Professional Documents
Culture Documents
Slides-DM-Chapter1 p1 Vie
Slides-DM-Chapter1 p1 Vie
Chương 1.
Các khái niệm cơ bản về mệnh
đề, tập hợp và suy luận toán học
1
1/16/24
Logic mệnh đề
• Logic mệnh đề là một hệ thống logic dựa trên các mệnh đề.
• Một mệnh đề là một khẳng định mà có thể đúng hoặc sai (nhưng không thể
vừa đúng hoặc sai).
• Ta nói giá trị chân lý của mệnh đề là đúng (T) hoặc sai (F) (tương ứng với 1 và
0 trong mạch kỹ thuật số).
• Ví dụ: “Con chuột lớn hơn con kiến”
Đó có phải là một khẳng định không? có
Đó có phải là một mệnh đề không? có
Giá trị chân lý của mệnh đề này là gì? T
2
1/16/24
Ví dụ :
Trong các câu sau, các câu nào là các mệnh đề?
“50<100”
“y > 5”
“Hôm nay là 16 tháng 1 và 9 > 15”
“Hãy chú ý nghe giảng.”
“Nếu trời lạnh dưới 10 độ, thì học sinh tiểu học ở
Hà Nội được nghỉ học. ”
3
1/16/24
Bảng giá trị chân lý sau đây cho ta thấy thực hiện các phép toán logic
trên để tạo ra mệnh đề phức như thế nào.
4
1/16/24
Các mệnh đề và các phép toán có thể được kết hợp tùy ý để tạo ra
các mệnh đề mới.
P Q ¬P ¬Q (¬P)Ú(¬Q)
T T F F F
T F F T T
F T T F T
F F T T T
Các ví dụ
• Để được học toán rời rạc, bạn phải học giải tích hoặc một học phần về khoa
học máy tính.
• Khi bạn mua một xe ô tô mới từ Vinfast Company bạn sẽ được hoàn tiền
$2000 hoặc được vay 2% giá trị của xe để mua xe (chọn một trong hai ưu
đãi)
• Trường học sẽ đóng cửa nếu tuyết rơi dày nhiều hơn 2 feet hoặc gió lạnh
dưới -100.
10
5
1/16/24
Các ví dụ
• Để được học toán rời rạc, bạn phải học giải tích hoặc một học phần về khoa
học máy tính.
• P: học toán rời rạc
• Q: học giải tích
• R: học một học phần về khoa học máy tính
P®QÚR
11
Ví dụ
• Khi bạn mua một xe ô tô mới từ Vinfast Company bạn sẽ nhận được
hoàn tiền $2000 hoặc được vay 2% giá trị của xe để mua xe (chọn một
trong hai ưu đãi)
• P: mua xe ô tô mới từ Acme Motor Company
• Q: nhận hoàn tiền $2000
• R: được vay 2% giá trị của xe để mua xe.
P®QÅR
Vì sao ta dùng phép tuyển loại trừ? Vì người mua chỉ được nhận một
trong hai ưu đãi.
12
6
1/16/24
Các ví dụ
• Trường học sẽ đóng cửa nếu tuyết rơi dày nhiều hơn 2 feet hoặc gió lạnh
dưới -100.
P: trường học đóng cửa
Q: tuyết rơi dày nhiều hơn 2 feet
R: gió lạnh dưới -100.
QÚR®P
13
Các mệnh đề ¬(PÙQ) and (¬P) Ú (¬Q) tương đương logic với nhau, vì chúng có cùng bảng
giá trị chân lý, hay nói cách khác mệnh đề
¬(PÙQ) «(¬P) Ú (¬Q) luôn đúng.
14
7
1/16/24
15
Sự tương đương
• Định nghĩa: hai mệnh đề S1 và S2 được gọi là tương đương logic với nhau ,
kí hiệu là S1 º S2 nếu
• Chúng có cùng bảng giá trị chân lý, hay
• S1 ↔S2 là một tautology.
• Sự tương đương có thể được thiết lập bằng 2 cách sau:
1. Xây dựng bảng giá trị chân lý
2. Sử dụng các luật tương đương
16
8
1/16/24
17
Ví dụ
• Chứng minh rằng P ® Q º ¬ P Ú Q: bằng cách lập bảng giá trị chân lý.
• Chứng minh rằng (P ® Q) Ù (P ® R) º P ® (Q Ù R): bằng cách dùng
các luật tương đương.
18
9
1/16/24
19
Khi một biến được gán một giá trị cụ thể, ta nói biến đó được khởi tạo.
Giá trị chân lý của hàm mệnh đề phụ thuộc vào biến.
20
10
1/16/24
21
22
11
1/16/24
23
24
12
1/16/24
(Chú ý: $x P(x) chỉ có thể đúng hoặc sai, nên nó là một mệnh đề, không phải
hàm mệnh đề. )
25
26
13
1/16/24
• Một phản ví dụ cho mệnh đề "x P(x) là một vật c sao cho P(c) là sai.
• Các mệnh đề như "x (P(x) ® Q(x)) có thể bác bỏ bằng cách đưa ra một
phản ví dụ.
27
Phủ định
¬("x P(x)) tương đương logic với $x (¬P(x))
¬($x P(x)) tương đương logic với "x (¬P(x))
Các ví dụ
• Không phải mọi hoa hồng đều màu đỏ
¬"x (Rose(x) ® Red(x))
$x (Rose(x) Ù ¬Red(x))
• Không ai hoàn hảo
¬$x (Person(x) Ù Perfect(x))
"x (Person(x) ® ¬ Perfect(x))
28
14
1/16/24
29
30
15
1/16/24
31
32
16
1/16/24
33
34
17
1/16/24
35
36
18
1/16/24
Tập con
AÍ B “A là một tập con của B”
A Í B nếu và chỉ nếu mỗi phần tử của A cũng là một phần tử của B.
Ta có thể viết như sau: A Í B Û "x (xÎA ®xÎB)
Các ví dụ:
A = {3, 9}, B = {5, 9, 1, 3}, AÍ B?
A = {3, 3, 3, 9}, B = {5, 9, 1, 3}, A Í B ?
A = {1, 2, 3}, B = {2, 3, 4}, AÍ B?
37
Tập con
Các quy tắc thường dùng: U
• A = B Û (A Í B) Ù (B ÍA)
• (A Í B) Ù(B Í C) Þ A Í C (xem sơ đồ Venn)
• Æ Í A với mọi tập A B C
A
(nhưng Æ Î A có thể không đúng với một tập
A bất kỳ)
• A Í A với mỗi tập A bất kỳ
Các tập con thực sự:
• A Ì B “A là một tập con thực sự của B”
• A Ì B Û "x (xÎA ® xÎB) Ù $x (xÎB Ù xÏA)
hay
• A Ì B Û "x (xÎA ® xÎB) Ù ¬"x (xÎB ® xÎA)
38
19
1/16/24
39
Các ví dụ:
A = {x, y, z}
thì P(A) = {Æ, {x}, {y}, {z}, {x, y}, {x, z}, {y, z}, {x, y, z}}
A=Æ
thì P(A) = {Æ}
Note: |A| = 0, |P(A)| = 1
40
20
1/16/24
41
Tích Descarters
Bộ n sắp thứ tự (a1, a2, a3, …, an) là một bộ sắp thứ tự của n sự vật.
Hai bộ n sắp thứ tự (a1, a2, a3, …, an) và (b1, b2, b3, …, bn) bằng nhau nếu và chỉ
nếu chúng chứa cùng các phần tử theo cùng một thứ tự , tức là ai = bi với 1 £ i £ n.
Tích Descartes của hai tập A và B được định nghĩa như sau: A´B = {(a, b) | aÎA Ù
bÎB}
Chú ý:
A´Æ = Æ
Æ´A = Æ
Với hai tập khác rỗng A và B: A¹B Û A´B ¹ B´A
|A´B| = |A|×|B|
Tích Descartes của n tập 𝐴! , … , 𝐴" được định nghĩa như sau:
𝐴! ´𝐴# ´…´𝐴" = {(𝑎! , 𝑎# , …, 𝑎" ) | 𝑎$ Î𝐴$ với 1 £ i £ n}
42
21
1/16/24
Tích Descartes
Ví dụ:
A = {giỏi, kém}, B = {sinh viên, giáo viên}
B×𝐴 = { sinh viên, giỏi , giáo viên, giỏi , sinh viên, kém , (giáo viên, kém)}
43
44
22
1/16/24
• Cho A là một tập con của U. Phần bù của tập A chứa đúng các phần tử
trong U mà không nằm trong A, kí hiệu là Ac (hay 𝐴̅ ): Ac = U-A
Ví dụ: U = N, B = {250, 251, 252, …}, Bc = {0, 1, 2, …, 248, 249}
45
46
23
1/16/24
47
Ta thấy cột giá trị của 2 tập A∪(B∩C) và (A∪B)∩(A∪C) như nhau trong mọi trường hợp , nên 2 tập này bằng nhau.
48
24
1/16/24
Các hàm
• Một hàm f từ tập A đến tập B là một quy tắc cho tương ứng mỗi phần tử của A với một và
chỉ một phần tử của B.
• Ta viết f(a) = b, nếu b là phần tử duy nhất của B tương ứng với phần tử a của A qua hàm f.
• Nếu f là hàm từ A đến B, ta viết f: A®B
(chú ý: Ở đây, “®“ không phải là nếu… thì…)
• Nếu f:A®B, ta nói A là miền của f and B is the đối miền của f.
• Nếu f(a) = b, ta nói b là ảnh của a.
• Nếu bϵB, tập 𝑓 '! 𝐵 = 𝑎 ∈ 𝐴 𝑓 𝑎 = 𝑏 được gọi là nghịch ảnh của b.
• Ảnh của f:A®B là tập tất cả các ảnh của tất cả các phần tử của A.
Ta nói f:A®B đi từ A đến B.
49
Các hàm
Xét hàm f: P®C với
P = {Linda, Max, Kathy, Peter}
C = {Boston, New York, Hong Kong, Moscow}
f(Linda) = Moscow
f(Max) = Boston
f(Kathy) = Hong Kong
f(Peter) = New York
Ở đây, ảnh của f là C.
50
25
1/16/24
Các hàm
Nếu ta xác định lại f như sau
f(Linda) = Moscow
f(Max) = Boston x f(x) Linda Boston
f(Kathy) = Hong Kong Linda Moscow
f(Peter) = Boston Max New York
Max Boston
Hong Kathy Hong Kong
f còn là một hàm không? Kathy
Kong
Peter Boston Peter Moscow
51
Các hàm
• Nếu miền xác định của hàm f là một tập lớn, để thuận tiện ta thường xác định
f thông qua một công thức, ví dụ như : f: R®R
f(x) = 2x (Dẫn đến: f(1) = 2, f(3) = 6, f(-3) = -6, …)
• Cho f1 và f2 là các hàm từ A đến R, tổng và tích của f1 and f2 cũng là các hàm
từ A đến R xác định bởi :
(f1 + f2)(x) = f1(x) + f2(x)
(f1f2)(x) = f1(x) f2(x)
• Ví dụ: f1(x) = 3x, f2(x) = x + 5
(f1 + f2)(x) = f1(x) + f2(x) = 3x + x + 5 = 4x + 5
(f1f2)(x) = f1(x) f2(x) = 3x(x + 5) = 3x2 + 15x
52
26
1/16/24
Các hàm
Ta biết rằng ảnh của một hàm f:A®B là tập tất cả các ảnh của tất cả aÎA.
• Nếu ta chỉ xét tập con SÍA, tập tất cả các ảnh của tất cả các phần tử sÎS được gọi
là ảnh của S, kí hiệu là f(S): f(S) = {f(s) | sÎS}
• Ví dụ:
f(Linda) = Moscow
f(Max) = Boston
f(Kathy) = Hong Kong
f(Peter) = Boston
S1 = {Linda, Max}, f(S1) = {Moscow, Boston}
S2 = {Max, Peter}, f(S2) = {Boston}
53
54
27
1/16/24
55
56
28
1/16/24
57
58
29
1/16/24
59
Peter Moscow
Lübeck
60
30
1/16/24
61
Hàm ngược
Một trong những tính chất thú vị của các song ánh là chúng có hàm ngược (hàm
nghịch đảo)
Hàm ngược của song ánh f:A®B là hàm f-1:B®A với
f-1(b) = a khi f(a) = b.
Hàm ngược f-1 được cho bởi:
Example:
f-1(Moscow) = Linda
f(Linda) = Moscow
f-1(Boston) = Max
f(Max) = Boston
f-1(Hong Kong) = Kathy
f(Kathy) = Hong Kong
f-1(Lübeck) = Peter
f(Peter) = Lübeck
f-1(New York) = Helena
f(Helena) = New York
Hàm ngược chỉ tồn tại đối với các song
Dễ thấy f là song ánh ánh(= các hàm khả nghịch)
62
31
1/16/24
Hàm ngược
Linda Boston f
63
Hàm hợp
Hàm hợp của hàm g:A®B và hàm f:B®C, kí hiệu là f օ g, xác định bởi (f օ g)(a) = f(g(a))
Có nghĩa là
• đầu tiên, hàm g tác động lên phần tử aÎA, biến nó thành một phần tử b=g(a) của B,
• sau đó, hàm f tác động lên phần tử b của B, biến nó thành một phần tử c=f(b) của C.
•Kết quả: hàm hợp f օ g biến phần tử a∈A thành phần tử f(g(a))=f(b)=c∈C.
• Như vậy hợp thành là một hàm đi từ A đến C.
Ví dụ: f:R®R, g:R®R
f(x) = 7x – 4, g(x) = 3x,
(f օ g)(5) = f(g(5)) = f(15) = 105 – 4 = 101
(f օ g)(x) = f(g(x)) = f(3x) = 21x – 4
Hàm hợp của một hàm và hàm ngược của nó:
(f-1 օ f)= f-1(f(x)) = x với mọi x thuộc miền xác định của f.
Hàm hợp của một hàm và hàm ngược của nó chính là hàm đồng nhất i(x) = x với mọi x thuộc miền xác định
của f.
64
32