Professional Documents
Culture Documents
Trắc Nghiệm Gdqp Hp1
Trắc Nghiệm Gdqp Hp1
BÀI 1
Câu 1: Nội dung GDQP học phần I là những vấn đề cơ bản về:
A. Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Đường lối quốc phòng, an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Đường lối chiến lược quân sự của Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 2: Một trong những điều kiện để sinh viên được dự thi kết thúc học phần là:
Câu 3: Nội dung giáo dục QP-AN học phần II là những vấn đề cơ bản về:
D. Công tác xây dựng thế trận chiến tranh nhân dân
Câu 4: Nội dung giáo dục QP-AN học phần III là những vấn đề cơ bản về:
C. Quân sự chung
D. Các môn chung về quân sự, an ninh và bắn súng tiểu liên AK
Câu 5: Chứng chỉ QP-AN là một trong những điều kiện để:
Câu 6: Một trong những điều kiện để sinh viên được dự thi kết thúc học phần là:
Câu 7: Một trong những đối tượng được miễn học môn học QP-AN là:
B. Học sinh, sinh viên bị ốm đau, tai nạn đang điều trị tại bệnh viện.
D. Học sinh, sinh viên có bằng tốt nghiệp sỹ quan quân đội, công an
Câu 8: Một trong những phương pháp được sử dụng để nghiên cứu giáo dục quốc phòng,
an
ninh
Câu 9: Một trong những đối tượng được tạm hoãn môn học giáo dục quốc phòng – an
ninh
là:
A. Học sinh, sinh viên là dân quân, có giấy xác nhận của địa phương
C. Học sinh, sinh viên là tự vệ, có giấy xác nhận của cơ quan
Câu 10: Một trong những đối tượng được miễn học môn học giáo dục quốc phòng – an
ninh
là:
ninh là:
Câu 12: Trong nghiên cứu lĩnh hội các kiến thức, kỹ năng quốc phòng, an ninh cần sử
dụng
Câu 13: Cơ sở lý luận để Đảng ta đề ra chủ trương, đường lối chiến lược xây dựng
nền quốc
phòng toàn dân, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân và tiến hành chiến tranh bảo
vệ Tổ
Câu 14: Các quan điểm của Đảng về xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, tiến hành
chiến
Câu 15: Theo thông tư 05/2020/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo, chương trình Giáo dục Quốc phòng – An ninh gồm:
A. 3 học phần, thời lượng 135 tiết.
Câu 16: Một trong những đối tượng được miễn học thực hành kỹ năng quân sự là:
BÀI 2
Câu 1:Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về chiến tranh:
a. Chiến tranh Là một hiện tượng chính trị xã hội có tính lịch sử.
c. Chiến tranh Là một hiện tượng xã hội mang tính vĩnh viễn.
d. Chiến tranh Là những xung đột do mâu thuẫn không mang tính xã hội.
Câu 2: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về chiến tranh:
a. Chiến tranh bắt nguồn ngay từ khi xuất hiện loài người.
b. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện chế độ tư hữu, có giai cấp và nhà nước.
c. Chiến tranh bắt nguồn từ sự phát triển tất yếu khách quan của loài người.
d. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện các hình thức tôn giáo.
Câu 3:Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác lênin về chiến tranh:
b. Chiến tranh là quy luật khách quan của xã hội loài người.
d. Chiến tranh là hiện tượng xã hội tự nhiên ngoài ý muốn chủ quan của con người.
Câu 4: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về bản chất của chiến tranh:
Câu 5: Chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh xác định thái độ đối với
chiến tranh
là:
d. Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa.
Câu 6: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về quan hệ giữa chiến tranh với chính
trị:
b. Chính trị là một thời đoạn, một bộ phận của chiến tranh.
c. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục của chiến tranh.
d. Chính trị không thể sử dụng kết quả sau chiến tranh để đề ra nhiệm vụ, mục
tiêu mới cho giai
cấp.
Câu 7: Hồ Chí Minh khẳng định mục đích cuộc chiến tranh của dân ta chống thực dân
Pháp
c. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân,của chế độ XHCN.
d. Bảo vệ độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia và thống nhất đất nước.
Câu 8: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh nhất thiết phải sử dụng bạo lực cách mạng:
Câu 9: Quan điểm chủ nghĩa Mac-Lênin về bản chất giai cấp của quân đội:
c. Mang bản chất của giai cấp, của nhà nước đã tổ chức, nuôi dưỡng và sử dụng quân
đội đó.
d. Mang bản chất của dân tộc sử dụng quân đội đó.
Câu 10: Một trong những nguyên tắc cơ bản và quan trọng nhất về xây dựng quân đội
kiểu
a. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đối với quân đội.
b. Giữ vững quan điểm giai cấp trong xây dựng quân đội.
c. Tính kỷ luật cao là yếu tố quyết định sức mạnh quân đội
d. Quân đội chính quy, hiện đại, trung thành với giai cấp công nhân và nhân dân
lao động.
Câu 11: Một trong những nguyên tắc cơ bản về xây dựng Hồng quân của Lênin là:
c. Trung thành với giai cấp vô sản trong nước và quốc tế.
d. Trung thành với nhà nước của giai cấp công nông.
Câu 12: Lênin xác định nguyên tắc đoàn kết quân dân trong xây dựng quân đội:
a. Sự đoàn kết gắn bó nhất trí Hồng quân với nhân dân lao động.
b. Sự nhất trí quân dân và các lực lượng tiến bộ trên toàn thế giới.
Câu 13: Một trong những nguyên tắc cơ bản xây dựng Hồng quân của Lênin là:
Câu 14: Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của quân đội ta:
a. Là một tất yếu có tính quy luật trong đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc ở
Việt Nam.
b. Là một hiện tượng ngẫu nhiên trong quá trình cách mạng Việt Nam.
d. Là một hiện tượng tự phát do đòi hỏi của chiến tranh cách mạng.
Câu 15: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam:
b. Mang bản chất giai cấp công – nông do Đảng lãnh đạo.
Câu 16: Quân đội ta mang bản chất giai cấp công nhân đồng thời có:
Câu 17: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng:
d. Chiến đấu và tham gia giữ gìn hòa bình khu vực.
Câu 18: Một trong hai nhiệm vụ chính của quân đội ta mà Chủ tịch Hồ Chí Minh
khẳng
định:
a. Tiến hành phổ biến chính sách của Đảng, Nhà nước cho nhân dân.
c. Thiết thực tham gia lao động sản xuất góp phần xây dựng chủ nghĩa xã hội.
d. Làm nòng cốt phát triển kinh tế tại nơi đóng quân.
Câu 19: Một trong bốn nội dung về lý luận bảo vệ Tổ quốc XHCN của Lênin là:
Câu 20: Theo quan điểm CN Mác Lênin để bảo vệ tổ quốc Xã hội chủ nghĩa phải:
a. Tăng cường quân thường trực gắn với phát triển kinh tế xã hội.
b. Tăng cường thế trận gắn với thực hiện chính sách đãi ngộ.
c. Tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế xã hội.
d. Tăng cường tiềm lực an ninh gắn với hợp tác quốc tế.
Câu 21. Theo quan niệm của chủ nghĩa Mác - Lênin, chiến tranh là:
Câu 22. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin thì chiến tranh xu hiện khi:
B. Chiến tranh có từ khi xuất hiện chế độ tư hữu, có giai cấp và nhà nước
C. Chiến tranh xuất hiện từ khi con người biết tranh giành lợi í kinh tế.
D. Chiến tranh diễn ra từ khi xuất hiện các hình thức tôn giáo.
Câu 23. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin thì bản chất chiến tranh:
B. Là thủ đoạn để đạt được mục tiêu chính trị của một giai cấp.
Câu 24. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin thì quan hệ giai đoạn chiến
tranh với
B. Chính trị là một thời đoạn, một bộ phận của chiến tranh.
C. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục chiến tranh.
D. Chính trị không thể sử dụng kết quả sau chiến tranh để đề ra nh vụ, mục
tiêu mới cho giai
cấp.
Câu 25. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin thì bản chất giai cấp của quân đội
là:
A. Quân đội mang bản chất của giai cấp bị áp bức bóc lột.
B. Quân đội mang bản chất của những người lao động nghèo khổ.
C. Quân đội mang bản chất của giai cấp, của nhà nước đã tổ chức, nuôi dưỡng
và sử dụng
D. Quân đội mang bản chất của giai cấp nông dân và nhân dân lao động.
Câu 26. Điền vào phần dấu chấm tương thích phía dưới. Hồ Chí Minh khẳng định:
“Phải
dùng …......, cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng, giành lấy chính quyền và
bảo vệ
chính quyền”.
A. Sức mạnh
B. Lực lượng.
C. Bạo lực.
D. Quân đội.
Câu 27. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của quân đội ta:
A. Là một tất yếu có tính quy luật trong đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc
ở Việt Nam.
B. Là một hiện tượng ngẫu nhiên trong quá trình cách mạng Việt Nam.
D. Là một hiện tượng tự phát do đòi hỏi của chiến tranh cách mạng.
B. Mang bản chất giai cấp công - nông do Đảng lãnh đạo.
Câu 30. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng
nào:
D. Chiến đấu và tham gia giữ gìn hòa bình khu vực,
Câu 31. Một trong bốn nội dung về lý luận bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa của Lênin
là:
B. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một tất yếu khách quan.
D. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ thường xuyên của toàn dân.
Câu 32. Theo điểm chủ nghĩa Mác - Lênin, để bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa phải:
A. Tăng cường quân thường trực gắn với phát triển kinh tế - xã hội.
B. Tăng cường thế trận gắn với thực hiện chính sách đãi ngộ.
C. Tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế - xã hội.
D. Tăng cường tiềm lực an ninh gắn với hợp tác quốc tế.
Câu 33. Một trong những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về bảo vệ Tổ
quốc xã
A. Quần chúng nhân dân lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ tổ quốc xã hội chủ
nghĩa.
B. Đảng cộng sản lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
C. Lực lượng vũ trang lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ tổ quốc xã hội chủ
nghĩa.
D. Nhà nước lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 34. Ai lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa?
Câu 35. Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định vai trò của Đảng trong sự nghiệp bảo vệ tổ
quốc xã
A. Đảng Cộng sản Việt Nam chỉ huy trực tiếp sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam là người trực tiếp chiến đấu trong sự nghiệp bảo vệ
Tổ quốc.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam là người kêu gọi mọi tầng lớp nhân dân đứng lên
bảo vệ đất
nước.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam là người lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ tổ quốc Việt Nam
xã hội chủ
nghĩa.
Câu 36. Sức mạnh bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa theo tư tưởng Hồ Chí Minh:
A. Là sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
B. Là sức mạnh tổng hợp, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
D. Là sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân, sức mạnh chính trị tinh thần.
Câu 37. Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định nghĩa vụ, trách nhiệm của công ân về bảo
vệ tổ
quốc:
C. Là nghĩa vụ thiêng liêng, là trách nhiệm của mọi công dân Việt Nam.
Câu 38. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh thì mục tiêu bảo vệ Tổ quốc là:
A. Chiến tranh chỉ mất đi khi những điều kiện sinh ra nó không còn nữa.
Câu 40. Chiến tranh là sự kế tục chính trị bằng những biện pháp khác là những
biện pháp
nào?
Câu 41: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lê nin thì chiến tranh là:
Câu 43: Lê nin xác định nguyên tắc đoàn kết quân dân trong xây dựng quân đội là:
A. Đoàn kết gắn bó Hồng quân với nhân dân lao động
B. Đoàn kết nhất trí quân dân với lực lượng tiến bộ thế giới
D. Đoàn kết thống nhất nhân dân với lực lượng vũ trang
Câu 44: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, chức năng của quân đội nhân dân Việt Nam là:
A. Đội quân chiến đấu, đội quân công tác và đội quân xây dựng
B. Đội quân chiến đấu, đội quân sản xuất, đội quân tuyên truyền
C. Đội quân chiến đấu, đội quân công tác, đội quân gìn giữ an ninh trật tự
D. Đội quân chiến đấu, đội quân công tác, đội quân lao động sản xuất
Câu 45: Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin khẳng định chiến tranh xuất hiện từ khi:
A. Xuất hiện và tồn tại mâu thuẫn giữa các tập đoàn người
C. Loài người xuất hiện mâu thuẫn trong quá trình sản xuất
D. Thế giới xuất hiện các tôn giáo và mâu thuẫn trong xã hội
Câu 46: Bản chất giai cấp của quân đội theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lê nin là:
A. Bản chất của giai cấp đã tổ chức, nuôi dưỡng và huấn luyện quân đội đó
B. Bản chất của nhân dân lao động và giai cấp lãnh đạo đối với quân đội đó
C. Bản chất của nhà nước đã nuôi dưỡng và sử dụng quân đội đó
D. Bản chất của giai cấp, nhà nước đã tổ chức, nuôi dưỡng và sử dụng quân đội đó
Câu 47: Nguồn gốc sâu xa nảy sinh chiến tranh theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lê nin
là:
Câu 48: Một trong bốn nội dung của chủ nghĩa Mác-Lê nin về bảo vệ Tổ quốc xã hội
chủ
nghĩa là:
B. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một tất yếu khách quan
Câu 49: Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên tắc cơ bản về xây dựng quân
đội
A. Đảng cộng sản lãnh đạo Hồng quân tăng cường bản chất giai cấp công nhân
B. Giữ vững quan điểm giai cấp trong xây dựng quân đội Xô viết
C. Tính kỷ luật cao là yếu tố quyết định sức mạnh của Hồng quân
D. Quân đội chính quy, hiện đại, trung thành với giai cấp lãnh đạo
Câu 50: Vai trò lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa thuộc
về:
Câu 51: Nguồn gốc trực tiếp nảy sinh chiến tranh theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lê
nin
là :
Câu 52: Tư tưởng Hồ Chí Minh xác định bảo vệ Tổ quốc là:
Câu 53: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ tính chất xã hội của chiến tranh là:
B. Chiến tranh là tàn bạo đi ngược lại lịch sử phát triển của loài người
Câu 54: Xác định thái độ của chúng ta đối với chiến tranh:
A. Phản đối các cuộc chiến tranh quân sự, ủng hộ các cuộc chiến tranh giải phóng
B. Ủng hộ chiến tranh chống áp bức, phản đối chiến tranh xâm lược
C. Phản đối các cuộc chiến tranh phản cách mạng, ủng hộ chiến tranh cách mạng
D. Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa
Câu 55: Tư tưởng Hồ Chí Minh xác định mục tiêu bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là:
Câu 56: Một trong những nhiệm vụ của quân đội mà Hồ Chí Minh khẳng định:
A. Thiết thực tham gia lao động sản xuất góp phần xây dựng chủ nghĩa xã hội
B. Tuyên truyền chính sách của Đảng, Nhà nước cho nhân dân
C. Giúp đỡ nhân dân sản xuất, xây dựng cuộc sống ấm no, hạnh phúc
D. Làm nòng cốt phát triển kinh tế - xã hội tại nơi đóng quân
Câu 57: Hồ Chí Minh khẳng định mục đích cuộc chiến tranh của dân ta chống thực dân
C. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, bảo vệ độc lập
Câu 58: Quân đội ta mang bản chất cách mạng của giai cấp công nhân đồng thời có:
Câu 59: Quan hệ của chiến tranh đối với chính trị:
C. Chiến tranh chi phối tiến trình hoạt động của chính trị
D. Chiến tranh là một bộ phận, một phương tiện của chính trị
Câu 60: Một trong những nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh bảo vệ Tổ
quốc xã
hội chủ nghĩa là:
A. Sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước, kết hợp với sức mạnh thời đại
B. Sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân, sức mạnh an ninh nhân dân
C. Sức mạnh của toàn dân, lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt
D. Sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước và sức mạnh quốc phòng toàn dân
Câu 61: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh nhất thiết phải sử dụng bạo lực cách mạng để:
Câu 62: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lê nin, bản chất của chiến tranh là:
C. Sự tiếp tục của chính trị bằng biện pháp bạo lực
D. Biện pháp bạo lực gắn liền với thủ đoạn chính trị
Câu 63: Một trong những nguyên tắc cơ bản xây dựng quân đội kiểu mới của Lê nin
là :
Câu 64: Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lê nin thì bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa
phải:
A. Tăng cường xây dựng quân đội gắn với phát triển kinh tế xã hội
B. Tăng cường thế trận quốc phòng gắn với chính sách xã hội
C. Tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế xã hội
D. Tăng cường xây dựng quân đội gắn với hợp tác kinh tế quốc tế
Câu 65: Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lê nin khẳng định một trong những nguồn gốc
xuất
hiện và tồn tại của chiến tranh là :
B. Sự xuất hiện và tồn tại của giai cấp và đối kháng giai cấp
C. Sự xuất hiện và tồn tại mâu thuẫn của các tập đoàn người
D. Sự xuất hiện và tồn tại mâu thuẫn giữa các dân tộc
Câu 66: Một trong những quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê nin về bảo vệ Tổ quốc
A. Quần chúng nhân dân lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa
B. Lực lượng vũ trang lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa
C. Nhà nước lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa
D. Đảng cộng sản lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa
Câu 67: Hồ Chí Minh xác định vai trò của Đảng trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc xã hội
chủ
nghĩa:
A. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa
B. Đảng cộng sản Việt Nam tiên phong trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
C. Đảng cộng sản Việt Nam kêu gọi mọi tầng lớp nhận dân đứng lên bảo vệ Tổ quốc
D. Đảng cộng sản Việt Nam chỉ đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa
Câu 68: Quan hệ của chính trị đối với chiến tranh:
A. Chính trị chi phối toàn bộ quá trình và quyết định một thời đoạn của chiến tranh
B. Chính trị là một bộ phận quyết định mục tiêu của toàn bộ cuộc chiến tranh
C. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục của chiến tranh
D. Chính trị chi phối toàn bộ nhưng không làm gián đoạn quá trình chiến tranh
Câu 69: Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của quân đội nhân dân Việt Nam là:
A. Một tất yếu có tính quy luật trong đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc ở Việt
Nam
B. Một hiện tượng ngẫu nhiên trong quá trình cách mạng, giải phóng dân tộc ở Việt
Nam
C. Một sự kế thừa trong lịch sử chống giặc ngoại xâm dựng nước và giữ nước ở Việt
Nam
D. Một hiện tượng tự phát do đòi hỏi của chiến tranh cách mạng ở Việt Nam
Câu 70: Nội dung nào sau đây thể hiện Tư tưởng Hồ Chí Minh về kháng chiến phải dựa
A. Ta phải tự đứng lên kháng chiến với tất cả khả năng của dân tộc để mưu cầu tự
do,
B. Kháng chiến là để giải phóng cho ta nên chúng ta phải tự làm lấy dưới sự lãnh
đạo
C. Phải đem sức ta mà giải phóng cho ta, đồng thời phải hết sức tranh thủ sự đồng
tình
D. Cả nước đồng lòng, nhất tề đứng lên để giành độc lập dân tộc, giải phóng nhân
dân
khỏi ách áp bức, bóc lột của chủ nghĩa thực dân
BÀI 3
Câu 1. Để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay, chúng ta
phải thực
Câu 2. Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
b. Nền quốc phòng, an ninh mang bản chất giai cấp nông dân.
c. Nền quốc phòng, an ninh bảo vệ quyền lợi của giai cấp cầm quyền.
d. Nền quốc phòng, an ninh “phi chính trị”.
Câu 3. Nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần là:
a. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân; nâng cao cảnh giác cách mạng; giữ vững
ổn định chính
trị, trật tự an toàn xã hội và thực hiện tốt giáo dục quốc phòng, an ninh.
Câu 4. Xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ của nền quốc phòng toàn dân - an ninh
nhân
dân là:
a. Tạo nên khả năng về vũ khí trang bị kỹ thuật để phòng thủ đất nước.
b. Tạo nên khả năng về khoa học, công nghệ của quốc gia có thể khai thác, phục
vụ quốc phòng
và an ninh.
c. Tạo nên khả năng huy động đội ngũ cán bộ khoa học phục vụ quốc phòng - an
ninh.
d. Tạo ra khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ vào quốc phòng
- an ninh.
Câu 5. Quá trình hiện đại hóa nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân phải gắn
liền với:
Câu 6. “Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện và từng
bước
a. Đặc điểm nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
b. Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
c. Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
d. Đặc trưng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
Câu 7. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống trong câu sau: "Trong khi đặt trọng
tâm vào
nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội, chúng ta không một chút lơi lỏng nhiệm vụ bảo
vệ Tổ
quốc, luôn luôn coi trọng quốc phòng - an ninh, coi đó là ... gắn bó chặt chẽ".
d. Nhiệm vụ.
Câu 8. Một trong những mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
a. Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
b. Tạo ra những cơ sở vật chất nâng cao mức sống cho lực lượng vũ trang.
c. Tạo nên khả năng về vũ khí trang bị kỹ thuật để phòng thủ đất nước.
d. Tạo ra môi trường hòa bình để phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ
nghĩa.
Câu 9. Nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân - an ninh nhân dân là:
b. Xây dựng và củng cố tổ chức Đảng, nhà nước và các đoàn thể chính trị, xã hội.
Câu 10. Trong nội dung xây dựng tiềm lực quốc phòng - an ninh, xây dựng tiềm lực
kinh tế
là gì?
a. Là tập trung xây dựng lĩnh vực công nghiệp quốc phòng.
b. Là khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm phục
vụ cho quốc
phòng, an ninh.
c. Là tăng cường phân bổ ngân sách nhà nước cho lĩnh vực quốc phòng - an ninh.
Câu 11. Tiềm lực quốc phòng - an ninh được thể hiện ở tất cả các lĩnh vực đời
sống xã hội
nhưng tập trung ở:
a. Tiềm lực chính trị, tinh thần, khoa học và công nghệ.
c. Tiềm lực công nghiệp quốc phòng, khoa học quân sự.
d. Cả a và b đều đúng.
a. Khả năng về của cải vật chất có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh.
b. Khả năng về nhân lực, vật lực, tài chính có thể huy động để thực hiện nhiệm
vụ quốc phòng,
an ninh.
c. Khả năng về vũ khí trang bị có thể huy động phục vụ cho nhiệm vụ quốc phòng,
an ninh.
d. Khả năng về phương tiện kỹ thuật có thể huy động thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh.
Câu 13. Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân - an ninh
nhân
dân là:
a. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng và
các công trình
c. Tổ chức phòng thủ dân sự, chủ động tiến công tiêu diệt địch.
d. Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho người và của cải vật chất.
Câu 14. Một trong những nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân - an ninh nhân
dân
là:
Câu 15. Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân - an ninh
nhân
dân:
a. Phân vùng chiến lược, xây dựng hậu phương chiến lược.
b. Phân vùng chiến lược, xây dựng các vùng dân cư.
d. Phân vùng chiến lược, xây dựng các trận địa phòng thủ.
Câu 16. Luật Quốc phòng của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được ban hành
từ
năm nào?
a. Năm 2016 .
b. Năm 2017 .
c. Năm 2018 .
d. Năm 2019 .
Câu 17. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là:
a. Xây dựng phát triển kinh tế và bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc.
b. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa và xây dựng con người xã hội chủ nghĩa.
c. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
d. Bảo vệ độc lập dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 18. Lực lượng quốc phòng, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
bao
gồm:
d. Lực lượng chính trị và lực lượng quân sự, công an.
Câu 19. Tiềm lực chính trị tinh thần trong nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn
dân là:
a. Khả năng về chính trị tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng,
an ninh và sẵn
b. Khả năng về chính trị tinh thần có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh.
c. Khả năng về chính trị tinh thần có thể huy động để tự vệ chống lại mọi kẻ
thù xâm lược.
d. Khả năng về chính trị tinh thần của nhân dân có thể huy động được để chiến
đấu chống quân
xâm lược.
Câu 20. “Nâng cao ý thức, trách nhiệm công dân cho sinh viên trong
xây dựng nền quốc
phòng toàn dân, an ninh nhân dân” là một trong những nội dung của:
a. Xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh ngày càng vững mạnh.
b. Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
c. Biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
d. Phương hướng xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
Câu 31. Để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, chúng ta phải thực
hiện
Câu 32. Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
B. Nền quốc phòng, an ninh mang bản chất giai cấp nông dân.
C. Nền quốc phòng, an ninh bảo vệ quyền lợi của giai cấp cầm quyền.
Câu 33. Nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần là:
A. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân; nâng cao cảnh giác cách mạng; giữ
vững ổn định
chính trị, trật tự an toàn xã hội và thực hiện tốt giáo dục quốc phòng, an
ninh.
Câu 34. Xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ của nền quốc phòng toàn dân – an ninh
nhân
dân là:
A. Tạo nên khả năng về vũ khí trang bị kỹ thuật để phòng thủ đất nước.
B. Tạo nên khả năng về khoa học, công nghệ của quốc gia có thể
khai thác, phục vụ quốc
phòng và an ninh.
C. Tạo nên khả năng huy động đội ngũ cán bộ khoa học phục vụ quốc phòng - an
ninh.
D. Tạo ra khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ vào quốc
phòng - an
ninh.
Câu 35. Quá trình hiện đại hóa nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân phải gắn
liền
với:
Câu 36. “Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng toàn
diện và từng
A. Đặc điểm nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
C. Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
D. Đặc trưng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
Câu 37. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống trong câu sau: "Trong khi đặt trọng tâm
vào
nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội, chúng ta không một chút lơi lỏng nhiệm vụ bảo
vệ Tổ
quốc, luôn luôn coi trọng quốc phòng - an ninh, coi đó là ... gắn bó chặt chẽ".
Câu 38. Luật Quốc phòng của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được ban hành
từ
năm nào?
a. Năm 2016.
b. Năm 2017.
d. Năm 2019.
c. Năm 2018
b. Xây dựng và củng cố tổ chức Đảng, nhà nước và các đoàn thể chính trị, xã hội.
Câu 40. Trong nội dung xây dựng tiềm lực quốc phòng - xây dựng tiềm lực kinh tế là
gì?
A. Là tập trung xây dựng lĩnh vực công nghiệp quốc phòng.
B. Là khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động | - an
ninh, nhằm phục vụ
C. Là tăng cường phân bổ ngân sách nhà nước cho lĩnh vực quốc phòng- an ninh.
Câu 41. Tiềm lực quốc phòng - an ninh được thể hiện ở tất cả các lĩnh vực đời
sống xã hội
A. Tiềm lực chính trị, tinh thần, khoa học và công nghệ.
C. Tiềm lực công nghiệp quốc phòng, khoa học quân sự.
D. Cả a và b đều đúng.
B. Khả năng về nhân lực, vật lực, tài chính có thể huy động để
thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh.
C. Khả năng về vũ khí trang bị có thể huy động phục vụ cho nhiệm
D. Khả năng về phương tiện kỹ thuật có thể huy động thực hiện
nhiệm vụ quốc phòng, an
Câu 43. Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân - an ninh
nhân
dân là:
A. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng và
các công trình
C. Tổ chức phòng thủ dân sự, chủ động tiến công tiêu diệt địch.
D. Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho người và của cải vật chất.
Câu 44. Trong xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh, tiềm lực nào tạo sức mạnh vật
chất
cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân,là cơ sở vật chất của các tiềm lực
khác
Câu 45. Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân - an ninh
nhân
dân là:
A. Phân vùng chiến lược, xây dựng hậu phương chiến lược.
B. Phân vùng chiến lược, xây dựng các vùng dân cư.
Câu 46. Luật Quốc phòng của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực từ
khi
nào?
A. Năm 1/1/2018.
B. Năm 1/1/2019.
C. Năm 1/1/2020.
D. Năm 1/1/2021.
Câu 47. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là:
A. Xây dựng phát triển kinh tế và bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc.
B. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa và xây dựng con người xã hội chủ nghĩa.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
D. Bảo vệ độc lập dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 48. Lực lượng quốc phòng, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
bao
gồm:
d. Lực lượng chính trị và lực lượng quân sự, công an.
Câu 49. Tiềm lực chính trị tinh thần trong nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn
dân là:
A. Khả năng về chính trị tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh và
B. Khả năng về chính trị tinh thần có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh
C. Khả năng về chính trị tinh thần có thể huy động để tự vệ chống lại mọi kẻ
thù xâm lược.
D. Khả năng về chính trị tinh thần của nhân dân có thể huy động được để
chiến đấu chống
Câu 50. “Nâng cao ý thức, trách nhiệm công dân cho sinh viên trong
xây dựng nền quốc
phòng toàn dân, an ninh nhân dân” là một trong những nội dung của:
A. Xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh ngày càng vững mạnh.
B. Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
C. Biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
D. Phương hướng xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
Câu 51. Về vị trí của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân,
Đảng ta khẳng định:
Câu 52. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là:
A. Xây dựng phát triển kinh tế và bảo vệ vững chắc dộc lập dân tộc
B. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa và xây dựng đất nước xã hội chủ nghĩa
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa
D. Bảo vệ độc lập dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội
Câu 53. Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
A. Là nền quốc phòng, an ninh bảo vệ quyền và lợi ích của nhân dân
B. Là nền quốc phòng, an ninh mang tính giai cấp, nhân dân sâu sắc
C. Là nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do nhân dân tiến hành
D. Là nền quốc phòng do nhân dân xây dựng, mang tính nhân dân sâu sắc
Câu 54. Sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, ở nước ta là:
A. Sức mạnh do các yếu tố chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học
D. Sức mạnh của toàn dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại
Câu 55. Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân
dân là:
A.Tổ chức phòng thủ quân sự, kết hợp với chủ động tiến công tiêu diệt địch
B. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp với hệ thống điểm tựa vững chắc
C. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng
D. Tổ chức phòng thủ quân sự, kết hợp với các biện pháp phòng chống địch tiến công
Câu 56. Quá trình hiện đại hóa nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân phải gắn
liền
với:
Câu 57. Một trong những mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
A. Tạo ra những cơ sở vật chất nâng cao đời sống cho lực lượng vũ trang
B. Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
C. Tạo ra tiềm lực quân sự để phòng thủ, bảo vệ vững chắc Tổ quốc
D. Tạo ra môi trường hòa bình để phát triển kinh tế đất nước
Câu 58. Để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay, chúng ta
phải
A. Thường xuyên giáo dục ý thức trách nhiệm của mọi người
D. Phát huy vai trò cùa các cơ quan đoàn thể, trách nhiệm của công dân
Câu 59. Một trong những nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân – an ninh nhân
dân
là:
Câu 60. “Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng toàn
diện và từng
A. Đặc điểm nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
B. Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
C. Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
D. Đặc trưng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
Câu 61. Lực lượng quốc phòng, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
bao
gồm:
Câu 62: Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với, sức mạnh đoàn kết của toàn dân
B. Nền quốc phòng, an ninh kết hợp truyền thống với hiện đại
C. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân
C. Nền quốc phòng, an ninh dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại
Câu 63. Tiềm lực chính trị tinh thần trong nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn
dân là:
A. Khả năng về chính trị tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an
ninh
B. Khả năng về chính trị tinh thần có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng,
an ninh
C. Khả năng về chính trị tinh thần có thể huy động để tự vệ chống lại mọi kẻ thù
xâm
lược
D. Khả năng về chính trị tinh thần của nhân dân có thể huy động được để chiến đấu
chống
Cẩu 64. Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân
dân:
D. Xây dựng vùng dân cư gắn với các trận địa phòng thủ
Câu 65. “ Nâng cao ý thức, trách nhiệm công dân cho sinh viên trong xây dựng nền
quốc
phòng toàn dân, an ninh nhân dân” là một trong những nội dung của:
A. Xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh ngày càng vững mạnh
B. Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
C. Biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
D. Phương pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
Câu 66. “Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân chỉ có mục đích duy nhất là tự
vệ
A. Khái niệm nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
B. Đặc trưng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
D. Đặc điểm nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
A. Khả năng về của cải vật chất có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng,
an
ninh
B. Khả năng về nhân lực, vật lực, tài chính có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ
quốc
phòng, an ninh
C. Khả năng về vũ khí trang bị có thể huy động phục vụ cho nhiệm vụ quốc phòng, an
ninh
D. Khả năng về phương tiện kỹ thuật có thể huy động thực hiện nhiệm vụ quốc phòng,
an ninh
Câu 68: “Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với vùng kinh tế trên
cơ sở
quy hoạch các vùng dân cư theo nguyên tắc bảo vệ đi đôi với xây dựng đất nước” là
một nội
dung của:
A. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
B. Biện pháp xây dưng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
E. Nhiệm vụ xây dưng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
F. Xây dựng tiềm lực kinh tế của quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
Câu 69: Trong xây dựng tiềm lực quốc phòng an ninh, tiềm lực chính trị tinh thần
là:
A. Nhân tố chủ yếu tạo nên sức mạnh quốc phòng, an ninh
B. Yếu tố hàng đầu tạo nên sức mạnh quốc phòng, an ninh
C. Nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh của quốc phòng, an ninh
Câu 70. Xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân
dân là:
A. Tạo nên khả năng về vũ khí trang bị kỹ thuật để phòng thủ đất nước
B. Tạo nên khả năng về khoa học công nghệ của quốc gia để khai thác phục vụ quốc
phòng, an ninh
C. Tạo nên khả năng huy động đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật phục vụ quốc phòng,
an
ninh
D. Tạo ra khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ vào quốc phòng,
an ninh
Câu 71. “Nền quốc phòng toàn dân là sức mạnh quốc phòng của đất nước được xây dựng
trên nền tảng nhân lực, vật lực, tinh thần mang tính chất toàn dân, toàn diện, độc
lập, tự
Cầu 72. Tiềm lực kinh tế trong nội dung xây dựng tiềm lực quốc phòng toàn dân, an
ninh
nhân dân:
A. Là điều kiện tạo sức mạnh vật chất cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân
B. Là điều kiện vật chất bảo đảm cho xây dựng lực lượng vũ trang và thế trận quốc
phòng
C. Là điều kiện vật chất để phát triển nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
hiện
đại
D. Là điều kiện vật chất cho xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và an ninh nhân
dân
Câu 73. “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước, trách nhiệm
triển
khai thực hiện của cơ quan, tổ chức và nhân dân đối với xây dựng nền quốc phòng
toàn dân,
A. Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
B. Biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
C. Yêu cầu xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
D. Nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
Câu 74. Trong xây dưng tiềm lực quốc phòng, an ninh, tiềm lực nào tạo sức mạnh vật
chất
cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, là cơ sở vật chất của các tiềm lực
khác?
Câu 75. “Năng lực lãnh đạo của Đảng, quản lý điều hành của Nhà nước; ý chí quyết
tâm của
nhân dân, của các lực lượng vũ trang nhân dân sẵn sàng đáp ứng yêu cầu thực hiện
nhiệm
Câu 76. Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân
dân là: Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với.
Câu 77. “ Tạo sức mạnh tổng hợp của đất nước cả về chính trị, quân sự, an ninh,
kinh tế,
văn hóa, xã hội, khoa học, công nghệ để giữ vững hòa bình, ổn định, đẩy lùi, ngăn
chặn nguy
cơ chiến tranh, sẵn sang đánh thắng chiến tranh xâm lược dưới mọi hình thức và quy
mô” là
A. Đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
B. Vị trí của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
C. Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
D. Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
Câu 78. Trong xây dưng tiềm lực quốc phòng, an ninh, tiềm lực nào là biểu hiện tập
trung,
trực tiếp sức mạnh quân sự, an ninh của đất nước, giữ vai trò nòng cốt để bảo vệ Tổ
quốc?
A. Tiềm lực quân sự, an ninh
A. Sự sắp xếp, bố trí lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất, tài chính trên phạm
vi cả
nước theo yêu cầu của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa.
B. Sự tổ chức, bố trí lực lương, tiềm lực mọi mặt của đất nước và của toàn dân trên
toàn
bộ lãnh thổ theo yêu cầu của quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội
chủ nghĩa
C. Sự chuẩn bị toàn diện mọi mặt của đất nước từ trung ương đến các địa phương trên
phạm vi cả nước đáp ứng yêu cầu phòng thủ, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa
D. Sự chuẩn bị đầy đủ nhân lực, vật lực, tài chính, triển khai bố trí lực lượng, tổ
chức
phòng thủ dân sự theo yêu cầu của nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa
Câu 80. “ Số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cơ sở vật chất kỹ
thuật có
thể huy động phục vụ cho quốc phòng, an ninh và năng lực ứng dụng kết quả
nghiên cứu
khoa học có thể đáp ứng nhu cầu quốc phòng, an ninh” là nội dung biểu hiện của:
A. Tiềm lực kinh tế của nến quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
B. Tiềm lực kỹ thuật quân sự của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
C. Tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh n hân dân
D. Tiềm lực khoa học quân sự của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
Câu 81. “Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng, an ninh” là một biện pháp
nhằm:
A. Tác động tích cực và trực tiếp đến nhận thức về nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của
nhân dân
B. Tác động tích cực và trực tiếp đến trình độ dân trí về bảo vệ độc lập, chủ
quyền, thống
C. Tác động mạnh mẽ đến ý chí tinh thần của cả hệ thống chính trị trong sự nghiệp
xây
D. Tác động trực tiếp đến nhận thức, tinh thần và ý chí quyết tâm của lực lượng vũ
trang
Câu 82. Một trong những nội dung về tăng cường giáo dục quốc phòng, an ninh cho
toàn
dân là:
A. Giáo dục về bản chất hiếu chiến, xâm lược của chủ nghĩa đế quốc
B. Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, chế độ xã hội chủ nghĩa
C. Giáo dục lòng căm thù giặc, sẵn sàng chiến đấu hy sinh vì Tổ quốc
D. Giáo dục lòng trung thành, ý chí quyết tâm chiến đấu
BÀI 4
Câu 1: Tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta, khó khăn cơ bản của địch là:
a. Phải đương đầu với một dân tộc có truyền thống kiên cường bất khuất chống giặc
ngoại xâm.
b. Tiến hành một cuộc chiến tranh phi nghĩa sẽ bị thế giới lên án
c. Phải tác chiến trong điều kiện địa hình, thời tiết phức tạp.
Câu 2: Điểm mạnh cơ bản của địch khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta là:
b. Tiềm lực kinh tế, quân sự, khoa học công nghệ rất lớn.
c. Quân số đông.
a. Là cuộc chiến tranh toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
b. Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
d. Là cuộc chiến tranh cách mạng chống các thế lực phản cách mạng.
Câu 4:Một trong những tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc:
b. Là cuộc chiến tranh cách mạng, bảo vệ độc lập dân tộc.
d. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, bảo vệ chế độ chủ nghĩa xã hội.
Câu 5: Tính hiện đại trong chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc ở Việt Nam được thể
hiện ở
chỗ:
b. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để đánh bại kẻ thù có vũ khí hiện đại hơn.
c. Hiện đại về vũ khí, trang bị, tri thức và nghệ thuật quân sự.
d. Kết hợp sử dụng vũ khí tương đối hiện đại với hiện đại để tiến hành chiến
tranh.
Câu 6: Quan điểm thực hiện toàn dân đánh giặc trong chiến tranh nhân dân bảo vệ
tổ quốc
có ý nghĩa:
a. Là điều kiện để mỗi người dân được tham gia đánh giặc, giữ nước.
b. Là điều kiện để phát huy cao nhất yếu tố con người trong chiến tranh.
c. Là điều kiện để phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp trong cuộc chiến tranh.
Câu 7: Trong 4 mặt trận sau, mặt trận nào có ý nghĩa quyết định trong chiến
tranh:
Câu 8: Theo quan điểm của Đảng ta, yếu tố quyết định thắng lợi trên chiến
trường là:
Câu 9: Một trong những quan điểm của Đảng ta về chuẩn bị cho chiến tranh nhân
dân bảo
vệ Tổ quốc:
b. Chuẩn bị đầy đủ tiềm lực kinh tế, quân sự để đánh lâu dài.
c. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước, cũng như từng khu vực để đủ sức đánh lâu dài.
d. Chuẩn bị trên tất cả khu vực phòng thủ để đủ sức đánh lâu dài.
Câu 10: Phải kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa chiến đấu vừa sản xuất vì
một trong
những lý do sau:
a. Cuộc chiến tranh rất ác liệt, kẻ thù sử dụng vũ khí công nghệ cao.
b. Cuộc chiến tranh rất ác liệt, tổn thất về người và vật chất rất lớn.
c. Cuộc chiến tranh sẽ mở rộng, không phân biệt tiền tuyến, hậu phương.
d. Cuộc chiến tranh kẻ thù sử dụng một lượng bom đạn rất lớn để tàn phá.
Câu 11:Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc phải kết hợp chặt chẽ giữa:
b. Chống địch tấn công từ bên ngoài với bạo loạn lật đổ từ bên trong.
d. Chống bạo loạn lật đổ với các hoạt động phá hoại khác.
Câu 12: Phải kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, trật tự
an toàn xã
hội vì:
a. Lực lượng phản động tiến hành phá hoại, lật đổ chính quyền.
b. Lực lượng phản động lợi dụng chiến tranh kết hợp với phản động nước ngoài
chống phá.
c. Lực lượng phản động trong nước cấu kết với quân xâm lược để chống phá.
d. Lực lượng phản động trong nước lợi dụng cơ hội chiến tranh để làm rối loan
trật tự trị an.
Câu 13: Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại nhằm:
b. Tạo nên sức mạnh tổng hợp bao gồm cả nội lực và ngoại lực.
Câu 14: Một trong những nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân là:
b. Tổ chức thế trận đánh giặc của các lực lượng vũ trang nhân dân.
d. Tổ chức thế trận phòng thủ của chiến tranh nhân dân.
a. Sự tổ chức, bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác chiến.
b. Sự tổ chức, bố trí, các lực lượng vũ trang nhân dân đánh giặc.
d. Sự tổ chức, bố trí các lực lượng chiến đấu trên chiến trường.
Câu 16 : Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc, thế trận của chiến tranh được:
a. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung ở khu vực chủ yếu.
b. Bố trí rộng trên cả nước, nhưng phải có trọng tâm trọng điểm.
c. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm.
d. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung ở các địa bàn trọng điểm.
Câu 17 : Lực lượng trong chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc gồm:
b. Lực lượng toàn dân lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt.
c. Lực lượng vũ trang ba thứ quân kết hợp các lực lượng vũ trang khác
Câu 19 : Trường hợp nào sau đây chỉ lực lượng vũ trang ba thứ quân ?
d. Bộ đội địa phương, dân quân tự vệ, thanh niên xung phong.
Câu 20 : Tiến hành chiến tranh nhân dân phải lấy lực lượng nào làm nòng cốt?
Câu 21: Tiến hành chiến tranh toàn diện nhưng phải lấy mặt trận nào
là chủ yếu, quyết
định.
Câu 22: Trong chiến tranh nhân dân phải ra sức thu hẹp không gian, rút ngắn thời
gian
b. Để giảm bớt thiệt hại và có được hậu phương ổn định cung cấp cho chiến
trường.
d. Vì cả 3 lý do trên.
Câu 24: Quan điểm kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn
trật tự
c. Vừa đánh giặc vừa giữ gìn hòa bình, ổn định cho đất nước.
d. Vừa bảo đảm an ninh vừa giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
Câu 25: “…Tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế, sự đồng tình ủng hộ của nhân dân tiến bộ
trên thế
giới” thể hiện tinh thần quan điểm nào của Đảng trong chiến tranh nhân dân?
Câu 26: Chiến tranh nhân dân được thể hiện ở nước ta từ khi nào?
Câu 27: Những câu trích dưới đây, câu nào không thể hiện tinh thần chiến tranh nhân
dân?
a. “Hễ là người Việt Nam thì phải cầm vũ khí đứng lên chống thực dân Pháp cứu tổ
quốc”.
c. “Nhằm thẳng quân thù mà bắn, máy bay mỹ không có gì đáng sợ”.
a. Chiến tranh hiện đại, sử dụng vũ khí công nghệ cao không thể tiến hành chiến
tranh nhân dân.
b. Chiến tranh hiện đại, sử dụng vũ khí công nghệ cao chiến tranh nhân dân vẫn
được tiến hành
c. Chiến tranh nhân dân chỉ phù hợp với vũ khí thông thường.
d. Tương lai chiến tranh nhân dân không còn tác dụng nữa.
a. Xây dựng các công trình phòng thủ trong nhân dân.
c. Là sự tổ chức bố trí lực lượng, phương tiện để tiến hành chiến tranh.
a. Chiến tranh nhân dân mâu thuẫn với lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít đánh nhiều.
b. Chiến tranh nhân dân chính là tạo cơ sở cho lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít đánh
nhiều.
c. Chiến tranh nhân dân là nghệ thuật hao tổn lực lượng.
d. Lực lượng vũ trang tinh nhuệ không cần phải chiến tranh nhân dân.
Câu 31. Một trong những mục đích của chiến tranh nhân dân bảo hà vệ tổ quốc Việt
Nam
XHCN là:
Câu 32. Điểm mạnh cơ bản của địch khi tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam là:
Câu 33. Một trong những tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A. Là cuộc chiến tranh toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
B. Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân
làm nòng cốt.
D. Là cuộc chiến tranh cách mạng chống các thế lực phản cách mạng.
Câu 34. Mặt trận nào có ý nghĩa quyết định giành thắng lợi trong chiến tranh nhân
dân Việt
Nam?
Câu 35. Theo quan điểm của Đảng, yếu tố quyết định thắng lợi trên chiến trường là:
Câu 36. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải kết hợp chặt chẽ giữa:
B. Chống quân địch tấn công từ bên ngoài và bạo loạn lật đổ từ bên trong.
D. Chống bạo loạn lật đổ và các hoạt động phá hoại khác.
Câu 37. Trong chiến tranh nhân dân kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
nhằm:
A. Đoàn kết mở rộng quan hệ, tranh thủ sự ủng hộ của thế giới.
B. Tăng cường đấu tranh với các lực lượng phản động.
D. Tranh thủ sự ủng hộ mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 38. Lực lượng trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc gồm:
A. Lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. Lực lượng toàn dân lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt.
C. Lực lượng vũ trang ba thứ quân kết hợp các lực lượng vũ trang khác.
D. Bộ đội địa phương, dân quân tự vệ, thanh niên xung phong.
Câu 40, Tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc phải lấy lực lượng nào
làm
nòng cốt?
Câu 41. Tiến hành chiến tranh toàn diện phải kết hợp chặt chẽ giữa:
B. Chống địch tấn công bằng biện pháp phi vũ trang với bạo loạn lật đổ từ bên
trong.
C. Đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa và tư tưởng.
D. Chống bạo loạn lật đổ với các hoạt động phá hoại khác.
Câu 42. Trong chiến tranh nhân dân tại sao phải kết hợp kháng chiến với xây dựng,
vừa
A. Kẻ địch đẩy mạnh thủ đoạn kết hợp với lực lượng phản động nội địa.
C. Nhằm xây dựng tốt nòng cốt của chiến tranh nhân dân Việt Nam.
D. Do nhu cầu bảo đảm chiến tranh và ổn định đời sống nhân dân đòi hỏi cao và
khẩn trương.
Câu 43. Điền vào chỗ trống cụm từ còn thiếu trong đoạn văn sau: “Kết hợp sức mạnh
dân tộc
với ...., phát huy tinh thần tự lực tự cường, tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế, sự
đồng tình, ủng hộ của
Câu 44. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân là:
A. Sự tổ chức lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác chiến.
C. Sự bố trí lực lượng nòng cốt khi có chiến tranh xảy ra.
D. Sự sắp xếp lực lượng ngay từ thời bình ở các khu vực có nguy cơ xảy ra
chiến tranh.
Câu 45. Một trong những biện pháp để tiến hành chiến tranh toàn diện, kết hợp chặt
chẽ
A. Đảng phải có đường lối chiến lược đúng đến cho từng mặt trận đấu tranh.
B. Tăng cường giáo dục quốc phòng và an ninh cho toàn dân.
C. Xác định dùng đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân Việt Nam.
D. xác định đây là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng của Việt Nam.
A. Chiến tranh nhân dân đòi hỏi sự nghiên cứu để phát triển vũ khí mới.
B. Chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN áp dụng chiến thuật
“lấy ít đánh
C. Chiến tranh nhân dân Việt Nam chỉ phù hợp với vũ khí thông thường.
D. Trong tương lai, chiến tranh bằng vũ khí công nghệ cao sẽ thay thể chiến
tranh nhân dân,
A. Để đi đến thắng lợi, nhân dân ta vẫn phải tiến hành chiến tranh nhân dân,
toàn dân, toàn
diện.
B. Trong chiến tranh nhân dân, Việt Nam phải vừa kháng chiến, vừa duy trì và
đẩy mạnh sản
xuất,
C. Đi đôi với đấu tranh quân sự trên chiến trường, Việt Nam phải kịp thời trấn
áp mọi âm mưu
D. Chiến tranh nhân dân Việt Nam có đặc điểm là hiện đại về vũ khí, trang
thiết bị, tri thức và
Câu 48. Trong chiến tranh nhân dân tại sao Việt Nam phải chuẩn bị mọi mặt trên cả
nước
A. Kẻ thù xâm lược Việt Nam có tiềm lực quân sự, kinh tế mạnh hơn rất nhiều
lần.
B. Kẻ thù tiến công bất ngờ bằng các “đòn phủ đầu”.
C. Kẻ thù sử dụng thủ đoạn kết hợp với các lực lượng phản động nội địa.
D. Kẻ thù không đủ kỹ năng để đánh dài ngày do chi phí tốn kém.
Câu 49. Một trong những quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về chuẩn bị cho
chiến
B. Chuẩn bị đầy đủ tiềm lực kinh tế, quân sự để đánh lâu dài.
C. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh lâu dài.
D. Chuẩn bị trên tất cả khu vực phòng thủ để đủ sức đánh lâu dài.
Câu 50. Lực lượng toàn dân trong chiến tranh nhân dân được tổ chức chặt chẽ thành
các lực
lượng nào?
B. Lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự. và bộ đội địa phương.
Câu 51. Đối tượng của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc ở Việt Nam là:
Câu 52. Một trong những âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù khi xâm lược nước ta là:
A. Thực hiện đánh nhanh, thắng nhanh, kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài
với bạo
B. Đánh đồng loạt các mục tiêu, trên từng khu vực và kết hợp với các biện pháp
phi vũ trang
C. Thực hiện bao vây phong tỏa kinh tế, quân sự, vừa đánh vừa thăm dò phản ứng
của ta, kết
D. Đánh hủy diệt ngay từ đầu, đưa lực lượng đối lập lên nắm quyền, kết hợp với
đưa lực lượng
Câu 53. Tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta, khó khăn cơ bản nhất của địch là:
A. Tiến hành một cuộc chiến tranh xâm lược, chiến tranh phi nghĩa sẽ bị thế giới
lên án
B. Phải đương đầu với một dân tộc có truyền thống kiên cường bất khuất chống
giặc ngoại xâm
C. Phải tác chiến trong điều kiện địa hình thời tiết phức tạp
D. Có nhiều khó khăn trong công tác đảm bảo hậu cần kỹ thuật
Câu 54. Một trong những đặc điểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A. Khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố ngày càng được củng cố và phát triển vững
chắc
B. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân đã được chuẩn bị từ thời bình và
thường xuyên
C. Hình thái đất nước được chuẩn bị sẵn sàng, thế trận quốc phòng, an ninh ngày
càng được
----------------------- Page 28-----------------------
D. Thế trận quốc phòng, an ninh được xây dựng rộng khắp trên cả nước, từng địa
phương, có
Câu 55. Điểm mạnh cơ bản của địch khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta là:
A. Có vũ khí trang bị hiện đại, khoa học - công nghệ tiên tiến, kỹ thuật quân sự
hiện đại
B. Có ưu thế tuyệt đối về sức mạnh quân sự, kinh tế và khoa học, công nghệ
D. Khi tiến công, có sự cấu kết với bọn phản động trong nước gây bạo loạn
Câu 56. Một trong những tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc là:
B. Là cuộc chiến tranh cách mạng, bảo vệ độc lập dân tộc
D. Là cuộc chiến tranh cách mạng, bảo vệ chế độ chủ nghĩa xã hội.
Câu 57. Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc “là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ
cách
mạng, nhằm bảo vệ độc lập tự do của dân tộc, bảo vệ độc lập chủ quyền, thống nhất
toàn vẹn
lãnh thổ của đất nước, bảo vệ Đảng, bảo vệ chế độ, bảo vệ nhân dân” là một nội dung
của:
A. Đặc trưng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
C. Quan điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc
Câu 58. Một trong những nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân là:
A. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh lâu dài
B. Chuẩn bị đầy đủ tiềm lực kinh tế, quân sự để đánh lâu dài
C. Chuẩn bị chu đáo, toàn diện, rộng khắp để đủ sức đánh lâu dài
D. Chuẩn bị trên tất cả khu vực phòng thủ để đủ sức đánh lâu dài
Câu 60. Chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc là cuộc chiến tranh mang tính chất:
Câu 61. Một trong những đặc điểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A. Chiến tranh diễn ra khẩn trương, quyết liệt phức tạp ngay từ đầu và trong
suốt quá
B. Chiến tranh diễn ra ác liệt, phải đối phó với vũ khí công nghệ cao của địch
ngay từ đầu và
C. Chiến tranh diễn ra phức tap, phải đối đầu với lực lượng quân sự nhiều nước
tham gia, diễn
ra quyết liệt
D. Chiến tranh diễn ra với quy mô lớn, diễn ra trên phạm vi cả nước rất quyết
liệt
Câu 62. “Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phát huy
tinh thần tự lực tự
cường, tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế, sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế
giới” là
B. Quan điểm của Đảng trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc
C. Tính chất của cuộc chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc
là:
A. Tiến hành chiến tranh trên cả nước, trên mọi mặt trận, lấy thắng lợi quân
sự là là yếu tố
B. Tiến hành chiến tranh toàn diện, đánh địch trên mọi mặt trận chính trị,
quân sự, ngoại giao,
C. Tiến hành chiến tranh toàn diện, kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự,
chính trị, ngoại
D. Tiến hành cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ bằng sức mạnh của cả dân tộc
để bảo vệ độc
lập tự do của dân tộc , bảo vệ độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ
Câu 64. Tính hiện đại trong chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc ở Việt Nam là:
D. Hiện đại về vũ khí, trang bị, tri thức và nghệ thuật quân sự
Câu 65. Quan điểm thực hiện toàn dân đánh giặc trong chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ
quốc
có ý nghĩa:
A. Là điều kiện để mỗi người dân được tham gia đánh giặc, giữ nước
B. Là cơ sở để phát huy cao nhất yếu tố con người trong chiến tranh
C. Là điều kiện để phát huy sức mạnh trong nước và ngoài nước
D. Là cơ sở để huy động được lực lượng toàn dân tham gia đánh giặc
Câu 66. Trong 4 mặt trận sau, mặt trận nào có ý nghĩa quyết định trong chiến tranh:
Câu 68. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, phải kết hợp kháng
chiến với xây
A.Cuộc chiến tranh rất ác liệt, thương vong về người và tiêu hao về vật
chất kỹ thuật sẽ rất
lớn
B. Nhu cầu bảo đảm cho chiến tranh và ổn định đời sống nhân dân đòi hỏi
cao và khẩn
trương.
C.Quy mô cuộc chiến tranh sẽ mở rộng, không phân biệt tiền tuyến, hậu
phương
D.Kẻ thù sử dụng vũ khí công nghệ cao, thực hiện đánh nhanh, thắng
nhanh, tàn phá rất lớn
Câu 69. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc phải kết hợp chặt chẽ:
C. Chống địch tấn công từ bên ngoài vào với bạo loạn lật đổ từ bên trong
D. Chống bạo loạn lật đổ với các hoạt động phá hoại khác
Câu 70. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, phải kết hợp đấu tranh quân sự
với
bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, trấn áp kịp thời mọi âm
mưu và
hành động phá hoại gây bạo loạn lật đổ, vì:
A. Kẻ thù tiến hành chiến tranh tâm lý, gián điệp, kết hợp với lực lượng phản
động phá hoại
hậu phương
B. Lực lượng phản động trong nước lợi dụng chiến tranh kết hợp với phản động
nước ngoài
chống phá hậu phương
C. Lực lượng phản động trong nước cấu kết với quân xâm lược để nổi dậy chống
phá
D. Lực lượng phản động trong nước lợi dụng cơ hội để kích động làm mất ổn định
chính trị,
Câu 71. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại nhằm:
A. Tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới
B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp bao gồm cả nội lực và ngoại lực
C. Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế, phát huy kết quả hội nhập quốc tế
D. Tranh thủ sự ủng hộ mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa
A. Sự tổ chức, bố trí các lực lượng vũ trang nhân dân đánh giặc
B. Sự tổ chức, bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác chiến
C. Sự tổ chức, bố trí lực lượng để hoạt động tác chiến phòng thủ đất nước
D. Sự tổ chức, bố trí các lực lượng để chiến đấu trong khu vực phòng thủ
Câu 73. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc, thế trận của chiến tranh được
triển
khai:
A. Bố trí rộng khắp, có trọng tâm, trọng điểm, không dàn trải
B. Bố trí sâu, rộng, tập trung ở khu vực kinh tế - xã hội chủ yếu
C. Bố trí rộng trên cả nước nhưng phải có trọng tâm, trọng điểm
D. Bố trí rộng trên từng địa phương, tập trung ở các địa bàn trọng điểm
Câu 74. Lực lượng trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc gồm:
A. Lực lượng vũ trang nhân dân gồm ba thứ quân : bộ đội chủ lực, bộ đội địa
phương và lực
B. Lực lượng toàn dân được tổ chức chặt chẽ thành lực lượng quần chúng rộng rãi
và lực lượng
quân sự
C. Lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt kết hợp với các lực lượng vũ
trang khác trong
khu vực phòng thủ
D. Lực lượng vũ trang thường trực, lực lượng dự bị động viên và lực lượng dân
quân tự
vệ
Câu 75. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, chúng ta phải chuẩn bị mọi mặt
trên
cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài, vì:
A. Phát huy truyền thống chống ngoại xâm của ông cha ta, trường kỳ kháng
chiến, lấy nhỏ
B. Kẻ thù xâm lược có quân số đông, vũ khí hiện đại, kết hợp tiến công quân sự
từ bên ngoài
C. Kẻ thù xâm lược nước ta là nước lớn, có quân đông, trang bị vũ khí kỹ thuật
cao, tiềm lực
D. Để đối phó với kẻ thù có sức mạnh gấp ta nhiều lần, âm mưu thủ đoạn đánh
nhanh, thắng
Câu 76. Trong tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, lực lượng vũ
trang
A. Vững mạnh toàn diện, coi trọng cả số lượng và chất lượng, lấy chất lượng là
chính, lấy xây
B. Hùng mạnh, vũ khí trang bị hiện đại, coi trọng chất lượng, lấy xây dựng
chính trị làm cơ sở
C. Vững mạnh về mọi mặt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, kỷ luật nghiêm minh,
sẵn sàng
D. Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, sẵn sàng chiến đấu
cao, đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ
Câu 77. Điểm yếu cơ bản của kẻ thù nếu tiến công xâm lược nước ta là :
A. Chiến tranh phi nghĩa, tàn bạo sẽ bị nhân dân trong nước và nhân dân thế
giới lên án
B. Chiến tranh xâm lược, hiếu chiến sẽ bị nhân dân trong nước và nhân dân thế
giới lên án
C. Chiến tranh tàn ác, phi nhân đạo sẽ bị nhân dân trong nước và nhân dân thế
giới lên án
D. Chiến tranh xâm lược, phi nghĩa sẽ bị nhân dân trong nước và nhân dân thế
giới lên án
Câu 78. “Hình thái đất nước được chuẩn bị sẵn sàng, thế trận quốc phòng, an ninh
nhân dân
ngày càng được củng cố vững chắc, có điều kiện để phát huy sức mạnh tổng hợp chủ
động
đánh địch ngay từ ngày đầu và lâu dài” là một trong những nội dung của:
C. Tính chất của cuộc chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc
Câu 79. Mục tiêu trước mắt của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc ở nước ta hiện
nay là :
A. Đấu tranh làm thất bại mọi hành động xâm hại an ninh quốc gia, trật tự xã
hội của kẻ thù
B. Đấu tranh làm thất bại mọi mưu đồ phá hoại kinh tế - xã hội và quốc phòng –
an ninh
C. Đấu tranh làm thất bại chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của
địch
D. Đấu tranh làm thất bại mọi hành động của lực lượng phản động trong và ngoài
nước
Câu 80. Quan điểm thực hiện toàn dân đánh giặc trong chiến tranh nhân
dân bảo vệ Tổ
A. Đây là cuộc chiến tranh phát huy cao nhất yếu tố con người
C. Đây là cuộc chiến tranh huy động được sức mạnh của quần chúng nhân dân
D. Đây là cuộc chiến tranh phát huy sức mạnh tổng hợp của dân tộc
BÀI 5
Câu 1. Tìm câu trả lời sai: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là lực lượng nòng
cốt
của:
Câu 2. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm ba thứ quân. Hãy Tìm câu trả lời
đúng:
Câu 3. Hãy chọn cụm từ đúng tương ứng vị trí (1) và (2) để làm rõ khái niệm sau:
“Lực
lượng vũ trang nhân dân là …... (1) …….và ……..(2)……do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh
đạo, Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam quản lý.
d. Tiềm lực quốc phòng (1); thế trận quốc phòng (2)
Câu 4. Một trong những nhiệm vụ chủ yếu của lực lượng vũ trang nhân dân là:
a. Phối hợp chặt chẽ chống quân địch tấn công từ bên ngoài vào và bạo loạn lật
đổ từ bên
trong.
b. Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân và thế trận chiến tranh nhân dân.
c. Chiến đấu giành và giữ độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
của Tổ quốc.
d. Tổ chức lực lượng quần chúng rộng rãi, xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân
dân.
Câu 5. Tìm câu trả lời sai: Đặc điểm của việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
ta hiện
nay?
a. Là yêu cầu để thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
b. Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
c. Tiếp tục phát triển nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 6. Tìm câu trả lời sai: Đặc điểm của việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
ta hiện
nay?
a. Là yêu cầu để thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng chủ nghĩa xã hội
và bảo vệ Tổ
c. Bảo vệ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Câu 7. Tìm câu trả lời đúng. Vị trí của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam
được xác
định: là công cụ bạo lực của Đảng và Nhà nước, làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc
bảo vệ
Tổ quốc.
a. Sai
c. Đúng
Câu 8. Chọn câu trả lời đúng. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo các lực lượng vũ trang nhân
dân?
Câu 9. Chọn câu trả lời đúng. Những quan điểm, nguyên tắc cơ bản
trong xây dựng lực
a. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang nhân dân.
b. Bảo đảm lực lượng vũ trang luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu.
c. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng
về chính trị
làm cơ sở.
Câu 10. Theo bạn, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm ba thứ quân, đó là:
d. Quân đội nhân dân, công an nhân dân, hải quân nhân dân
Câu 11. Tìm câu trả lời đúng về cội nguồn của lực lượng vũ trang nhân dân Việt
Nam ?
a. Đội Tự vệ Đỏ.
c. Nghĩa quân của các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ, Ba Tơ…
Câu 12. Đâu là xu hướng phát triển của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?
b. Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
c. Tinh nhuệ, chính quy, nhà nghề, từng bước hiện đại.
d. B và C đúng.
Câu 13. Phương hướng, nhiệm vụ xây dựng của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam
là:
“… … chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại”. Hãy chọn cụm từ còn thiếu:
a. Thống nhất.
b. Trung thành.
c. Cách mạng.
d. Kỷ luật.
Câu 14. Chọn cụm từ còn thiếu trong câu để làm rõ: Quan điểm cơ bản của Đảng xây
dựng
lực lượng vũ trang nhân dân lấy xây dựng về … … làm cơ sở.
a. Quân sự.
c. Chính trị.
Câu 15. Một trong những quan điểm của Đảng về xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
là:
a. Phát huy nội lực kết hợp với sức mạnh thời đại
b. Độc lập, tự chủ dựa vào sức mình để xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
d. Phát huy truyền thống tự lực cánh sinh để xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân
Câu 16. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân phải đảm bảo luôn trong tư thế sẵn
sàng
c. Đó là chức năng, nhiệm vụ cơ bản, thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân
dân
Câu 17. Phương hướng xây dựng lực lượng dự bị động viên phải:
a. Có số lượng đông, chất lượng cao, sẵn sàng động viên khi cần thiết.
b. Hùng hậu, huấn luyện và quản lý tốt, đảm bảo khi cần động viên nhanh theo kế
hoạch
Câu 18. Một trong những biện pháp chủ yếu trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân là:
a. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí cho lực lượng vũ trang nhân dân.
b. Từng bước trang bị vũ khí, phương tiện hiện đại cho lực lượng vũ trang nhân
dân
c. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật cho lực lượng vũ
trang nhân dân
d. Từng bước đổi mới bổ sung đầy đủ vũ khí hiện đại cho lực lượng vũ trang
nhân dân.
Câu 19. Tìm câu trả lời sai: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là lực lượng
nòng cốt
của:
Câu 20. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm ba thứ quân.
Câu 21. Hãy chọn cụm từ đúng tương ứng vị trí (1) và (2) để làm rõ khái niệm sau:
“Lực lượng vũ
trang nhân dân là….. (1) .......và ........(2)...... do Đảng Cộng sản
Việt Nam lãnh đạo, Nhà nước
D. Tiềm lực quốc phòng (1); thế trận quốc phòng (2).
Câu 22. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ còn thiếu trong câu sau: "Một trong những
nhiệm
vụ chủ yếu của LLVTND là chiến đấu ... thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc".
Câu 23. Tìm câu trả lời sai về đặc điểm của việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân ta
hiện nay:
A. Xây dựng LLVT trong thời bình nhưng CNĐQ và các thế lực thù địch vẫn chống
phá ta
quyết liệt.
B. Xây dựng LLVT cùng với sự nghiệp đổi mới, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất
nước.
C. Tiếp tục phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong điều kiện quốc tế đã thay đổi,
có nhiều diễn
Câu 24. Lực lượng vũ trang nhân dân bao gồm những tổ chức nào?
Câu 25. Tìm câu trả lời đúng: Vị trí của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam
được xác
định là công cụ bạo lực của Đảng và Nhà nước, làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc
bảo vệ
Tổ quốc.
A. Sai.
Câu 26. Chọn câu trả lời đúng: Nguyên tắc Đảng lãnh đạo các lực lượng vũ trang
nhân dân
là:
Câu 27: Chọn câu trả lời sai về quan điểm, nguyên tắc cơ bản trong xây dựng lực
lượng vũ
A. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang nhân
dân.
B. Bảo đảm lực lượng vũ trang luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu.
C. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng
quân sự làm cơ
sở.
D. Quân đội nhân dân, công an nhân dân, hải quân nhân dân.
Câu 29. Tìm câu trả lời đúng về tổ chức vũ trang đầu tiên, được coi là cội nguồn
của lực
A. Đội Tự vệ đỏ.
B. Du kích Ba Tơ.
Câu 30. Đâu là phương hướng phát triển của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam
hiện
nay?
B. Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
C. Tinh nhuệ, chính quy, nhà nghề, từng bước hiện đại.
D. B và C đúng.
Câu 31. Phương hướng, nhiệm vụ xây dựng của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam
là: “.
... ... chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại”. Hãy chọn một trong những cụm từ
dưới đây
A. Thống nhất.
B. Cách mạng.
C. Trung thành.
D. Kỷ luật.
Câu 32. Chọn cụm từ còn thiếu trong câu để làm rõ: "Quan điểm cơ bản của Đảng xây
dựng
lực lượng vũ trang nhân dân lấy xây dựng làm cơ sở".
A. Quân sự.
C. Chính trị.
Câu 32. Một trong những quan điểm của Đảng về xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
là:
A. Hợp tác quốc phòng để xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước để xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Phát triển vũ khí để xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 32. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ còn thiếu trong câu sau: "Xây dựng lực
lượng vũ
trang nhân dân phải đảm bảo luôn trong tư thế... ...".
A. Hành quân chiến đấu.
Câu 33. Phương hướng xây dựng lực lượng dự bị động viên là:
A. Có số lượng đông, chất lượng cao, sẵn sàng động viên khi cần thiết.
B. Hùng hậu, huấn luyện và quản lý tốt, đảm bảo khi cần có thể động viên nhanh
theo kế hoạch.
D. Phối hợp chặt chẽ với lực lượng thường trực và dân quân tự vệ.
Câu 34. Một trong những biện pháp chủ yếu trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân là:
A. Giải quyết yêu cầu về vũ khí cho lực lượng vũ trang nhân dân một cách mau
lẹ.
B. Từng bước mua sắm đầy đủ vũ khí, phương tiện hiện đại cho lực lượng vũ trang
nhân dân.
C. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật cho lực lượng vũ
trang nhân dân.
D. Nhanh chóng phát triển công nghiệp quốc phòng bổ sung đầy đủ vũ khí hiện
đại cho lực
Câu 35. “Đội quân chiến đấu, đội quân công tác, đội quân lao động sản xuất” được
xác định
là:
Câu 36. Một trong những quan điểm, nguyên tắc của Đảng về xây dụng lực lượng vũ
trang
là:
A. Lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
B. Lấy số lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
C. Lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng quân sự làm cơ sở.
D. Lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng kỹ năng chiến đấu làm cơ sở.
Câu 37. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm:
Câu 38. Quân đội nhân dân Việt Nam thành lập ngày, tháng, năm nảo?
A. 19/8/1945
B. 22/12/1944
C. 20/12/1960
D. 22/12/1945
Câu 39.Một trong những đặc điểm thuận lợi trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân là
Câu 40. Nguyên tắc lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang nhân dân là:
Câu 41. Lực lượng vũ trang nhân dân trong bảo vệ Tổ quốc có vị trí là lực lượng:
A. Xung kích trong các hoạt động quân sự, an ninh và quyết định trong chiến
tranh
B. Nòng cốt của quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân và chiến tranh nhân dân
C. Chủ yếu của sự nghiệp bảo vệ tổ quốc, nòng cốt trong xây dựng thế trận quốc
phòng, an
ninh
D. Nòng cốt quyết định sức mạnh quốc phòng - an ninh của nhân dân ta trong thời
bình
Câu 42. Dân quân tự vệ Việt Nam thành lập ngày, tháng năm nào?
A. 30/4/1975
B. 28/3/1930
C. 19/8/1945
D. 28/3/1935
Câu 43. Một trong những quan điểm của Đảng về xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
là:
A. Phát huy nội lực, tự chủ xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
B. Độc lập, dựa vào sức mình để xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
D. Phát huy tự chủ, tự lực xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
Câu 44. Một trong những phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là:
A. Xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh toàn diện, luôn luôn sẵ sàng chiến đấu
B. Xây dựng quân đội nhân dân cách mạng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại
C. Xây dựng quân đội cách mạng, chính qui, thống nhất, ngày càng hiện đại
D. Xây dựng quân đội chính qui, hiện đại, tinh nhuệ, sẵn sàng chiến đấu cao
Câu 45. Phương hướng xây dựng lực lượng dự bị động viên là:
A. Có số lượng đông đảo, chất lượng ngày càng cao, huấn luyện thường xuyên theo
kế hoạch
B. Hùng hậu, được huấn luyện và quản lý tốt, đảm bảo khi cần động viên nhanh
theo kế hoạch
C. Lực lượng dự bị hùng hậu, luôn trong tư thế sẵn sàng động viên nhanh theo kế
hoạch
D. Hùng hậu, vững mạnh, nâng cao chất lượng huấn luyện và sẵn sàng chiến đấu
Câu 46. Một trong những biện pháp chủ yếu trong xây dựng lực lượng vũ trang là:
A. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, nhu cầu vật chất cho lực lượng vũ
trang
B. Từng bước trang bị vũ khí, phương tiện hiện đại cho lực lương vũ trang
C. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật của lực lượng vũ
trang
D. Từng bước đổi mới, bổ sung đầy đủ vũ khí hiện đại cho lực lượng vũ trang
Câu 47. Công an nhân dân Việt Nam thành lập ngày, tháng, năm nào?
A. 19/8/1944
B. 22/12/1945
C. 19/08/1945
D. 20/12/1960
Câu 48. Một trong những quan điểm của Đảng về xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
là:
A. Lấy chất lượng là trọng tâm, lấy chính trị làm chủ yếu
B. Xây dựng toàn diện, tập trung hiện đại quân đội
D. Lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng về chính trị làm cơ sở
Câu 49. Thách thức lớn đối với chúng ta trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
là :
A. Tình trạng đạo đức xuống cấp, đời sống nhân dân lao động còn khó khăn, tội
phạm và tệ nạn
B. Tình trạng suy thoái về chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống của một bộ
phận không
C. Trật tự, an toàn xã hội còn nhiều phức tạp, trật tự kỷ cương còn lỏng lẻo,
tai nạn giao thông,
D. Kinh tế tăng trưởng chưa vững chắc, hàng gian, hàng giả, buôn lậu, trốn thuế
vẫn còn phổ
Câu 50. Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang nhân dân cần phải:
A. Xuất phát quan điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân
B. Xuất phát từ tình thế giới và âm mưu của kẻ thù
C. Xuất phát từ hoàn cảnh, điều kiện cụ thể của đất nước
D. Phù hợp với xu thế chung của thế giới, khu vực
Câu 51. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ phải chú trọng:
A. Xây dưng dân quân tự vệ đáp ứng được mọi tình huống
B. Xây dựng dân quân tự vệ rộng khắp, có trọng tâm, trọng điểm
C. Xây dựng cả số lượng và chất lượng, lấy chất lượng làm chính
D. Xây dựng dân quân tự vệ vững mạnh, coi trọng ý chí chiến đấu
Câu 52. Đối với sự tác động của bên ngoài thì khó khăn lớn cho ta trong xây dựng
lực lượng
A. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động đẩy manh chiến lược “Diễn biến
hòa bình”,
với mục tiêu vô hiệu hóa, phi chính trị hóa lực lượng vũ trang
B. Chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu, Liên xô sụp đổ, chúng ta không còn có sự gúp đỡ
của các
C. Trên thế giới, chiến tranh cục bộ, xung đột vũ trang, xung đột dân tộc,
chạy đua vũ trang,
D. Khu vực Đông Nam Á vẫn tiềm ẩn nhiều yếu tố mất ổn định,
tranh chấp biên giới, tài
nguyên tiếp tục diễn ra với tính chất ngày càng phức tạp
Câu 53. Để đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang nhân dân, phải
xây
Câu 54.Một trong những biện pháp để xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân Việt Nam
A. Xây dựng quân đội, lực lượng dự bị động viên và công an vững mạnh về mọi
mặt, luôn
B. Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các chính sách của Đảng, Nhà nước đối với
lực lượng vũ
C. Xây dựng dân quân tự vệ rộng khắp, đủ sức hoàn thành nhiệm vụ trực tiếp bảo
vệ Tổ quốc
D. Thực hiện đầy đủ các Chỉ thị, nghị quyết của Đảng, pháp luật của Nhà nước
đối với lực
Câu 55. Một trong những biện pháp xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là :
A. Huấn luyện cho cán bộ, chiến sỹ có kỹ thuật, chiến thuật giỏi, trình độ
chuyên môn cao
B. Tổ chức biên chế các đơn vị phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ khu vực
phòng thủ
C. Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng sỹ quan quân đội, công an, cán bộ dân quân
tự vệ
D. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có phẩm chất, năng lực
tốt
Câu 56. “Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn
sàng chiến đấu và
chiến đấu thắng lợi” là một quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân
của Đảng ta, quan điểm nguyên tắc này phản ánh:
A. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản, thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân
B. Tính chủ động đối phó kịp thời với kẻ địch đang luôn tìm cách phá hoại ta
C. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân
D. Yêu cầu nhiệm vụ thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân
Câu 57. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo “tuyệt đối” lực lượng vũ trang nhân dân
Việt
A. Đảng không chia quyền lãnh đạo lực lượng vũ trang cho bất cứ ai trong thời
bình
B. Đảng chia sẻ quyền lãnh đạo lực lượng vũ trang cho giai cấp khác khi đất
nước khó khăn
C. Đảng không nhường, hoặc chia sẻ quyền lãnh đạo cho bất cứ giai cấp, lực
lượng, tổ chức
nào
D. Đảng sẽ nhường quyền lãnh đạo lực lượng vũ trang cho đảng khác khi có chiến
tranh
Câu 58. Mâu thuẫn chủ yếu hiện nay và những năm tới trong xây dựng lực lượng vũ
trang
là:
A. Yêu cầu phải làm chủ trang bị vũ khí hiện đại, nhưng trình độ quản lý, khai
thác và sử dụng
B. Nhu cầu đầu tư cho xây dựng công trình quốc phòng, an ninh, tăng cường chất
lượng huấn
luyện rất lớn, nhưng ngân sách và cơ sở vật chất còn hạn hẹp.
C. Nhu cầu đầu tư cho quốc phòng, an ninh, cho xây dựng lực lượng vũ trang
ngày càng lớn
và cấp thiết, nhưng khả năng của nền kinh tế, ngân sách Nhà nước còn rất
hạn hẹp
D. Yêu cầu đòi hỏi chất lượng cán bộ, nhân viên chuyên môn kỹ thuật rất cao,
nhưng chất
Câu 59. Trận đánh đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam sau khi được thành lập là
:
A. Đông Khê
B. Chợ Đồn
C. Chợ Rã
D. Phai Khắt
Câu 60. Trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, việc
chấn
chỉnh tổ chức biên chế đối với các đơn vị bộ đội chủ lực là:
A. Tổ chức các đơn vị phải gọn, mạnh, cơ động, có sức chiến đấu cao
B. Tổ chức các đơn vị phải có số lượng hợp lý, chất lượng cao
C. Tổ chức các đơn vị phải phù hợp với chức năng nhiệm vụ
D. Tổ chức các đơn vị phải gắn với nhiệm vụ trong khu vực phòng thủ
BÀI 6
Câu 1: Nhận định nào sau đây sai về sự quyết định của kinh tế với quốc phòng và an
ninh.
a. Kinh tế quyết định việc cung ứng vật chất cho quốc phòng và an ninh.
b. Kinh tế quyết định việc cung cấp số lượng, chất lượng nguồn nhân lực cho
quốc phòng và
an ninh.
c. Kinh tế quyết định đến nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng và an
ninh.
d. Kinh tế quyết định việc chấp hành kỷ luật quân đội.
Câu 2: Một trong những cơ sở lý luận của sự kết hợp kinh tế và quốc phòng và an
ninh là:
a. Quốc phòng an ninh tạo ra cơ sở vật chất xây dựng kinh tế.
b. Quốc phòng an ninh tạo ra những biến động kích thích kinh tế.
c. Quốc phòng an ninh và kinh tế có quan hệ, tác động qua lại lẫn nhau.
a. Khi đất nước hoà bình làm người lính sẵn sàng chiến đấu.
b. Khi đất nước chiến tranh làm người dân phát triển kinh tế.
c. Khi đất nước có chiến tranh hoặc bình yên đều phải làm người dân xây
dựng, phát triển
kinh tế.
d. Khi đất nước có chiến tranh làm người lính, đất nước bình yên làm người
dân phát triển xây
Câu 4: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
củng cố
a. Kết hợp trong chiến lược phát triển công nghiệp hóa hiện đại hóa.
b. Kết hợp trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực để hiện đại hóa đất nước
c. Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
d. Kết hợp trong xác định chiến lược về văn hóa tư tưởng.
Câu 5: Kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh trong phát triển các vùng lãnh thổ
cần
a. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng lực
lượng, thế trận quốc
phòng và an ninh.
b. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng lực lượng vũ
trang, lực lượng
quần chúng.
c. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển công nghiệp quốc phòng với xây dựng các
thế trận phòng
thủ.
d. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng các tổ
chức chính trị, đoàn
thể xã hội.
Câu 6: Một trong những nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh ở các
vùng
a. Phát triển kinh tế phải đáp ứng nhu cầu dân sinh thời bình và nhu cầu chi
viện cho chiến
b. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ nhu cầu dân sinh và nhu cầu dự trữ.
c. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ yêu cầu phòng thủ ở từng tỉnh,
thành phố.
d. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ thỏa mãn đầy đủ nhu cầu dân sinh và
nhu cầu quân
sự.
Câu 7: Một trong những nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh ở vùng
biển,
a. Có cơ chế chính sách thoả đáng để động viên khích lệ dân ra đảo bám trụ
làm ăn lâu dài.
b. Có cơ chế chính sách thoả đáng để động viên dân đầu tư tàu thuyền đánh bắt
xa bờ.
c. Có cơ chế chính sách thoả đáng để động viên ngư dân thành lập các tổ chức
tự vệ trên biển.
d. Có cơ chế chính sách thoả đáng để ngư dân xây dựng các trận địa phòng thủ.
Câu 8: Một trong các nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh trong
công
nghiệp là:
a. Phải kết hợp ngay từ khi thực hiện xây dựng các khu công nghiệp.
b. Phải kết hợp ngay từ khâu quy hoạch, bố trí các đơn vị kinh tế của ngành
công nghiệp.
c. Phải kết hợp ngay chiến lược đào tạo nhân lực của ngành công nghiệp.
d. Phải kết hợp ngay trong ý đồ bố trí mạng lưới công nghiệp quốc phòng.
Câu 9: Về kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh trong lâm nghiệp cần tập
trung:
a. Đẩy mạnh phát triển trồng rừng gắn với công tác định canh định cư xây dựng
các cơ sở
chính trị.
b. Đẩy mạnh khai thác, trồng rừng gắn với công tác định canh định cư xây dựng
các tổ chức
xã hội.
c. Đẩy mạnh khai thác lâm sản, phát triển hệ thống giao thông, xây dựng các
đoàn thể.
d. Đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo gắm với công tác luân chuyển dân cư, xây dựng
cơ sở chính
trị.
Câu 10: Một nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh (QP-AN) trong
xây
a. Công trình trọng điểm, quy mô lớn phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và chuyển
hoá phục vụ
b. Công trình nào, ở đâu đều phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và chuyển hoá
phục vụ cho quốc
phòng và an ninh.
c. Công trình ở các vùng núi, biên giới phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và
chuyển hoá phục vụ cho
d. Công trình trọng điểm, ở vùng kinh tế trọng điểm phải tính đến yếu tố tự
bảo vệ.
Câu 11: Một trong những giải pháp để thực hiện kết hợp kinh tế với quốc phòng
và an
a. Sự lãnh đạo của nhà nước, quản lý của Đảng trong thực hiện nhiệm vụ.
b. Sự giám sát của quần chúng nhân dân và điều hành của cơ quan chuyên môn.
c. Sự lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền các cấp.
d. Sự điều hành quản lý của Nhà nước, giám sát của nhân dân
Câu 12: Đối tượng bồi dưỡng kiến thức kết hợp phát triển kinh tế
- xã hội với quốc
a. Cán bộ cấp tỉnh, Bộ, ngành từ trung ương đến địa phương.
c. Cán bộ chủ trì các cấp bộ, ngành, đoàn thể từ trung ương đến cơ sở.
d. Học sinh trung học phổ thông, sinh viên cao đẳng, đại học.
Câu 13: Trong mỗi quan hệ giữa kinh tế và quốc phòng thì cách diễn đạt nào sau đây
đúng
nhất?
a. Kinh tế quyết định quốc phòng, còn quốc phòng tác động trở lại kinh tế.
b. Quốc phòng quyết định kinh tế, còn kinh tế tác động trở lại quốc phòng.
c. Quốc phòng quyết định kinh tế, kinh tế quyết định quốc phòng.
d. Kinh tế chi phối quốc phòng, quốc phòng chi phối kinh tế.
Câu 14: Những nước phát triển, giàu có bậc nhất thế giới kinh tế với quốc phòng
kết hợp
d. Cả đáp án a và c đúng.
Câu 15: Những nước nghèo, nước nhỏ, chậm phát triển việc kết hợp kinh tế với quốc
phòng
b. Chỉ lo phát triển kinh tế còn quốc phòng tính sau có chăm lo cũng không
bằng các nước
khác được.
c. Chỉ lo củng cố phát triển quốc phòng còn kinh tế tính sau.
d. Càng phải kết hợp chặt chẽ, hiệu quả hơn nữa giữa kinh tế với quốc phòng.
Câu 16: Phong trào nào sau đây không phải là kết hợp kinh tế với quốc phòng?
a. Vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
d. Học sinh, sinh viên “xếp bút nghiên lên đường …”.
Câu 17: Những binh đoàn trồng rừng, xây dựng, tổng công ty, công ty của bộ quốc
phòng có
thể nói:
a. Là biểu hiện cụ thể của sự kết hợp quốc phòng với kinh tế.
Câu 18: Ở nước ta, tổ chức nào lãnh đạo việc kết hợp kinh tế với quốc phòng-an
ninh.
b. Bộ Quốc phòng.
d. Bộ Công thương.
Câu 19: Trường hợp nào sau đây khó khăn trong việc thực hiện kết hợp kinh tế với
quốc
phòng.
a. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong các doanh nghiệp nhà nước.
b. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong doanh nghiệp nước ngoài đầu tư tại Vệt
Nam.
c. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong các hợp tác xã.
d. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong các doanh nghiệp Việt Nam có vốn đầu
tư ra nước
ngoài.
Câu 20: Đến năm 2020, Việt Nam có bao nhiêu vùng kinh tế trọng điểm?
A. Kinh tế quyết định việc cung ứng vật chất cho quốc phòng - an ninh.
B. Kinh tế quyết định việc cung cấp số lượng, chất lượng nguồn nhân
C. Kinh tế quyết định nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng –
D. Kinh tế quyết định việc cung cấp kỹ thuật, công nghệ cho quốc
phòng an ninh. - an
Câu 22. Một trong những cơ sở lý luận của sự kết hợp kinh tế và quốc phòng - an
ninh là:
A. Quốc phòng an ninh tạo ra cơ sở vật chất xây dựng kinh tế.
B. Quốc phòng an ninh tạo ra những biến động kích thích kinh tế. nhau.
C. Quốc phòng an ninh và kinh tế có quan hệ, tác động qua lại lẫn
A. Khi đất nước hoà bình làm người lính sẵn sàng chiến đấu.
B. Khi đất nước chiến tranh làm người dân phát triển kinh tế.
C. C. Khi đất nước có chiến tranh hoặc bình yên đều phải làm người dân
D. Khi đất nước có chiến tranh làm người lính, đất nước bình yên làm xây dựng,
phát triển
kinh tế.
Câu 24. Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã người dân phát
triển xây
dựng kinh tế kết hợp với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh là:
A. Kết hợp trong chiến lược công nghiệp hóa hiện đại hóa.
B. Kết hợp trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực để hiện đại hóa đất
nước.
C. Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
D. Kết hợp trong xác định chiến lược về văn hóa - tư tưởng.
Câu 25. Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh trong phát triển các vùng lãnh
thổ cần
phải quan tâm:
A. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng lực
lượng, thế trận quốc
phòng - an ninh. chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng
lượng vũ trang, lực
B. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển công nghiệp quốc phòng với xây
D. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng các tổ
chức chính trị, đoàn
thể xã hội.
Câu 26. Một trong những nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh ở các
vùng kinh
A. Phát triển kinh tế phải đáp ứng nhu cầu dân sinh thời bình và nhu cầu chi
viện cho chiến
B. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ nhu cầu dân sinh và nhu cầu dự trữ.
C. Phát triển kinh tế phải đáp ứng yêu cầu phòng thủ ở từng tỉnh, thành phố.
D. Phát triển kinh tế phải đáp ứng đầy đủ nhu cầu dân sinh và nhu cầu quân sự.
Cầu 27. Một trong những nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng- an ninh ở vùng
biển, đảo
A. Có cơ chế chính sách thoả đáng để động viên, khích lệ dân ra đảo bám trụ
làm ăn lâu dài.
B. Có cơ chế chính sách thoả đáng để động viên dân đầu tư tàu thuyền đánh bắt
xa bờ.
C. Có cơ chế chính sách thoả đáng để động viên ngư dân thành lập các tổ chức
tự vệ trên biển.
D. Có cơ chế chính sách thoả đáng để ngư dân xây dựng các trận địa phòng thủ.
Câu 28. Một trong các nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh trong công
nghiệp
là:
A. Phải kết hợp ngay từ khi thực hiện xây dựng các khu công nghiệp.
----------------------- Page 45-----------------------
B. Phải kết hợp ngay từ khâu quy hoạch, bố trí các đơn vị kinh tế của ngành
công nghiệp.
C. Phải kết hợp ngay chiến lược đào tạo nhân lực của ngành công nghiệp.
D. Phải kết hợp ngay trong ý đồ bố trí mạng lưới công nghiệp quốc phòng.
Câu 29. Về kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh trong lâm nghiệpncần tập trung:
A. Đẩy mạnh phát triển trồng rừng gắn với công tác định canh định cư xây dựng
các cơ sở
chính trị.
B. Đẩy mạnh khai thác, trồng rừng gắn với công tác định canh định cư xây dựng
các tổ chức
xã hội.
C. Đẩy mạnh khai thác lâm sản, phát triển hệ thống giao thông, xây dựng các
đoàn thể.
D. Đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo gắn với công tác luân chuyển dân cư, xây dựng
cơ sở chính
trị.
Câu 30. Một nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh (QP-AN) trong xây
dựng
A. Công trình trọng điểm, quy mô lớn phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và chuyển
đổi nhằm phục
vụ QP-AN.
B. Công trình nào, ở đâu cũng đều phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và chuyển hoá
phục vụ QP-
AN.
C. Công trình ở các vùng núi, biên giới phải tính đến yếu tố vệ và chuyển
hoá phục vụ QP-
AN. tự bảo
D. Công trình trọng điểm, ở vùng kinh tế trọng điểm phải tính đến yếu tố tự
bảo vệ.
Câu 31. Một trong những giải pháp để kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh là
phải tăng
cường:
A. Sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước trong thực hiện nhiệm vụ.
B. Sự giám sát của quần chúng nhân dân và điều hành của cơ quan chuyên môn.
C. Sự lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền các cấp.
D. Sự điều hành quản lý của Nhà nước, giám sát của nhân dân.
Câu 32. Đối tượng bồi dưỡng kiến thức kết hợp phát triển kinh tế xã hội với quốc
phòng - an
A. Cán bộ cấp tỉnh, bộ, ngành từ trung ương đến địa phương.
C. Cán bộ chủ trì các cấp bộ, ngành, đoàn thể từ trung ương đến cơ sở.
D. Học sinh trung học phổ thông, sinh viên cao đẳng, đại học.
Câu 33. Trong mối quan hệ giữa kinh tế và quốc phòng thì cách diễn đạt nào sau đây
đúng
nhất?
A. Kinh tế quyết định quốc phòng, còn quốc phòng tác động trở lại kinh tế.
B. Quốc phòng quyết định kinh tế, còn kinh tế tác động trở lại quốc phòng.
C. Quốc phòng quyết định kinh tế, kinh tế quyết định quốc phòng.
D. Kinh tế chỉ phối quốc phòng, quốc phòng chi phối kinh tế.
Câu 34. Tại những nước phát triển, giàu có bậc nhất thế giới, kinh tế với quốc
phòng kết hợp
D. Cả A và C.
Câu 35. Tại những nước nghèo, nước nhỏ, chậm phát triển, việc kết hợp kinh tế với
quốc
B. Chỉ lo phát triển kinh tế còn quốc phòng tính sau, có chăm lo cũng không
bằng các nước
khác được.
C. Chỉ lo củng cố phát triển quốc phòng còn kinh tế tính sau.
D. Càng phải kết hợp chặt chẽ, hiệu quả hơn nữa giữa kinh tế với quốc phòng.
Câu 36. Phong trào nào sau đây không phải là kết hợp kinh tế với quốc phòng?
D. Học sinh, sinh viên “xếp bút nghiên lên đường ...”.
Câu 37. Những binh đoàn trồng rừng, xây dựng, tổng công ty, công ty của Bộ Quốc
phòng có
A. Biểu hiện cụ thể của sự kết hợp quốc phòng với kinh tế.
Câu 38. Đâu là sự kết hợp kinh tế với quốc phòng- an ninh?
B. Tăng lực lượng địa phương, giảm lực lượng chủ lực.
Câu 39. Ai lãnh đạo việc kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh?
A. Nhà nước.
B. Bộ Quốc phòng.
Câu 40. Trường hợp nào sau đây khó khăn trong việc thực hiện kết hợp kinh tế với
quốc
phòng:
A. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong các doanh nghiệp nhà nước.
B. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong doanh nghiệp nước ngoài đầu tư tại Việt
Nam.
C. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong các hợp tác xã.
D. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong các doanh nghiệp Việt Nam có vốn đầu
tư ra nước
ngoài.
Câu 41. Quốc phòng là công việc giữ nước của một quốc gia, nhằm mục đích :
A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, tạo môi trường
thuận lợi để xây
B. Bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ tính mạng và tài sản của nhân dân, bảo vệ thành quả
cách mạng
C. Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của giai cấp công nhân và
nhân dân lao động
D. Bảo vệ chính quyền, chống lại mọi âm mưu thủ đoạn chống phá của chủ nghĩa
đế quốc và
Câu 42. Hoạt động an ninh của một quốc gia là để bảo đảm :
A. Đất nước ổn định, bình yên, tính mạng và tài sản nhân dân được
bảo vệ, xã hội không
B. Đất nước an toàn, xã hội trật tự không bị rối loạn, mọi người được sống
bình yên, xã hội
C. Đất nước thanh bình, xã hội có trật tự kỷ cương, mọi người được an toàn, xã
hội tồn tại và
phát triển
D. Đất nước trạng thái ổn định an toàn, không có dấu hiệu nguy hiểm đe dọa sự
tồn tại và phát
triển
Câu 43. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng –
an ninh ở
A. Hoạt động tích cực, chủ động của Nhà nước và nhân dân trong việc gắn kết
chặt chẽ
hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng – an ninh trong một chỉnh thể thống
nhất
B. Hoạt động của toàn dân dưới sự lãnh đạo của Đảng thực hiện thống nhất các
hoạt động kinh
C. Hoạt động tích cực của toàn Đảng, toàn quân và toàn dân thực hiện trên phạm
vi cả nước
D. Hoạt động một cách chủ động của nhà nước điều hành thực hiện thống nhất,
chặt chẽ các
hoạt động knh tế - xã hội, quốc phòng – an ninh trên phạm vi cả nước
Câu 44. Tác động tích cực của quốc phòng, an ninh đối với kinh tế là :
A. Tiêu thụ sản phẩm của kinh tế, tạo điều kiện kích thích tăng trưởng kinh tế
B. Tạo môi trường hòa bình, ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế phát
triển
C. Tiêu dùng của quốc phòng, an ninh rất lớn sẽ là thị trường cho kinh tế tiêu
thụ sản phẩm
D. Lực lượng thanh niên làm nghĩa vụ quân sự, khi hoàn thành sẽ là nguồn lao
động tốt
Câu 45. Đối với một quốc gia, hoạt động kinh tế là :
A. Hoạt động chủ yếu làm cho quốc gia luôn luôn tồn tại và phát triển
B. Hoạt động cơ bản, thường xuyên, quyết định tất cả mọi hoạt động khác
C. Hoạt động quan trọng không thể thiếu được trong quá trình tồn tai
D. Hoạt động cơ bản, thường xuyên, gắn liền với sự tồn tại và phát triển
Câu 46. “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và hiệu lực quản lý của nhà nước , của
chính
quyền các cấp trong thực hiện kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
củng cố
A. Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
B. Giải pháp chủ yếu thực hiện kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng – an
ninh
C. Đặc điểm của việc kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng – an ninh
D. Yêu cầu đối với việc kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng – an ninh
Câu 47. Một trong những văn bản quy phạm pháp luật là cơ sở để thực hiện kết hợp
phát
triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng – an ninh là :
Câu 48. Kinh tế, quốc phòng, an ninh có mối quan hệ, tác động qua lại lẫn nhau,
trong đó :
Câu 49. Kinh tế quyết định đến quốc phòng, an ninh, trong đó có quyết định đến việc
A. Cung cấp cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân lực cho hoạt động quốc phòng, an ninh
B. Bảo đảm cơ sở vật chất, trang bị vũ khí hiện đại cho hoạt động quốc phòng, an
ninh
C. Cung cấp nguồn nhân lực và tổ chức bố trí lưc lượng vũ trang nhân dân
D. Tổ chức bố trí lực lượng và cơ sở vật chất kỹ thuật cho quốc phòng, an ninh
Câu 50. Kinh tế, quốc phòng, an ninh mỗi lĩnh vực đều có quy luật phát triển đặc
thù, do đó
việc kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng – an
ninh phải
thực hiện :
A. Một cách khoa học, hài hòa, cân đối và chặt chẽ
C. Một cách khoa học, hợp lý, cân đối và hài hòa
Câu 51. Một trong những kế sách của ông cha ta đã thể hiện kết hợp kinh tế với
quốc phòng
Câu 52. Một trong những nội dung kinh tế quyết định đến quốc phòng, an ninh là :
A. Cung cấp cơ sở vật chất, vũ khí trang bị chiến đấu cho lực lượng vũ trang
nhân dân
B. Bảo đảm đầy đủ cơ sở vật chất kỹ thuật cho mọi hoạt động của lực lượng vũ
trang
C. Quyết định việc tổ chức bố trí lực lượng, cơ sở vật chất kỹ thuật cho quân
đội, công an
D. Quyết định đến việc cung cấp số lượng, chất lượng nguồn nhân lực cho quốc
phòng, an
ninh
Câu 53. Một trong những nội dung của một số giải pháp thực hiện kết hợp phát triển
kinh tế
A. Mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác quốc tế về kinh tế, chính trị, văn hóa,
khoa học, quốc
phòng, an ninh
B. Tổ chức biên chế và bố trí lực lượng vũ trang phải phù hợp với điều kiện
kinh tế và yêu cầu
bảo vệ Tổ quốc
C. Xây dựng chiến lược tổng thể kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với
tăng cường củng cố
D. Coi trọng giáo dục bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân tài của đất nước, đáp
ứng yêu cầu xây
Câu 54. Ông cha ta xưa kia đã thực hiện kế sách “Động vi binh, tĩnh vi dân” nghĩa
là :
A. Khi đất nước bình yên người dân luôn làm người lính sẵn sàng chiến đấu
B. Khi đất nước có loạn người lính cũng làm người dân phát triển kinh tế
C. Khi đất nước chiến tranh hoặc hòa bình mọi người đều phải làm người dân và
người lính
D. Khi có chiến tranh là người lính chiến đấu, đất nước hòa bình là người dân
phát triển kinh
tế
Câu 55. Kinh tế quyết định đến quốc phòng – an ninh, trong đó có nội dung :
A. Quyết định việc cung ứng vật chất cho quốc phòng,an ninh
B. Quyết định việc tổ chức nguồn nhân lực cho quốc phòng, an ninh
C. Quyết định đến nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng, an ninh
D. Quyết định việc cung cấp kỹ thuật, công nghệ cho quốc phòng, an ninh.
Câu 56. Chủ trương của Đảng ta đã từng thực hiện trong kháng chiến chống Pháp về
kết
C. Vừa tăng gia sản xuất vừa thực hiện tiết kiệm
Câu 57. Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường
củng cố
A. Kết hợp trong chiến lược phát triển công nghiệp hóa – hiện đại hóa .
B. Kết hợp trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực để hiện đại hóa đất nước
.
C. Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
D. Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển khoa hoc và công nghệ
Câu 58. Đối với các vùng kinh tế trọng điểm, việc kết hợp phát triển kinh tế - xã
hội với tăng
cường củng cố quốc phòng – an ninh, trong xây dựng, phát triển kinh tế phải nhằm :
A. Đáp ứng phục vụ yêu cầu phòng thủ ở từng tỉnh, thành phố trong thời bình và
chuẩn bị đế
B. Đáp ứng phục vụ nhu cầu quốc phòng, an ninh và phòng thủ trong thời bình,
đồng thời dự
trữ chuẩn bị chi viện cho các chiến trường trong thời chiến
C. Đáp ứng phục vụ nhu cầu dân sinh thời bình và chuẩn bị đáp ứng nhu cầu chi
viện cho các
D. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ thỏa mãn đầy đủ nhu cầu dân sinh và
nhu cầu quân
sự
Câu 59. Trong kháng chiến chống Mỹ, Đảng đã đề ra chủ trương : “Trong xây dưng kinh
tế,
phải thấu suốt nhiệm vụ phục vụ quốc phòng, cũng như trong củng cố quốc phòng phải
khéo
sắp xếp cho ăn khớp với công cuộc xây dựng kinh tế”, chủ trương đó được triển khai
thực
hiện :
B. Ở miền Nam
C. Ở miền Trung
D. Ở miền Bắc
Câu 60. Một trong những nội dung chủ yếu của việc kết hợp phát triển kinh tế - xã
hội với
tăng cường củng cố quốc phòng – an ninh trong phát triển các vùng lãnh thổ, các
tỉnh, thành
phố là:
A. Kết hợp quy hoạch phát triển các khu dân cư, khu công nghiệp với khu vực
phòng thủ then
B. Kết hợp trong xây dựng chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội với quốc
C. Kết hợp trong quy hoạch tổng thể và cụ thể đối với phát triển kinh tế và
quốc phòng, an
ninh của từng vùng, từng khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố
D. Kết hợp trong quy hoạch xây dựng các khu kinh tế và khu vực phòng thủ của
vùng và của
với vùng núi biên giới là cực kỳ quan trọng, vì vùng núi biên giới là:
B. Vùng trọng điểm của chiến lược “Diễn biến hòa bình”
C. Vùng hậu phương chiến lược của cả nước nếu chiến tranh xảy ra
D. Vùng có tầm quan trọng đặc biệt trong chiến lược phòng thủ bảo vệ Tổ quốc
Câu 62. Một trong những nội dung cần tập trung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội
với tăng
A. Phát triển các loại hình dịch vụ trên biển, đảo, tạo điều kiện cho dân bám
trụ, sinh sống,
làm ăn.
B. Có cơ chế chính sách thỏa đáng để động viên ngư dân đầu tư tàu thuyền đánh
bắt xa bờ.
C. Phát triển các tập thể, các đội tàu thuyền đánh cá để có điều kiện xây
dựng, phát triển lực
D. Có cơ chế chính sách thỏa đáng để ngư dân yên tâm bám biển, xây dựng hậu
phương và các
Câu 63. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng –
an ninh
Câu 64. Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng
B. Kết hợp ngay từ khâu quy hoạch, bố trí các khu công nghiệp, khu chế xuất
tập trung
C. Kết hợp ngay từ khâu quy hoạch bố trí các đơn vị kinh tế của ngành công
nghiệp
D. Kết hợp ngay trong quy hoạch công nghiệp quốc phòng và xây dựng khu vực
phòng thủ
Câu 65. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng –
an ninh
trong phát triển các vùng lãnh thổ cần phải quan tâm chỉ đạo:
A. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế xã hội với xây dựng lực lượng, thế
trận quốc phòng
B. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế xã hội với xây dựng lực lượng vũ
trang, lực lượng
C. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển công nghiệp quốc phòng với xây dựng thế
trận phòng thủ
D. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế xã hội với xây dựng các tổ chức
chính trị, tổ chức
Câu 66. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng an
ninh trong
B. Tính đến khả năng bảo đảm cho vận tải quân sự
C. Tính đến cả nhu cầu hoạt động thời bình và thời chiến
Câu 67. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng –
an ninh
A. Kết hợp chặt chẽ giữa ngành bưu điện quốc gia với các ngành khác
B. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển các kênh thông tin quốc gia vời với các
kênh liên lạc quốc
tế
C. Kết hợp giữa ngành bưu điện quốc gia với ngành công nghiệp điện tử
D. Kết hợp giữa các ngành bưu điện quốc gia với ngành thông tin quân đội, công
an
Câu 68. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng –
an ninh
A. Xây dựng kế hoạch động viên thông tin liên lạc cho thời chiến
B. Xây dựng kế hoạch hoạt động phòng chống chiến tranh điện tử của địch
C. Xây dựng kế hoạch bảo đảm chống nhiễu cho các thiết bị, phương tiện
D. Xây dựng kế hoạch phòng chống chiến tranh tâm lý của địch
Câu 69. Trong xây dựng cơ bản, việc kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng
cố quốc phòng – an ninh cần phải thực hiện được yêu cầu:
A. Các công trình trọng điểm, quy mô lớn phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và
chuyển đổi công
B. Khi xây dựng công trình nào, ở đâu đều phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và có
thể chuyển hóa
C. Các công trình ở các vùng núi, biên giới phải tính đến yếu tố vững chắc và
có thể bảo đảm
D. Các công trình trong vùng kinh tế trọng điểm phải tính đến yếu tố tự phục vụ
và có thể phục
Câu 70. Kết hợp phát triển kinh tế xã – hội với tăng cường củng cố quốc phòng –
an ninh
A. Phối hợp chặt chẽ, có hiệu quả nghiên cứu các đề tài khoa học quân sự với
các dự án công
B. Thực hiện tốt phát triển khoa học công nghệ với khoa học giáo dục quốc
phòng, anh ninh
C. Phối kết hợp chặt chẽ và toàn diện hoạt động giữa các ngành khoa học và
công nghệ then
chốt của cả nước với các ngành khoa học của quốc phòng, an ninh
D. Thực hiện tốt chính sách ưu tiên cho cải cách, đổi mới cơ chế phát triển
khoa học và nghệ
thuật quân sự
Câu 71. Trong lĩnh vực y tế, việc kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố
A. Xây dựng mô hình nghiên cứu và ứng dụng khoa học chung cho cả quân và dân y
B. Tổ chức cho tất cả các cơ sở quân y thực hiện việc khám, chữa bệnh rộng rãi
cho nhân dân
C. Tổ chức các đội y tế quân dân y ở cơ sở để phục vụ nhân dân khám, chữa bệnh
D. Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở miền
núi, biên giới,
hải đảo
Câu 72. Sự phối hợp giữa hoạt động đối ngoại với kinh tế, quốc phòng, an ninh là:
A. Một trong những nội dung cơ bản của chủ trương đối ngoại trong thời kỳ mới
B. Một trong những nội dung để hội nhập kinh tế quốc tế trong thời kỳ mới
C. Sự phối hợp một cách toàn diện phù hợp với xu thế toàn cầu hóa
D. Sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ của đất nước trong thời kỳ hội nhập quốc tế
Câu 73. Đối tượng phải tập trung bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh nghiệm, kết hợp
phát
A. Đội ngũ cán bộ cấp tỉnh, bộ, ngành và tương đương từ trung ương đến địa
phương
B. Đội ngũ cán bộ chủ trì các cấp, các bộ, ngành, đoàn thể từ trung ương đế cơ
sở
C. Đội ngũ cán bộ cấp xã, phường đến huyện, quân và tương đương ở các tỉnh,
thành
phố
D. Đội ngũ cán bộ, giảng viên, học sinh, sinh viên trong hệ thống nhà trường
Câu 74: Phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng
hiện đại:
BÀI 7
Câu 1: Trong lịch sử, một trong các lý do chính mà nước ta thường bị nhiều kẻ
thù nhòm
Câu 2: Thời kỳ Bắc thuộc hơn 1000 năm được tính từ:
thứ hai:
Câu 5: Ba lần kháng chiến chống quân Nguyên xâm lược nước ta của nhà
Trần vào các
năm:
Câu 6: Một trong những lý do làm cho cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ
thất
bại là vì:
b. Nhà Hồ đã tích cực tiến công nhưng quân Minh quá mạnh.
c. Nhà Hồ đã quá thiên về phòng thủ, dẫn đến sai lầm trong chỉ đạo chiến lược.
Câu 7: Lý Thường Kiệt sử dụng biện pháp “Tiên phát chế nhân” nghĩa là:
a. Chuẩn bị chu đáo, chặn đánh địch từ khi mới xâm lược.
b. Chuẩn bị thế trận phòng thủ, chống địch làm địch bị động.
c. Chuẩn bị đầy đủ vũ khí trang bị để giành thế chủ động đánh địch.
d. Chủ động tiến công trước, đẩy kẻ thù vào thế bị động.
Câu 8: Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là:
a. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu thắng mạnh.
b. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít thắng nhiều, lấy yếu thắng mạnh.
c. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh.
d. Lấy nhỏ thắng lớn, lấy ít thắng nhiều, lấy yếu chống mạnh.
d. Cả 2 đáp án a và b.
Câu 10 : Đặc trưng của nghệ thuật quân sự Việt Nam là:
Câu 11 : Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là:
a. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, binh vận.
b. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, dân vận.
c. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại thương, dân vận.
d. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, kinh tế, ngoại giao, binh vận.
Câu 12 : Tư tưởng tích cực chủ động tiến công được xem là sợi chỉ đỏ:
a. Xuyên suốt trong quá trình tiến hành và khắc phục hậu quả chiến tranh.
b. Xuyên suốt trong quá trình chuẩn bị và tiến hành chiến tranh.
c. Xuyên suốt trong quá trình huấn luyện và đề ra các kế sách chiến tranh.
d. Xuyên suốt trong quá trình đánh giá nghiên cứu về kẻ thù.
Câu 13 : Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận thì chính trị được
xác định:
b. Là mặt trận quyết định thắng lợi trực tiếp của chiến tranh.
Câu 14 : Một trong những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam là:
d. Cả 2 đáp án b và c.
Câu 15 : Một trong những nội dung chiến lược quân sự của Đảng ta là:
Câu 16 : Sau cách mạng tháng 8 năm 1945 đối tượng tác chiến của quân và dân ta là:
Câu 18 : Về chiến lược quân sự chúng ta thường mở đầu chiến tranh vào thời điểm:
d. Chúng ta đã đáp ứng được mọi điều kiện của hoàn cảnh lịch sử.
Câu 19 :Phương châm tiến hành chiến tranh của Đảng ta là:
a. Tự lực cánh sinh và dựa vào bạn bè, đánh lâu dài.
b. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
c. Tự lực cánh sinh, đánh nhanh, thắng nhanh, dựa vào sức mình là chính.
d. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mạnh thời đại.
Câu 20 : Một nội dung trong phương thức tiến hành chiến tranh nhân dân ở Việt Nam
là:
a. Tấn công địch bằng 2 lực lượng, 3 mũi giáp công, 3 vùng chiến lược.
b. Tấn công địch bằng 3 lực lượng, 2 mũi giáp công, 2 vùng chiến lược.
c. Tấn công địch bằng 3 lực lượng, 4 mũi giáp công, 5 vùng chiến lược.
d. Tấn công địch bằng 4 lực lượng, 3 mũi giáp công, 2 vùng chiến lược.
Câu 21: Lý Thường Kiệt sử dụng biện pháp “Tiên phát chế nhân” nghĩa là:
A. Chuẩn bị chu đáo, chặn đánh địch từ khi mới xâm lược.
B. Chuẩn bị thế trận phòng thủ, chống địch làm địch bị động.
C. Chuẩn bị đầy đủ vũ khí trang bị để giành thế chủ động đánh địch.
D. Chủ động tiến công trước, đẩy kẻ thù vào thế bị động
Câu 22. Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là:
A. Lấy nhỏ chiến đấu, lấy ít địch nhiều, lấy yếu thắng mạnh.
B. Lấy nhỏ đánh lớn, đánh địch số nhiều, lấy yếu chống mạnh.
C. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh.
D. Lấy yếu thắng mạnh, lấy ít thắng nhiều, bao vây tiêu diệt.
D. Cả 2 đáp án a và b đúng.
Câu 24. Đặc trưng của nghệ thuật quân sự Việt Nam là:
Câu 25. Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là:
A. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, binh vận.
B. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao,
C. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại thương. dân vận.
D. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, kinh tế, ngoại giao, dân vẫn.
Câu 26. Tư tưởng tích cực chủ động tiến công được xem là sợi chỉ đó:
A. Xuyên suốt trong quá trình tiến hành và khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. Xuyên suốt trong quá trình chuẩn bị và tiến hành chiến tranh.
C. Xuyên suốt trong quá trình huấn luyện và đề ra các kế sách chiến tranh.
D. Xuyên suốt trong quá trình đánh giá nghiên cứu về kẻ thù.
Câu 27. Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận thì chính trị được xác
định:
B. Là mặt trận quyết định thắng lợi trực tiếp của chiến
Câu 28. Một trong những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam là:
C. Luận điểm về đấu tranh giai cấp của chủ nghĩa Mác - Lênin.
D. Cả 2 đáp án b và c đúng.
Câu 29. Một trong những nội dung chiến lược quân sự của Đảng ta là:
Câu 30. Sau cách mạng tháng 8 năm 1945, Đảng ta xác định đối tượng tác chiến cơ
bản, lâu
Câu 31. Khi đế quốc Mỹ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam,Đảng ta nhận định:
A. Mỹ rất giàu và rất mạnh.
Câu 32. Về chiến lược quân sự, chúng ta thường mở đầu chiến tranh vào thời điểm:
D. Chúng ta đã đáp ứng được mọi điều kiện của hoàn cảnh lịch sử.
Câu 33. Phương châm tiến hành chiến tranh của Đảng ta là:
A. Tự lực cánh sinh và dựa vào bạn bè, đánh lâu dài.
B. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
C. Tự lực cánh sinh, đánh nhanh, thắng nhanh, dựa vào sức mình là chính.
D. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mạnh thời đại.
Câu 34. Một nội dung trong phương thức tiến hành chiến tranh nhân dân ở Việt Nam
là:
A. Tấn công địch bằng 2 lực lượng, 3 mũi giáp công, 3 vùng chiến lược.
B. Tấn công địch bằng 3 lực lượng, 2 mũi giáp công, 2 vùng chiến lược.
C. Tấn công địch bằng 3 lực lượng, 4 mũi giáp công, 5 vùng chiến lược.
D. Tấn công địch bằng 4 lực lượng, 3 mũi giáp công, 2 vùng chiến lược.
Câu 35. Trong kháng chiến chống Mỹ ta đã sử dụng các loại hình chiến dịch tiến
công, phản
công, phòng ngự, phòng không và loại hình nào sau đây?
B. Tập kích.
C. Phục kích.
Câu 36. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, chúng ta đã thay đổi phương châm tác chiến:
Câu 37. Chiến dịch nào sau đây là chiến dịch phản công:
A. Làm cho kẻ địch lúng túng bị động, tiến thoái lưỡng nan.
B. Làm cho lực lượng kẻ thù thương vong, không còn khả năng tiến công.
C. Làm tan rã hàng ngũ địch, hạn chế thấp nhất tổn thất của ta.
D. Làm tan rã hàng ngũ địch, không còn khả năng tác chiến.
Câu 39. Những chiến thuật thường vận dụng chiến chống Pháp và chống Mỹ :
Câu 40. Điền từ còn thiếu vào câu sau: Nghệ thuật quân sự là ... chuẩn bị và thực
hành chiến
tranh, chủ yếu là đấu tranh vũ trang; gồm chiến lược quân sự, nghệ
thuật chiến dịch và
chiến thuật. Nghệ thuật quân sự là bộ phận chủ yếu của khoa học quân sự.
Câu 41. Trong lịch sử, dân tộc Việt Nam luôn bị các thế lực ngoại xâm nhòm ngó, xâm
lược
vì:
Câu 42. An Dương Vương thành lập nhà nước Âu Lạc, đã dời đô về đâu?
A. Hoa Lư
B. Thăng Long
C. Cổ loa
D. Lam Sơn
Câu 43. Một trong những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam là:
C. Từ luận điểm đấu tranh giai cấp của chủ nghĩa Mác - Lênin
D. Từ kinh nghiệm của các cuộc chiến tranh trong khu vực
Câu 44. Chiến dịch nào sau đây là chiến dịch phản công:
Câu 45. Ba lần kháng chiến chống quân Nguyên của nhà Trần vào những năm nào?
Câu 46. Đảng ta đã chỉ đạo tiến hành chiến tranh với tinh thần:
A. Tự lực tự cường và dựa vào bạn bè, kiên trì đánh lâu dài
B. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mạnh thời đại
C. Tự lực tự cường, đánh chắc thắng, dựa vào sức mình là chính
D. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính
Câu 47. Cuộc khởi nghĩa nào đã chấm dứt hơn một nghìn năm Bắc thuộc, mở ra một
kỷ
Câu 48. Trong nghệ thuật quân sự Việt Nam, chiến dịch được hình thành từ thời kỳ
nào?
Câu 49. Chiến dịch Điên Biên Phủ chúng ta đã thay đổi phương châm tác chiến chiến
dịch:
Câu 51. “Mở đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc” là một trong những nội dung của:
Câu 52. Sau cách mạng tháng 8 năm 1945 đối tượng tác chiến của ta là:
----------------------- Page 58-----------------------
B. Quân đội Ấn Độ
Câu 53. Một trong những bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự được vận dụng vào
sự
Câu 54. Trận đánh điển hình về kết hợp chặt chẽ hai hình thức tác chiến phòng ngự
và phản
công trên cả quy mô chiến lược và chiến dịch thời nhà Lý là:
Câu 55. Chiến dịch phòng ngự của nghệ thuật quân sự Việt Nam được hình thành thời
kỳ :
Câu 56. Cuộc kháng chiến chống quân Minh do nhà Hồ lãnh đạo thất bại là do :
B. Nhà Hồ đã tích cực tiến công nhưng quân Minh quá mạnh
C. Nhà Hồ đã qúa thiên về phòng thủ, không phát động được toàn dân đánh giặc
D. Nhà Hồ đã chủ quan, không đề phòng cẩn mật, không phản công kịp thời
Câu 57. Nét đặc sắc và tất yếu trong nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là:
A. Lấy nhỏ thắng lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh
B. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít thắng nhiều, lấy yếu thắng mạnh
C. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh
D. Lấy nhỏ thắng lớn, lấy ít thắng nhiều, lấy yếu chống mạnh
Câu 58. Lý Thường Kiệt sử dụng biện pháp “Tiên Phát Chế Nhân” nghĩa là:
A. Chuẩn bị chu đáo chặn đánh kẻ thù khi mới xâm lược
B. Chuẩn bị thế trận phòng thủ, đẩy đích vào thế bị động
C. Chuẩn bị đầy đủ, chu đáo để giành thế chủ động đánh địch
D. Chủ động tiến công trước, đẩy kẻ thù vào thế bị động
Câu 59. Nghệ thuật đánh giặc giữ nước của ông cha ta luôn thể hiện :
Câu 60. Một trong những nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là:
A. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận, các chiến trường và chính sách ngoại giao
B. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và dân vận
C. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận
D. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, kinh tế, ngoại thương và binh vận
Câu 61. Tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong chiến tranh giữ nước của ông cha ta là:
Câu 62. Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận thì mặt trận chính trị
được
xác định:
Câu 63. Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận thì mặt trận quân sự
được
xác định:
A. Là mặt trận quyết định sức mạnh chính trị tinh thần
B. Là mặt trận quyết định thắng lợi trực tiếp của chiến tranh
C. Là mặt trận chủ yếu để vận động làm tan rã hàng ngũ địch
Câu 64. Một trong những nội dung chủ yếu của chiến lược quân sự Việt Nam là:
Xác định đúng bạn bè, đúng đối tác chiến lược
Câu 65. Quy luật của chiến tranh là mạnh được, yếu thua, nhưng ông cha ta đã sớm
xác
Câu 66. Đảng ta đã từng có một tư duy và nhận định chính xác trong đánh giá kẻ thù:
Câu 67. Trong phương thức tiến hành chiến tranh, Đảng ta đã chỉ đạo:
A. Tiến công địch bằng hai lực lượng, bằng ba mũi giáp công, trên cả ba vùng chiến
lược
B. Tiến công địch bằng ba lực lượng, bằng hai mũi giáp công, trên cả các vùng
chiến lược
C. Tiến công địch bằng hai lực lượng, bằng bốn mũi giáp công, trên năm vùng chiến
lược
D. Tiến công địch bắng ba lực lượng, bằng ba mũi giáp công, trên cả bốn vùng chiến
lược
Câu 68. Chiến thuật thường vận dụng trong thời kỳ đầu của hai cuộc kháng chiến
chống
Câu 69. Một trong những bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự Việt Nam được
vận
Câu 70. Trong chiến lược quân sự, Đảng ta đã chỉ đạo phương thức tiến hành chiến
tranh là:
A. Chiến tranh nhân dân địa phương với các binh đoàn chủ lực
B. Kết hợp tác chiến của bộ đội chủ lực với các hoạt động của địa phương
C. Chiến tranh nhân dân kết hợp giữa địa phương với các binh đoàn chủ lực
D. Kết hợp chiến tranh du kích địa phương với tác chiến của bộ đội chủ lực
Câu 71: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược của Triệu Đà do An Dương Vương lãnh
Câu 72: Khởi nghĩa Tây sơn và các cuộc kháng chiến chống quân Xiêm ,
quân xâm lược
BÀI 8
Câu 1. Đường bờ biển Việt Nam dài khoảng bao nhiêu km?
a. 3620 km
b. 3260 km
c. 3026 km
d. 2630 km
Câu 2. Hãy chọn cụm từ đúng, tương ứng vị trí còn thiếu trong khái niệm sau:
“Vùng nội
thủy của Việt Nam là vùng biển ……… và giáp với bờ biển Việt Nam, bao gồm: các vùng
nước
phía trong đường cơ sở; vùng nước cảng được giới hạn bởi đường nối các điểm nhô ra
ngoài
khơi xa nhất của các công trình thiết bị thường xuyên là bộ phận hữu cơ của hệ
thống cảng ”.
Câu 3. Điền cụm từ còn thiếu ở vị trí tương ứng vào chỗ còn trống trong câu
sau: “Nhà
nước thực hiện chủ quyền …… với nội thủy như trên lãnh thổ đất liền, mọi tàu thuyền
nước
ngoài ra vào vùng nội thủy phải tuân thủ pháp hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ luật
Việt Nam nói
Câu 4. Điền từ còn thiếu vào câu sau: “Lãnh hải của Việt Nam: Là một dải
biển ven bờ
nằm ngoài và tiếp liền với nội thủy, có chiều rộng … tính từ đường cơ sở ven bờ lục
địa Việt
Nam và thuộc chủ quyền hoàn toàn của nước ta trên biển”.
a. 12 hải lý
b. 24 hải lý
c. 200 hải lý
d. 350 hải lý
c. Là đường chạy song song với đường cơ sở và cách đường cơ sở 15 hải lý.
d. Là đường chạy song song với đường bờ biển và cách đường cơ sở 15 hải lý.
Câu 6. Điền từ còn thiếu vào câu sau: “Nhà nước … đầy đủ và toàn vẹn đối với
lãnh hải
và vùng trời, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển của lãnh hải”.
Câu 7. Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam là:
a. Vùng biển nằm trong lãnh hải, có chiều rộng 15 hải lý tính từ ranh giới
ngoài của lãnh hải.
b. Vùng biển tiếp liền và nằm trên lãnh hải, có chiều rộng 24 hải lý tính từ
ranh giới ngoài
c. Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải, có chiều rộng 12 hải lý tính
từ ranh giới ngoài
d. Vùng biển nằm ngoài lãnh hải, có chiều rộng 50 hải lý tính từ ranh giới
trong của lãnh hải.
Câu 8. Hiện nay, bao nhiêu đơn vị hành chính cấp tỉnh của Việt
Nam có đường bờ
biển?
a. 28 đơn vị
b. 26 đơn vị
c. 24 đơn vị
d. 22 đơn vị
Câu 9. Phạm vi vùng đặc quyền kinh tế gồm khối nước, đáy biển và lòng đất
dưới đáy
c. 200 hải lý tính từ đường biên giới quốc gia trên biển.
d. 320 hải lý tính từ đường biên giới quốc gia trên biển.
Câu 10. Thềm lục địa của Việt Nam là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy
biển, tiếp
liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh
thổ đất
liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến:
c. Mép ngoài của đường biên giới quốc gia trên biển.
d. Đường biên giới quốc gia trên biển kéo ra 24 hải lý.
Câu 11. “Quản lý và bảo vệ biển được thực hiện thống nhất theo quy định của
pháp
luật Việt Nam, phù hợp với Hiến chương Liên hợp quốc và các điều ước quốc tế khác
mà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên”, là một trong những:
Câu 12. “Các cơ quan, tổ chức và mọi công dân Việt Nam có trách nhiệm bảo vệ
chủ
quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia trên các vùng biển, đảo và quần
đảo, bảo
Câu 13. Để thực hiện giải pháp “Tăng cường tiềm lực bảo vệ biển, đảo trên các
lĩnh vực
chính trị, kinh tế - xã hội, tư tưởng - văn hoá, khoa học giáo dục”, cần thực hiện
một trong
a. Tăng cường giáo dục, nâng cao nhận thức gắn liền với chỉnh đốn, xây dựng
Đảng.
b. Xây dựng thế trận “kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh” trên biển.
c. Xây dựng quân đội đáp ứng yêu cầu bảo vệ biển, đảo trong thời kỳ mới.
d. Đẩy mạnh hoạt động đối ngoại và hợp tác quốc tế, tạo lập môi trường thuận
lợi để phát
triển.
Câu 14. Hãy chọn một trong những nội dung khi thực hiện giải pháp “Tăng cường
tiềm
lực bảo vệ biển, đảo trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế - xã hội, tư tưởng - văn
hoá, khoa học
giáo dục”.
a. Bảo đảm sự tôn trọng các quyền và lợi ích chính đáng của quốc gia trong
Biển Đông, bảo
b. Bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội và văn hóa trên biển.
c. Bồi dưỡng nhân lực, xây dựng tiềm lực khoa học - công nghệ biển.
d. Xây dựng quân đội đáp ứng yêu cầu bảo vệ biển, đảo trong thời kỳ mới.
Câu 16. Hãy chọn một trong những nội dung khi thực hiện giải pháp “Tăng cường
tiềm
lực quốc phòng và an ninh kết hợp với hoạt động đối ngoại bảo vệ biển, đảo”.
b. Xây dựng và thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch quản lý, sử dụng,
khai thác, bảo vệ
c. Bảo đảm sự tôn trọng các quyền và lợi ích chính đáng của quốc gia
d. Thực hiện các chính sách ưu tiên đối với nhân dân sinh sống trên các đảo và
quần đảo.
Câu 17. Theo quy ước quốc tế, 1 hải lý bằng bao nhiêu mét?
a. 1258 m.
b. 1285 m.
c. 1582 m.
d. 1852 m.
a. Là đường và mặt thẳng đứng giới hạn bởi chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
b. Là đường và mặt thẳng đứng đi qua đường đó để giới hạn biên giới quốc gia.
c. Là đường và mặt phẳng thẳng đứng theo đường đó để xác định biên giới quốc
gia.
d. Là đường cụ thể được thể hiện trên bản đồ để giới hạn lãnh thổ quốc gia.
Câu 19. Một trong những quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về biên giới và quản lý,
bảo
a. Quản lý bảo vệ biên giới quốc gia là nhiệm vụ chung của toàn Đảng, toàn
dân, của các
cấp, các ngành.
b. Quản lý, bảo vệ an ninh chỉnh trị, trật tự, an toàn xã hội trên khu vực
biên giới.
c. Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng trên khu vực biên giới, các công
trình bảo vệ biên
giới.
d. Quản lý, bảo vệ việc thực thi pháp luật, quy chế biên giới và các điều
ước quốc tế về biên
giới.
Câu 20. Đâu là một trong những giải pháp, hình thức quản lý, bảo vệ biên giới quốc
gia
Câu 21. Đường bờ biển Việt Nam dài khoảng bao nhiêu km?
A. 3620 km
B. 3026 km
C. 3260 km
D. 2630 km
Câu 22. Hãy chọn cụm từ đúng, tương ứng vị trí còn thiếu trong khái niệm sau:
“Vùng nội
thủy của Việt Nam là vùng biển ......... và giáp với bờ biển Việt Nam, bao gồm: các
vùng nước
phía trong đường cơ Sở; vùng nước cảng được giới hạn bởi đường nối các điểm nhô ra
ngoài
khơi xa nhất của các công trình thiết bị thường xuyên là bộ phận hữu cơ của hệ
thống cảng”.
Câu 23. Điền cụm từ còn thiếu ở vị trí tương ứng vào chỗ còn trống trong câu
sau: "Nhà
nước thực hiện chủ quyền trên lãnh thổ đất liền, mọi tàu thuyền nước ngoài ra vào
vùng nội
thủy phải tuân thủ pháp hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ luật Việt Nam nói riêng và
của quốc
Câu 24. Điền từ còn thiếu vào câu sau: “Lãnh hải của Việt Nam: là tính từ đường cơ
sở ven
bờ lục địa Việt Nam và thuộc chủ quyền hoàn toàn của Việt Nam trên biển”.
A. 12 hải lý
B. 200 hải lý
C. 24 hải lý
D. 350 hải lý
D. Là đường chạy song song với đường bờ biển và cách đường cơ sở 15 hải lý.
Câu 26. Điền từ còn thiếu vào câu sau: “Nhà nước ... đầy đủ và toàn đối với lãnh
hải và vùng
trời, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển của lãnh hải”.
Câu 27. Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam là:
A. Vùng biển nằm trong lãnh hải, có chiều rộng 15 hải lý tính từ ranh giới ngoài
của lãnh hải.
B. Vùng biển tiếp liền và nằm trên lãnh hải, có chiều rộng 24 hải lý tính từ ranh
giới ngoài của
lãnh hải.
C. Vùng biến tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải, có chiều rộng 12 hải lý tính tử ranh
giới ngoài của
lãnh hải.
D. Vùng biến nằm ngoài lãnh hải, có chiều rộng 50 hải lý tính từ ranh giới trong
của lãnh hải.
Câu 28. Hiện nay, bao nhiêu đơn vị hành chính cấp tỉnh của Việt Nam có đường bờ
biển?
A. 26 đơn vị
B. 28 đơn vị
C. 22 đơn vị
D. 24 đơn vị
Câu 29. Phạm vi vùng đặc quyền kinh tế gồm khối nước, đáy biển lòng đất dưới đáy
biển và
C. 200 hải lý tính từ đường biên giới quốc gia trên biển.
D. 320 hải lý tính từ đường biên giới quốc gia trên biển.
Câu 30. Thềm lục địa của Việt Nam là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp
liền và
nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất
liền, các
C. Mép ngoài của đường biên giới quốc gia trên biển.
D. Đường biên giới quốc gia trên biển kéo ra 24 hải lý.
Câu 31. “Quản lý và bảo vệ biển được thực hiện thống nhất theo quy định của pháp
luật Việt
Nam, phù hợp với Hiến chương Liên hợp quốc và các điều ước quốc tế khác mà nước
Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên”, là một trong những
Câu 32. “Các cơ quan, tổ chức và mọi công dân Việt Nam có trách nhiệm bảo vệ chủ
quyền,
quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia trên các vùng biển, đảo và quần đảo, bảo
vệ tài
Câu 33. Để thực hiện giải pháp “Tăng cường tiềm lực bảo vệ biển, đảo
trên các lĩnh vực
chính trị, kinh tế - xã hội, tư tưởng - vẫn hoá, khoa học giáo dục”, cần thực hiện
một trong
A. Tăng cường giáo dục, nâng cao nhận thức gắn liền với chính đồn,
B. Xây dựng thế trận “kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh” xây dựng Đảng.
trên biển.
C. Xây dựng quân đội đáp ứng yêu cầu bảo vệ biển, đảo trong thời
D. Đẩy mạnh hoạt động đối ngoại và hợp tác quốc tế, tạo lập môi trường thuận lợi
để phát triển.
Câu 34. Hãy chọn một trong những nội dung khi thực hiện giải pháp “Tăng cường tiềm
lực
bảo vệ biến, đảo trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế - xã hội, tư tưởng - văn
hoá, khoa học
giáo dục”.
kỳ mới.
A. Bảo đảm sự tôn trọng các quyền và lợi ích chính đáng của quốc gia trong Biển
Đông, bảo vệ sự
B. Bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội và văn hóa trên biển.
C. Bồi dưỡng nhân lực, xây dựng tiềm lực khoa học - công nghệ biển.
D. Xây dựng quân đội đáp ứng yêu cầu bảo vệ biển, đảo trong thời
Câu 35. Hãy chọn một trong những nội dung khi thực hiện giải pháp “Tăng cường tiềm
lực
quốc phòng và an ninh kết hợp với hoạt động đối ngoại bảo vệ biển, đảo”.
B. Xây dựng và thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch quản lý, sử dụng, khai
thác, bảo vệ các
C. Bảo đảm sự tôn trọng các quyền và lợi ích chính đáng của quốc gia
D. Thực hiện các chính sách ưu tiên đối với nhân dân sinh sống trên các đảo và
quần đảo.
Câu 36. Theo quy ước quốc tế, 1 hải lý bằng bao nhiêu mét?
A. 1258 m.
B. 1285 m.
C. 1852 m.
D. 1582 m.
A. Là đường và mặt thẳng đứng giới hạn bởi chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
B. Là đường và mặt thẳng đứng đi qua đường đó để giới hạn biên giới quốc gia.
C. Là đường và mặt phẳng thẳng đứng theo đường đó để xác định biên giới quốc gia.
D. Là đường cụ thể được thể hiện trên bản đồ để giới hạn lãnh thổ
Câu 38. Một trong những quan điểm của Đảng và Nhà nước ta vềquốc gia.biên giới và
quản
A. Quản lý bảo vệ biên giới quốc gia là nhiệm vụ chung của toàn Đảng, toàn dân,
của các cấp, các
ngành.
B. Quản lý, bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội trên khu vực biên
giới.
C. Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng trên khu vực biên giới, các công trình
bảo vệ biên giới.
D. Quản lý, bảo vệ việc thực thi pháp luật, quy chế biên giới và các điều ước quốc
tế về biên giới.
Câu 39. Đâu là một trong những giải pháp, hình thức quản lý, bảo vệ biên giới quốc
gia
A. Phạm vi không gian được giới hạn bởi biên giới quốc gia
B. Phạm vi không gian của vùng đất, vùng trời và vùng biển quốc gia
C. Phạm vi giới hạn thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia
D. Phạm vi giới hạn một phần của trái đất thuộc chủ quyền quốc gia
B. Vùng đất, vùng biển, vùng đặc quyền kinh tế và vùng nội thủy
C. Vùng đất, vùng biển, vùng trời và vùng lãnh thổ quốc gia đặc biệt
A. Vùng biển nằm bên ngoài nội thủy và tiếp liền với vùng tiếp giáp lãnh hải
C. Vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường biên giới trên biển của Việt Nam
D. Vùng biển nằm ngoài nội thủy của Việt Nam có chiều rộng 24 hải lý
Câu 43: Nội thủy của lãnh thổ quốc gia là:
A. Vùng biển được giới hạn bởi bờ biển và lãnh hải
D. Vùng biển được giới hạn bởi đường biên giới trên biển
Câu 44: Xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia là một nội dung của:
Câu 45: Biên giới quốc gia Việt Nam trên đất liền là đường phân định:
A. Phạm vi vùng đất quốc gia Việt Nam với quốc gia khác
B. Ranh giới lãnh thổ quốc gia Việt Nam với quốc gia khác
C. Phạm vi lãnh thổ quốc gia Việt Nam với quốc gia khác
D. Lãnh thổ trên bề mặt đất liền của vùng đất quốc gia Việt Nam
Câu 46: Biên giới quốc gia Việt Nam bao gồm:
A. Biên giới quốc gia trên đất liền , trên biển và trên lãnh thổ quốc gia đặc biệt
B. Biên giới quốc gia trên mặt đất, trong lòng đất, trên mặt biển và dưới lòng
đất.
C. Biên giới quốc gia trên đất liền, trên không, trên biển và trong lòng đất.
D. Biên giới quốc gia trên đất liền, trên các đảo, các quần đảo và trong lòng đất.
Câu 47: Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trong vùng biển có chiều rộng:
A. Quyền tối cao về lập pháp, hành pháp và tư pháp của một quốc gia
B. Quyền làm chủ thiêng liêng về chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội của quốc gia
C. Quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về lập pháp, hành pháp và tư
pháp
D. Quyền làm chủ một cách độc lập, tự quyết định mọi vấn đề đối nội, đối ngoại của
quốc gia
A. Quyền tối cao, tuyệt đối, riêng biệt đối với quốc gia trên vùng lãnh thổ của
mình
B. Quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm, quyết định mọi vấn đề của quốc gia trên
vùng lãnh thổ
của mình
C. Một bộ phận của chủ quyền quốc gia, là quyền quyết định mọi vấn đề chính trị,
kinh tế, văn
hóa, xã hội
D. Một bộ phận của chủ quyền quốc gia, khẳng định quyền làm chủ của quốc gia đó
trên vùng
Câu 50: Quần đảo Hoàng Sa là huyện đảo thuộc tỉnh, thành phố nào của nước ta?
Câu 51: Biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam là:
B. Ranh giới phía ngoài của vùng tiếp giáp lãnh hải Việt Nam
C. Ranh giới phía ngoài vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam
D. Ranh giới phía ngoài vùng thềm lục địa của Việt Nam
Câu 52: Lực lượng chuyên trách và làm nòng cốt trong bảo vệ biên giới quốc gia là:
B. Dân quân tự vệ
A. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là một bộ phận rất quan trọng của cách
mạng Việt
Nam.
B. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là yếu tố cơ bản nhất cho sự nghiệp xây
dựng và bảo
vệ Tổ quốc.
C. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng liêng bất khả xâm phạm của
dân tộc Việt
Nam.
D. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là nội dung chủ yếu trong sự nghiệp xây
dựng và bảo
vệ Tổ quốc.
Câu 54: Quần đảo Trường Sa là huyện đảo thuộc tỉnh, thành phố nào của nước ta?
Câu 55: Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia là:
A. Thực hiện tổng thể các giải pháp, biện pháp trên các lĩnh vực chính trị, kinh
tế, văn hóa, xã hội,
B. Thực hiện tổng thể các giải pháp, biện pháp một cách toàn diện trên tất cả các
lĩnh vực của đời
sống xã hội
C. Thực hiện tổng thể mọi hoạt động trên các lĩnh vực kinh tế, chính
trị, văn hóa, xã hội, đối
D. Thực hiện tổng thể các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
trên tất cả
mọi lĩnh vực trong phạm vi cả nước
Câu 56: Nội dung nào sau đây là một trong những nội dung xây dựng và bảo vệ chủ
quyền
A. Xây dựng và phát triển tiềm lực kinh tế, chính trị, quốc phòng, an ninh của
đất nước
B. Xây dựng và phát triển toàn diện nền kinh tế, kết hợp với tăng cường quốc
phòng – an ninh
C. Xây dựng và phát triển nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của đất nước
D. Xây dựng và phát triển mọi mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, đối ngoại
và quốc phòng,
Câu 57: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia là:
A. Sử dụng các lực lượng và các biện pháp làm thất bại mọi âm mưu, thủ đoạn chống
phá của kẻ
B. Sử dụng tổng hợp các lực lượng và biện pháp chống lại sự xâm phạm, phá hoại dưới
mọi
hình thức để giữ gìn toàn vẹn chủ quyền nhà nước đối với lãnh thổ quốc gia
C. Sử dụng tổng hợp các lực lượng vũ trang đánh bại mọi hành động phá hoại, xâm
lược của kẻ
thù để bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ
D. Sử dụng mọi lực lượng, phương tiện, đấu tranh toàn diện trên tất cả mọi lĩnh vực
kinh tế, chính
tri, quốc phòng, an ninh, đối ngoại để bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia
Câu 58: Một trong những nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia là:
A. Xây dựng, phát triển mọi mặt nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
B. Xây dựng, phát triển toàn diện nền kinh tế, kết hợp với tăng cường quốc phòng
– an ninh
C. Xác lập và bảo vệ quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp của Việt Nam trên mọi mặt
D. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với đấu tranh quân sự và bảo đảm an
ninh chính trị
Câu 59: Nội dung nào sau đây là một trong những nội dung xây dựng và bảo vệ chủ
quyền
A. Bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, bao gồm vùng đất, vùng trời, nội
thủy, lãnh hải và
B. Bảo vệ độc lập chủ quyền thống nhất toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ Đảng, bảo vệ chế
độ xã hội chủ
C. Bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước
D. Bảo vệ độc lập dân tộc, chủ quyền thống nhất lãnh thổ, kết hợp chặt chẽ giữa
phát triển kinh tế
Câu 60: Làm tốt nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia là:
A. Thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam
B. Trực tiếp bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
C. Trực tiếp góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
D. Thực hiện kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng – an
ninh
Câu 61: Khu vực biên giới trên đất liền của Việt Nam gồm:
A. Xã, phường, thị trấn tiếp giáp biên giới quốc gia trên đất liền
B. Xã, phường, thị trấn có một phần địa giới hành chính trùng hợp với biên giới
quốc gia trên đất
liền
C. Khu vực thuộc các xã, phường, thị trấn có chiều rộng 10 km tính từ đường biên
giới quốc gia
D. Khu vực các xã, phường, thị trấn nằm liền kề đường biên giới quốc gia trên đất
liền
Câu 62: Xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia là:
A. Thực hiện tổng thể các giải pháp một cách toàn diện trên tất cả các lĩnh vực
của đời sống xã
B. Thực hiện tổng thể các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
trên tất cả
C. Thực hiện tổng thể mọi hoạt động trên các lĩnh vực kinh tế, chính
trị, văn hóa, xã hội, đối
D. Thực hiện tổng thể các biện pháp để bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, bảo vệ tài
nguyên, môi sinh,
môi trường, lợi ích quốc gia trên khu vực biên giới
Câu 63: Biên giới quốc gia của Việt Nam là:
Câu 64: Theo Luật Biên giới quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam
thì “xây
dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, khu vực biên giới” là:
Câu 65: Một trong những nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia là:
A. Tăng cường hợp tác với các nước trên thế giới vì hòa bình ,ổn định và phát triển
B. Tăng cường, mở rộng quan hệ đối ngoại các cấp trên khu vực biên giới
C. Tăng cường hợp tác phát triển kinh tế, quốc phòng, an ninh với các nước láng
giềng
D. Tăng cường hợp tác chiến lược, ổn định lâu dài với các nước láng giềng
Câu 66: Một trong những nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia là:
A. Phối hợp với các nước ngăn chặn mọi âm mưu gây bạo loạn lật đổ của kẻ thù.
B. Phối hợp chặt chẽ giữa chống giặc ngoài và dẹp thù trong để bảo vệ vững chắc
tổ
quốc.
C. Phối hợp với các nước đấu tranh ngăn chặn mọi hành động phá hoại tình đoàn kết,
hữu nghị.
D. Phối hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị-trật tự an toàn xã
hội.
Câu 67: Một trong những nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia là:
Câu 68: “ Xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, khu vực biên
giới là sự
nghiệp của toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý” được quy định trong bộ luật
D. Luật Công An
Câu 69: Theo luật pháp quốc tế, việc Trung Quốc chiếm giữ quần đảo Hoàng Sa của
Câu 70: “ Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở khu vực biên giới” là
Câu 70: “Bảo vệ tài nguyên, môi sinh, môi trường” là một trong những nội dung
của:
Câu 71: Quan điểm xây dựng biên giới hòa bình hữu nghị, ổn định là:
A. Vấn đề chiến lược lâu dài của cách mạng Việt Nam
B. Vấn đề sống còn của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
C. Vấn đề cốt lõi trong đường lối cách mạng Việt Nam
D. Vấn đề đặc biệt quan trọng của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Câu 72: Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta trong giải quyết các vấn
đề tranh
A. Thông qua đối thoại ngoại giao vừa hợp tác, vừa đấu tranh và đàm phán thương
lượng
B. Thông qua đàm phán hòa bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và
lợi
ích
C. Thông qua luật pháp quốc tế trên cơ sở thương lượng hòa bình, tôn trọng độc lập
chủ
D. Thông qua thương lượng cấp nhà nước giữa các bên, bằng nhiều biện pháp ngoại
giao
thân thiện nhất là đàm phán hòa bình thông qua diễn đàn quốc tế
Câu 73: Việc Trung Quốc hạ đặt dàn khoan Hải Dương 981 trên vùng biển nước ta
là vi phạm:
A. Chủ quyền của Việt Nam
Câu 74: Trung Quốc hạ đặt dàn khoan Hải Dương 981 trên vùng nào thuộc vùng
Câu 75: Việt Nam có đường biên giói quốc gia trên đất liền dài:
A. 4550 km
B. 4505 km
C. 5450 km
D. 5405 km
Câu 76: Việt Nam có đường biến giới tiếp giáp với Trung Quốc dài:
A. 1530 km
B. 1503 km
C. 1305 km
D. 1350 km
Câu 77: Việt Nam có đường biến giới tiếp giáp với Lào dài:
A. 2607 km
B. 2670 km
C. 2067 km
D. 2076 km
Câu 78: Việt Nam có đường biến giới tiếp giáp với Campuchia dài:
A. 1317 km
B. 1371 km
C. 1173 km
D. 1137 km
----------------------- Page 73-----------------------
BÀI 9
Câu 1: Sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị trong xây dựng LLDBĐV thể
b. Sự điều hành của Chính phủ và chính quyền địa phương các cấp.
d. Sự chỉ đạo của Bộ Quốc phòng và cơ quan quân sự địa phương, các cấp.
Câu 2: Một trong những quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động
viên là phải:
a. Phát huy sức mạnh của toàn dân tất cả các lĩnh vực hoạt động xã hội.
b. Xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng mạnh, trình độ kỹ chiến thuật tốt,
sẵn sàng
d. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị.
Câu 3: Sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị trong xây dựng LLDBĐV
a. Bằng các văn bản pháp luật và dưới luật của Nhà nước, chính quyền các cấp.
b. Bằng các văn bản pháp luật của cơ quan lập pháp.
c. Bằng các văn bản thông tư chỉ thị của các cấp, các ngành liên quan.
Câu 4: Một trong những quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động
viên là:
a. Bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao toàn diện, rộng khắp, sẵn sàng chiến đấu
cao.
b. Bảo đảm toàn diện nhưng có trọng điểm chủ yếu xây dựng chất lượng.
c. Bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng tâm,
trọng
điểm.
d. Bảo đảm số lượng đông, chất lượng cao cho những đơn vị sẵn sàng chiến đấu.
Câu 5: Một trong những nguyên tắc sắp xếp quân nhân dự bị vào các đơn vị
Câu 6: Phương châm huấn luyện đối với lực lượng dự bị động viên:
a. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả tập trung vào khoa học quân sự hiện đại.
b. Cơ bản, thống nhất coi trọng khâu kỹ thuật tác chiến, phối hợp giữa các lực
lượng.
c. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả, sát thực tế chiến đấu tại địa bàn.
d. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả, tập trung có trọng tâm, trọng điểm.
Câu 7: Xây dựng lực lượng dự bị động viên phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng,
a. Lực lượng dự bị động viên là bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân.
c. Vị trí tầm quan trọng của việc xây dựng lực lượng dự bị động viên.
d. Lực lượng dự bị động viên là lực lượng chiến lược của nền quốc phòng toàn
dân.
Câu 8: Một biểu hiện của sức mạnh tổng hợp trong xây dựng LLDBĐV là:
a. Sự chăm lo xây dựng lực lượng dự bị động viên của các địa phương.
b. Sự chăm lo xây dựng lực lượng dự bị động viên của Bộ, Nghành.
c. Sự chăm lo xây dựng lực lượng dự bị động viên của toàn xã hội.
d. Sự chăm lo xây dựng lực lượng dự bị động viên của Bộ Quốc phòng.
Câu 9: Thẩm quyền quyết định và thông báo quyết định động viên công nghiệp
quốc phòng do cấp nào quy định?
a. Bộ Quốc phòng.
d. Chính phủ.
Câu 10: Một trong những nội dung xây dựng LLDBĐV là:
b. Tạo nguồn, đăng ký, biên chế lực lượng dự bị động viên.
c. Tạo nguồn, đăng ký, tổ chức lực lượng dự bị động viên theo kế hoạch.
d. Tạo nguồn, đăng ký, kiểm tra lực lượng dự bị động viên theo pháp lệnh qui
định.
Câu 11:Trong xây dựng LLDBĐV phải thực hiện quan điểm phát huy
sức
a. Là yếu tố chủ yếu quyết định về chất lượng trong quá trình xây dựng lực lượng
vũ trang
nhân dân.
b. Là yếu tố cơ bản nhất trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng
LLVTND.
c. Là yếu tố trọng tâm quyết định sức mạnh toàn diện của lực lượng dự bị động
viên.
d. Là yếu tố quan trọng quyết định sức mạnh lực lượng dự bị.
Câu 12: Phương tiện kỹ thuật của lực lượng dự bị động viên gồm những phương
tiện nào?
a. Phương tiện vận tải, làm đường, cầu phà, thông tin liên lạc.
b. Phương tiện thông tin liên lạc, y tế, phương tiện vận tải làm đường.
c. Phương tiện vận tải làm đường, xếp dỡ, thông tin liên lạc, y tế và một số
phương tiện
khác.
d. Phương tiện vận tải làm đường, thông tin liên lạc và các thiết bị khoa học
công nghệ.
Câu 13: Thực hiện huấn luyện, diễn tập, kiểm tra đối với lực lượng dự bị động
viên nhằm:
a. Giúp nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu.
b. Giúp nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu động viên tham gia mở rộng quân đội.
c. Giúp nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu động viên và tổng động viên khi có
lệnh.
d. Giúp lãnh đạo, chỉ huy nắm được thực trạng tổ chức, xây dựng LLDBĐV .
Câu 13: Nguyên tắc lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng dự bị động viên nhằm
a. Duy trì sức mạnh chiến đấu của LLDBĐV đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới.
b. Hoàn thiện cơ chế lãnh đạo và tăng cường chất lượng cho lực lượng vũ trang nhân
dân.
c. Bảo đảm sức mạnh của quân đội, đáp ứng yêu cầu bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt
Nam
XHCN.
d. Hoàn thiện và tăng cường số lượng, chất lượng cho lực lượng vũ trang khi có
chiến
tranh.
Câu 14: Một trong những nội dung giáo dục chính trị đối với dân quân tự vệ
là:
b. Giáo dục truyền thống dân tộc, tinh thần yêu nước, yêu chế độ xã hội chủ nghĩa.
d. Giáo dục truyền thống kiên quyết chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
Câu 15: Dân quân tự vệ được tổ chức thành 2 lực lượng là:
d. Lực lượng cơ động tại chỗ đánh địch và lực lượng dự bị.
Câu 16: Huấn luyện quân sự đối với dân quân tự vệ bao gồm những đối tượng
nào?
a. Toàn thể cán bộ, công nhân viên các ngành, các cấp.
b. Toàn thể cán bộ dân quân tự vệ.
Câu 17: Độ tuổi của công dân Việt Nam tham gia lực lượng dân quân tự vệ là:
a. Đủ 18 tuổi đến 42 tuổi cho nam công dân; đủ 18 tuổi đến 35 tuổi cho nữ công
dân.
b. Đủ 18 tuổi đến 42 tuổi cho nam công dân; đủ 18 tuổi đến hết 30 cho nữ công
dân.
c. Đủ 20 tuổi đến 45 tuổi cho nam công dân; đủ 20 tuổi đến hết 35 tuổi cho nữ
công
dân.
d. Đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi cho nam công dân; đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi cho
nữ
công dân.
Câu 18: Một trong những nội dung xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ hiện
nay là:
a. Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ coi trọng chất lượng chính trị
c. Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ toàn diện có sức chiến đấu cao
d. Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ coi trọng chất lượng là chính.
Câu 19: Dân quân tự vệ được xác định là lực lượng như thế nào trong nền quốc
a. Dân quân tự vệ là lực lượng cơ bản trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân
b. Dân quân tự vệ là lực lượng nòng cốt trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân
c. Dân quân tự vệ là lực lượng xung kích trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân
d. Dân quân tự vệ là lực lượng xung kích trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân và
an
C. Lực lượng vũ trang quần chúng bảo vệ và duy trì sản xuất, công tác.
D. Lực lượng vũ trang quần chúng bảo vệ nền kinh tế và văn hóa.
Câu 22. Lực lượng dân quân tự vệ đặt dưới sự chỉ đạo, chỉ huy trực tiếp của:
A. Bộ Quốc phòng.
Câu 22. Lực lượng dân quân tự vệ đặt dưới sự chỉ đạo, chỉ huy thống nhất của:
B. Bộ Quốc phòng.
Câu 23. Lực lượng dân quân tự vệ đặt dưới sự quản lý, điều hành
Câu 24. Đối tượng giáo dục chính trị, huấn luyện quân sự trong lực lượng dân quân
tự vệ là:
Câu 25. Nội dung của phương châm xây dựng dân quân tự vệ hiện nay
Câu 26. Độ tuổi của công dân Việt Nam có nghĩa vụ tham gia lực lượng dân quân tự
vệ là:
A. Quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật dự bị đã được đăng ký, quản lý và sắp
xếp
C. Quân nhân dự bị, phương tiện kỹ thuật dự bị, đơn vị dự bị động viên, đơn vị
chuyên
D. Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ trong ngạch dự
bị.
Câu 28. Trong xây dựng, huy động lực lượng dự bị động viên hành vi nào sau đây
bị nghiêm cấm?
A. Huy động, điều động lực lượng dự bị động viên đột xuất.
B. Phân biệt đối xử về thành phần xã hội, dân tộc trong xây dựng, huy động lực
lượng dự
C. Trốn tránh thực hiện trách nhiệm của quân nhân dự bị, của chủ phương tiện kỹ
thuật
D. Không đăng ký vào đơn vị dự bị sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự .
Câu 29. Độ tuổi quân nhân chuyên nghiệp dự bị và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị sắp xếp
vào đơn vị dự bị động viên được quy định như thế nào?
nữ quân nhân dự bị không quá 40 tuổi được sắp xếp vào đơn vị bảo đảm chiến đấu.
D. cả A và B
Câu 30. Chỉ tiêu đào tạo sĩ quan dự bị hằng năm do ai quyết định?
Câu 31. Trường hợp nào sau đây được huy động lực lượng dự bị động viên?
B. Để phòng, chống, khắc phục hậu quả thảm họa, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm.
C. Khi thực hiện lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.
Câu 32. Một trong những nguyên tắc xây dựng lực lượng động viên là gì?
B. Ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật, công nghệ trong xây dựng và huy động.
D. Tăng cường hoạt động đối ngoại học hỏi kinh nghiệm nước khác trong xây dựng và
huy động.
Câu 33. Động viên quốc phòng được quy định trong Luật nào sau đây?
A. Tổng thể các hoạt động và biện pháp huy động mọi nguồn lực của đất nước hoặc
một
B. Biện pháp huy động mọi nguồn lực của đất nước để chống chiến tranh xâm lược.
C. Tổng thể các hoạt động tổ chức, chuẩn bị và thực hành về mọi mặt của đất
nước để
bảo vệ Tổ quốc.
Câu 35. Khi có quyết định tuyên bố tình trạng chiến tranh hoặc ban bố tình trạng
khẩn cấp về quốc phòng thì cơ quan nào xem xét, quyết định tổng động viên hoặc
A. Chính phủ.
B. Bộ Quốc phòng.
D. Bộ Chính trị.
Câu 36. Việc tổ chức xây dựng các biện pháp thực hiện động viên quốc phòng theo
A. Bộ Quốc phòng.
C. Chính phủ.
D. Quốc hội.
A. Động viên mọi nguồn lực của nền kinh tế nhà nước bảo đảm cho quốc phòng.
B. Chuyển tổ chức, hoạt động của các bộ, ngành trung ương, địa phương từ thời
bình
C. Xây dựng và huy động lực lượng dự bị động viên, xây dựng và mở rộng lực
lượng
Câu 38. Việc tổ chức xây dựng kế hoạch thực hiện động viên quốc phòng theo quy
B. Quốc hội.
D. Chính phủ.
A. Lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác
B. Lực lượng quần chúng được vũ trang sẵn sàng chiến đấu
C. Lực lượng vũ trang quần chúng bảo vệ và duy trì sản xuất, công tác
D. Lực lượng vũ trang quần chúng bảo vệ nền kinh tế và văn hóa
Câu 41: Dân quân tự vệ đặt dưới sự chỉ đạo, chỉ huy trực tiếp của:
A. Bộ quốc phòng
Câu 42: Một trong những nhiệm vụ của dân quân tự vệ được quy định trong Luật
A. Học tập chính trị, quân sự, sẵn sàng chiến đấu bảo vệ nhân dân
B. Học tập chính trị, thường xuyên luyện tập và sẵn sàng chiến đấu
C. Học tập chính trị, pháp luật, huấn luyện quân sự và diễn tập
D. Học tập chính trị, quân sự và bảo vệ an ninh kinh tế, văn hóa
Câu 43: Một trong những vị trí vai trò của dân quân tự vệ là:
A. Một lực lượng quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
B. Một lực lượng chiến lược trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
C. Một lực lượng cơ bản trong chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
D. Một lực lượng chiến lược chủ yếu trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân
Câu 44: Lực lượng dân quân tự vệ nòng cốt được tổ chức thành:
Câu 45: Dân quân tự vệ đặt dưới sự chỉ đạo, chỉ huy thống nhất của:
C. Bộ Quốc phòng
Câu 46: Dân quân tự vệ đặt dưới sự quản lý, điều hành của:
Câu 47: Thành phần của dân quân tự vệ gồm 2 lực lượng là:
Câu 48: Đối tượng giáo dục chính trị, huấn luyện quân sự trong lực lượng dân quân
tự vệ là:
A. Lực lượng nòng cốt trong bảo vệ sản xuất, đời sống nhân dân trong chiến tranh
bảo
vệ Tổ quốc
B. Lực lượng xung kích trong bảo vệ sản xuất, phòng chống, khắc phục hậu quả
thiên
C. Lực lượng nòng cốt sẵn sàng chiến đấu, phục vụ chiến đấu và bảo vệ nhân dân
D. Lực lượng nòng cốt trong phong trào toàn dân đánh giặc trong chiến tranh bảo
vệ Tổ
quốc
Câu 50: Nội dung nào sau đây là một trong những nội dung của phương châm xây
Câu 51: Quân nhân dự bị động viên được đăng ký, quản lý tại:
B. Nơi cư trú
Câu 52: Xây dựng lực lượng dự bị động viên là nhiệm vụ của:
A. Lãnh đạo, chính quyền địa phương, Bộ Quốc phòng, cả hệ thống chính trị
B. Bộ Quốc phòng, các quân khu và các địa phương, các tổ chức quần chúng
C. Toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, của cả hệ thống chính trị ở nước ta
Câu 53: Độ tuổi của công dân Việt Nam tham gia lực lượng dân quân tự vệ là:
Câu 54: Một trong những quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động
viên là:
A. Phát huy sức mạnh của toàn dân trên tất cả các lĩnh vực hoạt động xã hội.
B. Xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao.
C. Phát huy sức mạnh của các bộ, ngành và địa phương.
D. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị ở địa phương
Câu 55: Nội dung nào sau đây là một trong những biện pháp xây dựng lực lượng
A. Phát huy sức mạnh của các cấp, các ngành, các địa phương và các tầng lớp nhân
dân
B. Thường xuyên giáo dục , quán triệt sâu rộng các quan điểm, chủ trương, chính
sách
C. Phát huy sức mạnh của các cấp ủy Đảng, chính quyền và các tầng lớp nhân dân để
xây
D. Thường xuyên củng cố sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và của các
tầng
lớp nhân dân để thực hiện tốt công tác dân quân tự vệ.
Câu 56: Dân quân tự vệ “là lực lượng nòng cốt trong xây dựng nền quốc phòng toàn
dân trong thời bình”, là một trong những nội dung cùa:
Câu 57: Nhiệm vụ của dân quân tự vệ được quy định trong Luật Dân quân tự vệ
2009, là những nhiệm vụ:
A. Chủ yếu, thường xuyên trong sự nghiệp cách mạng Việt Nam cả trong thời bình
cũng
B. Quan trọng nhất của dân quân tự vệ trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt
C. Cơ bản, thường xuyên trong mọi giai đoạn cách mạng đối với mọi tổ chức dân
quân
tự vệ
D. Cơ bản, thường xuyên xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong
thời bình
Câu 58: Nhiệm vụ của lực lượng dân quân tự vệ cơ động là:
A. Chiến đấu, tiêu diệt địch, đánh bại địch tiến công trên địa bàn địa phương
B. Chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu trên địa bàn địa phương theo phương án
C. Chiến đấu, cơ động chiến đấu trên địa bàn địa phương theo kế hoạch
D. Chiến đấu, tiêu hao, tiêu diệt địch, chi viện cho lực lượng chiến đấu tại chỗ
Câu 59: Cấp xã, phường, thị trấn cơ cấu chính trị viên Ban chỉ huy quân sự là:
Câu 60: Cấp xã, phường, thị trấn cơ cấu chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự là:
Câu 61: Quyền hạn bổ nhiệm các chức vụ trong ban chỉ huy quân sự xã là:
Câu 62: Một trong những biện pháp xây dựng lực lượng dân quân tự vệ hiện nay là:
A. Phát huy sức mạnh của toàn dân trên tất cả các lĩnh vực hoạt động xã hội
B. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao
C. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ rộng khắp ở các ngành và địa phương
D. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ gắn với xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện
Câu 63: “ Phát huy sức mạnh tổng hợp trên địa bàn để xây dựng lực
lượng dân
C. Vị trí vai trò quan trong xây dựng lực lượng dân quân tự vệ
Câu 64: Nội dung nào sau đây là một trong những biện pháp xây dựng lực lượng
A. Thực hiện tốt đường lối, chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước,
đẩy
B. Thực hiện nghiêm túc trong cả nước công tác xây dựng lực lượng dân
quân tự vệ
C. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các chế độ chính sách của Đảng và Nhà nước đối
với
D. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ chương trình giáo dục chính trị, huấn luyện quân
sự
Câu 65: “Bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng
A. Quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên
B. Nhiệm vụ xây dựng lực lượng dự bị động viên
C. Biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng dự bị động viên
Câu 66: Dân quân tự vệ Việt Nam thành lập ngày, tháng, năm nào?
A. 19/08/1945
B. 28/03/1935
C. 22/12/1944
D. 23/09/1945
Câu 67: Luật Dân quân tự vệ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được
A. Năm 2010
B. Năm 2008
C. Năm 2011
D. Năm 2009
Câu 68: Cơ quan thực hiện việc đăng ký, quản lý quân nhân dự bị động viên là:
B. Ban chỉ huy quân sự xã (phường, thị trấn), Ban chỉ huy đơn vị dự bị động viên
C. Ban chỉ huy quân sự xã (phường, thị trấn), Ban chỉ huy quân sự huyện (quận, thị
xã,
D. Ban chỉ huy quân sự huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) và đơn vị dự bị
động
viên
Câu 69: Một trong những nguyên tắc sắp xếp quân nhân dự bị vào các đơn vị dự bị
Câu 70: Việc bảo đảm vật chất, kinh phí xây dựng lực lương dự bị động viên hàng
năm do:
A. Các bộ, ngành, địa phương phối hợp với các đơn vị dự bị động viên thực hiện
B. Chính phủ giao chỉ tiêu nhiệm vụ cụ thể cho các bộ, ngành, địa phương thực hiện
C. Các địa phương chủ động phối hợp với các đơn vị dự bị động viên thực hiện
D. Chính phủ giao chỉ tiêu cho các đơn vị dự bị đông viên và địa phương thực hiện
Câu 71: Quyết định và thông báo quyết định động viên công nghiệp quốc phòng do:
Câu 72: Một trong những nội dung xây dựng lực lượng dự bị động viên là:
Câu 73: Phương tiện kỹ thuật của lực lượng dự bị động viên thường gồm:
A. Phương tiện xếp dỡ, san lấp mặt bằng, cầu phà, thông tin liên lạc và một số
phương
tiện khác
B. Phương tiện thông tin liên lạc, y tế, phương tiện vận tải, cứu hỏa và một số
phương
tiện khác
C. Phương tiện vận tải, làm đường, xếp dỡ, thông tin liên lạc, y tế và một số
phương tiện
khác.
D. Phương tiện vận tải, cầu đường, thông tin liên lạc và các thiết bị khoa học
công nghệ
Câu 74: Nguyên tắc lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng dự bị động viên nhằm mục
đích:
A. Duy trì sức mạnh chiến đấu của lực lượng dự bị động viên đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ
mới.
B. Hoàn thiện cơ chế lãnh đạo và tăng cường chất lượng cho lực lượng vũ trang
nhân
dân.
C. Hoàn thiện và tăng cường số lượng, chất lượng cho lực lượng vũ trang khi có
chiến
tranh.
D. Bảo đảm sức mạnh của quân đội, đáp ứng yêu cầu bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt
Câu 76: Độ tuổi công dân Việt Nam tình nguyện tham gia lực lượng dân quân tự vệ
là:
Câu 77: Cấp xã có thể tổ chức đơn vị Dân quân Cơ động cao nhất đến:
Câu 80: Nội dung thực hiện động viên công nghiệp quốc phòng:
D. Bồi dưỡng chuyên môn, tay nghề cho người lao động, diễn tập động viên.
BÀI 10
Câu 1. Phong trào ``Bảo vệ trị an `` là phong trào hành động cách mạng của
Câu 2. Điền vào chỗ trống trong câu văn sau: ``Huy động sức mạnh của
nhân dân
để……, phát hiện, ngăn chặn đấu tranh với các loại tội phạm, bảo vệ an ninh chính
trị,
A. tăng cường
B. phòng ngừa
C. kịp thời
Câu 3. Hiện nay ở các cơ sở xã phường trong toàn quốc thường có bao nhiêu
loại hình tổ chức quần chúng làm công tác an ninh trật tự ?
a. 02
b. 03
c. 04
d. 05
Câu 4. Đội dân phòng là loại tổ chức quần chúng có chức năng gì trong công
Câu 5. Trường hợp nào dưới đây không cần thiết phải thành lập Ban an ninh
trật
tự ?
a. Cụm dân cư
b. Thị xã
d. Phân xưởng
Câu 6. Một trong những đặc điểm của cuộc đấu tranh bảo vệ an ninh Tổ quốc
là gì ?
a. Diễn ra trên diện rộng, khắp mọi địa bàn, mọi lĩnh vực
b. Hình thức hoạt động tự giác của quần chúng nhân dân
c. Với mục đích bảo vệ an ninh chính trị, Đảng, Nhà nước và nhân dân
d. Cuộc đấu tranh mang tính đặc thù của công an nhân dân
Câu 7. Phong trào ``Ngũ gia liên bảo `` là phong trào hành động cách mạng
Câu 8. Mục đích của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh trật tự là gì?
a. Huy động sức mạnh của nhân dân để phòng ngừa, ngăn chặn các loại tội phạm.
b. Huy động sức mạnh của nhân dân để đấu tranh hiệu quả với các loại tội
phạm.
c. Huy động sức mạnh của nhân dân để kịp thời phát hiện và trực tiếp đấu
tranh với
d. Huy động sức mạnh của nhân dân để phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu
tranh
Câu 9. Kế thừa tư tưởng của ông cha ta về vai trò của nhân dân, Đảng ta và
c. Quần chúng nhân dân là lực lượng đông đảo của đất nước.
Câu 10. Chọn đáp án đúng nhất về vai trò của quần chúng nhân dân trong bảo
vệ an ninh Tổ quốc.
Câu 11. Chọn đáp án đúng nhất về vai trò của quần chúng nhân dân trong bảo
vệ an ninh Tổ quốc.
a. Quần chúng nhân dân là lực lượng đông đảo, là nền tảng trong bảo vệ an
ninh Tổ
quốc.
b. Quần chúng nhân dân là động lực chính để thúc đẩy sự phát triển bình an
của xã
hội.
c. Người dân có ý thức tự giác sẽ có ý nghĩa kinh tế và chính trị trong bảo
vệ an
ninh Tổ quốc.
d. Người dân có ý thức tự giác, có tinh thần làm chủ trong xây dựng cuộc sống
mới
Câu 12. Vì sao phải làm tốt công tác vận động quần chúng nhân dân tham gia
a. Vì lực lượng công an có hạn, nên công tác bảo vệ an ninh trật tự không thể
thực
b. Vì các đối tượng phạm tội có trình độ cao, nên công tác bảo vệ an ninh
trật tự
c. Vì các đối tượng phạm tội có nhiều thủ đoạn tinh vi, nên công tác bảo vệ
an ninh
trật tự không thể thực hiện bằng chuyên môn đơn thuần.
d. Vì lực lượng công an cần phát hiện kịp thời các đối tượng phạm tội.
Câu 13. Sức mạnh, khả năng sáng tạo của quần chúng nhân dân chỉ được phát
a. Khi quần chúng nhân dân tự giác tham gia vào phong trào bảo
vệ an ninh Tổ
quốc.
b. Khi quần chúng nhân dân nhận thức được vai trò của mình trong phong trào
an
ninh trật tự .
c. Khi quần chúng nhân dân được tuyên truyền về các loại tội phạm.
d. Khi quần chúng được tổ chức thành phong trào hành động cách mạng cụ thể.
Câu 14. Vị trí của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là gì?
a. Là phong trào mang tính tự giác để phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
b. Là động lực chính để thúc đẩy xã hội phát triển.
c. Là một trong những biện pháp công tác cơ bản của công an nhân dân.
d. Là hạt nhân của lực lượng công an nhân dân trong đấu tranh
với các loại tội
phạm.
Câu 15. Giữa các phong trào hành động cách mạng khác của nhân
dân với
phong trào toàn dân bản vệ an ninh Tổ quốc có mối quan hệ như thế nào?
Câu 16. Một trong những phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ
a. Xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể quần chúng tại cơ sở vững
mạnh.
b. Xây dựng mở rộng liên kết, phối hợp giữa các ban, ngành, đoàn thể.
c. Nắm tình hình và xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ
an
ninh Tổ quốc.
d. Nắm tình hình và vận động toàn dân tích cực tham gia phong trào bảo vệ an
ninh
Câu 17. Một trong những phương pháp nắm tình hình xây dựng kế
hoạch
a. Đi sát cơ sở nắm tình hình kinh tế, văn hoá - xã hội trên từng địa bàn dân
cư.
b. Đi sát cơ sở tiếp xúc gặp gỡ, thu thập ý kiến của các tổ chức, các tầng
lớp dân cư
khác nhau.
c. Trực tiếp điều tra hoạt động an ninh trật tự tạo địa phương.
d. Đi sát cơ sở tiếp xúc gặp gỡ, thu thập ý kiến của chính quyền và các tầng
lớp dân
cư khác nhau.
Câu 18. Nội dung yêu cầu xây dựng các tổ chức quần chúng nòng
cốt làm
a. Phải kiểm tra lý lịch rõ ràng, đủ điều kiện sức khỏe để thực hiện tốt
nhiệm vụ.
b. Lựa chọn người có khả năng tổ chức, điều hành, bản thân tự
giác, tự nguyện,
hoàn thành các thủ tục báo cáo nhiệm vụ được giao.
c. Tuyển chọn đủ số lượng, chất lượng, phẩm chất đạo đức tốt.
d. Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức được xây dựng.
Câu 19. Một trong những nội dung cơ bản của công tác xây dựng phong trào toàn
dân
a. Vận động toàn dân nâng cao tinh thần cảnh giác cách mạng trong nhiệm vụ
bảo
vệ Tổ quốc.
b. Vận động toàn dân tích cực tham gia chương trình quốc gia
phòng chống tội
phạm.
c. Kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng với an ninh ở địa phương, đơn vị.
d. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế xã hội với bài trừ tệ nạn xã hội.
Câu 20. Việc kết hợp và lồng ghép nội dung của phong trào bảo vệ an ninh Tổ
quốc
với các phong trào khác ở địa phương nhằm mục đích gì?
b. Tăng cường mối quan hệ khăng khít, hỗ trợ lẫn nhau giữa các phong trào.
d. Để phong trào khác đạt hiệu quả như phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc.
Câu 21. Phong trào "Bảo vệ trị an" là phong trào hành động cách mạng của nhân
Câu 22. Điền vào chỗ trống trong câu văn sau: "Huy động sức mạnh của nhân dân
để......, phát hiện, ngăn chặn đấu tranh với các loại tội phạm, bảo vệ an ninh
chính
A. tăng cường
B. phòng ngừa
C. chủ động
D. kịp thời
Câu 23. Hiện nay ở các cơ sở xã phường trong toàn quốc thường có bao nhiêu loại
hình tổ chức quần chúng làm công tác an ninh trật tự?
A. 05
B. 02
C. 03
D. 04
Câu 24. Đội dân phòng là loại tổ chức quần chúng có chức năng gì trong công tác an
Câu 25. Trường hợp nào dưới đây không cần thiết phải thành lập ban an ninh trật
tự?
A. Cụm dân cư
C. Thị xã
D. Phân xưởng
Câu 26. Một trong những đặc điểm của cuộc đấu tranh bảo vệ an ninh Tổ quốc là:
A. Diễn ra trên diện rộng, khắp mọi địa bàn, mọi lĩnh vực.
B. Hình thức hoạt động tự giác của quần chúng nhân dân.
C. Với mục đích bảo vệ an ninh chính trị, Đảng, Nhà nước và nhân dân.
D. Cuộc đấu tranh mang tính đặc thù của công an nhân dân.
Câu 27. Phong trào "Ngũ gia liên bảo" là phong trào hành động cách
mạng của
B. Thời kì chống Mỹ
Câu 28. Mục đích của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh trật tự
A. Huy động sức mạnh của nhân dân để phòng ngừa, ngăn chặn các loại tội phạm.
B. Huy động sức mạnh của nhân dân để đấu tranh hiệu quả với các loại tội phạm.
C. Huy động sức mạnh của nhân dân để kịp thời phát hiện và trực tiếp đấu tranh
với
D. Huy động sức mạnh của nhân dân để phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu
tranh
Câu 29. Kế thừa tư tưởng của ông cha ta về vai trò của nhân dân, Đảng ta và Chủ
C. Quần chúng nhân dân là lực lượng đông đảo của đất nước.
Câu 30. Chọn đáp án đúng nhất về vai trò của quần chúng nhân dân trong bảo vệ
an ninh Tổ quốc.
Câu 31. Chọn đáp án đúng nhất về vai trò của quần chúng nhân dân trong bảo vệ
an ninh Tổ quốc.
A. Quần chúng nhân dân là lực lượng đông đảo, là nền tảng trong bảo vệ an ninh
Tổ
quốc.
B. Quần chúng nhân dân là động lực chính để thúc đẩy sự phát triển bình an của
xã
hội.
C. Người dân có ý thức tự giác sẽ có ý nghĩa kinh tế và chính trị trong bảo vệ
an ninh
Tổ quốc.
D. Người dân có ý thức tự giác, có tinh thần làm chủ trong xây dựng cuộc sống
mới
Câu 32. Vì sao phải làm tốt công tác vận động quần chúng nhân dân tham gia vào
A. Vì lực lượng công an có hạn, nên công tác bảo vệ an ninh trật tự không
thể thực
B. Vì các đối tượng phạm tội có trình độ cao, nên công tác bảo vệ an ninh
trật tự
C. Vì các đối tượng phạm tội có nhiều thủ đoạn tinh vi, nên công tác bảo vệ
ANTT
D. Vì lực lượng công an cần phát hiện kịp thời các đối tượng phạm tội.
Câu 33. Sức mạnh, khả năng sáng tạo của quần chúng nhân dân chỉ được phát huy
khi nào?
A. Khi quần chúng nhân dân tự giác tham gia vào phong trào bảo vệ an ninh Tổ
quốc.
B. Khi quần chúng nhân dân nhận thức được vai trò của mình trong phong trào an
C. Khi quần chúng nhân dân được tuyên truyền về các loại tội phạm.
D. Khi quần chúng được tổ chức thành phong trào hành động cách là mạng cụ thể.
Câu 34. Vị trí của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là gì?
A. Là phong trào mang tính tự giác để phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
C. Là một trong những biện pháp công tác cơ bản của công an nhân dân.
D. D.Là hạt nhân của lực lượng công an nhân dân trong đấu tranh với các loại tội
phạm.
Cầu 35. Giữa các phong trào hành động cách mạng khác của nhân dân với phong
Câu 36. Một trong những phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an
A. Xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể quần chúng tại cơ sở vững
mạnh.
B. Xây dựng mở rộng liên kết, phối hợp các ban, ngành, đoàn thể.
C. Nắm tình hình và xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ
an
ninh Tổ quốc.
D. Nắm tình hình và vận động toàn dân tích cực tham gia phong trào bảo vệ an
ninh
Câu 37. Một trong những phương pháp nắm tình hình xây dựng kế hoạch phong
B. Đi sát cơ sở tiếp xúc gặp gỡ, thu thập ý kiến của các tổ chức, các tầng lớp
dân cư
khác nhau.
C. Trực tiếp điều tra hoạt động an ninh trật tự tại địa phương.
D. Đi sát cơ sở tiếp xúc gặp gỡ, thu thập ý kiến của chính quyền và các tầng
lớp dân
cư khác nhau.
Câu 38. Nội dung yêu cầu xây dựng các tổ chức quần chúng nòng cốt làm nhiệm vụ
A. Phải có lý lịch rõ ràng, đủ điều kiện sức khỏe để thực hiện tốt nhiệm vụ.
B. Lựa chọn người có khả năng tổ chức, điều hành, bản thân tự giác, tự nguyện,
hoàn
C. Tuyển chọn đủ số lượng, chất lượng, phẩm chất đạo đức tốt,
D. Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức được xây dựng.
Câu 39. Một trong những nội dung cơ bản của công tác xây dựng phong trào toàn
A. Vận động toàn dân nâng cao tinh thần cảnh giác cách mạng trong nhiệm vụ bảo
vệ
Tổ quốc.
B. Vận động toàn dân tích cực tham gia chương trình quốc gia phòng
chống tội
phạm.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng với an ninh ở địa phương, đơn vị.
D. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với bài trừ tệ nạn xã
hội.
Câu 40. Việc kết hợp và lồng ghép nội dung của phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc
với các phong trào khác ở địa phương nhằm mục đích gì?
B. Tăng cường mối quan hệ khăng khít, hỗ trợ lẫn nhau giữa các phong trào.
----------------------- Page 92-----------------------
D. Để các phong trào khác đạt hiệu quả như phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc.
Câu 41: “Hình thức thích hợp để tập hợp, thu hút đông đảo quần chúng lao động và
giải quyết những nhiệm vụ đặt ra trong công tác bảo vệ an ninh trật
tự” là một
Câu 42: Một trong những vị trí, tác dụng của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh
Tổ quốc là:
A. Một bộ phận liên quan chặt chẽ, gắn bó với nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và
trật
tự an toàn xã hội
B. Một nội dung quan trọng trong bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã
hội trong
C. Một thành phần không thể thiếu trong phong trào cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Một bộ phận gắn bó chặt chẽ với phong trào cách mạng khác trong cả nước cũng
như
Câu 43: Mục đích của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là:
A. Giúp cho lực lượng công an có điều kiện triển khai sâu rộng công
tác nghiệp vụ
B. Trực tiếp phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm, ngăn chặn các tệ nạn xã hội.
C. Huy động sức mạnh của nhân dân để phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh
với
D. Huy động sức mạnh của các tổ chức chính trị - xã hội để phòng chống tội phạm.
Câu 44: “Vận động toàn dân tích cực tham gia chương trình quốc gia phòng chống
A. Công tác vận động quần chúng nâng cao tinh thần cảnh giác cách mạng
B. Công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
C. Công tác tuyên truyền của lực lượng công an nhân dân
D. Công tác vận động quần chúng của các cấp, các ngành
Câu 45: Một trong những nội dung cơ bản của công tác xây dựng phong trào toàn
A. Xây dựng và mở rộng liên kết phối hợp chặt chẽ với các ngành, các đoàn thể
quần
chúng, các tổ chức chính trị xã hội trong các phong trào của địa phương
B. Mở rộng liên kết phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, cơ quan, đơn vị trong phong
trào
C. Phối hợp chặt chẽ với các phong trào khen thưởng của các ngành, các cấp ở
trung
D. Xây dựng và duy trì liên kết chặt chẽ với các ngành, các tổ chức quần chúng
trong các
Câu 46: “ Tham gia xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể quần chúng tại
D. Công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
Câu 47: Một trong những vị trí, tác dụng của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh
Tổ quốc là:
A. Một bộ phận liên quan chặt chẽ, gắn bó với nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và
trật
tự an toàn xã hội
B. Là hình thức cơ bản để tập hợp thu hút đông đảo quần chúng phát huy quyền làm
chủ
của quần chúng nhân dân tham gia bảo vệ an ninh trật tự
C. Một thành phần không thể thiếu trong phong trào cách mạng xã hội chủ nghĩa để
bảo
vệ an ninh Tổ quốc
D. Một nội dung quan trọng trong bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội
trong
Câu 48: Một trong những nội dung cơ bản của công tác xây dựng phong trào toàn
A. Vận động toàn dân tích cực tham gia chương trình quốc gia phòng chống tội phạm
B. Nắm tình hình, xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh
Tổ
quốc
C. Vận động nhân dân xây dựng khu dân cư văn hóa, giữ gìn trật tự an toàn xã hội
D. Nắm tình hình và vận động toàn dân tích cực tham gia phong trào bảo vệ an ninh
trật
tự
Câu 49: Một trong những nội dung cơ bản của công tác xây dựng phòng trào toàn
A. Tuyên truyền giáo dục và hướng dẫn quần chúng nhân dân thực hiện nhiệm vụ bảo vệ
B. Tham gia xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể quần chúng tại cơ sở
vững
mạnh
C. Xây dựng kế hoạch cụ thể, triển khai tuyên truyền, giáo dục cho toàn dân tự giác
tham
D. Tuyên truyền giáo dục và hướng dẫn nhân dân xây dựng đời sống văn hóa tại khu
dân
cư
Câu 50: Đội Cờ đỏ là tổ chức quần chúng nòng cốt làm nhiệm vụ an ninh trật tự
trong nhà trường là một tổ chức quần chúng có chức năng:
A. Tư vấn
B. Quản lý
C. Điều hành
D. Thực hành
D. Bảo vệ an ninh trên lĩnh vực quốc phòng an ninh đối ngoại.
A. Bảo vệ nội bộ, đội ngũ cán bộ trong các cơ quan kinh tế.
B. Đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu chống phá hoạt động kinh tế của các thế lực
thù
địch.
C. Bảo vệ các địa bàn trọng yếu, khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
D. Bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội khu vực biên giới, vùng đồng
bào
BÀI 11
a. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm hại
an
b. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn đấu tranh các hành động gây rối của kẻ thù.
c. Bảo vệ bí mật Nhà nước và các mục tiêu quan trọng về an ninh quốc gia.
d. Bảo vệ các công trình, cơ sở chính trị, an ninh, quốc phòng, kinh tế khoa học
công
Câu 2: Một trong những nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia là gì?
a. Phòng ngừa, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu của các lực lượng phản động xâm
b. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm phạm
an
c. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn mọi âm mưu, hành động gây bạo loạn, lật đổ
của
d. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn xâm phạm biên giới quốc gia của các thế lực thù
địch.
a. Bảo vệ an ninh biên giới, văn hoá, thông tin, tôn giáo.
b. Bảo vệ bí mật các tổ chức chính trị - xã hội và các công trình quốc phòng - an
ninh.
c. Bảo vệ bí mật các cấp chính quyền, sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước.
d. Bảo vệ an ninh về tư tưởng và văn hóa, khối đại đoàn kết toàn dân tộc, quyền
và lợi
Câu 5: Một trong những nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia là:
a. Bảo vệ an ninh tư tưởng văn hoá, khối đại đoàn kết dân tộc, quyền lợi của nhân
dân.
b. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý thống nhất của Nhà
nước.
c. Phòng ngừa phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại, loại trừ các hoạt động
xâm
d. Bảo vệ bí mật của Nhà nước và các mục tiêu quan trọng.
----------------------- Page 95-----------------------
a. Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia với xây dựng, phát triển kinh
tế,
b. Kết hợp bảo vệ chế độ chính trị với bảo vệ độc lập chủ quyền thống nhất toàn vẹn
lãnh
thổ Tổ quốc.
c. Kết hợp bảo vệ các cơ sở kinh tế với công trình an ninh - quốc phòng, khoa
học kỹ
d. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ công trình quốc phòng - an
ninh.
a. Công an, quân đội, bộ đội biên phòng, dân quân tự vệ, dự bị động viên.
b. Công an, bộ đội chủ lực, bộ đội biên phòng, dân quân tự vệ và tình báo quân đội
nhân
dân.
c. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị bảo vệ an ninh quân đội, tình báo quân
đội
nhân dân.
d. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy công an, bộ đội hải quân, cảnh sát biển.
a. Bảo vệ an ninh: chính trị nội bộ, kinh tế, văn hoá, tư tưởng, dân tộc, tôn
giáo, biên
b. Bảo vệ an ninh: chính trị nội bộ, an ninh kinh tế, Đảng, Nhà nước, nhân dân.
c. Bảo vệ an ninh: kinh tế, văn hoá - tư tưởng, dân tộc và sự nghiệp công nghiệp
hoá,
d. Bảo vệ an ninh: kinh tế, tôn giáo, dân tộc và nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản
sắc dân
tộc.
Câu 9: Một trong những nội dung bảo đảm trật tự an toàn xã hội là:
a. Bảo vệ an ninh thông tin.
Câu 10: Hiện nay Việt Nam khẳng định đối tác là:
a. Những ai chủ trương tôn trọng độc lập, chủ quyền và hợp tác bình đẳng cùng có
lợi
b. Những quốc gia, vùng lãnh thổ, các tổ chức phi Chính phủ tạo điều kiện thuận lợi
cho
Việt Nam.
c. Những nước xã hội chủ nghĩa và các nước đang phát triển giúp đỡ Việt Nam.
Câu 11: Đối tượng xâm phạm đến an ninh quốc gia trong tình hình hiện nay là :
c. Các phần tử có tư tưởng sai trái, bất mãn, chống chủ nghĩa xã hội.
Câu 12: Một trong những quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về bảo vệ an ninh quốc
a. Đảng lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt bảo vệ an ninh quốc gia.
b. Công an là lực lượng nòng cốt, tăng cường hiệu lực quản lý của Nhà nước.
c. Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ xây dựng với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
d. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trên lĩnh vực bảo vệ an ninh quốc gia, bảo
đảm
Câu 13: Theo Điều 17 của Luật an ninh quốc gia năm 2004, quyền và nghĩa vụ của
a. Thực hiện yêu cầu của cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia theo quy
định
của pháp luật.
b. Mọi công dân có nghĩa vụ tích cực tham gia đấu tranh phòng ngừa và chống tội
phạm.
c. Hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia có thành tích khen thưởng.
d. Là sự nghiệp toàn dân, cơ quan tổ chức, công dân trách nhiệm theo pháp luật.
Câu 14: Theo Điều 4 của Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 thì
trách nhiệm phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm là:
a. Mọi công dân có nghĩa vụ tích cực tham gia phòng, chống tội phạm.
b. Cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ giáo dục những người thuộc quyền quản lý của mình
nâng cao cảnh giác, ý thức bảo vệ và tuân theo pháp luật,…
c. Trách nhiệm phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm là của các cơ quan chức
năng.
d. Cả a và b đều đúng.
a. Người Việt Nam hay người nước ngoài chống lại Việt Nam, chịu sự chỉ huy của
nước
ngoài.
c. Người nước ngoài chịu sự chỉ huy của Việt Nam chống lại Việt Nam.
d. Cá nhân hay tổ chức có âm mưu và hoạt động phản cách mạng chống lại chế độ xã
hội
chủ nghĩa nhưng không chịu sự chỉ huy của nước ngoài.
d. Các tổ chức và cá nhân phản động trong số người Việt Nam ở nước ngoài đang có
hoạt
Câu 18: Đâu không phải là đối tượng xâm phạm về trật tự an toàn xã hội?
Câu 19: Một trong những nội dung đấu tranh bảo đảm trật tự an toàn xã hội là:
Câu 20: Đâu không phải nội dung bảo đảm trật tự an toàn xã hội?
Câu 21: Lực lượng nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm
a. Công an.
b. Quân đội.
d. Toàn dân.
A. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm hại
an
B. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn đấu tranh các hành động gây rối
C. Bảo vệ bí mật nhà nước và các mục tiêu quan trọng về an ninh của kẻ thù. quốc
gia.
D. Bảo vệ các công trình, cơ sở chính trị, an ninh, quốc phòng, kinh tế, khoa
học công
Câu 23. Một trong những nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia là gì?
A. Phòng ngừa, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu của các lực lượng phản động xâm
B. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm phạm
an
C. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn mọi âm mưu, hành động gây bạo loạn, lật đổ
của
D. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn các thế lực thù địch xâm phạm biên giới quốc
gia.
A. Bảo vệ an ninh biên giới, văn hoá, thông tin, tôn giáo.
B. Bảo vệ bí mật các tổ chức chính trị - xã hội và các công trình quốc phòng - an
ninh,
C. Bảo vệ bí mật các cấp chính quyền, sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất
nước."
D. Bảo vệ an ninh về tư tưởng và văn hóa, khối đại đoàn kết toàn dân tộc, quyền
và lợi
Câu 25. Một trong những nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia là:
A. Bảo vệ an ninh tư tưởng văn hoá, khối đại đoàn kết dân tộc, quyền lợi của nhân
dân.
B. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý thống nhất của
Nhà
nước.
C. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại, loại trừ các hoạt
động xâm
D. Bảo vệ bí mật của Nhà nước và các mục tiêu quan trọng.
----------------------- Page 98-----------------------
A. Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia với xây dựng, phát triển
kinh tế,
B. Kết hợp bảo vệ chế độ chính trị với bảo vệ độc lập chủ quyền thống nhất
toàn vẹn
C. Kết hợp bảo vệ các cơ sở kinh tế với công trình an ninh - quốc phòng, khoa
học kỹ
D. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ công trình quốc phòng - an
ninh.
Câu 27. Đâu là cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia?
A. Công an, quân đội, bộ đội biên phòng, dân quân tự vệ, dự bị động viên.
B. Công an, bộ đội chủ lực, bộ đội biên phòng, dân quân tự vệ và tình báo quân đội
nhân
dân.
C. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị bảo vệ an ninh quân đội,tình báo
quân đội
nhân dân.
D. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy công an, bộ đội hải quân, cảnh sát biển.
A. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, kinh tế, văn hoá, tư tưởng, dân tộc, tôn
giáo, biên
B. Bảo nhân dân, vệ an ninh: chính trị nội bộ, an ninh kinh tế, Đảng, Nhà nước,
C. Bảo vệ an ninh: kinh tế, tôn giáo, dân tộc và nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản
sắc dân
tộc.
D. Bảo vệ an ninh: kinh tế, văn hoá - tư tưởng, dân tộc và sự nghiệp công
nghiệp hoá,
Câu 30. Hiện nay Việt Nam khẳng định đối tác là:
A. Những ai chủ trương tôn trọng độc lập, chủ quyền và hợp tác bình đẳng cùng có
lợi
B. Những quốc gia, vùng lãnh thổ, các tổ chức phi chính phủ tạo điều kiện thuận
lợi cho
Việt Nam.
C. Những nước xã hội chủ nghĩa và các nước đang phát triển giúp đỡ Việt Nam.
Câu 31. Đối tượng xâm phạm đến an ninh quốc gia trong tình hình hiện nay là:
C. Các phần tử có tư tưởng sai trái, bất mãn, chống chủ nghĩa xã hội.
Câu 32. Một trong những quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về bảo vệ an ninh quốc
A. Đảng lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt bảo vệ an ninh quốc gia.
B. Công an là lực lượng nòng cốt, tăng cường hiệu lực quản lý của Nhà nước.
C. Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ xây dựng với nhiệm vụ bảo vệ quốc.
D. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trên lĩnh vực bảo vệ an ninh quốc gia, bảo
đảm
Câu 33. Theo Điều 17 của Luật An ninh quốc gia 2004, quyền và nghĩa vụ của công
A. Thực hiện yêu cầu của cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia theo quy
định
B. Mọi công dân có nghĩa vụ tích cực tham gia đấu tranh phòng ngừa và chống tội
phạm.
C. Hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia có thành tích khen thưởng.
D. Là sự nghiệp của toàn dân, cơ quan, tổ chức, công dân có trách nhiệm
Câu 34. Theo Điều 4 của Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 thì:
A. Mọi công dân có nghĩa vụ tích cực tham gia phòng, chống tội phạm theo pháp luật
B. Cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ giáo dục những người thuộc quyền quản lý của
mình
nâng cao cảnh giác, ý thức bảo vệ và tuân theo pháp luật,...
C. Trách nhiệm phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm là của các cơ quan chức
năng.
D. Cả a và b đều đúng.
A. Người Việt Nam hay người nước ngoài chống lại Việt Nam, chịu sự chỉ huy của
nước
ngoài.
C. Người nước ngoài chịu sự chỉ huy của Việt Nam chống lại Việt Nam.
D. Cá nhân hay tổ chức có âm mưu và hoạt động phản cách mạng chống lại chế độ
xã
hội chủ nghĩa nhưng không chịu sự chỉ huy của nước ngoài.
Câu 38. Đâu không phải là đối tượng xâm phạm về trật tự an toàn xã hội?
Câu 39. Một trong những nội dung đấu tranh bảo đảm trật tự an toàn xã hội là:
Câu 40. Đâu không phải nội dung bảo đảm trật tự an toàn XH?
Câu 41. Lực lượng nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm
A. Quân đội.
B. Công an.
D. Toàn dân.
A. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm hại
an
B. Bảo vệ các hoạt động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và đấu tranh với mọi âm
mưu
thủ đoạn phá hoại của kẻ thù.
C. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm phạm
bí
mật quốc gia, các công trình của Nhà nước và các mục tiêu quan trọng về quốc
phòng,
an ninh
D. Bảo vệ các công trình, cơ sở chính trị, an ninh,quốc phòng, kinh tế khoa
học công
Câu 43: Trong các lĩnh vực an ninh quốc gia sau đây, lĩnh vực nào được xác định là
A. An ninh kinh tế
C. An ninh xã hội
Câu 44: Lực lượng nào chuyên trách bảo vệ an ninh trên biển của nước ta hiện nay?
Câu 45: “Bảo vệ môi trường” là một trong những nội dung của công tác:
Câu 46: Để bảo đảm thắng lợi hoàn toàn và triệt để trong cuộc đấu tranh bảo vệ an
ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, lực lượng công an phải:
A. Kết hợp sức mạnh của quần chúng với công tác nghiệp vụ của các cơ quan chuyên
môn thuộc công an nhân dân
B. Kết hợp tai, mắt của quần chúng nhân dân với công tác nghiệp vụ của các cơ
quan
C. Kết hợp phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc với công tác nghiệp vụ của
các
D. Kết hợp tính tự giác cách mạng của quần chúng với công tác nghiệp vụ của các
cơ
Câu 47: Một trong những quan điểm của Đảng, Nhà nước trong công tác bảo vệ an
A. Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ xây dựng với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc
B. Phối hợp chặt chẽ công tác phòng ngừa với đấu tranh, điều tra xử lý tội phạm
C. Kết hợp chặt chẽ công tác giáo dục tuyên truyền với xử lý nghiêm minh
D. Phối hợp công tác bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội với công tác quốc
phòng toàn
dân
Câu 48: Mối quan hệ giữa bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
là:
A. An ninh quốc gia hoạt động độc lập, không có liên quan đến công tác giữ gìn
trật tự,
an toàn xã hội
B. Trật tự an toàn xã hội được giữ vững sẽ tạo điều kiện cho an ninh quốc gia
càng được
C. An ninh quốc gia quyết định trực tiếp và lâu dài đến công tác giữ gìn trật tự
an toàn
xã hội
D. Trật tự an toàn xã hội chi phối trực tiếp cả trước mắt và lâu dài đến công tác
bảo vệ
Câu 49: Nội dung nào thể hiện quan điểm của Đảng, Nhà nước ta trong bảo vệ an
B. Tăng cường công tác tuyên truyền của các tổ chức xã hội
D. Tăng cường vai trò hoạt động giám sát của Nhà nước
Câu 50: “ Bảo vệ an ninh quốc gia phải kết hợp chặt chẽ với giữ gìn trật tự, an
toàn
A. Giải pháp bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
B. Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
C. Quan điểm bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
D. Biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
Câu 51: Một trong những nội dung giữ gìn trật tự an toàn xã hội là :
Câu 52 : Nội dung nào thể hiện quan điểm của Đảng, Nhà nước ta trong bảo vệ an
Câu 53: “Đảng lãnh đạo trực tiếp về mọi mặt là nhân tố quyết định thắng lợi của
cuộc đấu tranh bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội” là một
A. Quan điểm bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
B. Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
C. Tính chất bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
D. Biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
Câu 54: “Bảo vệ sự ổn định, phát triển vững mạnh của nền kinh tế thị trường nhiều
thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa” là một nội dung của:
Câu 55: “Phòng ngừa tai nạn lao động, phòng chống thiên tai, dịch bệnh” là một
Câu 56: Lực lương nòng cốt trong sự ngiệp bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật
tự
C. Dân quân tự vệ
Câu 57: “Tăng cường hiệu lực quản lý của Nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ an ninh
quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội” là một trong những nội dung thể hiện:
A. Tính chất bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
B. Yêu cầu bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
C. Quan điểm bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội
D. Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
Câu 58: “Bảo đảm ngân sách và cơ sở vật chất cho các hoạt động bảo vệ an ninh
quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội” là một trong những công việc thuộc vai
trò
quản lý của:
A. Các địa phương
B. Nhà nước
Câu 59: Nội dung nào sau đây thể hiện công an là lực lượng nòng cốt trong bảo vệ
A. Lực lượng công an là trung tâm và thường xuyên cho các ngành, các
cấp và quần
chúng trong bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội
B. Lực lượng công an là đòn bẩy và trụ cột cho toàn xã hội trong bảo vệ an ninh
quốc gia
C. Lực lượng công an là chỗ dựa trực tiếp và thường xuyên cho các ngành, các cấp
và
quần chúng trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn
xã hội
D. Lực lượng công an là điều kiện và chỗ dựa chủ yếu cho các cấp, các ngành và
quần
chúng nhân dân trong bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
Câu 60: Một trong những nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn
xã hội là:
A. Phòng ngừa, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu của các lực lượng phản động xâm
hại
B. Bảo vệ an ninh trên các lĩnh vực tư tưởng – văn hóa, an ninh kinh tế, quốc
phòng, đối
C. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm hại
an
D. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn xâm phạm chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc
gia
Câu 61: “Bảo vệ bí mật Nhà nước và các mục tiêu quan trọng về an ninh quốc gia”
Câu 62: Vai trò lãnh đạo của Đảng ta về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn
xã
hội là:
C. Đảng trực tiếp chỉ đạo Nhà nước và toàn xã hội thực hiện
D. Đảng xác định đường lối, chính sách và chỉ đạo cả nước thực hiện
Câu 63: “Giữ gìn trật tự, yên tĩnh chung, giữ gìn vệ sinh chung, duy trì nếp
sống
văn minh, tôn trọng lẫn nhau” là thể hiện nội dung của:
Câu 64 : Một trong những nhiệm vụ của bảo vệ an ninh quốc gia là:
A. Bảo vệ an ninh chủ quyền lãnh thổ, biên giới, môi trường sinh thái và các
quyền lợi
B. Bảo vệ bí mật quốc gia, các tổ chức chính trị - xã hội, các công trình quốc
phòng – an
C. Bảo vệ lợi ích quốc gia, phòng chống tội phạm để bảo vệ chính quyền và tính
mạng,
tài sản của nhân dân
D. Bảo vệ an ninh trong lĩnh vực kinh tế, quốc phòng, đối ngoại và các lợi ích
khác của
quốc gia
Câu 65: “Bảo vệ chế độ chính trị và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc” là một trong
Câu 66: Một trong những nội dung thuộc vai trò quản lý của Nhà nước trong sự
nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội là:
A. Thường xuyên quan tâm xây dựng các cơ quan chuyên trách
D. Thường xuyên làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục ở cơ sở
Câu 67: “Bài trừ tệ nạn xã hội” là một trong những nội dung của:
Câu 68: Một trong những nội dung thể hiện quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về
A. Đảng lãnh đạo trực tiếp, toàn diện thông qua Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc
gia,
B. Phát huy hiệu lực của các tổ chức quần chúng và sức mạnh tổng hợp của cả nước
để
bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
C. Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia với xây dựng thế trận
quốc
D. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trên lĩnh vực bảo vệ an ninh quốc gia và
trật tự
an toàn xã hội.
Câu 69: Một bộ phận quan trọng trong chiến lược an ninh quốc gia và trật tự an
Câu 70: Nội dung nào sau đây là trách nhiệm của sinh viên trong công tác bảo vệ an
A. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và trách nhiệm của mọi
công
dân
B. Tham gia xây dựng nếp sống văn minh trật tự trong nhà trường và nơi cư trú
C. Chủ động phát hiện, ngăn chặn kịp thời các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia.
D. Phối hợp với các lực lượng, tích cực, chủ động, kiên quyết, liên tục tiến công
tội phạm
Câu 71: Đối tượng xâm phạm đến an ninh quốc gia trong tình hình hiện nay là: