You are on page 1of 39

BÀI 1 ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC

Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của môn học Giáo dục Quốc phòng và An ninh là
gì?
A. Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng cộng sản Việt Nam; công tác quốc
phòng - an ninh; quân sự chung; kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật.
B. Quan điểm đường lối quân sự của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân,
chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc.
C. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác quốc
phòng - an ninh; kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật.
D. Quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân
đội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 2. Trình bày nghiên cứu những quan điểm cơ bản của Đảng về đường lối
quốc phòng an ninh gồm?
A. Học thuyết Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ
Tổ quốc.
B. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
C. Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân...
D. Tất cả đều đúng.
Câu 3. Giáo dục Quốc phòng và An ninh là môn học bao gồm những kiến thức
khoa học như thế nào?
A. Xã hội, nhân văn, khoa học cơ bản và kỹ thuật quân sự.
B. Xã hội nhân văn, khoa học công nghệ và khoa học quân sự.
C. Xã hội, nhân văn, khoa học tự nhiên và khoa học kỹ thuật quân sự.
D. Xã hội nhân văn và kỹ thuật công nghệ.
Câu 4. Anh/chị nhận định Giáo dục Quốc phòng và An ninh là môn học bao gồm
những kiến thức khoa học nào?
A. Xã hội, nhân văn, khoa học cơ bản và kỹ thuật quân sự.
B. Xã hội nhân văn, khoa học công nghệ và khoa học quân sự.
C. Xã hội, nhân văn, khoa học tự nhiên và khoa học kỹ thuật quân sự.
D. Xã hội nhân văn và kỹ thuật công nghệ.

Câu 5. Anh/chị nhận định các phương pháp nghiên cứu môn học giáo dục Quốc
phòng và An ninh ?
A.Nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu thực tiễn.
B.Nghiên cứu tập trung kết hợp với thảo luận nhóm.
C.Kết hợp các phương pháp dạy học lý thuyết và thực hành.
D.Cả a và c
Câu 6. Vận dụng thực hiện tốt giáo dục Quốc phòng và An ninh cho sinh viên là
góp phần?
A. Xây dựng tinh thần trách nhiệm, ý thức tham gia bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình
huống.
B. Xây dựng tình yêu quê hương đất nước sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang nhân
dân.
C. Đào tạo cán bộ có ý thức tổ chức kỷ luật và tình yêu quê hương đất nước .
D. Đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật có ý thức, năng lực sẵn sàng tham gia
bảo vệ Tổ quốc.
Câu 7. Quá trình nghiên cứu môn học giáo dục Quốc phòng và An ninh phải nắm
vững và vận dụng đúng đắn các quan điểm tiếp cận khoa học như thế nào?
A. Hệ thống, lịch sử, logic, thực tiễn.
B. Khách quan, lịch sử, toàn diện.
C. Hệ thống, biện chứng, lịch sử, logic.
D.Lịch sử, cụ thể biện chứng.
Câu 8. Tại sao phải nghiên cứu đường lối Quốc phòng và An ninh của Đảng cộng
sản Việt Nam?
A. Giúp sinh viên hình thành và bồi dưỡng nhân cách, kỹ năng nghề nghiệp.
B. Giúp sinh viên hiểu được đường lối giáo dục của Đảng, được thể chế hóa bằng các
văn bản quy phạm pháp luật Nhà nước.
C. Giúp sinh viên hiểu được đường lối cách mạng của Đảng và Nhà nước.
D. Góp phần hình thành niềm tin khoa học, rèn luyện phẩm chất đạo đức cách mạng
và lý tưởng cho sinh viên.

​BÀI 2 QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN, TƯ TƯỞNG
HỒ CHÍ MINH VỀ CHIẾN TRANH, QUÂN ĐỘI VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC
Câu 9. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về chiến tranh là gì?
A. Chiến tranh là một hiện tượng chính trị - xã hội có tính lịch sử.
B. Chiến tranh là những cuộc xung đột tự phát ngẫu nhiên.
C. Chiến tranh là một hiện tượng xã hội mang tính vĩnh viễn.
D. Chiến tranh là những xung đột do mâu thuẫn không mang tính xã hội.
Câu 10. Vì sao nói chiến tranh là một hiện tượng chính trị - xã hội có tính lịch sử?
A. Vì chiến tranh là một hành vi bạo lực để buộc đối phương phục tùng ý chí của
mình.
B. Vì chiến tranh chỉ gắn với những điều kiện lịch sử, xã hội nhất định.
C. Vì chiến tranh là sự huy động sức mạnh đến tột cùng của các bên tham chiến.
D. Vì chiến tranh được thể hiện dưới một công cụ đặc biệt đó là bạo lực vũ trang.
Câu 11. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về nguồn gốc của chiến tranh
là gì?
A. Chiến tranh bắt nguồn ngay từ khi xuất hiện loài người.
B. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện chế độ tư hữu, có giai cấp và nhà nước.
C. Chiến tranh bắt nguồn từ sự phát triển tất yếu khách quan của loài người.
D. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện các hình thức tôn giáo.
Câu 12. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về bản chất của chiến tranh
là gì?
A Là sự tiếp tục mục tiêu kinh tế bằng thủ đoạn bạo lực.
B. Là thủ đoạn để đạt được chính trị của một giai cấp.
C. Là sự tiếp tục của chính trị bằng bạo lực.
D. Là thủ đoạn chính trị của một giai cấp.
Câu 13. Trình bày quan điểm của CN Mác - Lênin về quan hệ giữa chiến tranh
với chính trị?
A. Chính trị là con đường, là phương tiện của chiến tranh.
B. Chính trị là một thời đoạn, một bộ phận của chiến tranh.
C. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục của chiến tranh.
D. Chính trị không thể sử dụng kết quả sau chiến tranh để đề ra nhiệm vụ cho giai cấp.
Câu 14. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ cuộc chiến tranh của dân ta chống thực
dân Pháp xâm lược là gì?
A. Bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ, bảo vệ Tổ quốc.
B. Bảo vệ đất nước và chống ách đô hộ của thực dân, đế quốc.
C. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, của chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. Bảo vệ độc lập, chủ quyền và thống nhất đất nước.
Câu 15. Dựa trên cơ sở nào Chủ tịch Hồ Chí Minh đã xác định tính chất xã hội
của chiến tranh?
A. Giai cấp lãnh đạo tiến hành chiến tranh.
B. Chế độ xã hội tiến hành chiến tranh.
C. Mục đích chính trị của chiến tranh.
D. Bản chất xã hội của chiến tranh.
Câu 16. Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định thái độ của chúng ta đối với chiến tranh
là gì?
A. Phản đối tất cả các cuộc chiến tranh.
B. Ủng hộ các cuộc chiến tranh chống áp bức, nô dịch.
C. Phản đối các cuộc chiến tranh phản cách mạng.
D. Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa.
Câu 17. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh nhất thiết phải sử dụng bạo lực cách mạng
là như thế nào?
A. Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới xã hội chủ nghĩa.
B. Để xây dựng chế độ mới ấm no, tự do, hạnh phúc.
C. Để giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền.
D. Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chính quyền.
Câu 18. Bạo lực cách mạng theo tư tưởng Hồ Chí Minh được tạo bởi những yếu
tố nào?
A. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và kinh tế.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh kinh tế.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 19. Trình bày yếu tố có vai trò quyết định đến sức mạnh chiến đấu của quân
đội?
A. Khoa học công nghệ.
B. Chính trị tinh thần.
C. Biên chế, tổ chức.
D. Trang bị kỹ thuật quân sự.
Câu 20. Một trong những nguyên tắc quan trọng nhất về xây dựng quân đội kiểu
mới của Lênin là gì?
A. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đối với quân đội.
B. Giữ vững quan điểm giai cấp trong xây dựng quân đội.
C. Tính kỷ luật cao là yếu tố quyết định sức mạnh quân đội.
D. Quân đội chính quy, hiện đại, trung thành với giai cấp công nhân và nhân dân lao
động.
Câu 21. Anh/chị hiểu Quân đội nhân dân Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chí Minh,
là Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất gì?
A. Mang bản chất nông dân.
B. Mang bản chất giai cấp công – nông do Đảng lãnh đạo.
C. Mang bản chất giai cấp công nhân.
D. Mang bản chất nhân dân lao động Việt Nam.
Câu 22. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, anh/chị nhận định Quân đội nhân dân Việt
Nam có những chức năng nào?
A. Chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu.
B. Chiến đấu, lao động sản xuất, tuyên truyền.
C. Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất.
D. Chiến đấu và tham gia giữ gìn hòa bình khu vực.
Câu 23. Anh/ chị nhận định việc bảo vệ Tổ quốc Xã hội chủ nghĩa theo quan điểm
CN Mác - Lênin phải?
A. Tăng cường quân thường trực gắn với phát triển kinh tế - xã hội.
B. Tăng cường thế trận gắn với thực hiện chính sách đãi ngộ.
C. Tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế - xã hội.
D. Tăng cường tiềm lực an ninh gắn với hợp tác quốc tế.

Câu 24. Nhận định vai trò lãnh đạo trong bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa thuộc
về cơ quan nào?
A. Các đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội.
B. Quần chúng nhân dân.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Hệ thống chính trị.
Câu 25. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
là gi?
A. Qui luật lịch sử.
B. Tất yếu khách quan.
C. Nhiệm vụ chiến lược.
D. Cả A và B.
Câu 26. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh mục tiêu bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Độc lập dân tộc và thống nhất đất nước.
B. Độc lập dân tộc và xây dựng đất nước.
C. Độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội.
D. Độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 27. Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định nghĩa vụ, trách nhiệm của công dân về
bảo vệ Tổ quốc?
A. Là nghĩa vụ số một, là trách nhiệm đầu tiên của mọi công dân.
B. Là sẵn sàng chiến đấu hy sinh vì Tổ quốc.
C. Là nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi công dân.
D. Là nghĩa vụ của mọi công dân Việt Nam.
Câu 28. Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Là sức mạnh của cả dân tộc, sức mạnh quốc phòng, an ninh nhân dân.
B. Là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước, kết hợp với sức mạnh thời đại.
C. Là sức mạnh của toàn dân của các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể.
D. Là sức mạnh nền quốc phòng toàn dân do nhiều yếu tố, nhân tố tạo thành.
Câu 29. Anh/chị nhận định việc Lê Nin cho rằng trong thời đại đế quốc chủ nghĩa
muốn xóa bỏ chiến tranh phải làm gì?
A. Muốn xóa bỏ chiến tranh phải tiêu diệt chủ nghĩa đế quốc.
B. Muốn xóa bỏ chiến tranh phải đấu tranh với chủ nghĩa đế quốc.
C. Muốn xóa bỏ chủ nghĩa đế quốc phải tiến hành chiến tranh xâm lược chủ nghĩa đế
quốc.
D. Muốn hòa bình phải liên kết chặt chẽ với chủ nghĩa đế quốc.
Câu 30. Anh/chị hiểu về bản chất của chiến tranh là gì?
A. Là kế tục chính trị, bằng thủ đoạn xâm chiếm.
B. Là thực hiện đấu tranh, bằng thủ đoạn bạo lực.
C. Là kế tục chính trị, bằng thủ đoạn bạo lực.
D. Là kế tục quân sự, bằng thủ đoạn bạo lực.
Câu 31. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, tiến hành chiến tranh nhân dân dưới sự
lãnh đạo của Đảng như thế nào?
A. Lấy đấu tranh chính trị là hình thức đấu tranh quan trọng của chiến tranh toàn dân.
B. Lấy đấu tranh chính trị là hình thức đấu tranh phối hợp của chiến tranh nhân dân.
C. Lấy đấu tranh chính trị là hình thức cơ bản của chiến tranh nhân dân.
D. Lấy đấu tranh chính trị là hình thức đấu tranh cơ bản của đấu tranh giải phóng dân
tộc, giai cấp.
Câu 32. Quan điểm của CN Mác - Lênin về sức mạnh của quân đội được hiểu ra
sao?
A. Không phụ thuộc nhiều vào yếu tố con người, trong đó nhân tố vũ khí giữ vai trò
quyết định.
B. Phụ thuộc vào một vài yếu tố, trong đó vai trò con người giữ yếu tố quyết định.
C. Phụ thuộc vào một số ít yếu tố, trong đó nhân tố con người giữ vai trò quyết định.
D. Phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó nhân tố con người giữ vai trò quyết định.
Câu 33. Lê nin cho rằng muốn tiêu diệt chủ nghĩa đế quốc thì phải làm gì?
A. Phải tiến hành cách mạng nông dân.
B. Phải tiến hành cách mạng công nhân.
C. Phải tiến hành cách mạng tri thức.
D. Phải tiến hành đấu tranh của công nhân.
Câu 34. Học thuyết Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân
đội và bảo vệ tổ quốc XHCN là gì?
A. Là cơ sở lý luận để các Đảng cộng sản đề ra chủ trương, đường lối chiến lược xây
dựng lực lượng quốc phòng, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, bảo vệ tổ quốc.
B. Là cơ sở pháp lý để các nước đề ra chủ trương, đường lối chiến lược xây dựng nền
QP, xây dựng lực lượng vũ trang, bảo vệ tổ quốc.
C. Là lý luận để các Đảng đề ra chủ trương, đường lối chiến lược xây dựng nền QP,
xây dựng quân đội, bảo vệ tổ quốc.
D. Là cơ sở lý luận để Đảng cộng sản đề ra chủ trương, đường lối chiến lược xây dựng
nền quốc phòng toàn dân, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, bảo vệ tổ quốc xã
hội chủ nghĩa.
Câu 35. Tư tưởng Hồ Chí Minh về giải phóng dân tộc là gi?
A. Nhất thiết phải dùng bạo lực cách mạng.
B. Không nhất thiết phải dùng bạo lực cách mạng.
C. Chỉ cần đấu tranh hòa bình bằng đàm phán để giành độc lập dân tộc.
D. Nhất thiết phải dùng bạo lực của lực lượng vũ trang để giải phóng dân tộc.
Câu 36. Quan điểm của CN Mác - Lênin về quân đội như thế nào? ​
A. Là một cộng đồng người có vũ trang, có tổ chức, do Đảng xây dựng để dùng vào
chiến tranh.
B. Là một tập đoàn người được vũ trang, được tổ chức rộng khắp, do nhà nước quản lý
để dùng vào chiến tranh.
C. Là một tập đoàn người có vũ trang, có tổ chức, do nhà nước xây dựng để dùng vào
chiến tranh.
D. Là một tập đoàn người cùng vũ trang, có tổ chức, do chính phủ xây dựng để dùng
vào chiến tranh.
Câu 37. Quan điểm CN Mác - Lênin về bảo vệ Tổ quốc thì phải làm gi?
A. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ quan trọng nhất, hàng đầu.
B. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một vấn đề rất cần quan tâm.
C. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một tất yếu khách quan.
D. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một vấn đề không thể coi nhẹ.
Câu 38. Vận dụng quan điểm Chủ nghĩa Mác – Lênin chỉ rõ việc bảo vệ Tổ quốc
xã hội chủ nghĩa phải làm gì?
A. Chăm lo xây dựng phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. Thường xuyên cũng cố quốc phòng, xây dựng đất nước về mọi mặt.
C. Chăm lo sự nghiệp giáo dục, đào tạo, phát triển khoa học, công nghệ.
D. Xây dựng quan hệ ngoại giao, đoàn kết quốc tế, thêm bạn, bớt thù.
Câu 39. Theo CN Mác - Lê Nin trong thời đại đế quốc chủ nghĩa như thế nào?
A. Còn chủ nghĩa đế quốc Mỹ thì chiến tranh còn tồn tại.
B. Còn nước đế quốc Mỹ, thực dân Pháp …thì chiến tranh còn tồn tại.
C. Còn chủ nghĩa đế quốc thì chiến tranh còn tồn tại.
D. Còn chủ nghĩa đế quốc thì chiến tranh còn tồn tại mãi mãi với loài người.
Câu 40. Qui luật cơ bản nhất, chi phối chiến tranh là gi?
A. Giàu thắng, nghèo thua.
B. Nhiều thắng, ít thua.
C. Mạnh được, yếu thua.
D. To lớn thắng, nhỏ bé thua.
Câu 41. Cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ (1954-1975) của dân tộc Việt Nam
là cuộc chiến tranh như thế nào?
A. Chính nghĩa.
B. Phi nghĩa.
C. Không tiến bộ.
D. Không cách mạng.
Câu 42. Cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp của dân tộc Việt Nam đã chứng
minh cho ta thấy đây là cuộc chiến tranh?
A. Phi nghĩa.
B. Chính nghĩa.
C. Không tiến bộ.
D. Không cách mạng.
Câu 43. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh bạo lực cách mạng Việt Nam được tạo ra
như thế nào?
A. Được tạo thành bởi sức mạnh toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ
trang.
B. Được tạo thành bởi sức mạnh toàn diện, cùng với lực lượng chính trị và lực lượng
quân sự.
C. Được tạo thành bởi sức mạnh của quần chúng, bằng cả lực lượng quân đội và lực
lượng công an.
D. Được tạo thành bởi sức mạnh của giai cấp công nông, cùng với lực lượng chính trị
và lực lượng vũ trang.
Câu 44. Quan điểm CN Mác - Lênin về bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ quan trọng nhất, hàng đầu.
B. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một vấn đề rất cần quan tâm.
C. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một tất yếu khách quan.
D. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một vấn đề không thể coi nhẹ.
Câu 45. Trong các nguyên tắc xây dựng quân đội kiểu mới của Lênin, nguyên tắc
nào cơ bản nhất?
A. Xây dựng Hồng quân đoàn kết thống nhất với nhân dân.
B. Xây dựng Hồng quân trung thành với chủ nghĩa quốc tế vô sản.
C. Đảng cộng sản lãnh đạo Hồng quân, tăng cường bản chất giai cấp công nhân
D. Hồng quân phải xây dựng chính quy, phát triển hài hòa các quân binh chủng
Câu 46. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh chiến tranh nhân dân dưới sự lãnh đạo của
Đảng?
A. Đấu tranh quân sự là hình thức quan trọng của chiến tranh.
B. Lấy đấu tranh quân sự là hình thức chủ yếu của chiến tranh.
C. Lấy tranh đấu quân sự là hình thức kết hợp của chiến tranh.
D. Đấu tranh quân sự là hình thức hợp pháp của chiến tranh.
Câu 47. Tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu bảo vệ tổ quốc là gì?
A. Là bảo vệ độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Là bảo vệ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C. Là bảo vệ sự thống nhất đất nước và chủ nghĩa xã hội.
D. Là bảo vệ sự đoàn kết các dân tộc, tạo sức mạnh bảo vệ tổ quốc
Câu 48. Áp dụng quan điểm của chủ nghĩa Mác – LêNin, nhân loại muốn xóa bỏ
chiến tranh phải làm gì?
A. Phải xây dựng tình đoàn kết dân tộc trên toàn thế giới.
B. Phải xóa bỏ các tổ chức khủng bố, các phe phái tôn giáo, dân tộc.
C. Phải tiêu diệt chủ nghĩa đế quốc, bảo vệ độc lập dân tộc.
D. Phải tiêu diệt chủ nghĩa đế quốc, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
Câu 49. Quan hệ giữa chiến tranh với chính trị như thế nào?
A. Chính trị thúc đẩy chiến tranh.
B. Chiến tranh quyết định chính trị.
C. Chính trị quyết định chiến tranh.
D. Chiến tranh và chính trị là 2 vấn đề riêng biệt.

Câu 50. Theo Hồ Chí Minh, sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân ta?
A. Tất yếu phải ra đời quân đội.
B. Khi cần thiết sẽ ra đời quân đội.
C. Có thể không cần phải có quân đội.
D. Phải có quân đội chính quy, hiện đại.
Câu 51. Tư tưởng Hồ Chí Minh về tổ chức lực lượng vũ trang 3 thứ quân?
A. Bộ đội chủ lực, lực lượng vũ trang địa phương, dân quân tự vệ.
B. Bộ đội chủ lực, bộ đội biên phòng, bộ đội hải quân.
C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ.
D. Quân đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích.
Câu 52. Vì sao ngày nay những nguyên lý cơ bản CN Mác - Lênin, tư tưởng Hồ
Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa vẫn được
sử dụng?
A. Không còn nguyên giá trị.
B. Vẫn còn nguyên giá trị trong thời đại trước đây.
C. Vẫn còn nguyên giá trị.
D. Có nhiều thay đổi khác biệt.
Câu 53. Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lênin chính trị là sự phản ánh tập
trung của cái gì?
A. Kinh tế.
B. Xã hội.
C. Quốc phòng.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 54. Chọn câu sai trong các phát biểu sau về quan hệ giữa chính trị và chiến
tranh?
A. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục chiến tranh.
B. Chiến tranh chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục chính trị.
C. Chiến tranh tác động trở lại chính trị theo hai hướng tích cực hoặc tiêu cực.
D. Chiến tranh kiểm tra sức sống của toàn bộ chế độ chính trị xã hội.​
BÀI 3 XÂY DỰNG NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN
BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Câu 55. Một trong những quan điểm cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân,
an ninh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Tự lực tự cường và kết hợp với yếu tố nước ngoài.
B. Toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường.
C. Dựa vào dân và sức mạnh truyền thống.
D. Tự lực cánh sinh kết hợp với sức mạnh quốc phòng.
Câu 56. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa có mục đích là gì?
A. Tự vệ chính đáng.
B. Sẵn sàng chiến đấu.
C. Xây dựng vững mạnh.
D. Chính quy, hiện đại.
Câu 57. Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành.
B. Nền quốc phòng, an ninh mang tính giai cấp, nhân dân sâu sắc.
C. Nền quốc phòng, an ninh bảo vệ quyền lợi của dân.
D. Do nhân dân xây dựng, mang tính nhân dân sâu sắc.
Câu 58. Sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa ở nước ta như thế nào?
A. Sức mạnh do các yếu tố chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học.
B. Sức mạnh tổng hợp do thiên thời địa lợi nhân hòa tạo ra.
C. Sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân tạo ra.
D. Sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.
Câu 59. Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với an ninh nhân dân.
B. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với sự phát triển kinh tế chính trị.
C. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với chế độ chính trị - xã hội.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 60. Một trong những mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa vững mạnh là gì?
A. Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Tạo ra những cơ sở vật chất nâng cao mức sống cho lực lượng vũ trang.
C. Tạo ra tiềm lực quân sự để phòng thủ đất nước.
D. Tạo ra môi trường hòa bình để phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ
nghĩa.
Câu 61. Trình bày lực lượng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao
gồm?
A. Lực lượng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
C. Lực lượng toàn dân và dân quân tự vệ.
D. Lực lượng vũ trang nhân dân do Đảng lãnh đạo.
Câu 62. Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh là gì?
A. Xây dựng lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
B. Xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Xây dựng thế trận quốc phòng và thế trận an ninh nhân dân.
D. Xây dựng lực lượng dự bị động viên vững mạnh bảo vệ Tổ quốc.
Câu 63. Anh/chị nhận định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam
hiện nay là?
A. Xây dựng phát triển kinh tế và quốc phòng.
B. Xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc.
C. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hộ chủ nghĩa.
D. Xây dựng phát triển kinh tế và quốc phòng, an ninh nhân dân.
Câu 64. Một trong các nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và chiến tranh nhân dân.
B. Xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh ngày càng vững mạnh.
C. Xây dựng thế bố trí lực lượng quốc phòng toàn dân.
D. Xây dựng thế trận quốc phòng hiện đại của các quân binh chủng.

Câu 65. Anh/chị hiểu như thế nào là tiềm lực quốc phòng, an ninh?
A. Khả năng vật chất và tinh thần của lực lượng vũ trang nhân dân để thực hiện nhiệm
vụ quốc phòng, an ninh.
B. Khả năng về nhân lực, vật lực, tài chính có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ
quốc phòng, an ninh.
C. Khả năng cung cấp cơ sở vật chất và khoa học công nghệ để thực hiện nhiệm vụ
quốc phòng, an ninh.
D. Khả năng huy động sức người, sức của để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Câu 66. Tiềm lực chính trị, tinh thần được hiểu như thế nào trong nội dung xây
dựng nền quốc phòng, an ninh?
A. Là khả năng về chính trị, tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
B. Là khả năng về chính trị, tinh thần chiến đấu chống quân xâm lược của nhân dân.
C. Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động tạo nên sức mạnh để thực hiện
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
D. Là khả năng về chính trị, tinh thần tiềm ẩn của nhân dân chưa được huy động để
thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Câu 67. Nhận định về biểu hiện của tiềm lực chính trị, tinh thần đó là?
A. Trình độ giác ngộ chính trị, tư tưởng của nhân dân và lực lượng vũ trang.
B. Là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh quốc phòng, an ninh nhân dân.
C. Ý chí, quyết tâm của nhân dân, của các lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Trình độ nhận thức, lòng yêu nước của nhân dân và các lực lượng vũ trang.
Câu 68. Tiềm lực kinh tế trong nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân dân được hiểu ra sao?
A. Khả năng về tài chính để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
B. Khả năng về khoa học kỹ thuật để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
C. Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm phục vụ cho
quốc phòng, an ninh.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 69. Nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân được
hiểu ra sao?
A. Xây dựng nền công nghiệp, nông nghiệp theo hướng hiện đại .
B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự
chủ.
C. Xây dựng nền công nghiệp, lấy công nghiệp nặng làm then chốt.
D. Xây dựng nền công nghiệp quốc phòng, an ninh vững mạnh.
Câu 70. Hãy nhận định một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an
ninh là gì?
A. Xây dựng lực lượng quân đội, công an vững mạnh.
B. Xây dựng thế trận chiến tranh nhân dân vững chắc.
C. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ đảm bảo số lượng.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện.
Câu 71. Hãy nhận định một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng
toàn dân, an ninh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là?
A. Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với vùng kinh tế.
B. Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với quy hoạch dân cư.
C. Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp xây dựng các phương án
phòng thủ.
D. Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với bảo toàn lực lượng.
Câu 72. Hãy nhận định một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng,
an ninh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng và các
công trình quốc phòng, an ninh.
B. Tổ chức phòng thủ dân sự kết hợp xây dựng các công trình dân dụng bảo đảm an
toàn cho người và trang thiết bị.
C. Tổ chức phòng thủ dân sự, xây dựng các công trình ẩn nấp chủ động tiến công tiêu
diệt địch.
D. Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho người và của cải vật chất.
Câu 73. Biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng, an ninh.
B. Thường xuyên củng cố quốc phòng và hiện đại hoá lực lượng vũ trang.
C. Thường xuyên chăm lo xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh .
D. Thường xuyên chăm lo xây dựng Công an nhân dân vững mạnh.
Câu 74. Nội dung giáo dục quốc phòng, an ninh phải toàn diện nhưng cần phải
coi trọng thêm vấn đề gì?
A. Giáo dục nghị quyết, quan điểm chính sách của Đảng, Nhà nước.
B. Giáo dục tình hình nhiệm vụ của cách mạng giai đoạn hiện nay.
C. Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. Giáo dục tình hình nhiệm vụ quân sự, an ninh nhân dân.
Câu 75. Quốc phòng là gì?
A. Công việc giữ nước của một quốc gia trên các lĩnh vực để ngăn chặn đẩy lùi nguy
cơ chiến tranh, sẵn sàng đánh thắng nếu chiến tranh xảy ra.
B. Cả nước chuẩn bị về mặt quân sự để ngăn chặn đẩy lùi nguy cơ chiến tranh, sẵn
sàng đánh thắng nếu chiến tranh xảy ra.
C. Công việc giữ nước của một quốc gia chuẩn bị lực lượng vũ trang để ngăn chặn đẩy
lùi chiến tranh, sẵn sàng đánh thắng nếu chiến tranh xảy ra.
D. Cả nước chuẩn bị đầy đủ về kinh tế để ngăn chặn đẩy lùi nguy cơ chiến tranh, sẵn
sàng đánh thắng nếu chiến tranh xảy ra.
Câu 76. Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân nhằm
làm gì?
A. Bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc đã giành được.
B. Bảo vệ vững chắc toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam.
C. Để giữ vững hòa bình, ổn định, đẩy lùi, ngăn chặn nguy cơ chiến tranh, sẵn sàng
đánh thắng chiến tranh xâm lược nếu xảy ra.
D. Bảo vệ vững chắc thành quả cách mạng đã xây dựng.
Câu 77. Nền quốc phòng toàn dân ở nước ta là nền quốc phòng như thế nào?
A. Vì lợi ích của nhân dân, của toàn dân và do toàn dân xây dựng nên
B. Vì lợi ích của giai cấp, của giai cấp và do giai cấp công nhân xây dựng nên
C. Vì lợi ích của giai cấp, của giai cấp và do nhà nước xây dựng nên
D. Vì lợi ích của Đảng, của toàn Đảng và do Đảng ta xây dựng nên
Câu 78. Nội dung nào xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa?
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa công nghiệp, xây dựng nền kinh tế độc
lập tự chủ.
B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, xây dựng nền kinh tế độc
lập tự chủ.
C. Là đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập
tự chủ.
D. Là đẩy mạnh hiện đại hóa khoa học công nghệ của đất nước, xây dựng nền kinh tế
độc lập tự chủ.
Câu 79. An ninh là gì?
A. Là trạng thái an toàn, không có nguy hiểm đe doạ sự tồn tại và phát triển bình
thường của, tổ chức, toàn xã hội
B. Là trạng thái ổn định, an toàn, không có dấu hiệu nguy hiểm đe doạ sự tồn tại và
phát triển bình thường của cá nhân, tổ chức, toàn xã hội
C. Là trạng thái ổn định, không dấu hiệu nguy hiểm đe doạ sự tồn tại và phát triển của
cá nhân, toàn xã hội
D. Là trạng thái an toàn, không có dấu hiệu khác thường đe doạ sự tồn tại và phát triển
bình thường của cá nhân, tổ chức, xã hội
Câu 80. Mục đích xác định đối tác, đối tượng?
A. Phân biệt bạn, thù để có thể tranh thủ hợp tác, nhưng cũng chú ý những mặt khác
biệt, mâu thuẫn với lợi ích của ta
B. Cần có cách nhìn biện chứng để có thể tranh thủ hợp tác và sẵn sàng đối phó với
những mặt khác biệt, mâu thuẫn với lợi ích của ta
C. Có cách nhìn thấu suốt để có thể tranh thủ hợp tác đem lại lợi ích cho ta
D. Cần có cách nhìn biện chứng để có thể tranh thủ hợp tác, nhưng cũng chú ý những
mặt khác biệt, mâu thuẫn với lợi ích của ta khi hội nhập
Câu 81. Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là ?
A. Hoạt động quốc phòng và hoạt động an ninh có tính độc lập với nhau
B. Lực lượng quốc phòng và lực lượng an ninh là hai lực lượng riêng biệt
C. Nền quốc phòng toàn dân luôn gắn chặt với nền an ninh nhân dân
D. Nền quốc phòng và an ninh hòa trộn vào nhau trong mọi hoạt động xã hội
Câu 82. Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là?
A. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân nhằm mục đích xây dựng thành công
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
B. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính
đáng
C. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là đem lại hoà bình ổn định, trật tự an
toàn được giữ vững
D. Nền quốc phòng, an ninh cho dân chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng
Câu 83. Anh chị hãy giải thích một trong những nhiệm vụ xây dựng nền quốc
phòng toàn dân, an ninh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là
nhiệm vụ nào?
A. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh.
B. Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh vững mạnh.
C. Xây dựng lực lượng công an, quân đội vững mạnh.
D. Xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh vững mạnh.
Câu 84. Anh chị hãy giải thích biện pháp "Thường xuyên thực hiện giáo dục
quốc phòng, an ninh" trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa có tác động gì?
A. Tác động tích cực đến nhận thức của toàn dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc.
B. Làm cho mọi người, mọi tổ chức biết tự bảo vệ trước sự chống phá của các thế lực
thù địch.
C. Tác động mạnh mẽ đến ý chí, tinh thần trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân.
D. Tác động trực tiếp đến trình độ nhận thức của toàn dân về quốc phòng.
Câu 85. Vận dụng kiến thức đã học anh chị hãy cho biết nội dung nào xây dựng
thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
A. Xây dựng các khu vực phòng thủ cấp tỉnh, tổ chức tốt phòng thủ dân sự, kết hợp
xây dựng hạ tầng và các công trình quốc phòng an ninh
B. Xây dựng các khu vực phòng thủ cấp tỉnh, tổ chức tốt phòng thủ dân sự, kết hợp
xây dựng hạ tầng và các công trình quốc phòng an ninh
C. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành), tổ chức tốt phòng thủ dân sự, kết hợp
xây dựng hạ tầng và các công trình quốc phòng an ninh
D. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành), tổ chức tốt phòng thủ quân sự, kết hợp
xây dựng hạ tầng và các công trình quốc phòng an ninh

BÀI 4 CHIẾN TRANH NHÂN DÂN BẢO VỆ TỔ QUỐC


VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Câu 86. Một trong những mục đích của chiến tranh nhân dân Việt Nam là gì?
A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ.
B. Giữ vững ổn định chính trị và môi trường hòa bình.
C. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 87. Đối tượng của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa là ai?
A. Chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa ly khai.
B. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động.
C. Các thế lực phản cách mạng trong và ngoài nước.
D. Chủ nghĩa khủng bố quốc tế.
Câu 88. Một trong những âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược
nước ta là gì?
A. Đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Đánh chắc, tiến chắc.
C. Đánh lâu dài.
D. Tiến công từng bước.
Câu 89. Một trong những âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược
nước ta là gì?
A. Tiến công hỏa lực với mức độ cao, kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài.
B. Tiến công quân sự với quân số đông, kết hợp bạo loạn lật đổ từ bên trong.
C. Gây bạo loạn lật đổ với quy mô lớn, kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài.
D. Kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài vào với bạo loạn lật đổ từ bên trong.
Câu 90. Điểm yếu cơ bản của kẻ thù khi tiến hành chiến tranh xâm lược?
A. Không biết được đặc điểm, địa hình của ta.
B. Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa.
C. Phát huy được hiệu quả của số ít vũ khí trang bị.
D. Tất cả các câu đều đúng.
Câu 91. Tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Là cuộc chiến tranh tự vệ, chính nghĩa.
B. Là cuộc chiến tranh bảo vệ độc lập dân tộc.
C. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng.
D. Là cuộc chiến tranh bảo vệ chế độ chủ nghĩa xã hội.
Câu 92. Tính hiện đại trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc ở Việt Nam
được thể hiện ở chỗ nào?
A. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để tiến hành chiến tranh.
B. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để đánh bại kẻ thù có vũ khí hiện đại hơn.
C. Là cuộc chiến tranh hiện đại, bằng vũ khí công nghệ cao.
D. Kết hợp sử dụng vũ khí tương đối hiện đại với hiện đại để tiến hành chiến tranh.
Câu 93. Tiến hành chiến tranh nhân dân với tinh thần tự lực, tự cường nhưng?
A. Cần sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của cả loài người tiến bộ trên thế giới.
B. Cân phát huy nội lực của đất nước không cần giúp đỡ từ bên ngoài.
C. Chỉ cần một số nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ.
D. Chỉ cần huy động mọi tiềm năng sẵn có của đất nước.
Câu 94. Đặc điểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Diễn ra khẩn trương, quyết liệt phức tạp ngay từ đầu.
B. Diễn ra với tính chất phức tạp kéo dài trong suốt quá trình.
C. Diễn ra trong bối cảnh quốc tế có nhiều thuận lợi cho chúng ta.
D. Diễn ra trong điều kiện đất nước còn gặp nhiều khó khăn.
Câu 95. Quan điểm chủ đạo xuyên suốt trong quá trình tiến hành chiến tranh
nhân dân là?
A. Kết hợp vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
B. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự với chính trị, ngoại giao.
C. Toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
D. Chuẩn bị mọi mặt trong cả nước để đánh lâu dài.
Câu 96. Trong 4 mặt trận sau, mặt trận nào có ý nghĩa quyết định trong chiến
tranh?
A. Mặt trận kinh tế.
B. Mặt trận quân sự.
C. Mặt trận ngoại giao.
D. Mặt trận chính trị.
Câu 97. Một trong những quan điểm của Đảng ta về chuẩn bị cho chiến tranh
nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
A. Chuẩn bị mọi mặt ở các bộ, các ngành, các quân binh chủng để đánh lâu dài.
B. Chuẩn bị đầy đủ tiềm lực kinh tế, quân sự để đánh lâu dài.
C. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước, cũng như từng khu vực để đủ sức đánh lâu dài.
D. Chuẩn bị trên tất cả khu vực phòng thủ để đủ sức đánh lâu dài.
Câu 98. Phải kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa chiến đấu vừa sản xuất vì
một trong những lý do sau?
A. Cuộc chiến tranh rất ác liệt, kẻ thù sử dụng vũ khí công nghệ hiện đại.
B. Cuộc chiến diễn ra quyết liệt, thương vong, tiêu hao sẽ rất lớn.
C. Cuộc chiến tranh sẽ mở rộng, không phân biệt tiền tuyến, hậu phương.
D. Cuộc chiến tranh kẻ thù sử dụng một lượng bom đạn rất lớn để tàn phá.
Câu 99. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải kết hợp chặt chẽ giữa?
A. Kết hợp chống quân xâm lược từ bên ngoài với chống bọn khủng bố, bạo loạn bên
trong.
B. Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã
hội.
C. Kết hợp chống bạo loạn với trấn áp bọn phản động.
D. Kết hợp chống bạo loạn lật đổ với các hoạt động phá hoại khác.
Câu 100. Hãy chọn một trong những nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân
bảo vệ Tổ quốc?
A. Tổ chức các lực lượng đánh giặc.
B. Tổ chức thế trận đánh giặc.
C. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân.
D. Tổ chức thế trận phòng thủ của chiến tranh.
Câu 101. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, thế trận của chiến tranh
được triển khai như thế nào?
A. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung ở khu vực chủ yếu.
B. Bố trí rộng trên cả nước, nhưng phải có trọng tâm trọng điểm.
C. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm.
D. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung ở các địa bàn trọng điểm.
Câu 102. Lực lượng trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc bao gồm?
A. Lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. Lực lượng vũ trang nhân dân gồm ba thứ quân làm nòng cốt.
C. Lực lượng vũ trang ba thứ quân kết hợp các lực lượng vũ trang khác.
D. Là sự phối hợp giữa các lực lượng.
Câu 103. Lực lượng vũ trang nhân dân 3 thứ quân của Việt Nam gồm?
A. Quân đội, công an, dân quân tự vệ.
B. Bộ đội thường trực, lực lượng dự bị, dân quân tự vệ.
C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ.
D. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng.
Câu 104. Theo quan điểm của Đảng ta, yếu tố quyết định thắng lợi trên chiến
trường là gì?
A. Vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại.
B. Vũ khí hiện đại, nghệ thuật tác chiến cao.
C. Con người và vũ khí, con người là quyết định.
D. Vũ khí hiện đại và người chỉ huy giỏi.
Câu 105. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại nhằm?
A. Tranh thủ sự giúp đỡ của nhân dân thế giới.
B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp bao gồm cả nội lực và ngoại lực.
C. Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế.
D. Tranh thủ sự ủng hộ mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 106. Ngày nay nếu tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta, kẻ thù sẽ sử
dụng?
A. Sức mạnh hỏa lực, thực hiện ý đồ đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Sức mạnh kinh tế, thực hiện đánh lâu dài.
C. Tên lửa hành trình bắn phá lâu dài, liện tục.
D. Không quân đánh phá lâu dài, liên tục ngày đêm.

Câu 107. Vận dụng kiến thức đã học anh chị hãy cho biết một trong những âm
mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta
A. Tiến hành phong tỏa, bao vây, cấm vận chúng ta
B. Tiến hành phong tỏa các hoạt động quân sự, bao vây vùng biển
C. Tiến hành phong tỏa các hoạt động kinh tế, bao vây thềm lục địa
D. Tiến hành phong tỏa, bao vây, cấm vận quan hệ với các nước thân Mỹ
Câu 108. Anh chị hãy phân tích thế trận chiến tranh nhân dân Việt Nam là như
thế nào?
A. Rộng khắp, trải đều trên cả nước
B. Rộng khắp trên cả nước, có trọng tâm, trọng điểm
C. Tập trung trên tuyến biên giới, ven biển
D. Tập trung trên những địa bàn xung yếu, những thành phố lớn
Câu 109. Một trong những đặc điểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc
Việt Nam hiện nay là?
A. Cuộc chiến tranh mang tính độc lập, tự chủ, tự lực tự cường, dựa vào sức mình là
chính.
B. Cuộc chiến tranh giữ vững độc lập, tự chủ; tự lực tự cường, dựa vào sức mình là
chính.
C. Cuộc chiến tranh giành độc lập, tự chủ; tự lực tự cường, dựa vào sức mình là chính.
D. Cuộc chiến tranh bảo vệ độc lập, tự chủ, tự lực tự cường, dựa vào sự giúp đỡ là
chính.
Câu 110. Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân như thế nào?
A. Toàn dân đánh giặc được tổ chức thành lực lượng bán vũ trang rộng rãi và lực
lượng quân sự.
B. Toàn dân đánh giặc được tổ chức thành lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng
quân sự.
C. Là toàn dân được tổ chức thành lực lượng bán vũ trang rộng rãi và lực lượng quân
sự.
D. Là toàn dân đánh giặc trong đó có lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân
sự.

Câu 111. Một trong những quan điểm quan trọng của Đảng trong chiến tranh
nhân dân bảo vệ tổ quốc Việt Nam ngày nay là?
A. Tiến hành chiến tranh toàn diện, lấy đấu tranh quân sự là quan trọng, lấy thắng lợi
trên mặt trận là yếu tố quyết định đến thắng lợi
B. Tiến hành chiến tranh du kích, lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu, lấy thắng lợi trên
chiến trường là yếu tố quyết định đến thắng lợi
C. Tiến hành chiến tranh toàn diện, lấy đấu tranh ngoại giao là chủ yếu, lấy thắng lợi
trên chiến trường là yếu tố quyết định đến thắng lợi
D. Tiến hành chiến tranh toàn diện, lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu, lấy thắng lợi trên
chiến trường là yếu tố quyết định đến thắng lợi
Câu 112. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, yếu tố quyết định giành
thắng lợi là?
A. Xây dựng hậu phương vững mạnh
B. Đấu tranh không khoan nhượng trên bàn đàm phán
C. Giữ vững ổn định chính trị trong nước
D. Thắng lợi trên chiến trường
Câu 113. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc, ta xác định phương châm
đánh lâu dài?
A. Là xuất phát từ nguyện vọng của nhân dân ta
B. Là do hoàn cảnh, điều kiện thực tế bắt buộc
C. Là do kẻ địch muốn thực hiện đánh nhanh, thắng nhanh
D. Là nhằm nghi binh đánh lừa địch để địch không đánh nhanh, thắng nhanh
Câu 114. Một trong những quan điểm quan trọng của Đảng trong chiến tranh
nhân dân bảo vệ tổ quốc?
A. Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã
hội, trấn áp kịp thời âm mưu, hành động phá hoại gây bạo loạn.
B. Kết hợp đấu tranh toàn diện với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã
hội, trấn áp kịp thời hành động phá hoại gây bạo loạn.
C. Kết hợp đấu tranh với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, trấn
áp ngay hành động phá hoại gây bạo loạn lật đổ.
D. Kết hợp xây dựng lực lượng quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự
an toàn xã hội, trấn áp hành động phá hoại gây bạo loạn.
Câu 115. Mục đích của chiến tranh nhân dân Việt Nam?
A. Đánh bại ý đồ xâm lược, thôn tính của kẻ thù đối cách mạng Việt Nam.
B. Đánh bại ý đồ phá hoại, lật đổ của kẻ thù đối cách mạng Việt Nam.
C. Sử dụng tiềm lực chiến tranh, nhất là tiềm lực quốc phòng, an ninh đánh bại ý đồ
xâm lược, lật đổ của kẻ thù đối cách mạng Việt Nam.
D. Sử dụng tiềm lực của đất nước, nhất là tiềm lực quốc phòng, an ninh đánh bại ý đồ
xâm lược, lật đổ của kẻ thù đối cách mạng Việt Nam.
Câu 116. Vận dụng kiến thức đã học anh chị hãy cho biết một trong những đặc
điểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc khác chiến tranh giải phóng trước
đây?
A. Chiến tranh xảy ra từng bước ở các trung tâm kinh tế chính trị của đất nước, như
thành phố, đồng bằng lớn…
B. Chiến tranh có thể xảy ra ở các trung tâm kinh tế chính trị lớn của đất nước như
thành phố trung ương, đồng bằng Nam bộ.
C. Chiến tranh chỉ xảy ra ở các trung tâm kinh tế chính trị lớn của đất nước như thành
phố trung ương, đồng bằng Bắc bộ.
D. Chiến tranh xảy ra ngay từ đầu ở các trung tâm kinh tế chính trị lớn của đất nước,
như thành phố trực thuộc trung ương, đồng bằng lớn.
Câu 117. Chiến tranh nhân dân trong tương lai nếu xảy ra là cuộc chiến tranh?
A. Giải phóng dân tộc
B. Bảo vệ dân tộc
C. Tự vệ dân tộc
D. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Câu 118. Liên hệ thực tiễn anh chị hãy cho biết một trong những yếu tố dẫn đến ở
Việt Nam hiện nay còn nguy cơ xảy ra chiến tranh?
A. Khoảng cách giàu - nghèo ngày càng giãn ra.
B. Tham nhũng trở thành kẻ thù trong xã hội.
C. Giải quyết vấn đề biên giới, biển đông, dân tộc, tôn giáo, rất phức tạp.
D. Vấn đề xuống cấp về đạo đức, lối sống trong xã hội.
Câu 119. Ngày 19/12/1946 Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến thể
hiện nội dung nào trong nghệ thuật chiến lược?
A. Đánh giá đúng kẻ thù.
B. Phương châm tiến hành chiến tranh.
C. Mở đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc.
D. Xác định đúng đối tượng tác chiến.
Câu 120. Áp dụng kiến thức đã học anh chị hãy cho biết cơ sở nào để nhận biết
tính chất của cuộc chiến tranh?
A. Hình thức tiến hành chiến tranh.
B. Mục đích của chiến tranh.
C. Phương thức tiến hành chiến tranh.
D. Phương châm tiến hành chiến tranh.

BÀI 5 XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN


Câu 121. Anh chị cho biết lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là gì?
A. Các tổ chức quốc phòng, an ninh.
B. Các tổ chức quân sự, an ninh trật tự.
C. Các tổ chức vũ trang, tổ chức quần chúng.
D. Các tổ chức vũ trang và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam.
Câu 122. Anh chị cho biết cơ quan nào quản lý lực lượng vũ trang nhân dân là cơ
quan nào?
A. Quân đội, Công an nhân dân.
B. Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Chính quyền địa phương các cấp.
Câu 123. anh chị cho biết lực lượng vũ trang nhân dân trong bảo vệ Tổ quốc có vị
trí như thế nào?
A. Là lực lượng xung kích trong các hoạt động quân sự.
B. Là lực lượng nòng cốt của quốc phòng toàn dân và chiến tranh nhân dân.
C. Là lực lượng chủ yếu của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
D. Là lực lượng quyết định của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc
Câu 124. Anh chị cho biết đặc điểm nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến quá
trình xây dựng lực lượng vũ trang như thế nào?
A. Cả nước đang thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược, trong khi kẻ thù chống phá ta
quyết liệt.
B. Tình hình thế giới thay đổi, có nhiều diễn biến phức tạp, tiềm ẩn nhiều yếu tố mất
ổn định.
C. Lực lượng vũ trang nhân dân ta đã có bước trưởng thành lớn mạnh cả về bản lĩnh
chính trị.
D. Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đã, đang đạt được nhiều thành
tựu to lớn.

Câu 125. Anh chị cho biết xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân hiện nay có
thuận lợi cơ bản như thế nào?
A. Đảng ta có bản lĩnh chính trị vững vàng.
B. Quân đội, công an ngày càng phát triển lớn mạnh hiện đại.
C. Nhà nước quan tâm đầu tư rất mạnh cho quốc phòng và an ninh.
D. Kinh tế, xã hội, quốc phòng an ninh ngày càng phát triển vững mạnh.
Câu 126. Anh chị cho biết trong đầu tư cho quốc phòng an ninh, xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân hiện nay còn một mâu thuẫn chủ yếu nào?
A. Nhu cầu về trang bị vũ khí hiện đại với khả năng kỹ thuật công nghệ còn hạn chế.
B. Nhu cầu về tăng cường chất lượng huấn luyện với khả năng cơ sở vật chất kỹ thuật
còn có hạn.
C. Nhu cầu phải đầu tư cho quốc phòng an ninh...nhưng khả năng của nền kinh tế rất
hạn hẹp.
D. Nhu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ với khả năng đào tạo huấn luyện.
Câu 127. Anh chị cho biết quan điểm, nguyên tắc nào là cơ bản nhất trong xây
dựng lực lượng vũ trang nhân dân là gì?
A. Tự lực, tự cường xây dựng lực lượng vũ trang.
B. Xây dựng lực lượng vũ trang lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ
sở.
C. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Bảo đảm cho lực lượng vũ trang luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu.
Câu 128. Anh chị cho biết vấn đề quan trọng nhất trong xây dựng lực lượng vũ
trang nhân dân là gì?
A. Phát triển số lượng, chất lượng đảng viên trong lực lượng vũ trang.
B. Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác chính trị trong lực lượng vũ trang.
C. Giáo dục chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Giữ vững nguyên tắc Đảng Cộng sản lãnh đạo lực lượng vũ trang.
Câu 129. Anh chị cho biết tại sao phải giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng đối với lực lượng vũ trang như thế nào ?
A. Bảo đảm cho lực lượng vũ trang luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu thắng lợi
trong mọi tình huống.
B. Bảo đảm cho lực lượng vũ trang luôn có tinh thần cảnh giác cách mạng trước thủ
đoạn của kẻ thù.
C. Bảo đảm cho lực lượng vũ trang giữ vững bản chất cách mạng, mục tiêu, phương
hướng chiến đấu.
D. Bảo đảm cho lực lượng vũ trang được huấn luyện và rèn luyện tốt mọi lúc mọi nơi
sẵn sàng chiến đấu.
Câu 130. Anh chị cho biết đảng lãnh đạo lực lượng vũ trang nhân dân theo
nguyên tắc như thế nào?
A. Tuyệt đối, trực tiếp và toàn diện.
B. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
C. Tuyệt đối, toàn diện, lãnh đạo chính trị là quyết định.
D. Tuyệt đối, toàn diện trên mọi lĩnh vực.
Câu 131. Anh chị cho biết một trong những quan điểm của Đảng về xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân được hiểu như thế nào?
A. Phát huy nội lực kết hợp với sức mạnh thời đại.
B. Độc lập, tự chủ để phát triển lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Tự lực, tự cường xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Phát huy truyền thống dân tộc để xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 132. Anh chị cho biết xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân phải tự lực, tự
cường. Vì sao?
A. Để tạo nên sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Để giữ vững tính độc lập tự chủ, không bị chi phối ràng buộc.
C. Để nhằm khai thác sức mạnh quân sự vốn có của ta.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 133. Anh chị cho biết một trong những quan điểm trong xây dựng lực lượng
vũ trang nhân dân được hiểu như thế nào?
A. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là trọng tâm, lấy chính trị
làm chủ yếu.
B. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính
trị làm cơ sở.
C. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân toàn diện cả về số lượng và chất lượng.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân toàn diện, tập trung hiện đại quân đội.
Câu 134. Anh chị cho biết vì sao xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân phải luôn
trong tư thế sẵn sàng chiến đấu?
A. Ngày nay kẻ địch đang chống phá cách mạng nước ta trên mọi lĩnh vực.
B. Đó là nhiệm vụ chủ yếu, thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
C. Đó là chức năng, nhiệm vụ cơ bản, thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Đó là yêu cầu của sự nghiệp cách mạng bảo vệ Tổ quốc hiện nay đối với lực lượng
vũ trang.
Câu 135. Anh chị cho biết một trong những phương hướng xây dựng lực lượng
vũ trang nhân dân là gì?
A. Xây dựng lực lượng vũ trang 3 thứ quân theo hướng vững mạnh, đáp ứng tình hình
mới.
B. Xây dựng quân đội, công an nhân dân theo hướng chính qui, thống nhất, hiện đại.
C. Xây dựng quân đội, công an theo hướng cách mạng, chính qui, tinh nhuệ, từng
bước hiện đại.
D. Xây dựng quân đội nhân dân theo hướng chính qui, hiện đại sẵn sàng chiến đấu
cao.
Câu 136. Anh chị cho biết từ chính quy trong quân đội thể hiện ở chỗ nào?
A. Là sự thống nhất về huấn luyện tác chiến.
B. Là thực hiện thống nhất về mọi mặt.
C. Là sự thống nhất về tổ chức biên chế.
D. Là sự thống nhất về nghệ thuật tác chiến.
Câu 137. Anh chị cho biết xây dựng quân đội, công an phải tinh nhuệ trên các
lĩnh vực gì ?
A. Chính trị, tư tưởng, huấn luyện.
B. Chính trị, quân sự, hậu cần.
C. Chính trị, an ninh, kỹ thuật.
D. Chính trị, tổ chức, kỹ chiến thuật.
Câu 138. Phương hướng xây dựng lực lượng dự bị động viên phải?
A. Có số lượng đông, chất lượng cao, sẵn sàng động viên khi cần thiết.
B. Hùng hậu, huấn luyện và quản lý tốt, đảm bảo khi cần động viên nhanh theo kế
hoạch.
C. Luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu.
D. Phối hợp chặt chẽ với lực lượng thường trực và dân quân tự vệ.
Câu 139. Một trong những biện pháp chủ yếu trong xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân là?
A. Nâng cao huấn luyện, giáo dục, đẩy mạnh đối ngoại quốc phòng an ninh.
B. Nâng cao giáo dục chính trị, tư tưởng, phát triển khoa học công nghệ.
C. Nâng cao huấn luyện, giáo dục, phối hợp hoạt động giữa các lực lượng vũ trang
D. Nâng cao chất lượng huấn luyện, giáo dục, xây dựng và phát triển khoa học quân
sự.
Câu 140. Anh chị hãy cho biết một trong những biện pháp chủ yếu trong xây
dựng lực lượng vũ trang nhân dân là?
A. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí cho lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Từng bước trang bị vũ khí, phương tiện hiện đại cho lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật cho lực lượng vũ trang
nhân dân.
D. Từng bước đổi mới bổ sung đầy đủ vũ khí hiện đại cho lực lượng vũ trang nhân
dân.
Câu 141. Anh chị hãy cho biết một trong những nhiệm vụ của lực lượng vũ trang
nhân dân Việt Nam?
A. Bảo vệ nhà nước xã hội chủ nghĩa và những kết quả cách mạng, cùng toàn dân xây
dựng đất nước.
B. Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và những thành quả cách mạng, cùng toàn dân xây
dựng đất nước.
C.Bảo vệ nhà nước xã hội chủ nghĩa và những kết quả đã giành được, cùng toàn dân
xây dựng đất nước.
D. Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và những thành quả đạt, cùng xây dựng đất nước.
Câu 142. Anh chị hãy cho biết đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo lực lượng vũ
trang nhân dân Việt Nam theo nguyên tắc “tuyệt đối, trực tiếp, về mọi mặt”. Thế
nào là lãnh đạo tuyệt đối?
A. Đảng cộng sản duy nhất lãnh đạo lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
B. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam phải thường xuyên chịu sự lãnh đạo của
Đảng.
C. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có tổ chức Đảng riêng từ cơ sở đến trung
ương.
D. Duy nhất chỉ có Đảng cộng sản lãnh đạo lực lượng vũ trang, lực lượng vũ trang duy
nhất chịu sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.

Câu 143. Anh chị cho biết cho biết lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được
hiểu như thế nào ?
A. Các tổ chức vũ trang, của nhân dân Việt Nam do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh
đạo, nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam quản lý.
B. Các tổ chức bán vũ trang của nhân dân Việt Nam do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh
đạo, nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam quản lý.
C. Các tổ chức vũ trang và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam do Đảng cộng sản
Việt Nam lãnh đạo, nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam quản lý.
D. Các tổ chức vũ trang của nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng
sản, quản lý của nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 144. Anh chị cho biết xây dựng quân đội tinh nhuệ là xây dựng nâng cao
năng lực, trình độ, kỹ năng hoàn thành nhiệm vụ được hiểu như thế nào?
A. Tinh nhuệ về chính trị, tổ chức và kỹ thuật, chiến thuật
B. Tinh nhuệ về trang bị, vũ khí và phương tiện chiến tranh
C. Tinh nhuệ về tổ chức biên chế và trang bị kỹ thuật
D. Tinh nhuệ về kỷ luật, tổ chức và lễ tiết tác phong
Câu 145. Anh chị cho biết tổ chức đơn vị cao nhất của quân đội nhân dân Việt
Nam gồm?
A. Quân chủng bộ binh, quân chủng hải quân, quân chủng không quân.
B. Quân chủng lục quân, quân chủng hải quân, quân chủng phòng không - không
quân.
C. Quân chủng lục quân, quân chủng hải quân, quân chủng không quân.
D. Quân chủng đánh bộ, quân chủng hải quân, quân chủng phòng không - không quân.
Câu 146. Anh chị cho biết tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân được vận dụng
như thế nào?
A. Toàn dân đánh giặc được tổ chức thành lực lượng bán vũ trang rộng rãi và lực
lượng quân sự.
B. Toàn dân đánh giặc được tổ chức thành lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng
quân sự.
C. Là toàn dân được tổ chức thành lực lượng bán vũ trang rộng rãi và lực lượng quân
sự.
D. Là toàn dân đánh giặc trong đó có lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân
sự.
Câu 147. Anh chị cho biết vị trí vai trò của lực lượng vũ trang nhân dân Việt
Nam được chứng minh trong thực tế?
A. Là lực lượng xung kích trong khởi nghĩa toàn dân giành chính quyền, là lực lượng
nòng cốt của quốc phòng toàn dân và chiến tranh nhân dân.
B. Là lực lượng tiên phong trong khởi nghĩa, là lực lượng nòng cốt của quốc phòng
toàn dân và chiến tranh nhân dân.
C. Là lực lượng quan trọng trong khởi nghĩa giành chính quyền, là lực lượng nòng cốt
của quốc phòng toàn dân và chiến tranh vì nhân dân.
D. Là lực lượng quan trọng trong khởi nghĩa giành chính quyền, là lực lượng cơ bản
của quốc phòng toàn dân và chiến tranh nhân dân.
Câu 148. Anh chị cho biết lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam thực tế gồm
những lực lượng nào?
A. Lực lượng vũ trang nhân dân và lực lượng quân sự
B. Lực lượng vũ trang quần chúng và lực lượng chính trị
C. Lực lượng quần chúng và lực lượng quân sự
D. Lực lượng vũ trang quần chúng và lực lượng quân sự
Câu 149. Anh chị cho biết chức năng cơ bản nhất của quân đội nhân dân Việt
Nam?
A. Sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu.
B. Sẵn sàng chiến đấu và phục vụ chiến đấu.
C. Sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu tiến công.
D. Sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu phòng ngự.
Câu 150. Anh chị cho biết hiện nay xây dựng quân đội nhân dân Việt Nam, vấn
đề cơ bản hàng đầu là?
A. Xây dựng quân đội hiện đại.
B. Xây dựng quân đội hùng mạnh.
C. Xây dựng quân đội thiện chiến.
D . Xây dựng quân đội cách mạng.
Câu 151. Một trong những nhiệm vụ cơ bản của lực lượng vũ trang nhân dân
Việt Nam?
A. Đấu tranh giành độc lập, chủ quyền thống nhất lãnh thổ của tổ quốc
B. Đấu tranh giành và giữ độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc
C. Chiến đấu giành và giữ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của tổ
quốc.
D. Chiến đấu giữ độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc.
Câu 152. Lực lượng nòng cốt bảo vệ vùng trời của chúng ta?
A. Bộ đội phòng không – không quân.
B. Bộ đội tên lửa – không quân.
C. Bộ đội pháo phòng không – không quân.
D. Bộ đội phòng không – không quân chiến lược.
Câu 153. Trình độ sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang được đánh giá bằng
gì?
A. Đánh giá bằng trình độ hiện đại của lực lượng vũ trang.
B. Đánh giá bằng trình độ tinh nhuệ của lực lượng vũ trang.
C. Đánh giá bằng thời gian chuyển từ trạng thái bình thường sang trạng thái chiến đấu.
D. Đánh giá bằng thời gian đơn vị vũ trang triển khai binh khí kỹ thuật.
Câu 154. Hiện nay xây dựng quân đội hiện đại phải được tiến hành như thế nào?
A. Nhanh chóng, trước khi kẻ thù gây chiến tranh.
B. Từng bước một, phù hợp với nền kinh tế.
C. Sau khi công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. Xong trước khi có nguy cơ xâm lược xảy ra.
Câu 155. Tổ chức đơn vị cao nhất của bộ đội địa phương Quân đội nhân dân Việt
Nam là?
A. Tỉnh đội.
B. Sư đoàn.
C. Quân khu.
D. Huyện đội.
Câu 156. Lực lượng nòng cốt bảo vệ biển, đảo của chúng ta là?
A. Bộ đội hải quân, lục quân và cảnh sát biển.
B. Bộ đội hải quân và cảnh sát biển.
C. Bộ đội hải quân, không quân và cảnh sát biển.
D. Bộ đội hải quân và cảnh sát biển, ngư dân.
Câu 157. Lực lượng nòng cốt bảo vệ biên giới của chúng ta là?
A. Bộ đội biên phòng, công an.
B. Bộ đội biên phòng, nhân dân các cửa khẩu.
C. Bộ đội biên phòng.
D. Bộ đội biên phòng, dân quân tự vệ vùng biên giới.

Câu 158. Anh chị cho biết trong thực tiễn trình độ sẵn sàng chiến đấu của lực
lượng vũ trang được đánh giá bằng gì?
A. Đánh giá bằng trình độ hiện đại của lực lượng vũ trang.
B. Đánh giá bằng trình độ tinh nhuệ của lực lượng vũ trang.
C. Đánh giá bằng thời gian chuyển từ trạng thái bình thường sang trạng thái chiến đấu.
D. Đánh giá bằng thời gian đơn vị vũ trang triển khai binh khí kỹ thuật.
Câu 159. Anh chị cho biết trong thực tiễn trong xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân khó khăn lớn của ta là gì?
A. Nền kinh tế và khoa học công nghệ của đất nước chưa phát triển.
B. Kẻ thù có vũ khí hiện đại, thủ đoạn tác chiến trên chiến trường thường xuyên thay
đổi.
C. Mặt trái của nền kinh tế thị trường tác động rất lớn đến lực lượng vũ trang nhân
dân.
D. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động đẩy mạnh chiến lược “Diễn biến hòa
bình”.
Câu 160. Anh chị cho biết trong thực tiễn tổ chức đơn vị cao nhất của bộ đội chủ
lực Quân đội nhân dân Việt Nam là?
A. Trung đoàn.
B. Sư đoàn.
C. Quân đoàn.
D. Tiểu đoàn.
Câu 161. Anh chị cho biết trong thực tiễn tổ chức đơn vị cao nhất của quân đội
nhân dân Việt Nam gồm?
A. Quân chủng bộ binh, quân chủng hải quân, quân chủng không quân.
B. Quân chủng lục quân, quân chủng hải quân, quân chủng phòng không - không
quân.
C. Quân chủng lục quân, quân chủng hải quân, quân chủng không quân.
D. Quân chủng đánh bộ, quân chủng hải quân, quân chủng phòng không -không quân.

BÀI 6 KẾT HỢP PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VỚI TĂNG CƯỜNG
QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ ĐỐI NGOẠI
Câu 162. Anh chị hãy cho biết quốc phòng là gì?
A. Là công việc của lực lượng vũ trang nhân dân để bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội
chủ nghĩa.
B. Là công việc giữ nước của một quốc gia gồm tổng thể các hoạt động đối nội và đối
ngoại.
C. Là công việc của địa phương nhằm để huy động mọi tiềm lực đất nước bảo vệ Tổ
quốc.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 163. Anh chị hãy cho biết một trong những cơ sở lý luận của sự kết hợp phát
triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh và đối ngoại là
gì?
A. Quốc phòng - an ninh tạo ra cơ sở vật chất xây dựng kinh tế.
B. Quốc phòng - an ninh tạo ra những biến động kích thích kinh tế.
C. Quốc phòng - an ninh và kinh tế có quan hệ, tác động qua lại lẫn nhau.
D. Quốc phòng - an ninh tạo ra quá trình sự phát triển kinh tế, xã hội.
Câu 164. Anh chị hãy cho biết trình bày cơ sở lý luận nào thể hiện sự kết hợp
phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh và đối
ngoại?
A. Kinh tế quyết định việc cung ứng vật chất cho quốc phòng - an ninh.
B. Kinh tế quyết định việc cung cấp trang thiết bị cho quốc phòng - an ninh.
C. Kinh tế quyết định đến nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng - an ninh.
D. Kinh tế quyết định việc cung cấp kỹ thuật, công nghệ cho quốc phòng - an ninh.
Câu 165. Anh chị hãy cho biết câu nói khẳng định? “Thắng lợi hay thất bại của
chiến tranh đều phụ thuộc vào kinh tế” là của ai?
A. Hồ Chí Minh.
B. Ph. Ăngghen.
C. V.I.Lênin.
D. C.Mác.
Câu 166. Anh chị hãy cho biết “Dựng nước đi đôi với giữ nước” có ý nghĩa gì đối
với nước ta như thế nào?
A. Là quy luật tồn tại và phát triển của dân tộc ta.
B. Là sự phản ánh quá trình phát triển của dân tộc ta.
C. Là quy luật để phát triển và bảo vệ đất nước.
D. Là quy luật để xây dựng và phát triển đất nước.
Câu 167. Anh chị hãy cho biết “Động vi binh tĩnh vi dân” nghĩa là gì?
A. Khi đất nước hoà bình làm người lính sẵn sàng chiến đấu và tham gia xây dựng
kinh tế.
B. Khi đất nước hòa bình tham gia xây dựng kinh tế, khi có chiến tranh cầm súng
chiến đấu.
C. Khi đất nước có chiến tranh hoặc bình yên đều phải làm người dân xây dựng, phát
triển kinh tế.
D. Khi đất nước có chiến tranh làm người lính, đất nước bình yên làm người dân phát
triển xây dựng kinh tế.
Câu 168. Anh chị hãy cho biết kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh và đối
ngoại trong kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, Đảng ta đề ra chủ
trương là như thế nào?
A. Vừa tiến hành chiến tranh, vừa củng cố tiềm lực kinh tế.
B. Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.
C. Vừa tăng gia sản xuất, vừa củng cố quốc phòng.
D. Vừa xây dựng làng kháng chiến, vừa tăng gia lao động sản xuất.
Câu 169. Anh chị hãy cho biết nội dung nào thể hiện sự kết hợp phát triển kinh tế
- xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh và đối ngoại là gì?
A. Kết hợp trong chiến lược phát triển công nghiệp hóa hiện đại hóa.
B. Kết hợp trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực để hiện đại hóa đất nước.
C. Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
D. Kết hợp trong xác định chiến lược về văn hóa tư tưởng.
Câu 170. Anh chị hãy cho biết hiểu kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh và
đối ngoại trong phát triển các vùng lãnh thổ cần phải quan tâm vấn đề gì?
A. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng lực lượng, thế trận
quốc phòng - an ninh và đối ngoại.
B. Kết hợp giữa phát triển kinh tế với xây dựng lực lượng vũ trang, lực lượng quần
chúng.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển công nghiệp quốc phòng với xây dựng các thế trận
phòng thủ.
D. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với xây dựng các tổ chức chính trị, đoàn
thể xã hội.
Câu 171. Anh chị hãy nhận định hiện nay nước ta có mấy vùng kinh tế trọng
điểm?
A. 3 vùng.
B. 4 vùng.
C. 5 vùng.
D. 6 vùng.
Câu 172. Anh chị hãy giải thích tại sao trong quy hoạch, kế hoạch xây dựng các
thành phố, các khu công nghiệp cần lựa chọn quy mô trung bình, phân tán, trải
dài trên diện rộng?
A. Do trình độ khoa học kỹ thuật công nghệ ở nước ta còn hạn chế.
B. Để hạn chế hậu quả tiến công hỏa lực của địch khi có chiến tranh.
C. Do nước ta còn nghèo chưa đủ trình độ xây dựng các khu công nghiệp lớn.
D. Để tận dụng tốt nguồn nhân lực tại chỗ cho xây dựng thành phố,khu công nghiệp.
Câu 173. Anh chị hãy giải thích một trong những nội dung kết hợp kinh tế với
quốc phòng - an ninh và đối ngoại ở vùng biển, đảo cần tập trung là?
A. Có cơ chế, chính sách thoả đáng để động viên khích lệ dân ra đảo bám trụ làm ăn
lâu dài.
B. Có cơ chế, chính sách thoả đáng để động viên dân đầu tư tàu thuyền đánh bắt xa bờ.
C. Có cơ chế, chính sách thoả đáng để động viên ngư dân thành lập các tổ chức tự vệ
trên biển.
D. Có cơ chế, chính sách thoả đáng để ngư dân xây dựng các trận địa phòng thủ.
Câu 174. Anh chị hãy giải thích một trong những nội dung kết hợp kinh tế với
quốc phòng trong giai đoạn hiện nay là?
A. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong các ngành, các lĩnh vực kinh tế chủ yếu.
B. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong phân chia các khu vực kinh tế - địa lý.
C. Kết hợp kinh tế với quốc phòng giữa các vùng dân cư và vùng kinh tế mới.
D. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong phân chia các khu vực kinh tế.
Câu 175. Anh chị hãy giải thích một trong các nội dung kết hợp kinh tế với quốc
phòng - an ninh và đối ngoại trong công nghiệp là?
A. Phải kết hợp ngay từ khi thực hiện xây dựng các khu công nghiệp.
B. Phải kết hợp ngay từ khâu quy hoạch, bố trí các đơn vị kinh tế của ngành công
nghiệp.
C. Phải kết hợp ngay chiến lược đào tạo nhân lực của ngành công nghiệp.
D. Phải kết hợp ngay trong ý đồ bố trí mạng lưới công nghiệp quốc phòng.
Câu 176. Anh chị hiểu vấn đề về kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh và đối
ngoại trong lâm nghiệp cần tập trung thế nào?
A. Đẩy mạnh phát triển trồng rừng gắn với công tác định canh, định cư xây dựng các
cơ sở chính trị.
B. Đẩy mạnh khai thác, trồng rừng gắn với công tác định canh, định cư xây dựng các
tổ chức xã hội.
C. Đẩy mạnh khai thác lâm sản, phát triển hệ thống giao thông, xây dựng các đoàn thể.
D. Đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo gắn với công tác luân chuyển dân cư, xây dựng cơ
sở chính trị.
Câu 177. Anh chị hãy nhận định kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường, củng cố quốc phòng – an ninh và đối ngoại trong giao thông vận tải cần
phải làm gì?
A. Xây dựng các công trình giao thông hoành tráng cho thời bình.
B. Xây dựng các con đường giao thông nông thôn cho thời chiến.
C. Xây dựng kế hoạch động viên giao thông vận tải cho thời chiến.
D. Xây dưng kế hoạch động viên giao thông từng giai đoạn.
Câu 178. Anh chị hãy nhận định vấn đề kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với
tăng cường, củng cố quốc phòng – an ninh và đối ngoại thì lĩnh vực nào đóng vai
trò là động lực, là nền tảng cho sự phát triển?
A. Công nghiệp và bưu chính viễn thông.
B. Khoa học, công nghệ và giáo dục.
C. Giao thông vận tải.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 179. Anh chị hãy giải thích một trong những giải pháp để thực hiện kết hợp
kinh tế với quốc phòng - an ninh và đối ngoại là phải tăng cường?
A. Sự lãnh đạo của Nhà nước, quản lý của Đảng trong thực hiện nhiệm vụ.
B. Sự giám sát của quần chúng nhân dân và điều hành của cơ quan chuyên môn.
C. Sự lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý Nhà nước của chính quyền các cấp.
D. Sự điều hành quản lý của Nhà nước, giám sát của nhân dân.
Câu 180. Anh chị hãy giải thích nội dung nào thể hiện sự kết hợp phát triển kinh
tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng an ninh?
A. Phải kết hợp chặt chẽ trong xây dựng kết cấu kinh tế với kết cấu của nền quốc
phòng toàn dân.
B. Phải kết hợp chặt chẽ trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế với kết cấu hạ tầng của
nền quốc phòng toàn dân.
C. Phải kết hợp chặt chẽ xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông với kết cấu hạ tầng của
quốc phòng toàn dân.
D. Phải phối hợp trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế với kết cấu thế trận quốc
phòng toàn dân.
Câu 181. Anh chị hãy nhận định nội dung nào kết hợp phát triển kinh tế - xã hội
với tăng cường củng cố quốc phòng an ninh trong bưu chính viễn thông?
A. Xây dựng chặt chẽ bưu điện nhà nước với ngành thông tin văn hoá quân đội, công
an bảo đảm thông tin vững chắc trong mọi tình huống
B. Xây dựng ngành bưu điện quốc gia với ngành bưu điện quân đội, công an bảo đảm
thông tin vững chắc trong mọi tình huống
C. Kết hợp chặt chẽ ngành bưu điện quốc gia với ngành thông tin quân đội, công an
bảo đảm thông tin vững chắc trong mọi tình huống
D. Giao lưu chặt chẽ ngành bưu điện quốc gia với ngành bưu điện quân đội, công an
bảo đảm tin tức vững chắc trong mọi tình huống
Câu 182. Anh chị hãy giải thích nội dung nào thể hiện đúng sự kết hợp phát triển
kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng an ninh khi xây dựng các khu
công nghiệp tập trung, đặc khu kinh tế?
A. Phải xây chú trọng xây dựng nền quốc phòng an ninh, các tổ chức văn hoá, đoàn
thể
B. Phải xây dựng công trình quốc phòng an ninh, các tổ chức chính trị, đoàn thể
C. Phải xây dựng phương tiện quốc phòng an ninh, các tổ chức chính trị, đoàn thể
D. Phải xây dựng lực lượng quốc phòng an ninh, các tổ chức chính trị, đoàn thể
Câu 183. Anh chị hãy giải thích nội dung nào thể hiện sự kết hợp phát triển kinh
tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng an ninh trong y tế?
A. Phối hợp chặt chẽ các ngành y tế dân sự, quân sự; xây dựng mô hình quân dân y kết
hợp.
B. Phối kết hợp chặt chẽ một số ngành y tế dân sự liên quan đến quân sự; xây dựng mô
hình quân dân y kết hợp.
C. Giao lưu chặt chẽ các ngành y tế dân sự, quân sự; xây dựng mô hình quân dân y tập
trung.
D. Hợp tác chặt chẽ các ngành y tế dự phòng, y tế quân sự; xây dựng mô hình quân
dân y kết hợp.
Câu 184. Anh chị cho biết vận dụng kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng – an
ninh và đối ngoại trong chiến lược phát triển kinh tế, được thể hiện?
A. Trong quá trình triển khai thực hiện chiến lược.
B. Trong quá trình triển khai từng dự án cụ thể.
C. Trong quá trình triển khai đầu tư xây dựng các dự án.
D. Trong quá trình quy hoạch, hoạch định mục tiêu chiến lược.
Câu 185. Anh chị hãy giải thích nội dung nào được áp dụng thể hiện sự kết hợp
phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng an ninh trong hoạt
động đối ngoại?
A. Cùng có lợi như nhau; lựa chọn đối tác đầu tư có thế mạnh, bố trí xen kẽ, tạo thế
đan cài lợi ích giữa các nhà đầu tư với nhau
B. Lựa chọn đối tác đầu tư, bố trí xen kẽ, tạo thế đan cài lợi ích giữa các nhà đầu tư
nước ngoài
C. Chỉ định đối tác đầu tư, bố trí rộng khắp, tạo thế có lợi ích giữa các nhà đầu tư nước
ngoài
D. Lựa chọn đối tượng đầu tư, bố trí xen kẽ, tạo thế đan cài lợi ích giữa các nhà đầu tư
nước ngoài
Câu 186. Anh chị cho biết nội dung thể hiện sự kết hợp phát triển kinh tế - xã hội
với tăng cường củng cố quốc phòng an ninh trong giao thông vận tải?
A. xây dựng phát triển hệ thống cầu đường trên biển, bộ; xây dựng tuyến trục Bắc-
Nam với tuyến trục đường ngang, đường vòng tránh.
B. Xây dựng giao thông đồng loạt; xây dựng tuyến trục Bắc- Nam với tuyến trục
đường ngang, đường gom.
C. Phát triển nhiều hệ thống giao thông; xây dựng tuyến trục Bắc- Nam với tuyến trục
đường ngang, đường dọc.
D. Phát triển hệ thống giao thông đồng bộ; xây dựng tuyến trục Bắc- Nam với tuyến
trục đường ngang.
Câu 187. Anh chị hãy cho biết kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng
– an ninh trong nông – lâm – ngư nghiệp phải bố trí lao động và dân cư hợp lý
nhằm khai thác tài nguyên để làm gì?
A. Phát triển kinh tế gắn với xây dựng khu vực biên giới
B. Phát triển kinh tế gắn với bảo vệ chủ quyền lãnh thổ
C. Phát triển kinh tế gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc
D. Phát triển kinh tế gắn với xây dựng trận địa phòng thủ
Câu 188. Ở nước ta hoạt động xây dựng phát triển kinh tế - xã hội và hoạt động
củng cố quốc phòng, an ninh?
A. Thống nhất với nhau về mục đích.
B. Đối lập nhau về mục đích.
C. Khác biệt nhau về mục đích.
D. Luôn luôn đối lập nhau.
Câu 189. Kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng – an ninh trong khoa học, công
nghệ và giáo dục là vấn đề như thế nào?
A. Vừa cấp bách, vừa cơ bản lâu dài.
B. Cấp bách trước mắt.
C. Phải chuẩn bị lâu dài.
D. Cần thiết trong chiến tranh.
Câu 190. Nội dung nào thể hiện sự kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng an ninh của hoạt động đối ngoại ở nước ta như thế
nào?
A. Cùng có lợi như nhau; lựa chọn đối tác đầu tư có thế mạnh, bố trí xen kẽ, tạo thế
đan cài lợi ích giữa các nhà đầu tư với nhau.
B. Lựa chọn đối tác đầu tư, bố trí xen kẽ, tạo thế đan cài lợi ích giữa các nhà đầu tư
nước ngoài.
C. Chỉ định đối tác đầu tư, bố trí rộng khắp, tạo thế có lợi ích giữa các nhà đầu tư nước
ngoài.
D. Lựa chọn đối tượng đầu tư, bố trí xen kẽ, tạo thế đan cài lợi ích giữa các nhà đầu tư
nước ngoài.
Câu 191. Đối tượng bồi dưỡng kiến thức về kinh tế - xã hội với quốc phòng - an
ninh cần tập trung những ai?
A. Cán bộ cấp tỉnh, bộ, ngành từ trung ương đến địa phương.
B. Cán bộ các cấp từ xã, phường trở lên.
C. Cán bộ chủ trì các cấp bộ, ngành, đoàn thể từ trung ương đến cơ sở.
D. Học sinh trung học phổ thông, sinh viên cao đẳng, đại học.
Câu 192. Liên hệ thực tiễn anh chị hãy cho biết thực chất của việc kết hợp phát
triển kinh tế với quốc phòng – an ninh là gì?
A. Thực hiện xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
B. Thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh.
C. Thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lược.
D. Phát triển kinh tế, quốc phòng vững mạnh.
Câu 193. Anh chị cho biết việc áp dụng kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh
trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội được thể hiện như thế nào?
A. Theo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước.
B. Ngay trong việc xây dựng chiến lược phát triển kinh tế của quốc gia.
C. Ngay trong kế hoạch củng cố nền quốc phòng toàn dân và xây dựng thế trận chiến
tranh nhân dân.
D. Ngay trong việc hoạch định chiến lược xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân.

BÀI 7 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LỊCH SỬ NGHỆ THUẬT QUÂN SỰ


VIỆT NAM
Câu 194. Anh chị cho biết trong lịch sử, vì sao nước ta luôn bị nhiều kẻ thù có ý
định xâm lược?
A. Việt Nam có vị trí địa lý thuận lợi.
B. Việt Nam có nhiều tài nguyên khoáng sản.
C. Việt Nam có rừng vàng, biển bạc.
D. Việt Nam có thị trường to lớn.
Câu 195. Anh chị cho biết Lý Thường Kiệt sử dụng biện pháp “Tiên phát chế
nhân” nghĩa là gì?
A. Chuẩn bị chu đáo, chặn đánh địch từ khi mới xâm lược.
B. Chuẩn bị thế trận phòng thủ, để làm địch bị động.
C. Chuẩn bị đầy đủ vũ khí trang bị để giành thế chủ động đánh địch.
D. Chủ động tiến công trước để đẩy kẻ thù vào thế bị động.
Câu 196. Anh chị trình bày một trong những lý do làm cho cuộc kháng chiến
chống quân Minh của nhà Hồ thất bại là vì?
A. Nhà Hồ tích cực chủ động tiến công quá mức.
B. Nhà Hồ đã tích cực tiến công nhưng quân Minh quá mạnh.
C. Nhà Hồ quá thiên về phòng thủ, coi đó là phương thức cơ bản.
D. Nhà Hồ đã quá thiên về phòng thủ, không chủ động phản công.
Câu 197. Anh chị cho biết tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong nghệ thuật đánh
giặc của ông cha ta là gì?
A. Tiến công liên tục mọi lúc, mọi nơi.
B. Tích cực phòng ngự chờ thời cơ tiến công.
C. Phòng ngự chắc chắn kết hợp tiến công.
D. Phòng ngự tạo thời cơ thuận lợi để phản công.
Câu 198. Anh chị cho biết vì sao tư tưởng tích cực chủ động tiến công được xem
là sợi chỉ đỏ?
A. Xuyên suốt trong quá trình tiến hành và khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. Xuyên suốt trong quá trình chuẩn bị và tiến hành chiến tranh giữ nước.
C. Xuyên suốt trong quá trình huấn luyện và đề ra các kế sách chiến tranh.
D. Xuyên suốt trong quá trình đánh giá nghiên cứu về kẻ thù.
Câu 199. Anh chị cho biết một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của
ông cha ta là gì?
A. Lấy nhỏ địch lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu địch mạnh.
B. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít đánh nhiều, lấy yếu đánh mạnh.
C. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh.
D. Lấy nhỏ thắng lớn, lấy ít thắng nhiều, lấy yếu thắng mạnh.
Câu 200. Anh chị cho biết một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của
ông cha ta là?
A. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận.
B. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, dân vận.
C. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận chính trị, quân sự, ngoại thương, dân vận.
D. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, kinh tế, thương mại, binh vận.
Câu 201. Anh chị cho biết trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận
thì chính trị được xác định như thế nào?
A. Là mặt trận quan trọng nhất, chủ yếu nhất.
B. Là mặt trận quyết định thắng lợi trực tiếp.
C. Là cơ sở để tạo ra sức mạnh quân sự.
D. Là mặt trận chủ yếu để phân hóa, cô lập kẻ thù.
Câu 202. Anh chị cho biết một trong những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự
Việt Nam là gì?
A. Từ truyền thống đánh giặc của tổ tiên.
B. Từ nghệ thuật quân sự của các nước.
C. Từ luận điểm về đấu tranh giai cấp của chủ nghĩa Mác-Lênin.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 203. Anh chị cho biết một trong những nội dung chiến lược quân sự của
Đảng ta là gì?
A. Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến.
B. Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tác.
C. Xác định đúng đối tượng, đúng đối tác.
D. Xác định đúng lực lượng và đối tác của ta.
Câu 204. Anh chị cho biết sau Cách mạng tháng 8 năm 1945, đối tượng tác chiến
của quân và dân ta là GÌ?
A. Quân đội Anh, quân đội Tưởng.
B. Quân đội Nhật, quân đội Pháp.
C. Quân đội Nhật, quân đội Tưởng.
D. Quân đội Thực dân Pháp xâm lược.
Câu 205. Anh chị cho biết khi đế quốc Mỹ xâm lược Việt Nam, Đảng ta nhận
định như thế nào?
A. Đế quốc Mỹ rất giàu và rất mạnh.
B. Đế quốc Mỹ giàu nhưng không mạnh.
C. Đế quốc Mỹ không giàu nhưng rất mạnh.
D. Đế quốc Mỹ tuy giàu nhưng rất yếu.
Câu 206. Anh chị cho biết đảng ta chỉ đạo phương châm tiến hành chiến tranh
như thế nào?
A. Tự lực cánh sinh, tranh thủ sự giúp đỡ của các nước khác.
B. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
C. Tự lực cánh sinh, đánh nhanh, thắng nhanh, dựa vào sức mình là chính.
D. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mạnh thời đại là chính.
Câu 207. Anh chị cho biết Một số loại hình chiến dịch cơ bản trong nghệ thuật
quân sự Việt Nam?
A. Chiến dịch tiến công, phản công, vận động, phục kích, tập kích.
B. Chiến dịch tiến công, phản công, phòng ngự, phòng không, tiến công tổng hợp.
C. Chiến dịch tiến công, phòng ngự, phục kích, tập kích.
D. Chiến dịch tiến công, phục kích, phòng không, tiến công tổng hợp.
Câu 208. Anh chị cho biết Chiến dịch nào sau đây là chiến dịch phản công?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
C. Chiến dịch Quảng Trị năm 1972.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
Câu 209. Anh chị cho biết Trong chiến dịch Điện Biên Phủ chúng ta đã thay đổi
phương châm tác chiến như thế nào?
A. Từ đánh lâu dài sang đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh lâu dài.
C. Từ đánh lâu dài sang đánh chắc, tiến chắc.
D. Từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh chắc, tiến chắc.
Câu 210. Anh chị cho biết chiến thuật thường vận dụng trong giai đoạn đầu
kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ là gì?
A. Phản công, phòng ngự, tập kích.
B. Tập kích, phục kích, vận động tiến công.
C. Phục kích, đánh úp.
D. Phòng ngự, phục kích, phản kích.
Câu 211. Anh chị cho biết Nội dung quan trọng nhất của lý luận chiến thuật là gì?
A. Phương thức tác chiến.
B. Phương châm tác chiến.
C. Quy mô lực lượng tham gia chiến đấu.
D. Cách đánh.
Câu 212. Anh chị cho biết Một trong những bài học kinh nghiệm về nghệ thuật
quân sự Việt Nam được vận dụng hiện nay NHƯ THẾ NÀO?
A. Tích cực phòng thủ trong thế tiến công.
B. Tích cực tiến công và phòng ngự.
C. Tích cực phòng ngự và chủ động phản công.
D. Tích cực tiến công.
Câu 213. Anh chị cho biết Một trong những bài học kinh nghiệm về nghệ thuật
quân sự cần quán triệt là?
A. Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng giáo dục truyền thống.
B. Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng xây dựng phát triển kinh tế.
C. Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng lực, thế, thời và mưu kế.
D. Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng thiên thời, địa lợi, nhân hoà.
Câu 214. Nghệ thuật quân sự Việt Nam gồm 3 bộ phận nào hợp thành?
A. Chiến lược quân sự, nghệ thuật chiến dịch tiến công và chiến thuật
B. Chiến lược, nghệ thuật chiến dịch và chiến thuật bộ binh
C. Chiến lược quân sự, nghệ thuật chiến dịch và chiến thuật
D. Chiến lược, nghệ thuật chiến dịch phòng ngự và chiến thuật
Câu 215. Anh chị cho biết trong nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta, vấn đề
xuyên suốt được áp dụng là gì?
A. Thực hiện nhà không, vườn trống
B. Thực hiện bám trụ kiên cường
C. Thực hiện toàn dân đánh giặc
D. Thực hiện toàn quân đánh giặc
Câu 216. Anh chị cho biết về chiến dịch quân sự, ta vận dụng nhiều loại hình
chiến dịch, trong đó?
A. Chiến dịch tiến công là phổ biến.
B. Chiến dịch phòng ngự là phổ biến.
C. Chiến dịch phản công là phổ biến. ​
D. Chiến dịch phòng không là phổ biến.
Câu 217. ANH CHỊ CHO BIẾT trong từng trận đánh, ta thường sử dụng cách
đánh như thế nào?
A. Bí mật quân số, bất ngờ đánh vào chính diện.
B. Bí mật hỏa lực, bất ngờ đánh vào khâu then chốt nhất.
C. Bí mật, bất ngờ, đánh chổ mạnh, tránh chổ yếu.
D. Bí mật bất ngờ, tránh chỗ địch mạnh, đánh chỗ địch yếu.
Câu 218. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ các loại hình
chiến dịch nào đã được Đảng và nhân dân ta vận dụng?
A. Chiến dịch tiến công, chiến dịch phản công, chiến dịch phòng ngự, chiến dịch
phòng không, chiến dịch tiến công tổng hợp.
B. Chiến dịch tiến công, chiến dịch phản công, chiến dịch phòng không, chiến dịch
tiến công tổng hợp.
C. Chiến dịch tiến công địch trong công sự, chiến dịch phản công, chiến dịch phòng
ngự, chiến dịch phòng không.
D. Chiến dịch tiến công địch ngoài công sự, chiến dịch phản công, chiến dịch phòng
ngự, chiến dịch tiến công tổng hợp.
Câu 219. Anh chị cho biết Nội dung tư tưởng tiến công trong nghệ thuật đánh
giặc giữ nước của ông cha ta áp dụng như thế nào ?
A. Đánh giá đúng kẻ thù, chủ động tạo ra kế sách đánh, khẩn trương chuẩn bị lực
lượng kháng chiến, tạo thế và thời để tiến công.
B. Đánh giá đúng kẻ thù, chủ động đề ra kế sách đánh, phòng, khẩn trương chuẩn bị
lực lượng kháng chiến, tạo thế và thời cơ có lợi để tiến công.
C. Đánh giá đúng kẻ thù, chủ động đề ra mưu, mẹo đánh, khẩn trương chuẩn bị lực
lượng kháng chiến, tạo thế có lợi để tiến công.
D. Đánh giá đúng kẻ thù, chủ động đề ra kế sách đánh, chuẩn bị lực lượng kháng
chiến, tạo thời cơ để tiến công.
Câu 220. Anh chị cho biết trong từng trận đánh, quân và dân ta đã vận dụng
cách đánh nào?
A. Đánh địch từ xa, phân tán lực lượng ta ra mà đánh.
B. Bám sát đánh gần, chia cắt, bao vây địch.
C. Bao vây lấn dần, dồn địch lại mà đánh.
D. Tập trung binh lực, thọc sâu đánh từ trong đánh ra.
Câu 221. Anh chị cho biết nghệ thuật chiến dịch được áp dụng như thế nào?
A. Lý luận và thực hành chiến dịch và các hoạt động tác chiến tương đương, khâu nối
liền giữa chiến lược và chiến thuật.
B. Lý luận và thực tiễn chuẩn bị, thực hành chiến dịch và các hoạt động tác chiến
tương đương, khâu nối liền giữa chiến lược quân sự và chiến thuật.
C. Lý luận và thực tiễn thực hành chiến dịch và các hoạt động tương đương, khâu nối
liền giữa chiến lược quân sự và chiến thuật.
D. Lý luận và thực hành chiến dịch và các hoạt động tác chiến tương đương, khâu nối
giữa chiến lược quân sự và chiến thuật.
Câu 222. Anh chị cho biết về chiến lược quân sự, ta thường tấn công vào thời
điểm?
A. Kẻ thù đặt chân vào biên giới nước ta.
B. Địch triển khai bộ binh thôn tính lãnh thổ nước ta.
C. Đáp ứng mọi điều kiện của hoàn cảnh lịch sử, có sức cuốn hút toàn dân tộc, được
thế giới đồng tình.
D. Ta có đủ sức mạnh để chiến thắng kẻ thù.
Câu 223. Anh chị cho biết chiến dịch qui mô lớn thường diễn ra trong giai đoạn
nào của cuộc chiến tranh?
A. Thường diễn ra cuối chiến tranh, khi thế và lực của ta mạnh hơn địch.
B. Thường diễn ra khi điều kiện thế và lực của ta hơn địch gấp nhiều lần.
C. Thường diễn ra đầu chiến tranh, khi điều kiện thế của ta mạnh hơn địch.
D. Thường diễn ra giữa chiến tranh, khi điều kiện lực của ta hơn địch.
Câu 224. Nét độc đáo trong nghệ thuật quân sự của ông cha ta là gì?
A. Thực hiện toàn quân đánh giặc.
B. Thực hiện toàn dân tham gia đánh giặc.
C. Thực hiện toàn dân cùng nhau đánh giặc.
D. Thực hiện toàn dân đánh giặc.
Câu 225. Những yếu tố nào sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến thắng lợi của trận đánh?
A. Tình hình quân số tham chiến của địch, ta, địa hình thời tiết, thuỷ văn.
B. Tình hình địch, ta, địa hình thời tiết, khí hậu, thuỷ văn.
C. Tình hình trang bị vũ khí của địch, ta, địa hình khí hậu, thuỷ văn.
D. Tình hình phòng ngự của địch, địa hình thời tiết khí hậu, thuỷ văn.
Câu 226. Bản chất của nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu
chống mạnh?
A. Lấy “thế” thắng “lực”
B. Lấy “cao” thắng “thấp”
C. Lấy “số lượng” thắng “chất lượng”
D. Lấy “cương” thắng “nhu”
Câu 227. Trong nghệ thuật đánh giặc giữ nước của ông cha ta thể hiện mưu lược
như thế nào?
A. Mưu là để lừa địch, đánh vào chỗ sơ hở, chỗ ít phòng bị, làm cho chúng hoang
mang, lúng túng đối phó.
B. Mưu là để điều địch, đánh vào chỗ yếu, chỗ sơ hở, chỗ ít phòng bị, làm cho chúng
bị động, lúng túng.
C. Mưu là để kéo địch, đánh vào chỗ yếu, chỗ sơ hở, chỗ ít phòng bị, làm cho chúng bị
động, lúng túng đối phó.
D. Mưu là để lừa địch, đánh vào chỗ yếu, chỗ sơ hở, chỗ ít phòng bị, làm cho chúng bị
động, lúng túng đối phó.
Câu 228. Trong nghệ thuật đánh giặc giữ nước của ông cha ta thể hiện kế sách
như thế nào?
A. Là để điều địch theo ý định, giành quyền chủ động, buộc phải theo cách đánh của
ta.
B. Là để kéo địch theo ý định của ta, giành quyền làm chủ, buộc chúng phải đánh theo
cách đánh của ta.
C. Là để điều địch theo ý định của ta, giành quyền chủ động, buộc chúng phải đánh
theo cách đánh của ta.
D. Là để lừa địch theo ý định của ta, giành chủ động, buộc chúng phải đánh theo cách
của ta
Câu 229. Tại sao một dân tộc nhỏ có thể đánh thắng kẻ thù xâm lược hùng mạnh
hơn?
A. Tinh thần độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường, truyền thống đoàn kết, tài thao lược.
B. Tinh thần tự chủ, tự lực, tự cường, truyền thống đoàn kết, tài thao lược.
C. Tính độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường, truyền thống đoàn kết, tài thao lược.
D. Tinh thần ngoan cường, tự lực, tự cường, truyền thống đoàn kết, tài thao lược.
Câu 230. Cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên mà sử sách ghi lại ở nước ta?
A. Cuộc kháng chiến chống quân Tống, từ 214 trước CN, dưới sự lãnh đạo của vua
Hùng và Thục Phán.
B. Cuộc kháng chiến chống quân Tần, từ 214 trước CN, dưới sự lãnh đạo của vua
Hùng và Thục Phán.
C. Cuộc kháng chiến chống quân Triệu Đà, từ 214 trước CN, dưới sự lãnh đạo của
Thục Phán.
D. Cuộc kháng chiến chống quân Nguỵ, từ 214 trước CN, dưới sự lãnh đạo của vua
Hùng và Thục Phán.
Câu 231. Các hình thức chiến thuật cơ bản được vận dụng trong chiến đấu?
A. Hình thức chiến thuật tiến công, phòng ngự.
B. Hình thức chiến thuật tiến công, vận động tiến công.
C. Hình thức chiến thuật tiến công, tập kích. ​
D. Hình thức chiến thuật tiến công, phục kích.
Câu 232. Nước ta trong thời kỳ Bắc thuộc là khoảng bao nhiêu năm, từ năm nào
đến năm nào?
A. Gần một nghìn năm, 179 trước CN đến 938.
B. Hơn một nghìn năm, 170 trước CN đến 938.
C. Gần một nghìn năm, 179 trước CN đến 930.
D. Hơn một nghìn năm, 170 trước CN đến 930.
Câu 233. Những trận đánh cơ bản quyết định của chiến dịch?
A. Trận tạo thế, trận then chốt chiến dịch.
B. Trận mở đầu, trận cuối của chiến dịch.
C. Trận đầu, trận quan trọng giữa chiến dịch.
D. Trận mở đầu, trận then chốt chiến dịch.
Câu 234. Nội dung trong phương thức tiến hành chiến tranh nhân dân là gì?
A. Tiến công địch bằng 2 lực lượng, 3 mũi giáp công, 3 vùng chiến lược.
B. Tiến công địch bằng 3 lực lượng, 2 mũi giáp công, 2 vùng chiến lược.
C. Tiến công địch bằng 3 lực lượng, 4 mũi giáp công, 5 vùng chiến lược.
D. Tiến công địch bằng 4 lực lượng, 3 mũi giáp công, 2 vùng chiến lược.
Câu 235. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 được chia làm mấy đợt và diễn ra
trong bao nhiêu ngày đêm?
A. Chia làm 2 đợt và diễn ra trong 60 ngày đêm.
B. Chia làm 3 đợt và diễn ra trong 65 ngày đêm.
C. Chia làm 3 đợt và diễn ra trong 56 ngày đêm.
D. Chia làm 2 đợt và diễn ra trong 70 ngày đêm.
Câu 236. Đặc trưng của nghệ thuật quân sự Việt Nam là gì?
A. Lấy kế thắng lực.
B. Lấy thế thắng lực.
C. Lấy mưu thắng lực.
D. Lấy ý chí thắng lực.
Câu 237. Anh chị cho biết nội dung kế “Thanh dã” là gì?
A. Thực hiện ruộng không nhà trống, khi địch chiếm được thì “người không có lương
ăn, ngựa không có cỏ ăn”.
B. Thực hiện vườn không nhà trống, khi địch chiếm được thì “người không có lương
ăn, ngựa không có nước uống”.
C. Thực hiện rãy không nhà trống, khi vào được thì “người không có lương ăn, ngựa
không có cỏ ăn”.
D. Thực hiện đánh vào lực lượng vận chuyển lương thực, hậu cần, kho tàng của địch.
Câu 238. Anh chị cho biết trong thực tiễn chiến dịch “Điện biên phủ” trên không,
12 ngày đêm ở bầu trời Hà Nội (Tháng 12 năm 1972) quân và dân ta đã bắn rơi
bao nhiêu máy bay B52 của Mỹ?
A. 34
B. 36
C. 35
D. 32
Câu 239. Anh chị cho biết các hình thức chiến thuật thường vận dụng đạt hiệu
suất tiêu diệt địch cao, ta ít bị thương vong tiêu hao?
A. Hình thức chiến thuật tập kích, phục kích, tiến công địch đổ bộ đường không.
B. Hình thức chiến thuật tập kích, phục kích, vận động tiến công.
C. Hình thức chiến thuật tập kích hoả lực, phục kích, vận động tiến công.
D. Hình thức chiến thuật tập kích, phục kích địch hành quân, vận động tiến công.
Câu 240. Kế “Điệu hổ ly sơn” trong quân sự nghĩa là thế nào?
A. Kéo địch đến địa bàn có lợi cho ta, bất lợi cho địch mà đánh.
B. Kéo địch ra khỏi địa bàn rừng núi mà đánh.
C. Kéo địch đến địa bàn trống trải, bằng phẳng mà đánh.
D. Kéo địch xuống đồng bằng, nông thôn mà đánh.
Câu 241. Cách đánh chiến dịch thường được vận dụng như thế nào?
A.Đánh điểm diệt gọn, kéo địch ra đồng bằng sự để tiêu diệt.
B. Đánh điểm diệt viện, kéo địch ra ngoài công sự để tiêu diệt.
C. Đánh điểm vây viện, kéo địch ra quanh công sự để tiêu diệt.
D Đánh điểm diệt viện, kéo địch lên rừng để tiêu diệt.
Câu 242. Trong kháng chiến chống Pháp (1946-1954) có bao nhiêu chiến dịch
được mở?
A. Hơn 50 chiến dịch
B. Hơn 35 chiến dịch
C. Hơn 45 chiến dịch
D. Hơn 40 chiến dịch

BÀI 8 XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN BIỂN, ĐẢO, BIÊN GIỚI
QUỐC GIA TRONG TÌNH HÌNH MỚI
Câu 243. Lãnh thổ quốc gia là gì?
A. Phạm vi không gian được giới hạn bởi biên giới quốc gia.
B. Phạm vi không gian bao gồm vùng đất và vùng nước, vùng biển.
C. Phạm vi không gian giới hạn bởi biên giới quốc gia thuộc chủ quyền hoàn toàn và
đầy đủ.
D. Một phần của trái đất bao gồm vùng đất và vùng trời của quốc gia.
Câu 244. Việt Nam có đường biên giới dài bao nhiêu km?
A. 4550 km.
B. 4500 km.
C. 5450 km.
D. 4450 km.
Câu 245. Lãnh thổ quốc gia được cấu thành bởi các bộ phận nào sau?
A. Vùng đất, vùng biển, vùng trời thuộc lãnh thổ quốc gia.
B. Vùng đất, vùng biển, nội địa và vùng nội thuỷ.
C. Vùng đất, vùng biển, vùng trời và lãnh thổ quốc gia đặc biệt.
D. Vùng đất, vùng lãnh hải và vùng trời.
Câu 246. Vùng nội thuỷ của lãnh thổ quốc gia là gì?
A. Là vùng nước được giới hạn bởi một bên là bờ biển và một bên khác là lãnh hải.
B. Là vùng biển nằm ở phía trong của đường cơ sở.
C. Là vùng nước nằm ở bên ngoài đường cơ sở.
D. Là vùng nước được giới hạn bởi đường cơ sở và đường biên giới trên biển.
Câu 247. Như thế nào là vùng nước lãnh hải của lãnh thổ quốc gia?
A. Là vùng biển nằm bên ngoài và tiếp liền với vùng tiếp giáp lãnh hải.
B. Là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở.
C. Là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở vào trong.
D. Là vùng biển nằm bên ngoài vùng nội thuỷ có chiều rộng 24 hải lý.
Câu 248. Tàu thuyền của các quốc gia khác có được đi lại trong vùng lãnh hải
của Việt Nam không?
A. Không được phép đi lại.
B. Được phép đi lại tự do.
C. Được phép đi lại khi chính phủ Việt Nam cho phép.
D. Được phép đi lại không gây hại.
Câu 249. Thế nào là chủ quyền của mỗi quốc gia?
A. Là quyền tối cao của một quốc gia trong phạm vi lãnh thổ của mình.
B. Là quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt lập pháp, hành
pháp và tư pháp.
C. Là quyền thiêng liêng mọi vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội do quốc gia
quyết định.
D. Là quyền tự quyết định mọi vấn đề đối nội, đối ngoại của quốc gia.
Câu 250. Đặc trưng cơ bản, quan trọng nhất của một quốc gia là gì?
A. Quyền lực công cộng nhà nước.
B. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
C. Chủ quyền quốc gia.
D. Hoà bình, độc lập, tự chủ.
Câu 251. Một trong những nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc
gia?
A. Xây dựng và phát triển nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
B. Xây dựng và phát triển nền kinh tế kết hợp với quốc phòng - an ninh.
C. Xác lập và bảo vệ quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp trên mọi mặt.
D. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị.
Câu 252. Biên giới quốc gia của Việt Nam được xác định bằng yếu tố nào?
A. Hệ thống các mốc quốc giới trên đất liền, các mốc quốc giới trên biển.
B. Hệ thống các mốc quốc giới trên thực địa, các tọa độ trên hải đồ.
C. Hệ thống các đường biên giới, các toạ độ trên hải đồ.
D. Hệ thống các mốc quốc giới trên đất liền bằng các tọa độ.
Câu 253. Biên giới quốc gia được cấu thành bởi bộ phận nào sau đây?
A. Biên giới quốc gia trên đất liền, biên giới quốc gia trên biển và trên không.
B. Biên giới quốc gia trong lòng đất và biên giới quốc gia trên biển.
C. Biên giới quốc gia trên không, biên giới quốc gia trên biển và trong lòng đất
D. Biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên không và trong lòng đất.
Câu 254. Tác dụng của đường biên giới quốc gia trên biển?
A. Phân định lãnh thổ trên biển cho tất cả các quốc gia có biển.
B. Là ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyền kinh tế trên biển giữa các quốc gia.
C. Là ranh giới phía ngoài của thềm lục địa, lãnh thổ trên biển giữa các quốc gia.
D. Phân định lãnh thổ trên biển giữa các quốc gia có bờ biển liền kề hay đối diện nhau.
Câu 255. Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố và biển nào của Việt Nam?
A. Thành phố Đà Nẵng, Biển Đông.
B. Thành phố Vũng Tàu, Biển Đông.
C. Tỉnh Quảng Ninh, Vịnh Bắc Bộ.
D. Tỉnh Khánh Hoà, Biển Đông.
Câu 256. Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh, thành phố nào của Việt Nam?
A. Tỉnh Kiên Giang.
B. Tỉnh Khánh Hoà.
C. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
D. Tỉnh Bình Thuận.
Câu 257. Một trong những nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia là?
A. Tăng cường mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước láng giềng và trên thế giới.
B. Tăng cường hợp tác với các nước trên thế giới vì hoà bình, ổn định và phát triển lâu
dài.
C. Tăng cường hợp tác phát triển kinh tế, văn hoá, xây dựng lực lượng vũ trang bảo vệ
Tổ quốc.
D. Tăng cường hợp tác nhiều mặt nhằm xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị, ổn
định lâu dài.
Câu 258. Một trong những nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia?
A. Phối hợp với các nước trong khu vực ngăn chặn mọi âm mưu gây bạo loạn lật đổ
của kẻ thù.
B. Phối hợp với các nước đấu tranh ngăn chặn mọi hành động phá hoại tình đoàn kết
hữu nghị.
C. Phối hợp chặt chẽ giữa chống giặc ngoài và dẹp thù trong để bảo vệ vững chắc Tổ
quốc.
D. Phối hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội
Câu 259. Một trong những quan điểm của Đảng ta về xây dựng, bảo vệ chủ
quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia?
A. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là một bộ phận rất quan trọng của Nhà nước
Việt Nam.
B. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là yếu tố cơ bản nhất cho sự phát triển kinh
tế - xã hội.
C. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng liêng bất khả xâm phạm của dân
tộc Việt Nam.
D. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
Câu 260. Lãnh hải của nước ta gồm?
A. Lãnh hải của đất liền.
B. Lãnh hải của đảo.
C. Lãnh hải của quần đảo.
D. Cả 3 lựa chọn trên.
Câu 261. Biên giới quốc gia trên biển được đánh dấu bằng?
A. Các mốc quốc giới trên biển.
B. Các tọa độ trên hải đồ.
C. Các tọa độ trên bản đồ.
D. Kinh độ, vĩ độ.
Câu 262. Các quốc gia thể hiện chủ quyền trên những phương diện nào?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Quân sự, ngoại giao.
D. Tất cả lựa chọn trên.
Câu 263. Vận dụng kiến thức đã học anh/chị hãy cho biết nội dung xây dựng và
bảo vệ biên giới quốc gia?
A. Tăng cường, mở rộng quan hệ đối ngoại các cấp trên khu vực biên giới.
B. Tăng cường, thực hiện tốt việc định canh, định cư cho nhân dân ở khu vực biên
giới.
C. Tập trung xây dựng các khu kinh tế quốc phòng dọc tuyến biên giới vững mạnh.
D. Tập trung xây dựng các tổ chức chính trị vững chắc ở khu vực biên giới.
Câu 264. Quan điểm xây dựng biên giới hoà bình hữu nghị, ổn định của Đảng và
Nhà nước ta thể hiện?
A. Là vấn đề quan trọng, cơ bản và lâu dài trong sự nghiệp cách mạng của Đảng ta.
B. Là quan điểm nhất quán trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
C. Là quan điểm nhất quán phù hợp với lợi ích, luật pháp của Việt Nam và công ước
quốc tế.
D. Là xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị, ổn định phù hợp với đường lối của nước
ta
Câu 265. Nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia?
A. Bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, bao gồm vùng đất, vùng trời, nội thủy,
lãnh hải và lãnh thổ quốc gia đặc biệt.
B. Bảo vệ chủ quyền của quốc gia trên mọi phương diện kinh tế, chính trị, quân sự,
ngoại giao.
C. Bảo vệ đường lối đối nội và đ.lối đối ngoại của Nhà nước ta không bị lệ thuộc vào
bên ngoài.
D. Tất cả lựa chọn trên
Câu 266. Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia?
A. Là sự nghiệp của toàn dân.
B. Dưới sự lãnh đạo của Đảng.
C. Sự quản lí thống nhất của Nhà nước.
D. Cả 3 lựa chọn trên.
Câu 267. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng, bảo vệ chủ quyền
lãnh thổ, biên giới quốc gia?
A. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là kết quả đấu tranh của hàng ngàn năm
dựng nước.
B. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là yếu tố cơ bản nhất cho sự phát triển kinh
tế, xã hội.
C. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm của dân
tộc Việt Nam.
D. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là tài sản vô cùng quý giá của dân tộc Việt
Nam.
Câu 268. Trong xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia lực
lượng nào là nòng cốt?
A. Quân đội nhân dân.
B. Công an nhân dân.
C. Bộ đội địa phương.
D. Dân quân tự vệ.
Câu 269. Vận dụng kiến thức đã học anh/ chị hãy cho biết vùng trời quốc gia là?
A. Khoảng không gian phía trên vùng đất và vùng biển quốc gia.
B. Khoảng không gian phía trên đất liền và vùng biển quốc gia.
C. Khoảng không gian phía trên lãnh thổ quốc gia.
D. Khoảng không gian phía trên đất liền, đảo và quần đảo.
Câu 270. Anh/ chị hãy vận dụng kiến thức đã học cho biết đâu là nội dung xây
dựng và bảo vệ biên giới quốc gia?
A. Phối hợp với các nước láng giềng ngăn chặn mọi âm mưu gây bạo loạn lật đổ của
kẻ thù.
B. Phối hợp với các nước, đấu tranh ngăn chặn mọi hành động phá hoại tình đoàn kết,
hữu nghị với các nước láng giềng.
C. Kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường an ninh để bảo vệ vững chắc tổ quốc.
D. Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội.
Câu 271. Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về việc giải quyết các vấn đề tranh
chấp lãnh thổ, biên giới?
A. Thông qua các cơ quan tài phán và công ước của Liên Hợp quốc về lãnh thổ, biên
giới.
B. Thương lượng hoà bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích
chính đáng của nhau.
C. Bằng con đường ngoại giao trên tinh thần bình đẳng đôi bên cùng có lợi.
D. Bằng nhiều biện pháp kể cả biện pháp sử dụng vũ lực để giải quyết tranh chấp.
Câu 272. Anh chị hãy phân tích đâu là quan điểm của Đảng, Nhà nước ta trong
việc giải quyết các vấn đề tranh chấp lãnh thổ, biên giới?
A. Vừa hợp tác vừa đấu tranh trong phạm vi lãnh thổ quốc gia của mình.
B. Thông qua đàm phán hoà bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của
nhau.
C. Bằng con đường ngoại giao trên tinh thần bình đẳng đôi bên cùng có lợi.
D. Kết hợp nhiều biện pháp kể cả biện pháp đe doạ sử dụng vũ lực để giải quyết tranh
chấp.
Câu 273. Anh chị hãy phân tích đâu là quan điểm xây dựng biên giới hoà bình
hữu nghị, ổn định của Đảng và Nhà nước ta thể hiện?
A. Là vấn đề quan trọng, cơ bản và lâu dài trong sự nghiệp cách mạng của Đảng ta.
B. Là quan điểm nhất quán trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
C. Là quan điểm nhất quán phù hợp với lợi ích, luật pháp của Việt Nam và công ước
quốc tế.
D. Là xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị, phù hợp với đường lối đối ngoại của
nước ta.
Câu 274. Anh chị hãy liên hệ thực tiễn cho biết để xây dựng và bảo vệ chủ quyền
lãnh thổ, biên giới quốc gia. Mọi công dân Việt Nam phải?
A. Có nghĩa vụ tham gia xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia.
B. Có nghĩa vụ, trách nhiệm tham gia xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên
giới quốc gia.
C. Có trách nhiệm tham gia xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc
gia.
D. Tất cả đều đúng.

​BÀI 9 XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ, LỰC LƯỢNG DỰ BỊ
ĐỘNG VIÊN VÀ ĐỘNG VIÊN CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG
Câu 275. Theo anh chị vì sao lực lượng dân quân tự vệ đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt
đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng?
A. Dân quân tự vệ là một bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Dân quân tự vệ là lực lượng vũ trang quần chúng nhân dân.
C. Dân quân tự vệ là lực lượng nòng cốt chiến đấu bảo vệ địa phương .
D. Dân quân tự vệ là lực lượng chiến lược bảo vệ Tổ quốc.
Câu 276. Dân quân tự vệ có vai trò gì?
A. Là một trong những công cụ chủ yếu để bảo vệ địa phương cơ sở.
B. Trong thời bình dân quân tự vệ là lực lượng đông đảo tham gia xây dựng kinh tế.
C. Trong thời chiến dân quân tự vệ làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 277. Dân quân tự vệ được xác định là lực lượng như thế nào trong nền quốc
phòng toàn dân?
A. Dân quân tự vệ là lực lượng cơ bản trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
B. Dân quân tự vệ là lực lượng nòng cốt trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
C. Dân quân tự vệ là lực lượng xung kích trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
D. Dân quân tự vệ là lực lượng xung kích trong xây dựng quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân dân.
Câu 278. Luật dân quân tự vệ 2019 xác định dân quân tự vệ có mấy nhiệm vụ?
A. Có 5 nhiệm vụ.
B. Có 6 nhiệm vụ.
C. Có 7 nhiệm vụ.
D. Có 8 nhiệm vụ.
Câu 279. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ cần chú ý phương châm?
A. Vững mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lượng chính trị.
B. Vững mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lượng là chính.
C. Xây dựng toàn diện sẵn sàng chiến đấu cao.
D. Xây dựng toàn diện, coi trọng chất lượng chính trị là chính.
Câu 280. Phương châm vững mạnh trong xây dựng lực lượng dân quân tự vệ là?
A. Vững mạnh toàn diện về chính trị, tư tưởng, tổ chức.
B. Mỗi tổ chức dân quân tự vệ phải luôn vững mạnh.
C. Xây dựng toàn diện sẵn sàng chiến đấu trong mọi tình huống.
D. Xây dựng toàn diện, coi trọng chất lượng chính trị tư tưởng.
Câu 281. Một trong những nội dung của phương châm xây dựng lực lượng dân
quân tự vệ là?
A. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ coi trọng chất lượng chính trị.
B. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ toàn diện.
C. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ toàn diện có sức chiến đấu cao.
D. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ coi trọng chất lượng là chính.
Câu 282. Dân quân tự vệ được tổ chức thành 2 lực lượng là?
A. Lực lượng cơ động và lực lượng rộng rãi.
B. Lực lượng nòng cốt và lực lượng rộng rãi.
C. Lực lượng quân sự và lực lượng an ninh nhân dân.
D. Lực lượng cơ động tại chỗ đánh địch và lực lượng dự bị.
Câu 283. Độ tuổi của công dân Việt Nam tham gia lực lượng dân quân tự vệ là?
A. Đủ 18 tuổi đến 42 tuổi cho nam công dân; đủ 18 tuổi đến 35 tuổi cho nữ công dân.
B. Đủ 18 tuổi đến 42 tuổi cho nam công dân; đủ 18 tuổi đến hết 30 cho nữ công dân.
C. Đủ 20 tuổi đến 45 tuổi cho nam công dân; đủ 20 tuổi đến hết 35 tuổi cho nữ công
dân.
D. Đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi cho nam công dân; đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi cho nữ
công dân.
Câu 284. Nội dung giáo dục chính trị đối với dân quân tự vệ là gì?
A. Giáo dục truyền thống dân tộc, tinh thần yêu nước, âm mưu thủ đoạn của kẻ thù.
B. Giáo dục âm mưu thủ đoạn của các thế lực thù địch chống phá nước ta.
C. Giáo dục cho mọi người nâng cao tinh thần cảnh giác.
D. Giáo dục âm mưu của kẻ thù và ý chí đánh giặc giữ nước cho người dân.
Câu 285. Huấn luyện quân sự đối với dân quân tự vệ bao gồm những đối tượng
nào?
A. Toàn thể cán bộ, công nhân viên các ngành, các cấp.
B. Toàn thể cán bộ dân quân tự vệ.
C. Toàn thể cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ.
D. Toàn thể cán bộ, đảng viên, dân quân tự vệ.
Câu 286. Trong Ban chỉ huy quân sự, chính trị viên do ai đảm nhiệm?
A. Bí thư Chi bộ hoặc Bí thư Đảng ủy đảm nhiệm.
B. Phó bí thư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân đảm nhiệm.
C. Ủy viên Thường vụ đảng uỷ đảm nhiệm.
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân đảm nhiệm.
Câu 287. Một trong những quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động
viên là?
A. Bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao toàn diện, rộng khắp, sẵn sàng chiến đấu cao.
B. Bảo đảm toàn diện nhưng có trọng điểm, chủ yếu xây dựng chất lượng.
C. Bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng tâm,
trọng điểm.
D. Bảo đảm số lượng đông, chất lượng cao cho những đơn vị sẵn sàng chiến đấu.
Câu 288. Một trong những quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động
viên là phải?
A. Phát huy sức mạnh của toàn dân, tất cả các lĩnh vực hoạt động xã hội.
B. Xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng mạnh, trình độ kỹ chiến thuật tốt, sẵn
sàng chiến đấu cao.
C. Phát huy sức mạnh của bộ, ngành và địa phương.
D. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị.
Câu 289. Xây dựng lực lượng dự bị động viên phải đặt dưới sự lãnh đạo của
Đảng như thế nào?
A. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
B. Trực tiếp, toàn diện về mọi mặt.
C. Tuyệt đối, toàn diện về mọi mặt.
D. Toàn diện, tuyệt đối về mọi mặt.
Câu 290. Một trong những nội dung xây dựng lực lượng dự bị động viên là?
A. Tạo nguồn, đăng ký, quản lý lực lượng dự bị động viên.
B. Tạo nguồn, đăng ký, biên chế lực lượng dự bị động viên.
C. Tạo nguồn, đăng ký, tổ chức lực lượng dự bị động viên theo kế hoạch.
D. Tạo nguồn, đăng ký, kiểm tra lực lượng dự bị động viên theo pháp lệnh qui định.
Câu 291. Tổ chức, biên chế đơn vị dự bị động viên phải theo nguyên tắc nào?
A. Theo mức độ sức khoẻ, theo tuổi đời và theo cư trú.
B. Theo trình độ chuyên môn, theo hạng, theo cư trú.
C. Theo quân hàm, theo chức vụ và theo sức khoẻ.
D. Theo hạng, theo trình độ văn hoá và theo tuổi đời.
Câu 292. Phương châm huấn luyện đối với lực lượng dự bị động viên?
A. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả tập trung vào khoa học quân sự hiện đại.
B. Cơ bản, thống nhất coi trọng khâu kỹ thuật tác chiến, phối hợp giữa các lực lượng.
C. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả, sát thực tế chiến đấu tại địa bàn.
D. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả, tập trung có trọng tâm, trọng điểm.
Câu 293. Lực lượng dự bị động viên gồm?
A. Quân nhân thường trực và phương tiện kỹ thuật.
B. Quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật.
C. Quân nhân chuyên nghiệp và nhân viên kỹ thuật.
D. Sỹ quan và hạ sỹ quan quân đội, công an.
Câu 294. Quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên như thế
nào?
A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Bộ Quốc phòng và Ủy ban nhân dân các địa phương.
B. Đặt dưới sự lãnh đạo của Ủy ban nhân dân các cấp.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo của các tổ chức chính trị xã hội.
D. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng các cấp ở địa phương, bộ, ngành.
Câu 295. Quyết định và thông báo quyết định động viên công nghiệp quốc phòng
do ký?
A. Chủ tịch Quốc hội qui định.
B. Chủ tịch Nước qui định.
C. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng qui định
D. Chính phủ qui định.
Câu 296. Công tác xây dựng lực lượng dự bị động viên có vị trí, vai trò như thế
nào?
A. Rất quan trọng trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
B. Quan trọng trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
C. Trọng tâm trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
D. Cấp bách trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 297. Vận dụng kiến thức đã học anh chị hãy cho biết sắp xếp quân nhân dự
bị vào các đơn vị dự bị động viên theo nguyên tắc nào?
A. Theo mức độ sức khoẻ, theo tuổi đời và theo cư trú.
B. Theo trình độ chuyên môn, theo hạng, theo cư trú.
C. Theo quân hàm, theo chức vụ và chuyên môn.
D. Theo hạng và theo trình độ văn hoá.
Câu 298. Áp dụng kiến thức đã học anh chị hãy cho biết khi hết thời gian phục vụ
trong lực lượng dân quân tự vệ nòng cốt thì có thể tham gia?
A. Lực lượng dân quân tự vệ cơ động.
B. Lực lượng dân quân tự vệ tại chỗ.
C. Lực lượng dân quân tự vệ rộng rãi.
D. Lực lượng dân quân tự vệ thường trực.
Câu 299. Vận dụng kiến thức đã học anh chị hãy cho biết lực lượng dự bị động
viên bao gồm?
A. Quân nhân thường trực và phương tiện kỹ thuật.
B. Quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật.
C. Quân nhân chuyên nghiệp và nhân viên kỹ thuật.
D. Sỹ quan và hạ sỹ quan quân đội, công an.
Câu 300. Anh chị vận dụng kiến thức đã học hãy cho biết xây dựng lực lượng dự
bị động viên theo quan điểm, nguyên tắc nào?
A. Bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao, rộng khắp, sẵn sàng chiến đấu.
B. Bảo đảm toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm, tập trung nâng cao chất lượng.
C. Bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng tâm,
trọng điểm.
D. Bảo đảm số lượng đông, chất lượng cao cho những đơn vị làm nhiệm vụ sẵn sàng
chiến đấu.
Câu 301. Áp dụng kiến thức đã học anh chị cho biết nhiệm vụ của lực lượng dân
quân tự vệ cơ động ?
A. Trực tiếp chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
B. Cơ động chiến đấu, chiến đấu tại chỗ.
C. Chiến đấu, chi viện cho lực lượng cho lực lượng quân đội và công an khi cần.
D. Chiến đấu, chi viện cho lực lượng chiến đấu tại chỗ và địa phương khác khi cần.
Câu 302. Độ tuổi của công dân Việt Nam tham gia lực lượng dân quân tự vệ?
A. Nam từ đủ 18 đến hết 45 tuổi; Nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi.
B. Nam từ đủ 18 đến hết 30 tuổi; Nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
C. Nam từ đủ 18 đến hết 35 tuổi; Nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 30 tuổi.
D. Nam từ đủ 18 đến hết 40 tuổi; Nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 35 tuổi
Câu 303. Xây dựng lực lượng dự bị động viên theo nội dung nào?
A. Tạo nguồn, đăng ký, tổ chức lực lượng dự bị động viên theo kế hoạch.
B. Tạo nguồn, đăng ký, biên chế lực lượng dự bị động viên.
C. Tạo nguồn, đăng ký, quản lý lực lượng dự bị động viên.
D. Tạo nguồn, đăng ký, kiểm tra lực lượng dự bị động viên theo qui định.
Câu 304. Xây dựng lực lượng dự bị động viên là nhiệm vụ chính trị thường xuyên
của ai?
A. Nhà nước, Ủy ban nhân dân các cấp.
B. Cấp ủy, chính quyền địa phương.
C. Các bộ, ngành, đoàn thể từ trung ương đến địa phương.
D. Toàn Đảng, toàn dân, toàn quân và cả hệ thống chính trị.
Câu 305. Động viên công nghiệp quốc phòng được chuẩn bị?
A. Từ thời bình.
B. Khi bắt đầu chiến tranh.
C. Trong quá trình chiến tranh.
D. Khi kết thúc chiến tranh.
Câu 306. Lực lượng dự bị động viên gồm?
A. Quân nhân thường trực và phương tiện kỹ thuật.
B. Quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật.
C. Quân nhân chuyên nghiệp và nhân viên kỹ thuật.
D. Sỹ quan và hạ sỹ quan quân đội, công an.
Câu 307. Lực lượng tự vệ được tổ chức ở?
A. Ở xã, phường ,thị trấn.
B. Ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị.
C. Tổ chức chính trị xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế.
D. Cả B và C
Câu 308. Tiểu đội trưởng, trung đội trưởng dân quân tự vệ do ai bổ nhiệm?
A. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã bổ nhiệm.
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã bổ nhiệm.
C. Huyện đội trưởng bổ nhiệm.
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện bổ nhiệm
Câu 309. Trong Ban chỉ huy quân sự, chính trị viên do ai đảm nhiệm?
A. Bí thư chi bộ hoặc Bí thư Đảng ủy đảm nhiệm.
B. Phó Bí thư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân đảm nhiệm.
C. Ủy viên thường vụ đảng uỷ đảm nhiệm.
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân đảm nhiệm.
Câu 310. Thực hiện huấn luyện, diễn tập, kiểm tra đối với lực lượng dự bị động
viên nhằm?
A. Giúp nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu.
B. Giúp nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu động viên tham gia mở rộng quân đội.
C. Giúp nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu động viên và tổng động viên khi có
lệnh.
D. Giúp lãnh đạo, chỉ huy nắm được thực trạng tổ chức, xây dựng lực lượng dự bị
động viên.
Câu 311. Thẩm quyền quyết định và thông báo quyết định động viên công nghiệp
quốc phòng do cấp nào quy định?
A. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
B. Chủ tịch nước.
C. Chủ tịch Quốc hội.
D. Chính phủ.
Câu 312. Liên hệ thực tiễn anh chị hãy cho biết dân quân tự vệ được bảo đảm
hậu cần như thế nào?
A. Tự cung tự cấp về mọi mặt.
B. Được bảo đảm hậu cần tại chỗ.
C. Được địa phương bảo đảm về công tác chiến đấu.
D. Được địa phương bảo đảm về mọi mặt công tác.

​BÀI 10 XÂY DỰNG PHONG TRÀO TOÀN DÂN BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC
Câu 313. Quan điểm của CN Mác - Lênin về vai trò của quần chúng nhân dân
như thế nào?
A. Là người có vai trò to lớn.
B. Là người làm nên lịch sử.
C. Là một bộ phận quan trọng.
D. Là lực lượng nòng cốt của phong trào.
Câu 314. Câu nói “Trong bầu trời không có gì quý bằng nhân dân” là của ai?
A. Nguyễn Trãi.
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Lênin.
D. Khổng Tử.
Câu 315. Hình thức hoạt động của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
như thế nào?
A. Tự giác, có tổ chức của đông đảo quần chúng nhân dân.
B. Tự giác của đông đảo quần chúng nhân dân.
C. Có tổ chức của một số bộ phận quần chúng nhân dân.
D. Tự phát ở một số bộ phận quần chúng nhân dân.
Câu 316. Vị trí của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
A. Là nền tảng của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và bảo vệ an
ninh, trật tự.
B. Giữ vị trí quan trọng không thể thiếu được đối với toàn bộ sự nghiệp cách mạng của
Đảng.
C. Có vị trí không thể thiếu được trong bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
D. Là nền tảng của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
Câu 317. Tác dụng của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
A. Trực tiếp trong phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm.
B. Giúp lực lượng công an có điều kiện tuyên truyền pháp luật về phòng chống tội
phạm.
C. Giúp lực lượng công an có điều kiện tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng.
D. Giúp lực lượng công an nắm vững thủ đoạn hoạt động của các loại tội phạm.
Câu 318. Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có tác dụng?
A. Giúp cho lực lượng công an có điều kiện để triển khai sâu rộng các mặt công tác
nghiệp vụ.
B. Giúp lực lượng công an có điều kiện tuyên truyền pháp luật về phòng chống tội
phạm.
C. Giúp lực lượng công an có điều kiện tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng.
D. Giúp lực lượng công an nắm vững thủ đoạn hoạt động của các loại tội phạm.
Câu 319. Đặc điểm của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
A. Đối tượng tham gia đa dạng, liên quan đến mọi người, mọi tầng lớp xã hội.
B. Nội dung, hình thức, phương pháp xây dựng có sự khác nhau ở các địa bàn.
C. Gắn liền với các cuộc vận động khác của Đảng và Nhà nước.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 320. Một trong những nội dung cơ bản của công tác xây dựng phong trào
toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là?
A. Vận động toàn dân nâng cao tinh thần cảnh giác cách mạng trong nhiệm vụ bảo vệ
Tổ quốc.
B. Vận động toàn dân tích cực tham gia chương trình quốc gia phòng chống tội phạm.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng với an ninh ở địa phương, đơn vị.
D. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế xã hội với bài trừ tệ nạn xã hội, hủ tục lạc
hậu.
Câu 321. Một trong những phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc là?
A. Xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể quần chúng tại cơ sở vững mạnh.
B. Xây dựng mở rộng liên kết, phối hợp giữa các ban, ngành, đoàn thể.
C. Nắm tình hình và xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh
Tổ quốc.
D. Nắm tình hình và vận động toàn dân tham gia phong trào bảo vệ an ninh trật tự, an
toàn xã hội.

Câu 322. Một trong những nội dung nắm tình hình trong phát động phong trào
toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
A. Vị trí địa lý, đặc điểm địa bàn, về phân bố dân cư, phong tục tập quán...có liên
quan.
B. Vị trí địa lý, địa hình, vùng dân cư, tình hình kinh tế, văn hoá, xã hội có liên quan.
C. Đi sát cơ sở tiếp xúc, gặp gỡ, thu thập ý kiến nắm tình hình liên quan đến an ninh
chính trị.
D. Trực tiếp khảo sát điều tra của tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể và quần chúng
nhân dân.
Câu 323. Một trong những nội dung của kế hoạch phát động phong trào toàn dân
bảo vệ an ninh Tổ quốc là?
A. Gửi văn bản dự thảo kế hoạch đến tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia góp ý, bổ
sung.
B. Xác định mục đích, yêu cầu cụ thể phải đạt được của phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc.
C. Tiếp thu ý kiến của tập thể, tiến hành nghiên cứu bổ sung kế hoạch phát động toàn
dân bảo vệ Tổ quốc.
D. Đảm bảo đủ nội dung, đúng quy tắc về thể thức văn bản quản lý Nhà nước.
Câu 324. Một trong những phương pháp tuyên truyền giáo dục quần chúng nhân
dân thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh Tổ quốc là?
A. Triệt để khai thác sử dụng phương tiện thông tin đại chúng.
B. Tuyên truyền giáo dục nhân dân xây dựng đời sống văn hoá.
C. Vận động nhân dân chấp hành giao thông, trật tự công cộng.
D. Xây dựng cụm dân cư có nếp sống văn hoá, thuần phong mỹ tục.
Câu 325. Nội dung, yêu cầu xây dựng các tổ chức quần chúng làm nòng cốt
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
A. Lựa chọn đội ngũ cán bộ đương chức có quyền hành, có năng lực.
B. Lựa chọn người có uy tín, năng lực được quần chúng tín nhiệm.
C. Lựa chọn đội ngũ cán bộ là các cựu chiến binh, công an.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 326. Phương pháp xây dựng các tổ chức quần chúng nòng cốt trong phong
trào bảo vệ an ninh Tổ quốc?
A. Xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức quần chúng được xây dựng.
B. Đề xuất cấp uỷ, chính quyền ra quyết định thành lập tổ chức quần chúng bảo vệ an
ninh trật tự.
C. Xác định hình thức tổ chức quần chúng cần xây dựng.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 327. Vai trò của quần chúng trong bảo vệ an ninh Tổ quốc, được thể hiện
như thế nào?
A. Khả năng phát hiện, quản lý, giáo dục, cải tạo các loại tội phạm.
B. Khả năng nắm bắt mọi hoạt động của các đối tượng phạm tội.
C. Khả năng trực tiếp phòng chống, tố giác, tấn công tội phạm.
D. Khả năng kiểm tra, kiểm soát các loại tội phạm trong khu vực họ sinh sống.
Câu 328. Vận dụng kiến thức đã học anh chị hãy cho biết đối tượng tham gia
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
A. Công an, quân đội, sinh viên.
B. Mọi người, mọi tầng lớp trong xã hội.
C. Công an nhân dân, cảnh sát nhân dân,
D. Lực lượng dân quân ở địa phương.
Câu 329. Để nhân rộng điển hình tiên tiến trong phong trào bảo vệ an ninh Tổ
quốc cần làm các công việc?
A. Lựa chọn điển hình tiên tiến.
B. Tổ chức rút kinh nghiệm điển hình tiên tiến.
C. Phổ biến kinh nghiệm điển hình tiên tiến.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 330. Vận dụng kiến thức đã học anh chị hãy cho biết nội dung cơ bản của
công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
A. Nắm tình hình xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ Tổ quốc.
B. Xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
C. Tuyên truyền hướng dẫn nhân dân thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh Tổ quốc.
D. Tham gia xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể quần chúng tại cơ sở vững
mạnh.
Câu 331. Phương pháp xây dựng các tổ chức quần chúng nòng cốt trong phong
trào bảo vệ an ninh Tổ quốc?
A. Xác định hình thức tổ chức quần chúng cần xây dựng.
B. Xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức quần chúng được xây dựng.
C. Đề xuất cấp ủy, chính quyền ra quyết định thành lập tổ chức quần chúng bảo vệ an
ninh trật tự.
D. Tất cả đều đúng
Câu 332. Công dân với tư cách là chủ thể trong phòng chống tội phạm phải làm
gì?
A.Thực hiện tốt các quyền, nghĩa vụ của công dân được quy định trong hiến pháp.
B.Quản lí, giáo dục các thành viên trong gia đình tôn trọng pháp luật.
C.Vận động nhân dân đoàn kết cùng nhau phòng chống tội phạm.
D.Tích cực tham gia các tổ chức quần chúng tự quản ở địa phương.
Câu 333. Phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
A. Tuyên truyền, giáo dục và hướng dẫn quần chúng nhân dân thực hiện nhiệm vụ bảo
vệ an ninh trật tự.
B. Tuyên truyền, mở rộng liên kết, phối hợp chặt chẽ giữa các ban, ngành, đoàn thể.
C. Xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền và các đoàn thể quần chúng.
D. Tuyên truyền, giáo dục và hướng dẫn nhân dân xây dựng đời sống văn hóa mới.
Câu 334. Trách nhiệm của sinh viên trong xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ
an ninh Tổ quốc?
A. Tích cực tham gia vào các phong trào bảo vệ an ninh trật tự của địa phương.
B. Sinh viên phải tham gia đầy đủ các hoạt động trong phòng chống tội phạm.
C. Đây là phong trào quần chúng, sinh viên không nhất thiết phải tham gia.
D. Đây là phong trào sinh viên nên tổ chức tham gia.
Câu 335. Theo anh chị đâu là một trong những nguyên nhân, điều kiện của tình
trạng phạm tội?
A. Hệ thống pháp luật hoàn thiện nhưng khung hình phạt các hành vi phạm tội còn
nhẹ.
B. Hệ thống pháp luật hoàn thiện nhưng hoạt động của các cơ quan tư pháp chưa tốt.
C. Hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện, việc thực thi pháp luật kém hiệu quả.
D. Hệ thống pháp luật hoàn thiện nhưng việc thực thi pháp luật còn kém hiệu quả.
Câu 336. Trách nhiệm của sinh viên trong xây dựng phong trào bảo vệ an ninh
Tổ quốc như thế nào?
A. Sinh viên hiểu biết và tự hào về phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
B. Sinh viên nắm chắc phong trào để áp dụng khi ra trường đi làm.
C. Sinh viên phải có nhận thức đúng đắn đầy đủ về trách nhiệm công dân.
D. Sinh viên củng cố kiến thức về quốc phòng – an ninh.
Câu 337. Trách nhiệm của sinh viên trong xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ
an ninh Tổ quốc như thế nào?
A. Đây là một nhiệm vụ quan trọng sinh viên tự giác chấp hành.
B. Đây là nhiệm vụ chủ yếu mà bắt buộc sinh viên phải tham gia..
C. Đây là phong trào sinh viên không nhất thiết phải tham gia.
D. Đây là phong trào sinh viên tổ chức tham gia.

BÀI 11 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ BẢO VỆ AN NINH QUỐC GIA VÀ


BẢO ĐẢM TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI
Câu 338. Bảo vệ an ninh quốc gia là gì?
A. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm hại an
ninh quốc gia.
B. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh các hành động gây rối của kẻ thù.
C. Bảo vệ bí mật Nhà nước và các mục tiêu quan trọng về an ninh quốc gia.
D. Bảo vệ các công trình, cơ sở chính trị quốc gia, khoa học công nghệ của Nhà nước.
Câu 339. Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia được thể hiện như thế nào?
A. Bảo vệ an ninh biên giới, văn hoá, thông tin, tôn giáo.
B. Bảo vệ bí mật các tổ chức chính trị - xã hội và các công trình quốc phòng – an ninh.
C. Bảo vệ an ninh kinh tế, quốc phòng, đối ngoại và các lợi ích khác của quốc gia.
D. Bảo vệ bí mật các cấp chính quyền, sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước.
Câu 340. Nhiệm vụ nào sau đây thể hiện sự bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm
trật tự an toàn xã hội?
A. Bảo vệ an ninh biên giới, văn hoá, thông tin, tôn giáo.
B. Bảo vệ bí mật các tổ chức chính trị - xã hội và các công trình quốc phòng – an ninh.
C. Bảo vệ bí mật của Nhà nước và các mục tiêu quan trọng về an ninh quốc gia.
D. Bảo vệ bí mật các cấp chính quyền, sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước.
Câu 341. Nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội
là?
A. Bảo vệ an ninh tư tưởng văn hoá, khối đại đoàn kết dân tộc, quyền lợi của nhân
dân.
B. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, làm thất bại các hoạt động xâm phạm an ninh
quốc gia.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam, sự quản lý của Nhà nước.
D. Bảo vệ bí mật của Nhà nước và các mục tiêu quan trọng.

Câu 342. Bảo vệ an ninh quốc gia cần tuân thủ những nguyên tắc nào?
A. Tuân thủ hiến pháp, pháp luật, bảo đảm lợi ích của Nhà nước, của các tổ chức và cá
nhân.
B. Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia với nhiệm vụ xây dựng phát
triển kinh tế, văn hóa và xã hội.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí thống nhất của Nhà nước.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 343. Cơ quan chuyên trách nào có nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia?
A. Công an, quân đội, biên phòng, dân quân tự vệ, dự bị động viên và các tổ chức
chính trị.
B. Công an, bộ đội chủ lực, bộ đội biên phòng, dân quân tự vệ và tình báo quân đội
nhân dân.
C. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị bảo vệ an ninh quân đội, tình báo quân đội
nhân dân.
D. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy công an, bộ đội hải quân, cảnh sát biển.
Câu 344. Cơ quan chuyên trách nào có nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia khu vực
biên giới trên đất liền và trên biển?
A. Bộ đội biên giới, Cảnh sát biển.
B. Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát nhân dân.
C. Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển.
D. Lực lượng kiểm ngư, lực lượng biên phòng.
Câu 345. Các biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia là gì?
A. Vận động quần chúng.
B. Kinh tế, vũ trang.
C. Ngoại giao, nghiệp vụ, pháp luật.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 346. Bảo vệ trật tự an toàn xã hội là nhiệm vụ của ai?
A. Toàn Đảng, toàn dân, toàn quân lực lượng công an nhân dân giữ vai trò nòng cốt.
B. Toàn Đảng, toàn dân, lực lượng công an nhân dân giữ vai trò nòng cốt.
C. Toàn dân, lực lượng công an nhân dân giữ vai trò nòng cốt.
D. Công an, an ninh và lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 347. Lĩnh vực nào sau đây được coi là cốt lõi trong bảo vệ an ninh quốc gia?
A. An ninh biên giới.
B. An ninh chính trị nội bộ.
C. An ninh kinh tế.
D. An ninh tư tưởng, văn hoá.
Câu 348. Hiện nay, Việt Nam khẳng định đối tác như thế nào?
A. Những quốc gia, vùng lãnh thổ, tổ chức phi chính phủ tạo điều kiện thuận lợi cho
Việt Nam.
B. Những nước xã hội chủ nghĩa và các nước đang phát triển giúp đỡ Việt Nam.
C. Những ai chủ trương tôn trọng độc lập, chủ quyền và hợp tác bình đẳng cùng có lợi
với Việt Nam.
D. Những tổ chức, cá nhân tôn trọng giúp đỡ Việt Nam.
Câu 349. Những đối tượng nào xâm phạm đến an ninh quốc gia trong tình hình
hiện nay?
A. Bọn tội phạm kinh tế, hình sự.
B. Bọn gián điệp, bọn phản động.
C. Các đối tượng xâm phạm về trật tự an toàn xã hội.
D. Các phần tử có tư tưởng sai trái, bất mãn, chống chủ nghĩa xã hội.
Câu 350. Những quan điểm nào của Đảng, Nhà nước ta thể hiện về bảo vệ an
ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội?
A. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt bảo vệ an ninh quốc gia.
B. Công an là lực lượng nòng cốt, tăng cường hiệu lực quản lý của Nhà nước.
C. Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ xây dựng với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
D. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trên tất cả các lĩnh vực...
Câu 351. “Ngăn chặn các hoạt động truyền bá văn hóa phẩm phản động, đồi
trụy...” thuộc nội dung nào trong bảo vệ an ninh quốc gia?
A. Bảo vệ an ninh dân tộc.
B. Bảo vệ an ninh thông tin.
C. Bảo vệ an ninh văn hóa, tư tưởng.
D. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ.

Câu 352. Vận dụng kiến thức đã học anh chị cho biết bảo vệ an ninh chính trị nội
bộ phải làm gì?
A. Giữ gìn sự trong sạch, vững mạnh về mọi mặt của tổ chức Đảng, Nhà nước.
B. Giữ gìn sự trong sạch, vững mạnh về mọi mặt của các tổ chức chính trị xã hội.
C. Giữ gìn sự trong sạch, vững mạnh về mọi mặt của các tổ chức quần chúng.
D. Giữ gìn sự trong sạch vững mạnh về mọi mặt của lực lượng quân đội.
Câu 353. Nội dung nào thể hiện giữ gìn trật tự an toàn xã hội?
A. Đấu tranh phòng chống tội phạm; giữ gìn trật tự nơi công cộng, bảo đảm trật tự an
toàn giao thông.
B. Phòng ngừa tai nạn lao động, chống thiên tai; bài trừ tệ nạn xã hội; bảo vệ môi
trường.
C. Phòng chống các phong tục cổ hủ, lạc hậu, thói hư, tật xấu.
D. Cả A và B đúng.
Câu 354. Trách nhiệm của sinh viên trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia và
bảo đảm trật tự an toàn xã hội?
A. Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động cụ thể để bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn
trật tự an toàn xã hội.
B. Tích cực tham gia chiến dịch tình nguyện mùa hè do đoàn thanh niên phát động.
C. Tăng cường rèn luyện thể lực, học tập tốt môn học giáo dục quốc phòng – an ninh.
D. Cả A và C đúng.
Câu 355. Trong bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội lực lượng nào là
nòng cốt?
A. Quân đội nhân dân.
B. Công an nhân dân.
C. Dân quân tự vệ.
D. Quần chúng nhân dân.
Câu 356. Liên hệ thực tiễn anh chị hãy cho biết trách nhiệm của sinh viên trong
bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội?
A. Sinh viên phải nhận thức đây là một bộ phận của cuộc đấu tranh giai cấp.
B. Đây là nhiệm vụ rất khó khăn và phức tạp bắt buộc sinh viên phải tham gia..
C. Sinh viên phải nhận thức đây là một nhiệm vụ quan trọng phải tự giác tham gia.
D. Sinh viên phải nhận thức đây là phong trào không chỉ sinh viên mà mọi tổ chức
tham gia.
Câu 357. Bảo vệ các cơ quan đại diện, cán bộ, sinh viên và người lao động Việt
Nam ở nước ngoài, thuộc nội dung nào trong bảo vệ an ninh quốc gia?
A. Bảo vệ an ninh kinh tế.
B. Bảo vệ an ninh dân tộc.
C. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ.
D. Bảo vệ an ninh văn hoá, tư tưởng.

20

You might also like