You are on page 1of 100

FULL TRẮC NGHIỆM QUỐC PHÒNG AN NINH – HI DUE Z GROUP

BÀI A1
QUAN ĐIỂM CHỦ NGHĨA MÁC- LÊNIN, TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHIẾN TRANH QUÂN
ĐỘI VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC
Câu 1. Quan điểm mang tính cách mạng và khoa học khi bàn về chiến tranh là…?
A. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin.
B. Quan điểm của các nhà triết học Hy Lạp cổ đại.
C. Quan điểm của C.Ph.Claudơvít.
D. Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm, tôn giáo.
Câu 2. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, chiến tranh là…?
A. Hiện tượng chính trị xã hội có tính lịch sử.
B. Nghệ thuật kiếm chác nô lệ.
C. Sự trừng phạt của thượng đế đối với loài người.
D. Hành vi bạo lực dùng để đối phương phục tùng ý chí của mình.
Câu 3. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, tính chất xã hội của chiến tranh được thể hiện như
thế nào?
A. Là hiện tượng chính trị - xã hội, gắn với giai cấp, nhà nước, đảng phái chính trị, luôn có tính mục
đích, luôn gắn với vấn đề lợi ích.
B. Có nhiều giai cấp và tầng lớp cùng tham gia chiến tranh.
C. Chiến tranh là hoạt động của đông đảo người dân tham gia, không gắn với giai cấp, nhà nước.
D. Chiến tranh giúp phân chia lại các giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
Câu 4. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, chiến tranh có tính lịch sử là vì…?
A. Nó chỉ tồn tại trong những giai đoạn lịch sử nhất định.
B. Nó tồn tại vĩnh viễn cùng với lịch sử phát triển của loài người.
C. Chiến tranh là hiện tượng chính trị - xã hội.
D. Do chế độ xã hội nào trong lịch sử cũng cần có chiến tranh để tồn tại và phát triển.
Câu 5. Nguồn gốc sâu xa, suy đến cùng của chiến tranh là gì?
A. Sự xuất hiện và tồn tại của chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
B. Sự xuất hiện và tồn tại của giai cấp và đối kháng giai cấp.
C. Ý muốn và sự sai khiến của chúa.
D. Bản tính hiếu chiến của con người.
Câu 6. Trong xã hội cộng sản nguyên thuỷ không có chiến tranh là do đâu?
A. Do xã hội cộng sản nguyên thuỷ là một xã hội không có giai cấp, không có nhà nước.
B. Do xã hội cộng sản nguyên thuỷ luôn có đấng siêu nhiên bảo vệ.
C. Do trong xã hội cộng sản nguyên thuỷ, người dân luôn nghe theo tù trưởng, tộc trưởng.
D. Do trong xã hội cộng sản nguyên thuỷ, mọi nhu cầu của người dân đều được đáp ứng đầy đủ.
Câu 7. Chiến tranh xuất hiện lần đầu tiên trong chế độ xã hội nào?
A. Chế độ chiếm hữu nô lệ.
B. Chế độ phong kiến.
C. Chế độ tư bản chủ nghĩa.
D. Chế độ công xã nguyên thủy.
Câu 8. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, bản chất của chiến tranh được hiểu như thế nào?
A. Sự tiếp tục của chính trị bằng các biện pháp khác (cụ thể là bằng bạo lực).
B. Sự tiếp tục của chính trị bằng kinh tế.
C. Sự tiếp tục của chính trị bằng khoa học, công nghệ.
D. Sự tiếp tục của chính trị bằng ngoại giao, quân sự.
Câu 9. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, mối quan hệ giữa chiến tranh và chính trị được xác
định như thế nào là đúng?
A. Chính trị chi phối, quyết định chiến tranh.
B. Chiến tranh chi phối và quyết định chính trị.
C. Chính trị và chiến tranh có vai trò ngang bằng nhau.
D. Chính trị hỗ trợ cho chiến tranh.
Câu 10. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, cuộc chiến tranh chính nghĩa là...?
A. Chiến tranh chống xâm lược.
B. Chiến tranh xâm lược.
C. Chiến tranh công nghệ cao.
D. Chiến tranh thương mại.
Câu 11. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, nguồn gốc ra đời của quân đội do...?
A. Xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và sự đối kháng giai cấp trong xã hội.
B. Do thần linh, thượng đế sinh ra.
C. Do ý muốn của thủ lĩnh (người đứng đầu).
D. Do sự xuất hiện của chiến tranh.
Câu 12. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, bản chất của quân đội phụ thuộc vào...?
A. Bản chất giai cấp, nhà nước sinh ra và nuôi dưỡng, sử dụng quân đội đó.
B. Của các giai cấp trong xã hội.
C. Của mọi giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
D. Của tầng lớp tiến bộ trong xã hội.
Câu 13. Theo quan điểm của V.I.Lênin, “trong những điều kiện xác định” yếu tố nào có vai trò quyết
định đến sức mạnh chiến đấu của quân đội?
A. Yếu tố chính trị tinh thần.
B. Vũ khí, trang bị, phương tiện kỹ thuật.
C. Năng lực chỉ huy, quản lý, điều hành quân đội.
D. Nghệ thuật quân sự.
Câu 14. Theo quan điểm của C.Mác và Ph.Ăngghen, quyết định đến cách tổ chức và phương pháp chiến
đấu của quân đội phụ thuộc điều kiện nào?
A. Điều kiện kinh tế.
B. Chính trị.
C. Khoa học kỹ thuật.
D. Nghệ thuật quân sự.
Câu 15. Theo quan điểm của V.I.Lênin, nguyên tắc quan trọng nhất, quyết định đến sức mạnh chiến đấu
và chiến thắng của Hồng quân là…?
A. Đảng cộng sản lãnh đạo Hồng quân, tăng cường bản chất giai cấp công nhân.
B. Đoàn kết thống nhất quân đội với nhân dân.
C. Xây dựng chính quy.
D. Sẵn sàng chiến đấu.
Câu 16. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào?
A. Giai cấp công nhân.
B. Giai cấp nông dân.
C. Giai cấp tư sản.
D. Giai cấp chủ nô.
Câu 17. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, chức năng có vị trí hàng đầu, quan trọng nhất của Quân đội nhân
dân Việt Nam là …?
A. Đội quân chiến đấu.
B. Đội quân công tác.
C. Đội quân lao động sản xuất.
D. Đội quân phòng chống thiên tai.
Câu 18. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nguyên tắc xây dựng quân đội kiểu mới, quân đội của giai cấp vô
sản là gì?
A. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với quân đội.
B. Đảng lãnh đạo tuyệt đối về mọi mặt đối với quân đội.
C. Đảng lãnh đạo trực tiếp về mọi mặt đối với quân đội.
D. Đảng giao quyền lãnh đạo cho nhà nước đối với quân đội.
Câu 19. Quân đội nhân dân Việt Nam có các chức năng nào?
A. Đội quân chiến đấu, đội quân công tác, đội quân sản xuất.
B. Huấn luyện chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu.
C. Chiến đấu và lao động sản xuất.
D. Chiến đấu và tuyên truyền vận động Nhân dân.
Câu 20. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, chiến tranh không còn xảy ra khi nào?
A. Khi xã hội không còn giai cấp và nhà nước.
B. Khi mọi người dân đều có ý thức cao.
C. Khi nhà nước thực sự là của dân, do dân và vì dân
D. Chiến tranh luôn tồn tại cùng với sự phát triển của xã hội loài người.
Câu 21. Là một phạm trù lịch sử dùng để chỉ một địa vực, lãnh thổ sinh sống của một cộng đồng dân cư
có cùng ngôn ngữ, văn hóa, truyền thống lịch sử, nó gắn với một chế độ kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội
nhất định. Khái niệm thuộc về vấn đề gì?
A. Tổ quốc
B. Đất nước
C. Dân tộc
D. Quốc gia
Câu 22. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nghĩa vụ, trách nhiệm của ai?
A. Toàn dân tộc, toàn thể giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
B. Quân đội nhân dân.
C. Công an nhân dân.
D. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
Câu 23. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một tất yếu khách quan xuất phát từ lý do nào?
A. Từ yêu cầu bảo vệ thành quả cách mạng của giai cấp công nhân.
B. Vì Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một loại hình tổ quốc ra đời gắn liền với thắng lợi của cuộc cách mạng xã
hội chủ nghĩa do giai cấp công nhân lãnh đạo.
C. Vì Tổ quốc xã hội chủ nghĩa mang lại ấm no, hạnh phúc cho mọi người dân.
D. Xuất phát từ tính ưu việt của Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 24. Học thuyết bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là cống hiến của ai?
A. V.I. Lênin.
B. C. Mác.
C. Ph. Ăngghen.
D. Hồ Chí Minh.
Câu 25. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, sức mạnh bảo vệ Tổ quốc bao gồm những yếu tố nào?
A. Sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước, kết hợp với sức mạnh thời đại.
B. Sức mạnh của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
C. Sức mạnh của vũ khí trang bị hiện đại.
D. Sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước.
BÀI A2
XÂY DỰNG NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN,
AN NINH NHÂN DÂN
Câu 1: Giữ hòa bình, ổn định của đất nước, sẵn sàng đánh bại mọi loại hình xâm lược và bạo loạn lật
đổ của các thế lực đế quốc, phản động, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam và chế độ xã hội chủ nghĩa. Là
mục đích của…?
A. Quốc phòng toàn dân.
B. An ninh nhân dân.
C. Nền quốc phòng toàn dân.
D. Nền an ninh nhân dân
Câu 2: Trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh, Đảng ta khẳng định: …không một chút lơi lỏng
nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, phải luôn luôn coi trọng vấn đề gì?
A. Quốc phòng- an ninh
B. Phát triển kinh tế
C. Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh
D. Xây dựng Nhà nước pháp quyền
Câu 3. Trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh, thể hiện truyền thống, kinh nghiệm của dân tộc ta
trong lịch sử dựng nước và giữ nước là đặc trưng nào?
A. Nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành.
B. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của ta chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng .
C. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại.
D. Nền quốc phòng, an ninh có sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.
Câu 4. Đặc trưng thể hiện sự khác nhau về bản chất trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh của
những quốc gia có độc lập chủ quyền đi theo con đường xã hội chủ nghĩa với các nước khác là gì?
A. Chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
B. Vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành.
C. Xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại.
D. Có sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.
Câu 5. Giữ vai trò quyết định đến sức mạnh tổng hợp của nền quốc phòng, an ninh ở nước ta, là yếu tố
nào?
A. Yếu tố bên trong.
B. Yếu tố bên ngoài.
C. Yếu tố dân tộc.
D. Yếu tố thời đại.
Câu 6. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam bao gồm những lực lượng nào?
A. Lực lượng toàn dân (lực lượng chính trị) và lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân dân, dân quân tự vệ.
C. Lực lượng toàn dân và lực lượng quân đội nhân dân.
D. Lực lượng toàn dân và lực lượng công an nhân dân.
Câu 7. Giữ vai trò là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh của quốc phòng, an ninh, là tiềm lực nào?
A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
B. Tiềm lực kinh tế.
C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
D. Tiềm lực quân sự, an ninh.
Câu 8. Tạo ra sức mạnh vật chất cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, là tiềm lực nào?
A. Tiềm lực kinh tế.
B. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
D. Tiềm lực quân sự, an ninh.
Câu 9. Xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là để tạo nên vấn đề
gì?
A. Khả năng về kinh tế của đất nước.
B. Sức sống của nền kinh tế.
C. Đáp ứng nhu cầu đời sống xã hội.
D. Phát triển bền vững kinh tế đất nước.
Câu 10. Nhân tố cơ bản, biểu hiện tập trung, trực tiếp sức mạnh quân sự, an ninh của nhà nước giữ vai
trò nòng cốt để bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình huống, là tiềm lực nào?
A. Tiềm lực quân sự, an ninh.
B. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
C. Tiềm lực kinh tế.
D. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
Câu 11. Nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân thống nhất ở nội dung nào?
A. Mục đích tự vệ, chống thù trong, giặc ngoài để bảo vệ Tổ quốc.
B. Cách thức tổ chức lực lượng.
C. Mục tiêu, phương hướng nhiệm vụ.
D. Phương thức tổ chức, hoạt động.
Câu 12. Tiềm lực quân sự - an ninh được xây dựng trên cơ sở nền tảng của tiềm lực nào?
A. Tiềm lực chính trị tinh thần.
B. Tiềm lực quân sự, an ninh.
C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
D. Tiềm lực kinh tế.
Câu 13. Sức mạnh tổng hợp của nền quốc phòng, an ninh nước ta tạo thành bởi yếu tố nào?
A. Tất cả phương án trên.
B. Kinh tế, chính trị.
C. Văn hóa, tư tưởng.
D. Khoa học, quân sự, an ninh.
Câu 14. Giữ vai trò nòng cốt trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở nước ta hiện
nay, là lực lượng nào?
A. Lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Lực lượng quân đội nhân dân.
C. Lực lượng công an nhân dân.
D. Lực lượng dân quân, tự vệ.
Câu 15. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là trách nhiệm của ai?
A. Toàn dân.
B. Quân đội nhân dân.
C. Công an nhân dân.
D. Đoàn thanh niên.
Câu 16. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là gì?
A. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
B. Giữ vững độc lập dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Phát triển kinh tế và củng cố quốc phòng, an ninh.
D. Đấu tranh chống quân địch từ bên ngoài vào và phòng, chống bạo loạn lật đổ ở bên trong.
Câu 17. Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, việc xây dựng nền quốc phòng, an ninh có vị trí
như thế nào?
A. Là nhiệm vụ chiến lược.
B. Là nhiệm vụ thường xuyên.
C. Là nhiệm vụ quan trọng.
D. Là nhiệm vụ trọng yếu.
Câu 18. Một trong những vấn đề cần tập trung để xây tiềm lực quân sự, an ninh là gì?
A. Nâng cao chất lượng giáo dục quốc phòng, an ninh.
B. Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo sau đại học.
C. Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo đại học.
D. Nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông.
Câu 19. Tiềm lực quân sự, an ninh được xây dựng trên nền tảng của tiềm lực nào?
A. Tất cả phương án trên.
B. Tiềm lực chính trị tinh thần
C. Tiềm lực kinh tế.
D. Tiềm lực khoa học công nghệ.
Câu 20. Tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực mọi mặt của đất nước và của toàn dân trên toàn bộ lãnh thổ
theo yêu cầu của quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Là khái niệm thuộc vấn
đề nào?
A. Thế trận quốc phòng, an ninh.
B. Phòng thủ dân sự.
C. Khu vực phòng thủ.
D. Thế trận chiến tranh nhân dân.
Câu 21. Nội dung có vị trí quan trọng hàng trong xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh là gì?
A. Xây dựng cơ sở chính trị xã hội, thế trận lòng dân.
B. Xây dựng các tỉnh, thành phố thành khu vực phòng thủ vững chắc.
C. Xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế với cải tạo địa hình xây dựng các công trình quân sự.
D. Xây dựng hậu phương từng vùng chiến lược và hậu phương chiến lược quốc gia.

Câu 22. Nền quốc phòng, an ninh đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
C. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.
D. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam.

Câu 23. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân đặt dưới sự điều hành, quản lý của tổ chức nào?
A. Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.
D. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam.
Câu 24. Nền quốc phòng toàn dân Việt Nam mang tính chất cơ bản nào?
A. Vì dân, do dân, của dân.
B. Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
C. Toàn dân, toàn diện.
D. Tự lực, tự cường, dựa vào sức mình là chính.
Câu 25. Một trong những yếu tố tạo nên sức mạnh tổng hợp, để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
xã hội chủ nghĩa là…?
A. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh.
B. Xây dựng Quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
C. Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. Nâng cao chất lượng giáo dục quốc phòng, an ninh cho sinh viên.
BÀI A3
CHIẾN TRANH NHÂN DÂN BẢO VỆ
TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Câu 1. Cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt nhằm bảo
vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc và bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước, chế
độ xã hội chủ nghĩa, là khái niệm chỉ về…?
A. Chiến tranh nhân dân.
B. Thế trận chiến tranh nhân dân.
C. Đường lối chiến tranh nhân dân.
D. Nghệ thuật chiến tranh nhân dân.
Câu 2. Một trong những mục đích của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hướng tới là gì?
A. Giữ vững ổn định chính trị và môi trường hòa bình, phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ
nghĩa.
B. Giữ vững vị thế Việt Nam trong quan hệ quốc tế.
C. Giữ vững và phát huy nghệ thuật đánh giặc của cha ông.
D. Đánh bại ý chí xâm lược của kẻ thù.
Câu 3. Các thế lực có hành động phá hoại, xâm lược, lật đổ cách mạng nước ta là…?
A. Đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân.
B. Đối tượng của cách mạng Việt Nam.
C. Đối tượng tác chiến của quân đội.
C. Đối tượng tội phạm của nền an ninh ninh .
Câu 4. Khi tiến hành chiến tranh xâm lược, điểm yếu của địch là gì?
A. Tất cả phương án trên.
B. Là cuộc chiến tranh phi nghĩa, chắc chắn bị nhân loại phản đối.
C. Dân tộc ta có truyền thống yêu nước, chống xâm lược, chắc chắn sẽ làm cho chúng bị tổn thất nặng nề.
D. Địa hình thời tiết nước ta phức tạp khó khăn cho địch sử dụng phương tiện, lực lượng.
Câu 5. Bao vây, phong tỏa, sau đó sử dụng hỏa lực đánh bất ngờ, ồ ạt, là âm mưu, thủ đoạn của địch
thường tiến hành ở giai đoạn nào của chiến tranh?
A. Giai đoạn đầu của chiến tranh.
B. Giai đoạn chuẩn bị chiến tranh.
C. Giai đoạn thực hành thôn tính lãnh thổ.
D. Giai đoạn kết thúc chiến tranh.
Câu 6. Tiềm lực được sử dụng chủ yếu nhất trong chiến tranh nhân dân Việt Nam là…?
A. Tiềm lực quốc phòng an ninh.
B. Tiềm lực kinh tế.
C. Tiềm lực chính trị tinh thần.
D. Tiềm lực khoa học kỹ thuật.
Câu 7. Tính chất của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng, toàn dân, toàn diện và mang tính hiện đại.
B. Là cuộc chiến tranh diễn ra khẩn chương, quyết liệt phức tạp ngay từ đầu.
C. Là cuộc chiến tranh mang tính độc lập, tự chủ, tự lực tự cường, dựa vào sức mình là chính.
D. Là cuộc chiến tranh phải bảo vệ độc lập thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa.
Câu 8. Lực lượng nòng cốt trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. Lực lượng quần chúng nhân dân.
C. Lực lượng bộ đội chủ lực.
D. Lực lượng bộ đội địa phương.
Câu 9. Một trong những đặc điểm của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Là cuộc chiến tranh diễn ra khẩn chương, quyết liệt phức tạp ngay từ đầu.
B. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng.
C. Là cuộc chiến tranh mang tính hiện đại.
D. Là cuộc chiến tranh nhân dân toàn dân, toàn diện.
Câu 10. Làm nòng cốt cho phong trào toàn dân đánh giặc ở cơ sở, là lực lượng nào?
A. Dân quân tự vệ.
B. Bộ đội chủ lực.
C. Bộ đội địa phương.
D. Lực lượng vũ trang địa phương.
Câu 11. Làm nòng cốt cho phong trào chiến tranh nhân dân ở địa phương là lực lượng nào?
A. Bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.
B. Bộ đội chủ lực cùng lực lượng vũ trang địa phương.
C. Bộ đội chủ lực và bộ đội địa phương.
D. Bộ đội chủ lực và dân quân tự vệ.
Câu 12. Làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc trên chiến trường cả nước, là lực lượng nào?
A. Bộ đội chủ lực cùng lực lượng vũ trang địa phương.
B. Bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.
C. Bộ đội chủ lực và bộ đội địa phương.
D. Bộ đội chủ lực và dân quân tự vệ.
Câu 13. Trong cuộc kháng chiến toàn diện, đấu tranh với địch trên nhiều mặt nhưng chủ yếu đã đánh
địch và thắng địch trên mặt trận nào?
A. Quân sự.
B. Chính trị.
C. Ngoại giao.
D. Kinh tế.
Câu 14. Để giành thắng lợi trong chiến tranh, chống những kẻ thù xâm lược lớn mạnh hơn ta nhiều lần,
chúng ta phải tiến hành chiến tranh…?
A. Chiến tranh toàn dân.
B. Chiến tranh du kích.
C. Chiến tranh công nghệ cao.
D. Chiến tranh tâm lý.
Câu 15. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, yếu tố quyết định để kết thúc chiến tranh là…?
A. Thắng lợi trên chiến trường.
B. Thắng lợi trên mặt trận ngoại giao.
C. Thắng lợi trên mặt trận chính trị.
D. Thắng lợi trên mặt trận kinh tế.
Câu 16. Quan điểm có vai trò quan trọng, mang tính chỉ đạo và hướng dẫn hành động cụ thể để giành
thắng lợi trong chiến tranh là gì?
A. Tiến hành chiến tranh toàn diện, kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị, ngoại giao, kinh tế, văn
hóa và tư tưởng, lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu, lấy thắng lợi trên chiến trường là yếu tố quyết định để
giành thắng lợi trong chiến tranh.
B. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài, ra sức theo hẹp không
gian, rút ngắn thời của chiến tranh giành thắng lợi càng sớm càng tốt.
C. Kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sản xuất thực hành tiết kiệm giữ
gìn và bồi dưỡng lực lượng ta càng đánh càng mạnh.
D. Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, trấn áp kịp thời mọi
âm mưu và hành động phá hoại gây bạo loạn.
Câu 17. Muốn duy trì được sức mạnh để đánh thắng kẻ thù xâm lược, cần phải quán triệt và thực hiện
tốt quan điểm nào?
A. Kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sản xuất thực hành tiết
kiệm giữ gìn và bồi dưỡng lực lượng ta càng đánh càng mạnh.
B. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài, ra sức theo hẹp không
gian, rút ngắn thời của chiến tranh giành thắng lợi càng sớm càng tốt.
C. Tiến hành chiến tranh toàn diện, kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa và
tư tưởng, lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu, lấy thắng lợi trên chiến trường là yếu tố quyết định để giành thắng lợi
trong chiến tranh.
D. Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, trấn áp kịp thời mọi
âm mưu và hành động phá hoại gây bạo loạn.
Câu 18. Để phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp trong cuộc chiến tranh, cần phải quán triệt và thực
hiện tốt quan điểm nào?
A. Tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt.
Kết hợp tác chiến của lực lượng vũ trang địa phương với tác chiến của các binh đoàn chủ lực.
B. Kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sản xuất thực hành tiết kiệm giữ
gìn và bồi dưỡng lực lượng ta càng đánh càng mạnh.
C. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài, ra sức theo hẹp không
gian, rút ngắn thời của chiến tranh giành thắng lợi càng sớm càng tốt.
D. Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, trấn áp kịp thời mọi
âm mưu và hành động phá hoại gây bạo loạn.
Câu 19. Lực lượng của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là…?
A. Toàn dân.
B. Bộ đội chủ lực.
C. Bộ đội địa phương.
D. Dân quân tự vệ.
Câu 20. Một trong những điểm khác nhau giữa nền quốc phòng toàn dân với nền an ninh nhân dân là
gì?
A. Hoạt động cụ thể.
B. Mục đích hoạt động.
C. Lực lượng lãnh đạo.
D. Đối tượng phòng, chống.
Câu 21. Điểm giống nhau giữa nền quốc phòng toàn dân với nền an ninh nhân dân là gì?
A. Mục đích hoạt động.
B. Hoạt động cụ thể.
C. Phương thức tổ chức lực lượng.
D. Mục tiêu cụ thể.
Câu 22. Xây dựng nền quốc phòng, an ninh toàn diện phải đi đôi với xây dựng nền quốc phòng, an ninh
hiện đại là…?
A. Tất yếu khách quan.
B. Nhiệm vụ quan trọng.
C. Nhiệm vụ hàng đầu.
D. Nhiệm vụ chiến lược.
Câu 23. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, lực lượng vũ trang nhân dân, bao gồm…?
A. Quân đội, công an, dân quân tự vệ.
B. Các tổ chức trong hệ thống chính trị.
C. Các tổ chức chính trị - xã hội.
D. Các tổ chức khác trong đời sống xã hội.
Câu 24. Mục đích của việc xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân nhằm đáp ứng
yêu cầu của…?
A. Quốc phòng, an ninh.
B. Xây dựng Đảng.
C. Xây dựng Nhà nước.
D. Xây dựng các tổ chức quần chúng.
Câu 25. Diễn ra khẩn trương, quyết liệt phức tạp ngay từ đầu và trong suốt quá trình chiến tranh là… ?
A. Đặc điểm của chiến tranh.
B. Tính chất của chiến tranh.
C. Nội dung của chiến tranh
D. Phương thức của chiến tranh
BÀI A4
XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN VIỆT NAM
Câu 1. Luật Quốc phòng 2018 xác định thành phần của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm
những thành phần nào?
A. Quân đội, Công an, Dân quân tự vệ.
B. Bộ đội chủ lực, Công an, Lực lượng dự bị động viên.
C. Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương, Dân quân tự vệ.
D. Bộ đội chủ lực, Bộ đội biên phòng, Cảnh sát biển.
Câu 2. Xây dựng Quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, ưu tiên hiện đại hóa
một số quân, binh chủng và lực lượng quan trọng là …?
A. Phương hướng xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam.
B. Mục tiêu xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Quan điểm xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam.
D. Nguyên tắc xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam.
Câu 3. Xây dựng vững mạnh, rộng khắp, lấy chất lượng làm chính là phương hướng xây dựng lực lượng
nào?
A. Dân quân tự vệ.
B. Quân đội nhân dân.
C. Công an nhân dân.
D. Dự bị động viên.
Câu 4. Quan điểm, nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân hiện nay là gì?
A. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với LLVT nhân dân.
B. Xây dựng LLVT nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
C. Tự lực, tự cường xây dựng LLVT nhân dân.
D. Bảo đảm LLVT nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.
Câu 5. Lực lượng Cảnh sát biển do ai trực tiếp quản lý?
A. Bộ Quốc phòng.
B. Nhà nước.
C. Quốc hội.
D. Bộ Công an.
Câu 6. Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất giai cấp nào?
A. Giai cấp công nhân.
B. Giai cấp chủ nô.
C. Giai cấp nông dân.
D. Giai cấp tư sản.
Câu 7. Phản ánh chức năng, nhiệm vụ chủ yếu, cơ bản, thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân
Việt Nam là quan điểm nào?
A. Bảo đảm LLVT nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.
B. Tự lực, tự cường xây dựng LLVT nhân dân.
C. Xây dựng LLVT nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
D. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với LLVT nhân dân.
Câu 8. Xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng hậu, được huấn luyện và quản lý tốt, bảo đảm khi cần
thiết có thể động viên nhanh chóng theo kế hoạch là…?
A. Phương hướng xây dựng lực lượng dự bị động viên.
B. Mục tiêu xây dựng lực lượng dự bị động viên.
C. Quan điểm xây dựng lực lượng dự bị động viên.
D. Nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên.

Câu 9. Vấn đề cơ bản hàng đầu trong nhiệm vụ xây dựng Quân đội của Đảng trong mọi giai đoạn cách
mạng là gì?
A. Xây dựng quân đội cách mạng.
B. Xây dựng quân đội chính quy.
C. Xây dựng quân đội tinh nhuệ.
D. Xây dựng quân đội từng bước hiện đại.
Câu 10. Để thống nhất ý chí và hành động về chính trị, tư tưởng và tổ chức, phải xây dựng quân đội theo
hướng nào?
A. Xây dựng quân đội chính quy.
B. Xây dựng quân đội cách mạng.
C. Xây dựng quân đội tinh nhuệ.
D. Xây dựng quân đội từng bước hiện đại.
Câu 11. Để mọi hoạt động của quân đội trên các lĩnh vực đạt hiệu quả cao, phải xây dựng quân đội theo
hướng nào?
A. Xây dựng quân đội tinh nhuệ.
B. Xây dựng quân đội chính quy.
C. Xây dựng quân đội cách mạng.
D. Xây dựng quân đội từng bước hiện đại.
Câu 12. Theo quan điểm của Đảng, “lực lượng bán vũ trang” là lực lượng nào?
A. Lực lượng dân quân tự vệ.
B. Lực lượng dự bị động viên.
C. Lực lượng cảnh sát biển.
D. Lực lượng công an nhân dân.

Câu 13. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam tuyệt đối, trực tiếp, về mọi mặt
là…?
A. Nguyên tắc Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo QĐND Việt Nam.
B. Quan điểm Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo QĐND Việt Nam.
C. Phương hướng Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo QĐND Việt Nam.
D. Mục tiêu Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo QĐND Việt Nam.
Câu 14. Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã
hội chủ nghĩa, lực lượng nào làm nòng cốt?
A. Lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Bộ đội địa phương.
C. Bộ đội chủ lực.
D. Dân quân tự vệ và bộ đội chủ lực.
Câu 15. Kế sách "Ngụ binh ư nông" của ông cha ta được vận dụng hiện nay trong xây dựng lực lượng
nào?
A. Lực lượng dự bị động viên.
B. Lượng lượng vũ trang nhân dân.
C. Lực lượng dân quân tự vệ.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 16. Quá trình hiện đại hóa quân đội phải gắn với quá trình nào?
A. Tất cả phương án trên.
B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. Phát triển công nghiệp quốc phòng.
D. Phục hồi, sửa chữa vũ khí trang bị hiện có và mua một số vũ khí hiện đại.
Câu 17. Lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm các lực lượng nào?
A. Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương.
B. Bộ đội chủ lực, lực lượng dự bị động viên.
C. Bộ đội chủ lực, dân quân tự vệ.
D. Bộ đội chủ lực, cảnh sát môi trường.
Câu 18. Lãnh đạo và quản lý lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là tổ chức nào?
A. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam quản lý.
B. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam quản quản lý.
C. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Chính phủ nước Cộng hòa XHCN Việt Nam quản quản lý.
D. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quản lý.
Câu 19. Cơ sở để xác định phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là…?
A. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 của Ban chấp hành Trung ương khóa IX.
B. Nghị quyết số 28-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương khóa XI.
C. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 của Ban chấp hành Trung ương khóa XII.
D. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 của Ban chấp hành Trung ương khóa IX.
Câu 20. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
B. Củng cố bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.
C. Vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
D. Xây dựng Đảng và phòng chống tham nhũng.
Câu 21. Là một lực lượng vô địch, là bức tường sắt của Tổ quốc, vô luận kẻ thù hung bạo thế nào, hễ
đụng đến lực lượng đó, bức tường đó thì địch nào cũng phải tan rã. Bác Hồ nói đến lực lượng nào?
A. Dân quân tự vệ và du kích.
B. Lực lượng vũ trang địa phương.
C. Lực lượng bộ đội địa phương.
D. Lực lượng bộ đội chủ lực.
Câu 22. Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các chính sách của Đảng, nhà nước đối với lực lượng vũ trang
nhân dân, là nội dung thuộc về…?
A. Biện pháp xây dựng lực lượng vũ trang.
B. Phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang.
C. Quan điểm xây dựng lực lượng vũ trang.
D. Nguyên tắc xây dựng lực lượng vũ trang.
Câu 23. Xây dựng lực lượng hùng hậu, được huấn luyện và quản lí tốt, bảo đảm khi cần thiết có thể
động viên nhanh theo kế hoạch, là phương hướng đề ra trong xây dựng lực lượng nào?
A. Xây dựng lực lượng dự bị động viên.
B. Xây dựng lực lượng dự dân quân tự vệ.
C. Xây dựng quân đội nhân dân.
D. Xây dựng công an nhân dân.
Câu 24. Khi đứng trước diễn biến của tình hình, có khả năng phân tích và kết luận chính xác đúng, sai
từ đó có thái độ đúng đắn với sự việc đó, đặt ra yêu cầu phải xây dựng quân đội theo phương hướng nào?
A. Tinh nhuệ về chính trị.
B. Tinh nhuệ về tổ chức.
C. Tinh nhuệ về kĩ chiến thuật.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 25. Bảo đảm luôn kiên định mục tiêu lí tưởng xã hội chủ nghĩa, vững vàng trước mọi khó khăn thử
thách, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đặt ra yêu cầu phải xây quân đội theo phương hướng nào?
A. Xây dựng quân đội cách mạng.
B. Xây dựng quân đội chính quy.
C. Xây dựng quân đội tinh nhuệ.
D. Xây dựng quân đội từng bước hiện đại.
BÀI A5
KẾT HỢP PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VỚI TĂNG CƯỜNG,
CỦNG CỐ QUỐC PHÒNG, AN NINH

Câu 1. Hoạt động sản xuất và tái sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội, phục vụ cho nhu cầu đời sống
con người. Đó là hoạt động gì?
A. Kinh tế.
B. An ninh.
C. Quốc phòng.
D. Kinh tế kết hợp với quốc phòng.

Câu 2. Công cuộc giữ nước của một quốc gia, bao gồm tổng thể các hoạt động đối nội và đối ngoại trên
tất cả các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, quân sự, văn hoá, xã hội... nhằm mục đích bảo vệ vững chắc độc lập,
chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, tạo môi trường thuận lợi để xây dựng đất nước. Khái niệm đó thuộc lĩnh
vực nào?
A. Quốc phòng.
B. An ninh.
C. Kinh tế.
D. Quân sự.
Câu 3. Trạng thái ổn định an toàn, không có dấu hiệu nguy hiểm để đe doạ sự tồn tại và phát triển bình
thường của cá nhân, của tổ chức, của từng lĩnh vực hoạt động xã hội hoặc của toàn xã hội. Khái niệm đó
thuộc lĩnh vực nào?
A. An ninh.
B. Văn hóa.
C. Quốc phòng.
D. Xã hội.

Câu 4. Mục đích kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh ở
nước ta nhằm...?
A. Thực hiện thắng lợi hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
B. Thúc đẩy kinh tế đất nước phát triển.
C. Bảo vệ nền an ninh chính trị của đất nước.
D. Xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân vững mạnh.
Câu 5. Kinh tế quyết định đến quốc phòng - an ninh trên những nội dung nào sau đây?
A. Tất cả các phương án.
B. Quyết định nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng - an ninh.
C. Bản chất của chế độ kinh tế - xã hội quyết định đến bản chất của quốc phòng - an ninh.
D. Quyết định đến việc cung cấp cơ sở vật chất kĩ thuật, tổ chức biên chế của lực lượng vũ trang, đường lối
chiến lược quốc phòng - an ninh.
Câu 6. Quốc phòng - an ninh tác động trở lại đối với kinh tế - xã hội được biểu hiện trên những góc độ
nào sau đây?
A. Tác động tích cực và tiêu cực.
B. Tác động tích cực.
C. Tác động tiêu cực.
D. Không tác động đến kinh tế - xã hội.
Câu 7. "Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc", “Vừa chiến đấu, vừa tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm”
là quan điểm kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh được Đảng ta xác định trong giai đoạn cách mạng
nào?
A. Trong kháng chiến chống Pháp.
B. Trong kháng chiến chống Mỹ.
C. Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
D. Cả trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và hiện nay.
Câu 8. “Vừa xây dựng và bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, vừa tiến hành cách mạng giải
phóng miền Nam” là quan điểm kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh được Đảng ta xác định trong giai
đoạn cách mạng nào?
A. Trong kháng chiến chống Mỹ.
B. Trong kháng chiến chống Pháp.
C. Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
D. Cả trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và hiện nay.
Câu 9. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong chiến lược
phát triển kinh tế được thể hiện trong nội dung nào?
A. Trong việc hoạch định mục tiêu phát triển quốc gia, trong huy động nguồn lực, trong lựa chọn và
thực hiện các giải pháp chiến lược.
B. Trong việc hoạch định mục tiêu phát triển quốc gia và trong huy động nguồn lực.
C. Trong việc hoạch định mục tiêu phát triển quốc gia, trong lựa chọn và thực hiện các giải pháp chiến lược.
D. Trong việc huy động nguồn lực, trong lựa chọn và thực hiện các giải pháp chiến lược.
Câu 10. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh trong phát triển
các vùng lãnh thổ là ...?
A. Nội dung của sự kết hợp.
B. Giải pháp của sự kết hợp.
C. Sự cần thiết phải kết hợp.
D. Yêu cầu của sự kết hợp.
Câu 11. Hiện nay nước ta có mấy vùng kinh tế trọng điểm?
A. 4 vùng.
B. 3 vùng.
C. 5 vùng.
D. 7 vùng.
Câu 12. Quan điểm: Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh
được xác định là “cực kì quan trọng cả trước mắt cũng như lâu dài” được Đảng ta ưu tiên xác định thuộc về
vùng lãnh thổ nào?
A. Vùng núi, biên giới.
B. Vùng biển, đảo.
C. Vùng đồng bằng, đô thị.
D. Vùng biên giới, biển đảo.
Câu 13. Nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng - an ninh
trong phát triển các vùng lãnh thổ xác định: Trong quy hoạch, kế hoạch xây dựng các thành phố, các khu
công nghiệp cần lựa chọn…?
A. Quy mô trung bình, bố trí phân tán, trải đều trên diện rộng.
B. Quy mô trung bình, bố trí tập trung, có trọng điểm.
C. Quy mô lớn, bố trí phân tán, trải đều trên diện rộng.
D. Quy mô lớn, bố trí tập trung, có trọng điểm.
Câu 14. Thực hiện tốt chương trình xoá đói, giảm nghèo, chương trình 135 về phát triển kinh tế - xã hội
đối với các xã nghèo. Đó là nội dung kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh
ở vùng nào?
A. Vùng núi, biên giới.
B. Vùng kinh tế trọng điểm.
C. Vùng biển đảo.
D. Tất cả các phương án.
Câu 15. Cung cấp máy móc, nguyên nhiên liệu cho các ngành kinh tế khác và cho chính nó cũng như
cho công nghiệp quốc phòng là ngành kinh tế nào?
A. Công nghiệp.
B. Nông, lâm, ngư nghiệp.
C. Xây dựng cơ bản.
D. Giao thông vận tải
Câu 16. Nội dung kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh và đối ngoại trong phát triển công
nghiệp xác định: Trong các nhà máy và ở một số cơ sở công nghiệp nặng, cần kết hợp trong đầu tư nghiên
cứu, sáng chế, chế tạo, sản xuất các mặt hàng như thế nào?
A. Có tính lưỡng dụng cao.
B. Có tính đặc dụng.
C. Có tính cạnh tranh cao.
D. Có lợi thế xuất khẩu.
Câu 17. Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, lĩnh vực nào phát triển cả quy mô và
trình độ?
A. Xây dựng cơ bản.
B. Bưu chính viễn thông.
C. Giao thông vận tải.
D. Khoa học và công nghệ.
Câu 18. Nội dung kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh và đối ngoại trong lĩnh vực y tế xác
định: Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở địa bàn nào?
A. Miền núi, biên giới, hải đảo.
B. Vùng sâu, vùng xa.
C. Vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
D. Vùng kinh tế đặc biệt khó khăn.
Câu 19. Việc kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong thực
hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc xuất phát từ cơ sở nào?
A. Từ mục tiêu, lực lượng và phương thức bảo vệ Tổ quốc, giữ gìn an ninh quốc gia trong tình hình mới.
B. Từ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn mới.
C. Từ yêu cầu xây dựng và phát triển Quân đội nhân dân và Công an nhân dân hiện nay.
D. Tình hình thế giới, khu vực có nhiều diễn biến khó lường.
Câu 20. Nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh trong
thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc xác định: Tổ chức biên chế và bố trí lực lượng vũ trang phải
phù hợp với vấn đề gì?
A. Phù hợp với điều kiện kinh tế và nhu cầu phòng thủ đất nước.
B. Phù hợp với điều kiện kinh tế và ngân sách nhà nước.
C. Phù hợp với điều kiện kinh tế và quy mô dân số.
D. Phù hợp với điều kiện kinh tế và các địa bàn chiến lược.
Câu 21. Khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của quân đội, công an cho phát triển kinh tế - xã
hội. Đó là nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong
thực hiện nhiệm vụ nào?
A. Trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc.
B. Trong thực hiện nhiệm vụ phát triển các vùng lãnh thổ.
C. Trong thực hiện nhiệm vụ phát triển các ngành, các lĩnh vực kinh tế chủ yếu.
D. Trong thực hiện nhiệm vụ hoạt động đối ngoại.
Câu 22. Mục tiêu chung của mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác quốc tế ở nước ta hiện nay là...?
A. Tất cả các phương án.
B. Giữ vững môi trường hoà bình, tạo điều kiện thuận lợi để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C. Tận dụng ngoại lực, phát huy tối đa nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác kinh tế quốc tế.
D. Giữ vững độc lập, tự chủ và định hướng xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích dân tộc và an ninh quốc gia, giữ
gìn bản sắc văn hoá dân tộc, bảo vệ môi trường.
Câu 23. Quán triệt và thực hiện tốt nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, tôn trọng độc lập, chủ quyền và
không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc; giải quyết các tranh chấp
bằng thương lượng hoà bình. Đó là nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc
phòng, an ninh trong hoạt động nào?
A. Trong hoạt động đối ngoại.
B. Trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc.
C. Trong các ngành, các lĩnh vực kinh tế chủ yếu.
D. Trong khoa học và công nghệ, giáo dục
Câu 24. Đâu là giải pháp quan trọng hàng đầu trong thực hiện kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với
tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh ở Việt Nam hiện nay?
A. Bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh nghiệm kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng
cố quốc phòng, an ninh cho các đối tượng.
B. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và hiệu lực quản lý Nhà nước, của chính quyền các cấp trong thực hiện
kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh.
C. Xây dựng chiến lược tổng thể kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an
ninh trong thời kỳ mới.
D. Củng cố kiện toàn và phát huy vai trò tham mưu của cơ quan chuyên trách quốc phòng, an ninh các cấp.

Câu 25. Đối tượng bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh nghiệm kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với
tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh là những ai?
A. Toàn dân.
B. Cán bộ chủ trì các cấp, các bộ, ngành.
C. Học sinh, sinh viên.
D. Cán bộ chủ trì các cấp, các bộ, ngành và học sinh, sinh viên.
BÀI: PHÒNG CHỐNG CHIẾN LƯỢC “DIỄN BIẾN HÒA BÌNH”,
BẠO LOẠN LẬT ĐỔ CỦA CÁC THẾ LỰC THÙ ĐỊCH ĐỐI VỚI
CÁCH MẠNG VIỆT NAM

Câu 1. Chiến lược “diễn biến hòa bình” nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước hết là
các nước xã hội chủ nghĩa từ bên trong bằng biện pháp nào?
A. Biện pháp phi quân sự.
B. Biện pháp quân sự.
C. Biện pháp kinh tế.
D. Biện pháp ngoại giao.

Câu 2. Chiến lược cơ bản nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước hết là các nước xã
hội chủ nghĩa từ bên trong bằng biện pháp phi quân sự do chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động tiến
hành, là khái niệm phản ánh về…?
A. Chiến lược diễn biến hoà bình.
B. Chiến lược ngăn chặn.
C. Chiến lược vượt trên ngăn chặn.
D. Chiến lược quân sự.
Câu 3. Gây rối loạn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội hoặc lật đổ chính quyền ở địa phương hay
trung ương, là mục đích của…?
A. Bạo loạn lật đổ.
B. Chiến tranh thương mại.
C. Diễn biến hòa bình.
D. Chiến tranh xâm lược.
Câu 4. Là hành động chống phá bằng bạo lực có tổ chức do lực lượng phản động hay lực lượng ly
khai, đối lập trong nước hoặc cấu kết với nước ngoài tiến hành gây rối loạn an ninh chính trị, trật tự an toàn
xã hội hoặc lật đổ chính quyền ở địa phương hay trung ương. Là khái niệm phản ánh về…?
A. Bạo loạn lật đổ.
B. Chiến tranh thương mại.
C. Diễn biến hòa bình.
D. Chiến tranh xâm lược.

Câu 5. Trên thực tiễn, bạo loạn lật đổ và diễn biến hòa bình có mối quan hệ như thế nào?
A. Gắn liền với nhau.
B. Tách rời nhau.
C. Bạo loạn lật đổ quyết định diễn biến hòa bình.
D. Diễn biến hòa bìnhquyết định bạo loạn lật đổ.
Câu 6. Điều kiện chủ quan để xảy ra bạo loạn lật đổ là gì?
A. Tất cả phương án trên.
B. Nội bộ Đảng, Nhà nước đã có những suy yếu; xã hội phân hoá giàu-nghèo ngày càng lớn.
C. Lực lượng vũ trang mơ hồ, mất cảnh giác hoặc bị “vô hiệu hoá”.
D. Sự suy thoái về chính trị, tư tưởng, đạo đức của đội ngũ cán bộ, đảng viên làm mất uy tín trước nhân dân.
Câu 7. “Diễn biến hòa bình” được manh nha hình thành trong giai đoạn nào?
A. Giai đoạn từ 1945 – 1980.
B. Giai đoạn từ 1960 – 1980.
C. Giai đoạn từ 1970 – 1980.
D. Giai đoạn từ 1980 – nay.
Câu 8. “Diễn biến hòa bình” được từng bước hoàn thiện và trở thành chiến lược chủ yếu tiến công các
nước xã hội chủ nghĩa, trong giai đoạn nào?
A. Giai đoạn từ 1980 – nay.
B. Giai đoạn từ 1945 – 1980.
B. Giai đoạn từ 1960 – 1980.
C. Giai đoạn từ 1970 – 1980.
Câu 9. Quốc gia mà chủ nghĩa đế quốc cùng các thế lực thù địch luôn coi là một trọng điểm trong chiến
lược “diễn biến hòa bình” chống chủ nghĩa xã hội là…?
A. Việt Nam.
B. Cu Ba.
C. Bắc Triều Tiên.
D. Trung Quốc.

Câu 10. Mục tiêu nhất quán của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thủ địch trong sử dụng chiến lược
“diễn biến hòa bình” đối với Việt Nam là gì?
A. Xoá bỏ vai trò lãnhđạo của Đảng, xoá bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa, lái nước ta đi theo con đường chủ
nghĩa tư bản và lệ thuộc vào chủ nghĩa đế quốc.
B. Làm cho nền kinh tế Việt Nam tụt hậu xa hơn so với các nước trên thế giới.
C. Bao vây cấm vận kinh tế, cô lập về ngoại giao đối với Việt Nam.
D. Làm suy đồi đạo đức, văn hóa, lối sống của con người Việt Nam.
Câu 11. Thủ đoạn về kinh tế trong “diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch,
nhằm mục đích gì?
A. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây sức ép về chính trị.
B. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây ra sức ép về quân sự.
C. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây ra sức ép về ngoại giao.
D. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây ra sức ép về văn hóa.
Câu 12. Thủ đoạn trên lĩnh vực tôn giáo - dân tộc trong “diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa đế quốc và
các thế lực thù địch, nhằm thực hiện âm mưu gì?
A. Tôn giáo hóa dân tộc.
B. Chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc.
C. Làm mất vai trò quản lý Nhà nước trên lĩnh vực tôn giáo- dân tộc.
D. Gây mất ổn định đời sống của đồng bào các dân tộc thiểu số.
Câu 13. Thủ đoạn trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh trong “diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa đế quốc
và các thế lực thù địch, nhằm thực hiện mục đích quan trọng nào?
A. Phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
B. Làm phai nhạt mục tiêu lý tưởng chiến đấu của quân đội.
C. Xuyên tạc chức năng “Đội quân công tác” của quân đội.
D. Chia rẽ mối quan hệ đoàn kết giữa quân đội và công an.
Câu 14. Thủ đoạn trên lĩnh vực đối ngoại trong “diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa đế quốc và các thế
lực thù địch, nhằm thực hiện mục đích quan trọng nào?
A. Hướng Việt Nam đi theo quỹ đạo chủ nghĩa tư bản.
B. Tạo điều kiện cho các dự án đầu tư quốc tế vào Việt Nam.
C. Hạ thấp vai trò, vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
D. Tất cả các phương án trên.

Câu 15. Đấu tranh chống “diễn biến hòa bình” là cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc gay go,
quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên mọi lĩnh vực, là nội dung thuộc về…?
A. Quan điểm chỉ đạo phòng, chống “diễn biến hòa bình”
B. Nhiệm vụ phòng, chống “diễn biến hòa bình”
C. Mục tiêu phòng, chống “diễn biến hòa bình”
D. Phương châm phòng, chống “diễn biến hòa bình”
Câu 16. Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng an ninh hiện nay là gì?
A. Kiên quyết làm thất bại mọi âm mưu và thủ đoạn “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
B. Xây dựng quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với quốc phòng, an ninh và đối ngoại.
D. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang.
Câu 17. Chủ động, kiên quyết, khôn khéo xử lý tình huống và giải quyết hậu quả khi có bạo loạn xảy
ra, giải quyết các vụ gây rối, không để phát triển thành bạo loạn, là nội dung thuộc về…?
A. Phương châm tiến hành phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
B. Quan điểm chỉ đạo phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
C. Nhiệm vụ phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
D. Giải pháp phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
Câu 18. Giải pháp hữu hiệu để giữ vững và thúc đẩy yếu tố bên trong của đất nước luôn ổn định là gì?
A. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trên
các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
B. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để bị
động bất ngờ.
C. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
D. Xây dựng cơ sở chính trị- xã hội vững mạnh về mọi mặt.

Câu 19. Bảo đảm luôn chủ động nắm địch, phát hiện kịp thời những âm mưu, thủ đoạn của các thế lực
thù địch sử dụng để chống phá cách mạng nước ta, cần phải thực hiện tốt giải pháp nào?
A. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không
để bị động bất ngờ.
B. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trên các
lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
C. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
D. Xây dựng cơ sở chính trị- xã hội vững mạnh về mọi mặt.
Câu 20. Để bảo đảm cho chế độ xã hội luôn ổn định, phát triển, cần phải thực hiện tốt giải pháp nào?
A. Xây dựng cơ sở chính trị- xã hội vững mạnh về mọi mặt.
B. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để bị
động bất ngờ.
C. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trên các
lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
D. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.

Câu 21. Để phòng, chống có hiệu quả các thủ đoạn, hình thức, biện pháp mà kẻ thù sử dụng trong chiến
lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ, cần phải thực hiện tốt giải pháp nào?
A. Xây dựng, luyện tập các phương án, các tình huống chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của
địch.
B. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân
C. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh
vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
D. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để bị
động bất ngờ.

Câu 22. Để có điều kiện tăng năng xuất lao động của xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho
nhân dân lao động, tạo lên sức mạnh của “thế trận lòng dân”, cần phải thực hiện tốt giải pháp nào?
A. Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và chăm lo nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần cho nhân dân lao động.
B. Xây dựng, luyện tập các phương án, các tình huống chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của địch.
C. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trên các
lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
D. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để bị
động bất ngờ.
Câu 23. Thủ đoạn cơ bản mà các thế lực thù địch đã sử dụng để tiến hành bạo loạn lật đổ chính quyền
ở một số địa phương nước ta là…?
A. Tất cả phương án trên.
B. Kích động sự bất bình của quần chúng.
C. Dụ dỗ và cưỡng ép nhân dân biểu tình, trà trộn hoạt động đập phá trụ sở.
D. Uy hiếp khống chế cơ quan quyền lực của địa phương.
Câu 24. Nguyên tắc xử lí trong đấu tranh chống bạo loạn lật đổ là…?
A. Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, sử dụng lực lượng và phương thức đấu tranh
phù hợp, không để lan rộng kéo dài.
B. Phân hóa lực lượng, kịp thời trấn ấp bọn cầm đầu.
C. Tích cực tuyên truyền, kịp thời trấn áp, không để lan rộng kéo dài.
D. Sử dụng lực lượng đặc biệt, tinh nhuệ giải quyết nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt.
Câu 25. Xây dựng tiềm lực vững mạnh của đất nước, tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân trong nước và
quốc tế, kịp thời làm thất bại âm mưu, thủ đoạn chống phá của kẻ thù đối với Việt Nam, là nội dung phản
ánh thuộc về…?
A. Phương châm tiến hành phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
B. Quan điểm chỉ đạo phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
C. Nhiệm vụ phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
D. Giải pháp phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
BÀI B2
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO VÀ ĐẤU TRAH PHÒNG, CHỐNG ĐỊCH LỢI
DỤNG VẤN ĐỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO CHỐNG PHÁ CÁCH VIỆT NAM

Câu 1. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin, thực chất của vấn đề dân tộc là gì?
A. Sự va chạm, mâu thuẫn lợi ích giữa các dân tộc trong quốc gia đa dân tộc và giữa các quốc gia dân
tộc với nhau trong quan hệ quốc tế diễn ra trên mọi lĩnh vực đời sống xã hội.
B. Mối quan hệ lợi ích giữa các dân tộc trong giải quyết các mối quan hệ quốc tế.
C. Sự tác động qua lại giữa dân tộc này với dân tộc khác trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
D. Mối quan hệ tác động qua lại giữa các dân tộc, quốc gia trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi.
Câu 2. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin, trong cách mạng xã hội chủ nghĩa vấn đề dân tộc được
xác định như thế nào?
A. Vấn đề chiến lược, gắn kết chặt chẽ với vấn đề giai cấp.
B. Vấn đề quan trọng hàng đầu.
C. Vấn đề bảo đảm quyền lực nhà nước.
D. Vấn đề quyết định mọi thắng lợi của cách mạng.
Câu 3. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin, giải quyết vấn đề dân tộc trong cách mạng xã hội chủ
nghĩa được hiểu như thế nào?
A. Vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Vừa là vấn đề chiến lược, lâu dài của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Vừa là động lực, vừa là nhiệm vụ của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Vừa là chiến lược, vừa là sách lược của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 4. Nguyên tắc trong giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm chủ nghĩa Mác- Lênin là gì?
A. Bảo đảm quyền bình đẳng, quyền tự quyết, quyền liên hiệp công nhân của các dân tộc.
B. Bảo đảm quyền dân chủ, quyền liên hiệp công nhân của các dân tộc.
C. Bảo đảm quyền bình đẳng, quyền tự quyết, quyền sống của các dân tộc.
D. Bảo đảm quyền tự quyết, quyền hạnh phúc, quyền liên hiệp công nhân của các dân tộc.

Câu 5. Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc là...?
A. Những luận điểm cơ bản chỉ đạo, lãnh đạo Nhân dân ta thực hiện thắng lợi sự nghiệp giải phóng
dân tộc, bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc.
B. Những quan điểm chỉ đạo Nhân dân ta thực hiện thắng lợi sự nghiệp giải phóng dân tộc, bảo vệ độc lập
dân tộc, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc.
C. Những chủ trương lãnh đạo và tổ chức thực hiện thắng lợi sự nghiệp giải phóng dân tộc, bảo vệ độc lập
dân tộc, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc.
D. Những nhiệm vụ, giải pháp đấu tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng mối quan hệ
tốt đẹp giữa các dân tộc.

Câu 6. Quan điểm lãnh đạo, chỉ đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng ta về xây dựng mối quan hệ tốt
đẹp giữa các dân tộc như thế nào?
A. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no, hạnh phúc.
B. Dân chủ, đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no, hạnh phúc.
C. Bình đẳng, dân chủ và tôn trọng nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no, hạnh phúc.
D. Dân chủ, đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no, hạnh phúc.
Câu 7. Đặc điểm nổi bật nhất trong quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam là gì?
A. Các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất.
B. Các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống hòa hợp trong xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất.
C. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển không đều.
D. Mỗi dân tộc đều có sắc thái văn hoá riêng, góp phần làm nên sự đa dạng, phong phú, thống nhất của văn
hoá Việt Nam.

Câu 8. Đâu là quan điểm tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt trong quá trình giải quyết vấn đề dân tộc của
Đảng, Nhà nước ta hiện nay?
A. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển; nghiêm cấm mọi hành vi
kỳ thị, chia rẽ dân tộc.
B. Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội và an ninh - quốc phòng trên địa bàn vùng dân tộc
và miền núi.
C. Bảo đảm tỷ lệ cán bộ là người dân tộc thiểu số trong cơ quan lãnh đạo của Đảng.
D. Mỗi dân tộc đều có sắc thái văn hoá riêng, góp phần làm nên sự đa dạng, phong phú, thống nhất của văn
hoá Việt Nam.

Câu 9. Theo quan điểm của Đảng ta, vấn đề dân tộc và đoàn kết các dân tộc có vị trí như thế nào?
A. Là vấn đề chiến lược lâu dài trong sự nghiệp cách mạng nước ta.
B. Là vấn đề quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp cách mạng nước ta.
C. Là vấn đề trọng yếu trong sự nghiệp cách mạng nước ta.
D. Là khâu then chốt trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

Câu 10. Nguồn gốc nảy sinh ra tôn giáo từ các yếu tố cơ bản nào?
A. Kinh tế - xã hội, nhận thức và tâm lý.
B. Chiến tranh, nhận thức và cưỡng bức
C. Chính trị - xã hội, ý thức và tâm lý.
D. Chính trị - kinh tế, nhận thức và nhu cầu.

Câu 11. Những tính chất đặc trưng cơ bản của tôn giáo là gì?
A. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị.
B. Tính lịch sử, tính văn hóa, tính xã hội.
C. Tính chính trị, tính nhân loại, tính văn hóa.
D. Tính chính trị, tính quần chúng, tính nhân văn.
Câu 12. Giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, theo quan điểm của chủ nghĩa
Mác-Lênin phải bảo đảm nguyên tắc nào?
A. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của công dân, kiên quyết bài
trừ mê tín dị đoan.
B. Tôn trọng quyền sinh hoạt tự do tín ngưỡng theo và không theo của công dân, kiên quyết bài trừ mê tín dị
đoan.
C. Tôn trọng và bảo đảm quyền bình đẳng trong tham gia sinh hoạt tôn giáo, chống mọi hành vi mê tín dị
đoan.
D. Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và tôn trọng quyền sinh hoạt tôn giáo của công dân.
Câu 13. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, khi giải quyết vấn đề tôn giáo cần phải...?
A. Quán triệt quan điểm lịch sử, cụ thể.
B. Quán triệt quan điểm khách quan, toàn diện
C. Quán triệt quan điểm toàn diện, lịch sử.
D. Quán triệt quan điểm khách quan, cụ thể.

Câu 14. Khi “giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội
mới - xã hội xã hội chủ nghĩa” là quan điểm của...?
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin.
B. Giai cấp tư sản.
C. Tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 15. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, khi giải quyết vấn đề tôn giáo cần phải...?
A. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
B. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt giai cấp và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
C. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt văn hóa và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
D. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt kinh tế và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo.

Câu 16. Tính phức tạp của tình hình tôn giáo ở nước ta hiện nay diễn ra như thế nào?
A. Tất cả các phương án trên
B. Vẫn còn có chức sắc, tín đồ mang tư tưởng chống đối, cực đoan, quá khích gây tổn hại đến lợi ích dân tộc.
C. Vẫn còn các hoạt động tôn giáo xen lẫn với mê tín dị đoan, các hiện tượng tà giáo hoạt động làm mất trật
tự an toàn xã hội.
D. Các thế lực thù địch vẫn luôn lợi dụng vấn đề tôn giáo để chống phá cách mạng nước ta.

Câu 17. Theo quan điểm của Đảng ta, nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là gì?
A. Là công tác vận động quần chúng sống “tốt đời, đẹp đạo”, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Là bảo đảm quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường theo pháp luật.
C. Là bảo đảm quyền dân chủ, bình đẳng giữa các tôn giáo.
D. Là công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho đồng bào có đạo.

Câu 18. Một trong những chính sách tôn giáo được Đảng ta khẳng định là gì?
A. Thực hiện tốt các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, văn hóa của
đồng bào các tôn giáo.
B. Tôn giáo còn tồn tại lâu dài, còn là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân.
C. Tôn giáo có những giá trị văn hóa, đạo đức tích cực phù hợp với xã hội mới.
D. Quan tâm giải quyết hợp lí nhu cầu tín ngưỡng của quần chúng.
Câu 19. Quan điểm chỉ đạo xuyên suốt trong công tác tôn giáo của Đảng ta là gì?
A. Vừa quan tâm giải quyết hợp lý nhu cầu tín ngưỡng của quần chúng, vừa kịp thời đấu tranh chống
địch lợi dụng tôn giáo chống phá cách mạng.
B. Thực hiện nhất quán chính sách tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc không theo tôn
giáo của công dân, quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường theo pháp luật.
C. Thực hiện các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, văn hóa của đồng bào
các tôn giáo
D. Đấu tranh ngăn chặn các hoạt động mê tín dị đoan, các hành vi lợi dụng tự do tín ngưỡng tôn giáo làm
phương hại đến lợi ích chung của đất nước.

Câu 20. Lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo trong chống phá cách mạng Việt Nam, các thế lực thù địch
xác định như thế nào?
A. Là ngòi nổ.
B. Là khâu đột phá.
C. Là mũi nhọn.
D. Là đòn bẩy.

Câu 21. Mục tiêu chủ yếu của các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo trong chống phá
cách mạng Việt Nam là nhằm mục đích gì?
A. Phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
B. Phá hoại tinh thần “kính Chúa, yêu nước” của đồng bào dân tộc, tôn giáo.
C. Thành lập nhà nước riêng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
D. Kích động tư tưởng ly khai, thù hằn dân tộc.

Câu 22. “Lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để kích động tư tưởng dân tộc hẹp hòi, dân tộc cực đoan, li
khai hòng làm suy yếu khối đại đoàn kết toàn dân tộc ta” là...?
A. Thủ đoạn của các thế lực thù địch.
B. Âm mưu của các thế lực thù địch.
C. Mục tiêu của các thế lực thù địch.
D. Nội dung của các thế lực thù địch.

Câu 23. Cho rằng Việt Nam “vi phạm tự do, dân chủ, nhân quyền, đàn áp, cấm đoán tôn giáo” là...?
A. Chiêu bài, thủ đoạn thâm độc của các thế lực thù địch chống phá cách mạng nước ta.
B. Quan điểm của các phần tử cơ hội chính trị, thoái hóa biến chất.
C. Quan điểm của các tổ chức phi chính phủ hoạt động ở Việt Nam.
D. Tiếng nói của đồng bào trong các dân tộc, tôn giáo trong nước.

Câu 24. Giải pháp cơ bản trong đấu tranh phòng, chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống
phá cách mạng Việt Nam là gì?
A. Tất cả các phương án trên.
B. Tăng cường xây dựng củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ vững ổn định chính trị - xã hội.
C. Chăm lo nâng cao đời sống vật chất tinh thần của đồng bào các dân tộc, các tôn giáo.
D. Ra sức tuyên truyền, quán triệt quan điểm, chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng, Nhà nước về âm mưu,
thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam của các thế lực thù địch cho toàn dân.

Câu 25. Chủ động đấu tranh trên mặt trận tư tưởng làm thất bại mọi âm mưu thủ đoạn lợi dụng tôn
giáo chống phá cách mạng của các thế lực thù địch; kịp thời giải quyết tốt các điểm nóng là...?
A. Giải pháp.
B. Nhiệm vụ.
C. Mục tiêu.
D. Nội dung.
BÀI: AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG VÀ CÁC MỐI ĐE DỌA
AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG Ở VIỆT NAM
Câu 1. Theo mô hình an ninh truyền thống, mục tiêu hàng đầu của an ninh là gì?
A. Bảo đảm sự tồn tại và phát triển của quốc gia, dân tộc.
B. Bảo vệ sinh mệnh, sức khỏe, hạnh phúc của con người.
C. Bảo vệ vận mệnh của từng khu vực và toàn bộ thế giới.
D. Bảo đảm sự tồn tại, phát triển của quốc gia, dân tộc và vận mệnh của từng khu vực.
Câu 2. Khái niệm an ninh phi truyền thống đựơc Đảng ta chính thức sử dụng lần đầu tiên tại Đại hội
Đại biểu toàn quốc lần thứ mấy?
A. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng (4/2011).
B. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng (01/2016).
C. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng (4/2001).
D. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng (4/2006).
Câu 3. Sự mở rộng khái niệm an ninh truyền thống trong bối cảnh mới, trước các mối đe dọa đến an
ninh, ổn định và phát triển trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, có tính xuyên quốc gia, trực tiếp ảnh
hưởng ở một khu vực hoặc phạm vi toàn cầu. Là nội dung của khái niệm nào?
A. An ninh phi truyền thống
B. An ninh kinh tế
C. An ninh chính trị
D. An ninh văn hóa
Câu 4. Phương diện an ninh phi truyền thống được thể hiện thông qua tính chất nào?
A. Tính chất bạo lực và phi bạo lực.
B. Tính chất bạo lực.
C. Tính chất phi bạo lực.
D. Không bao hàm hai tính chất trên.
Câu 5. An ninh truyền thống và an ninh phi truyền thống có mối liên hệ như thế nào?
A. Liên hệ chặt chẽ và có thể chuyển hóa cho nhau.
B. Không có mối liên hệ với nhau.
C. An ninh phi truyền thống quyết định an ninh truyền thống
D. An ninh truyền thống quyết định an ninh phi truyền thống.
Câu 6. An ninh phi truyền thống trong chiến lược an ninh quốc gia có vị trí như thế nào?
A. Là bộ phận trong chiến lược an ninh quốc gia, có liên quan trực tiếp đến sự ổn định chính trị và phát
triển của đất nước.
B. Nằm ngoài chiến lược an ninh quốc gia, không liên quan đến sự ổn định chính trị và phát triển của đất nước.
C. Quyết định đến chiến lược an ninh quốc gia.
D. Là một bộ phận của an ninh truyền thống.
Câu 7. Hủy diệt một thế hệ, một quốc gia, làm nguy hại đến an ninh xã hội, sinh mạng của nhân dân và
sự ổn định chính trị. Là do đâu?
A. Ma túy.
B. Rửa tiền.
C. Tội phạm công nghệ cao.
D. Tham nhũng.
Câu 8. Hoạt động đưa tiền thu nhập được từ hoạt động phi pháp trở lại hệ thống kinh tế và tài chính,
tiền tệ để che đậy nguồn gốc của nó và qua đó thu lợi nhuận. Là hoạt động phản ánh tội phạm nào?
A. Rửa tiền.
B. Tội phạm công nghệ cao.
C. Ma túy.
D. Tham nhũng.
Câu 9. Đã và đang ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường sống của con người, sự phát triển bền vững kinh
tế của mỗi quốc gia là yếu tố nào?
A. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
B. Khai thác cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
C. Thải chất độc phá vỡ tầng ozôn.
D. Gây ô nhiễm không khí.
Câu 10. Nhằm mục đích nâng cao nhận thức của mọi người về cuộc chiến chống đói nghèo trên toàn cầu,
Liên Hợp quốc đã đề ra ngày gì?
A. Ngày Lương thực thế giới.
B. Ngày Dân số thế giới.
C. Ngày Môi trường thế giới.
D. Ngày Nhân quyền Quốc tế.

Câu 11. Để tháo gỡ “ngòi nổ” cho những cuộc “xung đột lợi ích” cần phải giữ vững an ninh gì?
A. An ninh tôn giáo, dân tộc.
B. An ninh kinh tế, tài chính, tiền tệ.
C. An ninh năng lượng.
D. An ninh lương thực.
Câu 12. Ảnh hưởng của các vấn đề môi trường đối với an ninh quốc gia biểu hiện ở nội dung nào?
A. Tất cả các nội dung trên.
B. Làm suy yếu năng lực phát triển bền vững đất nước.
C. Gây ra “xung đột quốc tế”.
D. Gây ra cuộc chiến tranh đoạt tài nguyên.
Câu 13. Để xảy ra tình trạng ô nhiễm môi trường sinh thái, “hiệu ứng nhà kính”, khí hậu nóng nên,
nước biển dâng, bão, lụt, sóng thần… nguyên nhân do đâu?
A. Hành động ứng xử thiếu văn hóa của con người đối với tự nhiên.
B. Do thiên tai gây ra.
C. Do đầu tư cho phát triển kinh tế.
D. Do hoạt động của quốc phòng, an ninh.
Câu 14. Trong các nguy cơ an ninh phi truyền thống, nguy cơ gây ra mối đe dọa hàng đầu đối với sự an
toàn của loài người hiện nay là gì?
A. Khủng bố.
B. Đói nghèo.
C. Chiến tranh.
D. Biến đổi khí hậu.
Câu 15. Chủ nghĩa khủng bố được hình thành từ nguyên nhân nào?
A. Tất cả các nguyên nhân trên.
B. Từ chủ nghĩa cực đoan tôn giáo, cực đoan về dân tộc, sắc tộc.
C. Do đói nghèo, bệnh tật, bất bình đẳng, phân hóa, xung đột xã hội.
D. Do tranh giành quyền lực, tranh giành địa - chính trị và các nguồn tài nguyên giữa các nước lớn.

Câu 16. Hiện nay, chủ nghĩa khủng bố được xác định như thế nào?
A. Mối đe dọa hàng đầu đối với sự an toàn của loài người.
B. Nguyên nhân gây ra đói nghèo lạc hậu.
C. Hiểm họa gây ra ô nhiễm môi trường.
D. Nguyên nhân dẫn đến chạy đua vũ trang.
Câu 17. Để có độc lập dân tộc thực sự, mỗi quốc gia cần phải giữ vững vấn đề gì?
A. Thể chế chính trị đất nước và con đường phát triển của dân tộc mình.
B. Sự bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
C. Toàn vẹn lãnh thổ, chủ quyền quốc gia.
D. Bản sắc văn hóa dân tộc.
Câu 18. Tác động của các yếu tố đe dọa an ninh phi truyền thống đến tính độc lập tự chủ của nền kinh tế
đất nước được biểu hiện trực tiếp ở vấn đề gì?
A. Tất cả các vấn đề trên.
B. Lợi ích kinh tế, chủ quyền kinh tế.
C. Định hướng phát triển kinh tế, thể chế kinh tế.
D. Sự ổn định kinh tế, đặc biệt là về tài chính, tiền tệ và quan hệ hợp tác kinh tế thương mại quốc tế của quốc
gia.
Câu 19. Giữ gìn bản sắc văn hóa Việt Nam một cách “chủ động”, không để cho nền văn hóa dân tộc bị
mai một hoặc bị các nền văn hóa khác “xâm lăng” đang là vấn đề lớn đặt ra đối với lực lượng nào?
A. Cả Hệ thống chính trị và toàn dân.
B. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
C. Các nhà nghiên cứu về văn hóa
D. Chính quyền các cấp trong hệ thống quản lý nhà nước
Câu 20. Để sẵn sàng ứng phó với các mối đe dọa an ninh truyền thống và phí truyền thống, cần phải
thực hiện tốt giải pháp nào?
A. Nâng cao nhận thức về các mối đe dọa an ninh phi truyền thống.
B. Chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống.
C. Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn xã hội.
D. Mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế.

Câu 21. Đối với an ninh cộng đồng, các mối đe dọa an ninh phi truyền thống uy hiếp đến khả năng gì?
A. Tất cả các hành vi trên.
B. Khả năng ổn định và phát triển của cộng đồng.
C. Làm tan suy thoái hoặc tan rã cộng đồng do ly tán.
D. Khả năng bảo đảm an ninh tối thiểu.

Câu 22. Để không bị bất ngờ trước các mối đe dọa an ninh phi truyền thống, cần phải thực hiện tốt giải
pháp nào?
A. Chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống.
B. Nâng cao nhận thức về các mối đe dọa an ninh phi truyền thống.
C. Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn xã hội.
D. Mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế.
Câu 23. Đối phó với an ninh phi truyền thống là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo
của Đảng. Quan điểm trên nhằm mục đích gì?
A. Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn xã hội.
B. Nâng cao nhận thức về các mối đe dọa an ninh phi truyền thống.
C. Chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống.
D. Mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế.
Câu 24. Đoàn kết, tập hợp các lực lượng xã hội để phòng ngừa và ứng phó với các thách thức an ninh
phi truyền thống là nhiệm vụ của tổ chức nào?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
B. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
C. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
D. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
Câu 25. Nguồn tài chính cơ bản của công tác phòng ngừa và ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi
truyền thống là…?
A. Nguồn tài chính từ ngân sách.
B. Nguồn tài chính doanh nghiệp.
C. Nguồn tài chính xã hội hóa với sự đóng góp rộng rãi của nhân dân, các nhà tài trợ.
D. Nguồn tài chính quốc tế.
BÀI NGHỆ THUẬT QUÂN SỰ VIỆT NAM A7
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Quốc hiệu đầu tiên của nước ta là gì?
A. Văn Lang
B. Vạn Xuân
C. Âu Lạc
D. Đại Việt
Câu 2: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nào? Do ai lãnh đạo đã bị thất bại dẫn đến đất nước ta bị
phong kiến phương Bắc đô hộ hơn 1000 năm ?
A. Kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà, do An Dương Vương lãnh đạo
B. Kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly
C. Kháng chiến chống quân xâm lược Nhà Đường của Mai Thúc Loan
D. Kháng chiến chống quân xâm lược Tống của nhà Tiền Lê
Câu 3: Chiến thắng nào giúp nước ta thoát khỏi thời kỳ hơn 1000 năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ?
A. Chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938
B. Chiến thắng quân Tống năm 971
C. Chiến thắng chống quân Nguyên Mông năm 1258
D. Chiến thắng quân Thanh của Quang Trung (Nguyễn Huệ)
Câu 4: Trước sức mạnh của quân Nguyên Mông triều đình nhà Trần đã thực hiện kế sách gì?
A. Thanh dã
B.Hòa hoãn
C.Tiên phát chế nhân
D. Ngụ binh ư nông
Câu 5: Triều đại nào tổ chức Hội nghị Diên Hồng tại kinh đô Thăng Long nhằm hiệu triệu tinh thần chống
giặc ngoại xâm của Nhân dân ta?
A. Triều đại nhà Trần
B. Triều đại Nhà Lê
C. Triều đại Nhà Lý
D. Triều đại Nhà Hồ
Câu 6: Nguyễn Huệ đã đập tan ý đồ bán nước của Nguyễn Ánh và âm mưu xâm lược của quân Xiêm trong
trận quyết chiến chiến lược nào?
A. Trận Rạch Gầm Xoài Mút
B. Trận Gò Đống Đa
C. Trận Rạch Gía đến Xoài Mút
D. Trận Rạch Gầm đến Mĩ Tho
Câu 7: Tư tưởng chỉ đạo tác chiến nào được ông cha ta coi như một quy luật để giành thắng lợi trong suốt quá
trình chuẩn bị và thực hành chiến tranh?
A. Tư tưởng tiến công
B. Tư tưởng hòa hoãn
C. Tư tưởng phòng thủ
D. Tư tưởng phòng thủ và tiến công
Câu 8: Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các Mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận thì Mặt
trận nào là cơ sở để tạo ra sức mạnh quân sự ?
A. Mặt trận chính trị
B. Mặt trận quân sự
C. Mặt trận ngoại giao
D. Mặt trận binh vận
Câu 9: Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận thì Mặt
trận nào để tạo đà, tạo thế cho các mặt trận khác phát triển, có tính quyết định đến thắng lợi của chiến tranh?
A. Mặt trận quân sự
B. Mặt trậnchính trị
C. Mặt trận ngoại giao
D. Mặt trận binh vận
Câu 10: Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận thì
mặt trận binh vận có tác dụng như thế nào trong chiến tranh?
A. Vận động làm tan rã hàng ngũ của giặc, góp phần quan trọng để hạn chế thấp nhất tổn thất của
Nhân dân ta trong chiến tranh
B. Đề cao tính chính nghĩa của Nhân dân ta, tiêu diệt lực lượng địch
C. Quy tụ sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc
D. Cô lập kẻ thù, cổ vũ tinh thần yêu nước của Nhân dân
Câu 11:Những cơ sơ nào hình thành nên nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng Cộng sản Việt Nam
đạo? lãnh

A. Truyền thống đánh giặc của tổ tiên; chủ nghĩa Mác – Lênin về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ
quốc ; tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh
B. Truyền thống đánh giặc của tổ tiên, tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh
C. Tư tưởng Hồ Chí Minh; chủ nghĩa Mác – Lênin về chiến tranh, quân đội
D. Về địa lý, kinh tế, chính trị, văn hóa – xã hội
Câu 12: Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các Mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận thì
Mặt trận ngoại giao có tác dụng như thế nào trong chiến tranh?
A. Đề cao tính chính nghĩa của Nhân dân ta, phân hóa, cô lập kẻ thù, tạo thế có lợi cho cuộc chiến
B. Vận động làm tan rã hàng ngũ của giặc, góp phần quan trọng để hạn chế thấp nhất tổn thất của Nhân dân ta
trong chiến tranh
C. Quy tụ sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc
D. Cô lập kẻ thù, cổ vũ tinh thần yêu nước của Nhân dân
Câu 13: Thắng lợi của chiến dịch nào đã trực tiếp góp phần buộc Đế quốc Mĩ phải ký vào Hiệp định đình
chiến ở Việt Nam ngày 27.01.1973 (Hội nghị Pari)?
A. Chiến dịch phòng không Hà Nội 1972
B. Chiến dịch phòng ngự Quảng Trị 1972
C. Chiến dịch tiến công Tây Nguyên
D. Chiến dịch tiến công Huế Đà Nẵng
Câu 14: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp và Đế quốc Mĩ, Đảng ta xác định phương châm tiến hành chiến
tranh là gì ?
A. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính
B. Tự lực tự cường, bám dân đánh giặc
C. Chiến tranh nhân dân kết hợp giữa địa phương với các binh đoàn chủ lực
D. Đánh giặc toàn diện trên tất cả các mặt trận
Câu 15: Nội dung cơ bản của chiến lược quân sự từ khi có Đảng lãnh đạo được thể hiện rõ ở những vấn đề nào
sau đây ?
A. Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến
B. Đánh giá đúng kẻ thù và mở đầu, kết thúc chiến tranh đúng lúc
C. Xác định đúng phương châm và phương thức tiến hành chiến tranh
D. Tất cả phương án trên
Bài: XÂY DỰNG PHONG TRÀO TOÀN DÂN BẢO VỆ ANTQ
Câu 1: Là hình thức hoạt động tự giác, có tổ chức của đông đảo quần chúng nhân dân tham gia xây
dựng, quản lý nền an ninh, trật tự, chủ động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh chống âm mưu,
hoạt động của các thế lực th địch, phản động và tội phạm nhằm bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an
toàn xã hội. Thuộc nội dung nào sau đây?
A. Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
B. Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
C. Quan điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
D. Vai trò phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
Câu 2: Mục đích xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
A. Xây dựng, quản lý nền an ninh, trật tự, phòng ngừa, phát hiện, □
đấu tranh chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, phản
động và tội phạm nhằm bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an
toàn xã
hội.
B. Xây dựng, quản lý, phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống âm mưu, □
hoạt động của các thế lực thù địch, phản động và tội phạm nhằm bảo vệ an
ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
C. Quản lý nền an ninh, trật tự, đấu tranh chống âm mưu, hoạt động của □
các thế lực thù địch, phản động và tội phạm nhằm bảo vệ an ninh quốc gia,
bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
D. Quản lý nền an ninh, trật tự, phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống □
âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, phản động và tội phạm nhằm
bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
Câu 3: Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tự giác
tham gia công tác bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội. Thuộc nội dung nào sau đây?
A. Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
B. Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
C. Quan điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
D. Vai trò phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
Câu 4: Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc góp phần huy động, tập hợp sức mạnh từ quần
chúng nhân dân phục vụ sự nghiệp bảo vệ an ninh Tổ quốc. Thuộc nội dung nào sau đây?
A. Vai trò phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
B. Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
C. Quan điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
D. Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
Câu 5: Nghị định của Chính phủ về phối hợp giữa Bộ Công an và Bộ Quốc phòng trong thực hiện
nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và
nhiệm vụ quốc phòng. Thuộc nghị định nào sau đây?
A. Nghị định số 03/2019/NĐ - CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 □
B. Nghị định số 02/2019/NĐ - CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 □
C. Nghị định số 03/2019/NĐ - CP ngày 25 tháng 9 năm 2019 □
D. Nghị định số 03/2019/NĐ - CP ngày 15 tháng 9 năm 2019 □
Câu 6: Phong traò toàn dân bảo vệ ANTQ do cơ quan nào tổ chức ?
A. Bộ Công an. □
B. Bộ Tư lệnh Biên phòng □
C. Bộ Quốc phòng □
D. UBND tỉnh. □
Câu 7: Ngày Hội toàn dân bảo vệ ANTQ là ngày tháng nào?
A. Ngày 19/8 □
B. Ngày 28/3 □
C. Ngày 22/12 □
D. Ngày 18/11 □

Câu 8: Quán triệt quan điểm "lấy dân làm gốc" trong xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh
Tổ quốc. Thuộc nội dung nào sau đây?
A. Quan điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
B. Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
C. Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
D. Vai trò phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
Câu 9: Xây dựng, phát triển phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là nhiệm vụ của toàn Đảng,
toàn dân, của cả hệ thống chính trị, đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt của Đảng, sự quản
lý, điều hành của nhà nước, sự tham gia, phối hợp của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể, tính tích
cực của quần chúng nhân dân. Thuộc nội dung nào sau đây?
A. Chủ thể xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
B. Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
C. Tổ chức xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
D. Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
Câu 10: Vận động xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có bao nhiêu nội dung?
A. 7 Nội dung □
B. 6 Nội dung □
C. 5 Nội dung □
D. 8 Nội dung □
Câu 11: Vận động quần chúng nhận thức đúng, tự giác chấp hành nghiêm túc mọi chủ trương, đường lối
của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Thuộc nội dung nào sau đây?
A. Nội dung vận đông phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ □
B. Đặc điểm xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ □
C. Vai trò xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ □
D. Quan điểm xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ □
Câu 12: Nắm tình hình xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có bao nhiêu nội dung?
A. 4 Nội dung □
B. 3 Nội dung □
C. 2 Nội dung □
D. 5 Nội dung □
Câu 13: Phương pháp nắm tình hình xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có bao
nhiêu bước?
A. 4 bước □
B. 3 bước □
C. 2 bước □
D. 5 bước □
Câu 14: Triệt để khai thác sử dụng phương tiện thông tin đại chúng và các loại hình văn hóa, giáo dục,
nghệ thuật, áp phích khẩu hiệu, biểu ngữ… để tuyên truyền giáo dục quần chúng nhân dân đạt hiệu quả.
Thuộc nội dung nào sau đây?
A. Phương pháp tuyên truyền giáo dục quần chúng xây dựng □
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
B. Nội dung tuyên truyền giáo dục quần chúng xây dựng phong trào □
toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
C. Phương pháp xây dựng kế hoạch phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ □
D. Nội dung xây dựng kế hoạch phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ □
Câu 15: Những tổ chức nào là tổ chức nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ?
A. Hội đồng ANTT; Ban ANTT và Ban bảo vệ dân phố; các tổ an □
ninh nhân dân, an ninh công nhân, Đội dân phòng, Đội thanh niên xung
kích an ninh.
B. Ban ANTT và Ban bảo vệ dân phố; các tổ an ninh nhân dân, an ninh □
công nhân, Đội dân phòng.
C. Ban ANTT và Ban bảo vệ dân phố; các tổ an ninh nhân dân, an ninh □
công nhân, Đội dân phòng, Đội thanh niên xung kích an ninh.
D. Hội đồng ANTT; các tổ an ninh nhân dân, an ninh công nhân, Đội □
dân phòng, Đội thanh niên xung kích an ninh.
Câu 16: Hội đồng an ninh trật tự ở cơ sở (xã, phường, thị trấn) có chức năng gì?
A. Tư vấn □
B. Quản lý, điều hành □
C. Điều hành □
D. Thực hành □
Câu 17: Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc gắn liền với tấn công, trấn áp tội phạm,
kết hợp tính tích cực của quần chúng với các biện pháp nghiệp vụ của cơ quan chuyên môn. Thuộc nội dung
nào sau đây?
A. Quan điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
B. Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
C. Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
D. Vai trò phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
Câu 18: Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có bao nhiêu đặc điểm chính?
A. 3 Đặc điểm □
B. 2 Đặc điểm □
C. 4 Đặc điểm □
D. 5 Đặc điểm □
Câu 19: Nghị quyết của Chính phủ về tăng cường phòng chống tội phạm trong tình hình mới. Phương
án nào dưới đây là đúng?
A. Nghị quyết 09/1998/NQ-CP ngày 31/7/1998 □
B. Nghị quyết 09/1998/NQ-CP ngày 13/7/1998 □
C. Nghị quyết 19/1998/NQ-CP ngày 31/7/1998 □
D. Nghị quyết 29/1998/NQ-CP ngày 31/7/1998 □
Câu 20: Quyết định phê duyệt chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016 - 2025 và định
hướng đến năm 2030. Phương án nào dưới đây là đúng?
A. Quyết định 623/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2016 □
B. Quyết định 09/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2016 □
C. Quyết định 625/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2016 □
D. Quyết định 620/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2016 □
BÀI: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ BẢO VỆ AN NINH QUỐC GIA VÀ BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN
TOÀN XÃ HỘI
Câu 1: An ninh quốc gia là ?
A Là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ Xã hội chủ nghĩa, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ
quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc
B. Là AN chính trị, kinh tế, tư tưởng - văn hóa, xã hội
C. Là AN chính trị, kinh tế, tư tưởng- văn hóa, xã hội, quốc phòng- an ninh, đối ngoại
D.Là AN chính trị, kinh tế, Quốc phòng, an ninh, đối ngoại
Câu 2: Trật tự, an toàn xã hội là ?
A Là trạng thái xã hội bình yên trong đó mọi người được sống yên ổn trên cơ sở các qui phạm pháp
luật, các qui tắc và chuẩn mực đạo đức, pháp lí xác định.
B. Là trạng thái xã hội bình yên cơ sở pháp lí xác định.
C. Là trạng thái xã hội yên ổn ổn trên các qui tắc và chuẩn mực đạo đức xã hội.
D.Là các qui phạm pháp luật, pháp lí xác định. trong đó mọi người được sống yên ổn và chuẩn mực đạo đức.
Câu 3: Bảo đảm Trật tự an toàn xã hội là?
A. Bảo đảm TTATXH là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn,đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi
phạm pháp luật về Trật tự an toàn xã hội .
B. Đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật về Trật tự an toàn xã hội .
C. Là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn,đấu tranh vi phạm pháp luật về Trật tự an toàn xã hội
. D.Kịp thời phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về Trật tự an toàn xã hội .
Câu 4: Nội dung bảo vệ an ninh quốc gia gồm mấy nội dung ?
A. 05.
B. 04 .
C. 06
D.03
Câu 5: Bảo vệ an ninh trên lĩnh vực Quốc phòng- an ninh đối ngoại gồm mấy nội dung ?
A. 05.
B. 03 .
C. 04
D. 02
Câu 6 Quan điểm trong bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội
A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
B. Kiên định mục tiêu, nguyên tắc chiến lược, mềm dẻo, linh hoạt về sách lược.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa chủ động phòng ngừa với chủ động tiến công
D. Chú trọng cả hai nhiệm vụ “xây” và “chống”, trong đó lấy xây dựng là chính.
Câu 7. Phương châm trong bảo vệ An ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội ?
A. Chú trọng cả hai nhiệm vụ “xây” và “chống”, trong đó lấy xây dựng là chính
B. Quán triệt đường lối độc lập, tự chủ đồng thời chủ động, tích cực hội nhập quốc tế
C. Xây dựng và phát huy sức mạnh tổng hợp của đất nước
D. Kết hợp chặt chẽ giữa chủ động phòng ngừa với chủ động tiến công.
Câu 8. Nguyên tắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, trật tự an toàn xã hội ?
A. Đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt của Đảng Công sản Việt Nam, sự quản lý thống
nhất của Nhà nước.
B. Kế thừa và phát huy truyền thống Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của dân tộc ta
C. Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược
D. Xây dựng và phát huy sức mạnh tổng hợp của đất nước
Câu 9. Chủ thể bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội là?
A. Tất cả 3 đáp án.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Chính phủ
D. Lực lượng công an. Mặt trận Tổ quốc và các thành viên, các cơ quan, tổ chức khác
Câu 10. Giải pháp bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội có mấy giải pháp ?
A. 06.
B. 04
C. 03
D. 05
Câu 11. Quản lý hành chính về trật tự, trật tự an toàn xã hội ? gồm mấy nội dung ?
A. 06.
B. 05
C. 07
D. 04
Câu 12. Công tác Phòng, chống tệ nạn xã hội gồm mấy nội dung ?
A. 05.
B. 04
C. 07
D. 06
Câu 13. Bảo vệ an ninh lãnh thổ, biên giới , hải đảo cần tập trung làm tốt nội dung nào?
A. Kiên quyết, kiên trì mục tiêu giữ vững lãnh thổ, biên giới chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài
phán.
B. Giải quyết các tranh chấp với các nước láng giềng bằng hoà bình
C. Tăng cường công tác phòng, chống tại khu vực biên giới, hải đảo
D. Tăng cường trang bị cho lực lượng chuyên trách bảo vệ, trật tự tại biên giới
Câu 14. Công tác Bảo vệ an ninh tư tưởng, văn hóa hiện nay là gi.
A. Bảo vệ truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc, tư tưởng Hồ Chí Minh tăng cường nghiên cứu tiếp
thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa thế giới
B. Bảo vệ chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, về văn hóa, đạo đức, lối sống
C. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động văn hóa nghệ thuật
D. Bảo vệ chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, để phù hợp với tình hình mới..
Câu 15. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ An ninh quốc gia là gì ?
A. Tham gia lực lượng bảo vệ an ninh quốc gia và thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia theo qui
định của pháp luật
B. Không dám tố giác, mà còn bao che tội phạm
C. Phát hiện, cung cấp kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động tội phạm
D Cả ba phương án trên.
Câu 16. Trong Điều 4 Bộ luật Hình sự 2015: Trách nhiệm phòng ngừa và đấu tranh, điều tra phòng
chống tội phạm là của cơ quan nào?
A. Cơ quan Công an, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân
B. Tòa án nhân dân Biên phòng, Kiểm lâm
C. Tòa án nhân dân Biên phòng, Kiểm lâm Cảnh sát biển
D. Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân Quân đội nhân dân
Câu 17. Em hãy cho biết về việc bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ là gì.
A Bảo vệ Đảng, nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ nhân dân, tạo thế chủ động chiến lược, đẩy
lùi, ngăn chặn, làm thất bại âm mưu, hoạt động diễn biến hòa bình của các thế lực thù địch
B Bảo vệ chính quyền địa phương cấp cơ sở chống diễn biến hòa bình.
C Phối hợp các nước láng diền cùng bảo vệ
d Bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, trong nhiều vấn đề.
Câu 18. Muc tiêu bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội?
A Tất cả 3 phương án
B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
C. Bảo vệ Đảng, nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ nhân dân
D. Giữ vững ổn định chính trị, trật tự xã hội và môi trường hoà bình
Câu 19. Tính chất, mục tiêu bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội ??
A. Tính gay go, quyết liệt, phức tạp, lâu dài
B. Tính nhân dân
C. Tính Đảng
D. Tính giai cấp
Câu 20. Tính chất, mục tiêu bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội ?
A. Cả 3 phương án
B. Tính gay go, quyết liệt, phức tạp, lâu dài
C. Tính quần chúng
D. Tính chính trị trực tiếp
BÀI: XÂY DỰNG DQTV, LỰC LƯỢNG DBĐV VÀ ĐỘNG VIÊN CNQP

Câu 1: “Dân quân tự vệ là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác, được tổ
chức ở địa phương gọi là dân quân, được tổ chức ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) gọi là tự vệ” là?
A. Khái niệm DQTV
B. Vị trí, vai trò của DQTV
C. Nhiệm vụ của DQTV
D. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của DQTV
Câu 2: QNDB bao gồm những thành phần nào sau đây là đúng nhất?
A. SQDB; QNCN dự bị và HSQ - BS dự bị
B. SQDB và QNCN dự bị
C. QNCN dự bị và HSQ – BS dự bị
D. SQDB và HSQ – BS dự bị
Câu 3: Nội dung nào sau đây là một trong các vị trí, vai trò của dân quân tự vệ?
A. DQTV là lực lượng chiến lược trong chiến tranh nhân dân, QPTD là nòng cốt cho toàn dân đánh
giặc bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ địa phương.
B. Tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà
nước về QP-AN; tham gia xây dựng cơ sở VMTD, xây dựng và phát triển KT-XH tại địa phương, cơ sở.
C. Tổ chức và hoạt động của DQTV gắn với phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân và hệ thống chính trị
để thực hiện nhiệm vụ.
D. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch về công tác quốc phòng, quân sự cơ sở; chủ trì phối hợp với ban,
ngành, đoàn thể thực hiện công tác quốc phòng ở cơ sở.
Câu 4: Đâu là một trong những quan điểm nguyên tắc xây dựng lực lượng Dự bị động viên?
A. Xây dựng lực lượng DBĐV phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng các cấp ở địa phương, Bộ, ngành.
B. Xây dựng lực lượng DBĐV rộng khắp, lấy chất lượng là chính, có trọng tâm, trọng điểm.
C. Thường xuyên giáo dục trong toàn Đảng, toàn quân, toàn dân về vị trí nhiệm vụ và những quan điểm của
Đảng, của Nhà nước đối với lực lượng DBĐV.
D. Tuyên truyền vận động nhân dân chấp hành đường lối chủ trương của Đảng, pháp luật Nhà nước về QP-AN.
Câu 5: Dân quân tự vệ gồm những thành phần nào sau đây là đúng nhất?
A. DQTV tại chỗ; DQTV cơ động; Dân quân thường trực; DQTV biển và DQTV phòng không, pháo
binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế.
B. DQTV cơ động, DQTV tại chỗ và DQTV phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng
hóa, y tế.
C. DQTV nòng cốt và DQTV rộng rãi.
D. DQTV thường trực, DQTV cơ động, DQTV tại chỗ và DQTV biển.
Câu 6: Quy định độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia DQTV như thế nào?
A. Công dân nam từ đủ 18 đến hết 45, công dân nữ từ đủ 18 đến hết 40 tuổi
B. Nam từ 18 đến hết 45, nữ từ 18 đến hết 40 tuổi
C. Công dân nam từ đủ 19 đến 45, công dân nữ từ đủ 19 đến 40 tuổi
D. Nam từ đủ 19 đến hết 45, nữ từ đủ 19 đến hết 40 tuổi
Câu 7: Vũ khí, trang bị của dân quân tự vệ được trang bị từ các nguồn nào sau đây là đúng nhất?
A. Do Bộ quốc phòng cấp; các địa phương tự mua sắm, chế tạo hoặc thu được của địch
B. Do Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh (thành phố) cấp; các địa phương tự chế tạo hoặc thu được của địch
C. Do Ban chỉ huy Quân sự huyện cấp; các địa phương tự chế tạo, mua sắm hoặc thu được của địch
D. Do UBND tỉnh cấp; các địa phương tự mua sắm, chế tạo hoặc thu được của địch
Câu 8: Tổ chức di chuyển địa điểm đối với doanh nghiệp công nghiệp cần phải di chuyển là nội dung
thuộc vấn đề nào của ĐVCN?
A. Thực hành ĐVCN.
B. Nguyên tắc ĐVCN.
C. Yêu cầu của ĐVCN.
D. Chuẩn bị ĐVCN.
Câu 9: Lực lượng dự bị động viên gồm những thành phần nào sau đây là đúng nhất?
A. Quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật dự bị được đăng ký, quản lý và sắp xếp vào đơn vị dự bị
động viên.
B. Công dân nam hết 25 tuổi chưa qua phục vụ tại ngũ; công dân nữ có chuyên môn cần cho quân đội.
C. SQDB; quân nhân chuyên nghiệp dự bị; HSQ,BS dự bị.
D. SQDB, PTKT dự bị được sắp xếp vào đơn vị DBĐV phải có tỷ lệ dự phòng thích hợp theo quy định.

Câu 10: “Vững mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lượng là chính” thuộc vấn đề nào trong xây dựng
DQTV?

A. Phương châm xây dựng.


B. Nội dung xây dựng.
C. Yêu cầu xây dựng.
D. Nguyên tắc xây dựng.
Câu 11: Động viên công nghiệp không áp dụng đối với doanh nghiệp công nghiệp nào?
A. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Doanh nghiệp có vốn do Nhà nước quản lý.
C. Doanh nghiệp có vốn tư nhân
D. Doanh nghiệp có vốn cổ phần
Câu 12: Ngày nào hằng năm được lấy là ngày truyền thống của Dân quân tự vệ?
A. 28.3
B. 27.7
C. 19.8
D. 22.12
Câu 13: Yêu cầu cơ bản, có tính quyết định đến kết quả hoàn thành nhiệm vụ động viên công nghiêp
quốc phòng nào sau đây là đúng nhất?
A. Chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp quốc phòng phải bảo đảm bí mật, an toàn, tiết kiệm,
hiệu quả, đúng kế hoạch.
B. Chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp quốc phòng phải bảo đảm cho yêu cầu thực hiện nhiệm vụ
chính trị, kinh tế , xã hội của các địa phương trong thời chiến.
C. Chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp quốc phòng phải bảo đảm tính thống nhất, xây dựng kế
hoạch động viên công nghiệp quốc phòng chính xác.
D. Chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp quốc phòng phải bảo đảm tính đồng bộ theo nhu cầu sản
xuất, sữa chữa trang bị của quân đội và phù hợp với năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
Câu 14: “Ngụ binh ư nông” dùng để chỉ lực lượng nào?
A. Dự bị động viên
B. Dân quân tự vệ
C. Bộ đội địa phương
D. Bộ đội chủ lực
Câu 15: Nội dung nào sau đây là một trong các vị trí, vai trò của lực lượng dự bị động viên?
A. Xây dựng lực lượng DBĐV đây là một trong những nhiệm vụ cơ bản nhất góp phần xây dựng tiềm
lực QPTD, thế trận QPTD, thế trận CTND, và bảo đảm nguồn bổ sung, mở rộng lực lượng quân đội, khi
chuyển đất nước sang trạng thái chiến tranh.
B. Tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà
nước về QP-AN; tham gia xây dựng cơ sở VMTD, xây dựng và phát triển KT-XH tại địa phương, cơ sở.
C. Xây dựng lực lượng DBĐV bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng tâm,
trọng điểm. Đây là yếu tố cơ bản nhất luôn bảo đảm cho lực lượng DBĐV có số lượng hợp lý, chất lượng cao, đáp
ứng yêu cầu trong mọi tình huống bảo vệ Tổ quốc.
D. Tổ chức và hoạt động của DBĐV gắn với phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân và hệ thống chính trị
để thực hiện nhiệm vụ. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch về công tác quốc phòng, quân sự cơ sở.
Câu 16: Khái niệm “Động viên công nghiệp quốc phòng” nào sau đây là đúng nhất?
A. Là huy động một phần hoặc toàn bộ năng lực sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội của doanh
nghiệp công nghiệp ngoài lực lượng quốc phòng, nhằm huy động mọi nguồn lực của đất nước hoặc một số
địa phương phục vụ cho quốc phòng
B. Là huy động năng lực đã có của các nhà máy công nghiệp quốc phòng hoạt động trong lĩnh vực cơ khí,
luyện kim, hoá chất và điện tử thuộc các thành phần kinh tế để sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội
C. Là huy động một phần năng lực sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội của doanh nghiệp công nghiệp
ngoài lực lượng quốc phòng, nhằm huy động mọi nguồn lực của đất nước hoặc một số địa phương phục vụ cho
quốc phòng
D. Là huy động toàn bộ năng lực sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội của doanh nghiệp công nghiệp
ngoài lực lượng quốc phòng, nhằm huy động mọi nguồn lực của đất nước hoặc một số địa phương phục vụ cho
quốc phòng
Câu 17: “Thường xuyên củng cố kiện toàn, bồi dưỡng cơ quan và đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng
lực lượng DBĐV” là?
A. Biện pháp xây dựng
B. Nội dung xây dựng
C. Yêu cầu xây dựng
D. Phương châm xây dựng
Câu 18: “Động viên CNQP phải được tiến hành trên cơ sở năng lực sản xuất, sửa chữa đã có của các
DNCN, Nhà nước chỉ đầu tư thêm trang thiết bị chuyên dùng để hoàn chỉnh dây chuyền sản xuất, sửa chữa
trang bị cho quân đội” là?
A. Nguyên tắc động viên CNQP.
B. Nội dung động viên CNQP
C. Yêu cầu động viên CNQP
D. Biện pháp động viên CNQP
Câu 19: “Tổ chức biên chế đơn vị trung đội DQTV cơ động, tại chỗ, dân quân thường trực” nào sau
đây là đúng nhất?
A. 1 trung đội = 3 tiểu đội = 28 đồng chí
B. 1 trung đội = 3 tiểu đội = 29 đồng chí
C. 1 trung đội = 3 tiểu đội = 30 đồng chí
D. 1 trung đội = 3 tiểu đội = 31 đồng chí
Câu 20: Thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân thường trực là bao nhiêu?
A. 2 năm
B. 4 năm
C. 1 năm
D. 3 năm
BÀI: XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN
LÃNH THỔ, BIÊN GIỚI QUỐC GIA
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Theo luật pháp Quốc tế hiện đại, tất cả các quốc gia bình đẳng về?
A. Chủ quyền quốc gia
B. Vùng đất quốc gia
C. Vùng biển quốc gia
D. Vùng trời quốc gia
Câu 2. Quốc gia Việt Nam là thực thể pháp lý bao gồm những yếu tố nào cấu thành?
A. Lãnh thổ
B. Dân cư
C. Chính quyền
D. Tất cả đều đúng
Câu 3. Giải quyết các vấn đề tranh chấp thông qua đàm phán hoà bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền,
toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau thuộc vấn đề nào sau đây?
A. Nguyên tắc
B. Quan điểm
C. Nội dung
D. Biện pháp
Câu 4. Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia là sự nghiệp của ai ?
A. Của lực lượng vũ trang
B. Của Quân đội nhân dân
C. Của toàn dân
D. Của Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 5. "Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý của nhân dân" được trích trong luật nào?
A. Hệ thống pháp luật quốc gia
B. Luật pháp quốc tế
C. Luật nghĩa vụ quân sự
D. Luật biên giới quốc gia
Câu 6. Việt Nam có bờ biển dài khoảng bao nhiêu km?
A. 3260 km
B. 2260 km
C. 4260 km
D. 5240 km
Câu 7. Lực lượng nào nồng cốt, chuyên trách bảo vệ biên giới quốc gia trên đất liền?
A. Công an nhân dân
B. Bộ đội biên phòng
C. Quân đội nhân dân
D. Cảnh sát biển
Câu 8. Lãnh thổ quốc gia Việt Nam bao gồm?
A. Vùng đất quốc gia; Vùng biển quốc gia; Vùng trời quốc gia; Lãnh thổ quốc gia đặc biệt
B. Vùng đất quốc gia; Vùng biển quốc gia
C. Vùng biển quốc gia; Vùng trời quốc gia
D. Lãnh thổ quốc gia đặc biệt
Câu 9. Luật biển Việt Nam năm 2012 xác định Việt Nam có mấy vùng biển?
A. 04 vùng biển
B. 06 vùng biển
C. 05 vùng biển
D. 03 vùng biển
Câu 10. Lực lượng nào nồng cốt, chuyên trách bảo vệ biên giới quốc gia trên biển?
A. Công an nhân dân, cảnh sát biển
B. Quân đội nhân dân, công an nhân dân
C. Bộ đội biên phòng, cảnh sát biển
D. Cảnh sát biển, kiểm ngư
Câu 11. Vùng đất quốc gia là gì?
A. là phần mặt đất và lòng đất của đất liền, của đảo, quần đảo
B. là phần mặt đất và lòng đất của đất liền
C. là phần mặt đất của đất liền, của đảo, quần đảo
D. là phần lòng đất của đất liền, của đảo, quần đảo
Câu 12. Biên giới quốc gia Việt Nam được hình thành bởi những yếu tố nào?
A. Biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên không
B. Biên giới quốc gia trên đất liền, trên không, trong lòng đất
C. Biên giới quốc gia trên trên biển, trên không, trong lòng đất
D. Biên giới QG trên đất liền, trên biển, trên không, trong lòng đất
Câu 13. Khu vực biên giới bao gồm những khu vực nào?
A. Khu vực biên giới trên đất liền, trên biển
B. Khu vực biên giới quốc gia trên biển, trên không
C. Khu vực biên giới trên đất liền, trên biển, trên không
D. Khu vực biên giới trên không, trong lòng đất
Câu 14. Nội dung nào dưới đây thuộc quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng và bảo vệ chủ
quyền lãnh thổ biên giới quốc gia?
A. Quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt
B. Chủ quyền, lãnh thổ biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm của dân tộc Việt Nam
C. Xây dựng phát triển mọi mặt chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, quốc phòng và an ninh
D. Ưu tiên xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn diện
Câu 15. "Phạm vi không gian được giới hạn bởi BGQG, thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của một
quốc gia" gọi là gì ?
A. Lãnh thổ quốc gia
B. Chủ quyền quốc gia
C. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia
D. Lãnh hải quốc gia
Câu 16. Nội dung nào dưới đây thuộc quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng và bảo vệ chủ
quyền lãnh thổ biên giới quốc gia?
A. Quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt…
B. Đầu tư phát triển mọi mặt chính trị, kinh tế, quốc phòng và an ninh…
C. Xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị, ổn định….
D. Ưu tiên xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn diện…
Câu 17. Xây dựng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là một nội dung quan trọng của sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa thuộc vấn đề nào dưới đây?
A. Nguyên tắc
B. Biện pháp
C. Nội dung
D. Quan điểm
Câu 18. Hãy chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống(......) để hoàn chỉnh câu sau đây “Chủ quyền
lãnh thổ, biên giới quốc gia là..........của dân tộc Việt Nam ”?
A. Quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn
B. Thiêng liên, bất khả
C. Thiêng liêng, bất khả xâm phạm
D. Bất khả xâm phạm
Câu 19. Vì sao chúng ta giải quyết các vấn đề tranh chấp phải thông qua đàm phán hoà bình?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau
B. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và lợi ích chính đáng của nhau
C. Tôn trọng độc lập, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau
D. Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ
Câu 20. Hãy chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống(......) để hoàn chỉnh câu sau đây “Xây dựng và
bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là.............”?
A. Sự nghiệp của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng, lực lượng vũ trang là nòng cốt
B. Sự nghiệp của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí thống nhất của Nhà nước, lực lượng
vũ trang là nòng cốt
C. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí thống nhất của Nhà nước, lực lượng vũ trang là nòng cốt
D. Sự nghiệp của toàn dân, sự quản lí thống nhất của Nhà nước, lực lượng vũ trang là nòng cốt
Bài: Phòng chống vi phạm pháp luật về trật tự ATGT
Câu 1: “Là hoạt động của các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân bằng nhiều hình
thức, biện pháp hướng đến việc triệt tiêu các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo đảm
TTATGT nhằm ngăn chặn, hạn chế làm giảm và từng bước loại trừ vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự,
an toàn giao thông ra khỏi đời sống xã hội” là nội dung nào dưới đây.
A. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
B. Vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
C.Nội dung biện pháp phòng,chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
D. Tất cả phương án trên
Câu 2. “Lãnh đạo, chỉ đạo ban hành nhiều Nghị quyết; Luật, Nghị định, thông tư trên lĩnh vực bảo
đảm trật tự an toàn giao thông” là chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây
A. Tất cả phương án trên
B. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp
C. Ủy ban nhân dân các cấp
D. Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 3: “ Giám sát chặt chẽ việc tuân thủ pháp luật trong công tác đấu tranh phòng chống các hành vi
vi phạm về bảo đảm trật tự ATGT của các cơ quan chức năng, các tổ chức xã hội” là chức năng của cơ quan
nào dưới đây
A. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp
B. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. Tất cả phương án trên
Câu 4: “Cụ thể hoá các chỉ thị, nghị quyết của Đảng thành những văn bản pháp qui hướng dẫn, tổ
chức các lực lượng phòng chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT” là chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan nào dưới đây.
A. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp
B. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp
C. Ủy ban nhân dân các cấp
D. Tất cả phương án trên
Câu 5: “Nghiên cứu, phân tích, xác định chính xác những nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp
luật về TTATGT, soạn thảo đề xuất các biện pháp phòng chống thích hợp” là chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan nào dưới đây.
A. Các cơ quan bảo vệ pháp luật ( Công an, Viện kiểm sát, Tòa án).
B. Hội đồng nhân dân các cấp
C. Ủy ban nhân dân cấp cấp
D. Tất cả phương án trên
Câu 6: “Trực tiếp tổ chức, triển khai các hoạt động phòng ngừa vi phạm trật tự ATGT” là chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây.
A. Công an
B. Viện kiểm sát
C. Tòa án
D. Tất cả phương án trên

You might also like