Professional Documents
Culture Documents
5.1 Ánh xạ tuyến tính
5.1 Ánh xạ tuyến tính
5
5.1 Ánh xạ tuyến tính
Định nghĩa 5.1.1. Cho A là một ma trận cỡ m × n. Vỡi mỗi véctơ cột v ∈ Rn , kết quả
của phép nhân ma trận Av cho ta một véctơ cột của Rm . Ta thu được biến đổi ma trận
TA : Rn −→ Rm
v Ô→ Av.
Từ các tính chất của phép nhân ma trận, biến đổi ma trận TA bảo toàn các phép toán của
không gian véctơ
Do đó, các biến đổi ma trận TA là các ánh xạ tuyến tính. Khẳng định ngược lại cũng đúng. Cụ
thể hơn, với mọi ánh xạ tuyến tính T : Rn −→ Rm ,tồn tại duy nhất ma trận A cỡ m × n để
T (v) = Av
với mọi véctơ v ∈ R. Ma trận A này được gọi là ma trận chính tắc của ánh xạ tuyến tính T.
214 CHƯƠNG 5. ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH
a. Chứng minh rằng T là một ánh xạ tuyến tính bằng cách chỉ ra nó bảo toàn các phép
toán véctơ.
b. Chứng minh rằng T là một ánh xạ tuyến tính bằng cách chỉ ra nó là một biến đổi
ma trận. Cho biết ma trận chính tắc của T.
và
kx1
T (ku) = T kx2
kx3
4(kx1 ) − (kx2 ) + (kx3 )
=
3(kx1 ) + 2(kx2 ) − (kx3 )
4x1 − x2 + x3
= k
3x1 + 2x2 − x3
= kT (u).
Suy ra, T bảo toàn các phép toán véctơ, tức là T là một ánh xạ tuyến tính.
b. Ta có
x1 x1
4x1 − x2 + x3 4 −1 1
T
x2
= =
x2 .
3x1 + 2x2 − x3 3 2 −1
x3 x3
Vì các biến đổi ma trận đều là ánh xạ tuyến tính nên T là một ánh xạ tuyến tính.
5.1. ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH 215
Trong ví dụ trên, cả hai đều ý nhằm mục đích chứng minh ánh xạ T là một biến đổi tuyến
tính. Cách làm trong ý (a) là thực hiện trực tiếp theo định nghĩa, còn cách làm trong ý (b) sử
dụng đến kết quả phân loại tất cả các ánh xạ tuyến tính giữa các không gian véctơ hình học
Rn . Cách làm sử dụng định nghĩa là tổng quát hơn, và sử dụng được cho ánh xạ tuyến tính
giữa hai không gian véctơ bất kì bên dưới.
Bài tập
5.1 [hint] Chứng minh rằng các ánh xạ sau là các ánh xạ tuyến tính và tìm ma trận chính
tắc của nó.
5.2 [hint] Chứng minh rằng các ánh xạ sau không là ánh xạ tuyến tính
5.3 [hint] Tìm điều kiện cho các tham số m, b để ánh xạ T : R −→ Rcho bởi công thức
T (x) = mx + b là một ánh xạ tuyến tính.
a. Tính T (e1 ).
b. Tìm ma trận chính tắc của T.
216 CHƯƠNG 5. ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH
Định nghĩa 5.1.4. Một ánh xạ T : V → W từ không gian véctơ V đến không gian véctơ
W là một ánh xạ tuyến tính nếu nó bảo toàn các phép toán véctơ, tức là
với mọi u, v ∈ V và k ∈ R.
a b a′ b ′
Giải. Cho các ma trận và ′ ′ thuộc M2×2 , cho k ∈ R. Ta có
c d c d
a b a′ b′ a + a′ b + b′
T + = T
c d c′ d′ c + c′ d + d′
= 3(a + a′ ) − a(b + b′ ) + (c + c′ ) − (d + d′ )
= (3a
− 4b + c−
d) +(3a
′
− 4b′ +c′ − d′ )
a b a′ b′
= T + T ′ ′
c d c d
và
a b ka kb
T k = T
c d kc kd
= 3(ka) − 4(kb) + (kc) − (kd)
= k(3a
− 4b + c−
d)
a b
= kT .
c d
Do đó, ánh xạ T bảo toàn phép cộng ma trận và phép nhân số với ma trận. Theo định nghĩa,
T là một ánh xạ tuyến tính.
Giải. Cần phải chỉ ra ánh xạ T hoặc không bảo toàn phép cộng véctơ hoặc không bảo toàn
phép nhân vô hướng với véctơ. Cho hai đa thức p1 = a1 + b1 x + c1 x2 và p2 = a2 + b2 x + c2 x2
thuộc P2 . Ta có p1 + p2 = (a1 + a2 ) + (b1 + b2 )x + (c1 + c2 )x2 . Suy ra
và
T (p1 ) + T (p2 ) = [c1 + (a1 + 1)x + b1 x2 ] + [c2 + (a2 + 1)x + b2 x2 ]
= (c1 + c2 ) + (a1 + a2 + 2)x + (b1 + b2 )x2 .
Do đó T (p1 + p2 ) Ó= T (p1 ) + T (p2 ) với mọi p1 , p2 ∈ P2 . Vậy T không là một ánh xạ tuyến
tính.
Bài tập
5.6 [hint] Xác định ánh xạ tuyến tính trong các ánh xạ sau đây
5.7 [hint] Xác định ánh xạ tuyến tính trong các ánh xạ sau đây
a b
a. T : M2×2 → R cho bởi T = a2 + b 2 .
c d
b. T : Mm×n → Mm×p cho bởi T (A) = AB với B∈ Mn×p là một ma trận cố định.
c. T : Mm×n → Mm×n cho bởi T (A) = cA với c ∈ R là một vô hướng cố định.
5.8 [hint] Xác định ánh xạ tuyến tính trong các ánh xạ sau đây
5.9 [hint] Xác định ánh xạ tuyến tính trong các ánh xạ sau đây
ker(T ) = {v ∈ V : T (v) = 0} .
Theo ngôn ngữ phương trình, ta có thể diễn đạt hạt nhân và ảnh của T như sau.
T (v) = 0, v ∈ V.
T (v) = w
Mê.nh đề 5.1.8. Hạt nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính T đều là các không gian véctơ.
Cụ thể hơn, hạt nhân ker(T ) là một không gian con của V, còn ảnh Im(T ) là một không
gian con của W.
Số chiều của ker(T ) và Im(T ) lần lượt được gọi là số khuyết và hạng của ánh xạ tuyến tính T.
Định lý 5.1.9. Ta có đẳng thức quan trọng sau đây về mối liên hệ giữa số khuyết và
hạng của một ánh xạ tuyến tính T : V → W.
Do đó, số khuyết của T chính là số khuyết của A và hạng của T chính là hạng của A.
5.1. ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH 219
T (p(x)) = xp(x)
với mọi x ∈ P2 .
x2 , 1 + x, 0.
x − x3 , 1 + x, −x.
Do đó, x2 ∈ker(T
/ ), 1+x∈
/ ker(T ), 0 ∈ ker(T ).
b. Vì
x − x3 = x(1 − x2 ) = T (1 − x2 ), −x = x(−1) = T (−1)
nên x − x3 ∈ Im(T ), −x ∈ Im(T ). Vì T (p(x)) = xp(x) nên các đa thức thuộc Im(T ) đều
chia hết cho x. Đa thức 1 + x không chia hết cho x. Do đó 1 + x ∈
/ Im(T ).
c. Cho p(x) ∈ P2 . Ta có
Suy ra ker(T ) = {0} . Vậy ker(T ) là một không gian véctơ không chiều đối với cơ sở là tập
rỗng.
d. Cho p(x) = a + bx + cx2 ∈ P2 . Ta có
Suy ra, Im(T ) là tập con của P3 gồm các đa thức ax + bx2 + cx3 với a, b, c ∈ R tùy ý. Vậy
Im(T ) là một không gian véctơ 3 chiều với một cơ sở là hệ đa thức x, x2 , x3 .
220 CHƯƠNG 5. ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH
Bài tập
5.12 [hint] Cho T :P2 → R3 là một ánh xạ tuyến tính cho bởi
5.14 [hint] Xét cơ sở v1 , v2 , v3 của R3 với v1 = (1, 1, 1), v2 = (0, 1, 1) và v3 = (0, 0, 1). Cho
T : R3 → R3 là một ánh xạ tuyến tính thỏa mãn
a. Tính T (x1 , x2 , x3 ).
b. Tìm ma trận chính tắc của T.
c. Tìm số chiều và một cơ sở cho hạt nhân ker(T ) và ảnh Im(T ).
5.1. ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH 221
Các phép biến hình quen thuộc trong mặt phẳng và không gian 3
chiều