You are on page 1of 31

BÀI 2

Câu 1:Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về chiến tranh:
a. Chiến tranh Là một hiện tượng chính trị xã hội có tính lịch sử.
b. Chiến tranh Là những cuộc xung đột tự phát ngẫu nhiên.
c. Chiến tranh Là một hiện tượng xã hội mang tính vĩnh viễn.
d. Chiến tranh Là những xung đột do mâu thuẫn không mang tính xã hội.
Câu 2: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về chiến tranh:
a.Chiến tranh bắt nguồn ngay từ khi xuất hiện loài người.
b. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện chế độ tư hữu, có giai cấp và nhà nước.
c. Chiến tranh bắt nguồn từ sự phát triển tất yếu khách quan của loài người.
d. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện các hình thức tôn giáo.
Câu 3:Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác lênin về chiến tranh:
a. Chiến tranh có ngay từ khi xuất hiện loài người.
b. Chiến tranh là quy luật khách quan của xã hội loài người.
c.Chiến tranh là hiện tượng lịch sử - xã hội của loài người.
d. Chiến tranh là hiện tượng xã hội tự nhiên ngoài ý muốn chủ quan của con người.
Câu 4: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về bản chất của chiến tranh:
a.Là kế tục mục tiêu kinh tế bằng thủ đoạn bạo lực.
Là thủ đoạn để đạt được mục tiêu chính trị của một giai cấp.
b. Là kế tục chính trị bằng thủ đoạn bạo lực.
c. Là thủ đoạn chính trị của một giai cấp.
Câu 5: Chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh xác định thái độ đối với chiến tranh
là:
a. Phản đối tất cả các cuộc chiến tranh.
b. Ủng hộ các cuộc chiến tranh chống áp bức, nô dịch.
c. Phản đối các cuộc chiến tranh phản cách mạng.
Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa.
Câu 6: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về quan hệ giữa chiến tranh với chính trị:
a. Chính trị là con đường, là phương tiện của chiến tranh.
b. Chính trị là một thời đoạn, một bộ phận của chiến tranh.
Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục của chiến tranh.
c. Chính trị không thể sử dụng kết quả sau chiến tranh để đề ra nhiệm vụ, mục tiêu mới cho giai
cấp.
Câu 7: Hồ Chí Minh khẳng định mục đích cuộc chiến tranh của dân ta chống thực dân Pháp
xâm lược là:
a. Bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ, bảo vệ tổ quốc.
b. Bảo vệ đất nước và chống ách đô hộ của thực dân, đế quốc.
c. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân,của chế độ XHCN.
Bảo vệ độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia và thống nhất đất nước.
Câu 8: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh nhất thiết phải sử dụng bạo lực cách mạng:
a. Để có thể ngoại giao trên thế mạnh.
b. Để xây dựng chế độ mới.
Để giành chính quyền và giữ chính quyền.
c. Để lật đổ chế độ cũ.
Câu 9: Quan điểm chủ nghĩa Mac-Lênin về bản chất giai cấp của quân đội:
a. Mang bản chất của giai cấp bóc lột.
b. Mang bản chất của nhân dân lao động.
Mang bản chất của giai cấp, của nhà nước đã tổ chức, nuôi dưỡng và sử dụng quân đội đó.
c. Mang bản chất của dân tộc sử dụng quân đội đó.
Câu 10: Một trong những nguyên tắc cơ bản và quan trọng nhất về xây dựng quân đội kiểu
mới của Lênin là:
Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đối với quân đội.
a. Giữ vững quan điểm giai cấp trong xây dựng quân đội.
b. Tính kỷ luật cao là yếu tố quyết định sức mạnh quân đội
c. Quân đội chính quy, hiện đại, trung thành với giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Câu 11: Một trong những nguyên tắc cơ bản về xây dựng Hồng quân của Lênin là:
a.Trung thành với mục đích, lý tưởng cộng sản.
Trung thành với chủ nghĩa quốc tế vô sản.
b. Trung thành với giai cấp vô sản trong nước và quốc tế.
c. Trung thành với nhà nước của giai cấp công nông.
Câu 12: Lênin xác định nguyên tắc đoàn kết quân dân trong xây dựng quân đội:
a. Sự đoàn kết gắn bó nhất trí Hồng quân với nhân dân lao động.
b. Sự nhất trí quân dân và các lực lượng tiến bộ trên toàn thế giới.
Sự đoàn kết thống nhất quân đội với nhân dân.
c. Sự nhất trí quân dân và các lực lượng vũ trang.
Câu 13: Một trong những nguyên tắc cơ bản xây dựng Hồng quân của Lênin là:
a. Xây dựng quân đội có kỷ luật, có tính chiến đấu cao.
Xây dựng quân đội chính qui.
b. Xây dựng quân đội hiện đại.
c. Xây dựng quân đội hùng mạnh cả về số lượng và chất lượng.
Câu 14: Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của quân đội ta:
Là một tất yếu có tính quy luật trong đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc ở Việt Nam.
a. Là một hiện tượng ngẫu nhiên trong quá trình cách mạng Việt Nam.
b. Là một sự kế thừa trong lịch sử chống giặc ngoại xâm.
c. Là một hiện tượng tự phát do đòi hỏi của chiến tranh cách mạng.
Câu 15: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt
Nam: a.Mang bản chất nông dân.
b. Mang bản chất giai cấp công – nông do Đảng lãnh đạo.
Mang bản chất giai cấp công nhân.
c. Mang bản chất nhân dân lao động Việt Nam.
Câu 16: Quân đội ta mang bản chất giai cấp công nhân đồng thời có:
a. Tính quần chúng sâu sắc.
b. Tính phong phú đa dạng.
Tính nhân dân, tính dân tộc sâu sắc.
c. Tính phổ biến, rộng rãi.
Câu 17: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng:
a. Chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu.
b. Chiến đấu, lao động sản xuất, tuyên truyền.
Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất.
c. Chiến đấu và tham gia giữ gìn hòa bình khu vực.
Câu 18: Một trong hai nhiệm vụ chính của quân đội ta mà Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng
định:
a. Tiến hành phổ biến chính sách của Đảng, Nhà nước cho nhân dân.
b. Giúp nhân dân cải thiện đời sống.
Thiết thực tham gia lao động sản xuất góp phần xây dựng chủ nghĩa xã hội.
c. Làm nòng cốt phát triển kinh tế tại nơi đóng quân.
Câu 19: Một trong bốn nội dung về lý luận bảo vệ Tổ quốc XHCN của Lênin là:
a. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nhiệm vụ thường xuyên.
Bảo vệ Tổ quốc XHCN là một tất yếu khách quan.
b. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là cấp thiết trước mắt.
c. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nhiệm vụ thường xuyên của toàn dân.
Câu 20: Theo quan điểm CN Mác Lênin để bảo vệ tổ quốc Xã hội chủ nghĩa phải:
a. Tăng cường quân thường trực gắn với phát triển kinh tế xã hội.
b. Tăng cường thế trận gắn với thực hiện chính sách đãi ngộ.
Tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế xã hội.
c. Tăng cường tiềm lực an ninh gắn với hợp tác quốc tế.
.
Câu 26. Điền vào phần dấu chấm tương thích phía dưới. Hồ Chí Minh khẳng định: “Phải
dùng..........., cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng, giành lấy chính quyền và bảo vệ
chính quyền”.
A. Lực lượng.
Bạo lực.
B. Quân đội.

Câu 35. Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định vai trò của Đảng trong sự nghiệp bảo vệ tổ quốc xã
hội chủ nghĩa:
A. Đảng Cộng sản Việt Nam chỉ huy trực tiếp sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam là người trực tiếp chiến đấu trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam là người kêu gọi mọi tầng lớp nhân dân đứng lên bảo vệ đất
nước.
Đảng Cộng sản Việt Nam là người lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa.
Câu 36. Sức mạnh bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa theo tư tưởng Hồ Chí Minh:
A. Là sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
Là sức mạnh tổng hợp, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
B. Là sức mạnh của toàn dân, toàn quân.
C. Là sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân, sức mạnh chính trị tinh thần.
Câu 37. Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định nghĩa vụ, trách nhiệm của công ân về bảo vệ tổ
quốc:
A. Là nghĩa vụ số 1, là trách nhiệm đầu tiên của mọi công dân.
B. Là sẵn sàng hy sinh vì Tổ quốc.
Là nghĩa vụ thiêng liêng, là trách nhiệm của mọi công dân Việt Nam.
C. Là nghĩa vụ của mọi công dân.
Câu 38. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh thì mục tiêu bảo vệ Tổ quốc là:
Độc lập – tự do - hạnh phúc.
A. Độc lập dân tộc, dân chủ và giàu mạnh.
B. Độc lập dân tộc và CNXH.
C. Dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh.
Câu 39. Khẳng định nào sau đây là sai:
A. Chiến tranh chỉ mất đi khi những điều kiện sinh ra nó không còn nữa.
B. Còn chế độ tư hữu là chiến tranh còn tồn tại.
Chiến tranh là một hiện tượng vĩnh viễn.
C. Có đối kháng giai cấp tất yếu sẽ có chiến tranh.
Câu 40. Chiến tranh là sự kế tục chính trị bằng những biện pháp khác là những biện pháp
nào?
A. Bằng đàm phán.
B. Bằng quân đội.
C. Bằng bạo loạn.
Bằng bạo lực.

Câu 45: Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin khẳng định chiến tranh xuất hiện từ khi:
A. Xuất hiện và tồn tại mâu thuẫn giữa các tập đoàn người
* B. Xuất hiện chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất
C. Loài người xuất hiện mâu thuẫn trong quá trình sản xuất
D. Thế giới xuất hiện các tôn giáo và mâu thuẫn trong xã hội
Câu 47: Nguồn gốc sâu xa nảy sinh chiến tranh theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lê nin là:
A. Nguồn gốc xã hội
B. Nguồn gốc chính trị - xã hội
C. Nguồn gốc kinh tế
D. Nguồn gốc chính trị
Câu 48: Một trong bốn nội dung của chủ nghĩa Mác-Lê nin về bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ
nghĩa là:
A. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ thường xuyên
B. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một tất yếu khách quan
C. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là cấp thiết trước mắt
D. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ cần thiết
Câu 51: Nguồn gốc trực tiếp nảy sinh chiến tranh theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lê
nin là :
A. Nguồn gốc giai cấp
B. Nguồn gốc mâu thuẫn
C. Nguồn gốc chính trị
D. Nguồn gốc xã hội
Câu 52: Tư tưởng Hồ Chí Minh xác định bảo vệ Tổ quốc là:
A. Nghĩa vụ và trách nhiệm cao cả của công dân
B. Nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi công dân
C. Trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi công dân
D. Trách nhiệm và quyền lợi của mọi công dân
Câu 53: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ tính chất xã hội của chiến tranh là:
A. Chiến tranh chính nghĩa và chiến tranh phi nghĩa
B. Chiến tranh là tàn bạo đi ngược lại lịch sử phát triển của loài người
C. Chiến tranh cách mạng và chiến tranh phản cách mạng
D. Chiến tranh là hiện tượng lịch sử của xả hội loài người
Câu 54: Xác định thái độ của chúng ta đối với chiến tranh:
A. Phản đối các cuộc chiến tranh quân sự, ủng hộ các cuộc chiến tranh giải phóng
B. Ủng hộ chiến tranh chống áp bức, phản đối chiến tranh xâm lược
C. Phản đối các cuộc chiến tranh phản cách mạng, ủng hộ chiến tranh cách mạng
D. Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa
Câu 55: Tư tưởng Hồ Chí Minh xác định mục tiêu bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là:
A. Độc lập tự do, thống nhất đất nước
B. Chống xâm lược, bảo vệ Tổ quốc
C. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
D. Tự do độc lập và chủ nghĩa xã hội
Câu 59: Quan hệ của chiến tranh đối với chính trị:
A. Chiến tranh không lệ thuộc vào chính trị
B. Chiến tranh nằm ngoài chính trị
C. Chiến tranh chi phối tiến trình hoạt động của chính trị
D. Chiến tranh là một bộ phận, một phương tiện của chính trị
Câu 61: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh nhất thiết phải sử dụng bạo lực cách mạng để:
A. Xóa bỏ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới
B. Trấn áp bọn phản động, xây dựng chế độ mới
C. Giành chính quyền và giữ chính quyền
D. Lật đổ chế độ cũ, thành lập chế độ mới
Câu 62: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lê nin, bản chất của chiến tranh là:
A. Kế tục mục tiêu chính trị bằng nhiều thủ đoạn
B. Thủ đoạn để đạt được mục tiêu chính trị
C. Sự tiếp tục của chính trị bằng biện pháp bạo lực
D. Biện pháp bạo lực gắn liền với thủ đoạn chính trị
Câu 64: Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lê nin thì bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa phải:
A. Tăng cường xây dựng quân đội gắn với phát triển kinh tế xã hội
B. Tăng cường thế trận quốc phòng gắn với chính sách xã hội
C. Tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế xã hội
D. Tăng cường xây dựng quân đội gắn với hợp tác kinh tế quốc tế
Câu 65: Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lê nin khẳng định một trong những nguồn gốc xuất
hiện và tồn tại của chiến tranh là :
A. Sự xuất hiện và tồn tại của các tôn giáo
B. Sự xuất hiện và tồn tại của giai cấp và đối kháng giai cấp
C. Sự xuất hiện và tồn tại mâu thuẫn của các tập đoàn người
D. Sự xuất hiện và tồn tại mâu thuẫn giữa các dân tộc
Câu 69: Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của quân đội nhân dân Việt Nam là:
Một tất yếu có tính quy luật trong đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc ở Việt Nam
A. Một hiện tượng ngẫu nhiên trong quá trình cách mạng, giải phóng dân tộc ở Việt
Nam
B. Một sự kế thừa trong lịch sử chống giặc ngoại xâm dựng nước và giữ nước ở
Việt Nam
C. Một hiện tượng tự phát do đòi hỏi của chiến tranh cách mạng ở Việt Nam
Câu 70: Nội dung nào sau đây thể hiện Tư tưởng Hồ Chí Minh về kháng chiến phải dựa
vào sức mình là chính?
A. Ta phải tự đứng lên kháng chiến với tất cả khả năng của dân tộc để mưu cầu tự do,
hạnh phúc cho nhân dân
B. Kháng chiến là để giải phóng cho ta nên chúng ta phải tự làm lấy dưới sự lãnh
đạo của Đảng cộng sản Việt Nam
Phải đem sức ta mà giải phóng cho ta, đồng thời phải hết sức tranh thủ sự đồng tình giúp đỡ của
quốc tế
C. Cả nước đồng lòng, nhất tề đứng lên để giành độc lập dân tộc, giải phóng nhân dân
khỏi ách áp bức, bóc lột của chủ nghĩa thực dân
BÀI 3
Câu 1. Để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay, chúng ta phải thực
hiện biện pháp nào sau đây?
a. Tăng cường giáo dục, phổ biến pháp luật.
b. Tập trung xây dựng các tổ chức chính trị - xã hội.
Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng, an ninh.
c. Tất cả đều sai.
Câu 2. Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
Nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân, do dân.
a. Nền quốc phòng, an ninh mang bản chất giai cấp nông dân.
b.Nền quốc phòng, an ninh bảo vệ quyền lợi của giai cấp cầm quyền.
c. Nền quốc phòng, an ninh “phi chính trị”.
Câu 3. Nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần là:
Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân; nâng cao cảnh giác cách mạng; giữ vững ổn định chính
trị, trật tự an toàn xã hội và thực hiện tốt giáo dục quốc phòng, an ninh.
a. Xây dựng nền kinh tế phát triển vững mạnh.
b. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, rộng mở.
c. Xây dựng tiềm lực quân sự vững chắc.
Câu 4. Xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ của nền quốc phòng toàn dân - an ninh nhân
dân là:
a. Tạo nên khả năng về vũ khí trang bị kỹ thuật để phòng thủ đất nước.
Tạo nên khả năng về khoa học, công nghệ của quốc gia có thể khai thác, phục vụ quốc phòng và
an ninh.
b. Tạo nên khả năng huy động đội ngũ cán bộ khoa học phục vụ quốc phòng - an ninh.
c. Tạo ra khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ vào quốc phòng - an ninh.
Câu 5. Quá trình hiện đại hóa nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân phải gắn liền với:
a. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
b. Tiềm lực khoa học công nghệ của nước ta.
c. Hiện đại hóa nền kinh tế nước nhà.
d. Hiện đại hóa quân sự, an ninh.
Câu 6. “Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện và từng bước
hiện đại” là một trong những nội dung của:
a. Đặc điểm nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
b. Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
c. Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
Đặc trưng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
Câu 7. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống trong câu sau: "Trong khi đặt trọng tâm vào
nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội, chúng ta không một chút lơi lỏng nhiệm vụ bảo vệ Tổ
quốc, luôn luôn coi trọng quốc phòng - an ninh, coi đó là ... gắn bó chặt chẽ".
a. Nhiệm vụ sách lược.
b. Nhiệm vụ cấp bách.
Nhiệm vụ chiến lược.
c. Nhiệm vụ.
Câu 8. Một trong những mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
vững mạnh là:
Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
a. Tạo ra những cơ sở vật chất nâng cao mức sống cho lực lượng vũ trang.
b. Tạo nên khả năng về vũ khí trang bị kỹ thuật để phòng thủ đất nước.
c. Tạo ra môi trường hòa bình để phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 9. Nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân - an ninh nhân dân là:
a. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
b. Xây dựng và củng cố tổ chức Đảng, nhà nước và các đoàn thể chính trị, xã hội.
Xây dựng tiềm lực và thế trận quốc phòng - an ninh.
c. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Câu 10. Trong nội dung xây dựng tiềm lực quốc phòng - an ninh, xây dựng tiềm lực kinh tế
là gì?
a. Là tập trung xây dựng lĩnh vực công nghiệp quốc phòng.
Là khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm phục vụ cho quốc phòng,
an ninh.
b. Là tăng cường phân bổ ngân sách nhà nước cho lĩnh vực quốc phòng - an ninh.
c. Là tập trung xây dựng kinh tế vĩ mô.
Câu 11. Tiềm lực quốc phòng - an ninh được thể hiện ở tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội
nhưng tập trung ở:
a. Tiềm lực chính trị, tinh thần, khoa học và công nghệ.
b. Tiềm lực kinh tế, quân sự, an ninh.
c. Tiềm lực công nghiệp quốc phòng, khoa học quân sự.
Cả a và b đều đúng.
Câu 12. Tiềm lực quốc phòng, an ninh là:
a. Khả năng về của cải vật chất có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Khả năng về nhân lực, vật lực, tài chính có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an
ninh.
b. Khả năng về vũ khí trang bị có thể huy động phục vụ cho nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
c. Khả năng về phương tiện kỹ thuật có thể huy động thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Câu 13. Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân - an ninh nhân dân
là:
Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng và các công trình quốc
phòng - an ninh.
a. Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho người.
b. Tổ chức phòng thủ dân sự, chủ động tiến công tiêu diệt địch.
c. Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho người và của cải vật chất.
Câu 14. Một trong những nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân - an ninh nhân dân
là:
a. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
b. Xây dựng và củng cố hệ thống chính trị.
c. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
Xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh.
Câu 15. Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân - an ninh nhân
dân:
Phân vùng chiến lược, xây dựng hậu phương chiến lược.
a. Phân vùng chiến lược, xây dựng các vùng dân cư.
b. Phân vùng chiến lược, bố trí lực lượng quân sự.
c. Phân vùng chiến lược, xây dựng các trận địa phòng thủ.
Câu 16. Luật Quốc phòng của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được ban hành từ
năm nào?
a. Năm 2016.
b. Năm 2017.
c. Năm 2018.
d. Năm 2019.
Câu 17. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là:
a. Xây dựng phát triển kinh tế và bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc.
b. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa và xây dựng con người xã hội chủ nghĩa.
Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
c. Bảo vệ độc lập dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 18. Lực lượng quốc phòng, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao
gồm:
Lực lượng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân.
a. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
b. Lực lượng toàn dân và lực lượng dự bị động viên.
c. Lực lượng chính trị và lực lượng quân sự, công an.
Câu 19. Tiềm lực chính trị tinh thần trong nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân là:
a. Khả năng về chính trị tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và sẵn
sang chiến đấu.
Khả năng về chính trị tinh thần có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
b. Khả năng về chính trị tinh thần có thể huy động để tự vệ chống lại mọi kẻ thù xâm lược.
c. Khả năng về chính trị tinh thần của nhân dân có thể huy động được để chiến đấu chống quân
xâm lược.
Câu 20. “Nâng cao ý thức, trách nhiệm công dân cho sinh viên trong xây dựng nền quốc
phòng toàn dân, an ninh nhân dân” là một trong những nội dung của:
a. Xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh ngày càng vững mạnh.
b. Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
Biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
c. Phương hướng xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
Câu 31. Để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, chúng ta phải thực hiện
biện pháp nào sau đây?
A. Tăng cường giáo dục, phổ biến pháp luật.
B. Tập trung xây dựng các tổ chức chính trị - xã hội.
Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng, an ninh.
C. Tất cả đều sai.
Câu 39: nhân dân là:
a. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
b. Xây dựng và củng cố tổ chức Đảng, nhà nước và các đoàn thể chính trị, xã hội.
c. Xây dựng tiềm lực và thế trận quốc phòng - an ninh.
d. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Câu 41. Tiềm lực quốc phòng - an ninh được thể hiện ở tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội
nhưng tập trung ở:
A. Tiềm lực chính trị, tinh thần, khoa học và công nghệ.
B. Tiềm lực kinh tế, quân sự, an ninh.
C. Tiềm lực công nghiệp quốc phòng, khoa học quân sự.
Cả a và b đều đúng.
Câu 44. Trong xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh, tiềm lực nào tạo sức mạnh vật chất
cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân,là cơ sở vật chất của các tiềm lực khác
A. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
B. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
C. Tiềm lực kinh tế.
D. Tiềm lực quân sự, an ninh.
Câu 45. Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân - an ninh nhân
dân là:
A. Phân vùng chiến lược, xây dựng hậu phương chiến lược.
B. Phân vùng chiến lược, xây dựng các vùng dân cư.
C. Phân vùng chiến lược, bố trí lực lượng quân sự.
D. Phân vùng chiến lược, xây dựng các trận địa phòng thủ.
Câu 53. Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
A. Là nền quốc phòng, an ninh bảo vệ quyền và lợi ích của nhân dân
B. Là nền quốc phòng, an ninh mang tính giai cấp, nhân dân sâu sắc
Là nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do nhân dân tiến hành
C. Là nền quốc phòng do nhân dân xây dựng, mang tính nhân dân sâu sắc
Câu 54. Sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, ở nước ta là:
A. Sức mạnh do các yếu tố chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học
Sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành
B. Sức mạnh của cả hệ thống chính trị trong nước
C. Sức mạnh của toàn dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại
Câu 55. Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân là:
A.Tổ chức phòng thủ quân sự, kết hợp với chủ động tiến công tiêu diệt địch
B. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp với hệ thống điểm tựa vững chắc
C. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng
D. Tổ chức phòng thủ quân sự, kết hợp với các biện pháp phòng chống địch tiến công
Câu 57. Một trong những mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
vững mạnh là:
A. Tạo ra những cơ sở vật chất nâng cao đời sống cho lực lượng vũ trang
B. Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
C. Tạo ra tiềm lực quân sự để phòng thủ, bảo vệ vững chắc Tổ quốc
D. Tạo ra môi trường hòa bình để phát triển kinh tế đất nước
Cẩu 64. Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân:
A. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố)
B. Xây dựng lực lượng gắn với các vùng dân cư
C. Xây dựng công trình quốc phòng, an ninh vững chắc
D. Xây dựng vùng dân cư gắn với các trận địa phòng thủ
Câu 66. “Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ
chính đáng” là một nội dung của:
A. Khái niệm nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
B. Đặc trưng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
C. Vị trí nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
D. Đặc điểm nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
Câu 68: “Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với vùng kinh tế trên cơ sở
quy hoạch các vùng dân cư theo nguyên tắc bảo vệ đi đôi với xây dựng đất nước” là một nội
dung của:
A. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
B. Biện pháp xây dưng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
A. Nhiệm vụ xây dưng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
B. Xây dựng tiềm lực kinh tế của quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
Câu 69: Trong xây dựng tiềm lực quốc phòng an ninh, tiềm lực chính trị tinh thần là:
A. Nhân tố chủ yếu tạo nên sức mạnh quốc phòng, an ninh
B. Yếu tố hàng đầu tạo nên sức mạnh quốc phòng, an ninh
C. Nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh của quốc phòng, an ninh
D. Yếu tố quan trọng trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc
Câu 71. “Nền quốc phòng toàn dân là sức mạnh quốc phòng của đất nước được xây dựng
trên nền tảng nhân lực, vật lực, tinh thần mang tính chất toàn dân, toàn diện, độc lập, tự
chủ, tự cường” là nội dung của:
A. Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân
B. Đặc trưng nền quốc phòng toàn dân
C. Khái niệm nền quốc phòng toàn dân
D. Quan điểm xây dưng nền quốc phòng toàn dân
Câu 73. “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước, trách nhiệm triển
khai thực hiện của cơ quan, tổ chức và nhân dân đối với xây dựng nền quốc phòng toàn dân,
an ninh nhân dân” là một nội dung của:
A. Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
B. Biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
C. Yêu cầu xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
D. Nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
Câu 75. “Năng lực lãnh đạo của Đảng, quản lý điều hành của Nhà nước; ý chí quyết tâm của
nhân dân, của các lực lượng vũ trang nhân dân sẵn sàng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm
vụ quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc” là biểu hiện của:
A. Ý chí quyết tâm bảo vệ Tổ quốc
B. Tiềm lực chính trị, tinh thần
C. Sự vững mạnh về quốc phòng, an ninh
D. Tiềm lực quân sự, an ninh
Câu 76. Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân là: Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với.
A. bảo toàn lực lượng
B. quy hoạch dân cư
C. xây dựng các phương án phòng thủ
D. vùng kinh tế, dân cư
Câu 77. “ Tạo sức mạnh tổng hợp của đất nước cả về chính trị, quân sự, an ninh, kinh tế,
văn hóa, xã hội, khoa học, công nghệ để giữ vững hòa bình, ổn định, đẩy lùi, ngăn chặn nguy
cơ chiến tranh, sẵn sang đánh thắng chiến tranh xâm lược dưới mọi hình thức và quy mô” là
nội dung của:
A. Đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
B. Vị trí của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
C. Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
D. Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
Câu 78. Trong xây dưng tiềm lực quốc phòng, an ninh, tiềm lực nào là biểu hiện tập trung,
trực tiếp sức mạnh quân sự, an ninh của đất nước, giữ vai trò nòng cốt để bảo vệ Tổ quốc?
A. Tiềm lực quân sự, an ninh
B. Tiềm lực chính trị, tinh thần
C. Tiềm lực kinh tế
D. Tiềm lực chính trị, quân sự
Câu 79. Thế trận quốc phòng, an ninh là:
A. Sự sắp xếp, bố trí lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất, tài chính trên phạm vi
cả nước theo yêu cầu của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa.
B. Sự tổ chức, bố trí lực lương, tiềm lực mọi mặt của đất nước và của toàn dân trên toàn
bộ lãnh thổ theo yêu cầu của quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội
chủ nghĩa
C. Sự chuẩn bị toàn diện mọi mặt của đất nước từ trung ương đến các địa phương trên
phạm vi cả nước đáp ứng yêu cầu phòng thủ, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa
D. Sự chuẩn bị đầy đủ nhân lực, vật lực, tài chính, triển khai bố trí lực lượng, tổ chức
phòng thủ dân sự theo yêu cầu của nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa
Câu 80. “ Số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cơ sở vật chất kỹ thuật có
thể huy động phục vụ cho quốc phòng, an ninh và năng lực ứng dụng kết quả nghiên cứu
khoa học có thể đáp ứng nhu cầu quốc phòng, an ninh” là nội dung biểu hiện của:
a. Tiềm lực kinh tế của nến quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
b. Tiềm lực kỹ thuật quân sự của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
c. Tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh n hân dân
d. Tiềm lực khoa học quân sự của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
Câu 81. “Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng, an ninh” là một biện pháp nhằm:
A. Tác động tích cực và trực tiếp đến nhận thức về nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của
nhân dân
B. Tác động tích cực và trực tiếp đến trình độ dân trí về bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống
nhất toàn vẹn lãnh thổ
C. Tác động mạnh mẽ đến ý chí tinh thần của cả hệ thống chính trị trong sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc
D. Tác động trực tiếp đến nhận thức, tinh thần và ý chí quyết tâm của lực lượng vũ trang
trong khu vực phòng thủ
Câu 82. Một trong những nội dung về tăng cường giáo dục quốc phòng, an ninh cho toàn
dân là:
A. Giáo dục về bản chất hiếu chiến, xâm lược của chủ nghĩa đế quốc
B. Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, chế độ xã hội chủ nghĩa
C. Giáo dục lòng căm thù giặc, sẵn sàng chiến đấu hy sinh vì Tổ quốc
D. Giáo dục lòng trung thành, ý chí quyết tâm chiến đấu

BÀI 4
Câu 1: Tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta, khó khăn cơ bản của địch là:
a. Phải đương đầu với một dân tộc có truyền thống kiên cường bất khuất chống giặc ngoại xâm.
b. Tiến hành một cuộc chiến tranh phi nghĩa sẽ bị thế giới lên án
c. Phải tác chiến trong điều kiện địa hình, thời tiết phức tạp.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 2: Điểm mạnh cơ bản của địch khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta là:
a. Vũ khí trang bị hiện đại.
b. Tiềm lực kinh tế, quân sự, khoa học công nghệ rất lớn.
c. Quân số đông.
d. Có sự cấu kết với bọn phản động trong nước.
Câu 3: Một trong những tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc:
a. Là cuộc chiến tranh toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
b. Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
c. Là cuộc chiến tranh toàn diện lấy quân sự là quyết định.
d. Là cuộc chiến tranh cách mạng chống các thế lực phản cách mạng.
Câu 4:Một trong những tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc:
a. Là cuộc chiến tranh tự vệ, chính nghĩa.
b. Là cuộc chiến tranh cách mạng, bảo vệ độc lập dân tộc.
c. Là cuộc chiến tranh tự vệ, chính nghĩa, cách mạng.
d. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, bảo vệ chế độ chủ nghĩa xã hội.
Câu 5: Tính hiện đại trong chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc ở Việt Nam được thể hiện ở
chỗ:
a. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để tiến hành chiến tranh.
b. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để đánh bại kẻ thù có vũ khí hiện đại hơn.
c. Hiện đại về vũ khí, trang bị, tri thức và nghệ thuật quân sự.
d. Kết hợp sử dụng vũ khí tương đối hiện đại với hiện đại để tiến hành chiến tranh.
Câu 6: Quan điểm thực hiện toàn dân đánh giặc trong chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc
có ý nghĩa:
a. Là điều kiện để mỗi người dân được tham gia đánh giặc, giữ nước.
b. Là điều kiện để phát huy cao nhất yếu tố con người trong chiến tranh.
c. Là điều kiện để phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp trong cuộc chiến tranh.
d. Là điều kiện để thực hiện đánh giặc rộng khắp.
Câu 7: Trong 4 mặt trận sau, mặt trận nào có ý nghĩa quyết định trong chiến tranh:
a. Mặt trận kinh tế.
b. Mặt trận quân sự.
c. Mặt trận ngoại giao.
d. Mặt trận chính trị.
Câu 8: Theo quan điểm của Đảng ta, yếu tố quyết định thắng lợi trên chiến trường là:
a. Vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại.
b. Vũ khí hiện đại, nghệ thuật tác chiến cao.
c. Con người và vũ khí, con người là quyết định.
d. Vũ khí hiện đại và người chỉ huy giỏi.
Câu 9: Một trong những quan điểm của Đảng ta về chuẩn bị cho chiến tranh nhân dân bảo
vệ Tổ quốc:
a. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước để đánh lâu dài.
b. Chuẩn bị đầy đủ tiềm lực kinh tế, quân sự để đánh lâu dài.
c. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước, cũng như từng khu vực để đủ sức đánh lâu dài.
d. Chuẩn bị trên tất cả khu vực phòng thủ để đủ sức đánh lâu dài.
Câu 10: Phải kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa chiến đấu vừa sản xuất vì một trong
những lý do sau:
a. Cuộc chiến tranh rất ác liệt, kẻ thù sử dụng vũ khí công nghệ cao.
b. Cuộc chiến tranh rất ác liệt, tổn thất về người và vật chất rất lớn.
c. Cuộc chiến tranh sẽ mở rộng, không phân biệt tiền tuyến, hậu phương.
d. Cuộc chiến tranh kẻ thù sử dụng một lượng bom đạn rất lớn để tàn phá.
Câu 11:Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc phải kết hợp chặt chẽ giữa:
a. Chống quân xâm lược với chống bọn khủng bố.
b. Chống địch tấn công từ bên ngoài với bạo loạn lật đổ từ bên trong.
c. Chống bạo loạn với trấn áp bọn phản động.
d. Chống bạo loạn lật đổ với các hoạt động phá hoại khác.
Câu 12: Phải kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã
hội vì:
a. Lực lượng phản động tiến hành phá hoại, lật đổ chính quyền.
b. Lực lượng phản động lợi dụng chiến tranh kết hợp với phản động nước ngoài chống phá.
c. Lực lượng phản động trong nước cấu kết với quân xâm lược để chống phá.
d. Lực lượng phản động trong nước lợi dụng cơ hội chiến tranh để làm rối loan trật tự trị an.
Câu 13: Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại nhằm:
a. Tranh thủ sự giúp đỡ của nhân dân thế giới.
b. Tạo nên sức mạnh tổng hợp bao gồm cả nội lực và ngoại lực.
c. Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế.
d. Tranh thủ sự ủng hộ mọi mặt của các nước XHCN.
Câu 14: Một trong những nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân là:
a. Tổ chức thế trận toàn dân đánh giặc.
b. Tổ chức thế trận đánh giặc của các lực lượng vũ trang nhân dân.
c. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân.
d. Tổ chức thế trận phòng thủ của chiến tranh nhân dân.
Câu 15 : Thế trận chiến tranh nhân dân là:
a. Sự tổ chức, bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác chiến.
b. Sự tổ chức, bố trí, các lực lượng vũ trang nhân dân đánh giặc.
c. Sự tổ chức, bố trí lực lượng phòng thủ đất nước.
d. Sự tổ chức, bố trí các lực lượng chiến đấu trên chiến trường.
Câu 16 : Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc, thế trận của chiến tranh được:
a. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung ở khu vực chủ yếu.
b. Bố trí rộng trên cả nước, nhưng phải có trọng tâm trọng điểm.
c. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm.
d. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung ở các địa bàn trọng điểm.
Câu 17 : Lực lượng trong chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc gồm:
a. Lực lượng vũ trang ba thứ quân.
b. Lực lượng toàn dân lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt.
c. Lực lượng vũ trang ba thứ quân kết hợp các lực lượng vũ trang khác
d. Là sự phối hợp giữa các lực lượng.
Câu 18 : Mục đính của chiến tranh nhân dân là để:
a. Tiêu hao, tiêu diệt kẻ thù.
b. Đánh bại kẻ thù xâm lược.
c. Bảo vệ vững chắc tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
d. Bảo vệ độc lập chủ quyền lãnh thổ.
Câu 19 : Trường hợp nào sau đây chỉ lực lượng vũ trang ba thứ quân ?
a. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ.
b. Quân đội, công an, dân quân tự vệ.
c. Quân thường trực, quân dự bị, lực lượng dân phòng.
d. Bộ đội địa phương, dân quân tự vệ, thanh niên xung phong.
Câu 20 : Tiến hành chiến tranh nhân dân phải lấy lực lượng nào làm nòng cốt?
a. Lực lượng quân đội.
b. Lực lượng chủ lực.
c. Lấy lực lượng vũ trang nhân dân.
d. Dân quân tự vệ và bộ đội địa phương.
Câu 21: Tiến hành chiến tranh toàn diện nhưng phải lấy mặt trận nào là chủ yếu, quyết
định.
a. Mặt trận kinh tế.
b. Mặt trận chính trị.
c. Mặt trận ngoại giao.
d. Mặt trận quân sự.
Câu 23: Trong chiến tranh ta càng đánh càng mạnh vì sao?
a. Vì ta vừa kháng chiến vừa xây dựng.
b. Vì ta vừa đánh giặc vừa lao động sản xuất.
c. Vì ta biết tiết kiệm và bồi dưỡng lực lượng.
d. Vì cả 3 lý do trên.
Câu 24: Quan điểm kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự
an toàn xã hội…có nghĩa là :
a. Vừa đánh giặc ngoài vừa dẹp thù trong.
b. Vừa đánh giặc vừa trấn áp tội phạm.
c. Vừa đánh giặc vừa giữ gìn hòa bình, ổn định cho đất nước.
d. Vừa bảo đảm an ninh vừa giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
Câu 25: “…Tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế, sự đồng tình ủng hộ của nhân dân tiến bộ trên thế
giới” thể hiện tinh thần quan điểm nào của Đảng trong chiến tranh nhân dân?
a. Quan điểm phát huy sức mạnh thời đại.
b. Quan điểm tự lực tự cường.
c. Quan điểm ngoại giao của Đảng.
d. Quan điểm đoàn kết Quốc tế.
Câu 26: Chiến tranh nhân dân được thể hiện ở nước ta từ khi nào?
a. Từ kháng chiến chống Pháp.
b. Từ kháng chiến chống Mỹ.
c. Từ thời phong kiến.
d. Từ thời nguyên thủy.
Câu 27: Những câu trích dưới đây, câu nào không thể hiện tinh thần chiến tranh nhân dân?
a. “Hễ là người Việt Nam thì phải cầm vũ khí đứng lên chống thực dân Pháp cứu tổ quốc”.
b. “31 triệu dân tất cả hành quân, tất cả thành chiến sỹ…”
c. “Nhằm thẳng quân thù mà bắn, máy bay mỹ không có gì đáng sợ”.
d. “Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh”.
Câu 28: Nhận định nào sau đây đúng?
a. Chiến tranh hiện đại, sử dụng vũ khí công nghệ cao không thể tiến hành chiến tranh nhân dân.
b. Chiến tranh hiện đại, sử dụng vũ khí công nghệ cao chiến tranh nhân dân vẫn được tiến hành
và phát huy hiệu quả.
c. Chiến tranh nhân dân chỉ phù hợp với vũ khí thông thường.
d. Tương lai chiến tranh nhân dân không còn tác dụng nữa.
Câu 30 : Nhận định nào sau đây đúng?
a. Chiến tranh nhân dân mâu thuẫn với lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít đánh nhiều.
b. Chiến tranh nhân dân chính là tạo cơ sở cho lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít đánh nhiều.
c. Chiến tranh nhân dân là nghệ thuật hao tổn lực lượng.
d. Lực lượng vũ trang tinh nhuệ không cần phải chiến tranh nhân dân.
Câu 31. Một trong những mục đích của chiến tranh nhân dân bảo hà vệ tổ quốc Việt Nam
XHCN là:
A. Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc.
B. Bảo vệ hậu phương vững chắc.
C. Bảo đảm “thế trận lòng dân”.
D. Bảo đảm cho tiền tuyến càng đánh, càng mạnh.
Câu 32. Điểm mạnh cơ bản của địch khi tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam là:
A. Sử dụng biện pháp phi vũ trang để lừa bịp đư luận.
B. Tiến công VN theo học thuyết tác chiến “Không - Bộ - Biển”.
C. Thực hiện “đánh nhanh, giải quyết nhanh”.
D. Có thể cấu kết được với lực lượng phản động nội địa.
Câu 35. Theo quan điểm của Đảng, yếu tố quyết định thắng lợi trên chiến trường là:
A. Vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại.
B. Vũ khí hiện đại, nghệ thuật tác chiến cao.
C. Con người và vũ khí, con người là quyết định.
D. Vũ khí hiện đại và người chỉ huy giỏi.
Câu 37. Trong chiến tranh nhân dân kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại nhằm:
A. Đoàn kết mở rộng quan hệ, tranh thủ sự ủng hộ của thế giới.
B. Tăng cường đấu tranh với các lực lượng phản động.
C. Nhận thức kịp thời về tình hình thế giới.
D. Tranh thủ sự ủng hộ mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 38. Lực lượng trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc gồm:
A. Lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. Lực lượng toàn dân lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt.
C. Lực lượng vũ trang ba thứ quân kết hợp các lực lượng vũ trang khác.
D. Là sự phối hợp giữa các lực lượng.
Câu 41. Tiến hành chiến tranh toàn diện phải kết hợp chặt chẽ giữa:
A. Thế trận chiến tranh với lực lượng chiến tranh.
B. Chống địch tấn công bằng biện pháp phi vũ trang với bạo loạn lật đổ từ bên trong.
C. Đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa và tư tưởng.
D. Chống bạo loạn lật đổ với các hoạt động phá hoại khác.
A. Câu 43. Điền vào chỗ trống cụm từ còn thiếu trong đoạn văn sau: “Kết hợp sức mạnh
dân tộc với , phát huy tinh thần tự lực tự cường, tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế, sự đồng tình,
ủng hộ của nhân dân tiến bộ trên thế giới”.
A. xu thế toàn cầu hóa
B. sức mạnh thời đại
C. sức mạnh của dư luận quốc tế
D. sức mạnh quốc tế
Câu 45. Một trong những biện pháp để tiến hành chiến tranh toàn diện, kết hợp chặt chẽ
giữa các mặt trận là:
A. Đảng phải có đường lối chiến lược đúng đến cho từng mặt trận đấu tranh.
B. Tăng cường giáo dục quốc phòng và an ninh cho toàn dân.
C. Xác định dùng đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân Việt Nam.
D. xác định đây là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng của Việt Nam.
Câu 46. Nhận định nào sau đây đúng:
A. Chiến tranh nhân dân đòi hỏi sự nghiên cứu để phát triển vũ khí mới.
B. Chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN áp dụng chiến thuật “lấy ít đánh
nhiều”, “lấy nhỏ đánh lớn".
C. Chiến tranh nhân dân Việt Nam chỉ phù hợp với vũ khí thông thường.
D. Trong tương lai, chiến tranh bằng vũ khí công nghệ cao sẽ thay thể chiến tranh nhân dân,
Câu 47. Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng:
A. Để đi đến thắng lợi, nhân dân ta vẫn phải tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn
diện.
B. Trong chiến tranh nhân dân, Việt Nam phải vừa kháng chiến, vừa duy trì và đẩy mạnh sản
xuất,
C. Đi đôi với đấu tranh quân sự trên chiến trường, Việt Nam phải kịp thời trấn áp mọi âm mưu
và hành động phá hoại của địch ở hậu phương.
D. Chiến tranh nhân dân Việt Nam có đặc điểm là hiện đại về vũ khí, trang thiết bị, tri thức và
nghệ thuật quân sự.
Câu 48. Trong chiến tranh nhân dân tại sao Việt Nam phải chuẩn bị mọi mặt trên cả nước
và từng khu vực để đủ sức đánh lâu dài?
A. Kẻ thù xâm lược Việt Nam có tiềm lực quân sự, kinh tế mạnh hơn rất nhiều lần.
B. Kẻ thù tiến công bất ngờ bằng các “đòn phủ đầu”.
C. Kẻ thù sử dụng thủ đoạn kết hợp với các lực lượng phản động nội địa.
D. Kẻ thù không đủ kỹ năng để đánh dài ngày do chi phí tốn kém.
Câu 49. Một trong những quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về chuẩn bị cho chiến
tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước để đánh lâu dài.
B. Chuẩn bị đầy đủ tiềm lực kinh tế, quân sự để đánh lâu dài.
C. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh lâu dài.
D. Chuẩn bị trên tất cả khu vực phòng thủ để đủ sức đánh lâu dài.
Câu 50. Lực lượng toàn dân trong chiến tranh nhân dân được tổ chức chặt chẽ thành các lực
lượng nào?
A. Lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. Lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự.
C. Lực lượng quần chúng rộng rãi và bộ đội địa phương.
D. Lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 51. Đối tượng của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc ở Việt Nam là:
A. Chủ nghĩa đế quốc và phản động lưu vong
B. Chủ nghĩa khủng bố quốc tế
C. Các thế lực phản cách mạng
D. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động
Câu 52. Một trong những âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù khi xâm lược nước ta là:
A. Thực hiện đánh nhanh, thắng nhanh, kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài với
bạo loạn lật đổ từ bên trong
B. Đánh đồng loạt các mục tiêu, trên từng khu vực và kết hợp với các biện pháp phi vũ trang
để tuyên truyền, lừa bịp dư luận
C. Thực hiện bao vây phong tỏa kinh tế, quân sự, vừa đánh vừa thăm dò phản ứng của ta, kết
hợp với lôi kéo đồng minh
D. Đánh hủy diệt ngay từ đầu, đưa lực lượng đối lập lên nắm quyền, kết hợp với đưa lực lượng
quân sự vào chiếm đóng hỗ trợ chính phủ mới
Câu 53. Tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta, khó khăn cơ bản nhất của địch là:
A. Tiến hành một cuộc chiến tranh xâm lược, chiến tranh phi nghĩa sẽ bị thế giới lên án
B. Phải đương đầu với một dân tộc có truyền thống kiên cường bất khuất chống giặc ngoại xâm
C. Phải tác chiến trong điều kiện địa hình thời tiết phức tạp
D. Có nhiều khó khăn trong công tác đảm bảo hậu cần kỹ thuật
Câu 54. Một trong những đặc điểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A. Khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố ngày càng được củng cố và phát triển vững chắc
B. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân đã được chuẩn bị từ thời bình và thường xuyên
được củng cố, phát triển
C. Hình thái đất nước được chuẩn bị sẵn sàng, thế trận quốc phòng, an ninh ngày càng được
củng cố vững chắc
D. Thế trận quốc phòng, an ninh được xây dựng rộng khắp trên cả nước, từng địa phương, có
trọng tâm, trọng điểm
Câu 57. Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc “là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách
mạng, nhằm bảo vệ độc lập tự do của dân tộc, bảo vệ độc lập chủ quyền, thống nhất toàn vẹn
lãnh thổ của đất nước, bảo vệ Đảng, bảo vệ chế độ, bảo vệ nhân dân” là một nội dung của:
A. Đặc trưng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
B. Đặc điểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc
C. Quan điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc
D. Tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc
Câu 60. Chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc là cuộc chiến tranh mang tính chất:
A. Toàn dân, lực lượng chính trị làm nòng cốt
B. Toàn dân, toàn diện
C. Toàn diện, lấy quân sự là quyết định
D. Cách mạng chống các thế lực phản cách mạng
Câu 61. Một trong những đặc điểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A. Chiến tranh diễn ra khẩn trương, quyết liệt phức tạp ngay từ đầu và trong suốt quá
trình chiến tranh
B. Chiến tranh diễn ra ác liệt, phải đối phó với vũ khí công nghệ cao của địch ngay từ đầu và
trong suốt quá trình
C. Chiến tranh diễn ra phức tap, phải đối đầu với lực lượng quân sự nhiều nước tham gia, diễn
ra quyết liệt
D. Chiến tranh diễn ra với quy mô lớn, diễn ra trên phạm vi cả nước rất quyết liệt
Câu 67. Trong chiến tranh yếu tố cơ bản nào quyết định thắng lợi trên chiến trường:
A. Vũ khí, trang bị, kỹ thuật hiện đại
B. Nghệ thuật tác chiến hiện đại
C. Chính trị, tinh thần
D. Vũ khí hiện đại và người chỉ huy giỏi
Câu 70. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, phải kết hợp đấu tranh quân sự với
bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, trấn áp kịp thời mọi âm mưu và
hành động phá hoại gây bạo loạn lật đổ, vì:
A. Kẻ thù tiến hành chiến tranh tâm lý, gián điệp, kết hợp với lực lượng phản động phá hoại
hậu phương
B. Lực lượng phản động trong nước lợi dụng chiến tranh kết hợp với phản động nước ngoài
chống phá hậu phương
C. Lực lượng phản động trong nước cấu kết với quân xâm lược để nổi dậy chống phá
D. Lực lượng phản động trong nước lợi dụng cơ hội để kích động làm mất ổn định chính trị,
gây rối loạn, lật đổ ở hậu phương
Câu 71. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại nhằm:
A. Tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới
B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp bao gồm cả nội lực và ngoại lực
C. Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế, phát huy kết quả hội nhập quốc tế
D. Tranh thủ sự ủng hộ mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 76. Trong tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, lực lượng vũ trang
phải được xây dựng:
A. Vững mạnh toàn diện, coi trọng cả số lượng và chất lượng, lấy chất lượng là chính, lấy xây
dựng chính trị làm cơ sở
B. Hùng mạnh, vũ khí trang bị hiện đại, coi trọng chất lượng, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở
C. Vững mạnh về mọi mặt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, kỷ luật nghiêm minh, sẵn sàng
chiến đấu cao
D. Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, sẵn sàng chiến đấu cao, đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ
Câu 78. “Hình thái đất nước được chuẩn bị sẵn sàng, thế trận quốc phòng, an ninh nhân dân
ngày càng được củng cố vững chắc, có điều kiện để phát huy sức mạnh tổng hợp chủ động
đánh địch ngay từ ngày đầu và lâu dài” là một trong những nội dung của:
A. Mục đích của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc
B. Đặc điểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc
C. Tính chất của cuộc chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc
D. Nội dung của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc
Câu 79. Mục tiêu trước mắt của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc ở nước ta hiện nay là :
A. Đấu tranh làm thất bại mọi hành động xâm hại an ninh quốc gia, trật tự xã hội của kẻ thù
B. Đấu tranh làm thất bại mọi mưu đồ phá hoại kinh tế - xã hội và quốc phòng – an ninh
C. Đấu tranh làm thất bại chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của địch
D. Đấu tranh làm thất bại mọi hành động của lực lượng phản động trong và ngoài nước
Câu 80. Quan điểm thực hiện toàn dân đánh giặc trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ
quốc khẳng định:
A. Đây là cuộc chiến tranh phát huy cao nhất yếu tố con người
B. Đây là cuộc chiến tranh của dân, do dân và vì dân
C. Đây là cuộc chiến tranh huy động được sức mạnh của quần chúng nhân dân
D. Đây là cuộc chiến tranh phát huy sức mạnh tổng hợp của dân tộc

BÀI 5
Câu 1. Tìm câu trả lời sai: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là lực lượng nòng cốt
của:
a. Nền quốc phòng toàn dân.
b. Đấu tranh phòng chống tội phạm.
c. Chiến tranh nhân dân.
d. Nền an ninh nhân dân.
Câu 2. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm ba thứ quân. Hãy Tìm câu trả lời đúng:
a. Bộ đội địa phương, dân quân tự vệ, hải quan.
b. Bộ đội chủ lực, du kích, bộ đội hải quân.
c. Dân quân – tự vệ, cảnh sát biển, bộ đội chủ lực.
d. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân – tự vệ.
Câu 3. Hãy chọn cụm từ đúng tương ứng vị trí (1) và (2) để làm rõ khái niệm sau: “Lực
lượng vũ trang nhân dân là …... (1) …….và ……..(2)……do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh
đạo, Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam quản lý.
a. Lực lượng vũ trang (1); bán vũ trang (2)
b. Tiềm lực vũ trang (1); tiềm lực bán vũ trang (2)
c. Tổ chức vũ trang (1); bán vũ trang (2)
d. Tiềm lực quốc phòng (1); thế trận quốc phòng (2)
Câu 4. Một trong những nhiệm vụ chủ yếu của lực lượng vũ trang nhân dân là:
a. Phối hợp chặt chẽ chống quân địch tấn công từ bên ngoài vào và bạo loạn lật đổ từ bên
trong.
b. Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân và thế trận chiến tranh nhân dân.
c. Chiến đấu giành và giữ độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
d. Tổ chức lực lượng quần chúng rộng rãi, xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân.
Câu 5. Tìm câu trả lời sai: Đặc điểm của việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân ta hiện
nay?
a. Là yêu cầu để thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
b. Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
c. Tiếp tục phát triển nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
d. Thực trạng của lực lượng vũ trang.
Câu 6. Tìm câu trả lời sai: Đặc điểm của việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân ta hiện
nay?
a. Là yêu cầu để thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ
quốc xã hội chủ nghĩa.
b. Đổi mới thực trạng của lực lượng vũ trang.
c. Bảo vệ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
d. Tiến hành trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc.
Câu 7. Tìm câu trả lời đúng. Vị trí của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được xác
định: là công cụ bạo lực của Đảng và Nhà nước, làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc bảo vệ
Tổ quốc.
a. Sai
b. Thiếu nội dung
c. Đúng
d. Thừa nội dung
Câu 8. Chọn câu trả lời đúng. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo các lực lượng vũ trang nhân dân?
a. Tuyệt đối, thống nhất về mọi mặt.
b. Tuyệt đối và trực tiếp.
c. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt
d. Trực tiếp về mọi mặt
Câu 9. Chọn câu trả lời đúng. Những quan điểm, nguyên tắc cơ bản trong xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân ta hiện nay:
a. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang nhân dân.
b. Bảo đảm lực lượng vũ trang luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu.
c. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng về chính trị
làm cơ sở.
d. Tự lực, tự cường xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
e. Tất cả đều đúng.
Câu 10. Theo bạn, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm ba thứ quân, đó là:
a. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích.
b. Bộ đội địa phương, Bộ đội biên phòng, dân quân tự vệ.
c. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ.
d. Quân đội nhân dân, công an nhân dân, hải quân nhân dân
Câu 11. Tìm câu trả lời đúng về cội nguồn của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam ?
a. Đội Tự vệ Đỏ.
b. Quân đội nhà nghề.
c. Nghĩa quân của các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ, Ba Tơ…
d. Là con em của nhân dân.
Câu 12. Đâu là xu hướng phát triển của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?
a. Chính quy, nhà nghề, từng bước hiện đại.
b. Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
c. Tinh nhuệ, chính quy, nhà nghề, từng bước hiện đại.
d. B và C đúng.
Câu 13. Phương hướng, nhiệm vụ xây dựng của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là:
“… … chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại”. Hãy chọn cụm từ còn thiếu:
a. Thống nhất.
b. Trung thành.
c. Cách mạng.
d. Kỷ luật.
Câu 14. Chọn cụm từ còn thiếu trong câu để làm rõ: Quan điểm cơ bản của Đảng xây dựng
lực lượng vũ trang nhân dân lấy xây dựng về … … làm cơ sở.
a. Quân sự.
b. Hậu cần, tài chính.
c. Chính trị.
d. Nghệ thuật quân sự.
Câu 15. Một trong những quan điểm của Đảng về xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là:
a. Phát huy nội lực kết hợp với sức mạnh thời đại
b. Độc lập, tự chủ dựa vào sức mình để xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
c. Tự lực, tự cường xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
d. Phát huy truyền thống tự lực cánh sinh để xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
Câu 16. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân phải đảm bảo luôn trong tư thế sẵn sàng
chiến đấu vì:
a. Đó là nhiệm vụ chủ yếu của lực lượng vũ trang nhân dân.
b. Ngày nay kẻ địch đang luôn tìm cách phá hoại ta
c. Đó là chức năng, nhiệm vụ cơ bản, thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân
d. Đó là yêu cầu của sự nghiệp cách mạng hiện nay.
Câu 17. Phương hướng xây dựng lực lượng dự bị động viên phải:
a. Có số lượng đông, chất lượng cao, sẵn sàng động viên khi cần thiết.
b. Hùng hậu, huấn luyện và quản lý tốt, đảm bảo khi cần động viên nhanh theo kế hoạch
c. Luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu
d. Phối hợp chặt chẽ với lực lượng thường trực và dân quân tự vệ.
Câu 18. Một trong những biện pháp chủ yếu trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là:
a. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí cho lực lượng vũ trang nhân dân.
b. Từng bước trang bị vũ khí, phương tiện hiện đại cho lực lượng vũ trang nhân dân
c. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật cho lực lượng vũ trang nhân dân
d. Từng bước đổi mới bổ sung đầy đủ vũ khí hiện đại cho lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 22. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ còn thiếu trong câu sau: "Một trong những nhiệm
vụ chủ yếu của LLVTND là chiến đấu ... thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc".
A. Tiêu diệt kẻ thù xâm lược
B. Giành quyền độc lập
C. Giành và giữ độc lập, chủ quyền
D. Thắng lợi giữ vững chủ quyền
Câu 27: Chọn câu trả lời sai về quan điểm, nguyên tắc cơ bản trong xây dựng lực lượng vũ
trang nhân dân ta hiện nay:
A. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Bảo đảm lực lượng vũ trang luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu.
C. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng quân sự làm cơ
sở.
D. Tự lực, tự cường xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 29. Tìm câu trả lời đúng về tổ chức vũ trang đầu tiên, được coi là cội nguồn của lực
lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
A. Đội Tự vệ đỏ.
B. Du kích Ba Tơ.
C. Cứu quốc quân.
D. Du kích Bắc Sơn.
Câu 32. Một trong những quan điểm của Đảng về xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là:
A. Hợp tác quốc phòng để xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước để xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Tự lực, tự cường xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Phát triển vũ khí để xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 32. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ còn thiếu trong câu sau: "Xây dựng lực lượng vũ
trang nhân dân phải đảm bảo luôn trong tư thế......".
A. Hành quân chiến đấu.
B. Sẵn sàng chiến thắng.
C. Chiến đấu kiên cường.
D. Sẵn sàng chiến đấu.
Câu 35. “Đội quân chiến đấu, đội quân công tác, đội quân lao động sản xuất” được xác định
là:
A. Chức năng của lực lượng vũ trang.
B. Nhiệm vụ của lực lượng vũ trang.
C. Phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang.
D. Nguyên tắc xây dựng lực lượng vũ trang.
Câu 36. Một trong những quan điểm, nguyên tắc của Đảng về xây dụng lực lượng vũ trang
là:
A. Lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
B. Lấy số lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
C. Lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng quân sự làm cơ sở.
D. Lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng kỹ năng chiến đấu làm cơ sở.
Câu 38. Quân đội nhân dân Việt Nam thành lập ngày, tháng, năm nảo?
A. 19/8/1945
B. 22/12/1944
C. 20/12/1960
D. 22/12/1945
Câu 39.Một trong những đặc điểm thuận lợi trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là
A. Quan hệ quốc tế ngày càng được mở rộng
B. Tiềm lực và vị thế của nước ta được tăng cường
C. Hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu hơn
D. Kinh tế vẫn tiếp tục tăng trưởng
CCâu 41. Lực lượng vũ trang nhân dân trong bảo vệ Tổ quốc có vị trí là lực lượng:
A. Xung kích trong các hoạt động quân sự, an ninh và quyết định trong chiến tranh
B. Nòng cốt của quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân và chiến tranh nhân dân
C. Chủ yếu của sự nghiệp bảo vệ tổ quốc, nòng cốt trong xây dựng thế trận quốc phòng, an
ninh
D. Nòng cốt quyết định sức mạnh quốc phòng - an ninh của nhân dân ta trong thời bình
Câu 42. Dân quân tự vệ Việt Nam thành lập ngày, tháng năm nào?
A. 30/4/1975
B. 28/3/1930
C. 19/8/1945
D. 28/3/1935
Câu 44. Một trong những phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là:
A. Xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh toàn diện, luôn luôn sẵ sàng chiến đấu
B. Xây dựng quân đội nhân dân cách mạng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại
C. Xây dựng quân đội cách mạng, chính qui, thống nhất, ngày càng hiện đại
D. Xây dựng quân đội chính qui, hiện đại, tinh nhuệ, sẵn sàng chiến đấu cao
Câu 47. Công an nhân dân Việt Nam thành lập ngày, tháng, năm nào?
A. 19/8/1944
B. 22/12/1945
C. 19/08/1945
D. 20/12/1960
Câu 49. Thách thức lớn đối với chúng ta trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là :
A. Tình trạng đạo đức xuống cấp, đời sống nhân dân lao động còn khó khăn, tội phạm và tệ nạn
xã hội chưa giảm
B. Tình trạng suy thoái về chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống của một bộ phận không
nhỏ cán bộ, đảng viên
C. Trật tự, an toàn xã hội còn nhiều phức tạp, trật tự kỷ cương còn lỏng lẻo, tai nạn giao thông,
an toàn vệ sinh thực phẩm đang là vấn đề bức xúc
D. Kinh tế tăng trưởng chưa vững chắc, hàng gian, hàng giả, buôn lậu, trốn thuế vẫn còn phổ
biến, gây bức xúc trong nhân dân
Câu 50. Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang nhân dân cần phải:
A. Xuất phát quan điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân
B. Xuất phát từ tình thế giới và âm mưu của kẻ thù
C. Xuất phát từ hoàn cảnh, điều kiện cụ thể của đất nước
D. Phù hợp với xu thế chung của thế giới, khu vực
Câu 51. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ phải chú trọng:
A. Xây dưng dân quân tự vệ đáp ứng được mọi tình huống
B. Xây dựng dân quân tự vệ rộng khắp, có trọng tâm, trọng điểm
C. Xây dựng cả số lượng và chất lượng, lấy chất lượng làm chính
D. Xây dựng dân quân tự vệ vững mạnh, coi trọng ý chí chiến đấu
Câu 52. Đối với sự tác động của bên ngoài thì khó khăn lớn cho ta trong xây dựng lực lượng
vũ trang nhân dân là :
A. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động đẩy manh chiến lược “Diễn biến hòa bình”,
với mục tiêu vô hiệu hóa, phi chính trị hóa lực lượng vũ trang
B. Chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu, Liên xô sụp đổ, chúng ta không còn có sự gúp đỡ của các
nước trong phe xã hội chủ nghĩa
C. Trên thế giới, chiến tranh cục bộ, xung đột vũ trang, xung đột dân tộc, chạy đua vũ trang,
hoạt động khủng bố tiếp tục diễn ra nhiều nơi
D. Khu vực Đông Nam Á vẫn tiềm ẩn nhiều yếu tố mất ổn định, tranh chấp biên giới, tài
nguyên tiếp tục diễn ra với tính chất ngày càng phức tạp
Câu 53. Để đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang nhân dân, phải xây
dựng các tổ chức Đảng:
A. Vững mạnh toàn diện, có sức chiến đấu cao
B. Trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức
C. Vững mạnh, trong sáng, kỷ luật nghiêm minh
D. Trong sạch, vững chắc, có số lượng đông, chất lượng cao
Câu 54.Một trong những biện pháp để xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam
trong giai đoạn mới là:
A. Xây dựng quân đội, lực lượng dự bị động viên và công an vững mạnh về mọi mặt, luôn
luôn sẵn sàng chiến đấu
B. Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các chính sách của Đảng, Nhà nước đối với lực lượng vũ
trang nhân dân
C. Xây dựng dân quân tự vệ rộng khắp, đủ sức hoàn thành nhiệm vụ trực tiếp bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa
D. Thực hiện đầy đủ các Chỉ thị, nghị quyết của Đảng, pháp luật của Nhà nước đối với lực
lượng vũ trang nhân dân
Câu 55. Một trong những biện pháp xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là :
A. Huấn luyện cho cán bộ, chiến sỹ có kỹ thuật, chiến thuật giỏi, trình độ chuyên môn cao
B. Tổ chức biên chế các đơn vị phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ khu vực phòng thủ
C. Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng sỹ quan quân đội, công an, cán bộ dân quân tự vệ
D. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có phẩm chất, năng lực tốt
Câu 56. “Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và
chiến đấu thắng lợi” là một quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
của Đảng ta, quan điểm nguyên tắc này phản ánh:
A. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản, thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân
B. Tính chủ động đối phó kịp thời với kẻ địch đang luôn tìm cách phá hoại ta
C. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân
D. Yêu cầu nhiệm vụ thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân
Câu 57. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo “tuyệt đối” lực lượng vũ trang nhân dân Việt
nam được thể hiện:
A. Đảng không chia quyền lãnh đạo lực lượng vũ trang cho bất cứ ai trong thời bình
B. Đảng chia sẻ quyền lãnh đạo lực lượng vũ trang cho giai cấp khác khi đất nước khó khăn
C. Đảng không nhường, hoặc chia sẻ quyền lãnh đạo cho bất cứ giai cấp, lực lượng, tổ chức
nào
D. Đảng sẽ nhường quyền lãnh đạo lực lượng vũ trang cho đảng khác khi có chiến tranh
Câu 58. Mâu thuẫn chủ yếu hiện nay và những năm tới trong xây dựng lực lượng vũ trang
là:
A. Yêu cầu phải làm chủ trang bị vũ khí hiện đại, nhưng trình độ quản lý, khai thác và sử dụng
của cán bộ, chiến sỹ còn hạn chế
B. Nhu cầu đầu tư cho xây dựng công trình quốc phòng, an ninh, tăng cường chất lượng huấn
luyện rất lớn, nhưng ngân sách và cơ sở vật chất còn hạn hẹp.
C. Nhu cầu đầu tư cho quốc phòng, an ninh, cho xây dựng lực lượng vũ trang ngày càng lớn
và cấp thiết, nhưng khả năng của nền kinh tế, ngân sách Nhà nước còn rất hạn hẹp
D. Yêu cầu đòi hỏi chất lượng cán bộ, nhân viên chuyên môn kỹ thuật rất cao, nhưng chất
lượng đào tạo, huấn luyện còn hạn chế
Câu 59. Trận đánh đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam sau khi được thành lập là :
A. Đông Khê
B. Chợ Đồn
C. Chợ Rã
D. Phai Khắt
Câu 60. Trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, việc chấn
chỉnh tổ chức biên chế đối với các đơn vị bộ đội chủ lực là:
A. Tổ chức các đơn vị phải gọn, mạnh, cơ động, có sức chiến đấu cao
B. Tổ chức các đơn vị phải có số lượng hợp lý, chất lượng cao
C. Tổ chức các đơn vị phải phù hợp với chức năng nhiệm vụ
D. Tổ chức các đơn vị phải gắn với nhiệm vụ trong khu vực phòng thủ

BÀI 6
Câu 1: Nhận định nào sau đây sai về sự quyết định của kinh tế với quốc phòng và an ninh.
a. Kinh tế quyết định việc cung ứng vật chất cho quốc phòng và an ninh.
b. Kinh tế quyết định việc cung cấp số lượng, chất lượng nguồn nhân lực cho quốc phòng và
an ninh.
c. Kinh tế quyết định đến nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng và an ninh.
d. Kinh tế quyết định việc chấp hành kỷ luật quân đội.
Câu 2: Một trong những cơ sở lý luận của sự kết hợp kinh tế và quốc phòng và an ninh là:
a. Quốc phòng an ninh tạo ra cơ sở vật chất xây dựng kinh tế.
b. Quốc phòng an ninh tạo ra những biến động kích thích kinh tế.
c. Quốc phòng an ninh và kinh tế có quan hệ, tác động qua lại lẫn nhau.
d. Quốc phòng an ninh phụ thuộc vào kinh tế.
Câu 3: “Động vi binh tĩnh vi dân” nghĩa là:
a. Khi đất nước hoà bình làm người lính sẵn sàng chiến đấu.
b. Khi đất nước chiến tranh làm người dân phát triển kinh tế.
c. Khi đất nước có chiến tranh hoặc bình yên đều phải làm người dân xây dựng, phát triển
kinh tế.
d. Khi đất nước có chiến tranh làm người lính, đất nước bình yên làm người dân phát triển xây
dựng kinh tế.
Câu 4: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng và an ninh là:
a. Kết hợp trong chiến lược phát triển công nghiệp hóa hiện đại hóa.
b. Kết hợp trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực để hiện đại hóa đất nước
c. Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
d. Kết hợp trong xác định chiến lược về văn hóa tư tưởng.
Câu 5: Kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh trong phát triển các vùng lãnh thổ cần
phải quan tâm:
a. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng lực lượng, thế trận quốc
phòng và an ninh.
b. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng lực lượng vũ trang, lực lượng
quần chúng.
c. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển công nghiệp quốc phòng với xây dựng các thế trận phòng
thủ.
d. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng các tổ chức chính trị, đoàn
thể xã hội.
Câu 6: Một trong những nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh ở các vùng
kinh tế trọng điểm:
a. Phát triển kinh tế phải đáp ứng nhu cầu dân sinh thời bình và nhu cầu chi viện cho chiến
trường khi có chiến tranh.
b. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ nhu cầu dân sinh và nhu cầu dự trữ.
c. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ yêu cầu phòng thủ ở từng tỉnh, thành phố.
d. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ thỏa mãn đầy đủ nhu cầu dân sinh và nhu cầu quân
sự.
Câu 7: Một trong những nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh ở vùng biển,
đảo cần tập trung là:
a. Có cơ chế chính sách thoả đáng để động viên khích lệ dân ra đảo bám trụ làm ăn lâu dài.
b. Có cơ chế chính sách thoả đáng để động viên dân đầu tư tàu thuyền đánh bắt xa bờ.
c. Có cơ chế chính sách thoả đáng để động viên ngư dân thành lập các tổ chức tự vệ trên biển.
d. Có cơ chế chính sách thoả đáng để ngư dân xây dựng các trận địa phòng thủ.
Câu 8: Một trong các nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh trong công
nghiệp là:
a. Phải kết hợp ngay từ khi thực hiện xây dựng các khu công nghiệp.
b. Phải kết hợp ngay từ khâu quy hoạch, bố trí các đơn vị kinh tế của ngành công nghiệp.
c. Phải kết hợp ngay chiến lược đào tạo nhân lực của ngành công nghiệp.
d. Phải kết hợp ngay trong ý đồ bố trí mạng lưới công nghiệp quốc phòng.
Câu 9: Về kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh trong lâm nghiệp cần tập trung:
a. Đẩy mạnh phát triển trồng rừng gắn với công tác định canh định cư xây dựng các cơ sở
chính trị.
b. Đẩy mạnh khai thác, trồng rừng gắn với công tác định canh định cư xây dựng các tổ chức
xã hội.
c. Đẩy mạnh khai thác lâm sản, phát triển hệ thống giao thông, xây dựng các đoàn thể.
d. Đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo gắm với công tác luân chuyển dân cư, xây dựng cơ sở chính
trị.
Câu 10: Một nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh (QP-AN) trong xây
dựng công trình:
a. Công trình trọng điểm, quy mô lớn phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và chuyển hoá phục vụ
cho quốc phòng và an ninh.
b. Công trình nào, ở đâu đều phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và chuyển hoá phục vụ cho quốc
phòng và an ninh.
c. Công trình ở các vùng núi, biên giới phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và chuyển hoá phục vụ
cho quốc phòng và an ninh.
d. Công trình trọng điểm, ở vùng kinh tế trọng điểm phải tính đến yếu tố tự bảo vệ.
Câu 11: Một trong những giải pháp để thực hiện kết hợp kinh tế với quốc phòng và an
ninh là phải tăng cường:
a. Sự lãnh đạo của nhà nước, quản lý của Đảng trong thực hiện nhiệm vụ.
b. Sự giám sát của quần chúng nhân dân và điều hành của cơ quan chuyên môn.
c. Sự lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền các cấp.
d. Sự điều hành quản lý của Nhà nước, giám sát của nhân dân
Câu 12: Đối tượng bồi dưỡng kiến thức kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc
phòng và an ninh cần tập trung:
a. Cán bộ cấp tỉnh, Bộ, ngành từ trung ương đến địa phương.
b. Cán bộ các cấp từ xã phường trở lên.
c. Cán bộ chủ trì các cấp bộ, ngành, đoàn thể từ trung ương đến cơ sở.
d. Học sinh trung học phổ thông, sinh viên cao đẳng, đại học.
Câu 13: Trong mỗi quan hệ giữa kinh tế và quốc phòng thì cách diễn đạt nào sau đây đúng
nhất?
a. Kinh tế quyết định quốc phòng, còn quốc phòng tác động trở lại kinh tế.
b. Quốc phòng quyết định kinh tế, còn kinh tế tác động trở lại quốc phòng.
c. Quốc phòng quyết định kinh tế, kinh tế quyết định quốc phòng.
d. Kinh tế chi phối quốc phòng, quốc phòng chi phối kinh tế.
Câu 14: Những nước phát triển, giàu có bậc nhất thế giới kinh tế với quốc phòng kết hợp
như thế nào?
a. Không cần phải kết hợp.
b. Vẫn kết hợp chặt chẽ.
c. Kinh tế, quốc phòng hoàn toàn tách biệt.
d. Cả đáp án a và c đúng.
Câu 15: Những nước nghèo, nước nhỏ, chậm phát triển việc kết hợp kinh tế với quốc phòng
như thế nào?
a. Không nên kết hợp vì tiềm lực yếu.
b. Chỉ lo phát triển kinh tế còn quốc phòng tính sau có chăm lo cũng không bằng các nước
khác được.
c. Chỉ lo củng cố phát triển quốc phòng còn kinh tế tính sau.
d. Càng phải kết hợp chặt chẽ, hiệu quả hơn nữa giữa kinh tế với quốc phòng.
Câu 16: Phong trào nào sau đây không phải là kết hợp kinh tế với quốc phòng?
a. Vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
b. “Xây dựng làng kháng chiến”.
c. Nông dân: “tay súng, tay cày”.
d. Học sinh, sinh viên “xếp bút nghiên lên đường …”.
Câu 17: Những binh đoàn trồng rừng, xây dựng, tổng công ty, công ty của bộ quốc phòng có
thể nói:
a. Là biểu hiện cụ thể của sự kết hợp quốc phòng với kinh tế.
b. Là sự tận dụng sức lao động bộ đội trong thời bình.
c. Là sự làm thêm tăng thu nhập cho quốc phòng.
d. Là sự chuẩn bị tiềm lực cho chiến tranh.
Câu 18: Ở nước ta, tổ chức nào lãnh đạo việc kết hợp kinh tế với quốc phòng-an ninh.
a. Nhà nước lãnh đạo.
b. Bộ Quốc phòng.
c. Đảng Cộng sản Việt Nam.
d. Bộ Công thương.
Câu 19: Trường hợp nào sau đây khó khăn trong việc thực hiện kết hợp kinh tế với quốc
phòng.
a. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong các doanh nghiệp nhà nước.
b. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong doanh nghiệp nước ngoài đầu tư tại Vệt Nam.
c. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong các hợp tác xã.
d. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong các doanh nghiệp Việt Nam có vốn đầu tư ra nước
ngoài.
Câu 20: Đến năm 2020, Việt Nam có bao nhiêu vùng kinh tế trọng điểm?
a. Có 3 vùng kinh tế trọng điểm.
b. Có 4 vùng kinh tế trọng điểm.
c. Có 5 vùng kinh tế trọng điểm.
d. Có 6 vùng kinh tế trọng điểm.
Câu 21. Một trong những cơ sở lý luận của sự kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh là:
A. Kinh tế quyết định việc cung ứng vật chất cho quốc phòng - an ninh.
B. Kinh tế quyết định việc cung cấp số lượng, chất lượng nguồn nhân
C. Kinh tế quyết định nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng –
D. Kinh tế quyết định việc cung cấp kỹ thuật, công nghệ cho quốc phòng an ninh. - an
ninh. lực cho quốc phòng - an ninh.
Câu 38. Đâu là sự kết hợp kinh tế với quốc phòng- an ninh?
A. Tăng lực lượng dự bị, giảm quân số thường trực.
B. Tăng lực lượng địa phương, giảm lực lượng chủ lực.
C. Tăng lực lượng thường trực, giảm lực lượng dự bị.
D. Tăng lực lượng dân phòng, giảm quân số thường trực.
Câu 39. Ai lãnh đạo việc kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh?
A. Nhà nước.
B. Bộ Quốc phòng.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Bộ Quốc phòng và An ninh.
Câu 40. Trường hợp nào sau đây khó khăn trong việc thực hiện kết hợp kinh tế với quốc
phòng:
A. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong các doanh nghiệp nhà nước.
B. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong doanh nghiệp nước ngoài đầu tư tại Việt Nam.
C. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong các hợp tác xã.
D. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong các doanh nghiệp Việt Nam có vốn đầu tư ra nước
ngoài.
Câu 41. Quốc phòng là công việc giữ nước của một quốc gia, nhằm mục đích :
A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, tạo môi trường thuận lợi để xây
dựng đất nước
B. Bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ tính mạng và tài sản của nhân dân, bảo vệ thành quả cách mạng
C. Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
D. Bảo vệ chính quyền, chống lại mọi âm mưu thủ đoạn chống phá của chủ nghĩa đế quốc và
các thế lực phản động
Câu 42. Hoạt động an ninh của một quốc gia là để bảo đảm :
A. Đất nước ổn định, bình yên, tính mạng và tài sản nhân dân được bảo vệ, xã hội không
ngừng phát triển
B. Đất nước an toàn, xã hội trật tự không bị rối loạn, mọi người được sống bình yên, xã hội
tồn tại và phát triển
C. Đất nước thanh bình, xã hội có trật tự kỷ cương, mọi người được an toàn, xã hội tồn tại và
phát triển
D. Đất nước trạng thái ổn định an toàn, không có dấu hiệu nguy hiểm đe dọa sự tồn tại và phát
triển
Câu 43. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng – an ninh ở
nước ta hiện nay là :
A. Hoạt động tích cực, chủ động của Nhà nước và nhân dân trong việc gắn kết chặt chẽ
hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng – an ninh trong một chỉnh thể thống nhất
B. Hoạt động của toàn dân dưới sự lãnh đạo của Đảng thực hiện thống nhất các hoạt động kinh
tế, xã hội, quốc phòng và an ninh
C. Hoạt động tích cực của toàn Đảng, toàn quân và toàn dân thực hiện trên phạm vi cả nước
gắn kết các hoạt động lại với nhau
D. Hoạt động một cách chủ động của nhà nước điều hành thực hiện thống nhất, chặt chẽ các
hoạt động knh tế - xã hội, quốc phòng – an ninh trên phạm vi cả nước
Câu 44. Tác động tích cực của quốc phòng, an ninh đối với kinh tế là :
A. Tiêu thụ sản phẩm của kinh tế, tạo điều kiện kích thích tăng trưởng kinh tế
B. Tạo môi trường hòa bình, ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế phát triển
C. Tiêu dùng của quốc phòng, an ninh rất lớn sẽ là thị trường cho kinh tế tiêu thụ sản phẩm
D. Lực lượng thanh niên làm nghĩa vụ quân sự, khi hoàn thành sẽ là nguồn lao động tốt
Câu 45. Đối với một quốc gia, hoạt động kinh tế là :
A. Hoạt động chủ yếu làm cho quốc gia luôn luôn tồn tại và phát triển
B. Hoạt động cơ bản, thường xuyên, quyết định tất cả mọi hoạt động khác
C. Hoạt động quan trọng không thể thiếu được trong quá trình tồn tai
D. Hoạt động cơ bản, thường xuyên, gắn liền với sự tồn tại và phát triển
Câu 46. “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và hiệu lực quản lý của nhà nước , của chính
quyền các cấp trong thực hiện kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng – an ninh” là một trong những nội dung của :
A. Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
B. Giải pháp chủ yếu thực hiện kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng – an ninh
C. Đặc điểm của việc kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng – an ninh
D. Yêu cầu đối với việc kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng – an ninh
Câu 47. Một trong những văn bản quy phạm pháp luật là cơ sở để thực hiện kết hợp phát
triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng – an ninh là :
A. Nghị định 116/2007/NĐ-CP
B. Chỉ thị 18/2000/CT-TTg
C. Nghị đinh 119/2004/NĐ-CP
D. Chỉ thị 12-CT/TW
Câu 48. Kinh tế, quốc phòng, an ninh có mối quan hệ, tác động qua lại lẫn nhau, trong đó :
A. Quốc phòng, an ninh không phụ thuộc vào kinh tế
B. Kinh tế quyết định đến quốc phòng, an ninh
C. Quốc phòng an ninh dựa vào sự phát triển kinh tế
D. Kinh tế tác động tích cực đến quốc phòng, an ninh
Câu 49. Kinh tế quyết định đến quốc phòng, an ninh, trong đó có quyết định đến việc
A. Cung cấp cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân lực cho hoạt động quốc phòng, an ninh
B. Bảo đảm cơ sở vật chất, trang bị vũ khí hiện đại cho hoạt động quốc phòng, an ninh
C. Cung cấp nguồn nhân lực và tổ chức bố trí lưc lượng vũ trang nhân dân
D. Tổ chức bố trí lực lượng và cơ sở vật chất kỹ thuật cho quốc phòng, an ninh
Câu 50. Kinh tế, quốc phòng, an ninh mỗi lĩnh vực đều có quy luật phát triển đặc thù, do đó
việc kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng – an ninh phải
thực hiện :
A. Một cách khoa học, hài hòa, cân đối và chặt chẽ
B. Một cách cụ thể, khoa học, thống nhất và cân đối
C. Một cách khoa học, hợp lý, cân đối và hài hòa
D. Một cách cụ thể, chặt chẽ, cân đối và hài hòa
Câu 51. Một trong những kế sách của ông cha ta đã thể hiện kết hợp kinh tế với quốc phòng
A. Ngụ binh ư nông
B. Ngụ nông ư binh
C. Nông binh cư ngụ
D. Ngụ binh công nông
Câu 52. Một trong những nội dung kinh tế quyết định đến quốc phòng, an ninh là :
A. Cung cấp cơ sở vật chất, vũ khí trang bị chiến đấu cho lực lượng vũ trang nhân dân
B. Bảo đảm đầy đủ cơ sở vật chất kỹ thuật cho mọi hoạt động của lực lượng vũ trang
C. Quyết định việc tổ chức bố trí lực lượng, cơ sở vật chất kỹ thuật cho quân đội, công an
D. Quyết định đến việc cung cấp số lượng, chất lượng nguồn nhân lực cho quốc phòng, an
ninh
Câu 53. Một trong những nội dung của một số giải pháp thực hiện kết hợp phát triển kinh tế
- xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng – an ninh là :
A. Mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác quốc tế về kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học, quốc
phòng, an ninh
B. Tổ chức biên chế và bố trí lực lượng vũ trang phải phù hợp với điều kiện kinh tế và yêu cầu
bảo vệ Tổ quốc
C. Xây dựng chiến lược tổng thể kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng – an ninh trong thời kỳ mới
D. Coi trọng giáo dục bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân tài của đất nước, đáp ứng yêu cầu xây
dựng phát triển kinh tế - xã hội
Câu 55. Kinh tế quyết định đến quốc phòng – an ninh, trong đó có nội dung :
A. Quyết định việc cung ứng vật chất cho quốc phòng,an ninh
B. Quyết định việc tổ chức nguồn nhân lực cho quốc phòng, an ninh
C. Quyết định đến nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng, an ninh
D. Quyết định việc cung cấp kỹ thuật, công nghệ cho quốc phòng, an ninh.
Câu 56. Chủ trương của Đảng ta đã từng thực hiện trong kháng chiến chống Pháp về kết
hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh là :
A. Vừa tiến hành chiến tranh vừa củng cố địa phương
B. Vừa kháng chiến vừa kiến quốc
C. Vừa tăng gia sản xuất vừa thực hiện tiết kiệm
D. Vừa xây dựng làng kháng chiến vừa sản xuất
Câu 59. Trong kháng chiến chống Mỹ, Đảng đã đề ra chủ trương : “Trong xây dưng kinh tế,
phải thấu suốt nhiệm vụ phục vụ quốc phòng, cũng như trong củng cố quốc phòng phải khéo
sắp xếp cho ăn khớp với công cuộc xây dựng kinh tế”, chủ trương đó được triển khai thực
hiện :
A. Trên phạm vi cả nước
B. Ở miền Nam
C. Ở miền Trung
D. Ở miền Bắc
Câu 60. Một trong những nội dung chủ yếu của việc kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với
tăng cường củng cố quốc phòng – an ninh trong phát triển các vùng lãnh thổ, các tỉnh, thành
phố là:
A. Kết hợp quy hoạch phát triển các khu dân cư, khu công nghiệp với khu vực phòng thủ then
chốt của vùng, của từng tỉnh, thành phố
B. Kết hợp trong xây dựng chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội với quốc
phòng – an ninh của vùng, của từng tỉnh, thành phố
C. Kết hợp trong quy hoạch tổng thể và cụ thể đối với phát triển kinh tế và quốc phòng, an
ninh của từng vùng, từng khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố
D. Kết hợp trong quy hoạch xây dựng các khu kinh tế và khu vực phòng thủ của vùng và của
từng tỉnh, thành phố

Câu 61. Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng – an ninh đối
với vùng núi biên giới là cực kỳ quan trọng, vì vùng núi biên giới là:
A. Vùng dân cư còn nhiều khó khăn về kinh tế - xã hội
B. Vùng trọng điểm của chiến lược “Diễn biến hòa bình”
C. Vùng hậu phương chiến lược của cả nước nếu chiến tranh xảy ra
D. Vùng có tầm quan trọng đặc biệt trong chiến lược phòng thủ bảo vệ Tổ quốc
Câu 63. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng – an ninh
trong công nghiệp sẽ làm cơ sở cho:
A. Phát triển ngành sản xuất vũ khí
B. Phát triển công nghiệp quốc phòng
C. Phát triển sản xuất trang bị quốc phòng
D. Phát triển sản xuất thiết bị quốc phòng
Câu 64. Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng
cố quốc phòng – an ninh trong công nghiệp là:
A. Kết hợp ngay từ khi thực hiện xây dựng các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất
B. Kết hợp ngay từ khâu quy hoạch, bố trí các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung
C. Kết hợp ngay từ khâu quy hoạch bố trí các đơn vị kinh tế của ngành công nghiệp
D. Kết hợp ngay trong quy hoạch công nghiệp quốc phòng và xây dựng khu vực phòng thủ
Câu 65. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng – an ninh
trong phát triển các vùng lãnh thổ cần phải quan tâm chỉ đạo:
A. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế xã hội với xây dựng lực lượng, thế trận quốc phòng
an ninh trên từng vùng lãnh thổ
B. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế xã hội với xây dựng lực lượng vũ trang, lực lượng
quần chúng trên các vùng lãnh thổ
C. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển công nghiệp quốc phòng với xây dựng thế trận phòng thủ
trên các vùng lãnh thổ
D. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế xã hội với xây dựng các tổ chức chính trị, tổ chức
quần chúng trên các vùng lãnh thổ
Câu 66. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng an ninh trong
giao thông vận tải cần phải:
A. Tính đế khả năng bảo vệ khi địch đánh phá
B. Tính đến khả năng bảo đảm cho vận tải quân sự
C. Tính đến cả nhu cầu hoạt động thời bình và thời chiến
D. Tính đến khả năng cơ động cho phương tiện xe quân sự
Câu 67. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng – an ninh
trong bưu chính viễn thông cần phải:
A. Kết hợp chặt chẽ giữa ngành bưu điện quốc gia với các ngành khác
B. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển các kênh thông tin quốc gia vời với các kênh liên lạc quốc
tế
C. Kết hợp giữa ngành bưu điện quốc gia với ngành công nghiệp điện tử
D. Kết hợp giữa các ngành bưu điện quốc gia với ngành thông tin quân đội, công an
Câu 68. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng – an ninh
trong bưu chính viễn thông cần phải:
A. Xây dựng kế hoạch động viên thông tin liên lạc cho thời chiến
B. Xây dựng kế hoạch hoạt động phòng chống chiến tranh điện tử của địch
C. Xây dựng kế hoạch bảo đảm chống nhiễu cho các thiết bị, phương tiện
D. Xây dựng kế hoạch phòng chống chiến tranh tâm lý của địch
Câu 69. Trong xây dựng cơ bản, việc kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng
cố quốc phòng – an ninh cần phải thực hiện được yêu cầu:
A. Các công trình trọng điểm, quy mô lớn phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và chuyển đổi công
năng phục vụ hoc à quốc phòng, an ninh
B. Khi xây dựng công trình nào, ở đâu đều phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và có thể chuyển hóa
phục vụ được cho quốc phòng, an ninh
C. Các công trình ở các vùng núi, biên giới phải tính đến yếu tố vững chắc và có thể bảo đảm
được cho nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
D. Các công trình trong vùng kinh tế trọng điểm phải tính đến yếu tố tự phục vụ và có thể phục
vụ được ngay cho quốc phòng, an ninh
Câu 70. Kết hợp phát triển kinh tế xã – hội với tăng cường củng cố quốc phòng – an ninh
trong khoa học, công nghệ và giáo dục cần phải:
A. Phối hợp chặt chẽ, có hiệu quả nghiên cứu các đề tài khoa học quân sự với các dự án công
nghệ và sản xuất các sản phẩm cho xã hội
B. Thực hiện tốt phát triển khoa học công nghệ với khoa học giáo dục quốc phòng, anh ninh
một cách hợp lý, cân đối và hài hòa
C. Phối kết hợp chặt chẽ và toàn diện hoạt động giữa các ngành khoa học và công nghệ then
chốt của cả nước với các ngành khoa học của quốc phòng, an ninh
D. Thực hiện tốt chính sách ưu tiên cho cải cách, đổi mới cơ chế phát triển khoa học và nghệ
thuật quân sự
Câu 71. Trong lĩnh vực y tế, việc kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng – an ninh cần thực hiện:
A. Xây dựng mô hình nghiên cứu và ứng dụng khoa học chung cho cả quân và dân y
B. Tổ chức cho tất cả các cơ sở quân y thực hiện việc khám, chữa bệnh rộng rãi cho nhân dân
C. Tổ chức các đội y tế quân dân y ở cơ sở để phục vụ nhân dân khám, chữa bệnh
D. Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở miền núi, biên giới,
hải đảo
Câu 72. Sự phối hợp giữa hoạt động đối ngoại với kinh tế, quốc phòng, an ninh là:
A. Một trong những nội dung cơ bản của chủ trương đối ngoại trong thời kỳ mới
B. Một trong những nội dung để hội nhập kinh tế quốc tế trong thời kỳ mới
C. Sự phối hợp một cách toàn diện phù hợp với xu thế toàn cầu hóa
D. Sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ của đất nước trong thời kỳ hội nhập quốc tế

Câu 74: Phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng
hiện đại:
A. Đại hội VIII của Đảng quyết định.
B. Đại hội IX của Đảng quyết định.
C. Đại hội X của Đảng quyết định.
D. Đại hội XI của Đảng quyết định.

You might also like