You are on page 1of 4

PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.

vn
GIẢI TÍCH I
BÀI 10

§3. TÍCH PHÂN SUY RỘNG (TT)


2. Các dấu hiệu hội tụ
∞ ∞
f (x)
Hệ quả. Nếu có lim
x →∞ g ( x )
= k ∈ (0 ; + ∞) ⇒ ∫ f ( x ) dx , ∫ g ( x ) dx cùng hội tụ
a a
hoặc cùng phân kì.
∞ ∞
f (x)
Nếu có lim
x →∞ g ( x )
= 0 và ∫ g ( x ) dx hội tụ ⇒ ∫ f ( x ) dx hội tụ
a a
∞ ∞
f (x)
Nếu có lim
x →∞ g ( x )
= +∞ và ∫ g ( x ) dx phân kì ⇒ ∫ f ( x ) dx phân kì
a a
Ví dụ 2. Xét sự hội tụ, phân kì
∞ ∞ ∞
1 + x3 ln ( 1 + x 2 ) x10 dx
a) ∫ x4 + 1
dx b) ∫ x
dx c) ∫ ( x 4 + x 3 + x 2 + 1)3
1 1 0
∞ ∞ ∞
x arctan x dx dx
d) ∫ 3
1 + x4
dx e) ∫ x ln ( ln x ) f) ∫ x ( ln x )3 / 2
0 10 e

lnα ( 3 + 2x )
g) ∫ 2+x
dx (HT với α < −1, PK với α ≥ 1)
0
0 0
h) ∫ x.22x −1dx (HT) i) ∫ x.32x +1dx (HT)
−∞ −∞
∞ ∞ ∞
b) f(x) có dấu tuỳ ý. Nếu ∫ f ( x ) dx hội tụ ⇒ ∫ f ( x ) dx hội tụ. Khi đó ta bảo ∫ f ( x ) dx
a a a
hội tụ tuyệt đối
∞ ∞ ∞
Còn nếu ∫ f ( x ) dx hội tụ mà ∫ f ( x ) dx phân kì thì ta bảo ∫ f ( x ) dx bán hội tụ.
a a a
x +∞
ϕ(x )
Tiêu chuẩn Dirichlet. Nếu F ( x ) = ∫ ϕ (t )dt bị chặn khi x → +∞ thì ∫ xα
dx
a a
hội tụ ∀ α > 0 (a > 0).
Ví dụ 3. Xét hội tụ, phân kì
∞ ∞ ∞
ln ( 1 + x ) dx ( x − 1) dx
a) ∫ x
dx b) ∫ 1 + x . 3 2 + x1
c) ∫ x + 4
x3 + 1
1 1 1
∞ 2 ∞ ∞
e− x dx x + sin x
d) ∫ x2
dx e) ∫ x k ln x f) ∫ x − sin x x k dx
1 2 1

40
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
∞ ∞
x sin ax sin 2 x
g) ∫ b2 + x 2
dx, a, b > 0 h) ∫ esin x

dx, λ > 0
0 1
II. Tích phân suy rộng của hàm không bị chặn
1) Định nghĩa. f(x) bị chặn và khả tích trên [a ; b − η], ∀ η ∈ (0 ; b − a), f(b − 0)
không giới nội (khi đó b được gọi là điểm bất thường), khi đó
b b −η

∫ f ( x ) dx = η lim
→0 ∫ +
f ( x ) dx .
a a
Ta bảo tích phân suy rộng hội tụ nếu vế phải tồn tại (hữu hạn) và phân kì trong
trường hợp còn lại.
Tương tự nếu f(x) khả tích trên [a + η ; b], ∀η ∈ (0 ; b − a), và f(a + 0) không bị chặn
b b
(khi đó a là điểm bất thường), khi đó ∫ f ( x ) dx = η lim
→0 ∫ +
f ( x ) dx
a a +η
Tích phân suy rộng hội tụ ⇔ vế phải tồn tại (hữu hạn)
b c b
- Nếu f(x) không bị chặn tại x = c ∈ (a ; b), khi đó ta có ∫ f ( x ) dx = ∫ f ( x ) dx + ∫ f ( x ) dx .
a a c
Tích phân suy rộng ở vế trái hội tụ ⇔ cả hai tích phân suy rộng ở vế phải hội tụ
Ví dụ 1. Tính hoặc xét sự phân kì
1 1
dx dx
a) ∫ (1 − x )α (HT với α < 1, PK với α ≥ 1) b) ∫ 1 − x2
0 0
1
1/ e 1 1
dx e x
c) ∫ x ln2 x
d) ∫ x 3 dx e) ∫ x ln xdx
0 0 0
5 1 1
x 2dx 3x2 + 2 ln ( 2 + 3 x )
f) ∫ ( x − 3) (5 − x )
g) ∫ 3
x2
dx h) ∫ 3
x
dx
3 −1 −1
1 1 1
dx 1+ x x3
i) ∫ 1 − x2 + 2 1 − x2
k) ∫ ( ln x )n dx, n ∈ » l) ∫ ln .
1 − x 1 − x2
dx
0 0 −1
2. Các dấu hiệu hội tụ
a) f(x) ≥ 0
Định lí. f(x) có b là điểm bất thường, có f(x) ≤ g(x), ∀ x ∈ (a ; b − ε). Khi đó
b b
Nếu ∫ g ( x ) dx hội tụ ⇒ ∫ f ( x ) dx hội tụ
a a
b b
Nếu ∫ f ( x ) dx phân kì ⇒ ∫ g ( x ) dx phân kì.
a a
b b
f (x)
Hệ quả. lim
x → b− g ( x )
= k ∈ (0 ; +∞) ⇒ ∫ f ( x ) dx và ∫ g ( x ) dx cùng hội tụ hoặc cùng
a a
phân kì.
41
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
b b
Nếu k = 0, từ ∫ g ( x ) dx hội tụ ⇒ ∫ f ( x ) dx hội tụ
a a
b b
Nếu k = +∞, từ ∫ g ( x ) dx phân kì ⇒ ∫ f ( x ) dx phân kì.
a a
b) f(x) có dấu thay đổi.
b b b
Nếu ∫ f ( x ) dx hội tụ ⇒ ∫ f ( x ) dx hội tụ, khi đó ∫ f ( x ) dx hội tụ tuyệt đối
a a a
b b b
Nếu ∫ f ( x ) dx hội tụ còn ∫ f ( x ) dx phân kì thì ta nói ∫ f ( x ) dx bán hội tụ.
a a a
Ví dụ 2. Xét sự hội tụ, phân kì của tích phân sau
1 3 1 1 1
x dx x 2dx xdx
a) ∫ 1 − x4
dx b) ∫e 3
x −1
c) ∫ 3(
1 − x2 )
5
d) ∫ e sin x − 1
0 0 0 0
1 π /2 1 π
sin2 x ln ( sin x ) ln ( 1 + x ) dx
e) ∫ 3 1 − x2 dx f) ∫ x
dx g) ∫ esin x − 1
dx h) ∫ sink x
0 0 0 0
1 1 π /2
ln x dx 1 − cos x
i) ∫ 1 − x2
dx k) ∫ 3 x ( e x − e− x ) l) ∫ xm
dx
0 0 0
∞ b ∞
Chú ý. Khi f có điểm bất thường là a thì ∫ f ( x ) dx = ∫ f ( x ) dx + ∫ f ( x ) dx ; khi đó
a a b
tích phân suy rộng ở vế trái hội tụ ⇔ cả hai tích phân suy rộng ở vế phải cùng hội tụ
Ví dụ 3. Xét sự hội tụ, phân kì của các tích phân sau:
∞ ∞
dx cos x − cos 2 x
a) ∫ 3 x5 − 1 (HT) b) ∫ x 2 ln (1 + 2 x)
dx (HT)
1 0
∞ ∞ ∞ 3
2 sin x − sin 2 x x x
c) ∫ x 3 ln (1 + 3 x)
dx (HT) d) ∫ 4 − 2x
x
dx (HT) e) ∫ 9x − 3x dx (HT)
0 0 0
∞ ∞ ∞
dx sin ( x − 2 ) sin ( x − 1)
f) ∫ x p ( ln x )q g) ∫ ( x − 2 )3
dx (HT) h) ∫ ( x − 1)4
dx (HT)
1 2 1
∞ ∞
ln ( x 2 + e x ) ln ( x 3 + e x )
i) ∫ x x + x6
dx (HT) k) ∫ x x + x4
dx (HT)
0 0

Ví dụ 4. Tính
∞ ∞ ∞
dx arctan ( x − 1) dx dx
a) ∫ x x −1
b)
x − 1)
∫ 3( 4
c) ∫ ( x − cos α ) x2 − 1
, 0 < α < 2π
1 0 1
Nhận xét. Liên hệ giữa hai loại tích phân suy rộng ?

42
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo thaonx-fami@mail.hut.edu.vn
§4. ỨNG DỤNG CỦA TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH
I. Sơ đồ tổng tích phân, vi phân
1) Sơ đồ tổng tích phân. Giả sử cần tính A(x), x ∈ [a ; b], ngoài ra A(x) thoả mãn
tính chất cộng, khi đó ta tính A theo sơ đồ sau:
+) Chia [a ; b] thành n phần bởi các điểm chia x0 ≡ a < x1 < x2 < ... < xn ≡ b
n
+) Phân tích A thành tổng A = ∑ Ai , ở đó A là đại lượng A trên ∆x
i i
i =1
+) Tìm hàm số f(x) sao cho Ai ≈ f(ξi)(xi − xi−1), ξi ∈ [xi − 1 ; xi]
n
+) Tính gần đúng đại lượng A: A ≈ ∑ f ( ξ i ) ∆x i
i =1
b
+) Sử dụng định nghĩa tích phân, có A = ∫ f ( x ) dx
a
Ví dụ 1. Tính diện tích hình thang cong

2) Sơ đồ vi phân. Cần tính A(x), x ∈ [a ; b], ngoài ra A(x) thoả mãn tính chất cộng,
khi đó ta tính A theo sơ đồ vi phân:
+) Lấy x ∈ [a ; b], lấy x + dx
+) Tính A(x), A(x + dx)
+) Tìm phần chính bậc nhất dA của ∆A
+) Lấy tích phân của dA từ a đến b
Ví dụ 2. Cho điện tích e1 đặt ở gốc O, tính công của lực đẩy F sản ra do điện tích e2
di chuyển từ điểm M1 có hoành độ r1 đến điểm M2 có hoành độ r2 trên trục hoành Ox
+) Gọi A(x) là công lực đẩy F sinh ra do e2 di chuyển từ M1 đến M(x)
ee
+) Ví dx khá bé nên coi F không đổi trên [x ; x + dx] và bằng 1 22
x
ee
+) dA = 1 22 dx
x
r2 r2
e1e2 1 1
+) A = ∫ dA = ∫ x 2
dx = e1e2  − 
 r1 r2 
r1 r1

Ví dụ 3. Tính áp lực lên một mặt đĩa phẳng chìm trong nước
trong hình
b
1
∫ whxdh , ở đó w là trọng lượng riêng của nước = 32 tấn/(ft)
3
F =
a
Ví dụ 4. Công của lực có độ lớn f(x) > 0 tác động vào vật chuyển động thẳng từ
x = a đến x = b.

HAVE A GOOD UNDERSTANDING!

43

You might also like