Professional Documents
Culture Documents
Đẳng cấu: 5.3 Ma trận của ánh xạ tuyến tính
Đẳng cấu: 5.3 Ma trận của ánh xạ tuyến tính
Hình 5.2
Mê.nh đề 5.2.6. Cho T1 : U → V và T2 : V → W là các ánh xạ tuyến tính. Khi đó, ánh
xạ hợp thành T2 ◦ T1 : U → W cũng là một ánh xạ tuyến tính.
Đẳng cấu
Định nghĩa 5.2.7. Một ánh xạ tuyến tính T : V → W được gọi là đẳng cấu nếu T
đồng thời là đơn cấu và toàn cấu.
Ta nói V đẳng cấu với W nếu tồn tại một đẳng cấu T : V → W .
Định lý 5.2.8. Tất cả các không gian véc tơ thực n chiều đều đẳng cấu với Rn .
Cụ thể hơn, nếu V là một không gian véc tơ n chiều và B là một cơ sở của V thì ánh xạ
tọa độ
[−]B : V → Rn
v Ô→ [v]B
Corollary 3. Tất cả các không gian véc tơ có cùng số chiều đều đẳng cấu với nhau.
Định nghĩa 5.3.1. Cho T : V → W là một ánh xạ tuyến tính trong đó V là một không
gian véctơ n chiều và W là một không gian véctơ m chiều. Cho B = {u1 , u2 , ..., un } là
một cơ sở của V và B = u1 , u2 , ..., um là một cơ sở của W . Ma trận T đối với cơ sở B
′
î ′ ′ ′
ï
è è é é
[T ]B,B′ = [T (u1 )]B′ [T (u2 )]B′ · · · T (un) ′ ∈ Mm×n .
B
Cột thứ j của ma trận [T ]B,B′ là véctơ tọa độ của véctơ T (uj ) ∈ W trong cơ sở B .
′
226 CHƯƠNG 5. ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH
Cột thứ j của ma trận của ánh xạ tuyến tính là nghiệm duy nhất của phương trình véctơ
′ ′ ′
x1 u1 + x2 u2 + ... + xm um = T (uj ).
Vì các phương trình véctơ ứng với j = 1, 2, ..., n này chỉ khác nhau ở phần véctơ tự do nên ta
có thể giải các phương trình véctơ này một cách đồng thời.
Nếu W = V và B = B, ta kí hiệu [T ]B,B đơn giản là [T ]B và gọi nó là ma trận tự đồng cấu của
′
[T ]B [v]B = [T (v)]B .
Giải. Giả sử A = [aij ]m×n . Cơ sở chính tắc của Rn là {e1 , e2 , ..., en }, cơ sở chính tắc của Rm là
{e1 , e2 , ..., em }. Với 1 ≤ j ≤ n, ta có
0
a11 a12 a13 · · · a1n a1j
..
a21 a22 a23 · · · a2n a2j
.
a31 a32 a33 · · · a3n a3j
T (ej ) = Aej = 1 =
.. .. .. .. .. ..
..
.
. . . . .
.
am1 am2 am3 · · · amn 0 amj
= a1j e1 + a2j e2 + . . . + amj em .
Do đó, véctơ cột thứ j của ma trận của biến đổi ma trận T trong các cơ sở chính tắc của Rn
và Rm là (a1j , a2j , ..., amj ). Đây chính là cột thứ j của ma trận A. Vậy ma trận của biến đổi ma
trận ứng với ma trận A chính là ma trận A.
T (p(x)) = (x + 1)p(2x − 1)
5.3. MA TRẬN CỦA ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH 227
với
I mọi p(x) J∈ P2 . Tìm ma trận của T đối với cơ sở chính tắc {1, x, x2 } của P2 và cơ sở
2 3
x x
1, x, , của P3 .
2! 3!
Giải. Ta có
T (1) = (x + 1) · 1 = x + 1
x2 x3
=1·1+1·x+0· +0·
2! 3!
T (x) = (x + 1)(2x − 1) = 2x2 + x − 1
x2 x3
= −1 · 1 + 1 · x + 4 · +0·
2! 3!
T (x2 ) = (x + 1)(2x − 1)2 = 4x3 − 3x + 1
x2 x3
=1·1−3·x+0· + 24 · .
2! 3!
Do đó, ma trận của ánh xạ tuyến tính T theo cặp cơ sở đã cho là
1 −1 1
1 1 −3
.
0 4 0
0 0 24
Bài tập
5.31 [hint] Tìm ma trận của ánh xạ đạo hàm D : Pn → Pn−1 trong cơ sở chính tắc của Pn và
của Pn−1 .
a11 a12 a13
5.32 [hint] Cho ma trận A = ∈ M2×3 . Xét ánh xạ tuyến tính T : M3×2 → M2×2
a21 a22 a23
cho bởi
T (B) = AB
228 CHƯƠNG 5. ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH
với mọi B ∈ M3×2 . Tìm ma trận của T trong cơ sở {E11 , E12 , E21 , E22 , E31 , E32 } của M3×2
và cơ sở {E11 , E12 , E21 , E22 } của M2×2 .
Tìm ma trận của T trong cơ sở {2x + 1, x − 3, x2 } của P2 trong cơ sở {(1, 1), (0, 1)} của
R2 .
5.2. Để chứng minh T không là một ánh xạ tuyến tính, ta phải chỉ ra hoặc T không bảo toàn
phép cộng véctơ hoặc T không bảo toàn phép nhân số với véctơ.
5.4. (2, 1, 3) = 2e1 + 1e2 + 3e3 . Sử dụng tính tuyến tính của ánh xạ T.
5.5. Biểu thị e1 như là một tổ hợp tuyến tính của hai véctơ (1, 1) và (2, 3).
5.31. Chú ý rằng trong bài tập này, ánh xạ đạo hàm D đi từ Pn đến Pn−1 , không phải đến Pn .