You are on page 1of 34

BỘ ĐỀ THI – ĐÁP ÁN

DÙNG CHO ĐỐI TƯỢNG SINH VIÊN; TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC

Câu 01: Đối tượng nghiên cứu của môn học giáo dục quốc phòng- an ninh là gì?
A.Nghiên cứu về đường lối quân sự của Đảng. và kĩ năng quân sự cần thiết
B. Công tác quốc phòng, an ninh, quân sự.
C. Các kĩ năng quân sự cần thiết khác.
D. Cả 3 đáp án trên.
Đáp án: A
Câu 02: Cơ sở phương pháp luận chung nhất của việc nghiên cứu giáo dục quốc
phòng - an ninh là gì?
A.Đường lối quân sự của Đảng cộng sản Việt Nam
B.Học thuyết Mác - Lênin và quan điểm của Đảng ta.
C.Tư tưởng Hồ Chí Minh và quan điểm của Đảng ta.
D.Học thuyết Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
Đáp án: A
Câu 03:Quá trình nghiên cứu, phát triển giáo dục quốc phòng - an ninh phải nắm
vững và vận dụng đúng đắn các quan điểm tiếp cận khoa học sau đây:
A.Quan điểm hệ thống
B.Quan điểm lịch sử, logic
C.Quan điểm thực tiễn
D.Cả 3 quan điểm trên
Đáp án: D
Câu 04: Chương trình môn giáo dục quốc phòng, an ninh trình độ đại học, cao đẳng gồm
mấy học phấn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: C
Câu 05: Môn giáo dục quốc phòng, an ninh trình độ đại học, cao đẳng, khối lượng
kiến thức có mấy tín chỉ?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Đáp án: B
Câu 06: Tìm câu trả lời đúng. Giáo dục quốc phòng, an ninh là môn học:
A.Được cụ thể hóa trong chương trình.
B. Được thống nhất của Bộ giáo dục.
C. Được quy định.
1
D. Được luật định.
Đáp án: D
Câu 07: Giáo dục quốc phòng - an ninh là môn học bao gồm kiến thức của các môn
khoa học nào?
A.Khoa học xã hội và nhân văn
B.Khoa học tự nhiên
C.Khoa học kĩ thuật quân sự
D.Cả 3 môn khoa học trên.
Đáp ánD
Câu 08: Điều kiện để sinh viên được dự thi kết thúc học phần là:
A.Sinh viên có đủ số lần kiểm tra đạt từ 5 điểm trở lên và chấp hành nghiêm kỷ luật của
Nhà trường
B.Mỗi lần kiểm tra đạt từ 5 điểm trở lên và chấp hành nghiêm kỷ luật của Nhà trường
C.Có đủ 80% thời gian có mặt trên lớp và chấp hành nghiêm kỷ luật của Nhà trường
D.Sinh viên có đủ số lần kiểm tra; mỗi lần kiểm tra đạt từ 5 điểm trở lên và có đủ 80%
thời gian có mặt trên lớp sẽ được dự thi kết thúc học phần lần thứ nhất
Đáp án: D
Câu 09: Quân đội nhân dân Việt Nam được thành lập vào ngày, tháng, năm nào?
A.22/ 12/ 1944
B.22/ 12/ 1945
C.22/ 12/ 1954
D.22/ 12/ 1975
Đáp án: A
Câu 10: Ngày hội Quốc phòng toàn dân được thành lập vào ngày, tháng, năm nào?
A.22/ 12/ 1988
B.22/ 12/ 1989
C.22/ 12/ 1990
D.22/ 12/ 1991
Đáp án: B
Câu 11: Công an nhân dân được thành lập vào ngày, tháng, năm nào?
A.19/8/ 1944
B.19/ 8/ 1945
C.19/ 8/ 1946
D.19/ 18/ 1947
Đáp án: B
Câu 12: Bác Hồ ra lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến” vào ngày, tháng, năm nào?
A.19/ 12/ 1944
B.19/ 12/ 1945
C.19/ 12/ 1946
D.19/ 12/ 1947
Đáp án: C

2
Bài 2 Quan điểm cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về
chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc
Câu 13: Quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin về chiến tranh là gì?
A. Chiến tranh là một hành vi bạo lực
B. Chiến tranh là sự huy động sức mạnh quân sự để tham chiến
C. Chiến tranh là một hiện tượng chính trị - xã hội
D. Chiến tranh là sử dụng bạo lực
Đáp án: C
Câu 14: Nguồn gốc nảy sinh chiến tranh là gì?
A. Nguồn gốc sâu xa của chiến tranh là do kinh tế
B. Nguồn gốc trực tiếp của chiến tranh là do xã hội
C. Nguồn gốc của chiến tranh là do chủ nghĩa đế quốc
D. Cả A và B
Đáp án:D
Câu 15: Bản chất của chiến tranh là gì?
A. Là bạo lực vũ trang
B. Bản chất chiến tranh là chính trị
C. Bản chất chiến tranh là kinh tế
D. Bản chất chiến tranh là văn hóa
Đáp án: B
Câu 16: Tìm đáp án trả lời sai. Mục đích chính trị của thực dân, đế quốc là gì?
A. Xâm lược chiếm đóng thuộc địa
B. Vơ vét tài nguyên các nước bị chiếm đóng
C. Thống trị về tư tưởng, văn hóa… các nước bị chiếm đóng
D. Bắt nhân dân nước chiếm đóng làm nô lệ
Đáp án: D
Câu 17: Nhận định của chủ nghĩa Mác-Lênin về chủ nghĩa đế quốc?
A. Còn chủ nghĩa đế quốc là còn bóc lột.
B. Còn chủ nghĩa đế quốc là còn bất công.
C. Còn chủ nghĩa đế quốc là còn chiến tranh.
D. Còn chủ nghĩa đế quốc là còn quân đội.
Đáp án: C
Câu 18: Chiến tranh là sự kế tục của chính trị bằng thủ đoạn gì?
A. Kinh tế
B. Khoa học
C. Bạo lực
D. Quân sự
Đáp án: C
Câu 19: Bạo lực cách mạng theo tư tưởng Hồ Chí Minh được tạo bởi những yếu tố
nào dưới đây?
A. Sức mạnh của toàn dân
B. Bằng cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang
3
C. Kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang
D. Cả A, B và C.
Đáp án: D
Câu 20: Chủ nghĩa Mác - Lênin đã chứng minh một cách khoa học về nguồn gốc ra
đời của quân đội là:
A. Khi xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
B. Khi xuất hiện sự đối kháng giai cấp trong xã hội
C. Khi có sự phân chia giai cấp trong xã hội
D. Cả A và B
Đáp án: D
Câu 21: Khi nào thì Quân đội không còn tồn tại?
A. Không còn chế độ tư hữu
B. Không còn đối kháng giai cấp
C. Không còn chiến tranh
D. Cả A và B
Đáp án: D
Câu 22: Quân đội nhân dân Việt Nam do giai cấp nào lãnh đạo?
A. Giai cấp công dân
B. Giai cấp công nhân
C. Giai cấp tư sản
D. Giai cấp vô sản
Đáp án: B
Câu 23: “Quân đội ta trung với Đảng, hiếu với dân. Sẵn sàng chiến đấu hy sinh vì
độc lập tự do của Tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội. Nhiệm vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn
nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng” được Chủ tịch Hồ Chí Minh nói vào
ngày, tháng, năm nào?
A.22/ 12/ 1944
B. 22/ 12/ 1964
C. 22/ 12/ 1946
D. 22/ 12/ 1947
Đáp án: B
Câu 24: Các thế lực thù địch thực hiện âm mưu "phi chính trị hoá quân đội". Thực
chất là:
A. Làm cho Đảng Cộng Sản Việt Nam không lãnh đạo được quân đội.
B. Xây dựng lòng tin chiến thắng trước mọi âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù.
C. Nghiên cứu về các chủng loại vũ khí dùng trong chiến tranh
D. Nghiên cứu về giai cấp tiến hành chiến tranh
Đáp án: A
Câu 25: Theo C. Mác, Ăngghen sức mạnh chiến đấu của quân đội phụ thuộc vào
những yếu tố nào dưới đây?
A. Con người
B. Kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội, vũ khí trang bị, khoa học quân sự
4
C. Phương thức sản xuất
D. Cả A, B và C
Đáp án D
Câu 26: Khi mới thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân có bao
nhiêu chiến sĩ?
A. 34 chiến sĩ
B. 35 chiến sĩ
C. 36 chiến sĩ
D. 37 chiến sĩ
Đáp án : A
Câu 27: Tìm câu trả lời đúng. V. I. Lênin khẳng định, vai trò quyết định sức mạnh
chiến đấu của quân đội phụ thuộc vào nhân tố nào?
A. Kinh tế, chính trị
B. Vũ khí, trang bị
C. Chính trị, tinh thần
D. Khoa học quân sự
Đáp án: C
Câu 28: V. I. Lênin xác định nguyên tắc quan trọng nhất, quyết định sức mạnh, sự
tồn tại, phát triển, chiến đấu của Hồng quân là gì?
A. Quân đội của dân, do dân, vì dân
B. Quân đội chính quy, tinh nhuệ
C.Quân dân đoàn kết một lòng
D.Quân đội do Đảng Cộng sản lãnh đạo
Đáp án: D
Câu 29: Quân đội mang bản chất giai cấp của giai cấp nào dưới đây?
A.Lực lượng mang bản chất của nhân dân lao động.
B.Là lực lượng mang giai cấp công – nông.
C.Giai cấp, nhà nước đã sinh ra, nuôi dưỡng sử dụng nó.
D.Không mang bàn chất của giai cấp nào
Đáp án: C
Câu 30: Đâu không phải là nguyên tắc xây dựng quân đội kiểu mới theo quan điểm
của V.I.Lênin?
A. Đảng Cộng sản lãnh đạo và mang bản chất giai cấp công nhân
B.Trung thành với chủ nghĩa quốc tế vô sản.
C.Xây dựng quân đội chính quy.
D.Xây dựng quân đội để phục vụ toàn cầu hóa.
Đáp án: D
Câu 31: Theo quan điểm CN Mác Lênin thì bảo vệ tổ quốc Xã hội chủ nghĩa phải:
A . Tăng cường quân thường trực gắn với phát triển kinh tế xã hội
B . Tăng cường thế trận gắn với thực hiện chính sách đãi ngộ
C . Tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế xã hội
D . Tăng cường tiềm lực an ninh gắn với hợp tác quốc tế
5
Đáp án: C
Câu 32: Cách mạng Tháng Mười Nga thành công vào ngày, tháng, năm nào?
A.24-12-1917
B.25-10-1917
C.26-11-1918
D.27-12-1917
Đáp án: B
Câu 33:Tìm câu trả lời sai. Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về Quân đội:
A.Khẳng định sự ra đời của quân đội là một tất yếu, là vấn đề có tính quy luật trong đấu
tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc ở Việt nam.
B.Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất giai cấp nông dân
C.Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với quân đội là một nguyên tắc xây
dựng quân đội kiểu mới, quân đội của giai cấp vô sản.
D.Khẳng định, quân đội ta từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu
Đáp án: B
Câu 34: Hồ Chí Minh xác định vai trò của Đảng trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN:
A . Đảng cộng sản Việt Nam chỉ đạo trực tiếp sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc
B . Đảng cộng sản Việt Nam là người đi tiên phong trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
C . Đảng cộng sản Việt Nam là người kêu gọi mọi tầng lớp nhân dân đứng lên bảo vệ
đất nước.
D. Đảng cộng sản Việt Nam là người lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
XHCN.
Đáp án: D
Câu 35: Cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân ta tiến hành trong bao nhiêu năm?
A. 10 năm
B. 21 năm
C. 30 năm
D. 40 năm
Đáp án: B
Câu 36. Hồ Chí Minh xác định nghĩa vụ, trách nhiệm của công dân đối với nhiệm vụ
bảo vệ Tổ quốc như thế nào?
A.Là nghĩa vụ số một, là trách nhiệm đầu tiên của mọi công dân
B.Là mỗi người dám hy sinh vì Tổ quốc
C.Là nghĩa vụ, trách nhiệm của mọi công dân Việt Nam yêu nước
D.Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của mọi công dân
Đáp án: C
Câu 37: Trong các đáp án dưới đây, đáp án nào không phải là chức năng của Quân
đội ta?
A.Đội quân chiến đấu
B.Đội quân công tác
C.Đội quân sản xuất
D. Đội quân đánh thuê nhà nghề
6
Đáp án: D
Câu 38: Tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa là gì?
A.Độc lập dân tộc và thống nhất đất nước.
B.Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C.Độc lập dân tộc và xây dựng đất nước.
D.Độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ.
Đáp án: B
Câu 39: Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định nội dung cơ bản của đánh giặc toàn diện là gì?
A. Biết sử dụng mọi vũ khí trang bị để tiến công địch.
B. Là tiến công kẻ thù trên mọi lĩnh vực.
C. Là tiến công địch liên tục, cả ngày lẫn đêm.
D. Sử dụng mọi điều kiện thuận lợi để tiến công địch.
Đáp án: B
Câu 40: Chọn đáp án đúng. Học thuyết Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về
chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc mang tính:
A.Cách mạng và khoa học sâu sắc
B.Cơ sở lí luận sâu sắc
C.Mang tính nhân dân sâu sắc
D.Lí luận khoa học sâu sắc
Đáp án: A
Câu 41: Chính trị có vai trò như thế nào đối với chiến tranh?
A. Chính trị là con đường, là phương tiện của chiến tranh
B. Chính trị là một thời đoạn, một bộ phận của chiến tranh
C. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục của chiến tranh
D. Chính trị không thể sử dụng kết quả sau chiến tranh để đề ra n/vụ, mục tiêu mới cho
giai cấp
Đáp án: C
Câu: 42: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh. Sức mạnh của bạo lực cách mạng được tạo bởi:
A. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang
B. Sức mạnh của toàn dân, của liên minh giai cấp công-nông và tầng lớp trí thức.
C. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả sức mạnh của bộ đội và công an.
D. Sức mạnh của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
Đáp án: A
Bài 3Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa
Câu 43: Mục đích của hoạt động quốc phòng là gì?
A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, tạo môi trường thuận lợi
để xây dựng đất nước.
B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, tạo điều kiện thuận lợi để
xây dựng đất nước.
C. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của đất nước.
7
D. Bảo vệ vữngchắc độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia dân tộc.
Đáp án: A
Câu 44: Tìm phương án đúng điền vào dấu 3 chấm. An ninh là trạng thái … đe dọa
sự tồn tại và phát triển bình thường của cá nhân, của tổ chức, của toàn xã hội.
A. Ổn định, an toàn, không có biểu hiện nguy hiểm.
B. Ổn định, toàn, không có dấu hiệu mất an toàn.
C. Ổn định, an toàn, không có dấu hiệu nguy hiểm.
D. Ổn định, an toàn, không có vụ việc.
Đáp án: C
Câu 45: Nhân tố nào quyết định đến bản chất của nền quốc phòng, an ninh?
A. Chế độ chính trị - xã hội.
B. Chế độ sở hữu.
C. Chế độ tư bản chủ nghĩa.
D. Chế độ kinh tế - xã hội.
Đáp án: D
Câu 46: Tính chất của nền quốc phòng toàn dân là gì?
A. Là nền quốc phòng mang tính chất vì dân, do dân, của dân
B. Là nền quốc phòng của mọi người dân
C. Là nền quốc phòng do Đảng lãnh đạo
D. Là nền quốc phòng của nhân dân và các lực lượng vũ trang
Đáp án: A
Câu 47: Mục đích duy nhất của nền quốc phòng toàn dân là gì?
A. Tự vệ cách mạng
B.Tự vệ chính đáng
C. Tự vệ của Đảng
D. Tự vệ nhân dân
Đáp án: B
Câu 48: Tiềm lực chính trị - tinh thần trong nội dung xây dựng nền quốc phòng
toàn dân có vai trò như thế nào?
A.Là khả năng về chính trị, tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
B.Là khả năng về chính trị tinh thần chiến đấu ngoan cường chống quân xâm lược của
nhân dân.
C.Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động nhằm tạo thành sức mạnh để thực
hiện nhiệm vụ quốc phòng.
D.Là khả năng về chính trị, tinh thần chiến đấu chống quân xâm lược của nhân dân.
Đáp án: C
Câu 49: Thuận lợi nhất trong việc xây dựng nền QPTD, ANND bảo vệ Tổ quốc hiện
nay là gì?
A.Nhân dân ta có truyền thống yêu nước, đoàn kết tốt.
B.Số lượng và chất lượng của vũ khí trang bị nhiều.
C.Từng bước hiện đại hóa lực lượng vũ trang nhân dân.
D.Sự ủng hộ của các nước trong xây dựng nền QPTD, ANND.
8
Đáp án: A
Câu 50: Tìm câu trả lời đúng nhất.Thách thức trong việc xây dựng nền QPTD,
ANND bảo vệ Tổ quốc hiện nay là?
A.Tình trạng thất nghiệp trong nước gia tăng
B.Hoạt động “Diễn biến hòa bình” bạo loạn lật đổ của thế lực thù địch gia tăng
C.Hoạt động chuyên môn của LLVT hạn chế
D.Chất lượng vũ khí trang bị của LLVT hạn chế
Đáp án: B
Câu 51: Xây dựng tiềm lực quốc phòng an ninh theo quan điểm của Đảng cần tập
trung vào mấy nội dung?
A.Tập trung 3 nội dung.
B.Tập trung 4 nội dung.
C.Tập trung 5 nội dung.
D.Tập trung 6 nội dung.
Đáp án: B
Câu 52: Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần có vị trí như thế nào trong xây dựng
nền quốc phòng toàn dân?
A.Chính trị tinh thần là một trong những yếu tố cơ bản tạo lên sức mạnh
B.Chính trị, tinh thần quyết định hướng đi của các tiềm lực khác
C.Chính trị, tinh thần là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh của nền quốc phòng
D.Chính trị tinh thần là nhân tố bảo đảm cho sức mạnh quốc phòng
Đáp án: C
Câu 53: Quá trình hiện đại hoá nền quốc phòng toàn dân gắn liền với quá trình nào
dưới đây?
A.Hiện đại hoá nền kinh tế nước nhà
B.Tiềm lực khoa học công nghệ của nước ta
C.Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
D.Hiện đại nền kinh tế và khoa học công nghệ
Đáp án: C
Câu 54: Tiềm lực quốc phòng là gì?
A.Khả năng vật chất và tinh thần của lực lượng vũ trang nhân dân
B.Khả năng cung cấp cơ sở vật chất và trình độ khoa học công nghệ của đất nước
C.Khả năng vật chất và tinh thần của một quốc gia có thể huy động để bảo vệ Tổ quốc
D.Khả năng huy động sức người, sức của để bảo vệ Tổ quốc
Đáp án: C
Câu 55: Lực lượng quốc phòng, an ninh là:
A.Lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân.
B.Lực lượng vũ trang nhân dân ba thứ quân.
C.Lực lượng Quân đội nhân dân, công an nhân dân.
D.Lực lượng quần chúng và lực lượng vũ trang cách mang.
Đáp án: A

9
Câu 56: Trong các tiềm lực quốc phòng, an ninh dưới đây, tiềm lực nào đóng vai trò
là nền tảng?
A.Tiềm lực chính trị, tinh thần.
B.Tiềm lực kinh tế.
C.Tiềm lực khoa học công nghệ.
D.Tiềm lực quân sự.
Đáp án: A
Câu 57: Tiềm lực nào dưới đây tạo nên sức mạnh vật chất cho nền quốc phòng toàn
dân, an ninh nhân dân?
A.Tiềm lực chính trị, tinh thần.
B.Tiềm lực kinh tế.
C.Tiềm lực khoa học công nghệ.
D.Tiềm lực quân sự.
Đáp án: B
Câu 58: Tiềm lực nào dưới đây là nhân tố cơ bản biểu hiện tập trung, trực tiếp sức
mạnh quốc phòng, an ninh?
A.Tiềm lực khoa học công nghệ.
B.Tiềm lực kinh tế.
C.Tiềm lực quân sự.
D.Tiềm lực chính trị tinh thần.
Đáp án: C
Câu 59: Toàn dân đánh giặc được tổ chức lực lượng chặt chẽ thành các lực lượng
nào dưới đây?
A.Lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự.
B.Lực lượng thanh niên xung phong và lực lượng quân sự.
C.Lực lượng bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ.
D.Lực lượng quần chúng rộng rãi bộ đội chủ lực.
Đáp án: A
Câu 60: Đâu là đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
A.Là nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành.
B. Là nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân do lực lượng vũ trang tiến hành.
C. Là nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân do Đảng lãnh đạo.
D. Là nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân do Đảng lãnh đạo, nhân dân tiến hành.
Đáp án: A
Câu 61: Tìm câu trả lời sai. Biện pháp xây dụng nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân hiện nay là gì?
A.Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố
B.Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng an ninh.
C.Nâng cao ý thức, trách nhiệm cho mọi công dân
D.Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của nhà nước, trách nhiệm các cơ quan, tổ
chức và nhân dân
Đáp án: A
10
Câu 62: Đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh nhân
dân phải xuất phát từ:
A. Lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
B. Lợi ích, nguyện vọng và khả năng của nhân dân.
C. Lợi ích, nguyện vọng và khả năng huy động của Nhà nước.
D. Lợi ích, nguyện vọng của nhân dân và lực lượng vũ trang.
Đáp án: B
Câu 63: Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
A.Tăng cường giáo dục ý thức trách nhiệm của công dân
B.Tăng cường giáo dục nghĩa vụ công dân
C.Tăng cường giáo dục quốc phòng
D.Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng, an ninh
Đáp án: C
Câu 64: Lực lượng vũ trang nhân dân bao gồm những lực lượng nào dưới đây?
A.Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ.
B.Quân đội nhân dân, dân quân tự vệ, công an nhân dân.
C.Các lực lượng vũ trang và bán vũ trang.
D.Bộ đội chủ lực, bộ đội biên phòng, công an nhân dân.
Đáp án: B
Câu 65: Tính chất nền quốc phòng toàn dân của ta xuất phát từ đâu?
A.Từ truyền thống dân tộc ta trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm.
B.Từ bài học quý báu xây dựng lực lượng vì trang nhân dân.
C.Từ truyền thống dân tộc ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
D.Từ truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta trong chiến đấu.
Đáp án: C
Câu 66: Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
A. Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Tạo thế và lực cho nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc và an ninh quốc gia.
C. Tạo thế chủ động không bị động bất ngờ.
D. Tạo thế và lực để huy động cho xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Đáp án: A
Câu 67: Tiềm lực quân sự, an ninh được xây dựng trên nền tảng của tiềm lực nào
dưới đây?
A. Tiềm lực chính trị tinh thần, kinh tế, khoa học công nghệ.
B. Tiềm lực chính trị, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng.
C. Tiềm lực con người, vũ khí trang bị, khoa học công nghệ
D. Tiềm lực vật chất, tinh thần, khoa học công nghệ.
Đáp án B
Câu 68: Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A.Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm phục vụ cho quốc
phòng, an ninh.
B. Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác và sử dụng cho quốc phòng, an ninh.
11
C. Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác,sử dụng có hiệu quả cho cho quốc
phòng, an ninh.
D. Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, động viên cho quốc phòng, an ninh.
Đáp án: A
Câu 69: Xây dựng nền quốc phòng, an ninh nhân dân nhằm mục đích gì?
A.Tạo sức mạnh vật chất và tinh thần cho nền quốc phòng, an ninh.
B.Tạo nền tảng vững chắc cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc
C.Tạo sức mạnh để ngăn ngừa, đẩy lùi, đánh bại mọi âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù.
D.Tạo sức mạnh chính trị tinh thần và sức mạnh vật chất.
Đáp án: C
Câu 70: Tìm câu trả lời sai. Một số biện pháp chính xây dựng nền quốc phòng toàn
dân, an ninh nhân dân hiện nay:
A.Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng – an ninh
B.Tăng cường sự lãnh đạo của đảng, sự quản lý của nhà nước, trách nhiệm các cơ quan,
tổ chức và nhân dân
C.Nâng cao ý thức, trách nhiệm của mọi công dân trong xây dựng nền quốc phòng toàn
dân, an ninh nhân dân
D.Kết hợp sức mạnh quốc phòng, an ninh với các lĩnh vực khác.
Đáp án: D
Câu 71: Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là trách nhiệm của ai?
A.Bộ Quốc phòng
B.Toàn dân
C.Bộ Công an
D.Các Bộ, ngành, địa phương
Đáp án:B
Câu 72: Lực lượng nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia là:
A. Bộ đội biên phòng
B. Bộ đội chủ lực
C. Công an nhân dân
D. Dân quân tự vệ
Đáp án: C

Bài 4 Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
Câu 73: Tìm câu trả lời đúng. Đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân bảo vệ
Tổ quốc là:
A. Các thế lực thù địch có hành động phá hoại, xâm lược, lật đổ cách mạng.
B. Các nước đế quốc và bè lũ tay sai.
C. Các nước phi xã hội chủ nghĩa.
D. Các nước đế quốc và thế lực phản động.
Đáp án: A
Câu 74: Đâu là tính chất của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quôc?

12
A. Cuộc chiến tranh của LLVT ba thứ quân tiến hành, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng
sản Việt Nam.
B. Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, lấy LLVT ba thứ quan làm nòng cốt, dưới sự lãnh
đạo của Đảng cộng sản Việt Nam.
C. Là cuộc chiến tranh do nhân dân tiến hành, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, dựa vào sức mình là chính.
Đáp án: B
Câu 75: Tìm đáp án đúng. Chiến tranh nhân dân là quá trình sử dụng tiềm lực của đất
nước nhằm:
A. Đánh bại sự xâm lược của lực lượng bên trong và bên ngoài.
B. Đánh bại ý đồ xâm lăng của các nước hiếu chiến xâm lược.
C. Đánh bại ý đồ xâm lược, lật đổ của kẻ thù đối với cách mạng nước ta
D. Đánh bại chủ nghĩa đế quốc.
Đáp án: C
Câu 76: Đâu là âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta?
A. Đánh chắc, tiến chắc, kết hợp đánh từ trong và ngoài.
B. Đánh nhanh, thắng nhanh, kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài vào với hành động bạo
loạn lật đổ từ bên trong.
C. Đánh bằng vũ khí công nghệ cao, kết hợp với âm mưu lật đổ từ bên trong.
D. Đánh tổng lực trên tất cả các mặt trận.
Đáp án: B
Câu 77: Tìm câu trả lời đúng. Khi kẻ thù xâm lược nước ta chúng thường sử dụng lực
lượng và vũ khí trang bị như thế nào?
A. Quân lính tinh nhuệ, vũ kí trang bị hiện đại.
B. Quân đông, tướng mạnh, vũ khí công nhệ cao.
C. Quân không đông nhưng vũ khí trang bị rất hiện đại.
D. Quân đông, vũ khí trang bị hiện đại.
Đáp án: D
Câu 78: Mục tiêu bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN hiện nay là gì?
A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo
vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ XHCN.
B. Bảo vệ công cuộc đổi mới, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, bảo vệ lợi ích
quốc gia - dân tộc.
C. Bảo vệ nền văn hóa dân tộc; giữ vững môi trường hòa bình, ổn định chính trị, an ninh
quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
D. Cả 3 đáp án trên.
Đáp án: D
Câu 79: Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc được Đảng ta xác định là:
A. Phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, của cả hệ thống chính trị, tranh thủ tối đa sự
đồng tình, ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
B. Phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
Việt Nam.
13
C. Phát huy sức mạnh của dân tộc và sức mạnh của thời đại.
D. Phát huy sức mạnh của quần chúng nhân dân và lực lượng vũ trang.
Đáp án: A
Câu 80: Tìm đáp án đúng. Đâu là phương châm chỉ đạo của Đảng đối với nhiệm vụ
bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN?
A. Kiên định, vững vàng.
B. Dĩ bất biến, ứng vạn biến.
C. Kiên quyết, kiên trì.
D. Kiên quyết bảo vệ.
Đáp án: C
Câu 81: Đâu là câu trả lời đúng. Khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta, địch có ưu
thế tuyệt đối về:
A. Sức mạnh quân sự, kinh tế và tiềm lực khoa học công nghệ.
B. Quân đông, tướng mạnh, kinh tế vượt trội.
C. Quân hùng, tướng mạnh, vũ khí trang bị hiện đại.
D. Kinh tế, chính trị, quân sự vượt trội.
Đáp án: A
Câu 82: Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta là:
A. Cuộc chiến tranh vì nhân loại.
B. Cuộc chiến tranh chính nghĩa.
C. Cuộc chiến tranh vì chủ nghĩa xã hội.
D. Cuộc chiến tranh thế giới.
Đáp án: B
Câu 83: Đâu không phải là tính chất của cuộc chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc của
nhân dân ta?
A. Là cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện.
B. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ, cách mạng.
C. Là cuộc chiến tranh mang tính hiện đại.
D. Là cuộc chiến xâm lược.
Đáp án: D
Câu 84: Tìm câu trả lời đúng. Quan điểm của Đảng trong chiến tranh nhân dân bảo
vệ Tổ quốc?
A. Tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc, lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm
nòng cốt.
B. Tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn diện dựa vào sức mạnh quần chúng làm chỗ dựa
vững chắc.
C. Tiến hành chiến tranh bảo vệ Tổ quốc dựa vào sức mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân
là chính.
D. Tiến hành chiến nhân dân bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Đáp án: A
Câu 85: Lực lượng nòng cốt của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là lực lượng nào?
A. Lực lượng bộ đội và công an.
14
B. Lực lượng bộ đội chủ lực, biên phòng và cảnh sát biển.
C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.
D. Bộ đội, công an và dân quân tự vệ.
Đáp án: C
Câu 86: Trong 4 mặt trận sau, mặt trận nào có ý nghĩa quyết định trong chiến tranh?
A. Mặt trận kinh tế
B. Mặt trận quân sự
C. Mặt trận ngoại giao
D. Mặt trận chính trị
Đáp án: B
Câu 87: Theo quan điểm của Đảng ta, yếu tố nào sau đây quyết định thắng lợi trên
chiến trường?
A. Con người và vũ khí trang bị.
B. Vũ khí trang bị hiện đại, trình độ huấn luyện và thể lực.
C. Vũ khí hiện đại, trình độ ứng dụng khoa học và nghệ thuật quân sự.
D. Vũ khí trang bị hiện đại, trình độ tổ chức chỉ huy của cán bộ các cấp.
Đáp án: A
Câu 88: Tìm phương án đúng nhất. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc
phải phối hợp chặt chẽ giữa:
A. Chống chiến tranh xâm lược với chống khủng bố.
B. Chống địch tiến công từ bên ngoài vào với bạo loạn lật đổ từ bên trong.
C. Chống bạo loạn với trấn áp bọn phản động trong nước cấu kết với nước ngoài.
D. Chống bạo loạn lật đổ với các hoạt động phá hoại khác.
Đáp án: B
Câu 89:Thế trận chiến tranh nhân dân là?
A. Sự tổ chức, bố trí lực lượng đánh giặc
B. Sự tổ chức, bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác chiến.
C. Sự tổ chức, bố trí lực lượng chiến đấu trên chiến trường khắp cả nước.
D. Sự tổ chức, bố trí lực lượng phòng thủ đất nước.
Đáp án: B
Câu 90: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh: Mục tiêu bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa là gì?
A.Độc lập dân tộc và thống nhất đất nước.
B.Độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ.
C.Độc lập dân tộc và xây dựng đất nước.
D. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Đáp án: D
Câu 91: Tiêu chí để phân biệt chiến tranh tự vệ và chiến tranh xâm lược là tiêu chí
nào dưới đây?
A.Mục đích của cuộc chiến tranh.
B.Trình độ hiện đại của vũ khí trang bị.
C. Cách thức tiến hành chiến tranh.
15
D. Vũ khí trang bị của chiến tranh.
Đáp án: A
Câu 92:Đâu không phải là đặc điểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc ?
A. Trong bối cảnh quốc tế có nhiều diễn biến phức tạp, khó lường.
B. Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam chưa phát triển mạnh mẽ.
C. Hình thái đất nước được chuẩn bị sẵn sàng, thế trận chiến tranh nhân dân ngày càng
được củng cố vững chắc.
D. Chiến tranh diễn ra khẩn trương, quyết liệt ngay từ đầu và trong suốt quá trình chiến
tranh.
Đáp án: D
Câu 93: Đâu là câu trả lời đúng về mục đích của sự kết hợp sức mạnh dân tộc với
sức mạnh thời đại?
A. Tạo nên sức mạnh tổng hợp bao gồm cả nội lực và ngoại lực.
B. Nêu cao tinh thần đoàn kết toàn dân tộc thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược
C. Tranh thủ sự giúp đỡ của nhân dân thế giới.
D. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước XHCN và các lực lượng tiến bộ trên thế giới.
Đáp án: A
Câu 94:Chọn câu đúng nhất. Chiến tranh nhân dân nhằm chống lại hành động xâm
lược, phá hoại trên các mặt?
A. Kinh tế.
B. Chính trị
C. Văn hóa.
D. Mọi mặt
Đáp án: D
Câu 95:Đảng ta xác định: “Động lực và nguồn lực to lớn trong xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa” là gì?
A. Sức mạnh của con người mới xã hội chủ nghĩa.
B. Sức mạnh của tinh thần đại đoàn kết của toàn dân.
C. Sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
D. Sức mạnh khối đoàn kết nhân dân.
Đáp án: C
Câu 96:Xác định thái độ đúng của chúng ta đối với chiến tranh:
A . Phản đối tất cả các cuộc chiến tranh
B . Ủng hộ các cuộc chiến tranh chống áp bức, nô dịch
C . Phản đối các cuộc chiến tranh phản cách mạng
D . Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa.
Đáp án: D
Câu 97:Đối tượng của chiến tranh nhân dân ở Việt Nam là:
A. Chủ nghĩa đế quốc.
B. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch.
C. Các thế lực phản cách mạng.
D. Chủ nghĩa khủng bố quốc tế .
16
Đáp án: B
Câu 98: Khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta, khó khăn cơ bản của địch là gì?
A. Phải đương đầu với một dân tộc có truyền thống kiên cường bất khuất chống giặc
ngoại xâm.
B. Tiến hành một cuộc chiến tranh phi nghĩa sẽ bị thế giới lên án.
C. Phải tác chiến trong điều kiện địa hình thời tiết phức tạp.
D. Có nhiều khó khăn trong công tác đảm bảo hậu cần kỹ thuật.
Đáp án: A
Câu 99:Quan điểm thực hiện toàn dân đánh giặc trong chiến tranh nhân dân
BVTQ có ý nghĩa như thế nào?
A. Là cơ sở, điều kiện để mỗi người dân được tham gia đánh giặc, giữ nước.
B. Là cơ sở, điều kiện để phát huy cao nhất yếu tố con người trong chiến tranh.
C. Là cơ sở, điều kiện để phát huy sức mạnh tổng hợp bảo vệ tổ quốc.
D. Là cơ sở, điều kiện để thực hiện đánh giặc rộng khắp.
Đáp án: C
Câu 100: Tìm câu trả lời đúng. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải
kết hợp chặt chẽ giữa:
A. Chống quân xâm lược với chống bọn khủng bố
B. Chống địch tấn công từ bên ngoài với bạo loạn lật đổ từ bên trong
C. Chống bạo loạn với trấn áp bọn phản động
D. Chống bạo loạn lật đổ với các hoạt động phá hoại khác.
Đáp án: B
Câu 101:Đảng ta đã từng có một tư duy và nhận định chính xác trong cuộc kháng
chiến chống Mỹ cứu nước:
A. Mỹ rất giàu và rất mạnh
B. Mỹ giàu nhưng không mạnh
C. Mỹ không giàu nhưng rất mạnh
D. Mỹ tuy giàu nhưng rất yếu
Đáp án: B
Câu 102: Sức mạnh quân sự của một quốc gia được tạo bởi những yếu tố nào dưới
đây?
A. Tiềm lực kinh tế; tiềm lực chính trị tinh thần; tiềm lực quân sự; tiềm lực khoa học
công nghệ.
B. Tiềm lực kinh tê; tiềm con người; tiềm lực quân sự; tiềm lực khoa học công nghệ.
C. Tiềm lực tài chính; tiềm lực tinh thần; tiềm lực quốc phòng an ninh; tiềm lực khoa học
công nghệ.
D. Tiềm lực kinh tê; tiềm con người; tiềm lực quân sự quốc phòng-an ninh; tiềm lực khoa
học công nghệ.
Đáp án: A
Câu 103: Quan điểm của Đảng ta về giải quyết những bất đồng, tranh chấp chủ
quyền quốc gia bằng giải pháp nào dưới đây?
A. Đối thoại, không sử dụng vũ lực trong tranh chấp.
17
B. Hòa bình trên cơ sở tôn trọng luật pháp quốc tế.
C. Bình đẳng, cùng có lợi không can thiệp vào nội bộ của nhau.
D. Thương lượng hòa bình, không sử dụng vũ lực quân sự.
Đáp án: B
Câu 104: Đảng ta chỉ đạo tiến hành chiến tranh nhân dân, thực hiện toàn dân đánh
giặc, đánh giặc toàn diện trên tất cả các mặt trận quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa,
ngoại giao…trong đó mặt trận nào đóng vai trò quyết định:
A. Quân sự.
B. Chính trị.
C. Kinh tế.
D. Ngoại giao.
Đáp án: A
Câu 105: Phương châm chỉ đạo tiến hành chiến tranh của Đảng ta là:
A. Biết địch biết ta, trăm trận trăm thắng.
B. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
C. Tự lực, tự cường, dựa vào sức mình là chính.
D. Trường kỳ kháng chiến.
Đáp án: B
Câu 106: Tính chất của cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta là:
A. Chiến tranh cách mạng, chính nghĩa và tự vệ.
B. Chiến tranh vì sự tiến bộ của loài người.
C. Chiến tranh vì chủ nghĩa xã hội.
D. Chiến tranh vì con người, vì sự tiến bộ của xã hội.
Đáp án: A

Bài 5 Xây dựng lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam
Câu 107: Yếu tố suy đến cùng quyết định tổ chức biên chế của lực lượng vũ trang là gì?
A. Đường lối quân sự của Đảng
B. Kinh tế
C. Dân số
D. Âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù
Đáp án: B
Câu 108: Tìm cụm từ còn thiếu trong dấu 3 chấm. Lực lượng vũ trang nhân dân
là… do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam quản lý.
A. Các lực lượng vũ trang và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam
B. Các lực lượng vũ trang 3 thứ quân của nhân dân Việt Nam
C. Các tổ chức vũ trang và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam
D. Các tổ chức vũ trang cách mạng của nhân dân Việt Nam
Đáp án: C
Câu 109: Lực lượng nòng cốt của nền quốc phòng toàn dân và chiến tranh nhân dân
là lực lượng nào dưới đây?
18
A. Lực lượng vũ trang 3 thứ quân.
B. Lực lượng quân đội và công an.
C. Lực lượng vũ trang quần chúng.
D. Lực lượng vũ trang nhân dân.
Đáp án: D
Câu 110:Đáp án nào dưới đây không phải là chức năng của Quân đội nhân dân Việt
Nam?
A. Chiến đấu.
B. Công tác.
C. Sản xuất.
D. Chức năng huấn luyện.
Đáp án: D
Câu 111: Quân đội ta mang bản chất giai cấp công nhân đồng thời có:
A. Tính quần chúng sâu sắc, tính chiến đấu triệt để.
B. Tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc.
C. Tính nhân văn và nhân đạo sâu sắc.
D. Tính nhân dân chủ và tính kỹ luật cao.
Đáp án: B
Câu 112: Đâu là phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong tình
hình hiện nay?
A. Chính quy, tinh nhuệ và nhanh chóng hiện đại.
B. Chính quy, cách mạng, tinh thông và từng bước hiện đại.
C. Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại.
D. Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.
Đáp án: C
Câu 113: Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến sức mạnh chiến đấu của quân đội ta?
A. Kinh tế, tài chính
B. Tổ chức biên chế.
C. Vũ khí, trang bị.
D. Chính trị tinh thần.
Đáp án: D
Câu 114: Đâu là nguyên tắc lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam đối với lực lượng
vũ trang nhân dân?
A. Luôn nắm vững lực lượng vũ trang trong mọi tình huống.
B. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
C. Trực tiếp, tuyệt đối về mọi lĩnh vực.
D. Tuyệt đối, trực tiếp trong mọi tình huống.
Đáp án: B
Câu 115: Lực lượng nòng cốt để bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là:
A. Là các lực lượng của toàn dân.
B. Là các lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.
19
D. Quân đội nhân dân và công an nhân dân.
Đáp án: C
Câu 116: Lực lượng nòng cốt để bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội là:
A. Lực lượng vũ trang của quần chúng.
B. Lực lượng dân quân tự vệ.
C. Lực lượng bộ đội chính quy.
D. Lực lượng công an nhân dân.
Đáp án: D
Câu 117:Tìm câu trả lời đúng nhất. Một trong những âm mưu, thủ đoạn chủ yếu
của kẻ thù khi xâm lược nước ta là:
A. Đánh nhanh, tiến công bằng hỏa lực với cường độ cao.
B. Đánh nhanh, tiến công quân sự với quân số đông.
C. Gây bạo loạn lật đổ với quy mô từ nhỏ đến lớn.
D. Đánh nhanh, thắng nhanh, kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài vào với bạo loạn lật
đổ từ bên trong.
Đáp án: D
Câu 118: Ba chức năng cơ bản của quân đội nhân dân Việt Nam, thể hiện vấn đề gì
trong quá trình xây dựng quân đội ta?
A. Thể hiện bản chất, truyền thống và kinh nghiệm của quân đội ta.
B. Thể hiện sức mạnh, của quân đội.
C. Truyền thống tốt đẹp của quân đội ta.
D. Thể hiện tính kỷ luật nghiêm minh và thống nhất.
Đáp án: A
Câu 119: 3 chức năng cơ bản của Quân đội nhân dân Việt Nam?
A. Chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu và làm nhiệm vụ quốc tế.
B. Chiến đấu, lao động sản xuất và phát triển kinh tế.
C. Chiến đấu và tham gia giữ gìn hòa bình trong khu vực.
D. Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất.
Đáp án: D
Câu 120: Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất giai cấp nào?
A. Nông dân.
B. Công nhân.
C. Trí thức.
D. Không mang bản chất giai cấp nào.
Đáp án: B
Câu 121: Trong số các lực lượng dưới đây, lực lượng nào là lực lượng bán vũ trang
nhân dân?
A. Bộ đội chủ lực.
B. Bộ đội địa phương.
C. Công an nhân dân.
D. Dân quân tự vệ.
Đáp án: D
20
Câu 122: Tìm đáp án đúng nhất. Quan điểm xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
trong tình hình hiện nay là?
A. Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân không bị động bất ngờ trong mọi tình huống.
B. Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến
đấu thắng lợi.
C. Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn đủ về số lượng, mạnh về chất lượng.
D. Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trung thành với Đảng, với Tổ quốc và
nhân dân.
Đáp án: B
Câu 123: Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang nhân dân cần phải căn cứ vào nội
dung nào dưới đây?
A. Theo quan điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
B. Xuất phát từ tình hình thế giới và âm mưu của kẻ thù.
C. Xuất phát từ hoàn cảnh, điều kiện cụ thể của đất nước.
D. Phù hợp với xu thế chung của thế giới.
Đáp án: C
Câu 124:Lực lượng vũ trang ba thứ quân bao gồm các lực lượng nào dưới đây?
A. Quân đội nhân dân, công an nhân dân và dân quân tự vệ.
B. Bộ đội chủ lực, lực lượng dự bị động viên, dân quân tự vệ.
C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, Bộ đội biên phòng.
D. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ.
Đáp án: B
Câu 125: Tìm đáp án đúng nhất. Nhân tố quyết định đến quá trình từng bước hiện
đại hóa lực lượng vũ trang nhân dân là gì?
A. Quan điểm xây dựng lực lượng vũ trang của Đảng.
B. Điều kiện kinh tế của nước ta.
C. Đặc điểm của chiến tranh hiện đại.
D. Do thực trạng của lực lượng vũ trang hiện nay.
Đáp án: B
Câu 126: Tìm cụm từ còn thiếu trong dấu ba chấm. Xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng…làm cơ sở.
A. Con người.
B. Vũ khí, trang bị.
C. Huấn luyện.
D. Chính trị.
Đáp án: D
Câu 127: Đâu là quan điểm, nguyên tắc cơ bản trong xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân Việt Nam?
A. Tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ trang.
B. Đoàn kết quyết thắng xây dựng lực lượng vũ trang.
C. Độc lập, tự chủ xây dựng lực lượng vũ trang.
D. Bám sát thực tiễn xây dựng lực lượng vũ trang.
21
Đáp án: A
Câu 128: Đâu là cụm từ còn thiếu trong dấu ba chấm. Tập trung xây dựng lực
lượng vũ trang có …, lòng trung thành tuyệt đối với Đảng, Tổ quốc và Nhân dân.
A. Tinh thần yêu nước trong sáng.
B. Tinh thần quốc tế cao cả.
C. Tinh thần dám hi sinh.
D. Bản lĩnh chính trị vững vàng.
Đáp án: D
Câu 129: Phương hướng xây dựng lực lượng dự bị động viên theo quan điểm của
Đảng ta là:
A. Số lượng đông, chất lượng cao, khi cần thiết có thể động viên nhanh theo kế hoạch.
B. Số lượng đông, được huấn luyên tốt, trang bị đầy đủ, khi cần thiết có thể động viên
nhanh theo kế hoạch.
C. Hùng hậu, được huấn luyện và quản lí tốt, khi cần thiết có thể động viên nhanh theo kế
hoạch.
D. Hùng hậu, rộng khắp, được huấn luyện tốt, khi cần thiết có thể động viên nhanh theo
kế hoạch.
Đáp án: C
Câu 130: Đâu là nhận định của Bác Hồ về sức mạnh của Dân quân tự vệ?
A. Vô địch, là bức tường sắt.
B. Có sức mạnh vô song, là bức tường sắt.
C. Vững mạnh vô đich, là bức tường thành.
D. Mưu trí, dũng cảm, là bức tường chắn.
Đáp án: A
Câu 131: Quan điểm của Đảng về xây dựng lực lượng dân quân tự vệ là:
A. Xây dựng rộng khắp, ưu tiên cho những vùng trọng điểm, địa bàn chiến lược.
B. Chú trọng xây dựng cả số lượng và chất lượng, lấy chất lượng làm chính, tổ chức biên
chế phải phù hợp.
C. Chú trọng cả số lượng và chất lượng, lấy huấn luyện tốt, trang bị đủ và biên chế tổ
chức phù hợp.
D. Coi trọng cả số lượng và chất lượng, lấy xây dựng vững mạnh về chính trị làm cơ sở.
Đáp án: B
Câu 132: Tìm đáp án đúng để điền vào dấu ba chấm trong câu nói của Bác Hồ:
“Quân sự mà không…như cây không có gốc, vô dụng lại có hại”
A. Đảng lãnh đạo.
B. Nhà nước quản lý.
C. Chính trị.
D. Định hướng.
Đáp án: C
Câu 133: Quan điểm của Đảng ta về tổ chức biên chế và bố trí lực lượng vũ trang
nhân dân phải phù hợp với:
A. Điều kiện kinh tế - xã hội và nhiệm vụ QP-AN của đất nước.
22
B. Điều kiện và khả năng huy động của nền kinh tế đất nước.
C. Điều kiện kinh tế và nhu cầu phòng thủ của đất nước.
D. Điều kiện kinh tế và tình hình thực tiễn của lực lượng vũ trang.
Đáp án: C
Câu 134:Dân quân tự vệ là gì?
A. Là lực lượng vũ trang không thoát ly sản xuất, công tác.
B. Là lực lượng vừa huấn luyện vừa lao động sản xuất.
C. Là lực lượng ở địa phương khi cần sẽ trở thành lực lượng vũ trang.
D. Vừa là lực lượng vũ trang vừa là lực lượng sản xuất.
Đáp án: A
Câu 135:“Phi chính trị hoá” lực lượng vũ trang được hiểu như thế nào?
A. Tăng cường bản lĩnh chính trị trong lược lượng vũ trang.
B. Tăng cường hệ tư tưởng CN Mác -Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh trong LLVT.
C. Xoá bỏ sự lãnh đạo của Đảng đối với LLVT.
D. Xoá bỏ vai trò quản lý của nhà nước đối với lực lượng vũ trang.
Đáp án: C
Câu 136:Quan điểm, nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng LLVT nhân dân Việt
Nam là gì?
A. Phát triển đảng viên trong LLVT với số lượng lớn, chất lượng cao.
B. Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác đảng, công tác chính trị trong LLVT vững
mạnh.
C. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với LLVT
nhân dân.
D. Giáo dục chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh trong LLVT.
Đáp án: C
Câu 137: Khó khăn lớn nhất của nước ta khi hiện đại hóa lực lượng vũ trang nhân
dân là gì?
A. Khả năng làm chủ vũ khí, trang bị của LLVT còn hạn chế.
B. Khả năng đáp ứng của nền kinh tế còn hạn chế.
C. Chúng ta khó tiếp cận nguồn cung.
D. Hình thức tác chiến của LLVT chưa theo kịp.
Đáp án: B
Câu 138: Yếu tố nào đóng vai trò quyết định tạo nên sức mạnh chiến đấu của Quân
đội ta?
A. Vũ khí trang bị.
B. Nghệ thuật quân sự.
C. Điều kiện kinh tế.
D. Con người.
Đáp án: D
Câu 139: Sức mạnh của quần chúng nhân dân được ông cha ta đúc rút qua câu nói
nào dưới đây?
A. Chở thuyền cũng là dân, lật thuyền cũng là dân.
23
B. Chở thuyền, lật thuyền mới biết sức dân mạnh như nước.
C. Muôn sự tại dân.
D. Trên thế giới không có gì mạnh hơn sức dân.
Đáp án: A
Câu 140. Sức mạnh của quần chúng nhân dân được Bác Hồ khái quát bằng câu nói
nào dưới đây?
A. Nhân dân có sức mạnh vô song, không có kẻ thù nào đánh đổ.
B. Dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong.
C. Không có việc gì khó, chỉ có sợ lòng dân không theo.
D. Trên bầu không có gì quí bằng sức mạnh của nhân dân lao động.
Đáp án: B
Câu 141: Thực trạng vũ khí trang bị của lực lượng vũ trang nhân dân hiện nay như
thế nào?
A. Còn quá lạc hậu và thô sơ.
B. Còn sử dụng vũ khí cũ.
C. Lạc hậu và thiếu đồng bộ
D. Hiện đại, tiến bộ.
Đáp án: C
Câu 142: Lực lượng dân quân tự vệ làm nòng cốt cho phong trào toàn dân đánh
giặc ở đâu?
A. Cả nước
B. Nông thôn
C. Thành thị
D. Cơ sở
Đáp án: D
Câu 143: Bộ đội địa phương và dân quân tự vệ làm nòng cốt cho phong trào chiến
tranh nhân dân ở đâu?
A. Địa phương
B. Khu vực phòng thủ
C. Cả nước
D. Địa bàn chiến lược
Đáp án: A
Câu 144: Bộ đội chủ lực cùng với lực vũ trang địa phương làm nòng cốt cho toàn
dân đánh giặc ở đâu?
A. Trên chiến trường cả nước.
B. Trên chiến trường ở khu vực phong thủ.
C. Trên chiến trường ở địa phương.
D. Trên mặt trận quân sự
Đáp án: A
Câu 145: Xây dựng lực lượng dự bị động viên, phải chú trọng xây dựng những yếu tố nào?
A. Coi trọng xây dựng lực lượng hùng hậu, biên chế rộng khắp.
B. Cả số lượng và chất lượng, lấy chất lượng làm chính, tổ chức biên chế phù hợp.
24
C. Coi trọng chất lượng, biên chế rộng khắp.
D. Coi trong cả số và chất lượng, lấy xây dựng yếu tố chính trị làm cơ sở.
Đáp án: B

Bài 6Kết hợp phát triển kinh tế, xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh và
đối ngoại
Câu 146: Đâu là tác động tiêu cực của chiến tranh và hoạt động quân sự đến nền
kinh tế?
A. Tiêu dùng một phần đáng kể nguồn nhân, vật lực và tài chính của nền kinh tế.
B. Để lại hậu quả nặng nề cho nền kinh tế.
C. Ảnh hưởng đến phương hướng phát triển kinh tế và cơ cấu kinh tế.
D. Cả 3 phương án trên.
Đáp án: D
Câu 147: Nhân tố nào quyết định đến nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng
an ninh?
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Tài chính quốc gia.
D. Con người
Đáp án: B
Câu 148: Các bộ phận cơ bản cấu thành tiềm lưc kinh tế của một quốc gia là gì?
A. Tài nguyên thiên nhiên; con người; tư liệu sản xuất.
B. Tài nguyên thiên nhiên; con người; tài chính của quốc gia.
C. Tài nguyên thiên nhiên; con người; các thành phần kinh tế.
D. Nguồn nhân lực; tài nguyên thiên nhiên; các cơ sở sản xuất và dịch vụ.
Đáp án: D
Câu 149: Sức mạnh quốc phòng của một quốc gia được tạo bởi những nhân tố cơ
bản nào dưới đây?
A. Tiềm lực kinh tế;tiềm lực con người; tiềm lực quốc phòng an ninh; tiềm lực khoa học
và công nghệ.
B. Tiềm lực kinh tế; tiềm lực chính trị - tinh thần; tiềm lực quốc phòng; tiềm lực khoa
học và công nghệ.
C. Tiềm lực kinh tế; tiềm lực chính trị - tinh thần; tiềm lực quân sự; tiềm lực khoa học và
công nghệ.
D. Tiềm lực kinh tế; tiềm lực tinh thần; tiềm lực quốc phòng; tiềm lực an ninh.
Đáp án: B
Câu 150: Một trong những chủ trương của Đảng ta đã từng thực hiện về kết hợp
kinh tế và QPAN là:
A . Vừa tiến hành chiến tranh vừa củng cố tiềm lực kinh tế
B . Vừa kháng chiến vừa kiến quốc
C . Vừa tăng gia sản xuất vừa thực hành tiết kiệm
25
D . Vừa xây dựng làng kháng chiến vừa tăng gia lao động sản xuất
Đáp án: B

Câu 151: Chọn đáp án đúng. Kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng cố
quốc phòng, an ninh là:
A. Hoạt động chủ động của nhà nước và nhân dân nhằm gắn kết chặt chẽ hoạt động kinh
tế - xã hội và quốc phòng-an ninh.
B. Hoạt động tích cực, chủ động của Đảng, Nhà nước, nhân dân và lực lượng vũ trang
nhằm gắn kết chặt chẽ hoạt động kinh tế - xã hội và quốc phòng-an ninh.
C. Hoạt động tích cực, chủ động của Nhà nước và nhân dân trong việc gắn kết chặt chẽ
hoạt động kinh tế - xã hội và quốc phòng-an ninh.
D. Hoạt động tích cực, chủ động của cả hệ thống chính trị nhằm gắn kết chặt chẽ hoạt
động kinh tế - xã hội và quốc phòng-an ninh.
Đáp án: C
Câu 152: Mở rộng hoạt động đối ngoại của nước ta phải quán triệt và thực hiện tốt
nguyên tắc nào dưới đây?
A. Nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, không can thiệp vào công việc của nhau.
B. Nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, tôn trọng độc lập chủ quyền và không can thiệp
vào nội bộ của nhau.
C. Nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, tôn trọng sự khác biệt về chế độ chính trị và không
can thiệp vào nội bộ của nhau.
D. Nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, không xâm phạm chủ quyền và can thiệp vào nội
bộ của nhau.
Đáp án: B
Câu 153:Yêu cầu kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh ở các vùng kinh tế trọng
điểm là gì?
A. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ nhu cầu dân sinh thời bình và nhu cầu chi viện
chiến trường khi chiến tranh.
B. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ nhu cầu dân sinh và nhu cầu dự trữ.
C. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ yêu cầu phòng thủ ở từng tỉnh, thành phố.
D . Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ thỏa mãn đầy đủ nhu cầu dân sinh và nhu cầu
quân sự.
Đáp án: A
Câu 154: Một trong những cơ sở lý luận của sự kết hợp kinh tế với Quốc phòng - An
ninh ở nước ta là?
A. QP-AN cung cấp cơ sở vật chất, nhân lực cho dây dựng kinh tế.
B. Kinh tế và QP-AN có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau.
C. Quốc phòng, an nhinh tạo những biến động kích thích kinh tế phát triển.
D. Quốc phòng, an ninh phụ thuộc vào kinh tế.
Đáp án: B
Câu 155: Mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chiến lược về phát triển kinh tế - xã hội với
quốc phòng, an ninh nào của cách mạng nước ta dưới đây là đúng nhất?
26
A. Phát triển kinh tế - xã hội đi đôi với tăng cường sức mạnh quốc phòng, an ninh.
B. Phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng tiềm lực quốc phòng – an ninh.
C. Phát triển kinh tế - xã hội đi đôi với kết hợp kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng,
an ninh.
D. Phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân
vững mạnh.
Đáp án: A
Câu 156: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống. Sinh thời Chủ tịch Hồ Chí minh đã
căn dặn: " Ngày trước ta chỉ có đêm và rừng, ngày nay ta ……Bờ biển ta dài, tươi đẹp, ta phải
biết giữ gìn lấy nó”.
A. Có ngày, có rừng và có biển.
B. Có ngày, có trời, có biển.
C. Có ngày, có đêm, có biển.
D. Có ngày, có đêm, có rừng, có biển.
Đáp án: B
Câu 157: Đảng ta xác định có mấy nguy cơ đang cản trở con đi lên chủ nghĩa xã hội
ở nước ta?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án: B
Câu 158: Quan điểm hiện nay của Đảng ta về đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước?
A. Phấn đấu sớm đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp hiện đại.
B. Phấn đấu đến năm 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp.
C. Phấn đấu nhanh đưa nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
D. Phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
Đáp án: D
Câu 159:Tiềm lực Quốc phòng,an ninh được thể hiện ở tất cả các lĩnh vực đời sống
xã hội nhưng tập trung ở những tiềm lực nào dưới đây?
A. Tiềm lực kinh tế, tiềm lực quân sự, an ninh.
B. Tiềm lực chính trị, tinh thần, tiềm lực khoa khọc công nghệ.
C. Tiềm lực công nghiệp quốc phòng, khoa học nghệ thật quân sự.
D. Cả A và B
Đáp án: D
Câu 160: Chọn đáp án đúng. Hiện nay nước ta có bao nhiêu vùng kinh tế trọng
điểm?
A. 3
B.4
C.5
D.6
27
Đáp án: B
Câu 161: Đâu là nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố
QP-AN đối với vùng biển đảo?
A. Phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá, hỗ trợ dân đóng tàu vỏ sắt ra khơi bám biển.
B. Phát triển đa dạng các loại hình đánh bắt, ưu tiên hỗ trợ ngư dân đánh bắt xa bờ.
C. Phát triển mạnh các dịch vụ hỗ trợ ngư dân yên tâm ra khơi bám biển.
D. Phát triển các loại hình dịch vụ trên biển, đảo, tạo điều kiện cho dân bám trụ, sinh
sống, làm ăn.
Đáp án: D
Câu 162: Tìm câu trả lời đúng. Hoạt động kinh tế là gì?
A. Hoạt động toàn bộ quá trình sản xuất và tái sản xuất ra của cải vật chất.
B. Hoạt động lao động sản xuất tạo ra của cải vật chất cho xã hội.
C. Hoạt động sản xuất và tái sản xuất ra của của cải vật chất cho xã hội, phục vụ cho nhu
cầu đời sống của con người.
D. Hoạt động sản xuất và tái sản xuất ra của của cải vật chất và tinh thần phục vụ cho nhu
cầu đời sống của con người.
Đáp án: C
Câu 163: Tìm câu trả lời sai. Cơ sở lý luận và thực tiễn của sự kết hợp phát triển
kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh của nước ta hiện nay?
A. Xuất phát từ bản chất của các cuộc chiến tranh
B. Xuất phát từ quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về mối quan hệ giữa kinh tế với
quốc phòng, an ninh.
C. Xuất phát từ quy luật dựng nước đi đôi với giữ nước của dân tộc ta.
D. Xuất phát từ thực tiễn kết hợp kinh tế với quốc phồng trên thế giới và Việt Nam.
Đáp án: A
Câu 164: Đâu không phải là nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng, an ninh ở nước ta?
A. Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
B. Kết hợp trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân và chiến tranh nhân dân.
C. Kết hợp trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc.
D. Kết hợp trong hoạt động đối ngoại.
Đáp án: B
Câu 165: Mục tiêu chung của mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác quốc tế là gì?
A. Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Giữ vững môi trường hòa bình, tạo điều kiện thuận lợi để xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.
C. Giữ vững môi trường hòa bình, để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
D. Giữ vững môi trường hòa bình không có dấu hiệu mất an toàn để xây dựng và bảo
vệTổ quốc.
Đáp án: B

28
Câu 166:Bổ sung cụm từ phù hợp (trong dấu ba chấm) cho khái niệm tiềm lực kinh
tế của nền quốc phòng, an ninh:"Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng, an ninh được thể
hiện ở…của quốc gia có thể huy động cho quốc phòng, an ninh".
A.Nhân lực, vật lực, tài lực.
B. Con người, vũ khí, trang bị.
C. Tài chính của quốc gia.
D. Khả năng bảo đảm của nền kinh tế.
Đáp án: A
Câu 167: Nhận định của Đảng ta về tình hình thế giới trong những năm tới?
A. Còn nhiều diễn biến hết sức khó lường, nhưng hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ, hợp
tác và phát triển vẫn là xu hướng lớn.
B. Còn nhiều biến động phức tạp, nhưng hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ, hợp tác và
phát triển vẫn là xu hướng lớn.
C. Còn nhiều diễn biến hết sức khó lường, nguy cơ chiến tranh thế giới có thể xảy ra bất
kỳ lúc nào.
D. Còn nhiều diễn biến rất phức tạp, nhưng hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ, hợp tác và
phát triển vẫn là xu hướng lớn.
Đáp án: D
Câu 168: Nhận định của Đảng ta về tình hình khu vực Châu Á - Thái Bình Dương
trong những năm tới là gì?
A. Tranh chấp chủ quyền lãnh thổ hết sức phức tạp, có sự can thiệp của các nước lớn.
B. Tranh chấp chủ quyền biển đảo và can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Tranh chấp lãnh thổ, chủ quyền biển, đảo tiếp tục diễn ra gay gắt, phức tạp.
D. Tranh chấp chủ quyền, biển đảo tiếp tục diễn ra hết sức khó lường.
Đáp án: C
Câu 169: Trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại phải chú trọng việc lựa chọn đối tác như
thế nào?
A.Đối tác bạn bè truyền thống anh em, các đối tác trong cộng đồng Asean.
B. Đối tác ở các nước có lịch sử tương đồng, nhất là các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Đối tác có ưu thế chế ngự cạnh tranh với các thế lực mạnh bên ngoài, làm hạn chế sự
chống phá của các thế lực thù địch.
D. Đối tác có ưu thế về kinh tế và quân sự để kiềm chế sự chống phá của các thế lực thù địch.
Đáp án: C
Câu 170: Nguyên tắc kết hợp kinh tế-xã hội với củng cố tăng cường quốc phòng, an
ninh trong hoạt động đối ngoại?
A. Bình đẳng, cùng có lợi, tôn trọng độc lập chủ quyền và không can thiệp vào công việc
nội bộ của nhau.
B. Bình đẳng, cùng hợp tác trên cơ sở lợi ích của mỗi bên.
C. Vừa hợp tác vừa cạnh tranh trên cơ sở luật pháp quốc tế, không can thiệp vào công
việc nội bộ của nhau.
D. Bình đẳng, cùng có lợi trên cơ sở luật pháp quốc tế, dân chủ và tôn trọng lợi ích chính
đáng của nhau.
29
Đáp án: A
Câu 171: Tìm đáp án đúng. Nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc
phòng, an ninh ở vùng biển đảo là:
A. Xây dựng kế hoạch, kế hoạch từng bước đưa dân ra vùng ven biển và các tuyến đảo
gần trước.
B. Nhà nước phải có cơ chế chính sách thỏa đáng động viện, khích lệ dân ra đảo bám trụ
làm ăn lâu dài.
C. Phát triển các loại hình dịch vụ trên biển, đảo, tạo điều kiện cho dân bám trụ, sinh
sống, làm ăn.
D. Cả 3 đáp án trên.
Đáp án: D
Câu 172: Đâu là nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an
ninh trong lĩnh vực công nghiêp?
A. Kết hợp ngay từ khâu quy hoạch bố trí các đơn vị kinh tế của ngành công nghiệp.
B. Tập trung đầu tư phát triển một số ngành công nghiệp liên quan đến quốc phòng.
C. Phát triển công nghiệp quốc gia theo hướng mỗi nhà máy, xí nghiệp vừa sản xuất hàng dân
dụng, vừa có thể sản xuất hàng quân sự.
D. Cả ba đáp án trên.
Đáp án: D

Bài 7 Những vấn đề cơ bản về lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam

Câu 173: Tìm đáp án đúng. Nghệ thuật quân sự Việt Nam được hình thành và phát
triển trong quá trình:
A. Dựng và giữ nước của dân tộc.
B. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C. Kinh nghiệm đánh giặc của ông cha ta.
D. Nghệ thuật đánh giặc của Việt Nam và thế giới.
Đáp án: A
Câu 174: Đâu là đặc trưng cơ bản của nghệ thuật quân sự Việt Nam?
A. Nghệ thuật vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
B. Nghệ thuật chiến tranh toàn dân, toàn diện.
C. Nghệ thuật chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc.
D. Nghệ thuật chiến tranh nhân dân, chiến tranh du kích.
Đáp án: C
Câu 175: Nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta là:
A. Nhà nước Âu Lạc.
B. Nhà nước Âu Việt.
C. Nhà nước Văn Lang.
D. Nhà nước Cồ Việt.
Đáp án: C
Câu 176: Cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên của dân tộc ta là:
30
A. Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán.
B. Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông.
C. Cuộc kháng chiến chống quân Triệu Đà.
D. Cuộc kháng chiến chống quân Tần.
Đáp án: D
Câu 177: Nội dung cơ bản của đánh giặc toàn diện được hiểu là:
A. Biết sử dụng mọi vũ khí trang bị để tiến công địch.
B. Biến tiến công kẻ thù trên mọi lĩnh vực.
C. Tiến công địch liên tục, cả ngày lẫn đêm.
D. Sử dụng mọi điều kiện thuận lợi để tiến công địch.
Đáp án: B
Câu 178:Đâu là nghệ thuật kết hợp kinh tế với quốc phòng trong thực tiễn của ông
cha ta?
A. Ngụ binh ư nông
B. Ngụ nông ư binh
C. Ngụ ư nông binh
D. Ngụ binh công nông
Đáp án: A
Câu 179: Mặt trận nào có ý nghĩa quyết định nhất trong chiến tranh?
A. Mặt trận kinh tế.
B. Mặt trận ngoại giao.
C. Mặt trận chính trị.
D. Mặt trận quân sự.
Đáp án: D
Câu 180: Đâu là tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta?
A. Tiến công liên tục mọi lúc, mọi nơi, từ cục bộ đến toàn bộ.
B. Không ngừng thế tiến công, mọi lúc, mọi nơi.
C. Kết hợp giữa tiến công và phòng ngự, lấy tiến công là chính.
D. Ngồi yên chờ giặc không bằng đánh địch từ xa.
Đáp án: A
Câu 181: Nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là gì?
A. Toàn dân đánh giặc.
B. Lấy nhỏ thắng lớn.
C. Lấy ít địch nhiều.
D. Cả 3 đáp án trên.
Đáp án: D
Câu 182: “Mưu” trong nghệ thuật quân sự của ông cha ta được hiểu là:
A. Mưu là để lừa địch.
B. Mưu là để làm cho địch bị động.
C. Mưu là dụ địch.
D. Mưu là để phá thế địch.
Đáp án: A
31
Câu 183: “Kế” trong nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta được hiểu là:
A. Kế là để lừa địch đánh vào nơi ta đã chuẩn bị trước.
B. Kế là để điều binh, khiển tướng.
C. Kế là nghi binh lừa địch.
D. Kế là để điều địch theo ý định của ta.
Đáp án: D
Câu 184: Hãy chọn cụm từ tương ứng với vị trí (1) và (2): Kế sách đánh giặc của
cha ông ta không những…(1), mà còn mền dẻo,…(2) đó là “biết tiến, biết thoái, biết công,
biết thủ”.
A. Thông minh (1), sáng tạo (2).
B. Khôn khéo (1), linh hoạt (2).
C. Sáng tạo (1), khôn khéo (2).
D. Tỉnh táo (1), táo bạo (2).
Đáp án: C
Câu 185:Một trong những nội dung của chiến lược quân sự là:
A. Tìm điểm mạnh yếu của kẻ thù.
B. Đánh giá đúng kẻ thù.
C. Xác định đúng cách đánh.
D. Nghiên cứu kỹ kẻ thù.
Đáp án: B
Câu 186: Nghĩa của “Động vi binh, tĩnh vi dân” được hiểu là:
A. Trong bất cứ thời bình hay thời chiến phải luôn sẵn sàng chiến đấu.
B. Khi đất nước có chiến tranh làm người lính, khi đất nước bình yên làm người dân.
C. Khi đất nước có chiến tranh hay bình yên phải là người dân có trách nhiệm với Tổ
quốc.
D. Khi cần sẵn sàng là người lính đi đầu, khi không cần thì là người dân.
Đáp án: B
Câu 187:Cơ sở để hình thành nghệ thuật “lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy
yếu chống mạnh” của cha ông ta là:
A. Quân đội ta rất thiện chiến, có khả năng tác chiến trên mọi địa hình nhưng quân số
không đông.
B. Điều kiện địa lý, kinh tế – chính trị không cho phép xây dựng những đội quân có số
lượng lớn và trang bị đầy đủ.
C. Dân tộc Việt nam yêu chuộng hoà bình nên không chủ trương xây dựng quân đội với
quân số đông nhưng xây dựng quân đội tinh nhuệ, sẵn sàng cho các cuộc chiến tranh.
D. Nước ta đất không rộng, người không đông, nhưng luôn phải chống lại kẻ thù xâm
lược mạnh hơn gấp nhiều lần.
Đáp án: D
Câu 188: Ba mũi giáp công trong nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh
đạo bao gồm:
A. Quân sự, chính trị, ngoại giao.
B. Quân sự, chính trị, Kinh tế.
32
C. Quân sự, chính trị, binh vận.
D. Quân sự, chính trị, dân vận.
Đáp án: C
Câu 189: Đặc trưng của Nghệ thuật quân sự Việt Nam là gì?
A. Lấy kế thắng lực.
B. Lấy mưu thắng lực.
C. Lấy thế thắng lực.
D. Lấy mưu kế thắng lực.
Đáp án: C
Câu 190: Ý nghĩa của mặt trận binh vận là gì?
A. Làm cho kẻ địch phải chuyển từ chủ động tiến công sang bị động phòng ngự.
B. Làm tan giã hàng ngũ của địch, hạn chế thấp nhất tổn thất của ta.
C. Làm cho lực lượng kẻ thù thương vong, không còn khả năng chiến đấu.
D. Làm tan giã hàng ngũ của địch, không còn khả năng tác chiến.
Đáp án: B
Câu 191: Nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo gồm ba bộ phận cơ
bản hợp thành, đó là:
A. Chiến lược quân sự, nghệ thuật vận động hàng binh và chiến thuật.
B. Chiến lược quân sự, kỹ thuật chiến đấu và chiến thuật.
C. Chiến lược quân sự, nghệ thuật chiến dịch và chiến thuật.
D. Chiến lược quân sự, nghệ thuật chiến dịch và chiến tranh toàn diện.
Đáp án: C
Câu 192: Phương châm chỉ đạo tiến hành chiến tranh của Đảng ta là:
A. Biết địch biết ta, trăm trận trăm thắng.
B. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
C. Tự lực, tự cường, dựa vào sức mình là chính.
D. Trường kỳ kháng chiến.
Đáp án: B
Câu 193: Tính chất của cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta là:
A. Chiến tranh cách mạng, chính nghĩa và tự vệ.
B. Chiến tranh vì sự tiến bộ của loài người.
C. Chiến tranh vì chủ nghĩa xã hội.
D. Chiến tranh vì con người, vì sự tiến bộ của xã hội.
Đáp án: A
Câu 194: Chiến thuật là lý luận và thực tiễn về tổ chức và thực hành chiến đấu của:
A. Lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. Bộ đội chủ lực.
C. Phân đội, binh đội, binh đoàn lực lượng vũ trang.
D. Sư đoàn và tương đương.
Đáp án: C
Câu 195: Chiến lược quân sự là gì?
A. Tổng thể các phương thức đánh giá chính xác kẻ thù
33
B. Tổng thể phương châm, chính sách và mưu lược được hoạch định để ngăn ngừa và sẵn
sàng tiến hành chiến tranh thắng lợi.
C. Tổng thể phương châm, phương thức và cách thức tiến hành chiến tranh.
D. Tổng thể cách tổ chức bố trí và sử dụng lực lượng.
Đáp án: B
Câu 196: Đâu là bài học kinh nghiệm của nghệ thuật quân sự Việt Nam?
A. Quán triệt tư tưởng tích cực tiến công.
B. Quán triệt tư tưởng tiến công không ngừng.
C. Quán triệt tư tưởng đột phá, đột phá liên tục.
D. Quán triệt tư tưởng bám thắt lưng địch mà đánh.
Đáp án: A
Câu 197: Đâu không phải là bài học kinh nghiệm của nghệ thuật quân sự Việt Nam?
A. Quán triệt tư tưởng tích cực tiến công.
B. Nghệ thuật quân sự toàn dân đánh giặc.
C. Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng lực, thế, thời và mưu kế.
D. Nghệ thuật phát huy sức mạnh của lực lượng vũ trang.
Đáp án: D
Câu 198:Lý Thường Kiệt sử dụng biện pháp “Tiên phát chế nhân” nghĩa là gì?
A. Chuẩn bị chu đáo chặn đánh địch từ khi mới xâm lược.
B. Chuẩn bị thế trận phòng thủ, chống địch làm địch bị động.
C. Chuẩn bị đầy đủ vũ khí trang bị để giành thế chủ động đánh địch.
D. Chủ động tiến công trước, đẩy kẻ thù vào thế bị động.
Đáp án: D
Câu 199: Trong lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước, ông cha ta luôn phải
chống lại kẻ thù xâm lược như thế nào?
A. Mạnh hơn ta nhiều lần về kinh tế, chính trị.
B. Lớn hơn nhiều lần về quân sự, kinh tế.
C. Giàu và mạnh hơn ta về nhiều lần.
D. Có tiềm lực kinh tế, quân sự lớn ta nhiều lần.
Đáp án: B
Câu 200: Trong đấu tranh vũ trang, kinh nghiệm của ông cha ta khi đối đầu với
một đối tượng có sức mạnh vượt trội về quân sự, khoa học công nghệ chúng ta phải biết
kết hợp chặt chẽ các yếu tố nào?
A. Lực lượng, thế trận, thời cơ và mưu trí, sáng tạo.
B. Lực lượng, thế thời, thời thế, mưu kế.
C. Lực lượng, công sự trận địa, cách đánh.
D. Chiến lược, chiến dịch và chiến thuật.
Đáp án: A

34

You might also like