Professional Documents
Culture Documents
Lý thuyết tích phân suy rộng đầy đủ
Lý thuyết tích phân suy rộng đầy đủ
Trước khi đưa ra khái niệm về tích phân suy rộng, ta xét hai bài toán sau đây:
Bài toán 1.0.1. Tính diện tích của "tam giác cong" trong mặt phẳng giới hạn bởi trục
Ox, đường thẳng x = 1 và đồ thị hàm số y = 1/x2 (x > 0)?
Để ý rằng diện tích S1 của tam giác cong này chính là giới hạn của diện tích S(A)
của hình thang cong {1 ≤ x ≤ A; 0 ≤ y ≤ 1/x2 } khi 1 < A dần đến vô cùng. Vì thế,
Z A
dx −1 A 1
S1 = lim SA = lim = lim = lim 1 − = 1.
A→+∞ A→+∞ 1 x2 A→+∞ x 1 A→+∞ A
Bài toán 1.0.2. Tính diện tích của "hình thang cong" trong mặt phẳng giới hạn bởi
√
các trục Ox, Oy, đường thẳng x = 1 và đồ thị hàm số y = 1/ x (x > 0)?
Tương tự như Bài toán 1.0.1, ta thấy diện tích S2 của hình thang cong này chính
√
là giới hạn của diện tích S(η) của hình thang cong {η ≤ x ≤ 1; 0 ≤ y ≤ 1/ x} khi
0 < η < 1 dần đến 0. Vì thế,
1 √ √
Z
dx 1
S2 = lim+ Sη = lim+ √ = 2 lim x = 2 lim+ 1 − η = 2.
η→0 η→0 η x η→0+ η η→0
Trong trường hợp này S2 là tích phân suy rộng loại II.
1
2
Định nghĩa 1.1.1. Giả sử f (x) xác định trên [a, +∞) và khả tích trên mọi đoạn hữu
RA
hạn a ≤ x ≤ A < +∞, tức là tồn tại F (A) := f (x)dx với mọi A > a. Tích phân
a
+∞
R RA
hình thức f (x)dx := lim f (x)dx được gọi là tích phân suy rộng loại I của hàm
a A→+∞ a
ZA Z+∞
lim f (x)dx := f (x)dx
A→+∞
a a
+∞
R
thì ta nói f (x)dx hội tụ.
a
(ii) Nếu giới hạn này là vô cùng hoặc không tồn tại ta nói tích phân suy rộng
+∞
R
f (x)dx là phân kỳ.
a
+∞
R
Nhận xét 1.1.1. Sự hội tụ hay phân kỳ của hai tích phân suy rông f (x)dx và
a
+∞
R +∞
R Rb +∞
R
f (x)dx là như nhau vì f (x)dx = f (x)dx + f (x)dx.
b a a b
+∞
R
Tương tự định nghĩa tích phân suy rộng f (x)dx, ta có thể định nghĩa các tích
a
Rb Rb +∞
R Rb
phân suy rộng f (x)dx := lim f (x)dx và f (x)dx := lim f (x)dx.
−∞ a→−∞ a −∞ a→−∞,b→+∞ a
+∞
R dx
Ví dụ 1.1.1. (a) Tích phân suy rộng hội tụ. Thật vậy, ta có
1 1 + x2
Z+∞ ZA
dx dx A π π
= lim = lim arctan x = lim arctan A − =
1 + x2 A→+∞ 1 + x2 A→∞ x=1 A→+∞ 4 4
1 1
xα
phân kỳ nếu α ≤ 1.
1
4
Thật vậy, khẳng định trên được suy ra từ tính toán sau đây:
ZA x1−α A A1−α −1
dx 1−α 1 = 1−α nếu α 6= 1
= A
xα ln x = ln A
1 nếu α = 1.
1
+∞
R
Định lý 1.1.2 (Tiêu chuẩn Cauchy). Tích phân suy rộng loại I f (x)dx hội tụ khi
a
R00
A
và chỉ khi với mọi > 0 tồn tại A0 > a (phụ thuộc vào ) sao cho f (x)dx < với
A0
mọi A0 , A00 ≥ A0 .
Chứng minh. Thật vậy, theo tiêu chuẩn Cauchy về sự hội tụ của giới hạn, ta có
+∞
R
f (x)dx hội tụ khi và chỉ khi với mọi > 0 tồn tại A0 > a (phụ thuộc vào )
a
R00
A
sao cho |F (A0 ) − F (A00 )| < với mọi A0 , A00 ≥ A0 , tức là f (x)dx < với mọi
A0
A0 , A00 ≥ A0 .
Nhận xét 1.1.2. i) Từ Tiêu chuẩn Cauchy ta có tiêu chuẩn sau đây: Nếu ∃0 > 0 và
A 00
0 00 0 00
Rn
∃{An }, {An } với An , An → +∞ khi n → +∞ sao cho f (x)dx ≥ 0 với mọi n ∈ N
A0n
+∞
R
đủ lớn thì f (x)dx phân kỳ.
a
ii) Tiêu chuẩn Cauchy chỉ khẳng định sự hội tụ của tích phân mà không cho ta giá trị
của nó.
+∞
xα sin xdx (α > 0). Chọn dãy A0n =
R
Ví dụ 1.1.3. Xét sự hội tụ của tích phân
0
π/6 + 2nπ và A00n = 5π/6 + 2nπ, n = 1, 2, . . .. Khi đó, xα sin x ≥ 1/2 với mọi
A0n ≤ x ≤ A00n , n = 1, 2, . . . và A0n → +∞, A00n → +∞ khi n → +∞. Do đó,
00
ZAn
2π 1 π
xα sin xdx ≥ = =: 0 > 0, ∀ n = 1, 2, . . . .
3 2 3
A0n
+∞
R
Vì vậy, theo tiêu chuẩn Cauchy, xα sin xdx (α > 0) phân kỳ. Chú ý rằng, ta có thể
0
dùng Định lý Abel để xét sự hội tụ của tích phân suy rộng trên.
+∞
R +∞
R
Định nghĩa 1.1.2. Ta nói rằng f (x)dx họi tụ tuyệt đối nếu |f (x)|dx hội tụ.
a a
+∞
R +∞
R
Nếu f (x)dx hội tụ nhưng |f (x)|dx phân kỳ thì ta nói tích phân đó hội tụ có điều
a a
kiện hoặc bán hội tụ.
5
Nhận xét 1.1.3. Từ tiêu chuẩn Cauchy ta có: Nếu tích phân suy rộng hội tụ tuyệt
đối thì tích phân đó hội tụ.
Định lý 1.1.4 (Dấu hiệu so sánh). Giả sử f, g : [a, +∞) → R+ là các hàm thỏa mãn
0 ≤ f (x) ≤ g(x), ∀x ≥ a. Khi đó,
+∞
R +∞
R
(i) Nếu g(x)dx hội tụ thì f (x)dx cũng hội tụ.
a a
+∞
R +∞
R
(ii) Nếu f (x)dx phân kỳ thì f (x)dx cũng phân kỳ.
a a
Chứng minh. Các khẳng định trên được suy ra từ tiêu chuẩn Cauchy.
+∞
1 1 1
R
Ví dụ 1.1.5. Xét sự hội tụ của tích phân x2 +cos x+1
dx. Ta có x2 +cos x+1
≤ x2
với
1
+∞ +∞
1 1
R R
mọi x ≥ 1 và x2
dx hội tụ. Vì vậy, theo dấu hiệu so sánh, x2 +cos x+1
dx hội tụ.
1 1
Hệ quả 1.1.6. Giả sử f, g : [a, +∞) → R+ là các hàm không âm thỏa mãn
+∞
R +∞
R
f (x) ∼ Cg(x) khi x → +∞, C > 0. Khi đó g(x)dx và f (x)dx hoặc cùng
a a
hội tụ hoặc cùng phân kỳ.
Hệ quả 1.1.7. Giả sử f, g : [a, +∞) → R+ là các hàm không âm thỏa mãn
∃ limx→+∞ f (x)/g(x) = k ∈ [0, +∞]. Khi đó,
+∞
R +∞
R
(i) 0 < k < +∞. g(x)dx và f (x)dx hoặc cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ.
a a
+∞
R +∞
R
(ii) k = 0. Nếu g(x)dx hội tụ thì f (x)dx cũng hội tụ.
a a
+∞
R +∞
R
(iii) k = +∞. Nếu g(x)dx phân kỳ thì f (x)dx cũng phân kỳ.
a a
+∞
x+2014 sin x+2015 x+2014 sin x+2015
R
Ví dụ 1.1.8. Xét sự hội tụ của tích phân x2 +cos x+2016
dx. Ta có x2 +cos x+2016
∼
1
+∞ +∞
1 1 x+2014 sin x+2015
R R
x
khi x → +∞ và x
dx phân kỳ. Vì vậy, theo dấu hiệu so sánh, x2 +cos x+2016
dx
1 1
phân kỳ.
6
Định lý 1.1.9 (Weierstrass). Giả sử f, g : [a, +∞) → R thỏa mãn |f (x)| ≤ g(x) ∀x ≥
+∞
R +∞
R
a. Khi đó, nếu g(x)dx thì f (x)dx hội tụ (tuyệt đối).
a a
RA
(i) f (x)dx < B (B > 0) với mọi A > a.
a
+∞
sin x
R
Ví dụ 1.1.12. Xét sự hội tụ của tích phân xα
dx. Ta xét hai trường hợp sau đây.
1
TH1. α > 0. Ta có
RA
(i) sin xdx = | cos 1 − cos A| ≤ 2, ∀A > 1.
1
chặn trên (0, +∞) nên theo Định lý Abel, tích phân
Z+∞ Z+∞
1
sin xdx = x−α sin x −α dx
x
1 1
+∞
sin x
R
hội tụ. Theo chứng minh trên, điều này là vô lý. Vậy xα
dx phân kỳ với α < 0.
1
Định nghĩa 1.2.1. Giả sử f (x) xác định trên [a, b), không bị chăn trên trên [a, b) và
khả tích trên mọi đoạn hữu hạn a ≤ x ≤ b − η (0 < η < b − a). Tích phân hình thức
Rb b−η
R
f (x)dx := lim+ f (x)dx được gọi là tích phân suy rộng loại II của hàm f trên đoạn
a η→0 a
[a; b).
ZA Zb−η
I = lim+ f (x)dx := f (x)dx
η→0
a a
Rb Rb
thì ta nói f (x)dx hội tụ và ta viết f (x)dx = I.
a a
Rb
(ii) Nếu giới hạn này là vô cùng hoặc không tồn tại ta nói tích phân suy rộng f (x)dx
a
là phân kỳ.
Nhận xét 1.2.1. Bằng định nghĩa tương tự ta có thể định nghĩa tích phân suy rộng
cho hàm không bị chặn trên (a, b] như sau
Zb Zb
f (x)dx := lim+ f (x)dx.
η→0
a a+η
Rb
Hơn nữa, bằng cách đổi biến t = 1/(b − x) tích phân suy rộng loại II f (x)dx sẽ trở
a
thành tích phân suy rộng loại I. Vì thế, tất cả các dấu hiệu hội tụ ở trên cũng đúng đối
với tích phân suy rộng loại II (tất nhiên ta có thể chứng minh trực tiếp).
8
Z1
dx
(α ∈ R).
xα
0
Ta có
1−α
1 1−α
Z1 x
= 1−η nếu α 6= 1
dx 1−α
η
1−α
α
= 1
x
ln x = − ln η nếu α = 1.
η
η
R1 dx
Vì vậy, ta kết luận rằng xα
hội tụ nếu α < 1 và phân kỳ nếu α ≥ 1.
0
Z1
ln2015 xdx.
0
√ √
Ta có limx→0+ x ln2015 x = 0. Do đó, tồn tại 0 < η0 < 1 sao cho | x ln2015 x| < 1 với
mọi 0 < x ≤ η0 , tức là
1
| ln2015 x| < √ ∀ 0 < x ≤ η0 .
x
Rη0 Rη0
Do √1 dx
x
hội tụ nên | ln2015 x|dx cũng hội tụ theo dấu hiệu so sánh. Vì vậy, ta kết
0 0
R1 2015
Rη0 R1
luận rằng ln xdx = ln2015 xdx + ln2015 xdx hội tụ (tuyệt đối).
0 0 η0
1.3 Các bài tích phân suy rộng trong các đề thi
những năm gần đây
Thông thường hàm dưới dấu tích phân suy rộng có nhiều điểm bất thường (điểm
mà hàm không có giới hạn hoặc điểm ∞). Khi đó, ta phải chia tích phân thành tổng
các tích phân (suy rộng) mà mỗi tích phân này chỉ có nhiều nhất một điểm bất thường.
Bài 1 (Năm 2014). Xét sự hội tụ đều của tích phân suy rộng sau
Z+∞
x cos x
I := dx, p, q ∈ R.
xp + xq
0
9
Trước hết, ta viết tích phân trên thành tổng của hai tích phân
Z1 Z+∞
x cos x x cos x
I= dx + dx.
xp + xq xp + xq
0 1
ta sẽ chứng minh I2 hội tụ khi q > 1 và phân kỳ nếu q ≤ 1. Thật vậy, giả sử q > 1.
Khi đó, ta có
ZA
cos xdx ≤ 2 ∀A > 1
1
p q
và g(x) := x/(x + x ) đơn điệu với x đủ lớn (tức là với mọi x > A0 , với A0 > 1 nào
đó) và dần về 0 khi x → +∞. Theo Định lý Dirichlet, I2 hội tụ với q > 1.
Bây giờ, ta xét trường hợp p ≤ q ≤ 1. Giả sử phản chứng rằng I2 hội tụ khi
p ≤ q ≤ 1. Khi đó, do hàm (xp + xq )/x đơn điệu với x đủ lớn và bị chặn đều trên
(1, +∞) nên theo Định lý Abel, tích phân
Z+∞ Z+∞
x cos x xp + xq
cosxdx = dx
xp + xq x
1 1
hội tụ. Điều này vô lý (chứng minh tương tự như ở ví dụ 1.1.12 với α = 0).
Kết luận. Tích phân suy rộng I hội tụ nếu max{p, q} > 1 và min{p, q} < 2 và phân
kỳ trong các trường hợp ngược lại.
10
Trước hết, ta viết tích phân trên thành tổng của hai tích phân
Z1 Z+∞
x cos x x cos x
I= dx + dx.
xp + xq xp + xq
0 1
Ta chú ý rằng
Z1
x cos x
I1 := dx
xp + xq
0
hội tụ không đều trên p < 2. Thật vậy, giả sử I1 hội tụ đều trên p < 2. Khi đó, theo
định lý về chuyển qua giới hạn dưới dấu tích phân, ta suy ra rằng tồn tại
Z1 Z1 Z1
x cos x x cos x x cos x
lim dx = lim p dx = dx.
p→2 xp + xq p→2 x + xq x2 + x q
0 0 0
Bây giờ, ta sẽ chứng minh rằng I1 hội tụ đều trên p ≤ 2 − với mỗi > 0. Thật
vậy, ta có
1 1
f (x, p, q) ∼ C. ≤ , khi x → 0+ ,
xp−1 x1−
trong đó, C = 1/2 nếu p = q và C = 1 nếu p 6= q. Vì vậy, tồn tại 0 < η0 < 1 sao cho
1
|f (x)| ≤ C1 , ∀ 0 < x ≤ η0 ,
x1−
hội tụ nên theo Định lý Weierstrass tích phân I1 hội tụ đều trên p ≤ 2 − .
ta sẽ chứng minh I2 hội tụ không đều trên q > 1 và hội tụ đều trên q ≥ 1 + với mỗi
> 0.
11
Thật vậy, giả sử phản chứng rằng I2 hội tụ đều trên q > 1. Khi đó, theo định lý về
chuyển qua giới hạn đưới dấu tích phân, giới hạn sau đây tồn tại
Z+∞ Z+∞ Z+∞
x cos x x cos x x cos x
lim+ dx = lim+ p dx = dx.
q→1 xp + xq q→1 x + xq xp + x
1 1 1
Tuy nhiện, tích phân trên không hội tụ (chú ý p ≤ 1 và áp dụng Định lý Abel). Điều
này vô lý. Vậy, I2 không hội tụ đều trên q > 1.
Trên q ≥ 1 + , ta có
ZA
cos xdx ≤ 2 ∀A > 1
1
với mọi q ≥ 1 + . Hơn nũa, hàm g(x) := x/(xp + xq ) đơn điệu với x đủ lớn (tức là với
mọi x > A0 , với A0 > 1 nào đó) và dần đều về 0 khi x → +∞. Theo Định lý Dirichlet,
I2 hội tụ đều trên q ≥ 1 + .
Kết luận. Tích phân suy rộng I hội tụ đều trên nếu max{p, q} ≥ 1 + 1 và
min{p, q} ≤ 2 − 1 với mỗi 1 , 2 > 0 và hội tụ không đều trong các trường hợp
còn lại.
Bài 2 (Năm 2013). Xét sự hội tụ của tích phân suy rộng sau
Z+∞
eαx − 1
I := dx, α, β ∈ R.
xβ
0
Z1
eαx − 1
I1 := dx.
xβ
0
Ta có
eαx − 1 α 1
f (x) := β
∼ β−1 nếu α 6= 0, f (x) ∼ − β nếu α = 0, khi x → 0+ .
x x x
12
Z+∞
eαx − 1
I2 := dx.
xβ
1
TH1. α = 0. Ta có
−1
f (x) ∼ , x → +∞
xβ
Vì vậy, theo dấu hiệu so sánh, I2 hội tụ nếu α = 0, β > 1 và phân kỳ nếu α = 0, β ≤ 1.
√
TH2. α > 0. Ta có xf (x) → +∞ khi x → +∞. Do đó, tồn tại A0 > 1 sao cho
√
xf (x) > 1, ∀ x ≥ A0 .
Z+∞
1
√ dx
x
1
TH3. α < 0. Ta có x2 f (x) → +∞ khi x → +∞. Do đó, tồn tại A0 > 1 sao cho
x2 f (x) < 1, ∀ x ≥ A0 .
1
Tức là f (x) < x2
với mọi x ≥ A0 . Do
Z+∞
1
dx
x2
1
Kết luận: I hội tụ nếu α < 0, β < 2 và phân kỳ trong các trường hợp còn lại.
Bài 3 (Năm 2012). Xét sự hội tụ của tích phân suy rộng sau
Z+∞
xp
I := √ dx, p ∈ R.
ex − 1
0
13
Ta có
xp 1
f (x) := √ ∼ 1/2−p , x → 0+ .
x
e −1 x
Vì vâỵ, theo dấu hiệu so sánh, I1 hội tụ khi p > −1/2.
x2 f (x) < 1, ∀ x ≥ A0 .
1
Tức là f (x) < x2
với mọi x ≥ A0 . Do
Z+∞
1
dx
x2
1
Kết luận: I hội tụ nếu p > −1/2 và phân kỳ trong các trường hợp còn lại.
Bài 4 (Năm 2011). Xét sự hội tụ của tích phân suy rộng sau
Z+∞
sin x
I := dx, α, β > 0.
xα + xβ
0
Z1
sin x
I1 := dx.
xα + xβ
0
Ta có
sin x 1
f (x) := ∼ C α−1 , khi x → 0+ ,
xα +x β x
trong đó C = 1 nếu α 6= β và C = 1/2 nếu α = β. Vì vâỵ, theo dấu hiệu so sánh, I1
hội tụ khi α < 2.
Z+∞
sin x
I2 := dx.
xα + xβ
1
Khi đó, ta có
ZA
sin xdx ≤ 2 ∀A > 1
1
và g(x) := 1/(xβ + xα ) đơn điệu và hội tụ về 0 khi x → +∞. Theo Định lý Dirichlet,
I2 hội tụ với mọi α, β > 0.
Kết luận: I hội tụ nếu 0 < min{α, β} < 2 và phân kỳ trong các trường hợp còn lại.
Bài 5 (Năm 2011). Xét sự hội tụ của tích phân suy rộng sau
Z+∞
dx
I := dx, α, β ∈ R.
xα (ln x)β
1
Z2
dx
I1 := .
xα (ln x)β
1
15
Vì vâỵ, theo dấu hiệu so sánh, I1 hội tụ khi và chỉ khi β < 1.
Vì vâỵ, theo dấu hiệu so sánh, I2 hội tụ khi và chỉ khi β > 1, α = 1.
TH2. α > 1. Gọi γ là một số tùy ý thỏa mãn 1 < γ < α. Khi đó, do xγ f (x) → 0 khi
x → +∞ nên tồn tại A > 2 sao cho |f (x)| < 1/xγ với mọi x ≥ A. Mặt khác, vì tích
+∞
R dx
phân (x)γ
hội tụ nên theo dâu hiệu so sánh I2 hội tụ.
2
TH3. α < 1. Gọi γ là một số tùy ý thỏa mãn 1 > γ > α. Khi đó, do xγ f (x) → +∞
khi x → +∞ nên tồn tại A > 2 sao cho |f (x)| > 1/xγ với mọi x ≥ A. Mặt khác, vì
+∞
R dx
tích phân (x)γ
phân kỳ nên theo dâu hiệu so sánh I2 phân kỳ.
2
Bài 6 (Năm 2010). 1) Xét sự hội tụ của tích phân suy rộng sau
Z+∞
sin(x2 )
I := dx, α ≥ 0.
xα (1 + x)
0
2) Cho hàm số f (x) xác định trong khoảng [a, +∞), đơn điệu và dần về 0 khi x → +∞.
+∞
R +∞
R
Chứng minh rằng các tích phân f (x)dx và f (x) cos2 xdx hoặc cùng hội tụ hoặc
a a
cùng phân kỳ.
Ta có
sin t 1
f (t) := α
+ 12
√ ∼ , khi t → 0+ .
t 2 (1 + t) tα/2−1/2
Vì vâỵ, theo dấu hiệu so sánh, I1 hội tụ khi α < 3.
Khi đó, ta có
ZA
sin tdt ≤ 2 ∀A > 1
1
1
và g(t) := α 1 √ đơn điệu và hội tụ về 0 khi t → +∞. Theo Định lý Dirichlet, I2
t 2 + 2 (1+ t)
hội tụ với mọi α ≥ 0.
Kết luận: I hội tụ nếu 0 ≤ α < 3 và phân kỳ trong các trường hợp còn lại.
2) Ta có
Z+∞ Z+∞ Z+∞
2 1 1
f (x) cos xdx = f (x)dx + f (x) cos(2x)dx.
2 2
a a a
+∞
R
Mặt khác, tích phân f (x) cos(2x)dx hội tụ theo Định lý Dirichlet (bài tập!) nên
a
+∞
R +∞
R
2 tích phân suy rộng f (x)dx và f (x) cos2 xdx hoặc cùng hội tụ hoặc cùng phân
a a
kỳ.
Bài 7 (Năm 2009). Xét sự hội tụ của tích phân suy rộng sau
Z+∞
I := xα−1 eβx dx, α, β ∈ R.
0
17
Ta có
1
f (x) := xα−1 eβx ∼ , khi x → 0+ .
x1−α
Vì vâỵ, theo dấu hiệu so sánh, I1 hội tụ khi và chỉ khi α > 0.
TH2. β < 0. Do x2 f (x) → 0 khi x → +∞ nên tồn tại A > 2 sao cho |f (x)| < 1/x2
+∞
R dx
với mọi x ≥ A. Mặt khác, vì tích phân x2
hội tụ nên theo dâu hiệu so sánh I2 hội
1
tụ.
TH3. β > 0. Do x1/2 f (x) → +∞ khi x → +∞ nên tồn tại A > 2 sao cho
+∞
R dx
|f (x)| > 1/x1/2 với mọi x ≥ A. Mặt khác, vì tích phân x1/2
phân kỳ nên theo
1
dâu hiệu so sánh I2 phân kỳ.
Bài 8 (Năm 2006-2). 1) Xét sự hội tụ của tích phân suy rộng sau
Z+∞
1 4
I := e− x2 − e− x2 dx.
0
18
Z1 Z+∞
1 4 1 4
− −
I= e x2 −e x2 dx + e− x2 − e− x2 dx.
0 1
Z1
1 4
I1 := e− x2 − e− x2 dx.
0
1 4
Đặt f (x) := e− x2 − e− x2 . Khi đó, do limx→0+ f (x) = 0 nên điểm x = 0 là bất thường
khử được của I1 . Vì vậy, I1 hội tụ.
Z+∞
1 4
I2 := e− x2 − e− x2 dx.
1
Ta có
3
f (x) ∼ khi x → +∞.
x2
+∞
dx
R
Hơn nữa, tích phân x2
hội tụ nên theo dâu hiệu so sánh I2 hội tụ.
1
2) Ta viết
Z+∞ Z+∞
1
I := sin(f (x))dx = sin(f (x))f 0 (x) 0 dx.
f (x)
0 0
RA
Kho đó, do | sin(f (x))f 0 (x)dx| = | cos f (0) − cos f (A)| ≤ 2 với mọi A > 0 và hàm
0
g(x) := 1/f 0 (x) đơn điệu và dần về 0 khi x → +∞ nên, theo Định lý Dirichlet, tích
phân I hội tụ.
19
Bài 9 (Năm 2006-1). Xét sự hội tụ của tích phân suy rộng sau
Z+∞
xα sin x
I := dx, α ∈ R.
1+x
0
Z1
xα sin x
I1 := dx.
1+x
0
Ta có
xα sin x 1
f (x) := ∼ −α−1 khi x → 0+ .
1+x x
Vì vâỵ, theo dấu hiệu so sánh, I1 hội tụ khi α > −2.
Z+∞
xα sin x
I2 := dx.
1+x
1
ZA
sin xdx ≤ 2 ∀A > 1
1
và g(x) := xα /(1 + x) đơn điệu và hội tụ về 0 khi x → +∞. Theo Định lý Dirichlet, I2
hội tụ với mọi α < 1.
TH2. α ≥ 1. Ta sẽ chứng minh I2 phân kỳ. Thật vậy, giả sử I2 hội tụ. Khi đó, do hàm
g1 (x) := (1 + x)/xα đơn điệu và bị chặn (|g1 (x)| ≤ 2 ∀x ≥ 1) nên theo Định lý Abel,
tích phân
Z+∞ Z+∞ α
x sin x 1 + x
sin xdx = dx
1 + x xα
1 1
20
hội tụ. Điều này vô lý vì tích phân này thực tế phân kỳ (xem chứng minh ở trên).
Kết luận: I hội tụ nếu −2 < α < 1 và phân kỳ trong các trường hợp còn lại.
Bài 10 (Năm 2005-2). Xét sự hội tụ của tích phân suy rộng sau
Z+∞ √
x cos(x3 )
I := dx.
x + 10
0
Z1 Z+∞
cos t cos t
3I = √ √ dt + √ √ dt.
t( 3 t + 10) t( 3 t + 10)
0 1
Z1
cos t
I1 := √ √ dt.
t( 3 t + 10)
0
Ta có
cos t 1
f (t) := √ √3
∼ 1/2 , khi t → 0+ .
t( t + 10) t
Vì vâỵ, theo dấu hiệu so sánh, I1 hội tụ.
Z+∞
cos t
I2 := √ √ dt.
t( 3 t + 10)
1
Khi đó, ta có
ZA
cos tdt ≤ 2 ∀A > 1
1
1
và g(t) := √ √
t( 3 t+10)
đơn điệu và hội tụ về 0 khi t → +∞. Theo Định lý Dirichlet, I2
hội tụ.
21
Bài 11 (Năm 2005-1). Xét sự hội tụ của tích phân suy rộng sau
Z+∞
sin x
I := p dx (b > a > 0).
(x − a)(x − b)
b
Ta có
sin x sin b
f (x) := p ∼p , khi x → b+ .
(x − a)(x − b) (b − a)(x − b)
Vì vâỵ, theo dấu hiệu so sánh, I1 hội tụ.
Z+∞
sin x
I2 := p dx.
(x − a)(x − b)
c
Khi đó, ta có
ZA
sin xdx ≤ 2 ∀A > 1
c
Bài 12 (Năm 2004). Xét sự hội tụ của tích phân suy rộng sau
Z+∞
ln2 x
I := dx, α ∈ R.
xα
0
22
Z1
ln2 x
I1 := dx.
xα
0
Z1
1 3 1
I1 = ln2 xd ln x = ln x = +∞.
3 0
0
TH2. α > 1. Chọn 1 < γ < α. Do xγ f (x) → +∞ khi x → 0+ nên tồn tại 0 < η0 < 1
R1
sao cho |f (x)| > 1/xγ với mọi x ≥ η0 . Mặt khác, vì tích phân xdxγ phân kỳ nên theo
0
dâu hiệu so sánh I1 phân kỳ.
TH3. α < 1. Chọn 1 > γ > α. Do xγ f (x) → 0 khi x → 0+ nên tồn tại 0 < η0 < 1
R1
sao cho |f (x)| < 1/xγ với mọi x ≥ η0 . Mặt khác, vì tích phân xdxγ hội tụ nên theo dâu
0
hiệu so sánh I1 hội tụ.
Z+∞
ln2 x
I2 := dx.
xα
1
TH2. α > 1. Chọn 1 < γ < α. Do xγ f (x) → 0 khi x → +∞ nên tồn tại A > 1 sao
+∞
R dx
cho |f (x)| < 1/xγ với mọi x ≥ A. Mặt khác, vì tích phân xγ
hội tụ nên theo dâu
1
hiệu so sánh I2 hội tụ.
TH3. α < 1. Chọn 1 > γ > α. Do xγ f (x) → +∞ khi x → +∞ nên tồn tại A > 1 sao
+∞
R dx
cho |f (x)| > 1/xγ với mọi x ≥ A. Mặt khác, vì tích phân xγ
phân kỳ nên theo dâu
1
hiệu so sánh I2 phân kỳ.
Kết luận: I1 hội tụ khi và chỉ khi α < 1, I2 hội tụ khi và chỉ khi α > 1. I = I1 + I2
phân kỳ.
Bài 13 (Năm 2003). Xét sự hội tụ của tích phân suy rộng sau
Z+∞ √
x ln2 x
I := dx, α ∈ R.
1 + xα
0
Z1 √ Z+∞ √
x ln2 x x ln2 x
I= dx + dx.
1 + xα 1 + xα
0 1
Z1 √
x ln2 x
I1 := dx.
1 + xα
0
Do f (x) → 0 khi x → 0+ nên x = 0 là điểm bất thường khử được. Vậy, I1 hội tụ.
Z+∞ √
x ln2 x
I2 := dx.
1 + xα
1
Z+∞
1 +∞
I2 = ln2 xd ln x = ln3 x = +∞.
3 1
1
24
ln2 x
và f (x) ∼ x
khi x → +∞. Do đó, I2 phân kỳ khi α = 3/2.
TH2. α > 3/2. Chọn 1 < γ < α − 1/2. Do xγ f (x) → 0 khi x → +∞ nên tồn tại
+∞
R dx
A > 1 sao cho |f (x)| < 1/xγ với mọi x ≥ A. Mặt khác, vì tích phân xγ
hội tụ nên
1
theo dâu hiệu so sánh I2 hội tụ.
TH3. α < 3/2. Chọn 1 > γ > α − 1/2. Do xγ f (x) → +∞ khi x → +∞ nên tồn tại
+∞
R dx
A > 1 sao cho |f (x)| > 1/xγ với mọi x ≥ A. Mặt khác, vì tích phân xγ
phân kỳ
1
nên theo dâu hiệu so sánh I2 phân kỳ.
Bài 14 (Năm 2003-1). Xét sự hội tụ của tích phân suy rộng sau
Z+∞
xα sin(2x)
I := dx, α ∈ R.
1 + x2
0
Ta có
xα sin(2x) 2
f (x) := 2
∼ −α−1 khi x → 0+ .
1+x x
Vì vâỵ, theo dấu hiệu so sánh, I1 hội tụ khi α > −2.
và g(x) := xα /(1 + x2 ) đơn điệu và hội tụ về 0 khi x → +∞. Theo Định lý Dirichlet,
I2 hội tụ với mọi α < 1.
TH2. α ≥ 2. Ta sẽ chứng minh I2 phân kỳ. Thật vậy, giả sử I2 hội tụ. Khi đó, do hàm
g1 (x) := (1 + x2 )/xα đơn điệu và bị chặn (|g1 (x)| ≤ 2 ∀x ≥ 1) nên theo Định lý Abel,
tích phân
Z+∞ Z+∞ α
x sin(2x) 1 + x2
sin(2x)dx = dx
1 + x2 xα
1 1
hội tụ. Điều này vô lý vì tích phân này thực tế phân kỳ (xem chứng minh ở trên).
Kết luận: I hội tụ nếu −2 < α < 2 và phân kỳ trong các trường hợp còn lại.
Bài 15 (Năm 2002). Xét sự hội tụ của tích phân suy rộng sau
Z+∞
sin2 (2x)
I := dx.
x
0
Z1 Z+∞
sin2 (2x) sin2 (2x)
I := dx + dx.
x x
0 1
Z1
sin2 (2x)
I1 := dx.
x
0
sin2 (2x)
Do limx→0 x
= 0 nên x = 0 là điểm bất thường khử được. Vì vậy, I1 hội tụ.
+∞ +∞
R 1
R cos(4x)
Do tích phân x
dx phân kỳ và x
dx hội tụ (theo Định lý Dirichlet-Bài tập)
1 1
nên I2 phân kỳ.
Bài 16 (Năm 2000). Xét sự hội tụ của tích phân suy rộng sau
Z+∞
(x + 1)α sin x
I := dx, α, β ∈ R.
(x − 1)β
1
Ta có
(x + 1)α sin x 2α sin 1
f (x) := ∼ khi x → 1+ .
(x − 1)β (x − 1)β
Vì vâỵ, theo dấu hiệu so sánh, I1 hội tụ khi β < 1.
và g(x) := (x + 1)α /(x − 1)β đơn điệu và hội tụ về 0 khi x → +∞. Theo Định lý
Dirichlet, I2 hội tụ với mọi α < 1.
TH2. α ≥ β. Ta sẽ chứng minh I2 phân kỳ. Thật vậy, giả sử I2 hội tụ. Khi đó, do hàm
g1 (x) := (x − 1)β /(x + 1)α đơn điệu và bị chặn nên theo Định lý Abel, tích phân
Z+∞ Z+∞
(x + 1)α sin x (x − 1)β
sin xdx = dx
(x − 1)β (x + 1)α
1 1
hội tụ. Điều này vô lý vì tích phân này thực tế phân kỳ (xem chứng minh ở trên).