Professional Documents
Culture Documents
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
1. Đặc điểm của môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh bậc Cao đẳng, Đại học là:
A. Là môn học tự chọn không bắt buộc.
B. Là môn học chưa được luật định.
C. Là môn học tự chọn bắt buộc.
D. Là môn học được luật định.
2. Đối tượng nghiên cứu của môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh bao gồm:
A. Đường lối quân sự của Đảng công sản Việt Nam.
B. Công tác quốc phòng và an ninh.
C. Quân sự chung, kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
3. Một trong những mục đích của môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh là:
A. Sinh viên tích cực tham gia xây dựng, củng cố nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
B. Sinh viên được nâng cao trình độ lý luận về bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.
C. Tác động mạnh mẽ đến ý chí, tinh thần của lực lượng vũ trang.
D. Tác động trực tiếp đến trình độ nhận thức của toàn dân về quốc phòng.
4. Theo Thông tư 05/2020, môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh bậc Cao đẳng, Đại học có mấy học phần
và bao nhiêu tiết học?
A. Có 02 học phần độc lập và 60 tiết học.
B. Có 03 học phần độc lập và 135 tiết học.
C. Có 04 học phần độc lập và 165 tiết học.
D. Có 05 học phần độc lập và 175 tiết học.
5. Theo Thông tư Liên tịch 18/2015, đối tượng được miễn học môn Giáo dục quốc phòng và an ninh bậc Cao
đẳng, Đại học:
A. Học sinh, sinh viên có giấy chứng nhân sỹ quan dự bị hoặc bằng tốt nghiệp do các trường quân đội, công an cấp.
B. Học sinh, sinh viên đã có chứng chỉ GDQP&AN tương ứng với trình độ đào tạo.
C. Học sinh, sinh viên là người nước ngoài.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
6. Môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh có bao nhiêu đối tượng nghiên cứu?
A. 02 đối tượng
B. 03 đối tượng
C. 04 đối tượng
D. 05 đối tượng.
7. Phương pháp nghiên cứu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh
A. Lý thuyết
B. Thực hành
C. Lý thuyết kết hợp thực hành
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
38. Vị trí của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam XHCN:
A. Tạo sức mạnh toàn diện để đẩy lùi nguy cơ và chiến tranh xâm lược của kẻ thù.
B. Tạo sức mạnh để đánh bại chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch.
C. Tạo ra sức mạnh để ngăn ngừa, đẩy lùi, đánh bại mọi âm mưu, hành động xâm hại đến mục tiêu trong sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
D. Tạo sức mạnh cho Đảng Cộng sản Việt Nam
39. Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành.
B. Nền quốc phòng, an ninh mang tính giai cấp, dân tộc sâu sắc.
C. Nền quốc phòng, an ninh bảo vệ quyền lợi của nhân dân.
D. Nền quốc phòng, an ninh mang tính nhân dân sâu sắc.
40. Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Tăng cường sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
C. Phát huy truyền thống bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
D. Được xây dựng hiện đại toàn diện.
41. Sức mạnh của Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Sức mạnh của kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. Sức mạnh toàn dân kết hợp với sức mạnh thời đại.
C. Sức mạnh của nội lực đất nước.
D. Sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.
42. Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh hiện nay là:
A. Tạo sức mạnh tổng hợp và thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Tạo ra sức mạnh toàn diện để ngăn chặn nguy cơ chiến tranh.
C. Tạo ra tiềm lực quân sự để phòng thủ đất nước.
D. Tạo ra môi trường hòa bình để phát triển đất nước theo định hướng XHCN.
43. Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Xây dựng các các cấp chính quyền ở cơ sở và lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh.
B. Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh đáp ứng yêu cầu bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN.
C. Xây dựng lực lượng công an, quân đội vững mạnh.
D. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh vững mạnh.
44. Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Nền quốc phòng toàn dân độc lập với nền an ninh nhân dân.
B. Nền an ninh nhân dân luôn được coi trọng trong sự nghiệp cách mạng của Đảng.
C. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân.
D. Nền quốc phòng toàn dân tạo điều kiện cho nền an ninh nhân dân vững mạnh.
45.. Lực lượng quốc phòng, an ninh của nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân bao gồm:
A. Lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
C. Lực lượng toàn dân và dân quân tự vệ.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
46. Tiềm lực quốc phòng, an ninh là:
A. Khả năng về của cải vật chất có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
B. Khả năng về nhân lực, vật lực, tài chính có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
C. Khả năng về con người có thể huy động thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời chiến.
D. Khả năng về phương tiện kỹ thuật quân sự có thể huy động thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
47. Tiềm lực quốc phòng - an ninh được thể hiện ở tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội nhưng tập trung ở:
A. Tiềm lực chính trị, tinh thần; khả năng tiến hành hiện đại hóa và công nghiệp hóa đất nước.
B. Tiềm lực kinh tế; tiềm lực quân sự, an ninh; nguồn nhân lực của đất nước thời bình.
C. Tiềm lực của công nghiệp quốc phòng và khoa học quân sự.
D. Tiềm lực chính trị, tinh thần; tiềm lực kinh tế; tiềm lực khoa học, công nghệ; tiềm lực quân sự, an ninh.
48. Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Khả năng về nguồn nhân lực của xã hội có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
B. Tinh thần yêu nước, truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc được phát huy khi có chiến tranh.
C. Khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động nhằm tạo thành sức mạnh để thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh.
D. Khả năng về tinh thần của nhân dân được huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
49. Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền phòng toàn dân, an ninh nhân
dân là:
A. Xây dựng ý thức, trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc cho người dân.
B. Xây dựng bản lĩnh chính trị, ý thức cảnh giác cao cho lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch vững mạnh, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
D. Giáo dục tinh thần yêu nước, truyền thống chống giặc giữ nước của dân tộc.
50. Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Khả năng của đội ngũ quản lý kinh tế để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
B. Khả năng về cơ sở hạ tầng của nền kinh tế để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng an ninh.
C. Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác huy động nhằm phục vụ cho quốc phòng, an ninh.
D. Khả năng hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
51. Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Kết hợp đẩy mạnh CNH- HĐH nông thôn với tăng cường củng cố quốc phòng an ninh.
C. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng an ninh.
D. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với phát triển công nhiệp quốc phòng.
52. Trong xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh, tiềm lực kinh tế có vị trí như thế nào?
A. Là nhân tố quyết định sự ra đời của nền quốc phòng toàn dân.
B. Là cơ sở vật chất của các tiềm lực khác.
C. Là cơ sở vật chất trang bị hiện đại cho nền quốc phòng toàn dân.
D. Là điều kiện vật chất bảo đảm xây dựng nền an ninh nhân dân vững mạnh.
53. Xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Tạo nên khả năng về vũ khí trang bị kỹ thuật để phòng thủ đất nước.
B. Tạo nên khả năng về khoa học, công nghệ của quốc gia có thể khai thác, phục vụ quốc phòng, an ninh.
C. Tạo nên khả năng huy động đội ngũ cán bộ khoa học phục vụ quốc phòng, an ninh.
D. Tạo ra khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ vào quốc phòng, an ninh.
54. Tiềm lực nào là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh của quốc phòng, an ninh?
A. Tiềm lực kinh tế.
B. Tiềm lực quân sự, an ninh.
C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
D. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
55. Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng và các công trình quốc phòng,
an ninh.
B. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp xây dựng hậu phựơng vững chắc về mọi mặt.
C. Tổ chức phòng thủ dân sự, chủ động tiến công tiêu diệt địch trên tất cả các mặt trận.
D. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình.
56. Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với vùng kinh tế.
B. Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với quy hoạch dân cư.
C. Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp xây dựng các phương án phòng thủ.
D. Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với bảo toàn lực lượng.
57. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững chắc là:
A. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) tạo nền tảng của thế trận quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân dân.
B. Triển khai các lực lượng trong thế trận.
C. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng và các công trình quốc
phòng, an ninh.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
58. “Nền quốc phòng, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại” là một trong
những nội dung của:
A. Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
B. Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
C. Biện pháp chính xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
D. Đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
59. Một trong những biện pháp chính xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay là:
A. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp quy về quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
B. Tăng cường các chính sách đối với lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh.
D. Thường xuyên thực hiện rà soát các nguồn lực phục vụ cho quốc phòng, an ninh.
60. Quá trình hiện đại hoá nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân gắn liền với:
A. Hiện đại hóa quân sự kết hợp với kinh tế.
B. Hiện đại hoá nền kinh tế đất nước.
C. Tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ.
D. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
61. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí của Nhà nước trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân,
an ninh nhân dân hiện nay là:
A. Cụ thể hoá các nội dung lãnh đạo về quốc phòng - an ninh.
B. Bổ sung cơ chế hoạt động của từng cấp, từng ngành, từng địa phương, đặc biệt chú trọng khi xử trí các
tình huống phức tạp.
C. Tổ chức phân công cán bộ chuyên trách để phát huy vai trò làm tham mưu trong tổ chức, thực hiện công
tác quốc phòng, an ninh
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
62. Một trong những trách nhiệm của sinh viên trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
A. Tự giác, tích cực luyện tập các kĩ năng quân sự, an ninh.
B. Chủ động tham gia nghiên cứa khoa học để hội nhập quốc tế.
C. Chủ động tham gia chiến dịch mùa hè xanh, chiến dịch thiện nguyện do nhà trường phát động.
D. Xây dựng tình bạn, tình yêu trong sáng.
63. Khái niệm về Quốc phòng toàn dân:
A. Là nền quốc phòng mang tính chất “vì dân, do dân, của dân”
B. Phát triển theo phương hướng toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường.
C. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí, điều hành của Nhà nước, do nhân dân làm chủ.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
64. Khái niệm về An ninh nhân dân:
A. Là sự nghiệp của toàn dân, do nhân dân tiến hành, lực lượng an ninh nhân dân làm nòng cốt dưới sự lãnh
đạo của Đảng và sự quản lí của Nhà nước
B. Kết hợp phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc với các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng chuyên
trách.
C. Nhằm đập tan mọi âm mưu và hành động xâm phạm an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
65. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân vì:
A. Nền quốc phòng và nền an ninh nhân dân của chúng ta đều được xây dựng nhằm mục đích tự vệ.
B. Do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
C. Do kế thừa truyền thống của dân tộc.
D. Do quy định của Pháp luật.
66. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện vì:
A. Quan điểm của Đảng ta: sức mạnh quốc phòng, an ninh không chỉ ở sức mạnh quân sự, an ninh mà phải
huy động được sức mạnh của toàn dân
B. Quan điểm của Đảng ta về sức mạnh toàn diện: chính trị, quân sự, an ninh, kinh tế, văn hoá và khoa học.
C. Từ Lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh và kế thừa truyền thống của dân tộc.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
67. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng từng bước hiện đại vì:
A. Do đặc điểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc trong tương lai.
B. Do quan điểm của Đảng, Nhà nước và nguyên vọng của nhân dân.
C. Do kế thừa truyền thống của dân tộc.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
68.. Đối tượng của chiến tranh nhân dân Việt Nam là:
A. Chủ nghĩa khủng bố quốc tế và các thế lực phản động trong và ngoài nước.
B. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động có hành động phá hoại, xâm lược lật đổ cách mạng.
C. Chủ nghĩa đế quốc đã từng xâm lược Việt Nam và các quốc gia hiện đang gây bất ổn trên Biển Đông.
D. Các thế lực phản động ở nước ngoài cấu kết với bon phản động trong nước.
69.. Khi tiến hành chiến tranh xâm lược địch có điểm mạnh gì?
A. Có nền khoa học công nghệ phát triển, có vũ khí công nghệ cao và phương thức tác chiến hiện đại.
B. Có sức mạnh quân sự vượt trội về vũ khí trang bị và liên minh quân sự của nhiều quốc gia.
C. Có ưu thế tuyệt đối về sức mạnh quân sự, kinh tế và tiềm lực khoa học công nghệ.
D. Có sự cấu kết của bôn phản động nội địa và liên minh quân sự của nhiều quốc gia.
70. Khi tiến hành chiến tranh xâm lược địch có điểm yếu gì?
A. Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa, chắc chắn bị nhân loại phản đối.
B. Dân tộc ta có truyền thống yêu nước, chống xâm lược, chắc chắn sẽ làm cho chúng bị tổn thất năng nề,
đánh bại xâm lược của địch.
C. Địa hình thời tiết nước ta phức tạp khó khăn cho địch sử dụng phương tiện, lực lượng.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
71. Một trong những tính chất của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là:
A. Cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ, cách mạng.
B. Cuộc chiến tranh nhân dân, lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh.
C. Cuộc chiến tranh tổng lực, coi trọng cách đánh hiện đại (hiện đại về vũ khí, trang bị, tri thức và nghệ
thuật quân sự).
D. Cuộc chiến tranh không tiếng súng.
72. Một trong những tính chất của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là:
A. Cuộc chiến tranh không giới tuyến và không tiếng súng.
B. Cuộc chiến tranh không hạn định về không gian và thời gian.
C. Cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện.
D. Cuộc chiến tranh cục bộ, biên giới, sắc tộc và tôn giáo.
73. Tìm câu trả lời đúng về tính chất của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc:
A. Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện.
B. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ, cách mạng.
C. Là cuộc chiến tranh hiện đại.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
74. Quan điểm “toàn dân đánh giặc” có vị trí như thế nào trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
A. Là cơ sở để huy động toàn quân, toàn dân tham gia đánh giặc.
B. Là cơ sở, điều kiện kêu gọi sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân tiến bộ trên thế giới.
C. Là cơ sở, điều kiện để phát huy vai trò của lực lượng vũ trang nhân dân trong chiến tranh.
D. Là điều kiện để phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp trong cuộc chiến tranh.
75. Quan điểm “chiến tranh toàn diện” có vị trí như thế nào trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
A. Quan điểm “chiến tranh toàn diện” có vai trò quan trọng.
B. Vừa mang tính chỉ đạo và hướng dẫn hành động cụ thể để giành thắng lợi trong chiến tranh.
C. Vừa mạng tính kề thừa truyền thống và kinh nghiệm của cuộc chiến tranh giải phóng và giữ nước trong
lịch sử ông cha ta.
D. Tất cả đáp án đều đúng.
76. Một trong những phương châm của Đảng trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A. Đánh nhanh thắng nhanh để phát huy cao nhất sức mạnh của toàn dân, đánh bại chiến tranh tổng lực của địch.
B. Đánh chắc, tiến chắc và giữ chân địch từng bước tiêu hao quân địch giành thắng lợi trong chiến tranh.
C. Vừa đánh, vừa đàm phán, vừa địch vận kêu gọi ra hàng và tranh thủ sự đồng tình của thế giới.
D. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài.
77. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, yếu tố nào quyết định thắng lợi trên chiến trường?
A. Con người được giác ngộ ý thức chính trị.
B. Vũ khí hiện đại và phương thức chiến tranh.
C. Khí hậu, địa hình, thời tiết và thủy văn.
D. Kinh tế và khả năng cung cấp hậu cần kỹ thuật.
78. Một trong những nội dung chủ yếu của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc là:
A. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân.
B. Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân.
C. Phối hợp chặt chẽ chống quân địch tấn công từ bên ngoài vào và dẹp bạo loạn lật đổ từ bên trong.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
79. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc vì:
A. Địch có ưu thế tuyệt đối về sức mạnh quân sự, kinh tế và tiềm lực khoa học công nghệ.
B. Cuộc chiến tranh xâm lược của địch là tàn bạo và vô nhân đạo sẽ bị nhân dân tiến bộ trên thế giới phản đối.
C. Hiện nay kẻ địch đang đẩy mạnh chiến lược “diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ để chống phá cách
mạng nước ta.
D. Địch có thể cấu kết được với lực lượng phản động nội địa, thực hiện trong đánh ra, ngoài đánh vào.
80. Sức mạnh thời đại trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc được hiểu như thế nào?
A. Sự đồng tình, ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô cũ.
B. Sức mạnh của liên minh quân sự và đối tác chiến lược trong quan hệ quốc tế.
C. Sự đồng tình, ủng hộ của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc và các tổ chức quốc tế mà Việt Nam tham gia.
D. Sự ủng hộ của nhân dân yêu chuộng hoà bình trên thế giới, kể cả nhân dân nước có quân xâm lược.
81. Nhân tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A. Sự đoàn kết gắn bó của toàn dân tộc.
B. Truyền thống yêu nước kiên cường bất khuất của nhân dân ta.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Quân đội anh hùng, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh vì độc lập tự do của Tổ quốc.
82. Đặc điểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc:
A. Trong bối cảnh quốc tế có nhiều diễn biến phức tạp.
B. Cuộc chiến tranh mang tính độc lập, tự chủ, tự lực tự cường, dựa vào sức mình là chính.
C. Chiến tranh diễn ra khẩn trương, quyết liệt phức tạp ngay từ đầu và trong suốt quá trình chiến tranh.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
83. Vị trí của lực lượng vũ trang trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc:
A. Là lực lượng quyết định thắng lợi của chiến tranh.
B. Là lực lượng xung kích trên tất cả các mặt trận.
C. Là lực lượng nòng cốt cho toàn dân đánh giặc.
D. Là lực lượng được trang bị hiện đại, huấn luyện cách đanh hiện đại là lực lượng chủ yếu đánh giặc.
84. Lực lượng vũ trang nhân dân gồm ba thứ quân:
A. Lục quân, Hải quân, Phòng không-Không quân.
B. Quân đội, công an, dân quân tự vệ.
C. Dân quân tự vệ, bộ đội địa phương và bộ đội chủ lực.
D. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và lực lượng dự bị động viên.
85. Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc rộng khắp trên cả ba vùng chiến lược là:
A. Rừng núi, đồng bằng và đô thị.
B. Miền Bắc, miền Trung và miền Nam.
C. Đồng bằng Bắc Bộ, Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
D. Lục địa, biển và trên không.
86. Tính hiện đại trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc được thể hiện:
A. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để tiến hành chiến tranh.
B. Sử dụng cách đánh hiện đại: đánh nhanh thắng nhanh, hiệp đồng quân binh chủng.
C. Hiện đại về vũ khí, trang bị, tri thức và nghệ thuật quân sự.
D. Kết hợp sử dụng vũ khí thô sơ với hiện đại để tiến hành chiến tranh.
87. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải ra sức thu hẹp không gian, rút ngắn thời gian nhằm
mục đích gì?
A. Để nhân dân không hoảng loạn.
B. Để địch co cụm và tiêu diệt được nhanh chóng.
C. Để giảm bớt thiệt hại và có được hậu phương ổn định cung cấp cho chiến trường.
D. Để bảo đảm cho nền kinh tế hoạt động.
88. Trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, ta càng đánh càng mạnh. Vì sao?
A. Vì ta vừa kháng chiến, vừa duy trì và đẩy mạnh sản xuất bảo đảm như cầu vạt chất kỹ thuật cho chến
tranh, ổn định đời sống nhân dân.
B. Vì ta phải thực hành tiết kiệm trong xây dựng và trong chiến tranh lấy địch đánh địch, giữ gìn và bồi
dưỡng lực lượng ta.
C. Vì ta không ngừng tăng thêm tiềm lực của chiến tranh.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
89. Tại sao trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải thực hiện: Kết hợp đấu tranh quân sự với
bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội?
A. Hiện nay kẻ địch đang đẩy mạnh chiến lược “diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ để chống phá cách
mạng nước ta.
B. Hiện nay kẻ địch đang đẩy mạnh tiến hành chiến tranh tâm lý, chiến tranh gián điệp và tập hợp lực lượng
phản động trong và ngoài nước.
C. Nếu chiến tranh nổ ra, địch sẽ lợi dụng nhiều danh nghĩa: Nhân đạo, nhân quyền cao hơn chủ quyền, đồng
minh chiến lược để phối hợp lực lượng tiến công từ ngoài vào.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
90. Tại sao trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, phải “tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế, sự đồng tình
ủng hộ của nhân dân tiến bộ trên thế giới”?
A. Quan điểm đoàn kết quốc tế vô sản của Chủ nghĩa Mác-Lênin.
B. Quan điểm phát huy sức mạnh thời đại của Đảng cộng sản Việt Nam.
C. Truyền thống đánh giặc giữ nước của ông cha ta.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
91. Tại sao Việt Nam phải kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa chiến đấu vừa sản xuất?
A. Cuộc chiến tranh rất ác liệt, kẻ thù sử dụng vũ khí công nghệ cao.
B. Cuộc chiến tranh rất ác liệt, tổn thất về người và vật chất rất lớn.
C. Cuộc chiến tranh sẽ mở rộng, không phân biệt tiền tuyến, hậu phương.
D. Cuộc chiến tranh kẻ thù sử dụng một lượng bom đạn rất lớn để tàn phá.
92. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, phải kết hợp chặt chẽ giữa:
A. Chống quân xâm lược với chống bọn khủng bố.
B. Chống địch tấn công từ bên ngoài với bạo loạn lật đổ từ bên trong.
C. Chống bạo loạn với trấn áp bọn phản động.
D. Chống bạo loạn lật đổ với các hoạt động phá hoại khác.
93. Ba mũi giáp công trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là:
A. Quân sự, chính trị và binh vận.
B. Chính trị, tư tưởng và tổ chức
C. Rừng núi, đồng bằng và đô thị.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
94. Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa được diễn ra một trong ba vùng
chiến lược là:
A. Rừng núi.
B. Tây Nguyên.
C. Tây Nam Bộ.
D. Tây Bắc.
95. Chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới có những đặc
điểm cơ bản sau:
A. Bảo vệ được độc lập thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Cuộc chiến tranh mang tính độc lập, tự chủ, tự lực tự cường, dựa vào sức mình là chính.
C. Hình thái đất nước được chuẩn bị sẵn sàng, thế trận quốc phòng, an ninh nhân dân ngày càng được củng
cố vững chắc.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
96. Âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta
A. Thực hiện đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài vào với hành động bạo loạn lật đổ từ bên trong.
C. Kết hợp với các biện pháp phi vũ trang để lừa bịp dư luận.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
97. Âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta
A. Lực lượng tham gia với quân đông, vũ khí trang bị hiện đại.
B. Vừa đánh, vừa đàm.
C. Thực hiện căng, kéo lực lượng vũ trang của ta.
D. Lợi dụng địa hình, địa vật để ẩn, dấu quân chờ thời cơ để đánh lớn.
98. Theo khái niệm, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là:
A. Các tổ chức vũ trang và bán vũ trang.
B. Các lực lượng thường trực và lực lượng dự bị.
C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương.
D. Lực lượng bộ đội và công an nhân dân.
99. Lực lượng vũ trang 3 thứ quân gồm:
A. Bộ đội chủ lực, bộ đội chính quy và bộ đội tinh nhuệ.
B. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.
C. Bộ đội biên phòng, cảnh sát biển và dân quân tự vệ biển.
D. Bộ đội quân khu, quân đoàn và quân binh chủng.
100. Một trong những quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là:
A. Lấy chất lượng chính trị là chủ yếu.
B. Lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
C. Lấy xây dựng toàn diện trong đó chú trọng huấn luyện quân sự là chính.
D. Lấy xây dựng toàn diện là chính chú trọng sẵn sàng chiến đấu.
101. Sức mạnh chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam phụ thuộc yếu tố nào nhất?
A. Yếu tố kinh tế.
B. Yếu tố khoa học quân sự và trang bị vũ khí.
C. Yếu tố chính trị - tư tưởng.
D. Yếu tố văn hóa – xã hội.
102. Một trong những quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là:
A. Giữ vững, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang.
B. Tăng cường xây dựng lực lượng vũ trang đủ về quân số và chất lượng huấn luyện.
C. Chủ động xây dựng lực lượng vũ trang trong tình hình mới.
D. Chủ động liên kết lực lượng vũ trang các nước trên thế giới.
103. Một trong những quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là:
A. Tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ trang.
B. Tăng cường xây dựng lực lượng vũ trang về chất nhất là tổ chức huấn luyện.
C. Tăng cường xây dựng lực lượng vũ trang trong tình hình kinh tế biến động.
D. Chủ động liên kết lực lượng vũ trang các nước châu Á.
104. Một trong những quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là:
A. Bảo đảm cho lực lượng vũ trang thính ứng nhanh với các phương thức chiến tranh hiện đại.
B. Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.
C. Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn tuyết đối trung thành với Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn tuyết đối trung thành với nhân dân và Nhà nước Việt Nam xã
hội chủ nghĩa.
105. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, lực lượng vũ trang được xác định như thế nào?
A. Là lực lượng nòng cốt cho toàn dân đánh giặc.
B. Là lực lượng chủ yếu cùng toàn dân tham gia đánh giặc.
C. Là lực lượng cơ động trên các mặt trận để đánh giặc.
D. Là lực lượng xung kích cùng toàn dân đánh giặc.
106. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của quân đội nhân dân Việt Nam:
A. Là một hiện tượng tự phát do đòi hỏi của chiến tranh cách mạng.
B. Là một hiện tượng ngẫu nhiên trong quá trình cách mạng Việt Nam.
C. Là một sự kế thừa trong lịch sử chống giặc ngoại xâm.
D. Là một tất yếu có tính quy luật trong đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc ở Việt Nam.
107. Ngày 22/12/1944 là ngày:
A. Ngày hội quốc phòng toàn dân.
B. Thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
C. Thành lập quân đội quốc gia Việt Nam.
D. Thành lập các lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
108. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là:
A. Lãnh đạo toàn diện.
B. Lãnh đạo trực tiếp mọi mặt.
C. Lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
D. Lãnh đạo thông qua quần chúng nhân dân.
109. Lãnh đạo theo nguyên tắc: "Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt" của Đảng đối với LLVTND là:
A. Đảng không chia quyền lãnh đạo LLVT cho bất cứ ai trong thời bình.
B. Đảng không nhường hoặc chia sẻ quyền lãnh đạo LLVT cho bất cứ giai cấp, tổ chức, lực lượng nào.
C. Đảng không nhường quyền lãnh đạo LLVT cho lực lượng chính trị khác.
D. Đảng chia sẻ quyền lãnh đạo LLVT cho giai cấp khác khi đất nước khó khăn.
110. Đảng lãnh đạo trực tiếp lực lượng vũ trang là:
A. Đảng lãnh đạo theo hệ thống dọc, từ Đảng ủy Quân sự trung ương đến các đơn vị cơ sở trong toàn quân.
B. Trực tiếp lãnh đạo các đơn vị ở địa phương là các cấp ủy đảng ở địa phương.
C. Bí thư Đảng ủy Quân sự trung ương (Quân Ủy) là Tổng bí thư.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
111. Phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn mới:
A. Xây dựng quân đội nhân dân cách mạng chính quy, từng bước tinh nhuệ, hiện đại.
B. Xây dựng quân đội nhân dân cách mạng chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
C. Xây dựng quân đội nhân dân cách mạng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
D. Xây dựng quân đội nhân dân cách mạng từng bước chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
112. Thực trạng của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam:
A. Trình độ chính quy, sức mạnh chiến đấu không ngừng được nâng lên.
B. Đã hoàn thành tốt cả ba chức năng, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được Đảng, Nhà nước giao cho.
C. Trình độ chính quy, có đơn vị chưa đáp ứng yêu cầu tác chiến hiện đại và chưa tương xứng với công tác
xây dựng.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
113. Những thách thức có tính mâu thuẫn trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam hiện nay:
A. Nhu cầu phải đầu tư cho quốc phòng – an ninh, cho xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân ngày càng lớn và
cấp thiết, nhưng khả năng của nền kinh tế, ngân sách nhà nước là rất hạn hẹp.
B. Thế trận quốc phồng an ninh rộng khắp nhưng nhu cầu mở rộng các khu công nghiệp để thu hút vốn đầu
tư của nước ngoài, phát triển kinh tế lại có tính cấp thiết.
C. Bảo đảm yếu tố bí mật bất ngờ cho thế trận quốc phòng an ninh nhưng nhu cầu phát triển du lịch để thu
hút đầu tư du lịch của nước ngoài đang đang có tính cấp thiết.
D. Mở rông quan hệ ngoại giao nhưng lộ lọt thông tin, bí mật quốc gia, tội phạm quốc tế, dịch bệnh xâm nhập.
114. Trong kháng chiến chống Mỹ, bộ đội Việt Nam thường được gọi là:
A. Quân Nam tiến.
B. Vệ quốc quân.
C. Bộ đội cụ Hồ.
D. Giải phóng quân.
115. Tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vì:
A. Từ sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch và bao vây cấm vận về kinh tế của chủ nghĩa đế quốc.
B. Từ sự sụp đổ của các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô nên không có nguồn viện trợ.
C. Từ truyền thống, kinh nghiệm trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.
D. Tất cả các đáp án đề đúng.
116. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở vì:
A. Xuất phát từ lý luận Mác-Lênin về mối quan hệ giữa số lương và chất lượng.
B. Truyền thống xây dựng lực lượng vũ trang của ông cha ta “binh quý hổ tinh, bất quý hổ đa”.
C. Từ sự chống phá của kẻ thù trong chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
117. Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi là:
A. Một trong những việc làm thường xuyên của cán bộ, chiến sỹ nhằm xây dựng quân đội chính quy, hiện đại.
B. Một trong những nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn hội nhập quốc tế toàn diện.
C. Một trong những quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ mới.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
118. Tổ chức các đơn vị phải gọn, mạnh, cơ động, có sức chiến đấu cao là một trong những biện pháp:
A. Nâng cao chất lượng huấn luyện, giáo dục, xây dựng và phát triển khoa học quân sự Việt Nam.
B. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kĩ thuật của lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có phẩm chất, năng lực tốt.
D. Chấn chỉnh tổ chức biên chế lực lượng vũ trang nhân dân.
119. Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các chính sách của Đảng, Nhà nước đối với lực lượng vũ trang nhân
dân là một trong những:
A. Phương hướng xây dựng lực lương vũ trang nhân dân trong giai đoạn mới.
B. Đặc điểm và nguyên tắc cơ ban xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Tất cả cá đáp án đều đúng.
120. Một trong những nội dung chấn chỉnh tổ chức, biên chế Bộ đội biên phòng là:
A. Cần có số lượng phù hợp, chất lượng cao, tổ chức hợp lí để hoàn thành nhiệm.
B. Cần có số lượng phù hợp, trang bị hiên đại phù hợp với môi trường, điều kiện công tác.
C. Cần có tổ chức phù hợp, không ngừng hoàn thiện phương pháp tác chiến hiện đại.
D. Phải giỏi sử dụng các loại binh khí kĩ thuật hiện có, biết sử dụng trang bị vũ khí hiện đại.
121. Một trong những nội dung chấn chỉnh tổ chức, biên chế Dân quân tự vệ là:
A. Ở đâu có dân ở đó có tổ chức lực lượng Dân quân.
B. Ở đâu có cơ sở sản xuất ở đó có tổ chức lực lượng Tự vệ.
C. Ở những địa bàn trọng điểm (Thủ đô Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, TP. Hải Phòng) cần xây dựng lực lượng
Dân quân tự vệ rộng khắp, cọi trọng chất lượng là chính.
D. Ở từng đơn vị hành chính, đơn vị sản xuất và dân cư ở cơ sở, có số lượng phù hợp, chất lượng cao.
122. Một trong những nội dung xây dựng LLVT nhân dân tinh nhuệ về kỹ, chiến thuật là:
A. Phải giỏi sử dụng các loại binh khí kĩ thuật hiện có.
B. Biết sử dụng trang bị vũ khí hiện đại.
C. Giỏi các cách đánh, vận dụng mưu trí sáng tạo các hình thức chiến thuật.
D. Tất cả cá đáp án đều đúng.
123. Xây dựng lực lượng vũ tranh nhân dân trong điều kiện quốc tế đã thay đổi:
A. Chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu, Liên Xô sụp đổ (1991.
B. Phong trào cách mạng giải phóng dân tộc trên thế giới gặp nhiều khó khăn.
C. Hoạt động khủng bố, tranh chấp biên giới, tài nguyên tiếp tục diễn ra ở nhiều nơi với tính chất ngày càng
phức tạp.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
124. Xây dựng lực lượng vũ tranh nhân dân trong điều kiện khu vực Đông Nam Á có nhiều thay đổi bất lợi:
A. Các nước lớn đang tăng cường ảnh hưởng của mình để lôi kéo các nước ASEAN.
B. Các nước ASEAN tăng cường hợp tác và đối thoại.
C. Các nước ASEAN tăng cường hợp tác chống biến đổi khí hậu và an ninh, an toàn trên Biển Đông.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
125. Trong giai đọan hiện nay, xây dựng lực lượng vũ tranh nhân dân có những thuận lợi cơ bản:
A. Tiềm lực và vị thế của Việt Nam được tăng cường.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam có bản lĩnh chính trị vững vàng, có đường lối độc lập tự chủ, sáng tạo.
C. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước, đoàn kết, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
126. Trong giai đọan hiện nay, xây dựng lực lượng vũ tranh nhân dân có những thách thức lớn:
A. Kể thù có âm mưu, thủ đoạn đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới; chệch hướng XHCN.
C. Nước ta là thành viên trong Hiệp hội ASEAN, thành viên Tổ chức Thương mại Thế giới.
D. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đang từng bước hiện đại.
127. Một số vấn đề của lực lượng vũ trang nhân dân cần tháo gỡ trong giai đoạn hiện nay:
A. Trình độ lí luận, tính nhạy bén, sắc sảo và bản lĩnh chính trị của không ít cán bộ, chiến sĩ chưa tương
xứng với vị trí, yêu cầu, nhiệm vụ.
B. Khả năng chiến đấu và trình độ sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân còn có những mặt
hạn chế.
C. Trình độ chính quy của quân đội ta chưa đáp ứng được yêu cầu tác chiến hiện đại.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
128. Vị trí, ý nghĩa của hoạt động kinh tế đối với xã hội loài người?
A. Đây là hoạt động cơ bản, thường xuyên, gắn liền với sự tồn tại của xã hội loài người.
B. Đây là hoạt động quyết định sự tiến hóa của con người và duy trì xã hội loài người.
C. Đây là hoạt động quyết định hình thái kinh tế chính trị và mô hình xã hội loài người.
D. Đây là hoạt động quyết định đến nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng, an ninh.
129. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, giữa kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh có mối
quan hệ như thế nào?
A. Không có gì phụ thuộc vào kinh tế tiên quyết hơn là chính quân đội và hạm đội.
B. Thắng lợi hay thất bại của chiến tranh đều phụ thuộc vào điều kiện kinh tế.
C. Sự xuất hiện và tồn tại của chế độ tư hữu tư nhân về tư liệu sản xuất dẫn đến sự xuất hiện, tồn tại của
chiến tranh.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
130. Kinh tế tác động đến quốc phòng, an ninh như thế nào?
A. Kinh tế quyết định đến nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng, an ninh.
B. Kinh tế quyết định xác định đối tượng tác chiến của hoạt động quốc phòng, an ninh.
C. Kinh tế chi phối toàn bộ quá trình phát triển nghệ thuật chiến tranh và phương pháp tác chiến.
D. Kinh tế ảnh hưởng đến sự tồn tại phát triển của quốc phòng an ninh trong mọi lĩnh vực.
131. Quốc phòng, an ninh tác động trở lại đối với kinh tế như thế nào?
A. Quốc phòng an ninh không chỉ phụ thuộc kinh tế mà còn tác động trở lại với kinh tế - xã hội trên cả góc
độ tích cực và tiêu cực.
B. Quốc phòng an ninh không chỉ phụ thuộc kinh tế mà còn giúp kinh tế phát triển mạnh mẽ.
C. Quốc phòng an ninh không chỉ phụ thuộc kinh tế mà tác động lên kinh tế trong hoạt động đối nội.
D. Quốc phòng an ninh không chỉ phụ thuộc kinh tế mà còn tác động lên kinh tế trong hoạt động đối ngoại.
132. Kinh tế quyết định quốc phòng an ninh về:
A. Cách thức tiến hành chiến tranh và nghệ thuật quân sự.
B. Đường lối chiến lược quốc phòng, an ninh.
C. Tiến trình hiện đại hóa quốc phòng và an ninh.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
133. Kinh tế quyết định quốc phòng, an ninh về:
A. Việc ung cấp cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân lực và tổ chức, biên chế cho hoạt động quốc phòng - an ninh.
B. Việc cung cấp tài nguyên cho hoạt động quốc phòng - an ninh.
C. Việc cung cấp chi phí huấn luyện cho hoạt động quốc phòng - an ninh.
D. Việc cung cấp mọi mặt trang bị cho hoạt động quốc phòng - an ninh.
134. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh và đối ngoại trong xác
định chiến lược phát triển kinh tế-xã hội:
A. Thể hiện trong chiến lược đối ngoại và kinh tế - xã hội của quốc gia.
B. Thể hiện trong việc hoạch định mục tiêu phát triển quốc gia.
C. Thể hiện trong huy động nguồn nhân lực của quốc gia.
D. Thể hiện trong các giải pháp xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
135. Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an
ninh và đối ngoại ở nước ta hiện nay là:
A. Kết hợp hoạt động đối ngoại
B. Kết hợp trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc.
C. Kết hợp trong phát triển các vùng lãnh thổ.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
136. Mục tiêu cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân trong giai đoạn hiện nay là:
A. Phấn đấu xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
B. Phấn đấu bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
C. Phấn đấu làm cho dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
D. Phấn đấu làm cho đất nước sánh vai các cường quốc năm châu.
137. Trường hợp nào sau đây khó khăn trong việc thực hiện kết hợp kinh tế-xã hội với quốc phòng, an ninh?
A. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong các doanh nghiệp nhà nước.
B. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong doanh nghiệp nước ngoài đầu tư tại Vệt Nam.
C. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong các hợp tác xã.
D. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong các doanh nghiệp tư nhân.
138. Một trong những nội dung kết hợp kinh tế-xã hội với quốc phòng - an ninh ở các vùng kinh tế trọng điểm:
A. Phát triển kinh tế phải đáp ứng nhu cầu dân sinh thời bình và nhu cầu chi viện cho chiến trường khi có
chiến tranh.
B. Phải quan tâm đầu tư phát triển kinh tế, củng cố quốc phòng, an ninh ở các vùng kinh tế cửa khẩu, các
vùng giáp biên giới với các nước.
C. Thực hiện tốt chương trình xóa đói, giảm nghèo, chương trình đền ơn đáp nghĩa và xây dựng đời sống
mới, văn minh, hiện đại.
D.Trong quá trình xây dựng các khu công nghiệp tập trung, đặc khu kinh tế phải coi trọng yếu tố đầu tầu để
dẫn dắt các địa phương cùng phát triển.
139. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh ở vùng biển, đảo cần tập trung:
A. Có cơ chế chính sách thoả đáng để động viên khích lệ dân ra đảo bám trụ làm ăn lâu dài.
B. Tạo thuận lợi và khuyến khích ngư dân hợp tác với nước ngoài nuôi trồng thủy gần căn cứ Hải quân.
C. Có cơ chế chính sách thu hút tư nhân đầu tư vào các cảng biển, thực hiện tư nhân hóa kinh tế biển.
D. Cho phép Hải quân tham gia đầu tư du lịch nghỉ dưỡng trên các đảo gần bờ góp phần phát triển kinh tế.
140. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh trên thế giới như thế nào?
A. Những nước lớn luôn coi trọng, những nước nhỏ thì ngược lại.
B. Những nước có nền kinh tế đang phát triển thì coi trọng còn những nước có nền kinh tế phát triển thì ngược lại.
C. Những nước luôn thường trực nguy cơ chiến tranh thì coi trọng còn những nước chưa từng có chiến
tranh thì ngược lại.
D. Tất cá các quốc gia đều chăm lo thực hiện kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc
phòng, an ninh.
141. Trong kháng chiến chống Pháp, chủ trương nào sau đây không phải là kết hợp phát triển kinh tế-xã
hội với củng cố quốc phòng, an ninh?
A. “Vừa kháng chiến vừa kiến quốc”.
B. “Xây dựng làng kháng chiến”.
C. “Vừa chiến đấu, vừa tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm”.
D. “Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh”.
142. Nội dung kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh trong lâm nghiệp:
A. Đẩy mạnh phát triển trồng rừng gắn với công tác định canh định cư xây dựng các cơ sở chính trị vững
chắc ở các vùng núi biên giới nước ta.
B. Đẩy mạnh khai thác rừng gắn với công tác xây dựng khu kinh tế mới và thế trận quốc toàn dân, an ninh
nhân dân ở các vùng núi biên giới nước ta.
C. Đẩy mạnh liên kết vùng, phát triển giao thông và trồng rừng gắn với công tác xóa đói giảm nghèo ở các
vùng núi biên giới nước ta
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
143. Hoạt động quốc phòng và an ninh tác động tích cực đến nền kinh tế:
A. Quốc phòng và an ninh vững mạnh sẽ tạo ra được môi trường hòa bình, ổn định, thuận lợi cho kinh tế
phát triển.
B. Quốc phòng và an ninh hùng mạnh sẽ buộc đối phương khuất phục và nhường thị trường để kinh tế phát triển.
C. Quốc phòng và an ninh hùng mạnh sẽ giành được nhiều tài nguyên và chiến lợi phẩm góp phần thúc đẩy
kinh tế phát triển.
D. Quốc phòng và an ninh hùng mạnh sẽ bán được nhiều vũ khí trang bị, phương tiện chiến tranh góp phần
thúc đẩy kinh tế phát triển.
144. Theo tài liệu, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm:
A. Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.
B. Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.
C. Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Long An.
D. Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh.
145. Theo tài liệu, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc gồm:
A. Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên.
B. Hà Nội, Bắc Ninh, Hòa Bình.
C. Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên.
D. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh.
146. Trường hợp nào sau đây không phải là kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc
phòng-an ninh?
A. Tăng cường đưa dân ra quần đảo Trường Sa sinh sống và phất triển kinh tế biển đảo.
B. Tổ chức các đội dân quân tự vệ biển trong ngư dân khai thác thủy hải sản xa bờ.
C. Sử dụng tàu thuyền, phương tiện hải quân đánh bắt thủy, hải sản xuất khẩu.
D. Lực lượng Hải quân tăng cường tuần tra và thực hiện cứu hô, cứu nạn ngư dân trên biển.
147. Ông cha ta đã có những chủ trương, kế sách kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố
quốc phòng-an ninh:
A. “dân giàu, nước mạnh”, “quốc phú, binh cường”, “ngụ binh ư nông”.
B. “ngụ nông ư binh”, “động vi binh, tĩnh vi dân”, “khoan thư sức dân làm kế sâu rễ bền gốc”.
C. “dân giàu, nước mạnh”, “xã hội dân chủ, công bằng, văn minh”.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
148. “Động vi binh tĩnh vi dân” nghĩa là:
A. Tập trung xây dựng quân đội vững mạnh đáp ứng nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu cao.
B. Khi đất nước có chiến tranh thì tăng quân, khi đất nước hết chiến tranh thì giảm quân.
C. Khi đất nước có chiến tranh thì xin viên trợ quân sự của nước ngoài, khi đất nước bình yên thì xin nước
ngoài đầu tư và viên trợ kinh tế.
D. Khi đất nước có chiến tranh thì tập trung cho quân đội, khi đất nước bình yên thì tập trung phát triển kinh tế
chăm lo đời sống nhân dân.
149. Nội dung kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh trong công nghiệp:
A. Phải kết hợp ngay từ khi liên doanh sản xuất và phân phối sản phẩm theo quy luật nền kinh tế thị trường.
B. Phải kết hợp ngay từ khâu quy hoạch, bố trí các đơn vị kinh tế của ngành công nghiệp.
C. Phải kết hợp ngay chiến lược đào tạo nhân lực, xây dựng nguồn cung của ngành công nghiệp.
D. Phải kết hợp ngay trong các thành phần kinh tế có yếu tố và với đối tác nước ngoài.
150. “Bố trí một cách hợp lí trên các vùng lãnh thổ, quan tâm đến vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế kém phát
triển, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn”, thuộc nội dung:
A. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh trong công nghiệp.
B. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh trong nông nghiệp.
C. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh trong lâm nghiệp.
D. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh trong khoa học - công nghệ.
151. “Khi xây dựng bất cứ công trình nào, ở đâu, quy mô nào cũng phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và có thể chuyển
hoá phục vụ được cả cho quốc phòng, an ninh, cho phòng thủ tác chiến và phòng thủ dân sự”, thuộc nội dung:
A. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh trong giao thông vận tải.
B. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh trong xây dựng cơ bản.
C. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh trong bưu chính viễn thông.
D. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh trong nông, lâm, ngư nghiệp.
152. “Có chính sách đầu tư thoả đáng cho lĩnh vực nghiên cứu khoa học quân sự, khoa học xã hội nhân văn
quân sự, khoa học kĩ thuật quân sự”, thuộc nội dung:
A. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc.
B. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh trong lĩnh vực y tế.
C. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh trong bưu chính viễn thông.
D. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng-an ninh trong khoa hoc và công nghệ, giáo dục.
153. Kết hợp phát triển kinh tế – xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh trong một chỉnh thể
thống nhất được thể hiện qua các hoạt động:
A. Đẩy mạnh phát triển cơ sở hạ tầng ngành giao thông, vận tải.
B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế vùng biển, đảo.
C. Xây dựng các vùng kinh tế mới: Lâm (Lâm Đồng)-Hà (Hà Nội), Hà (Hà Nam)-Nam (Nam Đinh)-Ninh
(Ninh Binh)) sau năm 1975.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
154. Hoạt động nào sau đây được coi là đang thực hiện chính sách kết hợp phát triển kinh tế – xã hội với
tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh trong giai đoạn hiện nay?
A. Đưa dân ra sinh sống trên các đảo thuộc quần đảo Trường Sa
B. Làm đường tuần tra biên giới.
C. Quân đội tham gia định canh, định cư cho dân tộc ít người ổn đinh cuộc sống tại các vùng biên giới.
D. Tất cả các đáp án đều đúng
155. Hoạt động nào sau đây được coi là chưa quan tâm thực hiện chính sách kết hợp phát triển kinh tế –
xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh trong giai đoạn hiện nay?
A. Khuyến khích cư dân đánh bắt thủy hải sản xa bờ.
B. Tăng cường khả năng khám chưa bệnh tại các bệnh viện quân dân y.
C. Tăng cường mở mới các tuyến giao thông ngầm trong nội ô những đô thị lớn, mật độ dân số cao.
D. Khuyến khích đối tác nước ngoài khai thác quỹ đất xung quanh sân bay quân sự vào phát triển kinh tế.
156. Hoạt động quốc phòng-an ninh tạo động lực phát triển kinh tế-xã hội:
A. Quốc phòng - an ninh vững mạnh sẽ tạo môi trường hoà bình, ổn định lâu dài, tạo điều kiện thuận lợi
cho phát triển kinh tế – xã hội.
B. Hoạt động quốc phòng, an ninh tiêu tốn đáng kể một phần nguồn nhân lực, vật lực, tài chính của xã hội.
C. Hoạt động quốc phòng, an ninh sử dụng quỹ đất không thiết yếu phục vụ xây dựng thế trận và thao trường bãi tập.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
157. Một số kế sách giữ nước của ông cha ta đã thể hiện việc kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc
phòng - an ninh trong các triều đại phong kiến trước đây:
A. “Ngụ binh ư nông”.
B. "Khoan thư sức dân làm kế sâu rễ bền gốc".
C. "Dân giàu, nước mạnh", "Quốc phú binh cường".
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
Bài 7 (30 câu)
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LỊCH SỬ NGHỆ THUẬT QUÂN SỰ VIỆT NAM
158. Một trong những yếu tố tác động đến việc hình thành nghệ thuật đánh giặc là:
A. Địa lý, kinh tế, chính trị văn hóa-xã hội, ngoại giao.
B. Địa lý, kinh tế, chính trị văn hóa-xã hội.
C. Dân tộc, kinh tế, ngoại giao.
D. Lục lượng vũ trang, thế trận quóc phòng và nghệ thuật quân sự.
159. Cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên của dân tộc ta do ai lãnh đạo, thời gian và kẻ thù?
A. Vua Hùng và Thục Phán, từ năm 214 đến 208 TCN, chống quân Tần.
B. An Dương Vương, từ năm 184 đến 179 TCN, chống quân Triệu Đà.
C. Hai Bà Trưng, năm 40, chống quân Đông Hán.
D. Bà Triệu, năm 248, chống quân Ngô.
160. Dân tộc ta bị thảm họa hơn một ngàn năm phong kiến Trung hoa đô hộ vào thời gian nào?
A. Từ năm 214 TCN đến 40 (Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng).
B. Từ năm 208 TCN đến 248 (Khởi nghĩa của Bà Triệu)
C. Từ năm 184 TCN đến 544 (Khởi nghĩa của Lý Bôn)
D. Từ năm 179 TCN đến 938 (Chiến thắng của Ngô Quyền)
161. Chiến thắng trên sông Bạch Đằng vào năm 981 do ai lãnh đạo, chống quân xâm lược nào?
A. Ngô Quyền chiến thắng quân xâm lược Nam Hán.
B. Lý Thường Kiệt chiến thắng quân xâm lược Tống.
C. Lê Hoàn chiến thắng quân xâm lược Tống.
D. Trần Hưng Đạo chiến thắng quân xâm lược Nguyên-Mông.
162. Một trong những nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là:
A. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu thắng mạnh.
B. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít thắng nhiều, lấy yếu thắng mạnh.
C. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh.
D. Lấy nhỏ thắng lớn, lấy ít thắng nhiều, lấy yếu chống mạnh.
163. Ba lần chiến thắng quân xâm lược trên sông Bạch Đằng do ai chỉ huy và vào năm nào?
A. Ngô Quyền năm 938, Lý Thường Kiệt năm 1076, Hồ Quý Ly năm 1406.
B. Ngô Quyền năm 938, Trần Quốc Tuấn năm 1288, Nguyễn Huệ năm 1789.
C. Ngô Quyền năm 938, Lý Thường Kiệt năm 1076, Lê Lợi năm 1427.
D. Ngô Quyền năm 938, Lê Hoàn năm 981, Trần Quốc Tuấn năm 1288.
164. Mùa xuân Kỷ Dậu 1789, Quang Trung - Nguyễn Huệ đã đánh bại kẻ thù xâm lược nào?
A. Mông - Nguyên.
B. Nhà Minh.
C. Nhà Thanh.
D. Nhà Hán.
165. Một trong những nguyên nhân làm cho cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ thất bại:
A. Nhà Hồ tích cực chủ động tiến công vượt quá khả năng.
B. Nhà Hồ đã tích cực tiến công nhưng quân Minh quá mạnh.
C. Nhà Hồ đã quá thiên về phòng thủ, dẫn đến sai lầm trong chỉ đạo chiến lược.
D. Nhà Hồ đã không đề phòng, khi quân Minh xâm lược thì chỉ tập trung phòng thủ mà không phản công.
166. Lý Thường Kiệt sử dụng biện pháp tác chiến “Tiên phát chế nhân” nghĩa là:
A. Chuẩn bị chu đáo, chặn đánh địch từ khi mới xâm lược.
B. Chuẩn bị thế trận phòng thủ chu đáo làm cho địch bị động, lúng túng khi tiến công.
C. Chuẩn bị đầy đủ vũ khí trang bị để giành thế chủ động đánh địch và phát động vườn không nhà trống.
D. Chủ động tiến công trước, đẩy kẻ thù vào thế bị động.
167. Nghệ thuật được xem là sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong quá trình chuẩn bị và tiến hành chiến tranh giữ
nước của ông cha ta:
A. Trường kỳ mai phục.
B. Luôn nắm vững tư tưởng tiến công.
C. Vườn không nhà trống.
D. Phòng ngự, phản công.
168. Sản phẩm của lấy “Thế” thắng “Lực”, đó là nghệ thuật:
A. Chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc.
B. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh.
C. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận.
D. Tổ chức và thực hành các trận đánh lớn.
169. Cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ Tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh:
A. Biên dịch: “Binh pháp Tôn Tử”, “Kinh nghiệm du kích Tàu”, “du kích Nga”.
B. Nghệ thuật giải phóng Thăng Long trong mùa xuân Kỷ Dậu 1789 của Nguyễn Huệ.
C. Giành thắng lợi trên chiến trường là yếu tố quyết định giành thắng lợi của chiến tranh.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
170. Cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ truyền thống đánh giặc của tổ tiên:
A. Tư tưởng kiệt xuất: “Binh thư yếu lược”, “Hổ tướng khu cơ”, “Bình Ngô đại cáo”.
B. Những trận đánh điển hình: Như Nguyệt, Chi Lăng, Tây kết, Ngọc Hồi, Đống Đa.
C. Phương pháp tiến công độc đáo: “lánh chỗ thực, đánh chỗ hư, tránh nơi vững chắc, đánh nơi sơ hở”.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
171. Một trong những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo:
A. Từ truyền thống đánh giặc của tổ tiên.
B. Chủ nghĩa Mác-Lênin về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc.
C. Tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
172. Vị trí, ý nghĩa của mặt trận binh vận trong nghệ thuật quân sự Việt Nam:
A. Làm cho kẻ địch lúng túng bị động, tiến thoái lưỡng nan.
B. Làm cho lực lượng kẻ thù thương vong, không còn khả năng tiến công.
C. Làm tan rã hàng ngũ địch, hạn chế thấp nhất tổn thất của ta.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
173. Chiến thuật thường vận dụng trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ:
A. Phản công, phòng ngự, tập kích.
B. Tập kích, phục kích, vận động tiến công.
C. Phục kích, đánh úp và bắn tỉa.
D. Phòng ngự, phục kích, phản kích.
174. Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận thì mặt trận chính trị được xác định:
A. Là mặt trận quan trọng nhất, chủ yếu nhất.
B. Là mặt trận quyết định thắng lợi trực tiếp của chiến tranh.
C. Là cơ sở để tạo ra sức mạnh về quân sự.
D. Là mặt trận chủ yếu để phân hóa, cô lập kẻ thù.
175. Về chiến lược quân sự, chúng ta thường mở đầu chiến tranh vào thời điểm:
A. Chúng ta có đủ lực lượng và vũ khí.
B. Chúng ta được quốc tế ủng hộ và giúp đỡ.
C. Chúng ta đã xây dựng được thế trận vững mạnh.
D. Chúng ta đã đáp ứng được mọi điều kiện của hoàn cảnh lịch sử.
176. Đảng ta mở đầu và kết thúc chiến tranh chống Pháp và chống Mỹ:
A. Trong kháng chiến chống Pháp: 19/12/1946 – 07/5/1954; chống Mỹ: sau 1960 - 30/4/1975.
B. Trong kháng chiến chống Pháp: 22/12/1944 – 20/7/1954; chống Mỹ: sau 1954 - 27/01/1973.
C. Trong kháng chiến chống Pháp: 23/9/1945 – 20/7/1954; chống Mỹ: sau 1965 - 30/4/1975
D. Trong kháng chiến chống Pháp: 02/9/1945 – 07/5/1954; chống Mỹ: sau 1965 - 30/4/1975
177. Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, Đảng ta đã xác kẻ thù nguy hiểm, trực tiếp của cách mạng Việt Nam:
A. Quân đội Anh, Tưởng, Nhật và quân Pháp.
B. Quân đội Anh, Tưởng.
C. Thực dân Pháp.
D. Quân đội Tưởng.
178. Nội dung nào sau đây không thuộc nội dung của nghệ thuật chiến lược quân sự?
A. Tạo ưu thế lực lượng, bảo đảm đánh địch trên thế mạnh.
B. Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến.
C. Mở đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc.
D. Đánh giá đúng kẻ thù.
179. Chiến dịch nào sau đây thuộc loại hình chiến dịch phòng ngự?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Chiến dịch Quảng Trị năm 1972.
C. Chiến dịch đường 9 Nam Lào năm 1971.
D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng năm 1975.
180. Chiến dịch nào sau đây thuộc loại hình chiến dịch phản công?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
C. Chiến dịch Quảng Trị năm 1972.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
181. Nghệ thuật chiến tranh nhân dân của dân tộc ta được hình thành từ khi nào?
A. Từ khi có Đảng lãnh đạo.
B. Thời phong kiến.
C. Kháng chiến chống Pháp.
D. Kháng chiến chống Mỹ.
182. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954, chúng ta đã thay đổi phương châm tác chiến đó là:
A. Từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh lâu dài.
B. Từ đánh lâu dài sang đánh chắc, tiến chắc.
C. Từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh chắc, tiến chắc.
D. Từ đánh lâu dài sang đánh nhanh, thắng nhanh.
183. Thời điểm dân tộc ta chính thức bước vào cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp xâm lược dưới sự
lãnh đạo của Đảng:
A. 19/08/1945
B. 02/09/1945
C. 22/12/1944
D. 19/12/1946.
184. Thời điểm kết thúc cuộc chiến tranh chống Thực dân Pháp xâm lược dưới sự lãnh đạo của Đảng:
A. 07/05/1954
B. 02/09/1945
C. 10/10/1954.
D. 30/04/1975.
185. Quân đội Mỹ đưa quân vào xâm lược miền Nam Việt Nam vào năm nào?
A. 1954
B. 1960
C. 1961.
D. 1965.
186. Chiến thắng quân sự buộc Thực dân Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược Việt Nam là:
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ, 1954.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không, 1972.
C. Chiến dịch Biên giới, 1950.
D. Chiến dịc Hồ chí Minh, 1975.
187. Chiến dịch Biên giới 1950 được diễn ra trong kháng chiến chống Pháp là loại hình chiến dịch:
A. Phòng ngự.
B. Tiến công.
C. Phòng không.
D. Tổng hợp.
Hết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
BỘ MÔN GD THỂ CHẤT VÀ QUỐC PHÒNG – AN NINH
BÀI 3 ( 30 câu )
PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
101. Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là gì?
A. Là một bộ phận của hệ thống pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Là hệ thống pháp luật của Nhà nước qui định về trật tự an toàn giao thông.
C. Là một bộ phận của pháp luật qui định các hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông.
D. Là một bộ phận của hệ thống pháp luật hành chính nhà nước.
102. Mục đích của Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông nhằm:
A. Điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức, thực hiện điều hành và chấp hành của các đối
tượng liên quan đến trật tự, an toàn giao thông.
B. Sắp xếp trật tự an toàn giao thông.
C. Điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức, thực hiện các loại hình giao thông mới, hiện đại.
D. Điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức, thực hiện các loại hình giao thông mới trong thời
kỳ hội nhập quốc tế toàn diện.
103. Một trong những vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông:
A. Cơ sở, công cụ pháp lý quan trọng để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo đảm TTATGT.
B. Cơ sở, công cụ pháp lý quan trọng để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo đảm TTATXH.
C. Là ý chí của Nhà nước để chỉ đạo và tổ chức thực hiện bảo đảm TTATGT.
D. Tất cả đáp án đều đúng.
104. Một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông:
A. Các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành có liên quan đến bảo đảm TTATGT.
B. Là cơ sở, công cụ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo đảm TTATGT.
C. Là cơ sở, pháp lý của nhà nước để điều hành quản lý trong lĩnh vực TTATGT.
D. Là công cụ, pháp lý của nhà nước trong thực hiện về bảo đảm TTATGT.
105. Một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông:
A. Các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan hành chính ở trung ương, địa phương, các cơ quan liên ngành,
liên bộ ban hành có liên quan đến bảo đảm TTATGT.
B. Các văn bản quy phạm pháp luật của các bộ, ngành ban hành có liên quan đến bảo đảm TTATGT.
C. Các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành có liên quan đến bảo đảm TTATGT.
D. Tất cả đáp án đều đúng.
106. Theo Nghị định 100/2020/NĐ-CP, người tham gia giao thông bằng xe đạp, xe đạp điện, xe máy, mô tô
nếu nồng độ cồn vượt quá mức nào thì sẽ bị xử phạt?
A. Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt
quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
B. Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 30 miligam đến 49mg/100ml máu hoặc 0.15-0.2mg/1 lít
khí thở.
C. Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 20 miligam đến 29mg/100ml máu hoặc 0.10-0.19mg/1
lít khí thở.
D. Có uống rượu, bia thì đều bị phạt.
107. Vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông có những dạng nào?
A. Vi phạm do lỗi chủ quan và vi phạm do lỗi khách quan.
B. Vi phạm do lỗi vô tình và vi phạm do lỗi cố ý.
C. Vi phạm tập thể và vi cá nhân.
D. Vi phạm hành chính và vi phạm hình sự.
108: Thế nào là vi phạm hành chính về bảo đảm trật an toàn giao thông?
A. Là hành vi phạm do lỗi vô tình chưa để lại hậu quả nghiêm trọng khi tham gia giao thông.
B. Là hành vi có lỗi mà không phải là tội phạm theo quy định của pháp luật.
C. Là hành vi đứng xem tai nạn giao thông gây ùn tác giao thông cục bộ.
D. Là hành vi có lỗi nhưng do nguyên nhân khách quan mang lại.
109. Một trong những hành vi vi phạm hình sự về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là:
A. Là những hành vi thực hiện cố ý.
B. Là những hành vi đặc biệt nguy hiểm.
C. Là những hành vi nguy hiểm cho xã hội.
D. Là những hành vi gây hậu quả nghiêm trọng.
110. Theo điều 260 (Bộ luật hình sự hiện hành) phạt tù từ 03 năm đến 10 năm, đối với các trường hợp:
A. Không có giấy phép lái xe theo quy định.
B. Có sử dụng rượu, bia với nồng độ cồn vượt quá qui định.
C. Gây tai nạn rồi bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
111. Theo điều 260 (Bộ luật hình sự hiện hành) phạt tù từ 07 năm đến 15 năm, đối với các trường hợp:
A. Làm chết 03 người trở lên.
B. Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương có thể 61% trở lên.
C. Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
112. Điều 261 (Bộ luật hình sự hiện hành): Tội cản trở giao thông đường bộ, phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm
đối với các trường hợp:
A. Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên.
B. Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của
những người này từ 61% đến 121%.
C. Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
113. Dấu hiệu của vi phạm hành chính trong bảo đảm trật tự, an toàn giao thông:
A. Hành vi đó là hành vi có lỗi do vô tình, khách quan gây ra.
B. Hành vi đó là hành vi có lỗi nhưng do nguyên nhân khách quan.
C. Hành vi đó là hành vi có lỗi nhưng không gây hậu quả nghiêm trọng.
D. Hành vi đó là hành vi có lỗi được thể hiện dưới hình thức là lỗi cố ý hoặc lỗi vô ý.
114. Dấu hiệu của vi phạm hành chính trong bảo đảm trật tự, an toàn giao thông:
A. Hành vi đó là hành vi có lỗi nhưng do nguyên nhân khách quan.
B. Hành vi đó là hành vi có lỗi nhưng không gây hậu quả nghiêm trọng.
C. Hành vi đó theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
D. Hành vi đó là hành vi có lỗi nhưng chưa đến mức phải bị xử phạt vi phạm hành sự.
115. Một trong các dấu hiệu pháp lý của tội phạm an toàn giao thông:
A. Các cá nhân từ đủ 16 tuổi trở lên tổ chức đua xe trái phép.
B. Các cá nhân từ đủ 16 tuổi trở lên tổ chức cá độ bóng đá gây mất an ninh trật tự khu dân cư.
C. Các cá nhân từ đủ 16 tuổi trở lên tổ chức uống rượu và chơi cá ngựa gây mất an ninh trật tự xã hôi.
D. Các cá nhân từ đủ 16 tuổi trở lên tổ chức đua xe ở sân vận động mừng Việt Nam vô địch môn bóng đá
nam ở Seagame 19.
116. Nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông:
A. Quản lý nhà nước về hoạt động giao thông còn nhiều yếu kém, hạn chế.
B. Sự không tương thích giữa các yếu tố cơ bản cấu thành hoạt động giao thông vận tải quốc gia.
C. Tác động tiêu cực của các yếu tố thiên nhiên, môi trường đối với người tham gia giao thông.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
117. Phòng ngừa vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là:
A. Hoạt động của lực lượng cảnh sát giao thông.
B. Hoạt động của các lực lượng thanh tra giao thông.
C. Hoạt động Bộ Công an và Bộ Giao thông vận tải.
D. Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân.
118. Đấu tranh phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là:
A. Hoạt động của lực lượng công an và lực lượng cảnh sát giao thông.
B. Hoạt động của lực lượng công an và thanh tra giao thông.
C. Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
D. Hoạt động của công an nhân dân, viện kiểm sát nhân dân và tòa án nhân dân các cấp.
119. Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong công tác phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn
giao thông:
A. Đề ra đường lối, chủ trương về phòng, chống vi phạm pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
B. Cụ thể hóa các đường lối, chủ trương bằng các Luật và Nghị định về bảo đảm an toàn giao thông.
C. Ban hành các quyết định, quy định về phòng chống vi phạm pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
D. Tuyên truyền vận động toàn thể nhân dân nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của pháp luật về phòng,
chống vi phạn pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
120. Vai trò của Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp trong công tác phòng, chống vi phạm pháp luật về
trật tự an toàn giao thông:
A. Đề ra đường lối, chủ trương về phòng, chống vi phạm pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
B. Cụ thể hóa các đường lối, chủ trương bằng các Luật và Nghị định về bảo đảm an toàn giao thông.
C. Ban hành các quyết định, quy định về phòng chống vi phạm pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
D. Tuyên truyền vận động toàn thể nhân dân nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của pháp luật về phòng,
chống vi phạn pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
121. Vai trò của Chính phủ và ủy ban nhân dân các cấp trong công tác phòng, chống vi phạm pháp luật về
trật tự an toàn giao thông:
A. Đề ra đường lối, chủ trương về phòng, chống vi phạm pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
B. Cụ thể hóa các đường lối, chủ trương bằng các Luật và Nghị định về bảo đảm an toàn giao thông.
C. Ban hành các quyết định, quy định về phòng chống vi phạm pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
D. Tuyên truyền vận động toàn thể nhân dân nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của pháp luật về phòng,
chống vi phạn pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
122. Một trong những nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông:
A. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông để nâng cao ý thức chấp hành
pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông cho người dân.
B. Phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông theo quy
định của pháp luật.
C. Phối hợp tốt các ngành, các cấp, các lực lượng và các tổ chức xã hội trong việc thực hiện phòng, chống vi phạm
pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
123. Một trong những nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông:
A. Mở rộng các tuyến đường xuyên tâm các đô thị lớn và tích cực xóa các “điểm đen” về an toàn giao.
B. Phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông theo quy
định của pháp luật.
C. Tích cực chống ngập về mùa mưa bảo đảm giao thông thông suốt và thích ứng với biến đổi khí hậu.
D. Phát triển nhiều loại hình giao thông và giám sát giao thông hiện đại.
124. Trách nhiệm của Đảng viên, cán bộ công chức nhà nước trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo
đảm trật tự, an toàn giao thông:
A. Gương mẫu trong việc phòng, chống vi phạm pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
B. Tích cực vận động người thân của mình nghiêm túc thực hiện pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
C. Tham gia thi tìm hiểu pháp luật; tuyên truyền về kỹ năng tham gia giao thông, phòng ngừa tai nạn giao
thông tại đơn vị, địa bàn cư trú.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
125. Trách nhiệm của nhà trường trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông:
A. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông thường xuyên, liên tục cho toàn trường.
B. Tổ chức dạy lái xe cho cán bộ, giảng viên, công nhân viên và sinh viên nhà trường.
C. Tổ chức cá biển báo hiệu về giao thông và duy trì an toàn giao thông trong nhà trường.
D. Tổ chức các đội thanh niên xung kích tham gia hướng dẫn giao thông trước cổng trường vào các giờ cao điểm
hoặc các nút giao thông trên địa bàn trường đứng chân.
126. Trách sinh viên trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông:
A. Nêu cao ý thức chấp hành luật giao thông.
B. Tích cực tham gia xây dựng văn hóa giao thông.
C. Có trách nhiệm trong việc đảm bảo an toàn giao thông.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
127. Sinh viên “ba có” trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông:
A. Có hiểu biết đầy đủ pháp luật về giao thông.
B. Có ý thức trách nhiệm cao nhất với bản thân và cộng đồng.
C. Có hành vi ứng xử văn hoá, hợp tác giúp đỡ người bị nạn khi xảy ra tai nạn giao thông.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
128. Sinh viên “ba có” trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông:
A. Có đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
B. Có giấy phép lái xe khi tham giao giao thông.
C. Có hành vi ứng xử văn hoá, hợp tác giúp đỡ người bị nạn khi xảy ra tai nạn giao thông.
D. Có giấy tờ đầy đủ và chủ quyền phương tiện khi tham gia giao thông.
129. Sinh viên “bốn không” trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông:
A. Không uống rượu bia, phóng nhanh vượt ẩu, vượt đèn đỏ, vận hành phương tiện không đủ giấy tờ quy
định.
B. Không lấn chiếm vỉa hè, lòng đường, hành lang bảo vệ an toàn giao thông; không có thói hư tật xấu trong
ứng xử với mọi người cùng tham gia giao thông cũng như khi xảy ra tai nạn giao thông.
C. Không để xảy ra tai nạn khi tham ra giao thông.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
130. Sinh viên “bốn không” trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông:
A. Không uống rượu bia, phóng nhanh vượt ẩu, vượt đèn đỏ, vận hành phương tiện không đủ giấy tờ quy định.
B. Không sử dụng điện thoại, không trở người vượt quá quy định, không đội nón bảo hiểm và không nói
chuyện khi tham gia giao thông.
C. Không trở số người vượt quá quy định, không la hét trên đường, không dàn hàng ngang và không buông
tay hoặc điều khiển xe bằng chân khi tham gia giao thông.
D. Không chạy xe lạng lách, không chạy xe đánh võng, không trở vật công kềnh và không nghe nhạc khi
tham gia giao thông.
131. Xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của con người được biểu hiện là:
A. Dùng hành động làm tổn hại đến đến thể chất và tinh thần của người khác.
B. Dùng những lời lẽ hoặc hành động có tính chất thóa mạ, khinh bỉ để làm nhục người khác.
C. Gán một sự kiện xấu xa cho người khác làm cho xã hội đánh giá sai hoặc hình dung sai về người đó.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
132. Các tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm của con người:
A. Những hành vi có lỗi xâm phạm quyền được tôn trọng và bảo vệ về danh dự, nhân phẩm của người khác.
B. Mượn tiền nhưng đến kỳ hạn thì không trả, tổ chức người đến thu đồ trừ nợ.
C. Thông báo cho người khác về chỗ ở của bạn mình để tiện liên lạc.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
133. Điều 20 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, quy định quyền bất khả xâm phạm:
A. Chính kiến cá nhân và sở thích riêng của công dân.
B. Thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
C. Như cầu cư trú, văn hóa và học tập.
D. Nhu cầu lập gia đình với người nước ngoài chưa có quốc tịch Việt Nam.
134. Các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người được xác định trong Bộ luật hình sự:
A. Những hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội.
B. Những hành vi rất nguy hiểm cho xã hội.
C. Những hành vi rất nghiêm trọng cho xã hội.
D. Những hành vi nguy hiểm cho xã hội.
135. Danh dự của con người là:
A. Sự coi trọng của mọi người trên lợi ích chung của tập thể và cộng đồng.
B. Cái nhằm mang lại lợi ích kinh tế cao dựa trên sự công nhận của xã hội, của tập thể.
C. Sự coi trọng của dư luận xã hội, dựa trên giá trị tinh thần, đạo đức tốt đẹp.
D. Sự coi trọng của xã hội đối với kết quả mà mình đạt được và mang lại.
136. Nhân phẩm của con người được hiểu là:
A. Phẩm chất, giá trị của một con người cụ thể và được pháp luật bảo vệ.
B. Tổng hợp những phẩm chất mang tính đặc trưng của mỗi cá nhân.
C. Những yếu tố đặc trưng tạo nên giá trị một con người.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
137. Danh dự, nhân phẩm của con người được hình thành như thế nào?
A. Hình thành trong quá trình hoạt động thực tiễn xã hội của con người.
B. Hình thành khi con người mới sinh ra.
C. Hình thành qua quá trình học tập.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
138. Bảo vệ con người là:
A. Bảo vệ tính mạng của con người.
B. Bảo vệ sức khỏe của con người.
C. Bảo vệ danh dự nhân phẩm của con người.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
139. Phân loại các tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm:
A. Các tội xâm phạm tình dục, các tội mua bán người.
B. Các tội làm nhục người khác.
C. Lây truyền HIV cho người khác, chống người thi hành công vụ.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
140. Nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội danh dự, nhân phẩm:
A. Sự tác động bởi những mặt trái của nền kinh tế thị trường.
B. Sự tác động bởi biến đổi khí hậu, hạn hán, lũ lụt thường xuyên.
C. Sự tác động bởi Hội nhập kinh tế sâu rộng vào thị trường thế giới.
D. Sự tác động bởi quá trình đổi mới của đất nước.
141. Nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội danh dự, nhân phẩm:
A. Do sự phát triển quá “nóng” của nền kinh tế và tập trung chống dịch Covid-19.
B. Những thiếu sót trong chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác an ninh trật tự trong các khu dân cư.
C. Những thiếu sót trong giáo dục đạo đức, lối sống, nâng cao trình độ văn hoá của người dân.
D. Những thiếu sót trong điều tra, xét sử và giáo dục cải tạo các tội phạm trong xã hội.
142: Trong phòng chống tội phạm thì:
A. Phòng ngừa mang ý nghĩa chính trị - xã hội, giữ vững an ninh chính trị, trật tự xã hội.
B. Phòng ngừa mang ý nghĩa kinh tế sâu sắc, tiết kiệm tiền của của Nhà nước và của nhân dân.
C. Phòng ngừa mang tính đồng bộ, hệ thống kết hợp giữa nhà nước với tổ chức xã hội và công dân.
D. Phòng ngừa là phương hướng chính, là tư tưởng chỉ đạo, phòng ngừa không để tội phạm xảy ra.
143. Ý nghĩa chính trị, xã hội của công tác phòng chống tội phạm:
A. Giúp giữ vững an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
B. Trấn áp tội phạm, xây dựng địa phương trong sạch, lành mạnh.
C. Khắc phục, thủ tiêu những nguyên nhân của tình trạng phạm tội.
D. Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi tội phạm xảy ra.
144. Làm tốt công tác phòng ngừa tội phạm có ý nghĩa kinh tế như thế nào?
A. Bảo đảm cho nhân dân được an tâm tham gian lao động sản xuất.
D. Không cần phải tổ chức lực lượng phòng chống tội phạm tốn kém.
C. Không cần giải quyết các vấn đề liên quan đến phòng chống tội phạm.
D. Tiết kiệm ngân sách, sức lao động của nhân viên Nhà nước, của công dân.
145. Công tác phòng chống tội phạm cần tiến hành theo hướng nào?
A. Xác định đúng nguyên nhân, điều kiện của tình trạng tội phạm.
B. Xác định đúng phương châm phòng chống, hương phát triển và mức độ ảnh hưởng của tình trạng tội phạm.
C. Phát hiện, khắc phục, hạn chế và đi đến thủ tiêu các hiện tượng xã hội tiêu cực.
D. Xác định đúng chủ trương, từng bước xoá bỏ nguyên nhân, điều kiện của tội phạm.
146. Mục đích của công tác phòng ngừa tội phạm:
A. Là tìm ra các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội.
C. Là khắc phục, thủ tiêu các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội.
B. Là ngăn chặn, hạn chế, làm giảm từng bước tiến tới loại trừ tội phạm.
D. Là kiên quyết triệt để thủ tiêu tội phạm.
147. Chủ thể trong phòng, chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác:
A. Chính phủ và uỷ ban nhân dân các cấp.
B. Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp.
C. Các tổ chức xã hội, các tổ chức quần chúng tự quản.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
148. Chức năng của Chính phủ và Uỷ ban nhân dân các cấp trong phòng chống tội phạm là:
A. Xây dựng các chủ trương, giải pháp về công tác phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm
của người khác.
B. Quản lí, điều hành, phối hợp, đảm bảo các điều kiện cần thiết cho phòng, chống tội phạm.
C. Có chức năng quản lí Nhà nước trong công tác phòng chống tội phạm.
D. Có chức năng phối hợp giữa các tổ chức trong công tác phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân
phẩm của người khác.
149. Nguyên tắc tổ chức hoạt động phòng, chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm người khác là:
A. Pháp chế, dân chủ xã hội chủ nghĩa.
B. Nhân đạo trong phòng ngừa, phối hợp chặt chẽ giữa các chủ thể.
C. Khoa học và tiến bộ, cụ thể hóa trong phòng ngừa tội phạm.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
150. Các hoạt động phòng ngừa tội phạm được tổ chức như thế nào?
A. Đổi mới và hoàn thiện thể chế, chính sách kinh tế, xã hội góp phần bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao hiệu
quả phòng, chống tội phạm.
B. Tăng cường hiệu lực công tác quản lý nhà nước về trật tự xã hội.
C. Nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
151. Phòng ngừa chung trong phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm người khác là:
A. Tổng hợp tất cả các biện pháp về chính trị, kinh tế, văn hoá, pháp luật, giáo dục.
B. Tổng hợp tất cả các biện pháp về chính trị tư tưởng, kinh tế xã hội và xây dựng nếp sống văn hoá.
C. Tổng hợp tất cả các biện pháp về xây dựng đạo đức, lối sống kết hợp với phát triển kinh tế xã hội.
D. Tổng hợp tất cả các biện pháp kết hợp giữa hành chính và cưỡng bức phạt tù theo luật định.
152. Vai trò, trách nhiệm chính của nhà trường trong đấu tranh phòng chống tội phạm:
A. Kết hợp với các tổ chức, đoàn thể quần chúng phát hiện phòng chống tội phạm.
B. Xây dựng nhà trường trong sạch, lành mạnh không có các hiện tượng tiêu cực, tệ nạn xã hội và tội phạm.
C. Kết hợp với lực lượng công an địa phương phát hiện, đấu tranh xử lí tội phạm.
D. Chủ động nghiên cứu các chủ trương biện pháp để phòng chống tội phạm.
153. Vai trò, trách nhiệm chính của nhà trường trong đấu tranh phòng chống tội phạm:
A. Kết hợp, tham gia cộng tác giúp đỡ lực lượng công an một cách công khai hay bí mật.
B. Tổ chức diễn tập các biện pháp về phòng, chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm người khác.
C. Kết hợp với lực lượng công an địa phương phát hiện, đấu tranh xử lí tội phạm.
D. Tổ chức cho sinh viên tham gia kí kết không tham gia tệ nạn xã hội, không có hành vi hoạt động phạm tội.
154. Trách nhiệm của sinh viên trong đấu tranh phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm người khác:
A. Chấp hành nghiêm chỉnh những nội quy, quy định của nhà trường trong lĩnh vực học tập, sinh hoạt tập thể.
B. Trực tiếp tham gia các tổ chức phòng chống tội phạm, tuyên truyền phổ biến pháp luật cho mọi người.
C. Chấp hành nghiêm chỉnh những nội quy, quy định của nhà trường trong lĩnh vực học tập, sinh hoạt tập thể.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
155. Khi có vụ phạm tội xảy ra trong khu vực trường, lớp sinh viên phải làm gì?
A. Cung cấp cho cơ quan chức năng những thông tin có liên quan đến vụ việc phạm tội, người phạm tội.
B. Nhanh chóng rời khỏi trường để cơ quan chức năng có không gian làm việc.
C. Chấp hành nghiêm chỉnh những nội quy, quy định của nhà trường trong lĩnh vực học tập, sinh hoạt tập thể.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
158. Vai trò của thông tin trong cuộc sống con người:
A. Không thể thiếu trong mọi hoạt động của con người và xã hội.
B. Giúp con người nhận biết các sự vật, hiện tượng.
C. Giúp con người trong giao tiếp và hoạt động xã hội.
D. Giúp hoạch định và điều khiển tất cả các tiến trình trong tổ chức hoạt động của con người.
159. Theo Nghị định 164 của Chính phủ, an toàn thông tin là gì?
A. An toàn kỹ thuật cho các hoạt động của các cơ sở hạ tầng thông tin.
B. An toàn cho các mục tiêu thông tin.
C. An toàn kỹ thuật cho các hoạt động của phần cứng.
D. An toàn kỹ thuật cho các hoạt động của phần mền.
160. Vai trò, ý nghĩa của Luật An toàn thông tin mạng được ban hành năm 2015:
A. Đã thể chế hóa các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về an toàn thông tin.
B. Đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững kinh tế - xã hội, bảo vệ thông tin và hệ thống thông tin.
C. Góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh, chủ quyền và lợi ích quốc gia trên không gian mạng.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
161. Thực trạng an toàn thông tin trong khu vực và trên thế giới:
A. Do tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, thông tin trở thành một dạng tài nguyên.
B. Các quốc gia đang chạy đua nhằm chiếm lĩnh thị trường béo bở do công nghệ thông tin mang lại.
C. Công nghệ thông tin đang trở thành vấn đề nóng, đặt ra nhiều thời cơ với tất cả các quốc gia trên toàn thế giới.
D. Diễn biến phức tạp, liên tục xảy ra các vụ tấn công, xâm nhập, đánh cắp dữ liệu trên hệ thống mạng của
các cơ quan chính phủ.
162. Thực trạng thông tin ở Việt Nam hiện nay:
A. Phá hoại hạ tầng mạng thông tin, ảnh hưởng tới an ninh quốc gia.
B. An toàn an ninh mạng tiếp tục diễn biến phức tạp.
C. Tồn tại nhiều cơ sở gây nguy cơ bị tấn công.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
163. Xu thế tấn công mạng hiện nay:
A. Từ Đùa cợt đến Mạo danh, lừa đảo trên mạng đến Gián điệp, tình báo.
B. Từ Chứng tỏ khả năng đến Đánh cắp dữ liệu thông tin đến Khủng bố trên mạng.
C. Từ Bảo vệ phần mền đến tấn công phá hoại đến Chiến tranh thông tin.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
164. Khái niệm không gian mạng:
A. Là mạng lưới kết nối của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, bao gồm mạng viễn thông, mạng Internet,
mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều khiển thông tin, cơ sở dữ liệu.
B. Là nơi con người thực hiện các hành vi xã hội được xác định không gian và thời gian theo quy định.
B. Là mạng lưới kết nối con người với con người trong không gian ảo để thực hiện các hành vi xã hội.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
165. Một trong những nguyên tắc bảo vệ không gian mạng là:
A. Nghiêm cấm xuyên tạc chủ trương của Đảng, Nhà nước.
B. Nghiêm cấm liên doanh, liên kết trong lĩnh vực không gian mạng.
C. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
D. Coi trọng công tác chống các hoạt động vi phạm pháp luật trên không gian mạng.
166. Một trong những nguyên tắc bảo vệ không gian mạng là:
A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý thống nhất của Nhà nước.
B. Các khu vực trọng yếu, các lĩnh vực then chốt cần chủ động liên doanh liên kết để đi tắt đón đầu khoa
học công nghệ.
C. Phải thường xuyên đổi mới cả phần cứng và phần mềm.
D. Chủ động đầu tư đúng mức cho nhu cầu phát triển kỹ thuật số và công nghệ 4.0 trên không gian mạng.
167. Một số hành vi vi phạm pháp luật trên không gian mạng:
A. Tin rác, tin giả trên mạng xã hội, thư điện tử.
B. Đăng tải các thông tin độc hại vi phạm ANQG, trật tự ATXH.
C. Chiếm đoạt tài khoản mạng xã hội.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
168. Cơ sở pháp lý của phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng:
A. Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2018.
B. Luật An toàn thông tin 2015 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2016.
C. Luật An ninh mạng có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2019.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
169. Có bao nhiêu biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng?
A. Có 2 biện pháp: Biên pháp phòng, chống chung và phòng, chống riêng.
B. Có 2 biên pháp: Biện pháp về kỹ thuật và biện pháp pháp luật.
C. Có 3 biện pháp: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
D. Có 5 biện pháp.
170. Điều 101 Nghị định 15 qui định mức xử phạt hành vi lợi dụng mạng xã hội để cung cấp, chia sẻ thông tin
giả mạo:
A. Phạt tiền từ 5 đến 10 triệu đồng.
B. Phạt tiền từ 10 đến 20 triệu đồng.
C. Phạt tiền từ 20 đến 25 triệu đồng.
D. Phạt tiền từ 20 đến 30 triệu đồng.
171. Theo Nghị định 15, mức phạt đối với hành vi gửi hoặc phát tán thư điện tử rác, tin nhắn rác, phần mềm độc hại:
A. Phạt tiền 60 triệu đồng.
B. Phạt tiền 70 triệu đồng.
C. Phạt tiền 80 triệu đồng.
D. Phạt tiền 90 triệu đồng.
172. Bảo vệ không gian mạng của quốc gia là:
A. Bảo vệ các thông tin của Đảng, Nhà nước.
B. Bảo vệ các lợi ích quốc gia và dân tộc.
C. Bảo vệ các hệ thống thông tin.
D. Bảo vệ an toàn thông tin.
173. Một trong các biện pháp, phòng chống trên không gian mạng là:
A. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục các quy định của pháp luật về quản lý không gian mạng.
B. Tuyên truyền đường lối, chủ trương của Đảng, Nhà nước về quản lý không gian mạng.
C. Tuyên truyền, giáo dục các quy định của Đảng, Nhà nước về quản lý không gian mạng.
D. Tuyên truyền các quy định của pháp luật cho mọi người về quản lý không gian mạng.
174. Một trong các biện pháp, phòng chống trên không gian mạng là:
A. Bồi dưỡng kiến thức và các kỹ năng trên không gian mạng.
B. Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện hoạt động nguy hiểm và các hình thái phát sinh trên không gian mạng.
C. Bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ và các hình thái phát sinh trên không gian mạng.
D. Nâng cao ý thức phòng tránh, tự vệ và sử dụng biện pháp kỹ thuật để khắc phục hậu quả trong trường
hợp bị tấn công trên không gian mạng.
175. Các cơ quan chuyên trách an ninh mạng:
A. Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, Bộ Công an.
B. Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng, Bộ Quốc phòng.
C. Lực lượng bảo vệ an ninh mạng tại bộ, ngành, ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hệ thống
thông tin quan trọng về an ninh quốc gia.
D. Tất cảcác đáp án đều đúng.