Professional Documents
Culture Documents
Trong lý thuyết co giãn, người ta chỉ ra rằng môment cong M (x) tại x dọc theo
thanh xà phụ thuộc vào tải trên mỗi đơn vị chiều dài w(x) theo phương trình
d2 M
= w(x) (1)
dx2
độ biến dạng y(x) thỏa mãn phương trình vi phân bậc 4 sau
d4 y
EI = w(x) (2)
dx4
trong đó E và I là các hằng số. E đgl modun co giãn Young của vật liệu thanh
xà. và I là moment quán tính của lát cắt ngang của thanh xà
dn y dn−1 y dy
Giải an (x) + an−1 (x) + · · · + a1 (x) + a0 (x)y = g(x)
dxn dxn−1 dx
(5)
Định lý
Cho an (x), an−1 (x), . . . , a1 (x), a0 (x) và g(x) liên tục trên một khoảng I và
an (x) 6= 0 với mọi x ∈ I. Nếu x = x0 là điểm bất kỳ trong khoảng này thì nghiệm
y(x) của bài toán giá trị ban đầu (5) tồn tại trên khoảng đó và nghiệm đó là duy
nhất.
d2 y dy
Giải a2 (x) + a1 (x) + a0 (x)y = g(x)
dx2 dx
với điều kiện y(a) = y0 , y(b) = y1
Ta luôn xét ptvp với các giả thiết sau luôn đúng.
Trên một khoảng I cho trước, ta giả sử
Ví dụ
Phương trình vi phân y 00 + 5y 0 + 6y = 5x − 3 có thể được viết thành
D2 y + 5Dy + 6y = 5x − 3 hoặc (D2 + 5D + 6)y = 5x − 3.
Định lý
Gọi y1 , y2 , . . . , yk là nghiệm của phương trình vi phân thuần nhất bậc n (3) trên
một khoảng I. Khi đó, tổ hợp tuyến tính
trong đó ci , i = 1, 2, ..., k là các hằng số tùy ý, cũng là một nghiệm trên khoảng đó.
Hệ quả
(a) Bội số y = c1 y1 (x) của một nghiệm y1 (x) của phương trình vi phân tuyến
tính thuần nhất cũng là một nghiệm của phương trình đó.
(b) Một phương trình vi phân tuyến tính thuần nhất luôn có nghiệm tầm thường
y = 0.
Tran van Nam Ma trận January, 2018 10/ 21
Nguyên lý chồng chất nghiệm
Ví dụ
Các hàm y1 = x2 và y2 = x2 ln x đều là nghiệm của phương trình tuyến tính
thuần nhất x3 y 000 − 2xy 0 + 4y = 0 trên khoảng (0, ∞). Theo nguyên lý chồng
chất, tổ hợp tuyến tính
y = c1 x2 + c2 x2 ln x
Định nghĩa
Tập hợp các hàm f1 (x), f2 (x), ..., fn (x) được cho là phụ thuộc tuyến tính trên
khoảng I nếu tồn tại các hằng số c1 , c2 , · · · , cn không đồng nhất bằng không sao
cho
c1 f1 (x) + c2 f2 (x) + · · · + cn fn (x) = 0
với mọi x ∈ I. Tập hợp các hàm không phụ thuộc tuyến tính được gọi là độc lập
tuyến tính.
Nói cách khác, các hàm số f1 , f2 , . . . , fn độc lập tuyến tính trên một khoảng I
nếu và chỉ nếu
Ví dụ
√ √
Các hàm f1 (x) = x + 5, f2 (x) = x + 5x, f3 (x) = x − 1, f4 (x) = x2 là phụ
thuộc tuyến tính trên khoảng (0, ∞) vì f2 có thể được viết dưới dạng tổ hợp tuyến
tính của f1 , f3 và f4 . Cụ thể,
Định nghĩa
Giả sử mỗi hàm f1 (x), f2 (x), ..., fn (x) khả vi ít nhất cấp n − 1. Định thức
f1 f2 ··· fn
f10 f20 ··· fn0
W (f1 , f2 , . . . , fn ) = . .. .. .. ,
.. . . .
(n−1) (n−1) (n−1)
f1 f2 · · · fn
Định lý (Tiêu chuẩn độc lập tuyến tính cho nghiệm của ptvp)
Gọi y1 , y2 , . . . , yn là n nghiệm của phương trình vi phân tuyến tính thuần nhất bậc
n (3) trên khoảng I. Khi đó tập nghiệm độc lập tuyến tính trên I nếu và chỉ nếu
W (y1 , y2 , · · · , yn ) 6= 0 với mọi x ∈ I.
Định nghĩa
Tập y1 , y2 , . . . , yn của n nghiệm độc lập tuyến tính của phương trình vi phân
tuyến tính thuần nhất cấp n (3) trên một khoảng I được gọi là tập nghiệm cơ
bản trên khoảng đó.
Định lý
Tồn tại một tập nghiệm cơ bản của phương trình vi phân tuyến tính thuần nhất
bậc n (3) trên một khoảng I.
Giả sử y1 , y2 , . . . , yn là tập nghiệm cơ bản của phương trình vi phân tuyến tính
thuần nhất bậc n (3) trên khoảng I. Khi đó nghiệm tổng quát của phương trình
trên khoảng đó là
Định lý 5 phát biểu rằng nếu Y (x) là nghiệm bất kỳ của (3) trên một khoảng nào
đó, thì luôn luôn tìm được các hằng số C1 , C2 , . . . , Cn sao cho
Các hàm số y1 = e3x và y2 = e−3x đều là nghiệm của phương trình tuyến tính
thuần nhất y” − 9y = 0 trên khoảng (−∞, +∞). Qua kiểm tra, các nghiệm này
độc lập tuyến tính trên trục x. Điều này có thể được chứng minh bằng định thức
Wronskian
e−3x
3x
3x −3x
e
W (e , e ) = = −6 6= 0
3e3x −3x
−3e
với mọi x. Chúng ta kết luận rằng y1 và y2 tạo thành một tập nghiệm cơ bản và
do đó, y = c1 e3x + c2 e−3x là nghiệm tổng quát của phương trình trên khoảng đó.
Định lý
Gọi yp là nghiệm riêng bất kì của phương trình vi phân tuyến tính không thuần
nhất bậc n (4) trên một khoảng I và y1 , y2 , · · · , yn là tập nghiệm cơ bản của
phương trình vi phân thuần nhất liên kết (3) trên I. Khi đó nghiệm tổng quát
của phương trình trên khoảng đó là
Gọi yp1 , yp2 , · · · , ypk là k nghiệm riêng của phương trình vi phân tuyến tính không
thuần nhất bậc n (4) trên khoảng I tương ứng với k hàm phân biệt g1 g2 , . . . , gk .
Tức là, giả sử ypi là một nghiệm riêng của phương trình vi phân tương ứng
trong đó i = 1, 2, . . . , k. Khi đó
an (x)y (n) +an−1 (x)y (n−1) +· · ·+a1 (x)y 0 +a0 (x)y = g1 (x)+g2 (x)+· · ·+gp (x) (8)