You are on page 1of 55

Bài 1 (07 câu)

ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH

1. Đặc điểm của môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh bậc Cao đẳng, Đại học là:
A. Là môn học tự chọn không bắt buộc.
B. Là môn học chưa được luật định.
C. Là môn học tự chọn bắt buộc.
D. Là môn học được luật định.
2. Đối tượng nghiên cứu của môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh bao gồm:
A. Đường lối quân sự của Đảng công sản Việt Nam.
B. Công tác quốc phòng và an ninh.
C. Quân sự chung, kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
3. Một trong những mục đích của môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh là:
A. Sinh viên tích cực tham gia xây dựng, củng cố nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
B. Sinh viên được nâng cao trình độ lý luận về bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.
C. Tác động mạnh mẽ đến ý chí, tinh thần của lực lượng vũ trang.
D. Tác động trực tiếp đến trình độ nhận thức của toàn dân về quốc phòng.
4. Theo Thông tư 05/2020, môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh bậc Cao đẳng, Đại học có mấy học phần
và bao nhiêu tiết học?
A. Có 02 học phần độc lập và 60 tiết học.
B. Có 03 học phần độc lập và 135 tiết học.
C. Có 04 học phần độc lập và 165 tiết học.
D. Có 05 học phần độc lập và 175 tiết học.
5. Theo Thông tư Liên tịch 18/2015, đối tượng được miễn học môn Giáo dục quốc phòng và an ninh bậc Cao
đẳng, Đại học:
A. Học sinh, sinh viên có giấy chứng nhân sỹ quan dự bị hoặc bằng tốt nghiệp do các trường quân đội, công an cấp.
B. Học sinh, sinh viên đã có chứng chỉ GDQP&AN tương ứng với trình độ đào tạo.
C. Học sinh, sinh viên là người nước ngoài.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
6. Môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh có bao nhiêu đối tượng nghiên cứu?
A. 02 đối tượng
B. 03 đối tượng
C. 04 đối tượng
D. 05 đối tượng.
7. Phương pháp nghiên cứu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh
A. Lý thuyết
B. Thực hành
C. Lý thuyết kết hợp thực hành
D. Tất cả các đáp án đều đúng.

Bài 2 (30 câu)


QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ
CHIẾN TRANH QUÂN ĐỘI VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC

8. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về chiến tranh là:


A. Chiến tranh xuất hiện từ khi có loài người.
B. Chiến tranh có nguồn gốc từ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, xuất hiện giai cấp và đối kháng giai cấp.
C. Chiến tranh là một định mệnh gắn liền với con người và xã hội loài người.
D. Chiến tranh là vốn có, chiến tranh bắt nguồn từ bản chất của con người và không thể loại trừ được.
9. Khái niệm về chiến tranh theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin là:
A. Chiến tranh là một hiện tượng chính trị - xã hội có tính lịch sử.
B. Chiến tranh là một hành vi bạo lực dùng để buộc đối phương phục tùng ý chí của mình.
C. Chiến tranh là sự tranh giành quyền lực thống trị xã hội của các bên tham chiến.
D. Chiến tranh là sự tranh giành về lợi ích kinh tế.
10. Một trong những nguồn gốc của chiến tranh theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin là:
A. Chế độ công xã nguyên thủy.
B. Chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
C. Chế độ phong kiến.
D. Chế độ Tư bản và Xã hội chủ nghĩa.
11. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, bản chất của chiến tranh là:
A. Chủ nghĩa khủng bố quốc tế.
B. Thủ đoạn để đạt mục tiêu chính trị của chủ nghĩa đế quốc.
C. Thủ đoạn của giai cấp, nhà nước.
D. Sự tiếp tục của chính trị bằng bạo lực.
12. Trong điều kiện lịch sử mới, V. I. Lênin đã phát triển quan điểm của Mác và Ăngghen về chiến tranh:
A. Chiến tranh là bạn đường của chủ nghĩa đế quốc.
B. Chiến tranh là sự tất yếu của chủ nghĩa bành trướng nước lớn.
C. Chiến tranh là dùng bạo lực để lật đổ chính quyền.
D. Chiến tranh là mưu đồ của chủ nghĩa đế quốc lật đổ chế độ XHCN.
13. “Chế độ áp bức bóc lột càng hoàn thiện thì chiến tranh càng phát triển. Chiến tranh trở thành "Bạn
đường" của mọi chế độ tư hữu” là quan điểm của ai?
A. V.I. Lênin.
B. C. Mác.
C. C.Ph. Claudơvít.
D. Ph. Ăngghen.
14. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, quân đội có bản chất là:
A. Bản chất của giai cấp công nông liên minh.
B. Công cụ bạo lực vũ trang của một giai cấp, nhà nước nhất định.
C. Không phục thuộc hoàn toàn vào bản chất của Đảng cầm quyền.
D. Phụ thuộc hoàn toàn vào giai cấp thống trị.
15. Bản chất giai cấp của quân đội phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Bản chất giai cấp của nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó.
B. Lợi ích của quần chúng nhân dân.
C. Lợi ích của quốc gia, dân tộc.
D. Lợi ích của giai cấp thống trị.
16. Một trong những nguyên tắc xây dựng quân đội kiểu mới của V.I. Lênin là:
A. Trung thành với mục đích, lý tưởng cộng sản.
B. Trung thành với chủ nghĩa quốc tế vô sản.
C.Trung thành với giai cấp vô sản trong nước.
D.Trung thành với nhà nước của giai cấp công nông.
17. Nguyên tắc nào quan trọng nhất, quyết định đến sức mạnh, sự tồn tại, phát triển, chiến đấu, chiến
thắng của Hồng quân?
A. Sự đoàn kết gắn bó nhất trí Hồng quân với nhân dân lao động.
B. Sự nhất trí quân dân và các lực lượng tiến bộ trên toàn thế giới.
C. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D. Sự nhất trí quân dân và các lực lượng vũ trang.
18. Một trong những quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về bảo vệ Tổ quốc XHCN là:
A. Quần chúng nhân dân lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ tổ quốc XHCN.
B. Đảng cộng sản lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ tổ quốc XHCN.
C. Lực lượng vũ trang lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ tổ quốc XHCN.
D. Nhà nước lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ tổ quốc XHCN.
19. Trường hợp nào sau đây chỉ luận điểm phản động:
A. Phi hiện đại hóa quân đội.
B. Phi vũ trang quân đội.
C. Phi chính trị hóa quân đội.
D. Phi bạo lực trong quân đội.
20. Mục đích của luận điệu ``phi chính trị hóa quân đội`` là gì?
A. Làm suy yếu sự lãnh đạo của Đảng.
B. Làm giảm sức mạnh chiến đấu của quân đội.
C. Làm suy thoái về chính trị, tư tưởng, lập trường, bản lĩnh trong quân đội.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
21. Trường hợp nào sau đây không là chiến tranh?
A. Sự vùng dậy của nô lệ và cuộc đàn áp của chủ nô.
B. Sự chinh phục của đế chế La Mã với các quốc gia khác.
C. Xung đột vũ trang giữa các bộ tộc, bộ lạc trong thời kỳ Cộng sản nguyên thủy.
D. Nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945.
22. Theo C. Mác và Ph. Ăngghen, sức mạnh chiến đấu của quân đội phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Con người, điều kiện kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội, vũ khí trang bị, khoa học quân sự.
B. Con người và chính trị.
C. Điều kiện kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội.
D. Sức mạnh của vũ khí và khoa học quân sự.
23. Hồ Chí Minh xác định tính chất xã hội của chiến tranh như thế nào?
A. Chiến tranh là đi ngược lại sự phát triển xã hội loài người.
B. Chiến tranh là để bảo vệ quyền sống của con người.
C. Chiến tranh xâm lược là phi nghĩa, chiến tranh chống xâm lược là chính nghĩa.
D. Chiến tranh là hiện tượng chính trị - xã hội.
24. Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN là:
A. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. Độc lập tự do là mục tiêu cuối cùng.
C. Xây dựng đất nước công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Xây dựng Tổ quốc giàu đẹp có nền quốc phòng vững mạnh.
25. Chức năng của Quân đội nhân dân Việt Nam là:
A. Chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu.
B. Chiến đấu lao động sản xuất.
C. Chiến đấu giữ gìn hòa bình trong khu vực.
D. Chiến đấu, công tác và lao động sản xuất.
26. Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, sức mạnh bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN là:
A. Sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại.
B. Sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc.
C. Sức mạnh của thời đại mới.
D. Sức mạnh toàn diện của đất nước.
27. Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN là:
A. Mang yếu tố chủ quan.
B. Một tất yếu khách quan.
C. Do nhân dân đứng lên tiến hành.
D. Khi đất nước bị xâm lược.
28. Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu trực tiếp trước mắt, có tính cấp bách trong sự nghiệp bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam XHCN là:
A. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
B. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C. Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng và văn minh.
D. Giải phóng nhân dân lao động khỏi áp bức bóc lột.
29. Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của Quân đội nhân dân Việt Nam là:
A. Một tất yếu, là vấn đề có tính quy luật trong đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc ở Việt Nam.
B. Một nhân tố ngẫu nhiên, không phụ thuộc vào đấu tranh giai cấp.
C. Mang tính chủ quan, cần thiết trong đấu tranh dân tộc.
D. Một tất yếu nhưng không mang tính quy luật trong đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc.
30. Quân đội nhân dân Việt Nam do ai trực tiếp tổ chức lãnh đạo, giáo dục và rèn luyện?
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh và mặt trân Việt Minh ở Tân Trào.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam và các nước xã hội chủ nghĩa anh em sau đại chiến thế giới thứ hai.
D. Bộ Quốc phòng và Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
31. Quân đội nhân dân Việt Nam là một quân đội kiểu mới, đồng thời có:
A. Tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc.
B. Tính quần chúng và tính dân tộc.
C. Tính giai cấp và tính dân tộc.
D. Tính quần chúng sâu sắc và cách mạng sâu sắc.
32. Tổ chức nào lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN?
A. Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Bộ Quốc phòng.
33. Giai đoạn Cộng sản Nguyên thủy chưa từng có chiến tranh vì:
A. Chưa có của dư thừa tương đối.
B. Chưa có nhà nước.
C. Chưa có phương tiện chiến tranh chuyên nghiệp.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
34. Theo Ph. Ăngghen, một trong những nguồn gốc của chiến tranh là:
A. Chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất xuất hiện.
B. Sự ra đời của tôn giáo.
C. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
35. Theo Lê nin, nguồn gốc ra đời của chiến tranh trong thời đại chủ nghĩa đế quốc:
A. Kinh tế càng phát triển càng nảy sinh chiến tranh.
B. Thời đại công nghệ 4.0 sẽ không còn nguy cơ chiến tranh.
C. Còn chủ nghĩa đế quốc thì còn nguy cơ chiến tranh.
D. Vừa hợp tác vừa đấu tranh và hợp tác là xu hướng chính.
36. Chủ nghĩa Mác-Lenin khẳng định yếu tố quyết định sức mạnh của Quân đội là:
A. Vũ khí trang bị của quân đội.
B. Quân số.
C. Tổ chức, biên chế và nghệ thuật tác chiến
D. Chính trị - tinh thần.
37. Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, nguồn gốc ra đời quân đội nhân dân Việt Nam là:
A. Do đấu tranh giai cấp.
B. Do đấu tranh dân tộc.
C. Do mục tiêu cách mạng đặt ra.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.

Bài 3 (30 câu)


XÂY DỰNG NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN

38. Vị trí của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam XHCN:
A. Tạo sức mạnh toàn diện để đẩy lùi nguy cơ và chiến tranh xâm lược của kẻ thù.
B. Tạo sức mạnh để đánh bại chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch.
C. Tạo ra sức mạnh để ngăn ngừa, đẩy lùi, đánh bại mọi âm mưu, hành động xâm hại đến mục tiêu trong sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
D. Tạo sức mạnh cho Đảng Cộng sản Việt Nam
39. Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành.
B. Nền quốc phòng, an ninh mang tính giai cấp, dân tộc sâu sắc.
C. Nền quốc phòng, an ninh bảo vệ quyền lợi của nhân dân.
D. Nền quốc phòng, an ninh mang tính nhân dân sâu sắc.
40. Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Tăng cường sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
C. Phát huy truyền thống bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
D. Được xây dựng hiện đại toàn diện.
41. Sức mạnh của Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Sức mạnh của kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. Sức mạnh toàn dân kết hợp với sức mạnh thời đại.
C. Sức mạnh của nội lực đất nước.
D. Sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.
42. Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh hiện nay là:
A. Tạo sức mạnh tổng hợp và thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Tạo ra sức mạnh toàn diện để ngăn chặn nguy cơ chiến tranh.
C. Tạo ra tiềm lực quân sự để phòng thủ đất nước.
D. Tạo ra môi trường hòa bình để phát triển đất nước theo định hướng XHCN.
43. Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Xây dựng các các cấp chính quyền ở cơ sở và lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh.
B. Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh đáp ứng yêu cầu bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN.
C. Xây dựng lực lượng công an, quân đội vững mạnh.
D. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh vững mạnh.
44. Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Nền quốc phòng toàn dân độc lập với nền an ninh nhân dân.
B. Nền an ninh nhân dân luôn được coi trọng trong sự nghiệp cách mạng của Đảng.
C. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân.
D. Nền quốc phòng toàn dân tạo điều kiện cho nền an ninh nhân dân vững mạnh.
45.. Lực lượng quốc phòng, an ninh của nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân bao gồm:
A. Lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
C. Lực lượng toàn dân và dân quân tự vệ.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
46. Tiềm lực quốc phòng, an ninh là:
A. Khả năng về của cải vật chất có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
B. Khả năng về nhân lực, vật lực, tài chính có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
C. Khả năng về con người có thể huy động thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời chiến.
D. Khả năng về phương tiện kỹ thuật quân sự có thể huy động thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
47. Tiềm lực quốc phòng - an ninh được thể hiện ở tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội nhưng tập trung ở:
A. Tiềm lực chính trị, tinh thần; khả năng tiến hành hiện đại hóa và công nghiệp hóa đất nước.
B. Tiềm lực kinh tế; tiềm lực quân sự, an ninh; nguồn nhân lực của đất nước thời bình.
C. Tiềm lực của công nghiệp quốc phòng và khoa học quân sự.
D. Tiềm lực chính trị, tinh thần; tiềm lực kinh tế; tiềm lực khoa học, công nghệ; tiềm lực quân sự, an ninh.
48. Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Khả năng về nguồn nhân lực của xã hội có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
B. Tinh thần yêu nước, truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc được phát huy khi có chiến tranh.
C. Khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động nhằm tạo thành sức mạnh để thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh.
D. Khả năng về tinh thần của nhân dân được huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
49. Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền phòng toàn dân, an ninh nhân
dân là:
A. Xây dựng ý thức, trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc cho người dân.
B. Xây dựng bản lĩnh chính trị, ý thức cảnh giác cao cho lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch vững mạnh, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
D. Giáo dục tinh thần yêu nước, truyền thống chống giặc giữ nước của dân tộc.
50. Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Khả năng của đội ngũ quản lý kinh tế để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
B. Khả năng về cơ sở hạ tầng của nền kinh tế để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng an ninh.
C. Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác huy động nhằm phục vụ cho quốc phòng, an ninh.
D. Khả năng hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
51. Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Kết hợp đẩy mạnh CNH- HĐH nông thôn với tăng cường củng cố quốc phòng an ninh.
C. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng an ninh.
D. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với phát triển công nhiệp quốc phòng.
52. Trong xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh, tiềm lực kinh tế có vị trí như thế nào?
A. Là nhân tố quyết định sự ra đời của nền quốc phòng toàn dân.
B. Là cơ sở vật chất của các tiềm lực khác.
C. Là cơ sở vật chất trang bị hiện đại cho nền quốc phòng toàn dân.
D. Là điều kiện vật chất bảo đảm xây dựng nền an ninh nhân dân vững mạnh.
53. Xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Tạo nên khả năng về vũ khí trang bị kỹ thuật để phòng thủ đất nước.
B. Tạo nên khả năng về khoa học, công nghệ của quốc gia có thể khai thác, phục vụ quốc phòng, an ninh.
C. Tạo nên khả năng huy động đội ngũ cán bộ khoa học phục vụ quốc phòng, an ninh.
D. Tạo ra khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ vào quốc phòng, an ninh.
54. Tiềm lực nào là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh của quốc phòng, an ninh?
A. Tiềm lực kinh tế.
B. Tiềm lực quân sự, an ninh.
C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
D. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
55. Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng và các công trình quốc phòng,
an ninh.
B. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp xây dựng hậu phựơng vững chắc về mọi mặt.
C. Tổ chức phòng thủ dân sự, chủ động tiến công tiêu diệt địch trên tất cả các mặt trận.
D. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình.
56. Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với vùng kinh tế.
B. Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với quy hoạch dân cư.
C. Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp xây dựng các phương án phòng thủ.
D. Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với bảo toàn lực lượng.
57. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững chắc là:
A. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) tạo nền tảng của thế trận quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân dân.
B. Triển khai các lực lượng trong thế trận.
C. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng và các công trình quốc
phòng, an ninh.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
58. “Nền quốc phòng, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại” là một trong
những nội dung của:
A. Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
B. Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
C. Biện pháp chính xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
D. Đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
59. Một trong những biện pháp chính xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay là:
A. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp quy về quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
B. Tăng cường các chính sách đối với lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh.
D. Thường xuyên thực hiện rà soát các nguồn lực phục vụ cho quốc phòng, an ninh.
60. Quá trình hiện đại hoá nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân gắn liền với:
A. Hiện đại hóa quân sự kết hợp với kinh tế.
B. Hiện đại hoá nền kinh tế đất nước.
C. Tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ.
D. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
61. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí của Nhà nước trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân,
an ninh nhân dân hiện nay là:
A. Cụ thể hoá các nội dung lãnh đạo về quốc phòng - an ninh.
B. Bổ sung cơ chế hoạt động của từng cấp, từng ngành, từng địa phương, đặc biệt chú trọng khi xử trí các
tình huống phức tạp.
C. Tổ chức phân công cán bộ chuyên trách để phát huy vai trò làm tham mưu trong tổ chức, thực hiện công
tác quốc phòng, an ninh
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
62. Một trong những trách nhiệm của sinh viên trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
A. Tự giác, tích cực luyện tập các kĩ năng quân sự, an ninh.
B. Chủ động tham gia nghiên cứa khoa học để hội nhập quốc tế.
C. Chủ động tham gia chiến dịch mùa hè xanh, chiến dịch thiện nguyện do nhà trường phát động.
D. Xây dựng tình bạn, tình yêu trong sáng.
63. Khái niệm về Quốc phòng toàn dân:
A. Là nền quốc phòng mang tính chất “vì dân, do dân, của dân”
B. Phát triển theo phương hướng toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường.
C. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí, điều hành của Nhà nước, do nhân dân làm chủ.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
64. Khái niệm về An ninh nhân dân:
A. Là sự nghiệp của toàn dân, do nhân dân tiến hành, lực lượng an ninh nhân dân làm nòng cốt dưới sự lãnh
đạo của Đảng và sự quản lí của Nhà nước
B. Kết hợp phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc với các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng chuyên
trách.
C. Nhằm đập tan mọi âm mưu và hành động xâm phạm an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
65. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân vì:
A. Nền quốc phòng và nền an ninh nhân dân của chúng ta đều được xây dựng nhằm mục đích tự vệ.
B. Do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
C. Do kế thừa truyền thống của dân tộc.
D. Do quy định của Pháp luật.
66. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện vì:
A. Quan điểm của Đảng ta: sức mạnh quốc phòng, an ninh không chỉ ở sức mạnh quân sự, an ninh mà phải
huy động được sức mạnh của toàn dân
B. Quan điểm của Đảng ta về sức mạnh toàn diện: chính trị, quân sự, an ninh, kinh tế, văn hoá và khoa học.
C. Từ Lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh và kế thừa truyền thống của dân tộc.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
67. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng từng bước hiện đại vì:
A. Do đặc điểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc trong tương lai.
B. Do quan điểm của Đảng, Nhà nước và nguyên vọng của nhân dân.
C. Do kế thừa truyền thống của dân tộc.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.

Bài 4 (30 câu)


CHIẾN TRANH NHÂN DÂN BẢO VỆ TỔ QUỐC
VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

68.. Đối tượng của chiến tranh nhân dân Việt Nam là:
A. Chủ nghĩa khủng bố quốc tế và các thế lực phản động trong và ngoài nước.
B. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động có hành động phá hoại, xâm lược lật đổ cách mạng.
C. Chủ nghĩa đế quốc đã từng xâm lược Việt Nam và các quốc gia hiện đang gây bất ổn trên Biển Đông.
D. Các thế lực phản động ở nước ngoài cấu kết với bon phản động trong nước.
69.. Khi tiến hành chiến tranh xâm lược địch có điểm mạnh gì?
A. Có nền khoa học công nghệ phát triển, có vũ khí công nghệ cao và phương thức tác chiến hiện đại.
B. Có sức mạnh quân sự vượt trội về vũ khí trang bị và liên minh quân sự của nhiều quốc gia.
C. Có ưu thế tuyệt đối về sức mạnh quân sự, kinh tế và tiềm lực khoa học công nghệ.
D. Có sự cấu kết của bôn phản động nội địa và liên minh quân sự của nhiều quốc gia.
70. Khi tiến hành chiến tranh xâm lược địch có điểm yếu gì?
A. Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa, chắc chắn bị nhân loại phản đối.
B. Dân tộc ta có truyền thống yêu nước, chống xâm lược, chắc chắn sẽ làm cho chúng bị tổn thất năng nề,
đánh bại xâm lược của địch.
C. Địa hình thời tiết nước ta phức tạp khó khăn cho địch sử dụng phương tiện, lực lượng.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
71. Một trong những tính chất của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là:
A. Cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ, cách mạng.
B. Cuộc chiến tranh nhân dân, lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh.
C. Cuộc chiến tranh tổng lực, coi trọng cách đánh hiện đại (hiện đại về vũ khí, trang bị, tri thức và nghệ
thuật quân sự).
D. Cuộc chiến tranh không tiếng súng.
72. Một trong những tính chất của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là:
A. Cuộc chiến tranh không giới tuyến và không tiếng súng.
B. Cuộc chiến tranh không hạn định về không gian và thời gian.
C. Cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện.
D. Cuộc chiến tranh cục bộ, biên giới, sắc tộc và tôn giáo.
73. Tìm câu trả lời đúng về tính chất của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc:
A. Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện.
B. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ, cách mạng.
C. Là cuộc chiến tranh hiện đại.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
74. Quan điểm “toàn dân đánh giặc” có vị trí như thế nào trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
A. Là cơ sở để huy động toàn quân, toàn dân tham gia đánh giặc.
B. Là cơ sở, điều kiện kêu gọi sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân tiến bộ trên thế giới.
C. Là cơ sở, điều kiện để phát huy vai trò của lực lượng vũ trang nhân dân trong chiến tranh.
D. Là điều kiện để phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp trong cuộc chiến tranh.
75. Quan điểm “chiến tranh toàn diện” có vị trí như thế nào trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
A. Quan điểm “chiến tranh toàn diện” có vai trò quan trọng.
B. Vừa mang tính chỉ đạo và hướng dẫn hành động cụ thể để giành thắng lợi trong chiến tranh.
C. Vừa mạng tính kề thừa truyền thống và kinh nghiệm của cuộc chiến tranh giải phóng và giữ nước trong
lịch sử ông cha ta.
D. Tất cả đáp án đều đúng.
76. Một trong những phương châm của Đảng trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A. Đánh nhanh thắng nhanh để phát huy cao nhất sức mạnh của toàn dân, đánh bại chiến tranh tổng lực của địch.
B. Đánh chắc, tiến chắc và giữ chân địch từng bước tiêu hao quân địch giành thắng lợi trong chiến tranh.
C. Vừa đánh, vừa đàm phán, vừa địch vận kêu gọi ra hàng và tranh thủ sự đồng tình của thế giới.
D. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài.
77. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, yếu tố nào quyết định thắng lợi trên chiến trường?
A. Con người được giác ngộ ý thức chính trị.
B. Vũ khí hiện đại và phương thức chiến tranh.
C. Khí hậu, địa hình, thời tiết và thủy văn.
D. Kinh tế và khả năng cung cấp hậu cần kỹ thuật.
78. Một trong những nội dung chủ yếu của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc là:
A. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân.
B. Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân.
C. Phối hợp chặt chẽ chống quân địch tấn công từ bên ngoài vào và dẹp bạo loạn lật đổ từ bên trong.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
79. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc vì:
A. Địch có ưu thế tuyệt đối về sức mạnh quân sự, kinh tế và tiềm lực khoa học công nghệ.
B. Cuộc chiến tranh xâm lược của địch là tàn bạo và vô nhân đạo sẽ bị nhân dân tiến bộ trên thế giới phản đối.
C. Hiện nay kẻ địch đang đẩy mạnh chiến lược “diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ để chống phá cách
mạng nước ta.
D. Địch có thể cấu kết được với lực lượng phản động nội địa, thực hiện trong đánh ra, ngoài đánh vào.
80. Sức mạnh thời đại trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc được hiểu như thế nào?
A. Sự đồng tình, ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô cũ.
B. Sức mạnh của liên minh quân sự và đối tác chiến lược trong quan hệ quốc tế.
C. Sự đồng tình, ủng hộ của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc và các tổ chức quốc tế mà Việt Nam tham gia.
D. Sự ủng hộ của nhân dân yêu chuộng hoà bình trên thế giới, kể cả nhân dân nước có quân xâm lược.
81. Nhân tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A. Sự đoàn kết gắn bó của toàn dân tộc.
B. Truyền thống yêu nước kiên cường bất khuất của nhân dân ta.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Quân đội anh hùng, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh vì độc lập tự do của Tổ quốc.
82. Đặc điểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc:
A. Trong bối cảnh quốc tế có nhiều diễn biến phức tạp.
B. Cuộc chiến tranh mang tính độc lập, tự chủ, tự lực tự cường, dựa vào sức mình là chính.
C. Chiến tranh diễn ra khẩn trương, quyết liệt phức tạp ngay từ đầu và trong suốt quá trình chiến tranh.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
83. Vị trí của lực lượng vũ trang trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc:
A. Là lực lượng quyết định thắng lợi của chiến tranh.
B. Là lực lượng xung kích trên tất cả các mặt trận.
C. Là lực lượng nòng cốt cho toàn dân đánh giặc.
D. Là lực lượng được trang bị hiện đại, huấn luyện cách đanh hiện đại là lực lượng chủ yếu đánh giặc.
84. Lực lượng vũ trang nhân dân gồm ba thứ quân:
A. Lục quân, Hải quân, Phòng không-Không quân.
B. Quân đội, công an, dân quân tự vệ.
C. Dân quân tự vệ, bộ đội địa phương và bộ đội chủ lực.
D. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và lực lượng dự bị động viên.
85. Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc rộng khắp trên cả ba vùng chiến lược là:
A. Rừng núi, đồng bằng và đô thị.
B. Miền Bắc, miền Trung và miền Nam.
C. Đồng bằng Bắc Bộ, Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
D. Lục địa, biển và trên không.
86. Tính hiện đại trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc được thể hiện:
A. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để tiến hành chiến tranh.
B. Sử dụng cách đánh hiện đại: đánh nhanh thắng nhanh, hiệp đồng quân binh chủng.
C. Hiện đại về vũ khí, trang bị, tri thức và nghệ thuật quân sự.
D. Kết hợp sử dụng vũ khí thô sơ với hiện đại để tiến hành chiến tranh.
87. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải ra sức thu hẹp không gian, rút ngắn thời gian nhằm
mục đích gì?
A. Để nhân dân không hoảng loạn.
B. Để địch co cụm và tiêu diệt được nhanh chóng.
C. Để giảm bớt thiệt hại và có được hậu phương ổn định cung cấp cho chiến trường.
D. Để bảo đảm cho nền kinh tế hoạt động.
88. Trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, ta càng đánh càng mạnh. Vì sao?
A. Vì ta vừa kháng chiến, vừa duy trì và đẩy mạnh sản xuất bảo đảm như cầu vạt chất kỹ thuật cho chến
tranh, ổn định đời sống nhân dân.
B. Vì ta phải thực hành tiết kiệm trong xây dựng và trong chiến tranh lấy địch đánh địch, giữ gìn và bồi
dưỡng lực lượng ta.
C. Vì ta không ngừng tăng thêm tiềm lực của chiến tranh.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
89. Tại sao trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải thực hiện: Kết hợp đấu tranh quân sự với
bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội?
A. Hiện nay kẻ địch đang đẩy mạnh chiến lược “diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ để chống phá cách
mạng nước ta.
B. Hiện nay kẻ địch đang đẩy mạnh tiến hành chiến tranh tâm lý, chiến tranh gián điệp và tập hợp lực lượng
phản động trong và ngoài nước.
C. Nếu chiến tranh nổ ra, địch sẽ lợi dụng nhiều danh nghĩa: Nhân đạo, nhân quyền cao hơn chủ quyền, đồng
minh chiến lược để phối hợp lực lượng tiến công từ ngoài vào.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
90. Tại sao trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, phải “tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế, sự đồng tình
ủng hộ của nhân dân tiến bộ trên thế giới”?
A. Quan điểm đoàn kết quốc tế vô sản của Chủ nghĩa Mác-Lênin.
B. Quan điểm phát huy sức mạnh thời đại của Đảng cộng sản Việt Nam.
C. Truyền thống đánh giặc giữ nước của ông cha ta.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
91. Tại sao Việt Nam phải kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa chiến đấu vừa sản xuất?
A. Cuộc chiến tranh rất ác liệt, kẻ thù sử dụng vũ khí công nghệ cao.
B. Cuộc chiến tranh rất ác liệt, tổn thất về người và vật chất rất lớn.
C. Cuộc chiến tranh sẽ mở rộng, không phân biệt tiền tuyến, hậu phương.
D. Cuộc chiến tranh kẻ thù sử dụng một lượng bom đạn rất lớn để tàn phá.
92. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, phải kết hợp chặt chẽ giữa:
A. Chống quân xâm lược với chống bọn khủng bố.
B. Chống địch tấn công từ bên ngoài với bạo loạn lật đổ từ bên trong.
C. Chống bạo loạn với trấn áp bọn phản động.
D. Chống bạo loạn lật đổ với các hoạt động phá hoại khác.
93. Ba mũi giáp công trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là:
A. Quân sự, chính trị và binh vận.
B. Chính trị, tư tưởng và tổ chức
C. Rừng núi, đồng bằng và đô thị.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
94. Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa được diễn ra một trong ba vùng
chiến lược là:
A. Rừng núi.
B. Tây Nguyên.
C. Tây Nam Bộ.
D. Tây Bắc.
95. Chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới có những đặc
điểm cơ bản sau:
A. Bảo vệ được độc lập thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Cuộc chiến tranh mang tính độc lập, tự chủ, tự lực tự cường, dựa vào sức mình là chính.
C. Hình thái đất nước được chuẩn bị sẵn sàng, thế trận quốc phòng, an ninh nhân dân ngày càng được củng
cố vững chắc.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
96. Âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta
A. Thực hiện đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài vào với hành động bạo loạn lật đổ từ bên trong.
C. Kết hợp với các biện pháp phi vũ trang để lừa bịp dư luận.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
97. Âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta
A. Lực lượng tham gia với quân đông, vũ khí trang bị hiện đại.
B. Vừa đánh, vừa đàm.
C. Thực hiện căng, kéo lực lượng vũ trang của ta.
D. Lợi dụng địa hình, địa vật để ẩn, dấu quân chờ thời cơ để đánh lớn.

Bài 5 (30 câu)


XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN

98. Theo khái niệm, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là:
A. Các tổ chức vũ trang và bán vũ trang.
B. Các lực lượng thường trực và lực lượng dự bị.
C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương.
D. Lực lượng bộ đội và công an nhân dân.
99. Lực lượng vũ trang 3 thứ quân gồm:
A. Bộ đội chủ lực, bộ đội chính quy và bộ đội tinh nhuệ.
B. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.
C. Bộ đội biên phòng, cảnh sát biển và dân quân tự vệ biển.
D. Bộ đội quân khu, quân đoàn và quân binh chủng.
100. Một trong những quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là:
A. Lấy chất lượng chính trị là chủ yếu.
B. Lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
C. Lấy xây dựng toàn diện trong đó chú trọng huấn luyện quân sự là chính.
D. Lấy xây dựng toàn diện là chính chú trọng sẵn sàng chiến đấu.
101. Sức mạnh chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam phụ thuộc yếu tố nào nhất?
A. Yếu tố kinh tế.
B. Yếu tố khoa học quân sự và trang bị vũ khí.
C. Yếu tố chính trị - tư tưởng.
D. Yếu tố văn hóa – xã hội.
102. Một trong những quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là:
A. Giữ vững, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang.
B. Tăng cường xây dựng lực lượng vũ trang đủ về quân số và chất lượng huấn luyện.
C. Chủ động xây dựng lực lượng vũ trang trong tình hình mới.
D. Chủ động liên kết lực lượng vũ trang các nước trên thế giới.
103. Một trong những quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là:
A. Tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ trang.
B. Tăng cường xây dựng lực lượng vũ trang về chất nhất là tổ chức huấn luyện.
C. Tăng cường xây dựng lực lượng vũ trang trong tình hình kinh tế biến động.
D. Chủ động liên kết lực lượng vũ trang các nước châu Á.
104. Một trong những quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là:
A. Bảo đảm cho lực lượng vũ trang thính ứng nhanh với các phương thức chiến tranh hiện đại.
B. Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.
C. Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn tuyết đối trung thành với Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn tuyết đối trung thành với nhân dân và Nhà nước Việt Nam xã
hội chủ nghĩa.
105. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, lực lượng vũ trang được xác định như thế nào?
A. Là lực lượng nòng cốt cho toàn dân đánh giặc.
B. Là lực lượng chủ yếu cùng toàn dân tham gia đánh giặc.
C. Là lực lượng cơ động trên các mặt trận để đánh giặc.
D. Là lực lượng xung kích cùng toàn dân đánh giặc.
106. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của quân đội nhân dân Việt Nam:
A. Là một hiện tượng tự phát do đòi hỏi của chiến tranh cách mạng.
B. Là một hiện tượng ngẫu nhiên trong quá trình cách mạng Việt Nam.
C. Là một sự kế thừa trong lịch sử chống giặc ngoại xâm.
D. Là một tất yếu có tính quy luật trong đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc ở Việt Nam.
107. Ngày 22/12/1944 là ngày:
A. Ngày hội quốc phòng toàn dân.
B. Thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
C. Thành lập quân đội quốc gia Việt Nam.
D. Thành lập các lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
108. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là:
A. Lãnh đạo toàn diện.
B. Lãnh đạo trực tiếp mọi mặt.
C. Lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
D. Lãnh đạo thông qua quần chúng nhân dân.
109. Lãnh đạo theo nguyên tắc: "Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt" của Đảng đối với LLVTND là:
A. Đảng không chia quyền lãnh đạo LLVT cho bất cứ ai trong thời bình.
B. Đảng không nhường hoặc chia sẻ quyền lãnh đạo LLVT cho bất cứ giai cấp, tổ chức, lực lượng nào.
C. Đảng không nhường quyền lãnh đạo LLVT cho lực lượng chính trị khác.
D. Đảng chia sẻ quyền lãnh đạo LLVT cho giai cấp khác khi đất nước khó khăn.
110. Đảng lãnh đạo trực tiếp lực lượng vũ trang là:
A. Đảng lãnh đạo theo hệ thống dọc, từ Đảng ủy Quân sự trung ương đến các đơn vị cơ sở trong toàn quân.
B. Trực tiếp lãnh đạo các đơn vị ở địa phương là các cấp ủy đảng ở địa phương.
C. Bí thư Đảng ủy Quân sự trung ương (Quân Ủy) là Tổng bí thư.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
111. Phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn mới:
A. Xây dựng quân đội nhân dân cách mạng chính quy, từng bước tinh nhuệ, hiện đại.
B. Xây dựng quân đội nhân dân cách mạng chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
C. Xây dựng quân đội nhân dân cách mạng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
D. Xây dựng quân đội nhân dân cách mạng từng bước chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
112. Thực trạng của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam:
A. Trình độ chính quy, sức mạnh chiến đấu không ngừng được nâng lên.
B. Đã hoàn thành tốt cả ba chức năng, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được Đảng, Nhà nước giao cho.
C. Trình độ chính quy, có đơn vị chưa đáp ứng yêu cầu tác chiến hiện đại và chưa tương xứng với công tác
xây dựng.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
113. Những thách thức có tính mâu thuẫn trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam hiện nay:
A. Nhu cầu phải đầu tư cho quốc phòng – an ninh, cho xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân ngày càng lớn và
cấp thiết, nhưng khả năng của nền kinh tế, ngân sách nhà nước là rất hạn hẹp.
B. Thế trận quốc phồng an ninh rộng khắp nhưng nhu cầu mở rộng các khu công nghiệp để thu hút vốn đầu
tư của nước ngoài, phát triển kinh tế lại có tính cấp thiết.
C. Bảo đảm yếu tố bí mật bất ngờ cho thế trận quốc phòng an ninh nhưng nhu cầu phát triển du lịch để thu
hút đầu tư du lịch của nước ngoài đang đang có tính cấp thiết.
D. Mở rông quan hệ ngoại giao nhưng lộ lọt thông tin, bí mật quốc gia, tội phạm quốc tế, dịch bệnh xâm nhập.
114. Trong kháng chiến chống Mỹ, bộ đội Việt Nam thường được gọi là:
A. Quân Nam tiến.
B. Vệ quốc quân.
C. Bộ đội cụ Hồ.
D. Giải phóng quân.
115. Tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vì:
A. Từ sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch và bao vây cấm vận về kinh tế của chủ nghĩa đế quốc.
B. Từ sự sụp đổ của các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô nên không có nguồn viện trợ.
C. Từ truyền thống, kinh nghiệm trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.
D. Tất cả các đáp án đề đúng.
116. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở vì:
A. Xuất phát từ lý luận Mác-Lênin về mối quan hệ giữa số lương và chất lượng.
B. Truyền thống xây dựng lực lượng vũ trang của ông cha ta “binh quý hổ tinh, bất quý hổ đa”.
C. Từ sự chống phá của kẻ thù trong chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
117. Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi là:
A. Một trong những việc làm thường xuyên của cán bộ, chiến sỹ nhằm xây dựng quân đội chính quy, hiện đại.
B. Một trong những nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn hội nhập quốc tế toàn diện.
C. Một trong những quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ mới.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
118. Tổ chức các đơn vị phải gọn, mạnh, cơ động, có sức chiến đấu cao là một trong những biện pháp:
A. Nâng cao chất lượng huấn luyện, giáo dục, xây dựng và phát triển khoa học quân sự Việt Nam.
B. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kĩ thuật của lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có phẩm chất, năng lực tốt.
D. Chấn chỉnh tổ chức biên chế lực lượng vũ trang nhân dân.
119. Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các chính sách của Đảng, Nhà nước đối với lực lượng vũ trang nhân
dân là một trong những:
A. Phương hướng xây dựng lực lương vũ trang nhân dân trong giai đoạn mới.
B. Đặc điểm và nguyên tắc cơ ban xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Tất cả cá đáp án đều đúng.
120. Một trong những nội dung chấn chỉnh tổ chức, biên chế Bộ đội biên phòng là:
A. Cần có số lượng phù hợp, chất lượng cao, tổ chức hợp lí để hoàn thành nhiệm.
B. Cần có số lượng phù hợp, trang bị hiên đại phù hợp với môi trường, điều kiện công tác.
C. Cần có tổ chức phù hợp, không ngừng hoàn thiện phương pháp tác chiến hiện đại.
D. Phải giỏi sử dụng các loại binh khí kĩ thuật hiện có, biết sử dụng trang bị vũ khí hiện đại.
121. Một trong những nội dung chấn chỉnh tổ chức, biên chế Dân quân tự vệ là:
A. Ở đâu có dân ở đó có tổ chức lực lượng Dân quân.
B. Ở đâu có cơ sở sản xuất ở đó có tổ chức lực lượng Tự vệ.
C. Ở những địa bàn trọng điểm (Thủ đô Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, TP. Hải Phòng) cần xây dựng lực lượng
Dân quân tự vệ rộng khắp, cọi trọng chất lượng là chính.
D. Ở từng đơn vị hành chính, đơn vị sản xuất và dân cư ở cơ sở, có số lượng phù hợp, chất lượng cao.
122. Một trong những nội dung xây dựng LLVT nhân dân tinh nhuệ về kỹ, chiến thuật là:
A. Phải giỏi sử dụng các loại binh khí kĩ thuật hiện có.
B. Biết sử dụng trang bị vũ khí hiện đại.
C. Giỏi các cách đánh, vận dụng mưu trí sáng tạo các hình thức chiến thuật.
D. Tất cả cá đáp án đều đúng.

123. Xây dựng lực lượng vũ tranh nhân dân trong điều kiện quốc tế đã thay đổi:
A. Chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu, Liên Xô sụp đổ (1991.
B. Phong trào cách mạng giải phóng dân tộc trên thế giới gặp nhiều khó khăn.
C. Hoạt động khủng bố, tranh chấp biên giới, tài nguyên tiếp tục diễn ra ở nhiều nơi với tính chất ngày càng
phức tạp.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
124. Xây dựng lực lượng vũ tranh nhân dân trong điều kiện khu vực Đông Nam Á có nhiều thay đổi bất lợi:
A. Các nước lớn đang tăng cường ảnh hưởng của mình để lôi kéo các nước ASEAN.
B. Các nước ASEAN tăng cường hợp tác và đối thoại.
C. Các nước ASEAN tăng cường hợp tác chống biến đổi khí hậu và an ninh, an toàn trên Biển Đông.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
125. Trong giai đọan hiện nay, xây dựng lực lượng vũ tranh nhân dân có những thuận lợi cơ bản:
A. Tiềm lực và vị thế của Việt Nam được tăng cường.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam có bản lĩnh chính trị vững vàng, có đường lối độc lập tự chủ, sáng tạo.
C. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước, đoàn kết, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
126. Trong giai đọan hiện nay, xây dựng lực lượng vũ tranh nhân dân có những thách thức lớn:
A. Kể thù có âm mưu, thủ đoạn đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới; chệch hướng XHCN.
C. Nước ta là thành viên trong Hiệp hội ASEAN, thành viên Tổ chức Thương mại Thế giới.
D. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đang từng bước hiện đại.
127. Một số vấn đề của lực lượng vũ trang nhân dân cần tháo gỡ trong giai đoạn hiện nay:
A. Trình độ lí luận, tính nhạy bén, sắc sảo và bản lĩnh chính trị của không ít cán bộ, chiến sĩ chưa tương
xứng với vị trí, yêu cầu, nhiệm vụ.
B. Khả năng chiến đấu và trình độ sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân còn có những mặt
hạn chế.
C. Trình độ chính quy của quân đội ta chưa đáp ứng được yêu cầu tác chiến hiện đại.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.

Bài 6 (30 câu)


KẾT HỢP PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI VỚI TĂNG CƯỜNG
CỦNG CỐ QUỐC PHÒNG - AN NINH VÀ ĐỐI NGOẠI

128. Vị trí, ý nghĩa của hoạt động kinh tế đối với xã hội loài người?
A. Đây là hoạt động cơ bản, thường xuyên, gắn liền với sự tồn tại của xã hội loài người.
B. Đây là hoạt động quyết định sự tiến hóa của con người và duy trì xã hội loài người.
C. Đây là hoạt động quyết định hình thái kinh tế chính trị và mô hình xã hội loài người.
D. Đây là hoạt động quyết định đến nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng, an ninh.
129. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, giữa kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh có mối
quan hệ như thế nào?
A. Không có gì phụ thuộc vào kinh tế tiên quyết hơn là chính quân đội và hạm đội.
B. Thắng lợi hay thất bại của chiến tranh đều phụ thuộc vào điều kiện kinh tế.
C. Sự xuất hiện và tồn tại của chế độ tư hữu tư nhân về tư liệu sản xuất dẫn đến sự xuất hiện, tồn tại của
chiến tranh.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
130. Kinh tế tác động đến quốc phòng, an ninh như thế nào?
A. Kinh tế quyết định đến nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng, an ninh.
B. Kinh tế quyết định xác định đối tượng tác chiến của hoạt động quốc phòng, an ninh.
C. Kinh tế chi phối toàn bộ quá trình phát triển nghệ thuật chiến tranh và phương pháp tác chiến.
D. Kinh tế ảnh hưởng đến sự tồn tại phát triển của quốc phòng an ninh trong mọi lĩnh vực.

131. Quốc phòng, an ninh tác động trở lại đối với kinh tế như thế nào?
A. Quốc phòng an ninh không chỉ phụ thuộc kinh tế mà còn tác động trở lại với kinh tế - xã hội trên cả góc
độ tích cực và tiêu cực.
B. Quốc phòng an ninh không chỉ phụ thuộc kinh tế mà còn giúp kinh tế phát triển mạnh mẽ.
C. Quốc phòng an ninh không chỉ phụ thuộc kinh tế mà tác động lên kinh tế trong hoạt động đối nội.
D. Quốc phòng an ninh không chỉ phụ thuộc kinh tế mà còn tác động lên kinh tế trong hoạt động đối ngoại.
132. Kinh tế quyết định quốc phòng an ninh về:
A. Cách thức tiến hành chiến tranh và nghệ thuật quân sự.
B. Đường lối chiến lược quốc phòng, an ninh.
C. Tiến trình hiện đại hóa quốc phòng và an ninh.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
133. Kinh tế quyết định quốc phòng, an ninh về:
A. Việc ung cấp cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân lực và tổ chức, biên chế cho hoạt động quốc phòng - an ninh.
B. Việc cung cấp tài nguyên cho hoạt động quốc phòng - an ninh.
C. Việc cung cấp chi phí huấn luyện cho hoạt động quốc phòng - an ninh.
D. Việc cung cấp mọi mặt trang bị cho hoạt động quốc phòng - an ninh.
134. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh và đối ngoại trong xác
định chiến lược phát triển kinh tế-xã hội:
A. Thể hiện trong chiến lược đối ngoại và kinh tế - xã hội của quốc gia.
B. Thể hiện trong việc hoạch định mục tiêu phát triển quốc gia.
C. Thể hiện trong huy động nguồn nhân lực của quốc gia.
D. Thể hiện trong các giải pháp xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
135. Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an
ninh và đối ngoại ở nước ta hiện nay là:
A. Kết hợp hoạt động đối ngoại
B. Kết hợp trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc.
C. Kết hợp trong phát triển các vùng lãnh thổ.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
136. Mục tiêu cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân trong giai đoạn hiện nay là:
A. Phấn đấu xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
B. Phấn đấu bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
C. Phấn đấu làm cho dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
D. Phấn đấu làm cho đất nước sánh vai các cường quốc năm châu.
137. Trường hợp nào sau đây khó khăn trong việc thực hiện kết hợp kinh tế-xã hội với quốc phòng, an ninh?
A. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong các doanh nghiệp nhà nước.
B. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong doanh nghiệp nước ngoài đầu tư tại Vệt Nam.
C. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong các hợp tác xã.
D. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong các doanh nghiệp tư nhân.
138. Một trong những nội dung kết hợp kinh tế-xã hội với quốc phòng - an ninh ở các vùng kinh tế trọng điểm:
A. Phát triển kinh tế phải đáp ứng nhu cầu dân sinh thời bình và nhu cầu chi viện cho chiến trường khi có
chiến tranh.
B. Phải quan tâm đầu tư phát triển kinh tế, củng cố quốc phòng, an ninh ở các vùng kinh tế cửa khẩu, các
vùng giáp biên giới với các nước.
C. Thực hiện tốt chương trình xóa đói, giảm nghèo, chương trình đền ơn đáp nghĩa và xây dựng đời sống
mới, văn minh, hiện đại.
D.Trong quá trình xây dựng các khu công nghiệp tập trung, đặc khu kinh tế phải coi trọng yếu tố đầu tầu để
dẫn dắt các địa phương cùng phát triển.
139. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh ở vùng biển, đảo cần tập trung:
A. Có cơ chế chính sách thoả đáng để động viên khích lệ dân ra đảo bám trụ làm ăn lâu dài.
B. Tạo thuận lợi và khuyến khích ngư dân hợp tác với nước ngoài nuôi trồng thủy gần căn cứ Hải quân.
C. Có cơ chế chính sách thu hút tư nhân đầu tư vào các cảng biển, thực hiện tư nhân hóa kinh tế biển.
D. Cho phép Hải quân tham gia đầu tư du lịch nghỉ dưỡng trên các đảo gần bờ góp phần phát triển kinh tế.
140. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh trên thế giới như thế nào?
A. Những nước lớn luôn coi trọng, những nước nhỏ thì ngược lại.
B. Những nước có nền kinh tế đang phát triển thì coi trọng còn những nước có nền kinh tế phát triển thì ngược lại.
C. Những nước luôn thường trực nguy cơ chiến tranh thì coi trọng còn những nước chưa từng có chiến
tranh thì ngược lại.
D. Tất cá các quốc gia đều chăm lo thực hiện kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc
phòng, an ninh.
141. Trong kháng chiến chống Pháp, chủ trương nào sau đây không phải là kết hợp phát triển kinh tế-xã
hội với củng cố quốc phòng, an ninh?
A. “Vừa kháng chiến vừa kiến quốc”.
B. “Xây dựng làng kháng chiến”.
C. “Vừa chiến đấu, vừa tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm”.
D. “Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh”.
142. Nội dung kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh trong lâm nghiệp:
A. Đẩy mạnh phát triển trồng rừng gắn với công tác định canh định cư xây dựng các cơ sở chính trị vững
chắc ở các vùng núi biên giới nước ta.
B. Đẩy mạnh khai thác rừng gắn với công tác xây dựng khu kinh tế mới và thế trận quốc toàn dân, an ninh
nhân dân ở các vùng núi biên giới nước ta.
C. Đẩy mạnh liên kết vùng, phát triển giao thông và trồng rừng gắn với công tác xóa đói giảm nghèo ở các
vùng núi biên giới nước ta
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
143. Hoạt động quốc phòng và an ninh tác động tích cực đến nền kinh tế:
A. Quốc phòng và an ninh vững mạnh sẽ tạo ra được môi trường hòa bình, ổn định, thuận lợi cho kinh tế
phát triển.
B. Quốc phòng và an ninh hùng mạnh sẽ buộc đối phương khuất phục và nhường thị trường để kinh tế phát triển.
C. Quốc phòng và an ninh hùng mạnh sẽ giành được nhiều tài nguyên và chiến lợi phẩm góp phần thúc đẩy
kinh tế phát triển.
D. Quốc phòng và an ninh hùng mạnh sẽ bán được nhiều vũ khí trang bị, phương tiện chiến tranh góp phần
thúc đẩy kinh tế phát triển.
144. Theo tài liệu, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm:
A. Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.
B. Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.
C. Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Long An.
D. Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh.
145. Theo tài liệu, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc gồm:
A. Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên.
B. Hà Nội, Bắc Ninh, Hòa Bình.
C. Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên.
D. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh.
146. Trường hợp nào sau đây không phải là kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc
phòng-an ninh?
A. Tăng cường đưa dân ra quần đảo Trường Sa sinh sống và phất triển kinh tế biển đảo.
B. Tổ chức các đội dân quân tự vệ biển trong ngư dân khai thác thủy hải sản xa bờ.
C. Sử dụng tàu thuyền, phương tiện hải quân đánh bắt thủy, hải sản xuất khẩu.
D. Lực lượng Hải quân tăng cường tuần tra và thực hiện cứu hô, cứu nạn ngư dân trên biển.
147. Ông cha ta đã có những chủ trương, kế sách kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố
quốc phòng-an ninh:
A. “dân giàu, nước mạnh”, “quốc phú, binh cường”, “ngụ binh ư nông”.
B. “ngụ nông ư binh”, “động vi binh, tĩnh vi dân”, “khoan thư sức dân làm kế sâu rễ bền gốc”.
C. “dân giàu, nước mạnh”, “xã hội dân chủ, công bằng, văn minh”.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
148. “Động vi binh tĩnh vi dân” nghĩa là:
A. Tập trung xây dựng quân đội vững mạnh đáp ứng nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu cao.
B. Khi đất nước có chiến tranh thì tăng quân, khi đất nước hết chiến tranh thì giảm quân.
C. Khi đất nước có chiến tranh thì xin viên trợ quân sự của nước ngoài, khi đất nước bình yên thì xin nước
ngoài đầu tư và viên trợ kinh tế.
D. Khi đất nước có chiến tranh thì tập trung cho quân đội, khi đất nước bình yên thì tập trung phát triển kinh tế
chăm lo đời sống nhân dân.
149. Nội dung kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh trong công nghiệp:
A. Phải kết hợp ngay từ khi liên doanh sản xuất và phân phối sản phẩm theo quy luật nền kinh tế thị trường.
B. Phải kết hợp ngay từ khâu quy hoạch, bố trí các đơn vị kinh tế của ngành công nghiệp.
C. Phải kết hợp ngay chiến lược đào tạo nhân lực, xây dựng nguồn cung của ngành công nghiệp.
D. Phải kết hợp ngay trong các thành phần kinh tế có yếu tố và với đối tác nước ngoài.
150. “Bố trí một cách hợp lí trên các vùng lãnh thổ, quan tâm đến vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế kém phát
triển, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn”, thuộc nội dung:
A. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh trong công nghiệp.
B. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh trong nông nghiệp.
C. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh trong lâm nghiệp.
D. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh trong khoa học - công nghệ.
151. “Khi xây dựng bất cứ công trình nào, ở đâu, quy mô nào cũng phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và có thể chuyển
hoá phục vụ được cả cho quốc phòng, an ninh, cho phòng thủ tác chiến và phòng thủ dân sự”, thuộc nội dung:
A. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh trong giao thông vận tải.
B. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh trong xây dựng cơ bản.
C. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh trong bưu chính viễn thông.
D. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh trong nông, lâm, ngư nghiệp.
152. “Có chính sách đầu tư thoả đáng cho lĩnh vực nghiên cứu khoa học quân sự, khoa học xã hội nhân văn
quân sự, khoa học kĩ thuật quân sự”, thuộc nội dung:
A. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc.
B. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh trong lĩnh vực y tế.
C. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh trong bưu chính viễn thông.
D. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh trong khoa hoc và công nghệ, giáo dục.
153. Kết hợp phát triển kinh tế – xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh trong một chỉnh thể
thống nhất được thể hiện qua các hoạt động:
A. Đẩy mạnh phát triển cơ sở hạ tầng ngành giao thông, vận tải.
B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế vùng biển, đảo.
C. Xây dựng các vùng kinh tế mới: Lâm (Lâm Đồng)-Hà (Hà Nội), Hà (Hà Nam)-Nam (Nam Đinh)-Ninh
(Ninh Binh)) sau năm 1975.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
154. Hoạt động nào sau đây được coi là đang thực hiện chính sách kết hợp phát triển kinh tế – xã hội với
tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh trong giai đoạn hiện nay?
A. Đưa dân ra sinh sống trên các đảo thuộc quần đảo Trường Sa
B. Làm đường tuần tra biên giới.
C. Quân đội tham gia định canh, định cư cho dân tộc ít người ổn đinh cuộc sống tại các vùng biên giới.
D. Tất cả các đáp án đều đúng
155. Hoạt động nào sau đây được coi là chưa quan tâm thực hiện chính sách kết hợp phát triển kinh tế –
xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh trong giai đoạn hiện nay?
A. Khuyến khích cư dân đánh bắt thủy hải sản xa bờ.
B. Tăng cường khả năng khám chưa bệnh tại các bệnh viện quân dân y.
C. Tăng cường mở mới các tuyến giao thông ngầm trong nội ô những đô thị lớn, mật độ dân số cao.
D. Khuyến khích đối tác nước ngoài khai thác quỹ đất xung quanh sân bay quân sự vào phát triển kinh tế.
156. Hoạt động quốc phòng-an ninh tạo động lực phát triển kinh tế-xã hội:
A. Quốc phòng - an ninh vững mạnh sẽ tạo môi trường hoà bình, ổn định lâu dài, tạo điều kiện thuận lợi
cho phát triển kinh tế – xã hội.
B. Hoạt động quốc phòng, an ninh tiêu tốn đáng kể một phần nguồn nhân lực, vật lực, tài chính của xã hội.
C. Hoạt động quốc phòng, an ninh sử dụng quỹ đất không thiết yếu phục vụ xây dựng thế trận và thao trường bãi tập.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
157. Một số kế sách giữ nước của ông cha ta đã thể hiện việc kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc
phòng - an ninh trong các triều đại phong kiến trước đây:
A. “Ngụ binh ư nông”.
B. "Khoan thư sức dân làm kế sâu rễ bền gốc".
C. "Dân giàu, nước mạnh", "Quốc phú binh cường".
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
Bài 7 (30 câu)
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LỊCH SỬ NGHỆ THUẬT QUÂN SỰ VIỆT NAM

158. Một trong những yếu tố tác động đến việc hình thành nghệ thuật đánh giặc là:
A. Địa lý, kinh tế, chính trị văn hóa-xã hội, ngoại giao.
B. Địa lý, kinh tế, chính trị văn hóa-xã hội.
C. Dân tộc, kinh tế, ngoại giao.
D. Lục lượng vũ trang, thế trận quóc phòng và nghệ thuật quân sự.
159. Cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên của dân tộc ta do ai lãnh đạo, thời gian và kẻ thù?
A. Vua Hùng và Thục Phán, từ năm 214 đến 208 TCN, chống quân Tần.
B. An Dương Vương, từ năm 184 đến 179 TCN, chống quân Triệu Đà.
C. Hai Bà Trưng, năm 40, chống quân Đông Hán.
D. Bà Triệu, năm 248, chống quân Ngô.
160. Dân tộc ta bị thảm họa hơn một ngàn năm phong kiến Trung hoa đô hộ vào thời gian nào?
A. Từ năm 214 TCN đến 40 (Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng).
B. Từ năm 208 TCN đến 248 (Khởi nghĩa của Bà Triệu)
C. Từ năm 184 TCN đến 544 (Khởi nghĩa của Lý Bôn)
D. Từ năm 179 TCN đến 938 (Chiến thắng của Ngô Quyền)
161. Chiến thắng trên sông Bạch Đằng vào năm 981 do ai lãnh đạo, chống quân xâm lược nào?
A. Ngô Quyền chiến thắng quân xâm lược Nam Hán.
B. Lý Thường Kiệt chiến thắng quân xâm lược Tống.
C. Lê Hoàn chiến thắng quân xâm lược Tống.
D. Trần Hưng Đạo chiến thắng quân xâm lược Nguyên-Mông.
162. Một trong những nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là:
A. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu thắng mạnh.
B. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít thắng nhiều, lấy yếu thắng mạnh.
C. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh.
D. Lấy nhỏ thắng lớn, lấy ít thắng nhiều, lấy yếu chống mạnh.
163. Ba lần chiến thắng quân xâm lược trên sông Bạch Đằng do ai chỉ huy và vào năm nào?
A. Ngô Quyền năm 938, Lý Thường Kiệt năm 1076, Hồ Quý Ly năm 1406.
B. Ngô Quyền năm 938, Trần Quốc Tuấn năm 1288, Nguyễn Huệ năm 1789.
C. Ngô Quyền năm 938, Lý Thường Kiệt năm 1076, Lê Lợi năm 1427.
D. Ngô Quyền năm 938, Lê Hoàn năm 981, Trần Quốc Tuấn năm 1288.
164. Mùa xuân Kỷ Dậu 1789, Quang Trung - Nguyễn Huệ đã đánh bại kẻ thù xâm lược nào?
A. Mông - Nguyên.
B. Nhà Minh.
C. Nhà Thanh.
D. Nhà Hán.
165. Một trong những nguyên nhân làm cho cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ thất bại:
A. Nhà Hồ tích cực chủ động tiến công vượt quá khả năng.
B. Nhà Hồ đã tích cực tiến công nhưng quân Minh quá mạnh.
C. Nhà Hồ đã quá thiên về phòng thủ, dẫn đến sai lầm trong chỉ đạo chiến lược.
D. Nhà Hồ đã không đề phòng, khi quân Minh xâm lược thì chỉ tập trung phòng thủ mà không phản công.
166. Lý Thường Kiệt sử dụng biện pháp tác chiến “Tiên phát chế nhân” nghĩa là:
A. Chuẩn bị chu đáo, chặn đánh địch từ khi mới xâm lược.
B. Chuẩn bị thế trận phòng thủ chu đáo làm cho địch bị động, lúng túng khi tiến công.
C. Chuẩn bị đầy đủ vũ khí trang bị để giành thế chủ động đánh địch và phát động vườn không nhà trống.
D. Chủ động tiến công trước, đẩy kẻ thù vào thế bị động.
167. Nghệ thuật được xem là sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong quá trình chuẩn bị và tiến hành chiến tranh giữ
nước của ông cha ta:
A. Trường kỳ mai phục.
B. Luôn nắm vững tư tưởng tiến công.
C. Vườn không nhà trống.
D. Phòng ngự, phản công.
168. Sản phẩm của lấy “Thế” thắng “Lực”, đó là nghệ thuật:
A. Chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc.
B. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh.
C. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận.
D. Tổ chức và thực hành các trận đánh lớn.
169. Cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ Tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh:
A. Biên dịch: “Binh pháp Tôn Tử”, “Kinh nghiệm du kích Tàu”, “du kích Nga”.
B. Nghệ thuật giải phóng Thăng Long trong mùa xuân Kỷ Dậu 1789 của Nguyễn Huệ.
C. Giành thắng lợi trên chiến trường là yếu tố quyết định giành thắng lợi của chiến tranh.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
170. Cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ truyền thống đánh giặc của tổ tiên:
A. Tư tưởng kiệt xuất: “Binh thư yếu lược”, “Hổ tướng khu cơ”, “Bình Ngô đại cáo”.
B. Những trận đánh điển hình: Như Nguyệt, Chi Lăng, Tây kết, Ngọc Hồi, Đống Đa.
C. Phương pháp tiến công độc đáo: “lánh chỗ thực, đánh chỗ hư, tránh nơi vững chắc, đánh nơi sơ hở”.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
171. Một trong những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo:
A. Từ truyền thống đánh giặc của tổ tiên.
B. Chủ nghĩa Mác-Lênin về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc.
C. Tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
172. Vị trí, ý nghĩa của mặt trận binh vận trong nghệ thuật quân sự Việt Nam:
A. Làm cho kẻ địch lúng túng bị động, tiến thoái lưỡng nan.
B. Làm cho lực lượng kẻ thù thương vong, không còn khả năng tiến công.
C. Làm tan rã hàng ngũ địch, hạn chế thấp nhất tổn thất của ta.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
173. Chiến thuật thường vận dụng trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ:
A. Phản công, phòng ngự, tập kích.
B. Tập kích, phục kích, vận động tiến công.
C. Phục kích, đánh úp và bắn tỉa.
D. Phòng ngự, phục kích, phản kích.
174. Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận thì mặt trận chính trị được xác định:
A. Là mặt trận quan trọng nhất, chủ yếu nhất.
B. Là mặt trận quyết định thắng lợi trực tiếp của chiến tranh.
C. Là cơ sở để tạo ra sức mạnh về quân sự.
D. Là mặt trận chủ yếu để phân hóa, cô lập kẻ thù.
175. Về chiến lược quân sự, chúng ta thường mở đầu chiến tranh vào thời điểm:
A. Chúng ta có đủ lực lượng và vũ khí.
B. Chúng ta được quốc tế ủng hộ và giúp đỡ.
C. Chúng ta đã xây dựng được thế trận vững mạnh.
D. Chúng ta đã đáp ứng được mọi điều kiện của hoàn cảnh lịch sử.
176. Đảng ta mở đầu và kết thúc chiến tranh chống Pháp và chống Mỹ:
A. Trong kháng chiến chống Pháp: 19/12/1946 – 07/5/1954; chống Mỹ: sau 1960 - 30/4/1975.
B. Trong kháng chiến chống Pháp: 22/12/1944 – 20/7/1954; chống Mỹ: sau 1954 - 27/01/1973.
C. Trong kháng chiến chống Pháp: 23/9/1945 – 20/7/1954; chống Mỹ: sau 1965 - 30/4/1975
D. Trong kháng chiến chống Pháp: 02/9/1945 – 07/5/1954; chống Mỹ: sau 1965 - 30/4/1975
177. Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, Đảng ta đã xác kẻ thù nguy hiểm, trực tiếp của cách mạng Việt Nam:
A. Quân đội Anh, Tưởng, Nhật và quân Pháp.
B. Quân đội Anh, Tưởng.
C. Thực dân Pháp.
D. Quân đội Tưởng.
178. Nội dung nào sau đây không thuộc nội dung của nghệ thuật chiến lược quân sự?
A. Tạo ưu thế lực lượng, bảo đảm đánh địch trên thế mạnh.
B. Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến.
C. Mở đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc.
D. Đánh giá đúng kẻ thù.
179. Chiến dịch nào sau đây thuộc loại hình chiến dịch phòng ngự?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Chiến dịch Quảng Trị năm 1972.
C. Chiến dịch đường 9 Nam Lào năm 1971.
D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng năm 1975.
180. Chiến dịch nào sau đây thuộc loại hình chiến dịch phản công?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
C. Chiến dịch Quảng Trị năm 1972.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
181. Nghệ thuật chiến tranh nhân dân của dân tộc ta được hình thành từ khi nào?
A. Từ khi có Đảng lãnh đạo.
B. Thời phong kiến.
C. Kháng chiến chống Pháp.
D. Kháng chiến chống Mỹ.
182. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954, chúng ta đã thay đổi phương châm tác chiến đó là:
A. Từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh lâu dài.
B. Từ đánh lâu dài sang đánh chắc, tiến chắc.
C. Từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh chắc, tiến chắc.
D. Từ đánh lâu dài sang đánh nhanh, thắng nhanh.
183. Thời điểm dân tộc ta chính thức bước vào cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp xâm lược dưới sự
lãnh đạo của Đảng:
A. 19/08/1945
B. 02/09/1945
C. 22/12/1944
D. 19/12/1946.
184. Thời điểm kết thúc cuộc chiến tranh chống Thực dân Pháp xâm lược dưới sự lãnh đạo của Đảng:
A. 07/05/1954
B. 02/09/1945
C. 10/10/1954.
D. 30/04/1975.
185. Quân đội Mỹ đưa quân vào xâm lược miền Nam Việt Nam vào năm nào?
A. 1954
B. 1960
C. 1961.
D. 1965.
186. Chiến thắng quân sự buộc Thực dân Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược Việt Nam là:
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ, 1954.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không, 1972.
C. Chiến dịch Biên giới, 1950.
D. Chiến dịc Hồ chí Minh, 1975.
187. Chiến dịch Biên giới 1950 được diễn ra trong kháng chiến chống Pháp là loại hình chiến dịch:
A. Phòng ngự.
B. Tiến công.
C. Phòng không.
D. Tổng hợp.

Bài 8 (30 câu)


XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN BIỂN, ĐẢO
VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA TRONG TÌNH HÌNH MỚI

188. Các yếu tố cấu thành quốc gia, gồm:


A. Lãnh thổ, dân cư và hoạt động kinh tế - xã hội.
B. Lãnh thổ, dân cư và quyền lực công cộng.
C. Đảng cộng sản, Nhà nước xã hội chủ nghĩa và quyền làm chủ của nhân dân.
D. Chính quyền, quân đội, công an.
189. Chủ quyền quốc gia:
A. Là quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về hành pháp và tư pháp của một quốc gia trong phạm
vi lãnh thổ của quốc gia đó.
B. Là quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về lập pháp, hành pháp và tư pháp của một quốc gia
trong phạm vi lãnh thổ của quốc gia đó.
C. Là quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về tư pháp của một quốc gia trong phạm vi lãnh thổ
của quốc gia đó.
D. Là quyền làm chủ một một phần về lập pháp, hành pháp và tư pháp của một quốc gia trong phạm vi lãnh thổ
của quốc gia đó.
190. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia:
A. Là một bộ phận của chủ quyền quốc gia, khẳng định quyền làm chủ của quốc gia đó trên vùng lãnh thổ của mình.
B. Là chủ quyền quốc gia, khẳng định quyền làm chủ của quốc gia đó trên vùng lãnh thổ của mình.
C. Là quyền làm chủ của quốc gia đó không dừng lại ở biên giới quốc gia.
D. Là quyền bảo vệ thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của đất nước.
191. Lãnh thổ quốc gia đặc biệt:
A. Là lãnh thổ đặc thù của một quốc gia tồn tại hợp pháp trong lãnh thổ một quốc gia khác hoặc trên vùng
biển vùng trời quốc tế.
B. Là lãnh thổ đặc thù của một quốc gia được hình thành sớm nhất và có truyền thống lâu đời nhất.
C. Là vùng lãnh thổ được lựa chọn làm thủ đô của một quốc gia có chủ quyền.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
192. Biên giới quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:
A. Đường thẳng để xác định giới hạn lãnh thổ đất liền, các đảo, các quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng
Sa và quần đảo Trường Sa, vùng biển, lòng đất, vùng trời của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Đường và mặt phẳng thẳng đứng theo đường đó để xác định giới hạn lãnh thổ đất liền của nước cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C Đường và mặt phẳng thẳng đứng theo đường đó để xác định giới hạn lãnh thổ đất liền, các đảo, các quần
đảo, lòng đất, vùng trời của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Đường và mặt phẳng thẳng đứng theo đường đó để xác định giới hạn lãnh thổ đất liền, các đảo, các
quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, vùng biển, lòng đất, vùng trời của nước cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
193. Xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị, ổn định được Đảng và Nhà nước ta xác định:
A. Là vấn đề đặc biệt quan trọng của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Là quan điểm nhất quán của Đảng và Nhà nước ta.
C. Là phù hợp với lợi ích và luật pháp của Việt Nam, phù hợp với công ước và luật pháp quốc tế cũng như
của các quốc gia có liên quan.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
194. Đường cơ sở được xác định:
A. Là đường gãy khúc nối liền các điểm được lựa chọn tại ngấn nước thủy triều thấp nhất dọc theo bờ biển
và các đảo gần bờ do Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam xác định và công bố.
B. Là đường thẳng nối liền các điểm được lựa chọn tại ngấn nước thủy triều thấp nhất dọc theo bờ biển và
các đảo gần bờ do Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam xác định và công bố.
C. Là đường thẳng dọc theo bờ biển hoặc các đảo gần bờ do Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam xác định
và công bố.
D. Là đường thẳng nối liền các điểm được lựa chọn tại ngấn nước thủy triều thấp nhất dọc theo bờ biển và
các đảo gần bờ do các nước liên quan cùng xác định và công bố..
195. Theo Công ước quốc tế về Luật biển 1982, chiều rộng lãnh hải:
A. 22 hải lý tính từ đường cơ sở.
B. 12 hải lý tính từ đường cơ sở.
C. 200 hải lý tính từ đường cơ sở.
D. 350 hải lý tính từ đường cơ sở.
196. Theo Công ước quốc tế về Luật biển 1982, Vùng đặc quyền kinh tế được xác định:
A. 120 hải lý tính từ đường cơ sở.
B. 200 hải lý tính từ đường cơ sở
C. 180 hải lý tính từ đường cơ sở
D. 100 hải lý tính từ đường cơ sở
197. Trên quần đảo Trường Sa, Việt Nam có bao nhiêu đảo và vị trí đóng quân?
A. 09 đảo, 30 vị trí đóng quân.
B. 12 đảo, 30 vị trí đóng quân.
C. 21 đảo, 34 vị trí đóng quân.
D. 21 đảo, 24 vị trí đóng quân.
198. Hiện nay có những quốc gia nào tranh chấp chủ quyền tại Quần đảo Trường Sa của Việt Nam?
A. Trung Quốc, Malayxia, Philipin, Đài Loan (Trung Quốc), Campuchia.
B. Trung Quốc, Malayxia, Philipin, Đài Loan (Trung Quốc), Lào.
C. Trung Quốc, Malayxia, Philipin, Đài Loan (Trung Quốc), Indonexia.
D. Trung Quốc, Malayxia, Philipin, Đài Loan (Trung Quốc), Bru-nây.
199. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là:
A. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm của dân tộc Việt Nam.
B. Bảo vệ lợi ích quốc gia trên khu vực biên giới.
C. Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở khu vực biên giới.
D. Ưu tiên đầu tư xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn diện về chính trị, kinh tế-xã hội, quốc
phòng, an ninh.
200. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là:
A. Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là một nội dung quan trọng của sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Xây dựng biên giới hòa bình hữu nghị ổn định.
C. Giải quyết các vấn đề tranh chấp thông qua đàm phán hòa bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn
lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
201. Xây dựng và bảo vệ chủ quyền biên giới quốc gia là trách nhiệm của:
A. Lực lượng vũ trang và các tỉnh, thành giáp biên giới hải đảo.
B. Bộ quốc phòng và ủy ban nhân dân các tỉnh biên giới.
C. Các cấp các ngành, lực lượng vũ trang là nòng cốt.
D. Là sự nghiệp của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước, lực lượng vũ trang là
nòng cốt.
202. Trung Quốc chiếm đóng trái phép toàn bộ Quần đảo Hoàng Sa của Việt Nam từ năm nào?
A. 1954.
B. 1965
C. 1974.
D. 1986.
203. Theo Luật Biển 1982, Thềm lục địa nước ta có chiều rộng:
A. 12 hải lý tính từ tính từ đường cơ sở.
B. 14 hải lý tính từ đường cơ sở.
C. 200 hải lý tính từ tính từ đường cơ sở
D. Không vượt quá 350 hải lý tính từ đường cơ sở.
204. Theo Luật Biển 1982, Vùng tiếp giáp lãnh hải có chiều rộng:
A. Bằng 24 hải lý tính từ đường cơ sở.
B. Bằng 12 hải lý tính từ đường biên giới biển.
C. Bằng 200 hải lý tính từ đường cơ sở.
D. Bằng 350 hải lý tính từ đường cơ sở.
205. Theo Luật Biển 1982, Vùng nội thuỷ của lãnh thổ quốc gia:
A. Là vùng nước được giới hạn bởi lãnh hải và thềm lục địa.
B. Là vùng nước nằm ở bên ngoài đường cơ sở.
C. Là vùng nước nằm ở phía trong của đường cơ sở.
D. Là vùng nước được giới hạn bởi đường cơ sở và đường biên giới trên biển.
206. Theo Luật Biển 1982, Vùng nước lãnh hải của lãnh thổ quốc gia:
A. Là vùng biển nằm bên ngoài và tiếp liền với vùng tiếp giáp lãnh hải.
B. Là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở.
C. Là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở vào trong.
D. Là vùng biển nằm bên ngoài vùng nội thuỷ có chiều rộng 24 hải lý.
207. Luật Biên giới quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành vào năm nào?
A. Năm 2003.
B. Năm 2004.
C. Năm 2013.
D. Năm 2014.
208. Lãnh thổ Việt Nam, có diện tích đất liền là bao nhiêu km2?
A. 331.689 km2.
B. 432.698 km2
C. 531.689 km2
D. 632.698 km2
209. Đường biên giới trên bộ của Việt Nam có chiều dài là:
A. 4.550 km
B. 3.550 km
C. 5.550 km
D. 4.050 km
210. Hiện nay tỉnh (thành) nào của nước ta đã đưa nhân dân ra sinh sống trên quần đảo Trường Sa?
A. Đà Nẵng.
B. Quảng Nam.
C. Khánh Hòa.
D. Bình Thuận.
211. Hiện nay Việt Nam đang quản lý bao nhiêu đảo nổi tự nhiên trên quần đảo Trường Sa?
A. 12 đảo.
B. 11 đảo.
C. 09 đảo.
D. 08 đảo
212. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc địa phận hành chính của tỉnh (thành) nào ở nước ta?
A. Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh Quảng Ninh, quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Quảng Nam.
B. Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh Quảng Nam, quần đảo Trường Sa thuộc TP. Đà Nẵng.
C. Quần đảo Hoàng Sa thuộc TP. Hải Phòng, quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tầu.
D. Quần đảo Hoàng Sa thuộc TP Đà Nẵng, quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa.
213. Thời điểm dân tộc ta được luật pháp quốc tế công nhận là quốc gia có chủ quyền vào năm nào?
A. 1945
B. 1954
C. 1975
D. 1977
214. Biên giới trên bộ của Việt Nam tiếp giáp với nước nào?
A. Trung Quốc, Lào, Myanmar.
B. Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan.
C. Trung Quốc, Lào, Campuchia.
D. Trung Quốc, Lào, Campuchia, Philippines.
215. Biên giới trên bộ của Việt Nam đi qua bao nhiêu tỉnh, thành?
A. 30 tỉnh, thành
B. 09 tỉnh, thành
C. 06 tỉnh, thành.
D. 25 tỉnh, thành.
216. Bao nhiêu tỉnh, thành Việt Nam tiếp giáp với biển?
A. 30 tỉnh, thành
B. 28 tỉnh, thành
C. 25 tỉnh, thành.
D. 20 tỉnh, thành.
217. Cảng biển có ý nghĩa quan trọng nhất về hoạt động quân sự của nước ta thuộc tỉnh, thành nào?
A. Cảng Hải Phòng, Thành phố Hải Phòng.
B. Cảng Cát Lái, Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Cảng Cái Lân, tỉnh Quảng Ninh.
D. Cảng Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa.

Bài 9 (30 câu)


XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ, LỰC LƯỢNG DỰ BỊ ĐỘNG VIÊN
VÀ ĐỘNG VIÊN QUỐC PHÒNG

218. Khái niệm Dân quân tự vệ (DQTV):


A. DQTV là lực lượng của quần chúng nhân dân rộng khắp làm nòng cốt cho toàn dân đánh giắc.
B. DQTV là lực lượng thoát ly khỏi địa phương, chiến đấu cùng bộ đội chủ lực tại địa phương.
C. DQTV là lực lượng vũ trang địa phương không thoát ly sản xuất và chiến đấu.
D. DQTV là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác.
219. Vai trò của dân quân tự vệ trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc:
A. Dân quân tự vệ là lực lượng cơ bản chủ yếu của nền quốc phòng toàn dân.
B. Dân quân tự vệ là lực lượng xung kích trong chiến tranh nhân dân.
C. Dân quân tự vệ là lực lượng chủ yếu của nền quốc phòng toàn dân.
D. Dân quân tự vệ là một lực lượng chiến lược.
220. Đảng lãnh đạo lực lượng dân quân tự vệ theo nguyên tắc nào?
A. Trực tiếp về mọi mặt trong công tác cán bộ.
B. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
C. Trực tiếp ở những địa bàn trọng điểm.
D. Trực tiếp về chức năng, nhiệm vụ.
221. Tìm câu đúng về bản chất giai cấp lực lượng dân quân tự vệ:
A. Dân quân tự vệ mang bản chất giai cấp Công nông.
B. Dân quân tự vệ mang bản chất giai cấp Nông dân.
C. Dân quân tự vệ mang bản chất giai cấp Công nhân.
D. Dân quân tự vệ mang bản chất giai cấp tầng lớp trí thức.
222. Một trong những nhiệm vụ của Lực lượng dân quân tự vệ trong thời bình đó là:
A. Xung kích trong mọi lĩnh vực kinh tế-xã hội và xây dưng thế trận quốc phòng-an ninh được phân công.
B. Xung kích trong bảo vệ sản xuất, phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai địch họa và các sự cố nghiêm
trọng khác.
C. Xung kích trong các phong trào xóa đói giảm nghèo, đền ơn đáp nghĩa và các phong trào thi đua yêu nước khác.
D. Xung kích trong mặt trận phòng chống tệ nạn xã hội ở địa phương.
223. Nhiệm vụ của lực lượng dân quân tự vệ trong thời chiến là:
A. Sẵn sàng xung kích trong mọi lĩnh vực công tác được phân công và phối hợp lực lượng chủ lực tác chiến
tại địa phương.
B. Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc bảo vệ địa phương cơ sở.
C. Sẵn sàng xây dựng công sự trận địa, bổ sung lực lượng cho các lực lượng chủ lực nhằm tăng cường sức
mạnh cho bộ đội chủ lực.
D. Sẵn sàng xung kích trong mặt trận phòng gian bảo mật, xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân ở địa phương.
224. Nhiệm vụ của lực lượng dân quân tự vệ trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là:
A. Vận động nhân dân thực hiện mọi quy định của pháp luật trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội.
B. Vận động nhân dân tham gia mọi hoạt động kinh tế- xã hội thời bình cũng như phục vụ chiến đấu.
C. Vận động quần chúng trong các phong trào thi đua yêu nước và các công tác xã hội khác.
D. Vận động nhân dân thực hiện mọi đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
225. Độ tuổi lực lượng dân quân tự vệ rộng rãi gồm:
A. Nam dưới 50 tuổi. Nữ dưới 45 tuổi.
B. Nam dưới 45 tuổi. Nữ dưới 40 tuổi.
C. Nam dưới 35 tuổi. Nữ dưới 30 tuổi.
D. Nam dưới 55 tuổi. Nữ dưới 50 tuổi.
226. Xây dựng Dân quân tự vệ (DQTV) theo phương châm:
A. Vững mạnh, rộng khắp, lấy chất lượng chính trị làm trọng tâm.
B. Vững mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lượng là chính.
C. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội lầm cơ sở từng bước hiện đại hóa lực lượng.
D. Lấy chất lượng là chính, coi trọng những trung tâm kinh tế, chính trị cả nước.
227. Quân nhân dự bị gồm:
A. Những người trong độ tuổi nghĩa vụ quân sự.
B. Sĩ quan dự bị, quân nhân chuyên nghiệp dự bị, hạ sĩ quan và binh sĩ dự bị.
C. Những sĩ quan còn trong độ tuổi phục vụ quân đội.
D. Những hạ sĩ quan, chiến sĩ xuất ngũ.
228. Độ tuổi quân nhân dự bị được quy định:
A. Nam dưới 50 tuổi. Nữ dưới 45 tuổi.
B. Nam dưới 45 tuổi. Nữ dưới 40 tuổi.
C. Nam dưới 35 tuổi. Nữ dưới 30 tuổi.
D. Nam dưới 55 tuổi. Nữ dưới 50 tuổi.
229. Một trong những nội dung xây dựng LLDBĐV là:
A. Tạo nguồn, đăng ký, quản lý lực lượng dự bị động viên.
B. Tạo nguồn, đăng ký, biên chế lực lượng dự bị động viên.
C. Tạo nguồn, đăng ký, tổ chức lực lượng dự bị động viên theo kế hoạch.
D. Tạo nguồn, đăng ký, kiểm tra lực lượng dự bị động viên theo pháp lệnh qui định.
230. Sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị trong xây dựng LLDBĐV thể hiện như thế nào?
A. Sự quản lý điều hành của chính quyền địa phương.
B. Sự chỉ đạo của Bộ Quốc phòng và cơ quan quân sự địa phương.
C. Sự điều hành của Chính phủ và chính quyền địa phương các cấp.
D. Sự chỉ đạo của Bộ Quốc phòng và cơ quan quân sự địa phương, các cấp.
231. Một trong những quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên là phải:
A. Phát huy sức mạnh của toàn dân tất cả các lĩnh vực hoạt động xã hội.
B. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị.
C. Xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng mạnh, trình độ kỹ chiến thuật tốt, sẵn sàng chiến đấu cao.
D. Phát huy sức mạnh của bộ, ngành và địa phương.
232. Sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị trong xây dựng LLDBĐV được thể chế hoá:
A. Bằng các văn bản pháp luật và dưới luật của Nhà nước, chính quyền các cấp.
B. Bằng các văn bản thông tư chỉ thị của các cấp, các ngành liên quan.
C. Bằng các văn bản pháp luật của cơ quan lập pháp.
D. Bằng các chính sách của địa phương.
233. Một trong những quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên là:
A. Bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao toàn diện, rộng khắp, sẵn sàng chiến đấu cao.
B. Bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm.
C. Bảo đảm toàn diện nhưng có trọng điểm chủ yếu xây dựng chất lượng.
D. Bảo đảm số lượng đông, chất lượng cao cho những đơn vị sẵn sàng chiến đấu.
234. Một trong những nguyên tắc sắp xếp quân nhân dự bị vào các đơn vị dự bị động viên là:
A. Theo mức độ sức khoẻ, theo tuổi đời và theo cư trú.
B. Theo quân hàm, theo chức vụ và theo sức khoẻ.
C. Theo trình độ chuyên môn, theo hạng, theo cư trú.
D. Theo hạng, theo trình độ văn hoá và theo tuổi đời.
235. Phương châm huấn luyện đối với lực lượng dự bị động viên:
A. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả tập trung vào khoa học quân sự hiện đại.
B. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả, tập trung có trọng tâm, trọng điểm.
C. Cơ bản, thống nhất coi trọng khâu kỹ thuật tác chiến, phối hợp giữa các lực lượng.
D. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả, sát thực tế chiến đấu tại địa bàn.
236. Một trong những nội dung phát huy sức mạnh tổng hợp trong xây dựng LLDBĐV:
A. Sự chăm lo xây dựng lực lượng dự bị động viên của các địa phương.
B. Sự chăm lo xây dựng lực lượng dự bị động viên của Bộ, Nghành.
C. Sự chăm lo xây dựng lực lượng dự bị động viên của toàn xã hội.
D. Tất cả các đáp án đề đúng.
237. Quyết định và thông báo quyết định động viên công nghiệp quốc phòng do cơ quan, tổ chức nào quy định?
A. Do Bộ Quốc phòng quy định.
B. Do Chủ tịch nước quy định
C. Do Chủ tịch Quốc hội quy định.
D. Do Chính phủ quy định.
238. Trong xây dựng LLDBĐV phải thực hiện quan điểm phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống
chính trị:
A. Đó là truyền thống của dân tộc Việt Nam nói chung và lực lượng vũ trang nhân dân nói riêng.
B. Đó là yếu tố cơ bản nhất luôn bảo đảm cho LLDBĐV có số lượng hợp lý, chất lượng cao, đáp ứng được
yêu cầu trong mọi tình huống.
C. Đó là yếu tố tạo nên sức mạnh toàn diện của lực lượng dự bị động viên.
D. Đó là yếu tố cơ bản quyết định bản chất, sức mạnh lực lượng dự bị động viên.
239. Phương tiện kỹ thuật của lực lượng dự bị động viên gồm những phương tiện nào?
A. Phương tiện vận tải, làm đường, cầu phà, thông tin liên lạc.
B. Phương tiện thông tin liên lạc, y tế, phương tiện vận tải làm đường.
C. Phương tiện vận tải làm đường, xếp dỡ, thông tin liên lạc, y tế và một số phương tiện khác.
D. Phương tiện vận tải làm đường, thông tin liên lạc và các thiết bị khoa học công nghệ.
240. Thực hiện huấn luyện, diễn tập, kiểm tra đối với lực lượng dự bị động viên nhằm:
A. Thường xuyên thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các chế độ huấn luyện theo quy định.
B. Giúp nâng cao nhận thức và bảo đảm hậu cần kỹ thuật cho xây dựng lực lượng dự bị động viên.
C. Thực hiện cơ chế Đảng lãnh đạo, chính quyền điều hành, cơ quan quân sự và các cơ quan chức năng làm
tham mưu và tổ chức thực hiện.
D. Giúp lãnh đạo, chỉ huy nắm được thực trạng tổ chức, xây dựng LLDBĐV để có chủ trương, biện pháp sát đúng.
241 Một trong những nguyên tắc động viên công nghiệp quốc phòng là:
A. Được tiến hành trên cơ sở năng lực sản xuất, sửa chữa đã có của các doanh nghiệp công nghiệp.
B. Nhà nước chỉ đầu tư thêm trang thiết bị chuyên dùng để hoàn chỉnh dây chuyền sản xuất, sửa chữa trang
bị cho Quân đội.
C. Các doanh nghiệp công nghiệp phải bảo đảm tính đồng bộ theo nhu cầu sản xuất, sửa chữa trang bị của
Quân đội.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
242. Một trong những yêu cầu động viên công nghiệp quốc phòng:
A. Bảo đảm bí mật, an toàn, tiết kiệm, hiệu quả, đúng kế hoạch, nhanh chóng tăng cường sức mạnh về mọi mặt,
sẵn sàng đối phó với các tình huống chiến tranh.
B. Bảo đảm tất cả các doanh nghiệp đều được tham gia, cả doanh nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài.
C. Bảo đảm cung cấp nhu cầu quân sự trước, đáp ứng các tình huống chiến tranh trước, nhiệm vụ địa phương sau.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
243. Lực lượng Dân quân hiện nay còn được gọi với tên khác là:
A. Dân phòng.
B. Du kích.
C. Dân binh.
D. Tất cả các đáp án đều sai.
244. Lực lượng Tự vệ hiện nay còn được gọi với tên khác là:
A. Bảo vệ.
B. Vệ sỹ.
C. Vệ binh.
D. Tất cả các đáp án đều sai.
245. Vũ khí, trang bị cho lực lượng dân quân tự vệ được lấy từ nguồn nào?
A. Quân đội cấp theo pháp luật.
B. Địa phương tự tạo và trang bị.
C. Thu được của địch và được huấn luyện sử dụng.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
246. Hệ thống chỉ huy, được quy định trong Điều 18 của Luật Dân quân tự vệ năm 2019:
A. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
B. Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
247. Một số chức vụ chỉ huy của đơn vị dân quân tự vệ theo Luật Dân quân tự vệ năm 2019:
A. Trung đội trưởng.
B. Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng.
C. Thôn đội trưởng kiêm chỉ huy đơn vị dân quân tại chỗ.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.

Bài 10 (25 câu)


XÂY DỰNG PHONG TRÀO TOÀN DÂN BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC
248. Quan điểm về quần chúng nhân dân nào đúng?
A. Xã hội chia làm hai hạng người “ Hạng thượng lưu” và hạng “thứ dân”.
B. Thượng đế, tinh thần là tuyệt đối; vua là thiên tử, thay trời trị dân.
C. “Dân chủ”, “Lấy dân làm gốc ” được diễn giải: nhân quyền cao hơn chủ quyền.
D. Quần chúng nhân dân quyết định sự phát triển của xã hội, chính nhân dân lao động là người làm nên lịch sử.
249. Quan điểm về quần chúng nhân dân nào đúng?
A. “Trong bầu trời không có gì quý bằng nhân dân”.
B. “Dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong”.
C. Đẩy thuyền là dân, lật thuyền cũng là dân.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
250. Một trong những vai trò của quần chúng nhân dân trong bảo vệ an ninh Tổ quốc (ANTQ):
A. Có khả năng phát hiện, quản lý, giáo dục, cải tạo các loại tội phạm để thu hẹp dần đối tượng phạm tội.
B. Có khả năng phát hiện và giám sát các loại tội phạm.
C. Có khả năng đấu tranh, phát hiện, cảm hóa các loại tội phạm trong xã hội.
D. Có khả năng phối hợp tuần tra với cơ quan công an, bảo vệ hiện trường vụ án và cung cấp thông tin quần
chúng sát đúng góp phần phá án thành công.
251. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói về vai trò của quần chúng nhân dân trong bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Nhân dân giúp ta nhiều thì thành công nhiều.
B. Nhân dân giúp ta ít thì thành công ít.
C. Nhân dân giúp ta hoàn toàn thì thắng lợi hoàn toàn.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
252. Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Là một hình thức hoạt động tự giác, có tổ chức của đông đảo nhân dân lao động tham gia phòng ngừa,
phát hiện, đấu tranh chống các loại tội phạm nhằm bảo vệ an ninh Tổ quốc.
B. Là hoạt động tự giác của nhân dân trong địa bàn dân cư dưới sự hướng dẫn của công an khu vực, mục đích
là giữ gìn trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tài sản nhà nước, tính mạng của nhân dân.
C. Là phong trào của nhân dân tham gia phối hợp cùng lực lượng công an nhân dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
D. Là một hình thức hoạt động của đông đảo nhân dân lao động tham gia dưới sự hướng dẫn của công an
nhân dân nhằm đấu tranh chống các loại tội phạm bảo vệ an toàn cho khu dân cư.
253. Một trong những nội dung cơ bản của công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Chống chiến tranh tâm lý phá hoại tư tưởng, tôn giáo, lợi dụng dân chủ, nhân quyền gây mất ổn định chính
trị của các thế lực thù địch.
B. Bảo vệ an ninh kinh tế, an ninh xã hội, bảo vệ bí mật quốc gia.
C. Giữ vững khối đoàn kết toàn dân, ổn định chính trị, bảo vệ nội bộ, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở trong
sạch vững mạnh.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
254. Nội dung, yêu cầu xây dựng các tổ chức quần chúng nòng cốt làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự:
A. Tuyên truyền giáo dục và hướng dẫn quần chúng nhân dân thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh-trật tự.
B. Xây dựng mở rộng liên kết, phối hợp chặt chẽ giữa các ban, ngành, đoàn thể nhân điển hình tiên tiến.
C. Cần phải lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn, có uy tín với quần chúng, được quần chúng tin yêu….
D. Tuyên truyền giáo dục và hướng dẫn nhân dân tích cực tham gia phong trào bảo vệ an ninh trật tự..
255. Phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc gồm:
A. Lồng ghép nội dung của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc với các phong trào khác của nhà
trường và địa phương.
B. Xây dựng điển hình và nhân điển hình tiên tiến làm cơ sở tổ chức, vận động quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc.
C. Xây dựng tổ chức lực lượng quần chúng nòng cốt làm hạt nhân để xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
256. Hiện nay ở các cơ sở phường, xã thường có mấy loại hình tổ chức quần chúng nòng cột làm nhiệm vụ
an ninh trật tự:
A. Có 3 loại hình tổ chức
B. Có 4 loại hình tổ chức.
C. Có 5 loại hình tổ chức
D. Có 6 loại hình tổ chức
257. Một trong các loại hình tổ chức quần chúng nòng cột làm nhiệm vụ an ninh trật tự tại cơ sở là:
A. Loại có chức năng phát hiện, loại có chức năng cảnh báo, theo dõi, loại có chức năng phối hợp với công an.
B. Loại có chức năng lãnh đạo, loại có chức năng quản lý, loại có chức năng điều hành.
C. Loại có chức năng tư vấn, loại có chức năng quản lý, điều hành, loại có chức năng thực hành.
D. Loại có chức năng đấu tranh, loại có chức năng thuyết phục, loại có chức năng phối hợp với công an.
258. Một trong những nội dung của kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là:
A. Gửi văn bản dự thảo kế hoạch đến tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia góp ý, bổ sung.
B. Xác định mục đích, yêu cầu cụ thể phải đạt được của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
C. Tiếp thu ý kiến của tập thể, tiến hành nghiên cứu bổ sung kế hoạch phát động toàn dân bảo vệ Tổ quốc.
D. Đảm bảo đủ nội dung, đúng quy tắc về thể thức văn bản quản lý Nhà nước.
259. Một trong những phương pháp xây dựng các tổ chức quần chúng nòng cốt làm nhiệm vụ BVANTQ:
A. Xác định hình thức tổ chức quần chúng cần xây dựng.
B. Xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức quần chúng được xây dựng.
C. Đề xuất cấp ủy, chính quyền ra quyết định thành lập tổ chức quần chúng bảo vệ an ninh trật tự.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
260. Một trong những phương pháp tuyên truyền giáo dục quần chúng nhân dân thực hiện nhiệm vụ bảo vệ
an ninh trật tự là:
A. Triệt để khai thác sử dụng phương tiện thông tin đại chúng.
B. Tuyên truyền giáo dục nhân dân xây dựng đời sống văn hoá.
C. Vận động nhân dân chấp hành giao thông, trật tự công cộng.
D. Xây dựng cụm dân cư có nếp sống văn hoá, thuần phong mỹ tục.
261. Một trong những phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Xây dựng mở rộng liên kết, phối hợp chặt chẽ giữa các ban, ngành, đoàn thể.
B. Xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền và các đoàn thể quần chúng.
C. Tuyên truyền giáo dục và hướng dẫn quần chúng nhân dân thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh-trật tự.
D. Tuyên truyền giáo dục và hướng dẫn nhân dân xây dựng đời sống văn hoá tại khu dân cư.
262. Để nhân rộng điển hình tiên tiến trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc cần làm tốt:
A. Lựa chọn điển hình tiên tiến.
B. Tổ chức rút kinh nghiệm điển hình tiên tiến.
C. Phổ biến kinh nghiệm điển hình tiên tiến và mở Hội nghị nhân điển hình tiên tiến.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
263. Một trong những nội dung tuyên truyền quần chúng nhân dân thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh - trật tự:
A. Âm mưu, phương thức, thủ đoạn hoạt động thâm độc, nham hiểm của các thế lực thù địch và các loại tội phạm.
B. Tính phức tạp của các loại tôi phạm trong nước và quốc tế.
C. Những vụ trọng án đã khám phá và tình hình kinh tế chính trị của địa phương.
D. Âm mưu, phương thức, thủ đoạn của chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ tại địa phương.
264. Một trong những nội dung của phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ kết hợp với các phòng trào khác của
nhà trường và của địa phương:
A. Hiến máu nhân đạo tại nhà trường lồng ghép với an ninh trật tự tại địa phương.
B. Phong trào đền ơn đáp nghĩa, chăm sóc người có công với nước lồng ghép với bảo vệ an ninh trật tự tại địa phương.
C. Phong trào mùa hè xanh lồng ghép với thu gom rác thải làm sạch môi trường tại địa phường.
D. Phong trào sinh nghèo vượt khó lồng ghép với thanh niên lên đường nhập ngũ.
265. Trách nhiệm của sinh viên trong việc tham gia xây dựng phòng trào bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Mỗi sinh viên phải có nhận thức đúng đắn đầy đủ về trách nhiện công dân đối với công cuộc bảo vệ
an ninh - trật tự của Tổ quốc.
B. Mỗi sinh viên tự giác chấp hành các quy định về đảm bảo an ninh trật tự của nhà trường và của địa phương
nơi cư trú.
C. Tích cực tham gia vào các phong trào bảo vệ an ninh trật tự của địa phương.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
266. Một trong những mục đích của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh - trật tự:
A. Huy động sức mạnh của dân tộc và thời đại để ngăn chặn, đấu tranh với các loại tội phạm, bảo vệ an ninh,
trật tự an toàn xã hội.
B. Huy động sức mạnh của nhân dân để phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn đấu tranh với các loại tội phạm, bảo
vệ an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
C. Đây là một biện pháp công tác của Đảng nhằm phát huy sức mạnh đoàn kết của dân tộc đấu tranh với các
loại tội phạm, bảo vệ an ninh - trật tự, an toàn xã hội.
D. Đây là nghệ thuật phát huy sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phát huy công nghệ 4.0 vào ngăn chặn
đấu tranh với các loại tội phạm, bảo vệ an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
267. Một trong những đặc điểm của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Đối tượng tham gia phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ đa dạng, liên quan đến mọi người, mọi tầng lớp
của xã hội.
B. Nội dung, hình thức, phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở các địa bàn,
lĩnh vực khác nhau có sự khác nhau.
C. Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc gắn liền với các cuộc vận động khác của Đảng và
Nhà nước, gắn liền với việc thực hiện các chính sách của địa phương.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
268. Vị trí, tác dụng của phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ:
A. Một trong những biện pháp công tác cơ bản của lực lượng Công an nhân dân.
B. Nền tảng cơ bản trong sự nghiệp bảo vệ an ninh Quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
C. Giữ vị trí chiến lược.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
269. Trong thời kỳ chống Pháp, phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ được gọi là:
A. “Ba không”.
B. “Ngũ gia liên bảo”.
C. “Thập gia liên báo”.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
270. Mục đích của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh - trật tự:
A. Huy động sức mạnh của nhân dân để phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn đấu tranh với các loại tội phạm
B. Bảo vệ an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
C. Phục vụ đắc lực việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của Đảng, gắn với các cuộc vận động lớn của Đảng, Nhà
nước.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
271. Đặc điểm của phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ
A. Đối tượng tham gia phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ đa dạng.
B. Liên quan đến mọi người, mọi tầng lớp của xã hội.
C. Nội dung, hình thức, phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở các địa bàn,
lĩnh vực khác nhau có sự khác nhau.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
272. Một số nội dung giáo dục, nâng cao cảnh giác cách mạng, phát huy truyền thống yêu nước của nhân dân:
A. Chống chiến tranh tâm lý phá hoại tư tưởng của các thế lực thù địch.
B. Bảo vệ an ninh kinh tế, an ninh xã hội, bảo vệ bí mật quốc gia.
C. Chống địch lợi dụng dân tộc, tôn giáo, lợi dụng dân chủ, nhân quyền để gây mất ổn định chính trị.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.

Bài 11 (28 câu)


NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ BẢO VỆ AN NINH QUỐC GIA
VÀ GIỮ GÌN TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI
273. Một trong những quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội:
A. Đảng lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt bảo vệ an ninh quốc gia.
B. Công an là lực lượng nòng cốt, tăng cường hiệu lực quản lý của Nhà nước.
C. Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ xây dựng với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
D. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trên lĩnh vực bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
274. Một trong những nội dung bảo vệ an ninh quốc gia:
A. Đấu tranh phòng chống tôi pham xuyên quốc gia.
B. Tiến hành các biện pháp loại trừ nguyên nhân, điều kiện của tội phạm.
C. Đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
D. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, kinh tế, văn hoá, tư tưởng, dân tộc, tôn giáo, biên giới, thông tin.
275. Các biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia gồm:
A. Vận động quần chúng, pháp luật.
B. Ngoại giao, kinh tế.
C. Khoa học kỹ thuật, nghiệp vụ, vũ trang.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
276. Cơ quan nào sau đây không phải là cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia:
A. Công an nhân dân và các cơ quan, đơn vị trực thuộc công an nhân dân.
B. Quân đội nhân dân và các cơ quan, đơn vị trực thuộc quân đội nhân dân.
C. Bộ đội Biên phòng, cảnh sát biển là cở quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia ở khu vực biên giới trên
đất liền và biển.
D. Nhân dân và các tổ chức quần chúng nhân dân.
277. Một trong những cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia là:
A. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị an ninh, tình báo, cảnh sát, cảnh vệ, công an nhân dân.
B. Tòa án nhân dân các cấp.
C. Viện kiểm soát nhân dân các cấp.
D. Quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp.
278. Đối tượng xâm phạm về trật tự, an toàn xã hội trong tình hình hiện nay là:
A. Bọn tội phạm hình sự.
B. Bọn tội phạm ma túy.
C. Bọn tội phạm kinh tế.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
279. Đối tượng xâm phạm đến an ninh quốc gia trong tình hình hiện nay là:
A. Bọn tội phạm kinh tế, hình sự.
B. Bọn gián điệp, bọn phản động.
C. Các đối tượng xâm phạm về trật tự an toàn xã hội.
D. Các đối tượng buôn lậu, ma túy xuyên quốc gia.
280. Đối tác trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội:
A. Những ai chủ trương tôn trọng độc lập, chủ quyền và hợp tác bình đẳng cùng có lợi với Việt Nam.
B. Những quốc gia, vùng lãnh thổ, các tổ chức phi Chính phủ gần lãnh thổ Việt Nam.
C. Những nước xã hội chủ nghĩa và các nước đang phát triển.
D. Những tổ chức, cá nhân đang liên doanh, liên kết với Việt Nam.
281. Một trong những nội dung giữ gìn trật tự an toàn xã hội:
A. Giữ gìn trật tự nơi công cộng.
B. Đảm bảo trật tự, an toàn giao thông.
C. Bài trừ các tệ nạn xã hội.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
282. Một trong những nội dung giữ gìn trật tự an toàn xã hội là:
A. Bảo vệ môi trường.
B. Bảo vệ an ninh thông tin.
C. Bảo vệ an ninh tôn giáo.
D. Bảo vệ an ninh văn hóa, tư tưởng.
283. Luật Thanh niên của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam ra đời vào năm nào:
A. Năm 2001.
B. Năm 1992.
C. Năm 1994.
D. Năm 2004.
284. Vị trí, vai trò của Chính phủ và ủy ban nhân dân các cấp trong phòng chống tội pham:
A. Cụ thể hóa các chỉ thị, nghị quyết của Đảng thành những văn bản pháp quy hướng dẫn, tổ chức các lực
lượng phòng chống tội phạm.
B. Chủ động, kịp thời ban hành các đạo luật về phòng chống tội phạm.
C. Giám sát chặt chẽ việc tuân thủ pháp luật trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm của các cơ quan
chức năng, các tổ chức xã hội.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
285. Nội dung tuyên truyền, giáo dục quần chúng nhân dân thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh-trật tự gồm:
A. Có 2 nội dung.
B. Có 3 nội dung.
C. Có 4 nội dung.
D. Có 5 nội dung.
286. Nội dung hướng dẫn quần chúng nhân dân thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh-trật tự gồm:
A. Có 2 nội dung.
B. Có 3 nội dung.
C. Có 4 nội dung.
D. Có 5 nội dung.
287. Hiện nay các cơ sở xã phường, trong toàn quốc có loại hình tổ chức quần chúng nào làm công tác an
ninh trật tự.
A. Loại tổ chức quần chúng có chức năng tư vấn (Hội đồng an ninh trật tự ở cơ sở).
B. Loại có chức năng quản lý điều hành (Ban an ninh trật tự và Ban bảo vệ dân phố).
C. Loại có chức năng thực hành (Tổ an ninh nhân dân, an ninh công nhân, Đội dân phòng, đội thanh niên xung
kích an ninh).
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
288. Vai trò, trách nhiệm của Quốc hội trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm:
A. Chủ động, kịp thời ban hành các đạo luật, nghị quyết, các văn bản pháp lý về phòng chống tội phạm.
B. Chủ động, kịp thời xem xét các hành vi và biện pháp phòng chống tội phạm.
C. Chủ động, kịp thời chỉ đạo các cơ quan nhà nước phòng chống tội phạm.
D. Là cơ quan lãnh đạo, điều hành công tác phòng chống tội phạm.
289. Nguyên tắc tổ chức hoạt động phòng chống tội phạm là:
A. Nhà nước quản lý, kết hợp chủ động phòng ngừa với chủ động liên tục tấn công.
B. Tuân thủ pháp luật, phối hợp và cụ thể.
C. Dân chủ, nhân đạo, khoa học và tiến bộ.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
290. Một trong những chủ thể hoạt động phòng chống tôi phạm:
A. Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp.
B. Bộ Công an.
C. Tòa án nhân dân các cấp.
D. Viên kiểm soát nhân dân các cấp.
291. Khái niệm về Tệ nạn xã hội:
A. Những hành vi cấu thành tội phạm hình sự.
B. Những hành vi sai lệch chuẩn mực đạo đức, chuẩn mực xã hôi.
C. Những hành vi đã vi phạm pháp luật.
D. Những hành vi đã vi phạm pháp luật, làm băng họa đạo đức và chuẩn mực xã hôi.
292. Một trong những đặc điểm của tệ nạn xã hội:
A. Có tính lây lan nhanh trong xã hội.
B. Có mối quan hệ với các hiện tượng tiêu cực khác.
C. Có phương thức hoạt động tinh vi.
D. Hoạt động có tổ chức.
293. Một trong những mục đích của công tác phòng chống tệ nạn xã hội là:
A. Ngăn ngừa, từng bước xoá bỏ những nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội.
B. Ngăn ngừa, bảo vệ thuần phong mỹ tục của dân tộc.
C. Ngăn ngừa, chặn đứng không để cho tệ nạn xã hội phát sinh, phát triển lan rộng trên địa bàn.
D. Ngăn ngừa, phát hiện những hành vi hoạt động của bọn tội phạm về tệ nạn xã hội.
294. Phương thức, thủ đoạn hoạt động mại dâm phổ biến hiện nay:
A. Theo phương thức núp bóng nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ.
B. Theo phương thức dưới các dịch vụ giải trí, karaoke, massage.
C. Theo phương thức gái gọi và thông qua gái mại dâm.
D. Theo phương thức hình thành các đường dây, ổ nhóm để hoạt động.
295. Hậu quả tác hại của tệ nạn mại dâm:
A. Là trái với chuẩn mực đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục dân tộc.
B. Là phá vỡ hạnh phúc gia đình, tác hại đến nòi giống.
C. Làm ảnh hưởng đến đạo đức, nhân phẩm, giá trị con người và hạnh phúc gia đình.
D. Làm xói mòn đạo đức dân tộc, là một trong những nguyên nhân dẫn đến căn bệnh HIV/AIDS.
296. Mối quan hệ giữa tệ nạn cờ bạc với các loại tệ nạn xã hội và tội phạm:
A. Có quan hệ chặt chẽ với các hành vi và hiện tượng tiêu cực trong xã hội.
B. Có quan hệ với nhóm tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan, ma tuý.
C. Có quan hệ chặt chẽ với tội phạm hình sự và các hiện tượng tiêu cực khác như mạn dâm, ma túy.
D. Có quan hệ khép kín, độc lập, ít liên quan tới các tệ nạn xã hội khác.
297. Hành động nào sau đây được coi là mê tín dị đoan?
A. Thờ cúng tổ tiên, ông bà.
B. Lễ hội văn hoá dân tộc, văn hoá tôn giáo.
C. Bói toán, đồng bóng, gọi hồn cầu vong.
D. Lễ cắt băng khánh thành cầu, đường.
298. An ninh quốc gia là:
A. Sự ổn định, phát triển bền vững của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
C. Sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
299. Những thuận lợi trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội ở Việt Nam
trong những năm tới:
A. Tiềm lực và vị thế quốc tế của nước ta được tăng cường.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam có bản lĩnh chính trị vững vàng, dày dạn kinh nghiệm.
C. Lực lượng vũ trang cách mạng tuyệt đối trung thành với Đảng, với Tổ quốc, nhân dân.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
300. Những khó khăn trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội ở Việt Nam
trong những năm tới:
A. Tụt hậu xa hơn về kinh tế đối so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới.
B. Chệch hướng xã hội nchủ nghĩa.
C. Nạn tham nhũng và tệ quan liêu; "diễn biến hoà bình".
D. Tất cả các đáp án đều đúng.

Hết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
BỘ MÔN GD THỂ CHẤT VÀ QUỐC PHÒNG – AN NINH

MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH


ĐỀ THI & ĐÁP ÁN HỌC PHẦN II (200 câu)
(Dùng cho sinh viên đại học, năm học 2021-2022)

BÀI 1 (40 câu)


PHÒNG CHỐNG CHIẾN LƯỢC “DIỄN BIẾN HÒA BÌNH” BẠO LOẠN LẬT ĐỔ CỦA CÁC THẾ
LỰC THÙ ĐỊCH ĐỐI VỚI CÁCH MẠNG VIỆT NAM
1. Chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch có thể hiểu là:
A. Tiến hành chiến tranh bằng biện pháp phi quân sự.
B. Hay còn gọi chiến lược “DBHB” là: “chiến thắng không cần chiến tranh”.
C. Cuộc chiến tranh mềm, phi sát thương, chiến tranh không tiếng súng.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
2. Sự hình thành và phát triển của chiến lược “Diễn biến hòa bình” chia thành những giai đoạn sau:
A. Hai giai đoạn: 1945 - 1980 và 1980 đến nay.
B. Ba giai đoạn: 1945 - 1960, 1960 – 1980 và 1980 đến nay.
C. Một giai đoạn: 1960 đến nay.
D. Hai giai đoạn: 1960 - 1980 và 1980 đến nay.
3. Mục tiêu của các thế lực thù địch thực hiện chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ chống phá
Việt Nam là:
A. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng, xóa bỏ chế độ XHCN, lái nước ta đi theo quỹ đạo của chúng.
B. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng công sản Việt Nam và buộc ta lệ thuộc vào chủ nghĩa đế quốc.
C. Lôi kéo Việt Nam đi theo con đường phát triển tư bản chủ nghĩa, xóa bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng và buộc nhân dân ta lệ thuộc, đi theo qui luật của chúng.
4. Bản chất của chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ do chủ nghĩa đế quốc và các thế lực tiến
hành là:
A. Là cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc trong giai đoạn mới giữa chủ nghĩa đế quốc và các thế lực
phản động nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước hết là các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Là chống phá tất cả các nước không tuân thủ trật tự do chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động sắp đặt.
C. Là chống phá các nước Xã hội chủ nghĩa và phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước tiến
bộ trên thế giới.
D. Là cuộc đấu tranh nhằm chống lại các xu hướng mới của các nước tiến bộ do chủ nghĩa đế quốc và các
thế lực phản động tiến hành.
5. Một trong những nội dung của thủ đoạn về chính trị của chiến lược “Diễn biến hòa bình” là:
A. Phá vỡ nền tảng tư tưởng của Đảng công sản Việt Nam.
B. Chia rẽ mối quan hệ giữa Đảng với nhân dân và khối đoàn kết toàn dân.
C. Lợi dụng xu thế mở rộng hợp tác quốc tế, du nhập văn hóa phẩm đồi trụy, kích động lối sống tư bản
trong thanh niên.
D. Tăng cường hoạt động tình báo thu thập bí mật quốc gia.
6. Thủ đoạn cơ bản mà các thế lực thù địch đã sử dụng để tiến hành bạo loạn lật đổ chính quyền ở một số
địa phương nước ta là:
A. Kích động sự bất mãn của quần chúng nhân dân.
B. Dụ dỗ và cưỡng ép nhân dân biểu tình làm chỗ dựa cho chúng trà trộn hoạt động đập phá trụ sở.
C. Trong quá trình gây bạo loạn, chúng tìm mọi cách mở rộng phạm vi và kêu gọi tài trợ tiền của, vũ khí từ
nước ngoài.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
7. Thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực quốc phòng của chiến lược “Diễn biến hòa bình” là:
A. Phá hoại tổ chức lực lượng dân quân tự vệ và lực lượng vũ trang.
B. Làm suy yếu truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc.
C. Kích động đòi phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trong lĩnh vực quốc phòng an ninh và đối với lực
lượng vũ trang.
D. Vô hiệu hóa lực lượng công an, biên phòng dẫn đến không hoàn thành nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
8. Thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực đối ngoại của chiến lược “Diễn biến hòa bình” là:
A. Phá hoại tổ chức các nước ASEAN.
B. Làm suy yếu tinh thần quốc tế vô sản.
C. Kích động gây mất đoàn kết quốc tế.
D. Chia rẽ tình đoàn kết hữu nghị giữa Việt Nam với Lào, Campuchia và các nước xã hội chủ nghĩa.
9. Một trong những nội dung chống phá trên lĩnh vực đối ngoại của chiến lược “Diễn biến hòa bình” là:
A. Tìm mọi cách xuyên tạc đường lối ngoại giao của Đảng để hạ thấp uy tín Việt Nam trên trường quốc tế.
B. Tìm mọi cách làm cho thế giới không tin vào đường lối đối ngoại độc lâp, tự chủ của Việt Nam.
C. Đặc biệt, chúng rất coi trọng việc chia rẽ tình đoàn kết hữu nghị giữa Việt Nam với Lào, Campuchia và
các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
10. Thủ đoạn nào trong chiến lược “DBHB” được chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch coi trọng nhất?
A. Thủ đoạn về chính trị.
B. Thủ đoạn trong lĩnh vực tôn giáo - dân tộc.
C. Thủ đoạn về kinh tế.
D. Thủ đoạn trên lĩnh vực quốc phòng và an ninh.
11. Thông qua chiến lược “DBHB”, chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động chống phá ta về kinh tế:
A. Đầu tư kinh tế ồ ạt nhằm chiếm lĩnh và định hướng nền kinh tế thị trường nước ta theo quỹ đạo của chúng.
B. Đầu tư và khuyến khích các thành phần kinh tế tư bản tư nhân vươn lên làm chủ nền kinh tế xã hội chủ nghĩa.
C. Đầu tư kinh tế, dùng áp lực phát triển kinh tế để buộc ta chấp nhận các điều kiện về chính trị.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
12. Thủ đoạn nào trong chiến lược “DBHB” được chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch tập trung vào
thế hệ trẻ?
A. Thủ đoạn trong lĩnh vực tôn giáo – dân tộc.
B. Thủ đoạn về tư tưởng - văn hóa.
C. Thủ đoạn trên lĩnh vực quốc phòng và an ninh.
D. Thủ đoạn trên lĩnh vực đối ngoại.
13. Chiến lược “DBHB” của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch chống phá về tư tưởng - văn hóa:
A. Đề cao chủ nghĩa Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Coi trọng lợi ích tập thể, bản sắc văn hóa Việt Nam trong giá trị văn hóa thế giới.
C. Khuyến khích, hỗ trợ Viết Nam đăng ký nhiều giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể với thế giới.
D. Khuyến khích thanh niên nghiên cứu văn hóa phương Tây giúp Việt Nam hội nhập nhanh tư tưởng tư
sản chủ nghĩa.
14. Mục tiêu nhất quán của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch trong sử dụng chiến lược “DBHB”
đối với Việt Nam là:
A. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng.
B. Xóa bỏ chế dộ xã hội chủ nghĩa ở nước ta.
C. Lái nước ta đi theo con đường chủ nghĩa tư bản và lệ thuộc vào chủ nghĩa đế quốc.
D. Tất cả các câu đều đúng.
15. Thủ đoạn trong lĩnh vực tôn giáo - dân tộc của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động thông qua
chiến lược “DBHB”:
A. Triệt để khai thác trình độ dân trí của một bộ phận đồng bào còn thấp để truyền đạo trái phép.
B. Triệt để khai thác các mâu thuẫn do nhiều nguyên nhân gây ra giữa các dân tộc để kích động biểu tình.
C. Triệt để khai thác hoàn cảnh khó khăn của đồng bào dân tộc để kích động ly khai.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
16. Thủ đoạn về kinh tế của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động trong chiến lược “DBHB”:
A. Viện trợ kinh tế.
B. Chuyển giao công nghệ.
C. Từng bước chuyển hóa nền kinh tế nước ta theo quỹ đạo kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
17. Một trong những giải pháp phòng chống chiến lược “DBHB”, bạo loạn lật đổ ở Việt Nam hiện nay là:
A. Xây dựng bản, làng là một pháo đài bất khả xâm phạm trước mọi âm mưu, thủ đoạn của địch.
B. Xây dựng địa phương vững mạnh toàn diện.
C. Xây dựng cơ sở chính trị - xã hội vững mạnh về mọi mặt.
D. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên rộng khắp ở tất cả các làng, bản, phướng, xã.
18. Thủ đoạn trên lĩnh vực đối ngoại của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động trong chiến lược
“DBHB”:
A. Khuyến khích và tạo điều kiện để Việt Nam mở rộng quan hệ quốc tế trên tinh thần quốc tế vô sản.
B. Khuyến khích quan hệ hợp tác chiến lược giữa ba nước Đông dương: Việt Nam - Lào - Campuchia.
C. Khuyến khích sự đa dang hóa bản sắc văn hóa dân tộc, đề cao giá trị tự do cá nhân.
D. Khuyến khích Việt Nam mở rộng quan hệ quốc tế để đi theo quỹ đạo của chủ nghĩa tư bản.
19. Mối quan hệ giữa “Diễn biến hòa bình” và bạo loạn lật đổ:
A. “Diễn biến hòa bình” là kết quả của bạo loạn lật đổ và chiến tranh xâm lược.
B. “Diễn biến hòa bình” là quá trình tạo nên những điều kiện, thời cơ để thực hiện bạo loạn lật đổ.
C. “Diễn biến hòa bình” là một trong những biểu hiện của bạo loạn lật đổ.
D. “Diễn biến hòa bình” là điều kiện, thời cơ của bạo loạn lật đổ và chiến tranh xâm lược.
20. Khái niệm về gây rối:
A. Hành động quá khích của một số người gây mất trật tự an toàn xã hội ở một khu vực (thường là hẹp,
trong thời gian ngắn).
B. Hành động bạo lực chống lại chính quyền (thường là hẹp, trong thời gian ngắn).
C. Hành động phá hoại về kinh tế, đình công đòi tăng lương, giảm giờ làm.
D. Hành động đạp phá trụ sở ủy ban nhân dân các cấp, phá hoại tình đoàn kết giữa các dân tộc.
21. Thủ đoạn về kinh tế của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động:
A. Khích lệ thành phần kinh tế tư nhân phát triển dần thay thế thành phần kinh tế Nhà nước.
B. Tăng cường đầu tư vốn, chuyển giao công nghệ và viên trợ kinh tế.
C. Tăng cường chuyển dịch nền kinh tế sản xuất là chính sang dịch vụ và xuất khẩu lao động.
D. Tăng cường đầu tư vào các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta nhằm đem lại lợi ích kinh tế cao cho
nhà đầu tư.
22. Thủ đoạn về chính trị của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động:
A. Đòi thực hiện chế độ: đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.
B. Đòi thực hiện: tự do hóa mọi mặt đời sống xã hội.
C. Tận dụng những sơ hở trong đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước ta để chia rẽ sự đoàn kết dân tộc.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
23. Thủ đoạn về tư tưởng – văn hóa của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động:
A. Coi trọng hệ thống lý luận của chủ nghĩa Mác-Lê nin.
B. Phá vỡ nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Mở rộng hợp tác và giao lưu văn hóa, lối sống phương Tây.
D. Khuyến khích lớp trẻ tiếp cận giá trị văn hóa tư bản trong hội nhập quốc tế.
24. Thủ đoạn trong lĩnh vực tôn giáo – dân tộc của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động:
A. Truyền đạo theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Thông qua hệ thống giáo lý nhằm đoàn kết các dân tộc Việt Nam.
C. Truyền đạo tự do để đạt mục tiêu tôn giáo hóa dân tộc.
D. Truyền đạo tự do để đạt mục tiêu xây dựng một xã hội mới tốt đẹp hơn.
25. Thông qua chiến lược “Diễn biến hòa bình” bạo loạn lật đổ, chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động
chống lại:
A. Các nước trên toàn thế giới không tuân thủ luật chơi của chủ nghĩa đế quốc.
B. Các nước tiến bộ, trước hết là các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Các nước có chế độ chính trị trung lập và phong trào không liên kết trên toàn thế giới.
D. Các nước đang có nội chiến sắc tộc, tôn giáo trên toàn thế giới.
26. Quy mô bạo loạn lật đổ:
A. Quy mô nhỏ để kêu gọi nước ngoài can thiệp.
B. Quy mô lớn để kêu gọi tài trợ của nước ngoài.
C. Chỉ diễn ra ở những trung tâm kinh tế, chính trị quan trọng của đất nước.
D. Có thể diễn ra ở nhiều mức độ.
27. Bạo loạn lật đổ gồm có những hình thức nào:
A. Bạo loạn vũ trang, bạo loạn chính trị, gây rối an ninh trật tự.
B. Bạo loạn vũ trang kết hợp với gây rối an ninh trật tự và kích động biểu tình.
C. Bạo loạn chính trị, bạo loạn vũ trang hoặc bạo loạn chính trị kết hợp với vũ trang.
D. Bạo loạn chính trị kết hợp với gây rối an ninh trật tự, an toàn xã hội.
28. Một trong những giải pháp phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ:
A. Nâng cao nhận thức về âm mưu phá hoại của kẻ thù.
B. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
C. Xây dựng các tổ chức chính trị vững mạnh.
D. Xây dựng các lực lượng vũ trang đặc biệt là công an nhân dân vững mạnh.
29. Đặc điểm của gây rối:
A. Diễn ra tự phát do bị các lực lượng quá khích kích động.
B. Diễn ra bất ngờ, không gian hẹp, thời gian ngắn.
C. Diễn ra tự phát do các thế lực thù địch kích động.
D. Diễn ra tự phát do các phần tử chống đối trong xã hội.
30. Mục đích của địch khi tiến hành gây rối:
A. Địch lợi dụng để tập duyệt âm mưu phá hoại, lật đổ chính quyền.
B. Địch lợi dụng để gây bạo loạn, gây chiến tranh.
C. Địch lợi dụng để tập duyệt hoặc mở màn cho bạo loạn lật đổ.
D. Địch lợi dụng để phá hoại, gây rối, mất trật tự an ninh.
31. Thủ đoạn về chính trị của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động:
A. Phá vỡ khối đại đoàn kết toàn dân của các tổ chức chính trị.
B. Chia rẽ nội bộ, kích động gây rối loạn các tổ chức trong xã hội.
C. Cô lập Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước XHCN với quân đội và nhân dân.
D. Kích động đòi thực hiện chế độ “đa nguyên chính trị, đa Đảng đối lập”.
32. Một trong những nội dung chống phá về chính trị trong chiến lược “Diễn biến hoà bình”:
A. Chia rẽ mối quan hệ giữa Đảng với nhân dân và khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
B. Phủ định Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng.
C. Đối lập nhiệm vụ kinh tế- xã hội và quốc phòng – an ninh.
D. Đối lập Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
33. Một trong những mục tiêu phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”:
A. Bảo vệ vững chắc nhà nước XHCN.
B. Giữ vững ổn định chính trị - xã hội của đất nước.
C. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền của quốc gia, dân tộc.
D. Bảo vệ vững chắc toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
34. Để góp phần làm thất bại chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ cần nắm vững một trong
những mục tiêu gì?
A. Bảo vệ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước.
B. Bảo vệ sự nghiệp đổi mới và lợi ích quốc gia, dân tộc.
C. Bảo vệ tính mạng và tài sản của nhân dân.
D. Bảo vệ an ninh chính trị của đất nước.
35. Nhiệm vụ phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ được xác định là:
A. Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu và là nhiệm vụ thường xuyên, lâu dài.
B. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt trong các nhiệm vụ QP- AN ở nước ta hiện nay.
C. Nhiệm vụ cơ bản lâu dài trong các nhiệm vụ QP- AN ở nước ta hiện nay.
D. Nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu và là nhiệm vụ thường xuyên, lâu dài.
36. Một trong những quan điểm trong đấu tranh phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”:
A. Là một cuộc đấu tranh dân tộc rất gay go, quyết liệt trên mọi lĩnh vực.
B. Là một cuộc đấu tranh giai cấp gay go, quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên mọi lĩnh vực.
C. Là một cuộc đấu tranh giải quyết vấn đề ai thắng ai giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội.
D. Là cuộc đấu tranh giai cấp; dân tộc gay go, quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên mọi lĩnh vực.
37. Phòng chống chiến lược “DBHB”, bạo loạn lật đổ cần phát huy sức mạnh tổng hợp của:
A. Toàn dân, của cả hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Toàn dân, toàn quân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Toàn dân, lực lượng vũ trang dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Toàn dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
38. Một trong những giải pháp phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ:
A. Nâng cao nhận thức về âm mưu phá hoại của kẻ thù.
B. Xây dựng các lực lượng vũ trang đặc biệt là công an vững mạnh.
C. Xây dựng các tổ chức chính trị vững mạnh.
D. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
39. Một trong những giải pháp phòng chống chiến lược diễn biến hoà bình, bạo loạn lật đổ:
A. Đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá, chống nguy cơ tụt hậu kinh tế.
B. Xây dựng cơ sở chính trị - xã hội vững mạnh về mọi mặt.
C. Đẩy lùi các hủ tục lạc hậu, mê tín dị đoan và các tệ nạn xã hội.
D. Xây dựng lòng yêu nước cho tuổi trẻ nhất là học sinh, sinh viên.
40. Trách nhiệm của sinh viên góp phần làm thất bại chiến lược "DBHB", bạo loạn lật đổ của kẻ thù:
A. Luôn học tập phấn đấu, nâng cao cảnh giác tự bảo vệ mình, bảo vệ nơi mình cư trú.
B. Luôn nâng cao cảnh giác tích cực tham gia các hoạt động phong trào ở nhà trường và địa phương.
C. Tích cực học tập, rèn luyện, nâng cao tinh thần cảnh giác cách mạng, phát hiện, đấu tranh, ngăn ngừa âm mưu, thủ
đoạn của các thế lực thù địch.
D. Tích cực học tập, rèn luyện tham gia xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh nhân dân trong mọi tình
huống.

BÀI 2 (30 câu )


MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO
41. Khái niệm về dân tộc:
A. Là cộng đồng người ổn định, hình thành trong lịch sử, tạo lập một quốc gia.
B. Là cộng đồng người có chung ngôn ngữ, tôn giáo, sở thích văn hóa.
C. Là cộng đồng người có chung phong tục, tập quán, sở thích và tâm lý xã hội.
D.Tất cả các đáp án đều đúng.
42. Khái niệm về tôn giáo là:
A. Là một cộng đồng người đi theo một quan điểm sống làm chỗ dựa tinh thần.
B. Là một hình thái ý thức xã hội phản ánh hiện thực khách quan theo quan niệm hoang đường ảo tưởng phù
hợp với hành vi tâm lý con người.
C. Là một hiện tượng xã hội, theo một giáo lý tâm linh nhất định.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
43. Nguồn gốc của tôn giáo:
A. Niềm tin; Mê muội; Thua lỗ về kinh tế.
B. Khủng hoảng về tâm lý; Dụ dỗ; A dua theo người khác.
C. Kinh tế-xã hội; Nhận thức; Tâm lý.
D. Theo cha mẹ; Ép buộc; Ham vui và thiếu bản lĩnh.
44. Việt Nam có bao nhiêu tôn giáo lớn?
A. 4 tôn giáo.
B. 5 tôn giáo.
C. 6 tôn giáo.
D. 7 tôn giáo.
45. Các tôn giáo lớn ở Việt Nam, gồm:
A. Phật giáo; Thiên chúa giáo; Tín lành; Hồi giáo; Hòa hảo; Cao đài.
B. Phật giáo; Thiên chúa giáo; Tín lành; Hồi giáo; Thờ cha mẹ.
C. Phật giáo; Thiên chúa giáo; Hòa hảo; Cao đài; Đức thánh chú trời.
D. Phật giáo; Công giáo; Hồi giáo; Hòa hảo; Cao đài; Pháp luân công.
46. Quan điểm CN Mác-Lênin giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách mạng XHCN:
A. Quán triệt quan điểm: Hoạt đông tôn giáo phải được tôn trong và ngoài phạm vị pháp luật.
B. Quán triệt quan điểm: chính trị tư tưởng độc lập với tôn giáo.
C. Quán triệt quan điểm: Giải quyết vấn đề tôn giáo thông qua hệ thống giáo lý, tục lệ và nghi lễ tôn giáo.
D. Tôn trọng bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của công dân, kiên quyết bài trừ mê tín dị đoan.
47. Quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin về giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách mạng XHCN:
A. Quán triệt quan điểm tôn trọng luật pháp.
B. Quán triệt quan điểm lịch sử cụ thể.
C. Quán triệt quan điểm tôn trọng quần chúng.
D. Quán triệt quan điểm tôn trọng giáo lý.
48. Một trong những đặc trưng của các dân tộc ở Việt Nam là:
A. Các dân tộc ở nước ta có trình độ phát triển tương đối cao so với các nước trong khu vực.
B. Các dân tộc ở nước ta trình độ phát triển rất thấp rất so với các nước Đông Nam Á.
C. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển không đều.
D. Các dân tộc ở nước ta tuy đã từng bước thoát khỏi đói nghèo nhưng vẫn còn rất thấp so với khu vực.
49. Tính chất của Tôn giáo:
A. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị.
B. Tính kế thừa, tính phát triển, tính hoàn thiện.
C. Tính chọn lọc, tính bổ sung, tính phát triển.
D. Tính kế thừa, tính xây dựng, tính phục vụ.
50. Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo:
A. Vận động quần chúng không tham gia sinh hoạt tôn giáo.
B. Vận động quần chúng thực hiện mục tiêu: Dân giầu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
C. Vận động quần chúng sống “tốt đời, đẹp đạo”.
D. Vận động quần chúng trách xa những tà đạo.
51. Âm mưu lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá Việt Nam của các thế lực thù địch:
A. Góp phần xây dựng khối đoàn kết toàn dân tộc để xây dựng thành công CNXH ở Việt Nam.
B. Việt Nam ngày càng phát triển phồn vinh và người dân làm chủ.
C. Xóa bỏ sự lãnh đạo của Đảng đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam.
D. Góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu: Dân giầu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
52. Quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin về dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc:
A. Vấn đề dân tộc còn tồn tại lâu dài.
B. Giải quyết vấn đề dân tộc vừa là mục tiêu vừa là động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Vấn đề dân tộc gắn kết chặt chẽ với vấn đề giai cấp.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
53. Giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của Lênin:
A. Các dân tộc cần liên minh thành khối để chống lại các dân tộc lớn hơn luôn có âm mưu xâm lược.
B. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết và liên hiệp giai cấp công nhân tất cả
các dân tộc.
C. Quyền tự quyết thuộc về dân tộc có số dân đông hơn.
D. Các dân tộc có quyền cho riêng mình để thành lập quốc gia khi có điều kiện.
54. Quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta hiện nay:
A. Các dân tộc ở nước ta có quyền tự quyết, tự do phát triển đi lên không phân biệt các dân tộc.
B. Nhà nước công nhận sự phát triển kinh tế không đồng đều giữa các dân tộc Việt Nam.
C. Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc có giá trị chiến lược lâu dài trong sự nghiệp cách mạng nước ta.
D. Đồng bào dân tộc ít người tự chăm lo vật chất lẫn tinh thần.
55. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc:
A. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no, hạnh phúc.
B. Các dân tộc ở nước ta có quyền tự quyết, bao gồm cả quyền tự do phân lập thành lập quốc gia riêng.
C. Mỗi dân tộc ở Việt Nam đều có sắc thái văn hóa riêng cần sớm thống nhất thành văn hóa Việt Nam.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
56. Một trong những đặc trưng của các dân tộc ở Việt Nam là:
A. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và sen kẽ lẫn nhau.
B. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển không đều.
C. Mỗi dân tộc Việt Nam đều có sắc thái văn hóa riêng.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
57. Tìm câu trả lời đúng về việc kẻ thù lợi dụng vấn đề dân tộc để chống phá Việt Nam, đó là:
A. Triệt để tận dụng những non kém về nhận thức hiểu biết của một số người.
B. Triệt để khai thác các mâu thuẫn giữa các dân tộc do nhiều nguyên nhân gây ra.
C. Triệt để khai thác hoàn cảnh khó khăn của các dân tộc để kích động.
D. Triệt để tận dụng những yếu kém về bản lĩnh cách mạng.
58. Việt Nam có bao nhiêu dân tộc?
A. 45 dân tộc.
B. 54 dân tộc.
C. 55 dân tộc.
D. 63 dân tộc.
59. Giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của Lênin:
A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
B. Các dân tộc được quyền tự quyết.
C. Liên hiệp giai cấp công nhân tất cả các dân tộc.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
60. Quan điểm nhất quán của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc:
A. Phát huy tính đa dạng giữa các dân tộc.
B. Thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc.
C. Dân tộc còn tồn tại lâu dài trong sự nghiệp cách mạng nước ta.
D. Phải chăm lo vật chất lẫn tinh thần cho dân tộc thiểu số ở vùng sâu vùng xa.
61. Xu thế lớn trong mối quan hệ giữa các dân tộc trên thế giới trong giai đoạn hiện nay:
A. Toàn cầu hóa diễn biến phức tạp.
B. Hòa bình hợp tác và phát triển.
C. Xung đột dân tộc, sắc tộc, tôn giáo, chạy đua vũ trang.
D. Độc lập,tự chủ, tự lực, tự cường, chống can thiệp.
62. Quan hệ dân tộc, sắc tộc hiện nay trên thế giới vẫn diễn ra phức tạp ở phạm vi:
A. Châu Phi và châu Mỹ Latinh.
B. Châu Á và châu Âu.
C. Các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Quốc gia, khu vực và quốc tế.
63. Vấn đề dân tộc, sắc tộc đã gây nên những hậu quả nặng nề trong lĩnh vực nào?
A. Văn hoá, xã hội, đe doạ hoà bình thế gới.
B. Văn hóa, quân sự, chính trị, an ninh toàn bộ khu vực và quốc tế.
C. Kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội, môi trường cho các quốc gia.
D. Kinh tế, khủng hoảng kinh tế, tài chính thế giới.
64. Đồng bào các dân tộc Jrai, Êđê, BaNa sinh sống chủ yếu ở khu vực nào?
A. Các tỉnh Tây Nguyên.
B. Ở các tỉnh miền núi tiếp giáp biên giới.
C. Các tỉnh Nam Trung Bộ.
D. Các tỉnh miền núi phía Bắc.
65. Một trong những đặc trưng của các dân tộc ở Việt Nam là:
A. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú du canh, du cư.
B. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú tập trung.
C. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú ở rừng núi.
D. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ.
66. Trong đời sống xã hội, tôn giáo là một cộng đồng xã hội có yếu tố nào sau đây?
A. Hệ thống tôn giáo với các hoạt động của tu sĩ trong các cơ sở thờ tự.
B. Hệ thống giáo lý, nghi lễ, tổ chức và cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động tôn giáo.
C. Tín ngưỡng tôn giáo, các hoạt động tôn giáo trong nước và thế giới.
D. Hệ thống chính trị của tôn giáo và tín ngưỡng theo nguyện vọng của người dân và được đa số người dân
tin theo.
67. Tôn giáo có nguồn gốc từ các yếu tố:
A. Kinh tế - xã hội, ý thức và hành vi.
B. Chính trị xã hội, tinh thần và tâm lý.
C. Kinh tế - xã hội, nhận thức và tâm lý.
D. Chính trị - xã hội, kinh tế và tinh thần.
68. “Tôn giáo còn tồn tại lâu dài…”. Nội dung này muốn nói đến tính chất nào của tôn giáo?
A. Tính quần chúng của tôn giáo.
B. Tính lịch sử của tôn giáo.
C. Tính chính trị của tôn giáo.
D. Tính ra đời của tôn giáo.
69. Một trong những nguyên nhân làm cho tôn giáo tiếp tục tồn tại và phát triển là gì?
A. Do công tác tôn giáo của Đảng và Nhà nước chưa thực hiện một cách nghiêm túc, triệt để.
B. Do con người chưa làm chủ hoàn toàn tự nhiên, xã hội và tư duy.
C. Do biến đổi khí hậu dẫn đến thiên tai, song thần, động đất…, ảnh hưởng đến đời sống xã hội.
D. Do điều kiện kinh tế ngày càng phát triển nên nhu cầu văn hóa tâm linh vì thế càng được coi trọng.
70. Giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn với quá trình nào?
A. Xóa bỏ xã hội cũ, tiến hành đổi mới toàn diện xã hội.
B. Xây dựng xã hội mới, đồng thời.tiến hành đổi mới toàn diện xã hội cũ.
C. Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới - xã hội xã hội chủ nghĩa.
D. Cải tạo xã hội cũ, tiến hành đổi mới toàn diện xã hội.

BÀI 3 ( 30 câu )
PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

71. Môi trường là gì?


A. Là không gian để con người, động, thực vật tồn tại và phát triển.
B. Là hệ thống các lĩnh vực về tự nhiên, xã hôi có tác động đến con người.
C. Là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất, nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật và các
hình thái vật chất khác.
D. Là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con
người và sinh vật.
72. Thành phần của môi trường gồm:
A. Đất, nước, không khí.
B. Âm thanh, ánh sáng.
C. Sinh vật và các hình thái vật chất khác.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
73. Một trong các nội dung của pháp luật về bảo vệ môi trường là:
A. Phòng ngừa, hạn chế các hành vi khai thác tài nguyên, khoảng sản.
B. Phòng ngừa, hạn chế các tác động làm biến đổi hệ sinh thái của môi trường.
C. Giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi trường.
D. Phòng ngừa, hạn chế các hành vi hủy hoại đến lĩnh vực môi trường.
74. Một trong các nội dung của pháp luật về bảo vệ môi trường là:
A. Ứng phó sự cố môi trường, khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi môi trường.
B. Phòng ngừa, ứng phó các tác động ảnh hưởng đến môi trường sinh thái.
C. Khai thác, bảo vệ sử dụng có kế hoạch môi trường tài nguyên và giải quyết các tranh chấp đó trên cơ sở
những quy định đã được ban hành.
D. Giải quyết các tranh chấp liên quan đến bảo vệ môi trường.
75. Một trong các nội dung của pháp luật về bảo vệ môi trường là:
A. Ứng phó tình huống môi trường, làm phong phú thêm các giải pháp bảo vệ môi trường toàn cầu hóa.
B. Giải quyết các tranh chấp môi trường trên cơ sở những quy định đã được pháp luật ban hành.
C. Khai thác, bảo vệ sử dụng có kế hoạch môi trường tài nguyên.
D. Khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành.
76. Vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ môi trường là:
A. Pháp luật quy định những quy tắc xử sự mà con người phải thực hiện khi khai thác và sử dụng các yếu tố
(thành phần) của môi trường.
B. Pháp luật xây dựng hệ thống các quy chuẩn môi trường, tiêu chuẩn môi trường để bảo vệ môi trường.
C. Pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia bảo vệ
môi trường.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
77. Vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ môi trường là:
A. Qui định trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong bảo vệ môi trường.
B. Giải quyết các tranh chấp liên quan đến bảo vệ môi trường.
C. Phòng ngừa, hạn chế các hành vi tác động xấu đến môi trường.
D. Khai thác, bảo vệ sử dụng có kế hoạch môi trường tài nguyên.
78. Một trong những quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường là:
A. Qui định về phòng ngừa các tác động ảnh hưởng đến môi trường sinh thái.
B. Qui định các mức phạt cụ thể đối với các hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường.
C. Pháp luật về nghiêm cấm các hành vi vi phạm đến bảo vệ môi trường.
D. Pháp luật về tổ chức, quản lý các hoạt động bảo vệ môi trường.
79. Vi phạm pháp luật về môi trường là:
A. Một loại vi phạm pháp luật nói chung, bao gồm hai khía cạnh, tội phạm về môi trường và hành vi vi
phạm hành chính về bảo vệ môi trường.
B. Một loại vi phạm hệ thống các quy chuẩn môi trường, tiêu chuẩn môi trường để bảo vệ môi trường.
C. Một loại vi phạm Pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
tham gia bảo vệ môi trường.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
80. Hình thức vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là:
A. Chống người thi hành công vụ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường sinh thái.
B. Vi phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả về bảo vệ môi trường.
C. Những hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện gây hậu quả đến môi trường.
D. Tội phạm về môi trường và vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
81. Tội phạm về môi trường là:
A. Là những hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm các quy định của pháp luật về quản lý
nhà nước về bảo vệ môi trường.
B. Là hành vi làm thay đổi trạng thái, tính chất của môi trường gây ảnh hưởng xấu tới sự tồn tại, phát triển
con người và sinh vật, mà theo quy định phải bị xử lý hình sự.
C. Là hành vi vô ý xâm phạm đến các quy định của Nhà nước về bảo vệ môi trường làm thay đổi trạng thái,
tính chất của môi trường.
D. Là hành vi làm thay đổi trạng thái, tính chất của môi trường gây ảnh hưởng xấu tới môi trương sinh thái,
mà theo quy định không phải là tội phạm.
82. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường là:
A. Những hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm các quy định của pháp luật về quản lý nhà
nước về bảo vệ môi trường mà không phải là tội phạm.
B. Những hành vi vô ý xâm phạm đến các quy định của Nhà nước về bảo vệ môi trường làm thay đổi trạng
thái, tính chất của môi trường, mà theo pháp luật phải bị xử lý vi phạm hành chính.
C. Có hành vi vi phạm pháp luật về môi trường, do cá nhân hay tổ chức thực hiện, có lỗi của cá nhân hay tổ
chức, không xâm hại đến các khách thể được luật hình sự bảo vệ.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
83. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường là:
A. Các hành vi chôn, lấp, đổ, thải, xả thải trái pháp luật các chất thải ra môi trường (đất, nước, không khí,…).
B. Cho phép chôn, lấp, đổ, thải trái quy định của pháp luật về chất thải nguy hại.
C. Vi phạm quy định về phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường; đưa chất thải vào lãnh thổ Việt Nam.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
84. Tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản (Điều 242- Bộ luật hình sự hiện hành), bao gồm các hành vi:
A. Sử dụng chất độc, chất nổ, các hoá chất khác, dòng điện để khai thác thuỷ sản.
B. Nuôi trồng thủy sản không đúng nơi quy định.
C. Nhập và nuôi trồng thủy, hải sản chưa rõ nguồn gốc.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
85. Tội hủy hoại rừng (Điều 243-Bộ luật hình sự hiện hành), bao gồm các hành vi:
A. Dùng lửa hoặc các hoá chất phát lửa đốt rừng làm rẫy của đồng bào ở vùng cao theo kế hoạch chuyển đổi rừng.
B. Dùng lửa hoặc các hoá chất phát lửa làm cho rừng bị cháy, có thể cháy toàn bộ hoặc chỉ cháy một phần.
C. Khai thác tài nguyên của rừng được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép như: khai thác gỗ,
khai thác các lâm sản.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
86. Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm (quy định tại các điều 240, 241- Bộ luật hình sự hiện hành):
A. Làm lây lan dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm cho người.
B. Có hành vi khác làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho động vật, thực vật.
C. Đưa ra hoặc cho phép đưa ra khỏi vùng có dịch bệnh vật phẩm mang mần bệnh có khả năng lây truyền
dịch bệnh nguy hiểm cho người.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
87. Nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về môi trường là:
A. Sự nhận thức của các cá nhân về bảo vệ môi trường còn hạn chế.
B. Tuyên truyền của cơ quan Nhà nước về bảo vệ môi trường còn bất cập.
C. Sự phát triển “quá nhanh” và “nóng” của kinh tế - xã hội không tính đến yếu tố bảo vệ môi trường của
các ngành, các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
D. Pháp luật về bảo vệ môi trường, về xử lý hành vi vi phạm chưa đủ mạnh.
88. Nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về môi trường là:
A. Các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhiều chính sách ưu đãi để phát triển kinh tế mà không
quan tâm đến bảo vệ môi trường.
B. Việc mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế sẽ tạo điều kiện phát triển cho các ngành công nghiệp, khai thác
khoáng sản nhưng chưa quan tâm đúng mức về môi trường nên môi trường bị huỷ hoại, khai thác cạn kiệt tài
nguyên môi trường.
C. Có địa phương mới chỉ quan tâm đến lợi ích kinh tế trước mắt, chưa chú trọng đúng mức đến công tác
bảo vệ môi trường, thậm chí nhận thức không đầy đủ về công tác bảo vệ môi trường.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
89. Nguyên nhân về phía đối tượng vi phạm pháp luật về môi trường là:
A. Ý thức coi thường pháp luật, không tuân thủ các quy tắc, chuẩn mực xã hội.
B. Thiếu hiểu biết về luật pháp đối với lĩnh vực bảo vệ môi trường.
C. Do vụ lợi của các cá nhân, tổ chức dẫn tới coi thường pháp luật.
D. Do tác động mặt trái của kinh tế thị trường và những hiện tượng tiêu cực khác.
90. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là hoạt động:
A. Của các cấp, các nghành, các đoàn thể và mọi công dân.
B. Của các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân.
C. Của các cơ quan chức năng có nhiệm vụ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
D. Của Bộ Tài nguyên Môi trường và các cơ quan chuyên trách.
91. Các cơ quan chức năng có liên quan trong đấu tranh phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật về môi trường:
A. Công an, Tài nguyên & Môi trường, Hải quan, Kiểm lâm, Quản lý thị trường, Thanh tra của ngành y tế,
Xây dựng.
B. Công an, Quân đội, Quản lý thị trường, Thanh tra của ngành y tế, Xây dựng.
C. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài nguyên & Môi trường, Bộ đội Biên phòng, Hải quan, Kiểm lâm.
D. Bộ Công an, Bộ Tài nguyên & Môi trường và Bộ Y tế.
92. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là:
A. Là hoạt động các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và công nhằm ngăn chặn, hạn chế tình hình vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
B. Phát hiện, loại trừ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
C. Kịp thời phát hiện, điều tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
93. Ý nghĩa của việc xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là:
A. Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả tác hại.
B. Khắc phục hậu quả, không để ảnh đến môi trường.
C. Điều tra tìm hiểu nguyên nhân, điều kiện của hành vi vi phạm.
D. Đề ra chủ trương, biện pháp khắc phục hậu quả.
94. Nội dung, biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường:
A. Nắm tình hình vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
B. Xác định và làm rõ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm.
C. Tổ chức lực lượng tiến hành các hoạt động khắc phục.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
95. Các biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường:
A. Các biện pháp phòng, chống chung và cụ thể.
B. Sử dụng nhiều biện pháp trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
C. Tuyên truyền các qui định của Nhà nước về bảo vệ môi trường.
D. Thành lập lực lượng chuyên trách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
96. Các biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường chung:
A. Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền và các cơ quan, ban ngành có liên quan trong đấu tranh
phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
B. Tiến hành các hoạt động tuyên truyền, giáo dục quần chúng nhân dân tham gia tích cực vào công tác đấu
tranh phòng chống tội phạm, vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
C. Ứng dụng các biện pháp khoa học công nghệ vào giải quyết những vấn đề môi trường.
D. Sử dụng các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn để phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
97. Các biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường cụ thể:
A. Xây dựng, hoàn thiện cơ cấu tổ chức các cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường và thể chế hoá đường
lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về bảo vệ môi trường.
B. Tiến hành các hoạt động tuyên truyền, giáo dục quần chúng nhân dân tham gia tích cực vào công tác đấu
tranh phòng chống tội phạm, vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
C. Ứng dụng các biện pháp khoa học công nghệ vào giải quyết những vấn đề môi trường.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
98. Chủ thể tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường:
A. Các cơ quan, đoàn thể.
B. Các Ban, Ngành được Nhà nước qui định.
C. Toàn xã hội.
D. Các tổ chức và công dân.
99. Trách nhiệm của nhà trường trong phòng, chống vi phạm về bảo vệ môi trường:
A. Tham gia tích cực và hưởng ứng các chương trình, hành động về bảo vệ môi trường do Nhà nước, các
Bộ ngành phát động.
B. Xây dựng các phong trào bảo vệ môi trường và tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về môi trường.
C. Xây dựng đội tình nguyện vì môi trường, thành lập các câu lạc bộ vì môi trường và tiến hành thu gom,
xử lý chất thải theo quy định.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
100. Trách nhiệm của sinh viên trong phòng, chống vi phạm về bảo vệ môi trường:
A. Xây dựng văn hóa ứng xử, ý thức thức trách nhiệm với môi trường như sống thân thiện với môi trường
xung quanh.
B. Tích cực trồng cây xanh; tham gia thu gom rác thải tại nơi sinh sống và học tập.
C. Hạn chế sử dụng các phương tiện giao thông cá nhân để bảo vệ môi trường không khí.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.

BÀI 4 (30 câu )


PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT
VỀ BẢO ĐẢM TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG

101. Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là gì?
A. Là một bộ phận của hệ thống pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Là hệ thống pháp luật của Nhà nước qui định về trật tự an toàn giao thông.
C. Là một bộ phận của pháp luật qui định các hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông.
D. Là một bộ phận của hệ thống pháp luật hành chính nhà nước.
102. Mục đích của Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông nhằm:
A. Điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức, thực hiện điều hành và chấp hành của các đối
tượng liên quan đến trật tự, an toàn giao thông.
B. Sắp xếp trật tự an toàn giao thông.
C. Điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức, thực hiện các loại hình giao thông mới, hiện đại.
D. Điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức, thực hiện các loại hình giao thông mới trong thời
kỳ hội nhập quốc tế toàn diện.
103. Một trong những vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông:
A. Cơ sở, công cụ pháp lý quan trọng để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo đảm TTATGT.
B. Cơ sở, công cụ pháp lý quan trọng để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo đảm TTATXH.
C. Là ý chí của Nhà nước để chỉ đạo và tổ chức thực hiện bảo đảm TTATGT.
D. Tất cả đáp án đều đúng.
104. Một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông:
A. Các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành có liên quan đến bảo đảm TTATGT.
B. Là cơ sở, công cụ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo đảm TTATGT.
C. Là cơ sở, pháp lý của nhà nước để điều hành quản lý trong lĩnh vực TTATGT.
D. Là công cụ, pháp lý của nhà nước trong thực hiện về bảo đảm TTATGT.
105. Một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông:
A. Các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan hành chính ở trung ương, địa phương, các cơ quan liên ngành,
liên bộ ban hành có liên quan đến bảo đảm TTATGT.
B. Các văn bản quy phạm pháp luật của các bộ, ngành ban hành có liên quan đến bảo đảm TTATGT.
C. Các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành có liên quan đến bảo đảm TTATGT.
D. Tất cả đáp án đều đúng.
106. Theo Nghị định 100/2020/NĐ-CP, người tham gia giao thông bằng xe đạp, xe đạp điện, xe máy, mô tô
nếu nồng độ cồn vượt quá mức nào thì sẽ bị xử phạt?
A. Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt
quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
B. Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 30 miligam đến 49mg/100ml máu hoặc 0.15-0.2mg/1 lít
khí thở.
C. Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 20 miligam đến 29mg/100ml máu hoặc 0.10-0.19mg/1
lít khí thở.
D. Có uống rượu, bia thì đều bị phạt.
107. Vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông có những dạng nào?
A. Vi phạm do lỗi chủ quan và vi phạm do lỗi khách quan.
B. Vi phạm do lỗi vô tình và vi phạm do lỗi cố ý.
C. Vi phạm tập thể và vi cá nhân.
D. Vi phạm hành chính và vi phạm hình sự.
108: Thế nào là vi phạm hành chính về bảo đảm trật an toàn giao thông?
A. Là hành vi phạm do lỗi vô tình chưa để lại hậu quả nghiêm trọng khi tham gia giao thông.
B. Là hành vi có lỗi mà không phải là tội phạm theo quy định của pháp luật.
C. Là hành vi đứng xem tai nạn giao thông gây ùn tác giao thông cục bộ.
D. Là hành vi có lỗi nhưng do nguyên nhân khách quan mang lại.
109. Một trong những hành vi vi phạm hình sự về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là:
A. Là những hành vi thực hiện cố ý.
B. Là những hành vi đặc biệt nguy hiểm.
C. Là những hành vi nguy hiểm cho xã hội.
D. Là những hành vi gây hậu quả nghiêm trọng.
110. Theo điều 260 (Bộ luật hình sự hiện hành) phạt tù từ 03 năm đến 10 năm, đối với các trường hợp:
A. Không có giấy phép lái xe theo quy định.
B. Có sử dụng rượu, bia với nồng độ cồn vượt quá qui định.
C. Gây tai nạn rồi bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
111. Theo điều 260 (Bộ luật hình sự hiện hành) phạt tù từ 07 năm đến 15 năm, đối với các trường hợp:
A. Làm chết 03 người trở lên.
B. Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương có thể 61% trở lên.
C. Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
112. Điều 261 (Bộ luật hình sự hiện hành): Tội cản trở giao thông đường bộ, phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm
đối với các trường hợp:
A. Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên.
B. Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của
những người này từ 61% đến 121%.
C. Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
113. Dấu hiệu của vi phạm hành chính trong bảo đảm trật tự, an toàn giao thông:
A. Hành vi đó là hành vi có lỗi do vô tình, khách quan gây ra.
B. Hành vi đó là hành vi có lỗi nhưng do nguyên nhân khách quan.
C. Hành vi đó là hành vi có lỗi nhưng không gây hậu quả nghiêm trọng.
D. Hành vi đó là hành vi có lỗi được thể hiện dưới hình thức là lỗi cố ý hoặc lỗi vô ý.
114. Dấu hiệu của vi phạm hành chính trong bảo đảm trật tự, an toàn giao thông:
A. Hành vi đó là hành vi có lỗi nhưng do nguyên nhân khách quan.
B. Hành vi đó là hành vi có lỗi nhưng không gây hậu quả nghiêm trọng.
C. Hành vi đó theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
D. Hành vi đó là hành vi có lỗi nhưng chưa đến mức phải bị xử phạt vi phạm hành sự.
115. Một trong các dấu hiệu pháp lý của tội phạm an toàn giao thông:
A. Các cá nhân từ đủ 16 tuổi trở lên tổ chức đua xe trái phép.
B. Các cá nhân từ đủ 16 tuổi trở lên tổ chức cá độ bóng đá gây mất an ninh trật tự khu dân cư.
C. Các cá nhân từ đủ 16 tuổi trở lên tổ chức uống rượu và chơi cá ngựa gây mất an ninh trật tự xã hôi.
D. Các cá nhân từ đủ 16 tuổi trở lên tổ chức đua xe ở sân vận động mừng Việt Nam vô địch môn bóng đá
nam ở Seagame 19.
116. Nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông:
A. Quản lý nhà nước về hoạt động giao thông còn nhiều yếu kém, hạn chế.
B. Sự không tương thích giữa các yếu tố cơ bản cấu thành hoạt động giao thông vận tải quốc gia.
C. Tác động tiêu cực của các yếu tố thiên nhiên, môi trường đối với người tham gia giao thông.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
117. Phòng ngừa vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là:
A. Hoạt động của lực lượng cảnh sát giao thông.
B. Hoạt động của các lực lượng thanh tra giao thông.
C. Hoạt động Bộ Công an và Bộ Giao thông vận tải.
D. Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân.
118. Đấu tranh phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là:
A. Hoạt động của lực lượng công an và lực lượng cảnh sát giao thông.
B. Hoạt động của lực lượng công an và thanh tra giao thông.
C. Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
D. Hoạt động của công an nhân dân, viện kiểm sát nhân dân và tòa án nhân dân các cấp.
119. Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong công tác phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn
giao thông:
A. Đề ra đường lối, chủ trương về phòng, chống vi phạm pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
B. Cụ thể hóa các đường lối, chủ trương bằng các Luật và Nghị định về bảo đảm an toàn giao thông.
C. Ban hành các quyết định, quy định về phòng chống vi phạm pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
D. Tuyên truyền vận động toàn thể nhân dân nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của pháp luật về phòng,
chống vi phạn pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
120. Vai trò của Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp trong công tác phòng, chống vi phạm pháp luật về
trật tự an toàn giao thông:
A. Đề ra đường lối, chủ trương về phòng, chống vi phạm pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
B. Cụ thể hóa các đường lối, chủ trương bằng các Luật và Nghị định về bảo đảm an toàn giao thông.
C. Ban hành các quyết định, quy định về phòng chống vi phạm pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
D. Tuyên truyền vận động toàn thể nhân dân nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của pháp luật về phòng,
chống vi phạn pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
121. Vai trò của Chính phủ và ủy ban nhân dân các cấp trong công tác phòng, chống vi phạm pháp luật về
trật tự an toàn giao thông:
A. Đề ra đường lối, chủ trương về phòng, chống vi phạm pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
B. Cụ thể hóa các đường lối, chủ trương bằng các Luật và Nghị định về bảo đảm an toàn giao thông.
C. Ban hành các quyết định, quy định về phòng chống vi phạm pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
D. Tuyên truyền vận động toàn thể nhân dân nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của pháp luật về phòng,
chống vi phạn pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
122. Một trong những nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông:
A. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông để nâng cao ý thức chấp hành
pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông cho người dân.
B. Phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông theo quy
định của pháp luật.
C. Phối hợp tốt các ngành, các cấp, các lực lượng và các tổ chức xã hội trong việc thực hiện phòng, chống vi phạm
pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
123. Một trong những nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông:
A. Mở rộng các tuyến đường xuyên tâm các đô thị lớn và tích cực xóa các “điểm đen” về an toàn giao.
B. Phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông theo quy
định của pháp luật.
C. Tích cực chống ngập về mùa mưa bảo đảm giao thông thông suốt và thích ứng với biến đổi khí hậu.
D. Phát triển nhiều loại hình giao thông và giám sát giao thông hiện đại.

124. Trách nhiệm của Đảng viên, cán bộ công chức nhà nước trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo
đảm trật tự, an toàn giao thông:
A. Gương mẫu trong việc phòng, chống vi phạm pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
B. Tích cực vận động người thân của mình nghiêm túc thực hiện pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
C. Tham gia thi tìm hiểu pháp luật; tuyên truyền về kỹ năng tham gia giao thông, phòng ngừa tai nạn giao
thông tại đơn vị, địa bàn cư trú.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
125. Trách nhiệm của nhà trường trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông:
A. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông thường xuyên, liên tục cho toàn trường.
B. Tổ chức dạy lái xe cho cán bộ, giảng viên, công nhân viên và sinh viên nhà trường.
C. Tổ chức cá biển báo hiệu về giao thông và duy trì an toàn giao thông trong nhà trường.
D. Tổ chức các đội thanh niên xung kích tham gia hướng dẫn giao thông trước cổng trường vào các giờ cao điểm
hoặc các nút giao thông trên địa bàn trường đứng chân.
126. Trách sinh viên trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông:
A. Nêu cao ý thức chấp hành luật giao thông.
B. Tích cực tham gia xây dựng văn hóa giao thông.
C. Có trách nhiệm trong việc đảm bảo an toàn giao thông.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
127. Sinh viên “ba có” trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông:
A. Có hiểu biết đầy đủ pháp luật về giao thông.
B. Có ý thức trách nhiệm cao nhất với bản thân và cộng đồng.
C. Có hành vi ứng xử văn hoá, hợp tác giúp đỡ người bị nạn khi xảy ra tai nạn giao thông.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
128. Sinh viên “ba có” trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông:
A. Có đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
B. Có giấy phép lái xe khi tham giao giao thông.
C. Có hành vi ứng xử văn hoá, hợp tác giúp đỡ người bị nạn khi xảy ra tai nạn giao thông.
D. Có giấy tờ đầy đủ và chủ quyền phương tiện khi tham gia giao thông.
129. Sinh viên “bốn không” trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông:
A. Không uống rượu bia, phóng nhanh vượt ẩu, vượt đèn đỏ, vận hành phương tiện không đủ giấy tờ quy
định.
B. Không lấn chiếm vỉa hè, lòng đường, hành lang bảo vệ an toàn giao thông; không có thói hư tật xấu trong
ứng xử với mọi người cùng tham gia giao thông cũng như khi xảy ra tai nạn giao thông.
C. Không để xảy ra tai nạn khi tham ra giao thông.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
130. Sinh viên “bốn không” trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông:
A. Không uống rượu bia, phóng nhanh vượt ẩu, vượt đèn đỏ, vận hành phương tiện không đủ giấy tờ quy định.
B. Không sử dụng điện thoại, không trở người vượt quá quy định, không đội nón bảo hiểm và không nói
chuyện khi tham gia giao thông.
C. Không trở số người vượt quá quy định, không la hét trên đường, không dàn hàng ngang và không buông
tay hoặc điều khiển xe bằng chân khi tham gia giao thông.
D. Không chạy xe lạng lách, không chạy xe đánh võng, không trở vật công kềnh và không nghe nhạc khi
tham gia giao thông.

BÀI 5 (25 câu )


PHÒNG, CHỐNG MỘT SỐ TỘI PHẠM XÂM PHẠM DANH DỰ,
NHÂN PHẨM CỦA NGƯỜI KHÁC

131. Xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của con người được biểu hiện là:
A. Dùng hành động làm tổn hại đến đến thể chất và tinh thần của người khác.
B. Dùng những lời lẽ hoặc hành động có tính chất thóa mạ, khinh bỉ để làm nhục người khác.
C. Gán một sự kiện xấu xa cho người khác làm cho xã hội đánh giá sai hoặc hình dung sai về người đó.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
132. Các tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm của con người:
A. Những hành vi có lỗi xâm phạm quyền được tôn trọng và bảo vệ về danh dự, nhân phẩm của người khác.
B. Mượn tiền nhưng đến kỳ hạn thì không trả, tổ chức người đến thu đồ trừ nợ.
C. Thông báo cho người khác về chỗ ở của bạn mình để tiện liên lạc.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
133. Điều 20 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, quy định quyền bất khả xâm phạm:
A. Chính kiến cá nhân và sở thích riêng của công dân.
B. Thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
C. Như cầu cư trú, văn hóa và học tập.
D. Nhu cầu lập gia đình với người nước ngoài chưa có quốc tịch Việt Nam.
134. Các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người được xác định trong Bộ luật hình sự:
A. Những hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội.
B. Những hành vi rất nguy hiểm cho xã hội.
C. Những hành vi rất nghiêm trọng cho xã hội.
D. Những hành vi nguy hiểm cho xã hội.
135. Danh dự của con người là:
A. Sự coi trọng của mọi người trên lợi ích chung của tập thể và cộng đồng.
B. Cái nhằm mang lại lợi ích kinh tế cao dựa trên sự công nhận của xã hội, của tập thể.
C. Sự coi trọng của dư luận xã hội, dựa trên giá trị tinh thần, đạo đức tốt đẹp.
D. Sự coi trọng của xã hội đối với kết quả mà mình đạt được và mang lại.
136. Nhân phẩm của con người được hiểu là:
A. Phẩm chất, giá trị của một con người cụ thể và được pháp luật bảo vệ.
B. Tổng hợp những phẩm chất mang tính đặc trưng của mỗi cá nhân.
C. Những yếu tố đặc trưng tạo nên giá trị một con người.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
137. Danh dự, nhân phẩm của con người được hình thành như thế nào?
A. Hình thành trong quá trình hoạt động thực tiễn xã hội của con người.
B. Hình thành khi con người mới sinh ra.
C. Hình thành qua quá trình học tập.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
138. Bảo vệ con người là:
A. Bảo vệ tính mạng của con người.
B. Bảo vệ sức khỏe của con người.
C. Bảo vệ danh dự nhân phẩm của con người.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
139. Phân loại các tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm:
A. Các tội xâm phạm tình dục, các tội mua bán người.
B. Các tội làm nhục người khác.
C. Lây truyền HIV cho người khác, chống người thi hành công vụ.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
140. Nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội danh dự, nhân phẩm:
A. Sự tác động bởi những mặt trái của nền kinh tế thị trường.
B. Sự tác động bởi biến đổi khí hậu, hạn hán, lũ lụt thường xuyên.
C. Sự tác động bởi Hội nhập kinh tế sâu rộng vào thị trường thế giới.
D. Sự tác động bởi quá trình đổi mới của đất nước.
141. Nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội danh dự, nhân phẩm:
A. Do sự phát triển quá “nóng” của nền kinh tế và tập trung chống dịch Covid-19.
B. Những thiếu sót trong chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác an ninh trật tự trong các khu dân cư.
C. Những thiếu sót trong giáo dục đạo đức, lối sống, nâng cao trình độ văn hoá của người dân.
D. Những thiếu sót trong điều tra, xét sử và giáo dục cải tạo các tội phạm trong xã hội.
142: Trong phòng chống tội phạm thì:
A. Phòng ngừa mang ý nghĩa chính trị - xã hội, giữ vững an ninh chính trị, trật tự xã hội.
B. Phòng ngừa mang ý nghĩa kinh tế sâu sắc, tiết kiệm tiền của của Nhà nước và của nhân dân.
C. Phòng ngừa mang tính đồng bộ, hệ thống kết hợp giữa nhà nước với tổ chức xã hội và công dân.
D. Phòng ngừa là phương hướng chính, là tư tưởng chỉ đạo, phòng ngừa không để tội phạm xảy ra.
143. Ý nghĩa chính trị, xã hội của công tác phòng chống tội phạm:
A. Giúp giữ vững an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
B. Trấn áp tội phạm, xây dựng địa phương trong sạch, lành mạnh.
C. Khắc phục, thủ tiêu những nguyên nhân của tình trạng phạm tội.
D. Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi tội phạm xảy ra.
144. Làm tốt công tác phòng ngừa tội phạm có ý nghĩa kinh tế như thế nào?
A. Bảo đảm cho nhân dân được an tâm tham gian lao động sản xuất.
D. Không cần phải tổ chức lực lượng phòng chống tội phạm tốn kém.
C. Không cần giải quyết các vấn đề liên quan đến phòng chống tội phạm.
D. Tiết kiệm ngân sách, sức lao động của nhân viên Nhà nước, của công dân.
145. Công tác phòng chống tội phạm cần tiến hành theo hướng nào?
A. Xác định đúng nguyên nhân, điều kiện của tình trạng tội phạm.
B. Xác định đúng phương châm phòng chống, hương phát triển và mức độ ảnh hưởng của tình trạng tội phạm.
C. Phát hiện, khắc phục, hạn chế và đi đến thủ tiêu các hiện tượng xã hội tiêu cực.
D. Xác định đúng chủ trương, từng bước xoá bỏ nguyên nhân, điều kiện của tội phạm.
146. Mục đích của công tác phòng ngừa tội phạm:
A. Là tìm ra các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội.
C. Là khắc phục, thủ tiêu các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội.
B. Là ngăn chặn, hạn chế, làm giảm từng bước tiến tới loại trừ tội phạm.
D. Là kiên quyết triệt để thủ tiêu tội phạm.
147. Chủ thể trong phòng, chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác:
A. Chính phủ và uỷ ban nhân dân các cấp.
B. Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp.
C. Các tổ chức xã hội, các tổ chức quần chúng tự quản.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
148. Chức năng của Chính phủ và Uỷ ban nhân dân các cấp trong phòng chống tội phạm là:
A. Xây dựng các chủ trương, giải pháp về công tác phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm
của người khác.
B. Quản lí, điều hành, phối hợp, đảm bảo các điều kiện cần thiết cho phòng, chống tội phạm.
C. Có chức năng quản lí Nhà nước trong công tác phòng chống tội phạm.
D. Có chức năng phối hợp giữa các tổ chức trong công tác phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân
phẩm của người khác.
149. Nguyên tắc tổ chức hoạt động phòng, chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm người khác là:
A. Pháp chế, dân chủ xã hội chủ nghĩa.
B. Nhân đạo trong phòng ngừa, phối hợp chặt chẽ giữa các chủ thể.
C. Khoa học và tiến bộ, cụ thể hóa trong phòng ngừa tội phạm.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
150. Các hoạt động phòng ngừa tội phạm được tổ chức như thế nào?
A. Đổi mới và hoàn thiện thể chế, chính sách kinh tế, xã hội góp phần bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao hiệu
quả phòng, chống tội phạm.
B. Tăng cường hiệu lực công tác quản lý nhà nước về trật tự xã hội.
C. Nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
151. Phòng ngừa chung trong phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm người khác là:
A. Tổng hợp tất cả các biện pháp về chính trị, kinh tế, văn hoá, pháp luật, giáo dục.
B. Tổng hợp tất cả các biện pháp về chính trị tư tưởng, kinh tế xã hội và xây dựng nếp sống văn hoá.
C. Tổng hợp tất cả các biện pháp về xây dựng đạo đức, lối sống kết hợp với phát triển kinh tế xã hội.
D. Tổng hợp tất cả các biện pháp kết hợp giữa hành chính và cưỡng bức phạt tù theo luật định.
152. Vai trò, trách nhiệm chính của nhà trường trong đấu tranh phòng chống tội phạm:
A. Kết hợp với các tổ chức, đoàn thể quần chúng phát hiện phòng chống tội phạm.
B. Xây dựng nhà trường trong sạch, lành mạnh không có các hiện tượng tiêu cực, tệ nạn xã hội và tội phạm.
C. Kết hợp với lực lượng công an địa phương phát hiện, đấu tranh xử lí tội phạm.
D. Chủ động nghiên cứu các chủ trương biện pháp để phòng chống tội phạm.
153. Vai trò, trách nhiệm chính của nhà trường trong đấu tranh phòng chống tội phạm:
A. Kết hợp, tham gia cộng tác giúp đỡ lực lượng công an một cách công khai hay bí mật.
B. Tổ chức diễn tập các biện pháp về phòng, chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm người khác.
C. Kết hợp với lực lượng công an địa phương phát hiện, đấu tranh xử lí tội phạm.
D. Tổ chức cho sinh viên tham gia kí kết không tham gia tệ nạn xã hội, không có hành vi hoạt động phạm tội.
154. Trách nhiệm của sinh viên trong đấu tranh phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm người khác:
A. Chấp hành nghiêm chỉnh những nội quy, quy định của nhà trường trong lĩnh vực học tập, sinh hoạt tập thể.
B. Trực tiếp tham gia các tổ chức phòng chống tội phạm, tuyên truyền phổ biến pháp luật cho mọi người.
C. Chấp hành nghiêm chỉnh những nội quy, quy định của nhà trường trong lĩnh vực học tập, sinh hoạt tập thể.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
155. Khi có vụ phạm tội xảy ra trong khu vực trường, lớp sinh viên phải làm gì?
A. Cung cấp cho cơ quan chức năng những thông tin có liên quan đến vụ việc phạm tội, người phạm tội.
B. Nhanh chóng rời khỏi trường để cơ quan chức năng có không gian làm việc.
C. Chấp hành nghiêm chỉnh những nội quy, quy định của nhà trường trong lĩnh vực học tập, sinh hoạt tập thể.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.

BÀI 6: (20 câu )


AN TOÀN THÔNG TIN VÀ PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT
TRÊN KHÔNG GIAN MẠNG

156. Thông tin theo quan điểm triết học là:


A. Sự phản ánh của tự nhiên và xã hội bằng ngôn từ, ký hiệu, hình ảnh thông qua tất cả các phương tiện tác
động lên giác quan của con người.
B. Là sự phản ánh về một đối tượng trong quá trình hoạt động thực tiễn.
C. Là sự phản ánh của tự nhiên và xã hội bằng ngôn từ tác động lên các giác quan của con người.
D. Là sự phản ánh thế giới khách quan của con người trong quá trình hoạt động.
157. Thông tin theo nghĩa thông thường là:
A. Tất cả các sự việc làm tăng thêm sự hiểu biết của con người.
B. Tất cả sự kiện làm tăng thêm sự hiểu biết của con người.
C. Tất cả các ý tưởng, phán đoán làm tăng thêm sự hiểu biết của con người.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.

158. Vai trò của thông tin trong cuộc sống con người:
A. Không thể thiếu trong mọi hoạt động của con người và xã hội.
B. Giúp con người nhận biết các sự vật, hiện tượng.
C. Giúp con người trong giao tiếp và hoạt động xã hội.
D. Giúp hoạch định và điều khiển tất cả các tiến trình trong tổ chức hoạt động của con người.
159. Theo Nghị định 164 của Chính phủ, an toàn thông tin là gì?
A. An toàn kỹ thuật cho các hoạt động của các cơ sở hạ tầng thông tin.
B. An toàn cho các mục tiêu thông tin.
C. An toàn kỹ thuật cho các hoạt động của phần cứng.
D. An toàn kỹ thuật cho các hoạt động của phần mền.
160. Vai trò, ý nghĩa của Luật An toàn thông tin mạng được ban hành năm 2015:
A. Đã thể chế hóa các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về an toàn thông tin.
B. Đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững kinh tế - xã hội, bảo vệ thông tin và hệ thống thông tin.
C. Góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh, chủ quyền và lợi ích quốc gia trên không gian mạng.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
161. Thực trạng an toàn thông tin trong khu vực và trên thế giới:
A. Do tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, thông tin trở thành một dạng tài nguyên.
B. Các quốc gia đang chạy đua nhằm chiếm lĩnh thị trường béo bở do công nghệ thông tin mang lại.
C. Công nghệ thông tin đang trở thành vấn đề nóng, đặt ra nhiều thời cơ với tất cả các quốc gia trên toàn thế giới.
D. Diễn biến phức tạp, liên tục xảy ra các vụ tấn công, xâm nhập, đánh cắp dữ liệu trên hệ thống mạng của
các cơ quan chính phủ.
162. Thực trạng thông tin ở Việt Nam hiện nay:
A. Phá hoại hạ tầng mạng thông tin, ảnh hưởng tới an ninh quốc gia.
B. An toàn an ninh mạng tiếp tục diễn biến phức tạp.
C. Tồn tại nhiều cơ sở gây nguy cơ bị tấn công.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
163. Xu thế tấn công mạng hiện nay:
A. Từ Đùa cợt đến Mạo danh, lừa đảo trên mạng đến Gián điệp, tình báo.
B. Từ Chứng tỏ khả năng đến Đánh cắp dữ liệu thông tin đến Khủng bố trên mạng.
C. Từ Bảo vệ phần mền đến tấn công phá hoại đến Chiến tranh thông tin.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
164. Khái niệm không gian mạng:
A. Là mạng lưới kết nối của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, bao gồm mạng viễn thông, mạng Internet,
mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều khiển thông tin, cơ sở dữ liệu.
B. Là nơi con người thực hiện các hành vi xã hội được xác định không gian và thời gian theo quy định.
B. Là mạng lưới kết nối con người với con người trong không gian ảo để thực hiện các hành vi xã hội.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
165. Một trong những nguyên tắc bảo vệ không gian mạng là:
A. Nghiêm cấm xuyên tạc chủ trương của Đảng, Nhà nước.
B. Nghiêm cấm liên doanh, liên kết trong lĩnh vực không gian mạng.
C. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
D. Coi trọng công tác chống các hoạt động vi phạm pháp luật trên không gian mạng.
166. Một trong những nguyên tắc bảo vệ không gian mạng là:
A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý thống nhất của Nhà nước.
B. Các khu vực trọng yếu, các lĩnh vực then chốt cần chủ động liên doanh liên kết để đi tắt đón đầu khoa
học công nghệ.
C. Phải thường xuyên đổi mới cả phần cứng và phần mềm.
D. Chủ động đầu tư đúng mức cho nhu cầu phát triển kỹ thuật số và công nghệ 4.0 trên không gian mạng.
167. Một số hành vi vi phạm pháp luật trên không gian mạng:
A. Tin rác, tin giả trên mạng xã hội, thư điện tử.
B. Đăng tải các thông tin độc hại vi phạm ANQG, trật tự ATXH.
C. Chiếm đoạt tài khoản mạng xã hội.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
168. Cơ sở pháp lý của phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng:
A. Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2018.
B. Luật An toàn thông tin 2015 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2016.
C. Luật An ninh mạng có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2019.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
169. Có bao nhiêu biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng?
A. Có 2 biện pháp: Biên pháp phòng, chống chung và phòng, chống riêng.
B. Có 2 biên pháp: Biện pháp về kỹ thuật và biện pháp pháp luật.
C. Có 3 biện pháp: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
D. Có 5 biện pháp.
170. Điều 101 Nghị định 15 qui định mức xử phạt hành vi lợi dụng mạng xã hội để cung cấp, chia sẻ thông tin
giả mạo:
A. Phạt tiền từ 5 đến 10 triệu đồng.
B. Phạt tiền từ 10 đến 20 triệu đồng.
C. Phạt tiền từ 20 đến 25 triệu đồng.
D. Phạt tiền từ 20 đến 30 triệu đồng.
171. Theo Nghị định 15, mức phạt đối với hành vi gửi hoặc phát tán thư điện tử rác, tin nhắn rác, phần mềm độc hại:
A. Phạt tiền 60 triệu đồng.
B. Phạt tiền 70 triệu đồng.
C. Phạt tiền 80 triệu đồng.
D. Phạt tiền 90 triệu đồng.
172. Bảo vệ không gian mạng của quốc gia là:
A. Bảo vệ các thông tin của Đảng, Nhà nước.
B. Bảo vệ các lợi ích quốc gia và dân tộc.
C. Bảo vệ các hệ thống thông tin.
D. Bảo vệ an toàn thông tin.
173. Một trong các biện pháp, phòng chống trên không gian mạng là:
A. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục các quy định của pháp luật về quản lý không gian mạng.
B. Tuyên truyền đường lối, chủ trương của Đảng, Nhà nước về quản lý không gian mạng.
C. Tuyên truyền, giáo dục các quy định của Đảng, Nhà nước về quản lý không gian mạng.
D. Tuyên truyền các quy định của pháp luật cho mọi người về quản lý không gian mạng.
174. Một trong các biện pháp, phòng chống trên không gian mạng là:
A. Bồi dưỡng kiến thức và các kỹ năng trên không gian mạng.
B. Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện hoạt động nguy hiểm và các hình thái phát sinh trên không gian mạng.
C. Bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ và các hình thái phát sinh trên không gian mạng.
D. Nâng cao ý thức phòng tránh, tự vệ và sử dụng biện pháp kỹ thuật để khắc phục hậu quả trong trường
hợp bị tấn công trên không gian mạng.
175. Các cơ quan chuyên trách an ninh mạng:
A. Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, Bộ Công an.
B. Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng, Bộ Quốc phòng.
C. Lực lượng bảo vệ an ninh mạng tại bộ, ngành, ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hệ thống
thông tin quan trọng về an ninh quốc gia.
D. Tất cảcác đáp án đều đúng.

BÀI 7: (25 câu)


AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG VÀ ĐẤU TRANH PHÒNG, CHỐNG
CÁC ĐE DỌA AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG Ở VIỆT NAM
176. Khái niệm về an ninh truyền thống:
A. Là an ninh quốc gia.
B. Là bảo vệ lợi ích của quốc gia.
C. Là loại trừ những mối uy hiếp đối với lợi ích của quốc gia.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
177. Mục tiêu của an ninh quốc gia là:
A. Củng cố nền tảng vững chắc bên trong, phòng ngừa sự xâm nhập, tiến công quân sự từ bên ngoài.
B. Xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh đáp ứng nhu cầu bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
C. Củng cố và bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. Giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội.
178. Một trong các mục tiêu của an ninh quốc gia là:
A. Bảo vệ lợi ích quốc gia dân tộc và tinh thần quốc tế vô sản.
B. Bảo vệ trật tự, an toàn xã hội và sự nghiệp dân giàu nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng và văn minh.
C. Bảo vệ quyền lợi của quần chúng nhân dân lao động.
D. Bảo vệ vững chắc chủ quyền và thể chế chính trị quốc gia.
179. Một trong những nội dung của an ninh truyền thống là:
A. Bảo vệ đường lối lãnh đạo của Đảng.
B. An ninh quân sự, an ninh xã hội trong thời đổi mới toàn diên đất nước.
C. An ninh chính trị, an ninh quân sự, an ninh xã hội.
D. An ninh lãnh thổ, chống xâm phạm từ bên ngoài.
180. Một trong những nội dung trọng tâm bảo đảm an ninh truyền thống là:
A. Bảo vệ lợi ích và chủ quyền quốc gia.
B. Bảo vệ an ninh chính trị, an toàn xã hội.
C. Bảo vệ an ninh quân sự và an ninh.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
181. An ninh truyền thống được mở rộng, đầy đủ hơn, mang tính tổng hợp như thế nào?
A. Đó là an ninh chính trị, an ninh quốc phòng, an ninh đối ngoại, an ninh tư tưởng, văn hóa, xã hội.
B. Đó là sự ổn định, bình yên của đất nước, của chế độ.
C. Đó là trạng thái yên ổn, thanh bình trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
182. An ninh truyền thống đối mặt với một trong những thách thức và nguy cơ nào?
A. Nguy cơ mất đoàn kết dân tộc do công cuộc xóa đói giảm nghèo không thành công.
B. Nguy cơ xâm phạm chủ quyền biển, đảo, vùng trời của Tổ quốc.
C. Nguy cơ nền kính tế mất cân đối, thất nghiệp tăng.
D. Nguy cơ tốc độ hóa độ thị quá nhanh, sự già hóa dân số và tỷ lệ sinh đẻ thấp.
183. An ninh truyền thống đối mặt với một trong những thách thức và nguy cơ nào?
A. Nguy cơ từ khủng hoảng kinh tế - xã hội.
B. Nguy cơ tham nhũng, lãng phí.
C. Nguy cơ suy thoái về chính trị, đạo đức, lối sống của một bộ phận không nhỏ cán bộ, đảng viên.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
184. Một trong những phương hướng, nhiệm vụ bảo vệ, an ninh truyền thống là:
A. Phải giữ vững thế chủ động trong bảo đảm an ninh quốc gia, chủ động tiến công và tích cực phòng ngừa
trong đấu tranh chống các thế lực thù địch, các loại tội phạm, không để bị động, bất ngờ.
B. Phát huy mạnh mẽ sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc.
C. Phát huy mạnh mẽ sức mạnh của cả hệ thống chính trị.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
185. Khái niệm An ninh phi truyền thống:
A. Là an ninh do những yếu tố phi chính trị, phi quân sự gây ra.
B. Là an ninh do những yếu tố liên quan đến kinh tế gây ra.
C. Là an ninh gây nên sự mất cân đối của đời sống xã hội.
D. Là an ninh do các thế lực thù địch trong và ngoài nước tạo ra.
186. Một trong những nội dung của an ninh phi truyền thống là:
A. Phân hóa giàu nghèo ngày càng ra tăng và nguy cơ xung đột vũ trang.
B. Cạn kiệt tài nguyên, bùng nổ dân số, môi trường sinh thái suy kiệt.
C. Xuất hiện các loại tệ nạn và tội phạm xã hội xuyên quốc gia.
D. Sự toàn cầu hóa gây ra những cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội và cạnh tranh kinh tế khốc liệt.
187. Một trong những nội dung của an ninh phi truyền thống là:
A. Canh tranh ảnh hưởng giữa các nước lớn và sự mất phương hướng của các nước nhỏ, nội chiến kéo dài.
B. Cạn kiệt nguồn nhân lực và già hóa dân số do dịch bệnh bùng phát.
C. Xung đột tôn giáo, dân tộc, nghèo đói, bệnh tật, tội phạm rửa tiền.
D. Sự chạy đua vũ trang làm mất cân đối nền kinh tế thế giới.
188. An ninh phi truyền thống xuất hiện vào thời kỳ nào?
A. Xuất hiện sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Xuất hiện sau chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Xuất hiện sau chiến tranh giải phóng ở Việt Nam 1975.
D. Xuất hiện trong vài thập niên gần đây.
189. Quá trình toàn cầu hóa quốc tế ảnh hưởng đến an ninh phi truyền thống như thế nào?
A. An ninh phi truyền thống ngày càng lan rộng và đậm nét hơn.
B. An ninh phi truyền thống ngày càng kiểm soát tốt hơn.
C. An ninh phi truyền thống ngày càng phức tạp hơn.
D. An ninh phi truyền thống ngày càng thu hẹp hơn.
190. Một trong những điểm khác biệt căn bản của an ninh phi truyền thống với an ninh truyền thống:
A. An ninh phi truyền thống ngày càng có biểu hiện sâu đậm trong đời sống quốc tế.
B. An ninh phi truyền thống là các vấn đề xuyên quốc gia, quốc tế và toàn cầu.
C. Giải quyết vấn đề An ninh phi truyền không chỉ một quốc gia mà cả thế giới.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
191. Những quốc gia nào chịu sự tác động của an ninh phi truyền thống?
A. Các nước công nghiệp phát triển.
B. Tất cả các nước trên thế giới.
C. Các nước ở châu Á, Thái Bình Dương.
D. Các nước có nền kinh tế kém phát triển.
192. Một trong những thách thức của an ninh phi truyền thống ở nước ta là:
A. Làm cho biến đổi khí hậu.
B. Làm cho khoảng cách giàu, nghèo ra tăng.
C. Làm ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
D. Là nguyên nhân gây mất ổn định của lực lượng vũ trang nhân dân.
193. Nhận diện thách thức của an ninh phi truyền thống đối với nước ta là:
A. Làm cho mâu thuẫn trong xã hội ra tăng.
B. Là gia tăng mâu thuẫn dân tộc, tông giáo.
C. Làm cho nền kinh tế kém phát triển.
D. Là gia tăng các dịch bệnh chưa từng có trong lịch sử.
194. Một trong những thách thức của an ninh phi truyền thống đối với nước ta là:
A. Làm cho tội phạm kinh tế - xã hội gia tăng.
B. Làm mất lòng tin của nhân dân đối với Đảng, Nhà nước.
C. Là nguyên nhân dẫn sự thất học vùng cao, tăng du canh du cư ở khu vực biên giới.
D. Lực lương vũ trang ngày càng suy yếu và mất phương hướng.
195. Các thách thức và đe dọa an ninh phi truyền thống đối với nước ta:
A. Làm suy giảm sức mạnh quốc phòng của đất nước.
B. Gây mất ổn định của quốc gia.
C. Hình thành nguy cơ xung đột và chiến tranh.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
196. Thách thức của an ninh phi truyền thống đối với lĩnh vực quốc phòng và an ninh là:
A. Đe dọa đến an ninh chính trị đất nước.
B. Đe dọa trực tiếp đến quốc phòng an ninh.
C. Đe dọa gián tiếp đến quốc phòng an ninh.
D. Không ảnh hưởng đến quá trình hiện đại hóa Quân đội trong tình hình mới.
197. Một trong những giải pháp phòng ngừa, ứng phó với thách thức và các mối đe dọa an ninh phi truyền
thống ở Việt Nam hiện nay:
A. Nâng cao nhận thức về các mối đe dọa an ninh phi truyền thống đối với an ninh con người, an ninh
cộng đồng, an ninh quốc gia và an ninh nhân loại.
B. Chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống.
C. Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn xã hội trong quản trị và kiểm soát các mối
đe dọa an ninh phi truyền thống.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
198. Mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế về phòng ngừa, kiểm soát và ứng phó với các mối đe dọa an ninh
phi truyền thống đang được ưu tiên hiện nay:
A. Tình trạng biến đổi khí hậu.
B. Phòng chống di dân tự do giữa các quốc gia.
C. Toàn cầu hóa nền kinh tế.
D. Chiến tranh biên giới, sắc tộc và tôn giáo.
199. Những nội dung cần chủ động, tích cực phòng ngừa, kiểm soát, ứng phó các mối đe dọa an ninh phi
truyền thống là:
A. Các giải pháp phòng ngừa và ứng phó phải được tích hợp vào từng chiến lược, chương trình, kế hoạch
và dự án phát triển.
B. Bảo đảm gắn tăng trưởng kinh tế với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội trong từng bước đi và từng
chính sách phát triển.
C. Kiểm soát phân tầng xã hội, tích cực xóa đói, giảm nghèo, chăm lo cho con người.
D. Tất cả đáp án đều đúng.
200. Một trong những nguồn lực tài chính để đầu tư cho hoạt động phòng ngừa, kiểm soát, ứng phó các mối
đe dọa an ninh phi truyền thống:
A. Nguồn tài chính ngân sách của Nhà nước.
B. Nguồn tài chính của doanh nghiệp.
C. Nguồn tài chính xã hội hóa với sự đóng góp rộng rãi của nhân dân, các nhà tài trợ.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 12 năm 2021
BỘ MÔN GD THỂ CHẤT VÀ QUỐC PHÒNG - AN NINH

Người biên soạn Trưởng Bộ môn

ThS. Nguyễn Văn Khỏe PGS.TS. Lương Thị Ánh Ngọc

You might also like