu 1 :

1. (Trẻ em thích nhìn robot.) => FALSE

Thông tin: Children loved looking at movies with robots.


Tạm dịch: Trẻ em thích xem phim với robot.

2. (Trong tương lai, mọi người sẽ có robot.) => TRUE


Thông tin: In the future, we will all have robots.
Tạm dịch: Trong tương lai, tất cả chúng ta sẽ có robot.
3. (Robot sẽ trở thành bạn của nhau.) => TRUE
Thông tin: I even think one day we’ll have robot friends.
Tạm dịch: Robot sẽ trở thành bạn của nhau.
4.(Nếu thế giới có rất nhiều robot, thì sẽ có rất nhiều việc làm.) => FALSE

Thông tin: What will happen to us when the world is full of robots? There’ll be no jobs.
Tạm dịch: Điều gì sẽ xảy ra với chúng ta khi thế giới chỉ toàn robot? Sẽ không có việc
làm.
5. (Robot sẽ có thể tiếp quản thế giới.) => TRUE
Thông tin: Maybe one day we won’t be able to tell robots and humans apart.
Maybe they’ll take over the world.
Tạm dịch: Có thể một ngày nào đó chúng ta sẽ không thể phân biệt được robot và con
người. Có thể chúng sẽ tiếp quản thế giới.
Câu 2 :

(1) looking (4) everywhere


(2) future (5) humans
(3) friends
Cách đây rất lâu, robot thuộc về khoa học viễn tưởng. Trẻ em thích xem phim với
robot. Ngày nay, robot là có thật, và chúng đang giúp chúng ta. Trong tương lai, tất
cả chúng ta sẽ có robot. Họ sẽ hút bụi sàn nhà, rửa bát, thậm chí có thể lái xe của
chúng tôi. Tôi thậm chí nghĩ rằng một ngày nào đó chúng ta sẽ có những người bạn
robot. Ở Nhật Bản ngày nay, các kỹ sư rô bốt đang chế tạo rô bốt để giúp đỡ những
người già và để luôn đồng hành Đó vẫn còn là những bước đầu. Tôi muốn nói rằng
chúng ta còn 20 đến 30 năm nữa để robot có mặt ở mọi nơi trong cuộc sống của
chúng ta. Điều gì sẽ xảy ra với chúng ta khi thế giới chỉ toàn robot? Sẽ không có việc
làm. McDonalds sẽ có đầy những robot luôn tươi cười. Có lẽ một ngày nào đó chúng
ta sẽ không thể phân biệt được robot và con người. Có thể chúng sẽ tiếp quản thế
giới.

You might also like