Professional Documents
Culture Documents
-1-
§1.HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
CẤP MỘT
1.Định nghĩa
Hệ phương trình vi phân tuyến tính cấp một (biến độc lập t , các biến phụ thuộc x1, x2 ,..., xn -
trong ứng dụng thường biến phụ thuộc là x, y, z ) có dạng
dx1
dt = a11 (t ) x1 + a12 (t ) x2 + ... + a1n (t ) xn + f1 (t )
dx
2 = a 21 (t ) x1 + a 22 (t ) x2 + ... + a 2 n (t ) xn + f 2 (t )
dt (1)
dxn
= a n1 (t ) x1 + a n 2 (t ) x2 + ... + a nn (t ) xn + f n (t )
dt
a11 (t ) a12 (t ) a1n (t ) f1 (t ) x1 x1 (t )
a 21 (t ) a 21 (t ) a 21 (t ) f 2 (t ) x 2 x2 (t )
Đặt A = A(t ) = , F = F (t ) = , X = = ,
a (t ) a (t ) a (t ) f n (t ) x x (t )
n1 n1 n1 n n
dx1
x1 dt x1 '
dX d x2 dx2 x2 '
X '= = = dt = .
dt dt
x dx x '
n
n
n
dt
Khi đó hệ phương trình (1) viết lại dạng ma trận
dx1
dt a11 (t ) a12 (t ) a1n (t ) x1 f1 (t )
dx2 a 21 (t ) a 21 (t ) a 21 (t ) x2 f 2 (t )
dt = +
dxn a n1 (t ) a n1 (t ) a n1 (t ) xn f n (t )
dt
X ' = A(t ) X + F (t ) hay X ' = AX + F (1)
Khi F = 0 thì hệ trở thành
X ' = AX (1’)
và được gọi là hệ thuần nhất.
x1
x
Nghiệm của hệ trên khoảng I ( I R ) là hàm vectơ X (t ) = X = 2 khả vi trên khoảng I
x
n
mà khi thay vào hệ thì hai vế bằng nhau.
-2-
Ví dụ 1
dx
= 2x − 3y
a) Hệ phương trình vi phân dt là hệ thuần nhất có dạng ma trận là
dy
= 4x + 5 y
dt
dx
2 − 3 x
dt = .
dy 4 5 y
dt
x' = 5 x + 6 y + 2t
b) Hệ phương trình vi phân là hệ không thuần nhất có dạng ma trận là
y ' = 3x + 8 y + 5e
t
x' 5 6 x 2t
= + t .
y ' 3 8 y 5e
x' = 2 x + 2 y + z + 3t − 2
c) Hệ phương trình vi phân y ' = 2 x + 5 y + 2 z + 9e 2t là hệ không thuần nhất có dạng
z' = x + 2 y + 2z + t 2 + 1
x' 2 2 1 x 3t − 2
ma trận là y ' = 2 5 2 y + 9e 2t .
z ' 1 2 2 z t 2 + 1
e −2t 3e 6t 1 3
d) X 1 =
− 2t
và X = 6t là các nghiệm hệ thuần nhất X ' =
X .
− e
2
5e 5 3
− 2e −2t − 2e −2t 1 3 e −2t
(vì X 1 ' =
− 2t
thay X 1 , X 1 ' vào hệ − 2t =
2e 5 3 − e − 2t đẳng thức này đúng; tương tự
2e
18e 6t
18e 1 3 3e
6t 6t
X 2 ' =
6t
thay X 2 , X 2 ' vào hệ
30e 6t = 5 3 5e 6t )
30e
4
− 2t −
e) Kiểm chứng dễ dàng X p = 7 là nghiệm của hệ không thuần nhất
6t + 10
7
6 1 6t
X ' = X + ; và gọi là nghiệm riêng của hệ.
4 3 4 − 10t
Ví dụ 2 (ví dụ cơ sở cho phương pháp trị riêng và véctơ riêng-Đọc kỹ ví dụ này)
dy
a) Phương trình = y y = Ce t với C là hằng số tùy ý.
dt
dx dx
x' 1 0 x 0 x = 1 x x = C1e 1t
b) Hệ = dt = 1 dt với
y ' 0 2 y dy 0 2 y
2t
dy
= 2 y y = C 2 e
dt dt
C1 ,C2 là các hằng số tùy ý.
-3-
dx dx
dt = 1 x
x' 1 0 0 x dt 1 0 0 x x = C1e 1t
dy
0 y = 0 2
dy
c) Hệ y ' = 0 2 0 y = 2 y y = C2e 2 t
z' 0 0 dt dt
3 z dz 0 0 3 z z = C e 3 t
dz = 3 z
3
dt dt
với C1, C2 , C3 là các hằng số tùy ý.
dy1 dy1
1 0 0 y1 dt = 1 y1 y1 = C1e 1t
dt
d) Tương tự, hệ Y ' = DY 2
dy = 0 2 0 y 2 dy y
= 2 y2 2
= C2 e 2 t
2
dt 0 dt
dy n 0 0 n y n dyn yn = Cn e n t
= n yn
dt D Y dt
với C1 , C2 ,..., Cn là các hằng số tùy ý.
y1 ' 1 0 0 y1 y1 = C1e 1t
y ' 0 2 0 y2 y2 = C2 e 2 t
Vậy hệ dạng chéo 2 = có nghiệm tổng quát là với
0
y ' 0 0 y yn = Cn e n t
n n n
Y' D Y
-4-
i) Nếu X1, X 2 ,..., X k là các nghiệm hệ thuần nhất X ' = AX thì X = C1 X1 + C2 X 2 + ... + Ck X k ,
với C1, C2 ,..., Ck là các hằng số tùy ý, cũng là nghiệm hệ X ' = AX .
ii) Nếu hệ X ' = A(t ) X + F1 (t ) ⎯có⎯nghiêm
⎯⎯ ⎯→ X p
riêng
1
5.Định thức Wronski, phụ thuộc tuyến tính, độc lập tuyến tính
x11 (t ) x12 (t ) x1n (t )
x21 (t ) x22 (t ) x2 n (t )
Xét hệ hàm véctơ X 1 = , X2 = ,..., X n = trên khoảng I R .
x (t ) x (t ) x (t )
n1 n2 nn
i) Định thức Wronski của X 1 , X 2 ,..., X n trên khoảng I , ký hiệu W ( X 1 , X 2 ,..., X n ) là
x11 (t ) x12 (t ) x1n (t )
x21 (t ) x22 (t ) x2 n (t )
W ( X 1 , X 2 ,..., X n ) = với t I R
xn1 (t ) xn 2 (t ) xnn (t )
ii) Hệ véctơ X 1 , X 2 ,..., X n gọi là phụ thuộc tuyến tính trên khoảng I nếu tồn tại các
số 1 , 2 ,..., n không đồng thời bằng 0 sao cho 1 X 1 + 2 X 2 + ... + n X n = 0 , t I . Ngược lại
nếu X 1 , X 2 ,..., X n không phụ thuộc tuyến tính trên khoảng I thì ta nói X 1 , X 2 ,..., X n độc lập
tuyến tính trên khoảng I . Tức là, nếu đẳng thức 1 X 1 + 2 X 2 + ... + n X n = 0 với t I chỉ
xảy ra khi 1 = 2 = ... = n = 0 thì X 1 , X 2 ,..., X n gọi là độc lập tuyến tính trên khoảng I .
6. Hệ nghiệm cơ bản
i) Hệ n nghiệm X 1 , X 2 ,..., X n độc lập tuyến tính của hệ PTVP thuần nhất X ' = AX (1' ) gọi là
hệ nghiệm cơ bản của hệ thuần nhất (1’).
ii) Hệ n nghiệm X 1 , X 2 ,..., X n là hệ nghiệm cơ bản trên khoảng I của hệ PTVP thuần nhất
X ' = AX (1' ) nếu và chỉ nếu W ( X1, X 2 ,..., X n ) 0 với ít nhất một t I .
Ví dụ 4
e −2t 3e 6t 1 3
=
a) 1 − 2t và
X X = 6t là các nghiệm hệ thuần nhất X ' = X thỏa mãn
−
2 5e
e 5 3
e −2 t
3e 6t
e
−2 t
3e 6t
W ( X1, X 2 ) = = 8 e 4t
0 trên I = ( −, +) nên X = , X = 6t là hệ
− e − 2t 5e6t
1 − e − 2t 2 5e
1 3
nghiệm cơ bản của hệ X ' = X .
5 3
e −3 t 10e −4t e 5t − 4 1 1
− 4t 5t
b) X 1 = 0 , X 2 = − e , X 3 = 8e là các nghiệm hệ thuần nhất X ' = 1 5 − 1 X
e − 3t e − 4t e 5t 0 1 − 3
-5-
e −3t 10e −4t e5t e −3 t
thỏa mãn W ( X 1 , X 2 , X 3 ) = 0 − e − 4t 8e5t = 72e − 2t 0 trên I = (−,+) nên X 1 = 0 ,
e − 3t e − 4t e5t e − 3t
10e −4t e 5t − 4 1 1
− 4t 5t
X 2 = − e , X 3 = 8e là hệ nghiệm cơ bản của hệ X ' = 1 5 − 1 X .
e − 4t e 5t 0 1 − 3
7. Định lý (cấu trúc nghiệm hệ phương trình vi phân tuyến tính)
i) Nếu X 1 , X 2 ,..., X n là hệ nghiệm cơ bản trên khoảng I của hệ PTVP thuần nhất
(1' )
X ' = AX thì nghiệm tổng quát của hệ trên I là
X c = C1 X1 + C2 X 2 + ... + Cn X n
với C1 , C2 ,..., Cn là các hằng số tùy ý.
(1' )
ii) Nếu hệ X ' = A(t ) X ⎯có
⎯nghiêm
⎯⎯ ⎯⎯→ X c = X c (t )
tông quát
( X c − Complementary function)
(1)
và hệ X ' = A(t ) X + F (t ) ⎯có⎯nghiêm
⎯⎯ ⎯→ X p = X p (t )
riêng
( X p − Particular solution)
(1)
thì nghiệm tổng quát hệ X ' = A(t ) X + F (t ) là X (t ) = X c (t ) + X p (t ) .
Ví dụ 5 (xem lại ví dụ 4)
e −2t 3e 6t 1 3
a) Vì X 1 =
− 2t
, X =
5e 6t là hệ nghiệm cơ bản của hệ X ' = X nên nghiệm tổng
−
2
e 5 3
e
−2 t
3e
6t
quát của hệ là X = C1 − 2t + C2 6t với C1,C2 là các hằng số tùy ý.
− e 5e
e −3 t 10e −4t e 5t − 4 1 1
− 4t 5t
b) Vì X 1 = 0 , X 2 = − e , X 3 = 8e là hệ nghiệm cơ bản của hệ X ' = 1 5 − 1 X
e − 3t e − 4t e 5t 0 1 − 3
nên nghiệm tổng quát của hệ là
e −3 t 10e −4t e 5t
− 4t
X = C1 0 + C2 − e + C3 8e 5t
e − 3t e − 4t e 5t
với C1, C2 , C3 là các hằng số tùy ý.
-6-
6 1 e 2t e7t
c) Hệ thuần nhất X ' = X có hệ nghiệm cơ bản X 1 =
2t
, X = 7 t và hệ không
e
− 4e
2
4 3
4
6 1 6t − 2t −
thuần nhất X ' = X + có nghiệm riêng X p = 7 nên hệ không thuần
4 3 4 − 10t 6t + 10
7
6 1 6t
nhất X ' = X + có nghiệm tổng quát là
4 3 4 − 10t
e 2t e7t − 2t − 74
X = C1
2t
+ C2 7t + 10
− + 7
4e e 6t
Xc Xp
Giải det( A − I ) = 0 trị riêng 1 , 2 ,... ; tiếp theo giải hệ ( A − i I ) K = 0 với i = 1,2,... chúng ta
k11 k12 k1n
k 21 k 22
tìm được K1 = , K 2 = , K n = 2 n là các véctơ cơ sở độc lập tuyến tính ứng
k
k k k
n1 n2 nn
với trị riêng 1, 2, ..., n của ma trận vuông A = aij nn .
Khi đó:
(1' )
i)Trường hợp1 cần giải hệ thuần nhất: X ' = AX
y1 = C1e1t
X = PY 2 t
X ' = AX PY ' = APY P −1PY ' = P −1 APY Y ' = DY y2 = C2e với C1 , C2 ,..., Cn là các
yn = Cn en t
hằng số tùy ý. Thay vào (*) được nghiệm
-7-
x1 k11 k12 k1n C1e 1t
t
x2 k 21 k 22 k 2 n C2e 2
=
x k C e nt
n n 1 k
n2 k
nn n
X P Y
(1)
ii)Trường hợp 2 cần giải hệ không thuần nhất: X ' = AX + F
X = PY
X ' = AX + F PY ' = APY + F P −1PY ' = P −1 APY + P −1F Y ' = DY + P
−1
F
G (t )
g1 (t )
g 2 (t )
−1
Xem P F = G (t ) = , hệ viết lại thành
g (t )
n
y1 ' = 1 y1 + g1 (t ) y1 '−1 y1 = g1 (t )
y ' = y + g (t ) y '− y = g (t )
2 2 2 2
2 2 2 2
n
y ' = y
n n + g n (t )
yn '−n yn = g n (t )
x2 k21 k22 k2 n K 2e 2 + e 2 g 2 (t )e 2 dt
t t − t
=
(1' ' )
x k K e nt + e nt g (t )e −nt dt
n n1 k
n2 k
nn
n
n
X P
Y
-8-
Lưu ý
i) Công thức nghiệm phương trình tuyến tính cấp một là
y'+ p(t ) y = q(t ) y = e [ q(t )e dt + K ] = Ke +e
− p ( t ) dt − p ( t ) dt − p ( t ) dt
q(t )e
p ( t ) dt p ( t ) dt
dt , K = const .
ii) Trong thực hành, để cho việc trình bày ngắn gọn, thì có thể áp dụng trực tiếp công thức
(1' ' ) để tìm nghiệm hệ không thuần nhất.
Giải
2 2 1
a) Ma trận hệ phương trình là A = 2 5 2
1 2 2
2- 2 1
λ = 1
det (A - I) = 0 2 5− 2 = 0 ( − 1) 2 ( − 7) = 0
λ = 7
1 2 2−
k1 1 2 1 k1 0
= 1: K = k2 , ( A − 1I ) K = 0 2 4 2 k2 = 0
k 1 2 1 k 0
3 3
k1 + 2k2 + k3 = 0 k3 = -k1 –2k2
1
K1 = 0
k1 1 0 − 1
K = k2 = k1 0 + k 2 1
− k − 2k − 1 − 2 0
1 2
K2 = 1
K1 K − 2
2
k1 - 5 2 1 k1 0
= 7: K = k2 , ( A − 7 I ) K = 0 2 − 2 2 k2 = 0
k 1 2 − 5 k3 0
3
k3 1 1
k1 = k3
K = 2 k 3 = k3 2 K 3 = 2
k 2 = 2k3 k 1 1
3
K
3
-9-
1 0 1
= 1 ⎯⎯ ⎯ ⎯ ⎯→ K1 = 0 , K 2 = 1 ; = 7 ⎯⎯ ⎯ ⎯ ⎯→ K 3 = 2
vectô rieâng cô sôû vectô rieâng cô sôû
− 1 − 2 1
1 0 1 1 0 0 x 1 0 1 y1
P = (K1 K 2 K 3 ) = 0 −1
1 2 , P AP = 0 1 0 = D , đổi biến y = 0 1 2 y2
−1 − 2 1 0 0 7 z − 1 − 2 1 y
3
X P Y
Áp dụng công thức trường hợp 1 nghiệm hệ xác định như sau
x 1 0 1 C1e 1 0 1
t
7t
y = 0 1 2 C2e = C1 0 e + C2 1 e + C3 2 e với C1, C2 , C3 là các hằng số tùy ý.
t t t
z − 1 − 2 1 C e7t − 1 − 2 1
3
X P K K2 K3
Y
1
Xc
x 1 0 1 y1 5 − 2 −1
1
b) Thực hiện phép đổi biến y = 0 1 2 y2 , tính được P = − 2 2 − 2
−1
6
z − 1 − 2 1 y
3 1 2 1
X P Y
5 − 2 − 1 2e 10e − 6e5t g1 (t )
3t 3t
1 1
Tính P −1 F = − 2 2 − 2 0 = − 4e3t − 12e5t = g 2 (t )
6
1 6e5t 2e3t + 6e5t g 3 (t )
6
1 2
F
Áp dụng công thức (1' ' ) trong trường hợp 2 nghiệm hệ xác định như sau
t 1 5 3t 1 5 t
K1e + e (10e − 6e )e dt
−t
K1e + e − e
t 3t 5t t
x 1 0 1 6 1 0 1 6 4
t 1 2 1 5t
y = 0 1 2 K 2 e + e (−4e − 12e )e dt = 0 1 2 K 2 e − e − e
t 3t 5t −t t 3 t
6 3 2
z −1 − 2 1
7t 1
− 1 − 2 1
1
K 3e − e − 1 e 5t
−7 t
K 3e + e
7t
(2e + 6e )e dt
3t 5t 7 t 3 t
X P
6
P
12 2
Y
Thực hiện phép nhân ma trận và tách tham số ta được nghiệm tổng quát của hệ không thuần
nhất là
x K1et + K 3e7 t 3 e3t − 3 e5t
4 4
y = K 2 e + 2 K 3e + 5 3t 3 5 t
t 7t
− e − e
z − K et − 2 K et + K e 7 t 6 2
1
e3t + e5t
2 3 5 3
Xc 12 4
Xp
9. Phương pháp trị riêng và vectơ riêng (giải hệ PTVP tuyến tính thuần nhất)
Nếu X 1 , X 2 ,..., X n là hệ nghiệm cơ bản trên khoảng I của hệ phương trình vi phân tuyến
tính thuần nhất X ' = AX thì nghiệm tổng quát của hệ X ' = AX trên I là
- 10 -
X = C1 X 1 + C2 X 2 + ... + Cn X n
Như vậy, để giải hệ chỉ cần tìm hệ nghiệm cơ bản X 1 , X 2 ,..., X n , và để cho dễ hiểu chúng ta
xét các trường hợp cụ thể từ đơn giản đến phức tạp dần như sau: Hệ có hai ẩn hàm, hệ có ba
ẩn hàm,…
Bảng 1
X1 = K1e1t X = C1 X1 + C2 X 2
( A − 1I ) K = 0 ⎯vectô
⎯⎯ rieâng cô sôû
⎯⎯→ K1
( A − I ) K = 0 ⎯vectô
⎯⎯ rieâng cô sôû
⎯ ⎯→ K X1 = Ket với C1,C2 là hằng số
( A − I ) P = K ⎯giai
⎯→ P X 2 = Ktet + Pet tùy ý
ảo của Ke ( + i )t tùy ý
Ke ( + i )t = () + i ()
X1 X2
Ví dụ 7
- 11 -
x' 3 2 x
a) Giải hệ phương trình vi phân: = (TH1)
y ' 2 3 y
x' 1 − 1 x
b) Giải hệ phương trình vi phân: = (TH2)
y'
1 3 y
x' 3 − 2 x
c) Giải hệ phương trình vi phân: = (TH3)
y'
2 3 y
x' 6 − 2 x
d) Giải hệ phương trình vi phân = (TH3)
y'
2 6 y
Giải
3− 2
a) det( A − I ) = 0 = 0 = 1, = 5
2 3−
k 2 2 k 0 1 1
* = 1: K = 1 , ( A − 1I ) K = 0 1 = K = k1 → K1 =
k2 2 2 k2 0 − 1
− 1
K1
k − 2 2 k1 0 1 1
* = 5: K = 1 , ( A − 5I ) K = 0 = K = k2 → K 2 =
k2 2 − 2 k 2 0
1 1
K2
1 1
= 5 ⎯vectô
⎯⎯ rieâng cô sôû
⎯ ⎯→ K 2 = ⎯Nghieâ
⎯⎯ m cô banû
⎯⎯→ X 2 = e5t
1 1
1 1
X = C1 et + C2 e5t
− 1 1
1− −1
b) det( A − I ) = 0 = 0 2 − 4 + 4 = 0 = 2 (nghiệm kép)
1 3−
- 12 -
k − 1 − 1 k1 0 1 1
* = 2: K = 1 , ( A − 2 I ) K = 0 = K = k1 → K =
k2 1 1 k2 0 − 1
− 1
K
p − 1 − 1 p1 1
P = 1 , ( A − 2 I ) P = K = p1 + p2 = −1
p2 1 1 p2 −1
0
P = (cho p1 = 0 được p2 = −1) .
− 1
1 2t 1 0
Hệ nghiệm cơ bản: X 1 = e , X 2 = te2t + e 2t
− 1 − 1 − 1
Nghiệm tổng quát hệ phương trình là:
1 1 0
X = C1 e 2t + C2 te2t + C2 e 2t
− 1 − 1 − 1
với C1,C2 là hằng số tùy ý.
Hay
x = C1e 2t + C2te2t
y = − C1e − C2te2t − C2 e 2 t
2t
3− −2
c) det( A − I ) = 0 = 0 = 3 2i .
2 3−
k − 2i − 2 k1 0
Chọn = 3 + 2i : K = 1 , ( A − (3 + 2i) I ) K = 0 =
k2 2 − 2i k 2 0
k1 = ik2 , k2 tùy ý.
Suy ra
i i − e3t sin 2t e3t cos 2t
Ke (3+ 2i )t = e3t + 2it = e3t (cos 2t + i sin 2t ) = 3t + i
1 1 ecos 2t e3t sin 2t
X1 X2
- 13 -
với C1,C2 là hằng số tùy ý.
Hay
x = − C1e3t sin 2t + C2e3t cos 2t
y = C1e cos 2t + C2e3t sin 2t
3t
k1 − 2i − 2 k1 0
= 6 + 2i : K = , ( A − (6 + 2i) I ) K = 0 =
k2 2 − 2i k2 0
HPT k1 = ik2 k1 = ik2 , k2 tùy ý.
k1 ik2 i i
K = = = k2 ⎯vectô
⎯⎯ rieâng cô sôû
⎯ ⎯→ K1 =
k2 k2 1 1
- 14 -
Bảng 2
Nghiệm phương trình đặc trưng Hệ nghiệm Nghiệm tổng quát hệ
det( A − I ) = 0 & vectơ cơ sở cơ bản thuần nhất (1' )
X 2 = Ktet + Pet
vectô rieâng cô sôû
( A − 3 I ) K = 0 ⎯⎯ ⎯ ⎯ ⎯→ K 3
X 3 = K 3e 3 t
= i
X 1 = () là phần
là cặp nghiệm phức liên hợp
TH3
và một nghiệm thực đơn 3 X1
ảo của Ke ( + i )t số tùy ý
Ke ( + i ) t
= () + i ()
X1 X2
( A − 3 I ) K = 0 ⎯vectô
⎯⎯ rieâng cô sôû
⎯ ⎯→ K 3 X 3 = K 3e 3 t
- 15 -
Ví dụ 8
x' 2 0 0 x
a) Giải hệ phương trình vi phân y ' = 2 3 2 y (TH1)
x' 3 3 4 z
A
x' 0 1 1 x
b) Giải hệ phương trình vi phân y ' = 1 0 1 y (TH2)
x' 1 1 0 z
A
dx
dt 1 1 0 x
c) Giải hệ phương trình vi phân = − 1 2 1 y
dy
(TH3)
dt
dz 1 0 1 z
dt A
dx
dt = x −y
dy
d) Giải hệ phương trình vi phân = x + 3y (TH4)
dt
dz = x +y + 2z
dt
Giaûi
2- 0 0 − =1
a) det( A − I ) = 0 2 3− 2 = 0 − =2
3 3 4− − =6
k1 1 0 0 k1 0
* = 1: K = k 2 , ( A − 1I ) K = 0 2 2 2 k 2 = 0
k 3 3 3 k 0
3 3
k1 = 0 0 0 0
k 2 = − k 3 K = - k 3 = k 3 − 1 → K 1 = - 1
k tuøy yù R k 1 1
3 3
K1
k1 0 0 0 k1 0
* = 2: K = k 2 , ( A − 2 I ) K = 0 2 1 2 k2 = 0
k 3 3 2 k 3 0
3
k1 = −2k2 - 2k 2 − 4 - 4
3 k2
k3 = k2 K = k 2 = 2 → K2 = 2
2 3
2 3
k 2 tuø
y yù R k 3
2
2
- 16 -
k1 − 4 0 0 k1 0
* = 6: K = k 2 , ( A − 6 I ) K = 0 2 −3 2 k2 = 0
k 3 3 − 2 k 0
3 3
k1 = 0 0 0 0
2 2 k3
k2 = k3 K = k3 = 2 → K3 = 2
3 3 3 3
k
3 tuø
y yù R k3 3
Vậy trị riêng, vectơ riêng tương ứng của A và nghiệm cơ bản hệ phương trình vi phân là
0 0 0
Nghieâm cô banû
vectô rieâng cô sôû t t
* = 1 ⎯⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯⎯→ K1 = - 1 ⎯⎯ ⎯ ⎯⎯→ X 1 = - 1e = - e
1 1 et
- 4 - 4 - 4e 2t
* = 2 ⎯vectô rieâng cô sôû
⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯⎯→ K2 = 2 ⎯Nghieâ
⎯⎯ m cô banû
⎯⎯→ X 2 = 2 e 2t = 2e 2t
3 3 3e 2t
0 0 0
Nghieâm cô banû
vectô rieâng cô sôû 6t 6t
* = 6 ⎯⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯⎯→ K3 = 2 ⎯⎯ ⎯ ⎯⎯→ X 3 = 2 e = 2e
3 3 3e6t
Nghiệm tổng quát hệ phương trình vi phân là
x 0 − 4e 2t 0
t 2t 6t
y = C1 − e + C2 2e + C3 2e
z et 3e 2t 3e 6t
X X1 X2 X3
- 1 1
λ = −1
b) det (A - I) = 0 1 − 1 = 0 ( + 1) 2 ( − 2) = 0
1 1 − λ=2
k1 1 1 1 k1 0
= -1: K = k 2 , ( A − (−1) I )K = 0 1 1 1 k 2 = 0 k3 = −k1 − k2
k 1 1 1 k 0
3 3
1
K1 = 0
k1 1 0 − 1
Suy ra K = k 2 = k1 0 +k2 1
− k − k − 1 − 1 0
1 2
K2 = 1
K1 K2 − 1
- 17 -
k1 − 2 1 1 k1 0
k = k
= 2: K = k 2 , ( A − 2 I ) K = 0 1 − 2 1 k 2 = 0 1 3
k 1 k 2 = k 3
3 1 − 2 k 3 0
k3 1 1
K = k3 = k3 1 K3 = 1
k 1 1
3
K3
Vậy trị riêng, vectơ riêng tương ứng của A và nghiệm cơ bản hệ phương trình vi phân là
1 0 e−t 0
vectô rieâng cô sôû
* = -1 ⎯⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯⎯→ K1 = 0 , K2 = 1 ⎯⎯ ⎯ ⎯⎯→ X 1 = 0 , X 2 = e − t
Nghieâm cô banû
- 1 - 1 - e−t - e−t
1 e 2t
* = 2 ⎯vectô rieâng cô sôû
⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯⎯→ K3 = 1 ⎯Nghieâ
⎯⎯m cô banû
⎯⎯→ X 3 = e 2t
1 e 2t
Nghiệm tổng quát hệ phương trình vi phân là
x e −t 0 e 2t
−t 2t
y = C1 0 + C2 e + C3 e
z − e −t − e −t e 2t
X X1 X2 X3
1- 1 0
=2
c) det( A − I ) = 0 -1 2− 1 = 0 (2 − )(2 − 2 + 2) = 0
= 1 i
1 0 1−
k1 −i 1 0 k1 0
k = ik3
Chọn = 1 + i : K = k 2 , ( A − (1 + i ) I ) K = 0 − 1 1 − i 1 k 2 = 0 1
k 1 k 0 k 2 = − k3
3 0 − i
3
ik3 i i
vectô rieâng cô sôû
K = − k3 = k3 − 1 ⎯⎯ ⎯ ⎯ ⎯→ K = − 1
k 1 1
3
K
Tính Ke (1+ i ) t
và tách phần thực phần ảo
i − et sin t et cos t
Ke (1+ i )t = − 1et (cos t + i sin t ) = − et cos t + i − et sin t
1 et cos t et sin t
X1 X2
- 18 -
− et sin t et cos t
t
Hai nghiệm cơ bản tương ứng: X 1 = − e cos t , X 2 = − et sin t
et cos t et sin t
k1 − 1 1 0 k1 0
k = k
= 2: K = k 2 , ( A − 2 I ) K = 0 − 1 0 1 k 2 = 0 1 3
k 1 0 − 1 k 0 k 2 = k 3
3 3
k3 1 1 e 2t
K = k3 = k3 1 K3 = 1 ⎯Nghieâ ⎯⎯ m cô banû
⎯⎯→ X 3 = e 2t
k 1 1 e 2t
3
K3
Nghiệm tổng quát hệ phương trình vi phân là
x − et sin t et cos t e 2t
t t 2t
y = C1 − e cos t + C2 − e sin t + C3 e
z et cos t et sin t e 2t
X X1 X2 X3
x' 1 − 1 0 x
d)Viết lại hệ dạng ma trận y ' = 1 3 0 y
x' 1 1 2 z
A
1- −1 0
det( A − I ) = 0 1 3− 0 = 0 = 2 (nghiệm bội ba)
1 1 2−
k1 − 1 − 1 0 k1 0
k = − k1
= 2: K = k 2 , ( A − 2 I ) K = 0 1 1 0 k 2 = 0 2
k 1 1 0 k 0 k3 tùy ý
3 3
1
K1 = − 1
k1 1 0 0
Suy ra K = - k1 = k1 − 1 +k3 0
k 0 1 0
3
K2 = 0
K1 K2 1
e 2t 0
2t
Hai nghiệm cơ bản tương ứng là: X 1 = K1e = − e , X 2 = K 2e = 0
2t 2t
0 e 2t
- 19 -
k1 p1
( A − 2I )K = 0
Tìm một K = k2 và một P = p2 đồng thời thỏa
k p ( A − 2 I ) P = K
3 3
k1 − 1 − 1 0 p1 k1
( A − 2 I ) K = 0 được K = − k1 , rồi giải tiếp ( A − 2 I ) P = K 1 1 0 p2 = − k1
k 1 1 0 p k
3 3 3
1 0
Tìm được một K = − 1 một P = − 1 (chọn k1 = 1 → k3 = −1, p1 = p3 = 0 → p2 = −1 ).
− 1 0
1 0 te2t
2t 2t
Nghiệm cơ bản thứ ba là X 3 = − 1te + − 1e = − te − e
2t 2t
− 1 0 − te2t
Nghiệm tổng quát hệ phương trình vi phân là
x e 2t 0 te2t
y = C1 − e + C2 0 + C3 − te − e
2t 2t 2t
z 0 e 2t − te2t
X X1 X2 X3
Bước 1 Giải hệ phương trình vi phân thuần nhất tương ứng X ' (t ) = AX (t ) tìm hệ nghiệm cơ
x11 (t ) x12 (t ) x1n (t )
x21 (t ) x22 (t ) x2 n (t )
bản X 1 = , X2 = ,..., X n = . Nghiệm tổng quát hệ X ' (t ) = AX (t ) là
x (t ) x (t ) x (t )
n1 n2 nn
x11 (t ) x12 (t ) x1n (t )
x21 (t ) x22 (t ) x2 n (t )
X c (t ) = C1 + C2 + ... + Cn với C1, C2 ,..., Cn = conts .
x (t ) x (t ) x (t )
n1 n 2 nn
Bước 2 (Biến thiên hằng số) Nghiệm tổng quát hệ X ' (t ) = AX (t ) + F (t ) là
x11 (t ) x12 (t ) x1n (t ) x11 (t ) x12 (t ) x1n (t ) C1 (t )
(*)
x21 (t ) x22 (t ) x2 n (t ) (*)
x21 (t ) x22 (t ) x2 n (t ) C2 (t )
X (t ) = C1 (t ) + C2 (t ) + ... + Cn (t ) hay X (t ) =
x (t ) x (t ) x (t ) x (t ) x (t ) x (t ) C (t )
n1 n2 nn n1 n2 nn n
trong đó C1 (t ),C2 (t ),...,Cn (t ) xác định từ hệ
- 20 -
x11 (t ) x12 (t ) x1n (t ) C1 ' (t ) f1 (t )
x21 (t ) x22 (t ) x2 n (t ) C2 ' (t ) f 2 (t )
= (**)
x (t ) x (t ) x (t ) C ' (t ) f (t )
n1
n2 nn
n
n
(t ) C '( t ) F (t )
C1 ' (t ) = C1 (t ) = 1 dt + K1
1
C ' (t ) =
2
C (t ) = 2 dt + K 2
Giải hệ (**) được 2 ⎯tích
⎯phân
⎯
⎯→ 2 với K1, K2 ,..., Kn = conts , rồi
Cn ' (t ) =
n Cn (t ) = dt + K n
n
thay vào (*) ta được nghiệm tổng quát của phương trình X ' (t ) = AX (t ) + F (t ) .
x11 (t ) x12 (t ) x1n (t ) x11 (t ) x12 (t ) x1n (t )
x21 (t ) x22 (t ) x2 n (t ) x21 (t ) x22 (t ) x2 n (t )
+ dt + dt + ... + n dt
1 2
X (t ) = K1 + K2 + ... + K n
x (t ) x (t ) x (t ) x (t ) x (t ) x (t )
n1
n2 nn n1
n 2
nn
Xc Xp
1− 3 3
=1
det( A − I ) = 0 − 3 −5− −3 = 0
3 3 1− = −2
- 21 -
1 1 et
* = 1 ⎯vectô rieâng cô sôû
⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯⎯→ K1 = − 1 và nghiệm cơ bản X 1 = − 1et = − et
1 1 et
1 0 e −2t 0
vectô rieâng cô sôû
* = -2 ⎯⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯⎯→ K 2 = 0 , K 3 = 1 và nghiệm cơ bản X 2 = 0 , X 3 = e − 2t
− 1 − 1 − e − 2t − e − 2t
Nghiệm tổng quát hệ phương trình vi phân thuần nhất là
x et e −2t 0
−2 t
y = C1 − e + C2 0 + C3 e
t
z et − e −2 t − e −2 t
Xc X1 X2 X3
e 4t e −2t 0 e 4t e −2t 0
h3 + h2 + h1
−2 t
D1 = 1 0 e = 1 0 e −2t = e −4t (1 + e 4t ) = e −4t + 1 (khai triển hàng 3)
−2t −2 t
0 −e −e 1+ e 4t
0 0
et e 4t 0 et e 4t 0
h2 + h3
−2 t
D2 = − e t
1 e = 0 1 0 = −e −t (khai triển cột 3)
−2 t −2 t
e t
0 −e e t
0 −e
et e −2t e 4t et e −2t e 4t
h3 + h1
D3 = − et 0 1 = − et 0 1 = 2e −t + e3t (khai triển cột 2)
−2 t
e t
−e 0 2e t
0 e 4t
- 22 -
D1 1
(e
−t
C1 ' (t ) = = e − t + e 3t C1 (t ) = + e3t )dt + K1 = −e − t + e3t + K1
D 3
D2 1 2t
C2 ' (t ) = = − e 2t C2 (t ) = (−e )dt + K 2 = − e + K2
2t
D 2
C3 ' (t ) = D3 C3 (t ) = 1 6t
= 2e + e (2e + e )dt + K3 = e + 6 e + K3
2t 6t 2t 6t 2t
D
x' = x + 3 y + 3 z + e 4t x' 1 3 3 x e 4t 0
y ' = − 3 x − 5 y − 3 z + 1 y ' = − 3 − 5 − 3 y + 0 + 1
z ' = 3x + 3 y
+z z' 3
3 1 z 0 0
X' X F1 F2
x' 1 3 3 x e 4t ae 4t 4ae 4t
có nghiêm riêng 4t
y ' = − 3 − 5 − 3 y + 0 ⎯⎯ ⎯ ⎯⎯→ X p1 = be X ' p1 = 4be
4t
ce4t 4ce4t
z' 3
3 1 z 0
X' X F1
- 23 -
Áp dụng nguyên lý chồng chất
1 4t 3
e −
x' 1 3 3 x e 0 4t
3 2
có nghiêm riêng
= − e 4t + 2
1
y ' = − 3 − 5 − 3 y + 0 + 1 ⎯⎯⎯⎯⎯→ X p = X p1 + X p2 6
z' 3
3 1 z 0 0 1 4t 3
e −
X' X F1 F2
6 2
Xp
Tính lim x(t ) , lim y (t ) . Xaùc toïa ñoä gaàn ñuùng trong maët phaúng Oxy cuûa ñieåm M (x(t ); y(t ))
t → + t → +
x' 0 2 x
Bước 1 Giải hệ thuần nhất tương ứng =
y ' − 1 − 3 y
X' A X
0− 2 = −1
det( A − I ) = 0 = 0 2 + 3 + 2 = 0
−1 −3− = −2
− 2 − 2 −t
* = -1 ⎯vectô rieâng cô sôû
⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯⎯→ và nghiệm cơ bản → X1 = e
1 1
1 1
* = -2 ⎯vectô rieâng cô sôû
⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯⎯→ và nghiệm cơ bản → X 2 = e − 2t
−1 − 1
Nghiệm tổng quát hệ thuần nhất
− 2 1
X c = C1 e − t + C2 e − 2t
1 − 1
- 24 -
với C1,C2 là các hằng số tùy ý.
Nghiệm tổng quát hệ không thuần nhất là
− 2 1
X (t ) = C1 (t ) e − t + C2 (t ) e − 2t (*)
1 − 1
trong đó C1 (t ), C2 (t ) xác định từ hệ
− 2e − t e −2t C1 ' (t ) e −5t
−t = (**)
e
− e − 2t C2 ' (t ) 12
Giải (**) được
C1 (t ) = (−e −4t − 12et )dt + K1
C1 ' (t ) = −e −4t − 12et
với K1, K 2 là các hằng số tùy ý.
C2 (t ) = (−24e − e )dt + K 2
− 3t − 3t
C2 ' (t ) = −24e − e
2t 2t
1 − 4t
C1 (t ) = 4 e − 12e + K1
t
3
Thay vào (*) được nghiệm tổng quát hệ không thuần nhất
1 − 2 1 1
X (t ) = ( e − 4t − 12et + K1 ) e − t + (−12e 2t + e − 3t + K 2 ) e − 2t
4 1 3 − 1
Hay
−t − 2t 1 − 5t
x = −2 K1e + K 2e − 6 e + 12
1
y = K1e − t − K 2e − 2t − e − 5t
12
với K1, K 2 là các hằng số tùy ý.
1 47
x ( 0 ) = 0 − 2 K1 + K 2 − + 12 = 0 K1 =
Điều kiện ban đầu 6 4
y ( 0) = 0 K1 − K 2 −
1
=0 K 2 =
35
12 3
47 − t 35 − 2t 1 − 5t
x = − e + e − e + 12
Vậy nghiệm cần tìm 2 3 6
47 − t 35 − 2t 1 − 5t
y = e − e − e
4 3 12
47 − t 35 − 2t 1 − 5t
lim
t → + x (t ) = lim ( − e + e − e + 12) = 12
t → + 2 3 6
47 − t 35 − 2t 1 − 5t
lim y (t ) = lim ( e − e − e ) = 0
t → + t → + 4 3 12
Sau khoaûng thôøi gian t ñuû lôùn, toïa ñoä gaàn ñuùng trong maët phaúng Oxy cuûa ñieåm
M (x(t ); y(t )) là (12;0).
Cách 2 Áp dụng phép biến đổi Laplace
Ñaët X = L x, Y = L y; bieán ñoåi Laplace hai veá ta ñöôïc:
- 25 -
1
L x − 2L y = L e −5t sX − 2Y = s + 5
L x + L y + 3L y = L 12 X + ( s + 3)Y =
12
s
s 2 + 27 s + 120 A B C D
X = s( s + 2)(s + 1)(s + 7) = s + s + 1 + s + 2 + s + 5
Y= 12s + 59 E F G
= + +
( s + 2)(s + 1)(s + 7) s + 1 s + 2 s + 5
x = −1 1 1 1 D
x = L −1 [ X ] L [ A s + B s + 1 + C s + 2 + s + 5]
Bieán ñoåi ngöôïc hai veá ta ñöôïc:
y = L [Y ]
−1 1 1 1
y = L −1[ E +F +G ]
s +1 s+2 s+5
−t
+ Ce −2t + De −5t
x = A + Be
−t − 2t − 5t
y = Ee + Fe + Ge
lim x(t ) = lim ( A + Be−t + Ce −2t + De −5t ) = A , lim y (t ) = lim ( Ee−t + Fe−2t + Ge −5t ) = 0
t → + t → + t → + t → +
Sau khoaûng thôøi gian t ñuû lôùn, toïa ñoä gaàn ñuùng trong maët phaúng Oxy cuûa ñieåm
M (x(t ); y(t )) là ( A;0) (12;0).
- 26 -