You are on page 1of 35

NGÂN HÀNG CÂU HỎI HỌC PHẦN GDQP-AN I

NĂM HỌC 2023 - 2024

Bài 1
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN NINH

1. Đối tượng nghiên cứu của môn học Giáo dục quốc phòng – An ninh (GDQP-AN)?
a. Đường lối quân sự của Đảng, công tác Quốc phòng –An ninh và kỹ năng quân sự cần thiết.
b. Quan điểm đường lối quân sự của Đảng, nội dung biện pháp công tác QP-AN
c. Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác QP-AN
d. Tất cả các phương án trên.
2. Môn học GDQPAN nghiên cứu về những quan điểm cơ bản có tính chất lý luận của Đảng về
đường lối quân sự bao gồm nội dung nào?
a. Học thuyết Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc
b. Xây dựng nền giáo dục quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
c. Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
d. Tất cả các phương án trên
3. Môn học GDQPAN nghiên cứu những vấn đề cơ bản về nhiệm vụ, nội dung công tác quốc phòng
an ninh của Đảng hiện nay bao gồm nội dung nào?
a. Xây dựng lực lượng quốc phòng, lực lượng chiến tranh
b. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên.
c. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
d. Xây dựng tiềm lực và thế trận chiến tranh nhân dân.
4. Giáo dục quốc phòng – an ninh là môn học bao gồm những kiến thức khoa học trong các lĩnh
vực nào?
a. Xã hội, nhân văn, khoa học cơ bản và kỹ thuật quân sự
b. Xã hội, nhân văn, khoa học công nghệ và khoa học quân sự
c. Xã hội, nhân văn, khoa học tự nhiên và khoa học kỹ thuật quân sự
d. Xã hội nhân văn và kỹ thuật công nghệ.
5. Thực hiện tốt giáo dục quốc phòng – an ninh cho sinh viên là góp phần thực hiện mục tiêu gì?
a. Nêu cao tinh thần trách nhiệm ý thức tham gia bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình huống
b. Xây dựng tình yêu quê hương đất nước sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang nhân dân
c. Đào tạo cán bộ có ý thức tổ chức kỷ luật và tình yêu quê hương đất nước
d. Đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật có ý thức, năng lực cao cùng tham gia bảo vệ Tổ
quốc.
6. Huấn luyện quân sự phổ thông (nay là môn học giáo dục QP-AN) chính thức được Chính phủ
đưa vào các nhà trường từ năm học nào?
a. Năm học 1959-1960
b. Năm học 1961-1962
c. Năm học 1970-1971
d. Năm học 1983-1984
7. Môn học giáo dục quốc phòng được Chính phủ đổi tên thành môn học giáo dục quốc phòng - an
ninh (GDQP-AN) từ năm hoc nào sau đây?
a. Năm học 1991-1992
b. Năm học 2000-2001
c. Năm học 2005-2006
d. Năm học 2008-2009
8. Việc nghiên cứu, phát triển GDQPAN phải nắm vững và vận dụng quan điểm tiếp cận nào sau
đây?
a. Quan điểm hệ thống.

1
b. Quan điểm lịch sử, logic.
c. Quan điểm thực tiễn.
d. Tất cả các phương án trên
Bài 2
QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN, TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
VỀ CHIẾN TRANH QUÂN ĐỘI VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC

9. Chủ nghĩa Mác – Lênin có quan điểm như thế nào về chiến tranh?
a. Chiến tranh là hiện tượng chính trị xã hội có tính lịch sử
b. Chiến tranh là những cuộc xung đột tự phát ngẫu nhiên.
c. Chiến tranh là một hiện tượng xã hội mang tính vĩnh viễn.
d. Chiến tranh là những xung đột do mâu thuẫn không mang tính xã hội.
10. Nguồn gốc của chiến tranh theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin?
a. Chiến tranh bắt nguồn ngay từ khi xuât hiện loài người
b. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện chế độ tư hữu, có giai cấp và nhà nước
c. Chiến tranh bắt nguồn tự sự phát triển tất yếu khách quan của loài người
d. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện các hình thức tôn giáo.
11. Bản chất của chiến tranh theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin?
a. Là kế tục mục tiêu kinh tế bằng thủ đoạn bạo lực
b. Là thủ đoạn để đạt được mục tiêu chính trị của một giai cấp
c. Là kế tục chính trị bằng thủ đoạn bạo lực
d. Là thủ đoạn chính trị của một giai cấp.
12. Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định thái độ của chúng ta đối với chiến tranh như thế nào?
a. Phản đối tất cả các cuộc chiến tranh
b. Ủng hộ các cuộc chiến tranh chống áp bức, nô dịch
c. Phản đối các cuộc chiến tranh phản cách mạng
d. Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa.
13. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, chiến tranh và chính trị có mối quan hệ như thế
nào?
a. Chính trị là con đường, là phương tiện của chiến tranh
b. Chính trị một thời đoạn, một bộ phận của chiến tranh
c. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục của chiến tranh
d. Chính trị không thể sử dụng kết quả sau chiến tranh để đề ra nhiệm vụ, mục tiêu mới cho giai
cấp.
14. Hồ Chí Minh khẳng định như thế nào về mục đích cuộc chiến tranh của nhân dân ta chống thực
dân Pháp xâm lược?
a. Bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ, bảo vệ Tổ quốc
b. Bảo vệ đất nước và chống ách đô hộ của thực dân, đế quốc
c. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, của chế độ XHCN
d. Bảo vệ độc lập, chủ quyền và thống nhất đất nước.
15. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh nhất thiết phải sử dụng bạo lực cách mạng để làm gì?
a. Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới XHCN
b. Để xây dựng chế độ mới ấm no, tự do, hạnh phúc
c. Để giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền
d. Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chính quyền.
16. Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về bản chất giai cấp của quân đội?
a. Mang bản chất của giai cấp nuôi dưỡng sử dụng quân đội
b. Mang bản chất của nhân dân lao động
c. Mang bản chất của giai cấp, của nhà nước đã tổ chức, nuôi dưỡng và sử dụng quân đội đó
d. Mang bản chất của giai cấp sử dụng quân đội.

2
17. Một trong những nguyên tắc cơ bản và quan trọng nhất về xây dựng quân đội kiểu mới của
Lênin là gì?
a. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đối với quân đội
b. Giữ vững quan điểm giai cấp trong xây dựng quân đội
c. Tính kỷ luật cao là yếu tố quyết định sức mạnh quân đội
d. Quân đội chính quy, hiện đại, trung thành với giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
18. Một trong những nguyên tắc cơ bản và quan trọng nhất về xây dựng Hồng quân của Lênin là
gì?
a. Trung thành với mục đích, lý tưởng cộng sản
b. Trung thành với chủ nghĩa quốc tế vô sản
c. Trung thành với giai cấp vô sản trong nước và quốc tế
d. Trung thành với nhà nước của giai cấp công nông
19. Lênin xác định nguyên tắc đoàn kết quân dân trong xây dựng quân đội là gì?
a. Sự đoàn kết gắn bó nhất trí Hồng quân với nhân dân lao động
b. Sự nhất trí quân dân và các lực lượng tiến bộ trên toàn thế giới
c. Sự đoàn kết thống nhất quân đội với nhân dân
d. Sự nhất trí quân dân và lực lượng vũ trang.
20. Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào là một trong những nguyên tắc cơ bản xây dựng
Hồng quân của Lênin?
a. Xây dựng quân đội có kỷ luật, có tính chiến đấu cao
b. Xây dựng quân đội chính quy
c. Xây dựng quân đội hiện đại
d. Xây dựng quân dội hùng mạnh cả về số lượng và chất lượng.
21. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định như thế nào về sự ra đời của quân đội?
a. Là một tất yếu có tính quy luật trong đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc ở Việt Nam
b. Là một hiện tượng ngẫu nhiên trong quá trình cách mạng Việt Nam
c. Là một sự kế thừa trong lịch sử chống giặc ngoại xâm
d. Là một hiện tượng tự phát do đòi hỏi của chiến tranh cách mạng.
22. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội Nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào?
a. Mang bản chất nông dân
b. Mang bản chất giai cấp công – nông do Đảng lãnh đạo
c. Mang bản chất giai cấp công nhân
d. Mang bản chất nhân dân lao động Việt Nam.
23. Trong các nguyên tắc xây dựng quân đội của Lênin, nguyên tắc nào quan trọng nhất?
a. Đảng cộng sản lãnh đạo quân đội
b. Đoàn kết, thống nhất quân đội với nhân dân
c. Xây dựng quân đội chính quy, hiện đại.
d. Phát triển hài hòa các quân binh chủng
24. Quân đội ta mang bản chất giai cấp công nhân đồng thời có tính chất gì?
a. Tính quần chúng sâu sắc
b. Tính phong phú đa dạng
c. Tính nhân dân, tính dân tộc sâu sắc
d. Tính phổ biến, rộng rãi
25. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp, ngày tháng
năm nào?
a. Ngày 19/12/1946
b. Ngày 22/12/1944
c. Ngày 19/5/1946
d. Ngày 19/5/1945
26. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng nào?
a. Chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu

3
b. Chiến đấu, lao động sản xuất, tuyên truyền
c. Chiến đấu, công tác, lao động sản xuât
d. Chiến đấu và tham gia giữ gìn hòa bình khu vực
27. Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào là một trong hai nhiệm vụ chính của quân đội ta
theo tư tưởng của chủ tịch Hồ Chí Minh?
a. Tiến hành phổ biến chính sách của Đảng, Nhà nước cho nhân dân
b. Giúp nhân dân cải thiện đời sống
c. Thiết thực tham gia lao động sản xuất góp phần xây dựng chủ nghĩa xã hội
d. Làm nòng cốt phát triển kinh tế tại nơi đóng quân.
28. Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào là một trong bốn nội dung về lý luận bảo vệ Tổ quốc
XHCN của Lênin?
a. Bảo vệ Tổ quốc là nhiệm vụ thường xuyên
b. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là một tất yếu khách quan
c. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là cấp thiết trước mắt
d. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nhiệm vụ thường xuyên của toàn dân.
29. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin để bảo vệ Tổ quốc Xã hội chủ nghĩa phải tăng cường
điều gì?
a. Tăng cường quân thường trực gắn với phát triển kinh tế xã hội
b. Tăng cường thế trận gắn với thực hiện chính sách đãi ngộ
c. Tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế xã hội
d. Tăng cường tiềm lực an ninh gắn với hợp tác quốc tế.
30. Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào là một trong những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác – Lênin về bảo vệ Tổ quốc XHCN?
a. Quần chúng nhân dân giữ vai trò quan trọng sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN
b. Đảng cộng sản lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN
c. Lực lượng vũ trang lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN
d. Nhà nước lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ tổ quốc XHCN
31. Vai trò lãnh đạo trong bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa thuộc về?
a. Các đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội
b. Quần chúng nhân dân
c. Đảng cộng sản Việt Nam
d. Hệ thống chính trị.
32. Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định như thế nào về nghĩa vụ, trách nhiệm của công dân trong bảo vệ
Tổ quốc?
a. Là nghĩa vụ số một, là trách nhiệm đầu tiên của mọi công dân
b. Là sẵn sàng hy sinh vì Tổ quốc
c. Là nghĩa vụ thiêng liêng, là trách nhiệm của mọi công dân Việt Nam
d. Là nghĩa vụ của mọi công dân
33. Một trong những nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh bảo vệ Tổ quốc XHCN?
a. Là sức mạnh của cả dân tộc, sức mạnh quốc phòng toàn dân
b. Là sức mạnh tổng hợp, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
c. Là sức mạnh của toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt
d. Là sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân, sức mạnh quốc phòng toàn dân.
34. Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định như thế nào về vai trò của Đảng trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc
XHCN?
a. Đảng cộng sản Việt Nam chỉ đạo trực tiếp sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc
b. Đảng cộng sản Việt Nam là người đi tiên phong trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc
c. Đảng cộng sản Việt Nam là người kêu gọi mọi tầng lớp nhân dân đứng lên bảo vệ đất nước
d. Đảng cộng sản Việt Nam là người lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
35. Chiến tranh là kết quả phản ánh điều gì?
a. Phản ánh bản chất xã hội của chính trị

4
b. Phản ánh hiện thực khách quan của chính trị
c. Phản ánh những cố gắng cao nhất của chính trị
d. Tất cả đều đúng
36. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin chính trị là sự phản ánh tập trung của nhân tố nào?
a. Kinh tế
b. Xã hội
c. Quốc phòng
d. Tất cả đều đúng
37. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh sức mạnh của bạo lực cách mạng được tạo bởi yếu tố nào?
a. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang
b. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả chính trị và kinh tế
c. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang
d. Sức mạnh dân tộc kế hợp với sức mạnh thời đại
38. Trong những điều kiện xác định, yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến sức mạnh chiến đấu của
quân đội?
a. Quân số, tổ chức, cơ cấu biên chế
b. Chất lượng vũ khí trang bị kỹ thuật
c. Chính trị tinh thần
d. Trình độ huấn luyện và thể lực.
39. Chủ tịch Hồ Chí Minh nhận định như thế nào về công cuộc bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa?
a. Quy luật lịch sử
b. Tất yếu khách quan
c. Nhiệm vụ chiến lược
d. Cả A và B
40. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu của bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là gì?
a. Độc lập dân tộc và thống nhất đất nước
b. Độc lập dân tộc và xây dựng đất nước
c. Độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội
d. Độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ.
41. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh sức mạnh bảo vệ Tổ quốc là sức mạnh tổng hợp của các yếu tố nào?
a. Cả dân tộc, cả nước kết hợp với sức mạnh thời đại
b. Chính trị tinh thần kết hợp với sức mạnh vật chất
c. Kinh tế, xã hội kết hợp với quốc phòng toàn dân
d. Toàn dân kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.
42. Theo quan điểm của chũ nghĩa Mác - Lênin, chiến tranh và chính trị có mối quan hệ như thế
nào?
a. Chính trị là con đường, là phương tiện của chiến tranh
b. Chính trị là một thời đoạn, một bộ phận chiến tranh
c. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục của chiến tranh
d. Chính trị không thể sử dụng kết quả sau chiến tranh để đề ra nhiệm vụ cho giai cấp.
43. Sức mạnh chiến đấu của quân đội ta theo tư tưởng Hồ Chí Minh?
a. Là sức mạnh của yếu tố con người và vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại
b. Là sức mạnh của cả dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại
c. Là sức mạnh tổng hợp trong đó có yếu tố con người, chính trị tinh thần giữ vai trò quyết định
d. Là sức mạnh do nhiều yếu tố tạo thành, trong đó có yếu tố quân sự giữ vai trò quyết định
44. Vì sao nói chiến tranh là một hiện tượng chính trị - xã hội có tính lịch sử?
a. Vì chiến tranh là một hành vi bạo lực để buộc đối phương phục tùng ý chí của mình
b. Vì chiến tranh chỉ gắn với những điều kiện lịch sử, xã hội nhất định
c. Vì chiến tranh là sự huy động sức mạnh đến tột cùng của các bên tham chiến
d. Vì chiến tranh được thể hiện dưới một công cụ đặc biệt đó là bạo lực vũ trang.

5
45. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, vì sao bảo vệ Tổ quốc XHCN là một tất yếu khách
quan?
a. Xuất phát từ bản chất âm mưu của kẻ thù và thực tiễn cách mạng thế giới
b. Xuât phát từ yêu cầu bảo vệ thành quả cách mạng của giai cấp công nhân
c. Xuất phát từ quy luật phát triển không đều của chủ nghĩa đế quốc
d. Tất cả các phương án trên
46. Chọn câu sai trong các phát biểu sau về quan hệ giữa chính trị và chiến tranh?
a. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục chiến tranh
b. Chiến tranh chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục chính trị
c. Chiến tranh tác động trở lại chính trị theo hai hướng tích cực hoặc tiêu cực
d. Chiến tranh kiểm tra sức sống của toàn bộ chế độ chính trị xã hội.
47. Căn cứ vào yếu tố nào để xác định tính chất xã hội của chiến tranh?
a. Giai cấp lãnh đạo tiến hành chiến tranh.
b. Chế độ xã hội tiến hành chiến tranh.
c. Mục đích chính trị của chiến tranh.
d. Bản chất của chiến tranh.
48. Yếu tố nào có vai trò quyết định đến sức mạnh chiến đấu của quân đội?
a. Khoa học công nghệ.
b. Chính trị tinh thần.
c. Biên chế, tổ chức.
d. Trang bị kỹ thuật quân sự.

Bài 3
XÂY DỰNG NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN

49. Đảng ta khẳng định như thế nào về vị trí của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
a. Luôn luôn coi trọng quốc phòng – an ninh, coi đó là nhiệm vụ quan trọng.
b. Luôn luôn coi trọng quốc phòng – an ninh, coi đó là nhiệm vụ chủ yếu hàng đầu.
c. Luôn luôn coi trọng quốc phòng – an ninh, coi đó là nhiệm vụ chiến lược gắn bó chặt chẽ.
d. Luôn luôn coi trọng quốc phòng – an ninh, coi đó là nhiệm vụ trọng tâm
50. Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
a. Nền quốc phòng – an ninh của dân, do dân, vì dân.
b. Nền quốc phòng – an ninh mang tính giai cấp, nhân dân sâu sắc.
c. Nền quốc phòng – an ninh bảo vệ quyền lợi của dân.
d. Nền quốc phòng – an ninh do nhân dân xây dựng, mang tính chất nhân dân sâu sắc.
51. Sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở nước ta?
a. Sức mạnh do yếu tố chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học.
b. Sức mạnh toàn dân kết hợp với sức mạnh thời đại.
c. Là sức mạnh chính trị tinh thần là chủ yếu, sức mạnh kinh tế làm nền tảng
d. Là sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.
52. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có những đặc trưng nào?
a. Tự vệ, cách mạng, lấy sức ta giải phóng cho ta.
b. Lực lượng vũ trang là chính
c. Nền quốc phòng an ninh do các bộ, các ngành xây dựng.
d. Chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
53. Trong các nội dung dưới đây, đâu là một trong những mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn
dân, an ninh nhân dân vững mạnh?
a. Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
b. Tạo ra những cơ sở vật chất nâng cao mức sống cho lực lượng vũ trang
c. Tạo ra tiềm lực quân sự để phòng thủ đất nước

6
d. Tạo ra môi trường hòa bình để phát triển đất nước theo định hướng XHCN.
54. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là gì?
a. Xây dựng phát triển kinh tế và quốc phòng
b. Xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc
c. Xây dựng XHCN và bảo vệ Tổ quốc XHCN
d. Xây dựng phát triển kinh tế và quốc phòng – an ninh nhân dân.
55. Tiềm lực quốc phòng – an ninh là gì?
a. Khả năng vật chất và tinh thần của lực lượng vũ trang nhân dân
b. Khả năng về nhân lực, vật lực, tài chính có thể huy động để bảo vệ Tổ quốc
c. Khả năng cung cấp cơ sở vật chất và trình độ khoa học công nghệ của đất nước
d. Khả năng huy động sức người, sức của để bảo vệ Tổ quốc.
56. Nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân – an ninh nhân dân?
a. Xây dựng nền dân chủ XHCN
b. Xây dựng và củng cố tổ chức Đảng, nhà nước và các đoàn thể chính trị, xã hội
c. Xây dựng tiềm lực và thế trận quốc phòng – an ninh
d. Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.
57. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm những lực lượng nào?
a. Lực lượng toàn dân, lực lượng vũ trang nhân dân
b. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân
c. Lực lượng toàn dân và dân quân tự vệ
d. Lực lượng vũ trang nhân dân do Đảng lãnh đạo
58. Xây dựng lực lượng quốc phòng – an ninh là:
a. Xây dựng lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân
b. Xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân
c. Xây dựng thế trận quốc phòng và thế trận anh ninh nhân dân
d. Xây dựng lực lượng dự bị động viên vững mạnh bảo vệ Tổ quốc.
59. Nội dung cây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân?
a. Xây dựng nền công nghiệp, nông nghiệp theo hướng hiện đại
b. Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ
c. Xây dựng nền công nghiệp, lấy công nghiệp nặng làm then chốt
d. Xây dựng nền công nghiệp quốc phòng an ninh vững mạnh.
60. Tiềm lực quốc phòng – an ninh được thể hiện ở tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội nhưng tập
trung vào những lĩnh vực nào là chủ yếu?
a. Tiềm lực chính trị, tinh thần, khoa học và công nghệ
b. Tiềm lực kinh tế, quân sự, an ninh
c. Tiềm lực công nghiệp quốc phòng, khoa học quân sự
d. Cả A và B.
61. Xây dựng tiềm lực kinh tế của nền QPTD cần đặc biệt quan tâm nội dung nào?
a. Đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
b. Phát triển toàn diện tất cả các ngành, các lĩnh vực kinh tế
c. Không ngừng cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho cac lực lượng vũ trang
d. Có kế hoạch chuyển sản xuất từ thời bình sang thời chiến.
62. Xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ của nền quốc phòng toàn dân – an ninh nhân dân là?
a. Tạo nên khả năng về vũ khí trang bị kỹ thuật để phòng thủ đất nước.
b. Tạo khả năng về khoa học, công nghệ của quốc gia có thể khai thác, phục vụ quốc phòng – an
ninh
c. Tạo nên khả năng huy động đội ngũ cán bộ khoa học phục vụ quốc phòng – an ninh
d. Tạo khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ vào quốc phòng – an ninh.
63. Tiềm lực chính trị, tinh thần trong nội dung xây dựng nền QP toàn dân – an ninh nhân dân là
gì?
a. Là khả năng về chính trị, tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.

7
b. Là khả năng về chính trị, tinh thần chiến đấu chống quân xâm lược của nhân dân.
c. Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động nhằm tạo thành sức mạnh để thực hiên
nhiệm vụ quốc phòng – an ninh.
d. Là khả năng về chính trị, tinh thần tiềm ẩn của nhân dân chưa được huy động để thực hiên
nhiệm vụ quốc phòng – an ninh.
64. Một trong các nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
a. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và chiến tranh nhân dân.
b. Xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh nhân dân.
c. Xây dựng thế trận bố trí lực lượng quốc phòng toàn dân.
d. Xây dựng thế trận quốc phòng hiện đại của các quân binh chủng.
65. Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh là gì?
a. Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng và chiến tranh nhân dân.
b. Kết hợp chặt chẽ giữa chống thù trong và diệt giặc bên ngoài.
c. Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận an ninh nhân dân với chiến tranh nhân dân.
d. Gắn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với tăng cường vũ khí trang bị cho LLVT.
66. Một trong những nội dung xây dựng thế trận QP toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
a. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng và các công trình QP-
AN.
b. Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho người.
c. Tổ chức phòng thủ dân sự, chủ động tiến công tiêu diệt địch.
d. Tổ chức phòng thủ dân sự đảm bảo an toàn cho người và của cải vật chất.
67. Một trong những nội dung xây dựng thế trận QP toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
a. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp với vùng kinh tế.
b. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp với quy hoạch dân cư.
c. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp xây dựng các phương án phòng thủ
d. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp với bảo toàn lực lượng.
68. Một trong những nội dung tăng cường giáo dục quốc phòng – an ninh là gì?
a. Giáo dục về âm mưu thủ đoạn, hành dộng chống phá cách mạng của chủ nghĩa đế quốc
b. Giáo dục về âm mưu, bản chất hiếu chiến của kẻ thù
c. Giáo dục về âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù khi tiến hành chiến tranh xâm lược
d. Giáo dục để mọi người nhận rõ âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch đối với cách mạng
nước ta.
69. Trong các nội dung dưới đây, đâu là biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân?
a. Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng an ninh
b. Thường xuyên củng cố quốc phòng và hiện địa hóa lực lượng vũ trang
c. Thường xuyên chăm lo xây dựng các LLVT nhân dân vững mạnh toàn diện
d. Thường xuyên chăm lo xây dựng các LLVT và Công an nhân dân vững mạnh.
70. Xây dựng nền QPTD, ANND có quan điểm nào rút ra từ thực tiễn lịch sử của đất nước?
a. Quan điểm tìm sự hỗ trợ, đầu tư nước ngoài
b. Quan điểm độc lập tự chủ, tự lực, tự cường
c. Quan điểm mở rộng, tự do hóa nên kinh tế thị trường
d. Quan điểm tư nhân hóa nền kinh tế đất nước.
71. Một trong những quan điểm cơ bản xây dựng nền QPTD, ANND là gì?
a. Tự lực, tự cường và kết hợp với yếu tố nước ngoài
b. Độc lập tự chủ, tự lực, tự cường
c. Dựa vào dân và sức mạnh truyền thống
d. Tự lực cánh sinh kết hợp với sức mạnh quốc phòng.
72. Một trong các nội dung giáo dục QP – AN trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
a. Giáo dục ý thức về quốc phòng – an ninh và quân sự
b. Giáo dục tình hình nhiệm vụ cách mạng hiện nay

8
c. Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, chế độ XHCN
d. Giáo dục tình hình nhiệm vụ quân sự - an ninh nhân dân.
73. Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng nền QP toàn dân – an ninh nhân dân?
a. Thường xuyên thực hiện giáo dục ý thức trách nhiệm của công dân về hai nhiệm vụ chiến lược
b. Thường xuyên thực hiện giáo dục nghĩa vụ công dân
c. Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng – an ninh
d. Thường xuyên thực hiện giáo dục nhiệm vụ quốc phòng và an ninh nhân dân.
74. Một trong những nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân?
a. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh
b. Xây dựng lực lượng quốc phòng an ninh vững mạnh
c. Xây dựng lực lượng công an, quân đội vững mạnh
d. Xây dựng tiềm lực quốc phòng an ninh vững mạnh.
75. Tiềm lực kinh tế trong nội dung xây dựng nền QP toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
a. Khả năng về tài chính để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng – an ninh
b. Khả năng về khoa học kỹ thuật để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng –an ninh
c. Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác huy động nhằm phục vụ cho quốc phòng an
ninh
d. Cả A và B
76. Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
a. Chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng
b. Mang tính chất tự vệ do toàn thể nhân dân tiến hành
c. Vững mạnh toàn diện để phục vụ chính đáng
d. Được xây dựng hiện đại có sức mạnh tổng hợp.
77. Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
a. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân
b. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền kinh tế
c. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với chế độ chính trị
d. Tất cả đều đúng.
78. Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh?
a. Xây dựng lực lượng quân đội, công an vững mạnh
b. Xây dựng thế trận chiến tranh nhân dân vững chắc.
c. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ đảm bảo số lượng.
d. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh.

Bài 4
CHIẾN TRANH NHÂN DÂN BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

79. Anh (chị) hãy lựa chọn khái niệm đúng nhất về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
xã hội chủ nghĩa?
a. Là cuộc chiến tranh được tiến hành bởi sức mạnh tổng hợp của nhân Việt Nam nhằm giải
phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc.
b. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa do nhân dân Việt Nam tiến hành nhằm giải phóng dân tộc, bảo
vệ Tổ quốc.
c. Là cuộc chiến tranh do nhân dân Việt Nam tiến hành một cách toàn diện nhằm giải phóng dân
tộc, bảo vệ Tổ quốc.
d. Là cuộc chiến tranh do nhân dân Việt Nam tiến hành một cách toàn diện nhằm đánh bại CNĐQ
và các thế lực thù địch với CNXH.
80. Theo anh (chị) đối tượng của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là gì?
a. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động có hành động gây chiến tranh xâm lược.

9
b. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động chống phá nước ta bằng chiến tranh “Diễn biến
hòa bình”.
c. Những thế lực thù địch với CNXH , bọn phản động trong nước và nước ngoài.
d. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động có hành động phá hoại, xâm lư ợc, lật đổ cách
mạng.
81. Âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù khi tiến công xâm lược, phá hoại nước ta?
a. Đánh nhanh, thắng nhanh; quân số đông, vũ khí, trang bị hiện đại
b. Kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài vào với hành động lật đổ từ bên trong.
c. Kết hợp với với các biện pháp phi vũ trang để lừa bịp dư luận.
d. Tất cả các phương án trên
82. Trong các khẳng định sau đây, đâu là một trong những nội dung về tính chất của chiến tranh
nhân dân?
a. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ, cách mạng
b. Là cuộc chiến tranh cách mạng , chính nghĩa
c. Là cuộc chiến tranh bảo vệ chế độ XHCN
d. Là cuộc chiến tranh tự vệ, cách mạng .
83. Chiến tranh nhân dân Việt Nam có mấy đặc điểm?
a. 2 đặc điểm
b. 3 đặc điểm
c. 4 đặc điểm
d. 5 đặc điểm.
84. Quan điểm cơ bản, xuyên suốt của Đảng, Nhà nước ta trong chiến tranh nhân dân là gì?
a. Tiến hành CTND, thực hiện toàn dân đánh giặc, lấy lực lượng vũ trang nhân dân gồm 3 thứ
quân làm nòng cốt
b. Tiến hành CTND toàn diện, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa,
tư tưởng
c. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực đủ sức đánh được lâu dài, giành thắng
lợi càng sớm càng tốt
d. Kết hợp vừa kháng chiến vừa xây dựng, vừa chiến đấu, vừa sản xuất
85. Đảng ta đã chỉ rõ mấy quan điểm về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
a. 4 quan điểm
b. 5 quan điểm
c. 6 quan điểm
d. 7 quan điểm
86. Theo anh (chị) trong hai quan điểm về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc hiện nay của Đảng
ta, quan điểm nào vừa mang tính chỉ đạo, vừa hướng dẫn hành động cụ thể để giành thắng lợi
trong chiến tranh?
a. Tiến hành chiến tranh nhân dân, thực hiện toàn dân đánh giặc, lấy lực lượng vũ trang gồm ba
thứ quân làm nòng cốt, kết hợp tác chiến của lực lượng vũ trang địa phương với tác chiến của
các binh đoàn chủ lực.
b. Tiến hành chiến tranh lâu dài trên cơ sở xây dựng mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu
vực, tạo ra sức mạnh tổng hợp để cùng đánh giặc
c. Đánh nhanh thắng nhanh, rút ngắn thời gian, thu hẹp không gian, đảm bảo chiến tranh kết thúc
càng sớm càng tốt
d. Tiến hành chiến tranh toàn diện, kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao,
kinh tế, văn hóa và tư tưởng, lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu, lấy thắng lợi trên chiến trường
là yếu tố quyết định đề giành thắng lợi trong chiến tranh.
87. Anh (chị) hãy chỉ rõ khái niệm về tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân (thế) theo quan điểm
của Đảng ta?
a. Thế trận chiến tranh nhân dân là sự tổ chức, bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt
động tác chiến

10
b. Thế trận chiến tranh nhân dân là sự bố trí lực lượng của toàn dân để tiến hành chiến tranh
c. Thế trận chiến tranh nhân dân là sự tổ chức, bố trí lực lượng để taòn dân đánh giặc, đánh giặc
toàn diện
d. Thế trận chiến tranh nhân dân là sự tổ chức, bố trí lực lượng bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương
để tiến hành chiến tranh
88. Anh (chị) hãy chỉ rõ khái niệm về tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân (lực) theo quan điểm
của Đảng ta?
a. Lực lượng chiến tranh nhân dân là toàn dân, toàn diện kết hợp với sức mạnh tổng hợp của các
lực lượng
b. Lực lượng chiến tranh nhân dân là toàn dân đánh giặc, đánh giặc toàn diện lấy lực l ượng vũ
trang nhân dân gồm ba thứ quân làm nòng cốt;
c. Lực lượng chiến tranh nhân dân là phong trào toàn dân đánh giặc, kết hợp sức mạnh dân tộc
với sức mạnh thời đại;
d. Lực lượng chiến tranh nhân dân là toàn dân tham gia đánh giặc, trong đó có lực lư ợng vũ
trang là chủ yếu.
89. Hãy lựa chọn một trong các câu sau để điền vào chỗ còn trống để có khái niệm chiến tranh nhân
dân:
“ Chiến tranh nhân dân Việt Nam là quá trình sự dụng tiềm lực của đất nước , nhất là tiềm lực
quốc phòng, an ninh ,....................................................................đối với cách mạng nước ta”
a. nhằm đánh bại ý đồ xâm lược, lật đổ của kẻ thù
b. nhằm đánh bại mọi âm mưu khiêu khích, xâm phạm chủ quyền lãnh thổ của kẻ thù.
c. nhằm tiêu diệt chủ nghĩa đế quốc, thế lực thù địch.
d. nhằm giải quyết mọi xung đột, mâu thuẫn, chia rẽ khối đại đoàn kết.
90. Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào không phải là mục đích của chiến tranh nhân dân
hiện nay?
a. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ an ninh quốc gia,
trật tự an toàn xã hội và nền văn hóa.
b. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ XHCN; bảo vệ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
c. Bảo vệ các doạnh nghiệp trong và ngoài Nhà nước.
d. Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc; giữ vững môi trường hòa bình, phát triển đất nước theo định
hướng xã hội chủ nghĩa .
91. Trong các nội dung sau đây, nội dung nào đúng nhất về tính chất của chiến tranh nhân dân?
a. Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt, dưới
sự lãnh đạo của Đảng.
b. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng.
c. Là cuộc chiến tranh mang tính hiện đại.
d. Tất cả các phương án trên
92. Hãy chỉ rõ những mục đích của chiến tranh nhân dân hiện nay?
a. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ an ninh quốc gia,
trật tự an toàn xã hội và nền văn hóa. Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc.
b. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ XHCN; bảo vệ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
c. Bảo vệ sự nghiệp cách mạng, bảo vệ chủ nghĩa Mác - Lênin tư tưởng Hồ Chính Minh
d. Bảo vệ các thế hệ trẻ, tương lai của đất nước, tạo môi trường hòa bình, ổn định để học sinh,
sinh viên học tập và phát triển
93. Trong các nội dung sau đây, nội dung nào phản ánh tính chất của chiến tranh nhân dân
a. Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt, dưới
sự lãnh đạo của Đảng.
b. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng.
c. Là cuộc chiến tranh mang tính hiện đại.

11
d. Tất cả các phương án trên
94. Quan điểm nào là quan điểm cơ bản xuyên suốt, thể hiện tính nhân dân sâu sắc trong chiến
tranh?
a. Tiến hành chiến tranh theo phương châm tự lực tự cường, dựa vào sức mình là chính đồng thời
cũng tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ trên thế giới
b. Tiến hành chiến tranh toàn diện, kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao,
kinh tế, văn hóa và tư tưởng, lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu, lấy thắng lợi trên chiến trường
là yếu tố quyết định đề giành thắng lợi trong chiến tranh.
c. Tiến hành chiến tranh nhân dân, thực hiện toàn dân đánh giặc, lấy lực lượng vũ trang gồm ba
thứ quân làm nòng cốt. Kết hợp tác chiến của lực lượng vũ trang địa phương với tác chiến của
các binh đoàn chủ lực.
d. Xây dựng lực lượng vũ trang 3 thứ quân, trong đó lực lượng vũ trang địa phương làm nòng cốt
95. Đảng ta đã chỉ rõ mấy nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
a. 3 nội dung
b. 4 nội dung
c. 5 nội dung
d. 6 nội dung
96. Trong các khẳng định sau đây đâu là khẳng định đúng nhất về nội dung chủ yếu của chiến
tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc:
a. Tổ chức thế trận ciến tranh nhân dân.
b. Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân.
c. Phối hợp chặt chẽ chống quân địch tiến công từ bên ngoài vào với bạo loạn lật đổ từ bên trong.
d. Tất cả các phương án trên
97. Đặc điểm về cường độ của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc VN XHCN?
a. Diễn ra khẩn trương, quy mô lớn trong giai đoạn đầu của chiến tranh
b. Diễn ra trong bối cảnh quốc tế có nhiều thuận lợi cho ta
c. Diễn ra khẩn trương, quyết liệt, phức tạp ngay từ đầu và trong suốt quá trình chiến tranh
d. Diễn ra với nhịp độ cao, cường độ lớn giai đoạn giữa của cuộc chiến tranh.

Bài 5
XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN

98. Khái niệm về lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam ( LLVTNDVN)?
a. LLVTNDVN là các tổ chức vũ trang của nhân dân Việt Nam, được biên chế thành các đơn vị
quân đội do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Nhà nước Việt Nam quản lý
b. LLVTNDVN là bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương của nhân dân Việt Nam, do Đảng Cộng sản
Việt Nam lãnh đạo, Nhà nước CHXHCN Việt Nam quản lý
c. LLVTNDVN là các tổ chức quân đội, công an, dân quân, tự vệ do Đảng Cộng sản Việt Nam
lãnh đạo, Nhà nước CHXHCN Việt Nam quản lý
d. LLVTNDVN là các tổ chức vũ trang và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam, do Đảng Cộng
sản Việt Nam lãnh đạo, Nhà nước CHXHCN Việt Nam quản lý
99. Theo anh (chị) LLVTNDVN hiện nay bao gồm những lực lượng nào sau đây?
a. Quân đội nhân dân ( bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương), công an nhân dân, dân quân tự vệ.

b. Quân đội nhân dân ( bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng), dân quân tự vệ.
c. Quân đội nhân dân (bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng); dân quân tự vệ và
công an nhân dân;
d. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ.
100. Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng
lợi phản ánh nội dung gì?
a. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu cơ bản, thường xuyên của LLVTND

12
b. Chức năng, nhiệm vụ chiến lược cơ bản, thường xuyên của LLVTND
c. Quy luật của dân tộc Việt Nam trong lịch sử dựng nước và giữ nước
d. Quy luật của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
101. Theo anh (chị) Đảng ta đã đề ra bao nhiêu quan điểm, nguyên tắc xây dựng LLVTND Việt Nam
trong thời kỳ mới?
a. 2 quan điểm, nguyên tắc
b. 3 quan điểm, nguyên tắc
c. 4 quan điểm, nguyên tắc
d. 5 quan điểm, nguyên tắc
102. Đảng lãnh đạo LLVTND Việt Nam theo nguyên tắc nào?
a. Trực tiếp, toàn diện về mọi mặt;
b. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt;
c. Kiên quyết, trực tiếp và toàn diện;
d. Tuyệt đối, toàn diện về mọi mặt .
103. Trong các nội dung sau đây, đâu là một trong 4 quan điểm, nguyên tắc xây dựng LLVTND Việt
Nam hiện nay ?
a. Tự lực tự cường xây dựng LLVTND.
b. Tăng cường sức mạnh chiến đấu của LLVTND.
c. Tăng cường xây dựng đời sống vật chất, tinh thần của LLVTND.
d. Xây dựng sức mạnh tổng hợp của LLVTND.
104. Câu nói: ‘’Binh quí hổ tinh, bất quí hổ đa’’ của cha ông ta trong xây dựng LLVTND là nói về
vấn đề nào sau đây ?
a. Về mối quan hệ giữa LLVTND với nhân dân;
b. Về mối quan hệ giữa số lượng với chất lượng của LLVTND;
c. Về mối quan hệ giữa con người và vũ khí trang bị của LLVTND;
d. Về mối quan hệ giữa quân ta và quân địch trong chiến tranh.
105. Phương hướng chủ yếu xây dựng LLVTND Việt Nam hiện nay?
a. Xây dựng QĐND theo hướng cách mạng, chính qui, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
b. Xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng hậu.
c. Xây dựng dân quân tự vệ vững mạnh, rộng khắp, lấy chất lượng làm chính.
d. Tất cả các phương án trên
106. Theo anh (chị) trách nhiệm xây dựng LLVTND Việt Nam thuộc về đối tượng nào?
a. Là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân,toàn quân,của cả hệ thống chính trị
b. Là trách nhiệm của Nhà nước, của LLVTND và tuổi trẻ;
c. Là trách nhiệm của các cấp, các ngành, của mọi công dân;
d. Là trách nhiệm toàn công dân, chủ yếu là lực lượng vũ trang và thanh niên.
107. Trong các quan điểm, nguyên tắc xây dựng LLVTND sau đây đâu là quan điểm, nguyên tắc có
ý nghĩa cơ bản nhất:
a. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với LLVTND.
b. Tự lực tự cường xây dựng LLVTND.
c. Xây dựng LLVTND lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
d. Không có quan điểm, nguyên tắc nào.
108. Trong các quan điểm, nguyên tắc xây dựng LLVTND sau đây đâu là quan điểm, nguyên tắc
phản ánh chức năng, nhiệm vụ chủ yếu cơ bản, thường xuyên của LLVTND:
a. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với LLVTND.
b. Tự lực tự cường xây dựng LLVTND.
c. Bảo đảm LLVTND luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.
d. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế trong xây dựng LLVTND
109. Quan điểm, nguyên tắc xây dựng LLVTND nào sau đây là quan điểm, nguyên tắc xuất phát từ
truyền thống, kinh nghiệm trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta:
a. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với LLVTND.

13
b. Tự lực tự cường xây dựng LLVTND.
c. Bảo đảm LLVTND luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.
d. Xây dựng LLVTND lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
110. Trong các phương hướng xây dựng LLVTND, phương hướng nào là cơ bản hàng đầu?
a. Xây dựng quân đội nhân dân theo hướng cách mạng chính qui, tinh nhuệ, từng bước
hiện đại.
b. Xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng hậu.
c. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ rộng khắp, lấy chất lượng làm chính.
d. Xây dựng quân đội có phẩm chất và năng lực tốt

Bài 6
KẾT HỢP PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VỚI TĂNG CƯỜNG CỦNG CỐ QUỐC PHÒNG
- AN NINH VÀ ĐỐI NGOẠI

111. Kinh tế quyết định quốc phòng - an ninh thể hiện ở nội dung nào?
a. Kinh tế quyết định bản chất của quốc phòng - an ninh
b. Kinh tế quyết định đến tổ chức, biên chế của lực lượng vũ trang
c. Kinh tế quyết định việc cung cấp vật chất, kỹ thuật, nhân lực cho hoạt động QPAN
d. Tất cả các phương án trên
112. Hãy chọn câu trả lời đúng điền vào chỗ còn trống để có khái niệm đầy đủ về hoạt động kinh tế:
Hoạt động kinh tế là hoạt động cơ bản, thường xuyên, gắn liền với sự tồn tại và phát triển của
xã hội loài người. Đó chính là toàn bộ quá trình hoạt động.......................................................
cho xã hội, phục vụ nhu cầu đời sống con người.
a. sản xuất ra của cải để phục vụ mọi mặt đời sống vật chất, tinh thần;
b. lao động sản xuất ra của cải vật chất;
c. sản xuất vật chất và tái sản xuất ra của cải vật chất;
d. sản xuất của cải vật chất để đảm bảo mọi mặt hoạt động.
113. Hãy chọn câu đúng để điền vào chỗ còn trống về sự kết hợp phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH)
với tăng cường, củng cố quốc phòng - an ninh (QP-AN):
Kết hợp phát triển KT-XH với tăng cường, củng cố QP-AN ở nước ta là hoạt động tích cực,
chủ động của Nhà nước và toàn dân trong
việc.............................................................................. trên phạm vi cả nước cũng như từng địa
phương, thúc đẩy cùng nhau phát triển, góp phần tăng cường sức mạnh tổng hợp của quốc gia,
thực hiện thắng lợi hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
a. gắn kết chặt chẽ hoạt động KT-XH,QP-AN trong một chỉnh thể thống nhất
b. kết hợp hoạt động văn hóa, QP-AN, đối ngoại
c. gắn kết chặt chẽ KT-XH với QP-AN, các lực lượng, các cấp, các nghành
d. phối hợp chặt chẽ hoạt động KT-XH,QP-AN, đối ngoại
114. Theo anh (chị) trong sự kết hợp giữa KT-XH với QP-AN thì kinh tế có vai trò như thế nào đối
với QP-AN:
a. Kinh tế là vấn đề cơ bản của sức mạnh QP-AN.
b. Kinh tế có vai trò rất quan trọng đối với QP-AN.
c. Kinh tế tác động lớn đến điều kiện vật chất của QP-AN.
d. Kinh tế suy cho đến cùng quyết định đến QP-AN.
115. Theo anh (chị) trong sự kết hợp giữa KT-XH với QP-AN thì QP-AN tác động trở lại với KT-XH
như thế nào:
a. Tác động tích cực đối với KT-XH;
b. Tác động cả tích cực và tiêu cực đến KT-XH;
c. Tác động tiêu cực đến KT-XH là chủ yếu;
d. Tác động tiêu cực nhiều hơn tích cực đến KT-XH.
116. Kế sách “động vi binh, tĩnh vi dân” của ông cha ta có nghĩa là?

14
a.Khi đất nước hòa bình, làm người lính sẵn sàng chiến đấu
b.Khi đất nước chiến tranh, làm người dân phát triển kinh tế
c.Khi đất nước hòa bình hay chiến tranh đều phải làm người dân để phát triển kinh tế
d.Khi đất nước có chiến tranh thì làm người lính, đất nước bình yên thì làm người dân để phát
triển kinh tế.
117. Trong sự kết hợp phát triển KT-XH với QP-AN thì QP-AN tác động tiêu cực tới KT - XH ở nội
dung nào?
a. QP-AN sẽ tiêu tốn đáng kể một phần nguồn nhân, vật lực, tài chính của XH
b. QP-AN đầu tư quá lớn sẽ ảnh hưởng đến tiêu dùng và tăng trưởng KT-XH;
c. Nếu chiến tranh xảy ra QP-AN sẽ làm ảnh hưởng cả đến đường lối KT, môi trường sinh thái,
qui hoạch dân cư của XH;
d. Tất cả các phương án trên
118. Để hạn chế sự tác động tiêu cực, phát huy được mặt tích cực của QP-AN đối với KT-XH cần
thực hiện giải pháp nào?
a. Tập trung đầu tư phát triển KT-XH vững mạnh, sau đó đầu tư cho QP-AN;
b. Kết hợp chặt chẽ việc tăng cường QP-AN với phát triển KT-XH vào một chỉnh thể thống nhất;
c. Tập trung đầu tư cho cả QP-AN và KT-XH trong đó có ưu tiên đầu tư hơn cho QP-AN;
d. Đầu tư lớn QP-AN cho vùng núi biên giới, biển, đảo, quần đảo và đầu tư phát triển KT-XH chủ
yếu ở các thành phố lớn, khu công nghiệp.
119. Phát triển KT-XH với tăng cường củng cố QP-AN theo anh (chị) đúng nhất với loại hình quốc
gia nào sau đây:
a. Các quốc gia hiện nay đang phải đấu tranh cho giải phóng, giành độc lập dân tộc;
b. Các quốc gia có nguy cơ thường xuyên bị đe dọa bởi chiến tranh, đặc biệt những quốc gia nằm
ở khu vực bị tranh chấp;
c. Tất cả các quốc gia trên thế giới, dù lớn, nhỏ, chế độ chính trị khác nhau, kể cả những quốc gia
hàng trăm năm nay chưa xảy ra chiến tranh lần nào;
d. Tất cả các quốc gia trên thế giới trong đó chủ yếu là các quốc gia đi theo con đường của chủ
nghĩa xã hội.

120. Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng, an ninh ở vùng núi, biên giới?

a. Phải quan tâm xây dựng các tổ chức chính trị xã hội và lực lượng dân quân tự vệ
thường trực

b. Phải quan tâm đầu tư phát triển kinh tế, củng cố quốc phòng, an ninh ở các vùng cửa
khẩu, các vùng giáp biên giới với các nước.

c. Phải quan tâm chăm lo xây dựng các tuyến biên giới giàu về kinh tế, ổn định về an ninh.
d. Phải kết hợp chặt chẽ giữa kinh tế với xây dựng LLVTND

121. Hãy xác định trong các khẳng định sau đây, đâu là một trong 5 nội dung kết hợp giữa phát triển
KT-XH với QP-AN với tăng cường QP-AN:
a. Kết hợp phát triển KT-XH với tăng cường, củng cố QP-AN trong xây dựng cơ sở hạ tầng;
b. Kết hợp phát triển KT-XH với tăng cường, củng cố QP-AN trong vùng biển đảo;
c. Kết hợp phát triển KT-XH với tăng cường, củng cố QP-AN trong phát triển các vùng lãnh thổ;
d. Kết hợp phát triển KT-XH với tăng cường, củng cố QP-AN trong văn hóa, giáo dục, y tế.
122. Đảng ta yêu cầu cần chú trọng nhiều hơn trong sự kết hợp giữa phát triển KT-XH với QP-AN
với tăng cường củng cố QP-AN ở các vùng nào ?
a. Đó là các vùng kinh tế có vốn đầu tư của Nhà nước và vùng núi biên giới;
b. Đó là các vùng kinh tế trọng điểm, vùng biển, đảo và vùng núi biên giới;
15
c. Đó là các vùng kinh tế trọng điểm, vùng qui hoạch của QP-AN;
d. Đó là các vùng có nhiều di tích lịch sử, vùng biển, đảo,vùng núi biên giới.
123. Vùng kinh tế trọng điểm của nước ta hiện nay bao gồm những vùng nào sau đây ?
a. Miền Bắc ( Hà Nội, Hà Nam, Hưng Yên ); Miền Nam ( TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình
Dương); Miền Trung (Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi ).
b. Đặc khu kinh tế Lào Cai, Hà Nội, Quảng Ninh.
c. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng
d. Miền Bắc ( Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh ); Miền Nam ( TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà
Rịa -Vũng Tàu); MiềnTrung (Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Dung Quất – Quảng Ngãi ).
124. Phát triển KT-XH với tăng cường củng cố QP-AN các vùng biển đảo hiện nay được Đảng ta xác
định như thế nào?
a. Là vấn đề cấp bách, thường xuyên và rất quan trọng cả trước mắt cũng như lâu dài;
b. Là vấn đề trọng điểm, then chốt cả trước mắt cũng như lâu dài;
c. Là vấn đề chiến lược trọng yếu cả trước mắt cũng như lâu dài;
d. Là vấn đề chiến lược có tính cơ bản cả trước mắt cũng như lâu dài.
125. Phát triển KT-XH với tăng cường củng cố QP-AN trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, giáo
dục và đào tạo được Đảng ta xác định như thế nào?
a. Là chiến lược cơ bản, lâu dài, có vị trí hàng đầu với nước ta;
b. Là nội dung có vị trí quyết định với sự tồn vong của dân tộc Việt Nam;
c. Là lĩnh vực có vị trí nền tảng, động lực, quốc sách hàng đầu đối với nước ta
d. Là lĩnh vực có vị trí quan trọng đặc biệt đối với nước ta.
126. Để thực hiện thắng lợi sự kết hợp phát triển KT-XH với tăng cường củng cố QP-AN Đảng ta đã
đề ra bao nhiêu giải pháp?
a. 4 giải pháp
b. 5 giải pháp
c. 6 giải pháp
d. 7 giải pháp.
127. Trong các giải pháp thực hiện sự kết hợp phát triển KT-XH với tăng cường củng cố QP-AN thì
giải pháp nào là giải pháp quan trọng hàng đầu?
a. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với sự phát triển KT-XH với
QP-AN
b. Bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh nghiệm kết hợp phát triển KT-XH với QP-AN
c. Xây dựng chiến lược tổng thể của sự kết hợp phát triển KT-XH với QP-AN
d. Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách của sự kết hợp phát triển KT-XH với QP-
AN
128. Theo anh (chị) bản chất của chế độ kinh tế – xã hội chi phối như thế nào đối với bản chất quốc
phòng, an ninh của mỗi quốc gia?
a. Bản chất của chế độ kinh tế – xã hội quyết định đến bản chất của quốc phòng, an ninh.
b. Bản chất của chế độ kinh tế – xã hội ảnh hưởng lớn đến bản chất của quốc phòng, an
ninh.
c. Bản chất của chế độ kinh tế – xã hội có vị trí đặc biệt đối với bản chất của quốc phòng,
an ninh
d. Tất cả các phương án đều sai
129. Theo anh (chị) sự kết hợp giữa phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an
ninh có vị trí quan trong như thế nào với mỗi quốc gia?
a. Là cơ sở cho sự phát triển của mỗi quốc gia.
b. Là qui luật tồn vong của mỗi dân tộc.
c. Là tất yếu khách quan của mỗi quốc gia.
d. Là thể hiện sức mạnh của mỗi quốc gia.
130. Sự kết hợp phát triển KT-XH với tăng cường củng cố QP-AN ở nước ta hiện nay phản ánh qui
luật nào sau đây của dân tộc Việt Nam?

16
a. Qui luật “ Dựng nước đi đôi với giữ nước”
b. Qui luật “ Kháng chiến, kiến quốc”
c. Qui luật “ Đoàn kết là sức mạnh”
d. Qui luật “ Tiến hành chiến tranh chính nghĩa, tự vệ, cách mạng”
131. Một trong những nội dung kết hợp phát triển KT-XH với tăng cường củng cố QP-AN trong lĩnh
vực y tế?
a. Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở vùng kinh tế trọng
điểm.
b. Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở thành phố
c. Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa
d. Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở miền núi, biên giới, hải
đảo
132. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong lĩnh vực đối
ngoại cần thực hiện tốt nguyên tắc nào sau đây?
a. Bình đẳng, cùng có lợi, tôn trọng độc lập, chủ quyền và không can thiệp vào công việc nội bộ
của nhau.
b. Hợp tác trên mọi lĩnh vực, mọi điều kiện, đem lại lợi ích kinh tế
c. Thương lượng, đàm phán hòa bình, trong mọi trường hợp đều phải ngăn chặn chiến tranh xảy
ra
d. Mềm mỏng, khôn khéo, tận dụng thời cơ để mở rộng quan hệ hợp tác với các nước lớn trên thế
giới
133. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong giai đoạn
hiện nay nhằm thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào của Đảng ta?
a. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
b. Xây dựng và bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia.
c. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và bảo vệ lợi ích quốc gia dân tộc.
d. Không có nhiệm vụ chiến lược nào.
134. Một trong những nội dung kết hợp phát triển KT-XH với tăng cường củng cố QP-AN trong lĩnh
vực giao thông vận tải?
a. Xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới giao thông cho thời bình
b. Xây dựng kế hoạch động viên giao thông cho cả thời bình và thời chiến
c. Xây dựng kế hoạch phát triển giao thông vận tải cho từng giai đoạn
d. Xây dựng kế hoạch động viên giao thông vận tải cho thời chiến
135. Một trong những nội dung kết hợp phát triển KT-XH với tăng cường củng cố QP-AN trong lĩnh
vực khoa học công nghệ và giáo dục?
a. Nghiên cứu chế tạo những vật liệu siêu bền, có khả năng chống xuyên, chống mặn, chống bức
xạ
b. Giáo dục và đào tạo theo hướng phát triển năng lực của học sinh
c. Coi trọng giáo dục bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân tài
d. Khi xây dựng các công trình phải đảm bảo tính lưỡng dụng
136. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh được hiểu như thế
nào đối với mỗi quốc gia độc lập có chủ quyền:
a. Là những mặt hoạt động cơ bản, giữa chúng có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau.
b. Là sự tác động đến việc xây dựng và bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ biên giới
quốc gia.
c. Là yếu tố bảo vệ lợi ích quốc gia dân tộc.
d. Là thể hiện sức mạnh của một quốc gia.
137. Theo anh (chị) đối tượng nào sau đây cần bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh nghiệm kết hợp
phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh :
a. Đội ngũ cán bộ chủ trì các cấp, các Bộ, , ngành, đoàn thể từ Trung ương đế địa phương,
cơ sở.

17
b. Giai cấp công nhân
c. Đảng viên, cán bộ, công nhân viên chức
d. Toàn dân nhưng trước hết tập trung vào đội ngũ cán bộ

Bài 7
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LỊCH SỬ NGHỆ THUẬT QUÂN SỰ VIỆT NAM

138. Cuộc chiến tranh nào được xem là cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên của dân tộc ta?
a. Cuộc kháng chiến chống quân Tần
b. Cuộc kháng chiến chống quân Triệu Đà
c. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
d. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống
139. Những yếu tố nào tác động đến việc hình thành nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta?
a. Địa lý; kinh tế; con người, văn hóa – xã hội.
b. Địa lý; kinh tế; Nhà nước, văn hóa – xã hội.
c. Địa lý; kinh tế; dân tộc , văn hóa – xã hội.
d. Địa lý; kinh tế; chính trị, văn hóa – xã hội.
140. Tư tưởng “Quốc phú, binh cường” muốn nhắc đến vai trò của yếu tố nào đối với việc hình thành
nghệ thuật đánh giặc?
a. Yếu tố địa lý
b. Yếu tố kinh tế
c. Yếu tố chính trị
d. Yếu tố văn hóa – xã hội.
141. Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần 2 của nhà Lý diễn ra vào thời gian nào?
a. Từ năm 1075 - 1077
b. Từ năm 981 -983
c. Từ năm 1258 - 1288
d. Từ năm 1406 -1409
142. Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào là nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta?
a. Nghệ thuật tạo ra trận địa liên hoàn vững chắc.
b. Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh.
c. Nghệ thuật biết mở đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc.
d. Nghệ thuật đại đoàn kết toàn dân.
143. Trong các nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta, nghệ thuật nào được coi là sợi chỉ đỏ xuyên suốt
trong việc chuẩn bị và tiến hành chiến tranh giữ nước?
a. Nghệ thuật tư tưởng chủ động tiến công;
b. Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh;
c. Nghệ thuật kết hợp giữa các mặt trận quân sự, ngoại giao, binh vận;
d. Nghệ thuật tổ chức và thực hiện các trận đánh lớn.
144. Trong các nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta, nghệ thuật nào được coi là nét đặc sắc và tất yếu,
là sản phẩm của lấy “thế” thắng “lực”?
a. Nghệ thuật chiến tranh nhân dân, thực hiện toàn dân đánh giặc;
b. Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh;
c. Nghệ thuật kết hợp giữa các mặt trận quân sự, ngoại giao, binh vận;
d. Nghệ thuật tổ chức và thực hiện các trận đánh lớn.
145. Trong các nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta, nghệ thuật nào được coi là nét độc đáo xuất phát
từ lòng yêu nước, tính chất tự vệ, chính nghĩa trong cuộc kháng chiến của dân tộc ta?
a. Nghệ thuật chiến tranh nhân dân, thực hiện toàn dân đánh giặc
b. Nghệ thuật dùng mưu kế đánh giặc
c. Nghệ thuật kết hợp giữa các mặt trận quân sự, ngoại giao, binh vận
d. Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh.

18
146. Nghệ thuật “lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh” của ông cha ta là sản phẩm
của yếu tố nào?
a. Là sản phẩm của chiến tranh nhân dân
b. Là sản phẩm của sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
c. Là sản phẩm của “thế” thắng “lực’’
d. Là sản phẩm của truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam
147. Chủ trương “lánh chỗ thực, đánh chỗ hư, tránh nơi vững chắc, đánh nơi sơ hở” của Lê Lợi và
Nguyễn Trãi trong cuộc kháng chiến chống quân Minh thuộc nghệ thuật đánh giặc nào của ông
cha ta?
a. Nghệ thuật chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc
b. Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh
c. Nghệ thuật kết hợp giữa các mặt trận quân sự, ngoại giao, binh vận
d. Nghệ thuật tổ chức và thực hiện các trận đánh lớn.
148. Trong các nội dung dưới đây, theo anh (chị) đâu là cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự từ khi
có Đảng lãnh đạo?
a. Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam;
b. Kinh nghiệm quân sự của các nước trên thế giới;
c. Chủ nghĩa Mác- Lênin về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc.
d. Truyền thống văn hóa, xã hội của dân tộc Việt Nam.
149. Cách đánh “vây thành, diệt viện” được thực hiện trong cuộc kháng chiến nào?
a. Cuộc kháng chiến chống quân Minh
b. Cuộc kháng chiến chống quân Mãn Thanh
c. Cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên
d. Cuộc kháng chiến chống quân Tống
150. Trong nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta bao gồm nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt
trận : quân sự, chính trị, binh vận và mặt trận nào ?
a. Dân tộc
b. Kinh tế
c. Tư tưởng
d. Ngoại giao
151. Anh (chị) hãy lựa chọn câu trả lời điền vào chỗ còn trống để có khái niệm chính xác về chiến
lược quân sự:
Chiến lược quân sự là tổng thể phương châm,...................................... để ngăn ngừa và sẵn sàng tiến
hành chiến tranh thắng lợi; Đây cũng là bộ phận hợp thành quan trọng nhất của nghệ thuật quân sự.
a. chính sách của Đảng, nhà nước;
b. sức mạnh tổng hợp của cả nước;
c. đường lối và mưu lược quân sự;
d. chính sách và mưu lược hoạch định.
152. Theo anh (chị) Đảng ta đề ra mấy nội dung về chiến lược quân sự nhằm chỉ đạo chiến tranh giải
phóng dân tộc giành thắng lợi?
a. 3 nội dung
b. 4 nội dung
c. 5 nội dung
d. 6 nội dung.
153. Trong các nội dung về chiến lược quân sự, nội dung nào mang tính nghệ thuật cao trong chỉ đạo
chiến tranh của Đảng ta nhằm giành thắng lợi trọn vẹn nhất, hạn chế và tổn thất ít nhất ?
a. Xác định đúng kẻ thù và đối tượng tác chiến
b. Đánh giá đúng kẻ thù
c. Biết mở đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc
d. Có phương châm , phương thức tiến hành chiến tranh đúng đắn

19
154. Trong các nội dung sau đây, đâu không phải là nội dung trong chiến lược quân sự mà Đảng ta
đã đề ra nhằm chỉ đạo chiến tranh giải phóng dân tộc giành thắng lợi :
a. Kiên quyết, chủ động tiến công
b. Xác định kẻ thù và đối tượng tác chiến; đánh giá đúng kẻ thù
c. Biết mở đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc
d. Xác định đúng phương châm;phương thức tiến hành chiến tranh.
155. Hãy lựa chọn câu trả lời điền vào chỗ còn trống để có khái niệm đúng nhất về nghệ thuật chiến
dịch:
Nghệ thuật chiến dịch là lý luận và thực tiễn chuẩn bị............................ tương đương, là khâu nối liền
giữa chiến lược quân sự với chiến thuật.
a. hoạt động tác chiến và các hoạt động khác
b. thực hành và công tác tổ chức chiến đấu
c. thực hành và các hoạt động tác chiến
d. cho các hoạt động tác chiến và khâu chuẩn bị khác.
156. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 trong kháng chiến
chống Pháp và chống Mỹ thuộc loại hình chiến dịch nào ?
a. Chiến dịch tiến công;
b. Chiến dịch phản công;
c. Chiến dịch phòng ngự;
d. Chiến dịch phòng không.
157. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947 và đường 9 - Nam Lào năm 1971 trong kháng chiến chống Pháp
và chống Mỹ thuộc về loại hình chiến dịch nào?
a. Chiến dịch tiến công;
b. Chiến dịch phản công;
c. Chiến dịch phòng ngự;
d. Chiến dịch phòng không.
158. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã xác định đúng phương châm tác
chiến chiến dịch như thế nào?
a. Vừa “Đánh nhanh, thắng nhanh” vừa “Đánh chắc, tiến chắc”
b. Chuyển từ “Phòng ngự vững chắc” sang “Phản công đúng lúc”
c. Chuyển từ “Đánh nhanh,thắng nhanh” sang “ Đánh chắc, tiến chắc”
d. Chuyển từ “Chuẩn bị chu đáo” sang “Tiến công liên tục”.
159. Hãy lựa chọn câu trả lời điền vào chỗ còn trống để có khái niệm đúng nhất về nghệ thuật chiến
thuật?
Chiến thuật là lý luận và thực tiễn về................................................của phân đội, binh đội, binh đoàn
lực lượng vũ trang, là bộ phận hợp thành của nghệ thuật quân sự Việt Nam.
a. cách đánh trong một trận chiến đấu
b. tổ chức chiến đấu
c. thực hành chiến đấu
d. tổ chức và thực hành chiến đấu
160. Trong giai đoạn đầu của 2 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ ta đã sử dụng hình thức
chiến thuật nào sau đây?
a. Chiến thuật du kích: tập kích, phục kích, vận động tiến công; coi phục kích lợi hơn tập kích;
b. Chiến thuật: đánh địch ngoài công sự và trong công sự;
c. Chiến thuật: phòng ngự, truy kích, đánh hiệp đồng binh chủng, đánh địch đổ bộ đường không;
d. Chiến thuật: tiến công kết hợp với phòng ngự, phản công, truy kích địch.
161. Trong giai đoạn sau của 2 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ qui mô lực lượng tham gia
trong chiến thuật gồm có những lực lượng và vũ khí nào sau đây?
a. Lực lượng chủ yếu là đại đội, trung đội, phối hợp với du kích địa phương với vũ khí có trong
biên chế và có rất ít hỏa lực (súng trung liên, súng cối 82 mm, súng DKZ...);

20
b. Lực lượng đã đến tiểu đoàn bộ đội chính qui, bộ đội địa phương với các loại vũ khí có trong
biên chế và tăng cường thêm hỏa lực (cối 82, DKZ, B40, B41...);
c. Lực lượng có đến sư đoàn, quân đoàn (bộ đội chủ lực, địa phương, dân quân tự vệ), đánh hiệp
đồng binh chủng (bộ binh, xe tăng, pháo binh các loại, phòng không, không quân...).
d. Lực lượng tham gia có đến tiểu đoàn, trung đoàn, đánh truy kích địch đổ bộ đường không.
162. Mối quan hệ giữa chiến lược quân sự, chiến dịch và chiến thuật được thể hiện như thế nào?
a. Chiến lược quân sự có vai trò chỉ đạo, chiến dịch là thực hành và các hoạt động tác chiến,
chiến thuật là cách đánh cụ thể
b. Chiến lược quân sự là nền tảng, chiến dịch và chiến thuật là thực hành chiến đấu
c. Chiến lược quân sự là chỉ đạo, chiến dịch là những trận đánh lớn, chiến thuật là cách đánh
d. Chiến lược quân sự là nền tảng, chiến dịch là then chốt, chiến thuuật là thực hành chiến đấu
163. Đảng ta đã rút ra mấy bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự vận dụng vào sự nghiệp bảo
vệ Tổ quốc trong thời kỳ mới?
a. 4 bài học
b. 5 bài học
c. 6 bài học
d. 7 bài học.
164. Trong các bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự vận dụng vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc
trong thời kỳ mới, bài học nào sau đây là một nguyên tắc trong nghệ thuật quân sự Việt Nam?
a. Quán triệt tư tưởng tích cực tiến công
b. Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng lực, thế, thời và mưu kế
c. Nghệ thuật quân sự toàn dân đánh giặc
d. Nghệ thuật lấy ít địch nhiều, biết tập trung ưu thế lực lượng cần thiết để đánh thắng địch.
165. Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong thời kỳ mới, Đảng ta đã xác định đối tượng
đấu tranh (kẻ thù) của ta hiện nay là ai?
a. Chủ nghĩa đế quốc và bọn phản động chống phá nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở
Việt Nam
b. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch chống phá và xâm phạm lợi ích của quốc gia và dân
tộc Việt Nam
c. Tất cả các thế lực thù địch với CNXH có hành động chống phá mục tiêu của nước ta trong sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
d. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động có hành động phá hoại, xâm lược, lật đổ cách
mạng Việt Nam
166. Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong thời kỳ mới, Đảng ta đã xác định đối tác của
ta hiện nay là ai?
a. Những nước XHCN anh em và các nước láng giềng có quan hệ hữu nghị và hợp tác bình đẳng,
cùng có lợi với Việt Nam
b. Những ai chủ trương tôn trọng độc lập, chủ quyền, thiết lập và mở rộng quan hệ hữu nghị và
hợp tác bình đẳng, cùng có lợi với Việt Nam
c. Các nước XHCN, các nước Tư bản, các nước khác có thiết lập và mở rộng quan hệ hữu nghị và
hợp tác với Việt Nam
d. Những ai chủ trương tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không có âm mưu và
hành động phá hoại đối với Việt Nam
167. Trong kháng chiến chống Mỹ, Đảng ta đã chọn thời điểm nào để kết thúc chiến tranh?
a. Sau khi giành thắng lợi trong chiến dịch Hồ Chí Minh
b. Sau khi giành thắng lợi trong chiến dịch Việt Bắc - Thu Đông
c. Sau khi giành thắng lợi ở chiến dịch Điện Biên Phủ
d. Sau khi giành thắng lợi ở chiến dịch Phòng không Hà Nội
168. Để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN, Chủ tịch Hồ Chí Minh trong suốt cuộc đời
hoạt động Cách mạng Người chỉ có một ham muốn tột bậc nào sau đây?
a. “ Không có gì quí hơn độc lập, tự do”

21
b. “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”
c. “Hễ còn một tên xâm lược trên đất nước ta, thì ta còn phải tiếp tục chiến đấu quét sạch nó đi”
d. “ Đoàn kết, đòan kết, đại đoàn kết; thành công, thành công, đại thành công”.
169. Để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN trong suốt cuộc đời hoạt động Cách mạng của
Chủ tịch Hồ Chí Minh mục tiêu xuyên suốt của Người là gì?
a. Xây dựng Nhà nước pháp quyền của dân, do dân, vì dân;
b. Hòa bình, thịnh vượng và phát triển;
c. Độc lập dân tộc gắn liền với Chủ nghĩa xã hội;
d. Ấm no, tự do, hạnh phúc.
170. Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận thì mặt trận chính trị có vị trí như thế
nào?
a. Là mặt trận quyết liệt nhất, quyết định thắng lợi trực tiếp của chiến tranh
b. Có vị trí quan trọng, phân hóa, cô lập kẻ thù, tạo thế có lợi cho cuộc chiến
c. Góp phần làm tan rã hàng ngũ của kẻ thù, hạn chế tổn thất trong chiến tranh
d. Cổ vũ tinh thần yêu nước, quy tụ sức mạnh đoàn kết

171. Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận thì mặt trận quân sự có vị trí như thế
nào?
a. Cổ vũ tinh thần yêu nước, quy tụ sức mạnh đoàn kết
b. Có vị trí quan trọng, phân hóa, cô lập kẻ thù, tạo thế có lợi cho cuộc chiến
c. Góp phần làm tan rã hàng ngũ của kẻ thù, hạn chế tổn thất trong chiến tranh
d. Là mặt trận quyết liệt nhất, quyết định thắng lợi trực tiếp của chiến tranh
172. Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận thì mặt trận ngoại giao có vị trí như thế
nào?
a. Là mặt trận quyết liệt nhất, quyết định thắng lợi trực tiếp của chiến tranh
b. Góp phần làm tan rã hàng ngũ của kẻ thù, hạn chế tổn thất trong chiến tranh
c. Cổ vũ tinh thần yêu nước, quy tụ sức mạnh đoàn kết
d. Có vị trí quan trọng, phân hóa, cô lập kẻ thù, tạo thế có lợi cho cuộc chiến
173. Bước vào cuộc kháng chiến chống Pháp, Đảng ta nhận định thế nào về lực lượng của Pháp khi
so sánh lực lượng?
a. Như mặt trời lúc hoàng hôn, hống hách lắm nhưng đã gần tắt nghỉ
b. Như suối mới chảy, như lửa mới nhen, chỉ có tiến
c. Giàu nhưng không mạnh
d. Trường kỳ kháng chiến nhất định thắng lợi
174. Trong kháng chiến chống Pháp, Đảng ta đã chọn thời điểm nào để kết thúc chiến tranh?
a. Sau khi giành thắng lợi trong chiến dịch Hồ Chí Minh
b. Sau khi giành thắng lợi trong chiến dịch Việt Bắc - Thu Đông
c. Sau khi giành thắng lợi ở chiến dịch Điện Biên Phủ
d. Sau khi giành thắng lợi ở chiến dịch Phòng không Hà Nội
175. Trong kháng chiến chống Pháp, Đảng ta đã chọn thời điểm nào để mở đầu chiến tranh ?
a. Sau khi thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân 22/12/1944
b. Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 19/12/1946
c. Sau chiến dịch Việt Bắc - Thu Đông năm 1947
d. Khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời 3/2/1930
176. Trong kháng chiến chống Mỹ, Đảng ta đã chọn thời điểm nào để mở đầu chiến tranh ?
a. Sau năm 1960 khi chuyển tù khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh cách mạng
b. Sau thắng lợi của chiến dịch phản công đường 9 - Nam Lào năm 1971
c. Sau khi Mỹ không chịu kí Hiệp định Giơ-ne-vơ tháng 9/1954
d. Khi Mỹ đưa quân sang xâm lược Việt Nam
177. Sinh viên có trách nhiệm như thế nào trong việc vận dụng bài học của nghệ thuật quân sự vào
quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay ?

22
a. Phát huy tinh thần tự lực, tự cường vượt qua khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ học tập
b. Không ngừng bồi đắp tình yêu quê hương, đất nước
c. Phấn đấu, tu dưỡng để trở thành những công dân tốt, sẵn sàng làm nhiệm vụ khi Tổ
quốc cần
d. Tất cả các nội dung trên
178. Hãy ghép tên người lãnh đạo với cuộc kháng chiến tương ứng:
Cuộc kháng chiến chống Tống lần 1 (năm 981)
a. Lê Hoàn
b. Lý Thường Kiệt
c. Trần Quốc Tuấn
d. Ngô Quyền
179. Hãy ghép tên người lãnh đạo với cuộc kháng chiến tương ứng:
Cuộc kháng chiến chống quân Minh (1418-1427)
a. Trần Quốc Tuấn
b. Lê Lợi
c. Lý Thường Kiệt
d. Nguyễn Huệ
180. Hãy ghép tên người lãnh đạo với cuộc kháng chiến tương ứng:
Cuộc kháng chiến chống quân Mãn Thanh (năm 1789)
a. Lý Thường Kiệt
b. Nguyễn Huệ
c. Trần Quốc Tuấn
d. Hồ Quý Ly
Bài 8
XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN BIỂN, ĐẢO, BIÊN GIỚI QUỐC GIA
TRONG TÌNH HÌNH MỚI

181. Anh (chị) hãy chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh khái niệm về lãnh thổ quốc
gia :
“Lãnh thổ quốc gia là phạm vi không gian ...................................., thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy
đủ của một quốc gia”.
a. được qui định bởi Công ước quốc tế.
b. được thống nhất bởi hai quốc gia liền kề.
c. được hình thành trong lịch sử và pháp luật.
d. được giới hạn bởi biên giới quốc gia.
182. Biên giới quốc gia Việt Nam bao gồm những bộ phận nào sau đây?
a. Biên giới quốc gia trên vùng đất, trong lòng đất, vùng biển, vùng trời, vùng nước.
b. Biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, đảo, quần đảo, trên không, trong lòng đất.
c. Biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, nội thủy, lãnh hải, trên không, trong lòng đất
d. Biên giới quốc gia trên đất liền,trên biển, trên không, trong lòng đất.
183. Biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam được hoạch định và đánh dấu như thế nào?
a. Đánh dấu bằng các cột mốc biên giới, là vùng nước nằm phía bên trong đường cơ sở
b. Đánh dấu bằng phao, dây phát quang, là đường tiếp giáp giữa lãnh hải với đất liền, của đảo,
quần đảo Việt Nam.
c. Đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ, là ranh giới ngoài của lãnh hải
d. Đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ, là vùng nước có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ
sở
184. Biên giới trên đất liền của Việt Nam được xác lập dựa vào các yếu tố nào?
a. Địa hình, Thiên văn, Hình học.
b. Địa hình, Thiên văn, Hình học, cột mốc biên giới.
c. Địa hình, Hình học, Mốc quốc giới.

23
d. Địa hình, Thiên văn và sự thỏa thuận với quốc gia liền kề.
185. Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là?
a. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm của dân tộc Việt
Nam.
b. Xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, ổn định; giải quyết tranh chấp thông qua đàm phán hòa
bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau.
c. Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là sự nghiệp của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của
Đảng.
d. Tất cả các nội dung trên
186. Hãy lựa chọn một trong các mệnh đề dưới đây điền vào chỗ còn trống để có khái niệm đúng
nhất về vùng đất quốc gia :
“Vùng đất quốc gia là phần mặt đất và lòng đất của đất liền (lục địa ), của đảo, quần đảo thuộc chủ
quyền một quốc gia ; bộ phận quan trọng nhất cấu thành nên lãnh thổ quốc gia, làm cơ sở để xác định
…........................................... ‘’
a. vùng trời quốc gia, nội thủy, lãnh hải.
b. chủ quyền biên giới của một quốc gia.
c. vùng biên giới lục địa, đảo, quần đảo.
d. về pháp lý đối với lãnh thổ một quốc gia
187. Nội thủy là vùng biển đước xác định như thế nào?
a. Nội thủy là vùng nước biển được hạn chế bởi đường cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải
b. Nội thủy là vùng biển nằm ở phía trong của đường cơ sở để xác định biên giới trên biển và
lãnh hải.
c. Nội thủy là vùng biển nằm ở phía trong của đường cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải.
d. Nội thủy là vùng biển nằm ở phía trong của đường cơ sở để xác định lãnh hải Việt Nam.
188. Hãy xác định khái niệm đúng nhất về lãnh hải của Việt Nam trong các khẳng định sau đây:
a. “ Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở, có chế độ pháp lý như
lãnh thổ đất liền. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển”.
b. “ Lãnh hải là vùng biển được xác định bởi đường cơ sở, có chế độ pháp lý như lãnh thổ đất
liền. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển”.
c. “ Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở, có chế độ pháp lý của một
quốc gia. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển”.
d. “ Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở, có chế độ pháp lý như
lãnh thổ đất liền . Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển”.
189. Hãy lựa chọn một trong các mệnh đề dưới đây điền vào chỗ còn trống để có khái niệm đúng
nhất về vùng nội thủy của biển Việt Nam :
“ Nội thủy là vùng biển nằm phía trong của ......................để tính chiều rộng lãnh hải ‘’
a. đường biên giới đất liền
b. đường cơ sở
c. đảo, quần đảo
d. đường bờ biển.
190. Hãy lựa chọn một trong các mệnh đề dưới đây điền vào chỗ còn trống để có khái niệm đúng
nhất về đường cơ sở của biển Việt Nam:
“ Đường cơ sở là ..........................................được lựa chọn tại ngấn nước thủy triều thấp nhất dọc theo
bờ biển và các đảo gần bờ do Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam xác định và công bố ‘’
a. đường cong dọc theo bờ biển
b. đường gấp khúc liên tục
c. đường gãy khúc nối liền các điểm
d. đường xác định theo hải đồ.
191. Hãy lựa chọn một trong các mệnh đề dưới đây điền vào chỗ còn trống để có khái niệm về lãnh
hải của biển Việt Nam:

24
“ Lãnh hải là ...................................................tính từ đường cơ sở, có chế độ pháp lý như lãnh thổ đất
liền. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển ‘’
a. vùng nước biển có chiều rộng 10 đến 12 hải lý
b. vùng nước nội thủy có chiều rộng 12 hải lý
c. vùng biển có chiều rộng 10 hải lý
d. vùng biển có chiều rộng 12 hải lý
192. Lãnh hải Việt Nam bao gồm những vùng nào sau đây?
a. Lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của quần đảo
b. Lãnh hải của đất liền, lãnh hải của thềm lục địa
c. Lãnh hải của đảo, lãnh hải của quần đảo
d. Lãnh hải của đường bờ biển, lãnh hải của đảo
193. Hãy lựa chọn một trong các mệnh đề dưới đây điền vào chỗ còn trống để có khái niệm về lãnh
thổ quốc gia đặc biệt của Việt Nam:
“Lãnh thổ quốc gia đặc biệt là loại lãnh thổ đặc thù của một quốc gia ......................trong lãnh thổ của
một quốc gia khác, hoặc trên vùng biển, vùng trời quốc tế”
a. tồn tại theo hiệp ước
b. tồn tại theo thỏa thuận
c. tồn tại hợp pháp
d. tồn tại một cách ngẫu nhiên.
194. Hãy lựa chọn một trong các mệnh đề dưới đây điền vào chỗ còn trống để có khái niệm về biên
giới quốc gia theo Luật Biên giới quốc gia Việt Nam năm 2003:
“Biên giới quốc gia của nước CHXHCN Việt Nam là ..................................theo đường đó .để xác định
giới hạn lãnh thổ đất liền, các đảo, các quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường
Sa, vùng biển, lòng đất, vùng trời của nước CHXHCN Việt Nam”.
a. đường và mặt phẳng thẳng đứng
b. đường vuông góc thẳng
c. đường được thỏa thuận giữa các quốc gia liền kề
d. đường được ký bằng hiệp ước giữa các quốc gia liên quan
195. Hãy lựa chọn một trong các mệnh đề dưới đây điền vào chỗ còn trống để có khái niệm về biên
giới quốc gia trên không của Việt Nam:
“ Biên giới quốc gia trên không là biên giới phân định vùng trời giữa các quốc gia liền kề hoặc các
vùng trời quốc tế, được xác định bởi mặt phẳng thẳng đứng từ ………………………và biên giới quốc
gia trên biển lên trên vùng trời”
a. biên giới đã được thỏa thuận giữa quốc gia
b. biên giới đất liền của đảo
c. biên giới của đảo, quần đảo
d. biên giới quốc gia trên đất liền.
196. Hãy lựa chọn một trong các mệnh đề dưới đây điền vào chỗ còn trống để có khái niệm biên giới
quốc gia trong lòng đất của Việt Nam:
“ Biên giới quốc gia trong lòng đất là phân định lãnh thổ quốc gia trong lòng đất phía dưới vùng đất
quốc gia, nội thủy và lãnh hải được .................................................từ biên giới quốc gia trên đất liền
và biên giới quốc gia trên biển xuống lòng đất”
a. xác định bởi các mốc giới
b. xác định bởi mặt phẳng thẳng đứng
c. xác định đường thẳng vuông góc
d. xác định bởi hình chiếu.
197. Hãy lựa chọn một trong các mệnh đề dưới đây điền vào chỗ còn trống để có khái niệm về khu
vực biên giới của Việt Nam:
“ Khu vực biên giới là ................................................có quy chế, quy định đặc biệt do Chính phủ ban
hành nhằm bảo vệ an toàn biên giới”
a. vùng lãnh thổ tiếp giáp biên giới quốc gia

25
b. vùng lãnh thổ đặc biệt tiếp giáp biên giới quốc gia
c. vùng lãnh thổ cần được bảo vệ nghiêm ngặt
d. vùng lãnh thổ quan trọng .
198. Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta trong giải quyết tranh chấp biển đảo của hiện nay bao gồm
những nội dung nào?
a. Ba điều không được mất đó là: không được mất chủ quyền; không được mất hòa bình; không
được mất tình hữu nghị.
b. Bốn điều nên tránh : tránh đối đầu về quân sự; tránh đối đầu về kinh tế; tránh bị lệ thuộc và
tránh bị cô lập.
c. Đàm phán là thượng sách, giải quyết các tranh chấp thông qua đàm phàn hòa bình
d. Tự lực tự cường, dựa vào sức mình là chính đồng thời cũng tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân
tiến bộ trên thế giới.
199. Điểm cực Bắc của nước ta nằm ở tỉnh nào ?
a. Lạng Sơn
b. Cà Mau
c. Hà Giang
d. Khánh Hòa
200. Việt Nam có đường biên giới trên đất liên tiếp giáp với các quốc gia nào?
a. Lào, Campuchia, Trung Quốc
b. Trung Quốc, Lào, Thái Lan
c. Thái Lan, Lào, Campuchia
d. Trung Quốc, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a
201. Trách nhiệm của công dân trong xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia
được thể hiện trong các văn bản nào?
a. Hiến pháp năm 1992
b. Luật Nghĩa vụ quân sự
c. Luật Biên giới quốc gia
d. Tất cả các văn bản trên
202. Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia Việt Nam gồm mấy nội dung?
a. 2 nội dung
b. 3 nội dung
c. 4 nội dung
d. 5 nội dung
203. Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển có chiều rộng được tính như thế nào ?
a. 200 hải lí tính từ đường cơ sở
b. 200 hải lí tính từ đường bờ biển
c. 12 hải lí tính từ đường cơ sở
d. 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải
204. Theo anh (chị), lực lượng nào giữ vai trò chuyên trách và nòng cốt trong bảo vệ biên giới quốc
gia ?
a. Công an nhân dân
b. Dân quân tự vệ
c. Cảnh sát biển
d. Bộ đội biên phòng
205. Trong các nội dung dưới đây, đâu là quan điểm của Đảng và Nhà nước ta vê xây dựng và vảo vệ
chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia ?
a. Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân, của cả hệ thống chính trị, dưới sự
lãnh đạo của Đảng
b. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm của dân tộc Việt
Nam
c. Chủ động, kiên quyết, khôn khéo xử lí tình huống và giải quyết hậu quả khi có bạo loạn xảy ra

26
d. Xây dựng tiềm lực vững mạnh của đất nước, tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân trong nước và
quốc tế

27
Bài 9
XÂY DỰNG DÂN QUÂN TỰ VỆ, LỰC LƯỢNG DỰ BỊ ĐỘNG VIÊN VÀ
ĐỘNG VIÊN CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG

206. Hãy tìm mệnh đề điền vào chỗ còn trống để có khái niệm động viên công nghiệp quốc phòng
(CNQP):
“Động viên công nghiệp quốc phòng là huy động một phần hoặc toàn bộ năng lực ................................
của doanh nghiệp công nghiệp ngoài quốc phòng nhằm huy động mọi nguồn lực của đất nước hoặc
một số địa phương phục vụ cho quốc phòng”.
a. sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội
b. về con người, nhà xưởng, máy móc
c. tài chính, nhân lực, vật lực
d. sản xuất, sửa chữa súng, đạn
207. Hãy chỉ rõ các yêu cầu về động viên CNQP của nước ta trong giai đoạn hiện nay?
a. Đảm bảo bí mật, an toàn, tiết kiệm, hiệu quả, đúng kế hoạch, nhanh chóng, tăng cường sức
mạnh về mọi mặt, sẵn sàng đối phó với các tình huống chiến tranh.
b. Đảm bảo cho yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội, của các địa phương trong
thời chiến.
c. Đảm bảo đúng, đủ, lấy chất lượng làm chính, chất lượng chính trị là chủ yếu
d. Đảm bảo bí mật, an toàn, chính xác, đúng thời điểm và đúng đối tượng
208. Trong các quan niệm sau, đâu là quan niệm đúng về một trong các chức năng của lực lượng dân
quân tự vệ?
a. Là lực lượng xung kích trong lao động sản xuất, chống thiên tai, dịch họa.
b. Là lực lượng đi đầu trong lao động sản xuất, chống thiên tai, dịch họa.
c. Là lực lượng xung kích trong chiến đấu, sản xuất, công tác,
d. Là lực lượng chủ yếu trong lao động sản xuất, chống thiên tai.
209. Độ tuổi phục vụ trong lực lượng dân quân tự vệ ( DQTV) theo quy định của Luật Dân quân tự
vệ?
a. Nam từ 18 tuổi đến 45 tuổi, nữ 18 tuổi đến 40 tuổi .
b. Nam từ đủ 18 tuổi đến 45 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi đến 40 tuổi .
c. Nam từ 18 tuổi đến hết 45 tuổi, nữ từ 18 tuổi đến hết 40 tuổi .
d. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi .
210. Đảng lãnh đạo xây dựng lực lượng dự bị động viên theo nguyên tắc nào?
a. trực tiếp, về mọi mặt đối với lực lượng dự bị động viên.
b. trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt đối với lực lượng dự bị động viên.
c. trực tiếp, toàn diện đối với lực lượng dự bị động viên.
d. tuyệt đối, về mọi mặt đối với lực lượng dự bị động viên.
211. Luật Dân quân tự vệ 2009 qui định dân quân, tự vệ có bao nhiêu nhiệm vụ?
a. 4 nhiệm vụ
b. 5 nhiệm vụ
c. 6 nhiệm vụ
d. 7 nhiệm vụ
212. Ngày thành lập (ngày truyền thống) của lực lượng dân quân, tự vệ là ngày, tháng, năm nào?
a. Ngày 28 tháng 3 năm 1935
b. Ngày 27 tháng 3 năm 1935
c. Ngày 20 tháng 5 năm 1940
d. Ngày 28 tháng 3 năm 1945
213. Hãy xác định mệnh đề điền vào chỗ còn trống để có khái niệm đúng nhất về lực lương dự bị
động viên:

28
“Lực lượng dự bị động viên gồm quân nhân dự bị và ...................................bổ sung cho lực lượng
thường trực của quân đội nhằm duy trì tiềm lực quân sự, là yếu tố góp phần quyết định thắng lợi trong
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc”.
a. khoa học, kỹ thuật đã được Nhà nước qui định.
b. cơ sở vật chất đã xếp trong kế hoạch.
c. phương tiện , vũ khí đã xếp trong kế hoạch.
d. phương tiện kỹ thuật đã xếp trong kế hoạch.
214. Trong các nội dung sau đây, đâu là quan điểm, nguyên tắc trong xây dựng lực lượng dự bị động
viên (LLDBĐV) của Đảng ta?
a. Xây dựng LLDBĐVđảm bảo số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện, có trọng tâm,
trọng điểm.
b. Xây dựng LLDBĐV phải phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị.
c. Xây dựng LLDBĐV đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng các cấp, địa phương, Bộ, ngành.
d. Tất cả các phương án trên
215. Hãy lựa chọn cụm từ đúng nhất điền vào chỗ còn trống để hoàn chỉnh câu nói của Chủ tich Hồ
Chí Minh khi Người đánh giá vai trò của lực lượng dân quân, tự vệ:
Dân quân tự vệ và du kích là lực lượng của toàn dân tộc, ............................ của Tổ quốc. Vô luận kẻ
thù nào dù hung bạo đến đến đâu hễ đụng vào lực lượng đó, bức tường đó thì địch nào cũng phải tan
rã.
a. là lực lượng vô địch, là bức tường sắt.
b. là lực lượng vũ trang quần chúng được giác ngộ.
c. là lực lượng vô địch không thoát ly sản xuất và công tác.
d. là một trong ba thứ quân của lực lượng vũ trang nhân dân.
216. Phương châm xây dựng lượng dân quân tự vệ của Đảng ta hiện nay ?
a. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ theo hướng “chính qui, cách mạng và ngày càng hiện đại”.
b. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ theo hướng “vững mạnh, rộng khắp,coi trọng chất lượng là
chính”.
c. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ “chính qui, hiện đại, coi trọng cả số lượng và chất lượng”.
d. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ theo hướng “cách mạng và ngày càng hiện đại coi trọng cả
số lượng và chất lượng”.
217.Lực lượng dự bị đông viên (DBĐV) có vị trí, vai trò như thế nào trong chiến lược bảo vệ Tổ
quốc?
a. Là một trong những nhiệm vụ cơ bản nhất góp phần xây dựng tiềm lực quốc phòng toàn dân.
b. Làm tăng thêm sức mạnh chiến đấu trên các địa bàn trong khu vực phòng thủ
c. Là biểu hiện quán triệt quan điểm kết hợp chặt chẽ hại nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc và là lực lượng để bổ sung cho lực lượng thường trực của quân đội.
d. Tất cả các phương án trên
218. Hãy tìm mệnh đề điền vào chỗ còn trống để có khái niệm đúng nhất về động viên công nghiệp
quốc phòng (CNQP) :
“Động viên công nghiệp quốc phòng là huy động một phần hoặc toàn bộ năng lực................................
của doanh nghiệp công nghiệp ngoài quốc phòng nhằm huy động mọi nguồn lực của đất nước hoặc
một số địa phương phục vụ cho quốc phòng”
a. sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội
b. về con người, nhà xưởng, máy móc
c. tài chính, nhân lực, vật lực
d. sản xuất, sửa chữa súng, đạn
219. Lực lượng vũ trang quần chúng không thoát li sản xuất, công tác, là thành phần của lực lượng
vũ trang nhân dân khi được tổ chức ở cấp xã, phường, thị trấn thì gọi là gì?
a. Dân quân
b. Tự vệ
c. Phòng không

29
d. Du kích
220. Lực lượng vũ trang quần chúng không thoát li sản xuất, công tác, là thành phần của lực lượng
vũ trang nhân dân khi được tổ chức ở các cơ quan của nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội, đơn
vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế thì gọi là gì?
a. Dân quân
b. Du kích
c. Tự vệ
d. Tự quản
221. Cơ cấu biên chế ban chỉ huy quân sự được tổ chức ở xã, phường, thị trấn, các doanh nghiệp bao
gồm?
a. 3 người: Tiểu đội trưởng, tiểu đội phó và chính trị viên
b. 3 người: chỉ huy trưởng, phó chỉ huy trưởng và chính trị viên
c. 2 người: Chỉ huy trưởng, phó chỉ huy trưởng
d. 2 người: Đại đội trưởng và chính trị viên
222. Danh mục phương tiện kĩ thuật trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực do đơn vị nào
quy định?
a. Chính phủ
b. Đảng cộng sản Việt Nam
c. Bộ Quốc phòng
d. Cục Dân quân tự vệ
223. Phương châm huấn luyện đối với lực lượng dự bị động viên như thế nào?
a. Vững mạnh, rộng khắp nhưng có trọng tâm, trọng điểm
b. Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại
c. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả, tập trung có trọng tâm, trọng điểm
d. Bí mật, an toàn, hiệu quả, đúng kế hoạch, sẵn sàng đối phó với các tình huống chiến
tranh
224. Quân nhân dự bị bao gồm những đối tượng nào?
a. Sĩ quan dự bị, hạ sĩ quan, binh sĩ
b. Quân nhân chuyên nghiêp, thương binh
c. Sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ
d. Sĩ quan dự bị, quân nhân chuyên nghiệp dự bị, hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
225. Phương tiện kĩ thuật dùng trong lực lượng dự bị động viên bao gồm?
a. Phương tiện vận tải, làm đường, xếp dỡ, thông tin liên lạc, y tế và một số phương tiện
khác
b. Xe tải, xe tăng, xe bọc thép, trạm xá, bệnh viện, trường học
c. Các công trình giao thông, đường xá, cầu cống, xe vận tải và các công trình khác
d. Vũ khí, hỏa lực, tàu ngầm, tàu sân bay, máy bay quân sự.
226. Trong các nội dung dưới đây, đâu không phải là nguyên tắc trong động viên công nghiệp quốc
phòng?
a. Dựa trên năng lực sản xuất, sữa chữa đã có của doanh nghiệp công nghiệp.
b. Đảm bảo tính đồng bộ theo nhu cầu của quân đội và phù hợp với năng lực của doanh
nghiệp.
c. Huấn luyện, đào tạo, thường xuyên kiểm tra đơn vị động viên công nghiệp quốc phòng
d. Nhà nước đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp và người lao động

Bài 10
XÂY DỰNG PHONG TRÀO TOÀN DÂN BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC

227. “ Dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong” là câu nói của ai?
a. Chủ tịch Hồ Chí Minh
b. Đại tướng Võ Nguyên Giáp

30
c. Tổng bí thư Lê Duẩn
d. Thủ tướng Phạm Văn Đồng
228. Một trong những vai trò của quần chúng nhân dân trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc là gì?
a. Nghiên cứu, xác định nguyên nhân, điều kiện của tội phạm, đề xuất biện pháp phòng chống
b. Phát hiện, quản lý, giáo dục, cải tạo các loại tội phạm để thu hẹp dần đối tượng phạm tội.
c. Tham mưu cho nhà nước ban hành các chủ trương đúng đắn để khắc phục tình trạng phạm tội.
d. Phát hiện những nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội thuộc lĩnh vực mình quản lý.
229. Ngày hội “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” là ngày nào sau đây?
a. Ngày 19 tháng 8
b. Ngày 22 tháng 12
c. Ngày 2 tháng 9
d. Ngày 19 tháng 5
230. Nhận thức nào sau đây là đúng nhất về phong trào tòan dân bảo vệ an ninh Tổ quốc (ANTQ)?
a. Là một hình thức hoạt động tự giác, có tổ chức của đông đảo nhân dân lao động tham gia
phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống các loại tội phạm.
b. Là lực lượng quần chúng nhân dân được tổ chức chặt chẽ tham gia phòng ngừa, phát hiện, đấu
tranh chống các loại tội phạm.
c. Là toàn thể nhân dân tự giác tham gia hoạt động bảo vệ an ninh Tổ quốc tham gia phòng ngừa,
phát hiện, đấu tranh chống các loại tội phạm.
d. Là một hình thức hoạt động tự giác của đông đảo nhân dân lao động tham gia phòng ngừa, phát
hiện, đấu tranh chống các loại tội phạm.
231. Một trong các nội dung nào sau đây chỉ rõ vai trò quần chúng nhân dân trong phong trào bảo vệ
an ninh Tổ quốc?
a. Quần chúng nhân dân là lực lượng nòng cốt để phát hiện, ngăn chặn tội phạm .
b. Quần chúng nhân dân có khả năng phát hiện, quản lý, giáo dục, cải tạo các loại tội phạm.
c. Quần chúng nhân dân luôn là lực lượng đông đảo, xung kích trong phong trào bảo vệ ANTQ.
d. Quần chúng nhân dân là lực lượng chủ yếu đóng góp sức người, sức của để phòng chống tội
phạm.
232. Quần chúng nhân dân có vai trò như thế nào trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
a. Quần chúng nhân dân có khả năng phát hiện, quản lý, giáo dục, cải tạo các loại tội phạm để thu
hẹp dần đối tượng phạm tội.
b. Quần chúng nhân dân một khi đã có ý thức tự giác, có tinh thần làm chủ trong việc xây dựng
cuộc sống mới lành mạnh, khi đó sẽ khắc phục dần những sơ hở, thiếu sót mà địch và bọn tội
phạm có thể lợi dụng.
c. Lực lượng công an có hạn, nên công tác bảo vệ an ninh trật tự thể thực hiện bằng chuyên môn
đơn thuần mà phải làm tốt công tác vận động quần chúng nhân dân cùng tham gia mới giành
được thành công.
d. Tất cả các phương án trên
233. Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc gồm có mấy nội dung?
a. 3 nội dung
b. 4 nội dung
c. 5 nội dung
d. 6 nội dung.
234. Hãy lựa chọn một trong các nội dung sau để điền vào chỗ trống trong quan điểm của chủ nghĩa
Mác- Lê nin về vai trò của quần chúng nhân dân đối với xã hội:
“ Quần chúng nhân dân là lực lượng đông đảo, là nền tảng cho một nước, là gốc rễ của một dân
tộc, ......................................................................sự phát triển của xã hội”.
a. Là điều kiện tiên quyết, lực lượng chính để thúc đẩy
b. Là sức mạnh tổng hợp, yếu tố quyết định đối với
c. Là động lực chính để thúc đẩy

31
d. Là lực lượng nòng cốt
235. Theo anh (chị) mục đích chính của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc đúng nhất là
khẳng định nào sau đây:
a. Huy động sức mạnh của nhân dân để phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn đấu tranh với các loại
tội phạm, bảo vệ an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
b. Huy động sức mạnh của nhân dân để phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn đấu tranh với các loại
tội phạm, bảo vệ sự nghiệp xây dựng và phát triển mọi mặt của đất nước .
c. Nhằm để phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn đấu tranh với các loại tội phạm, bảo vệ an ninh
chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, góp phần giữ gìn hòa bình trên thế giới.
d. Nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp để phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn đấu tranh với các loại tội
phạm, bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và phòng chống các tệ nạn xã hội.
236. Theo anh (chị) khẳng định nào sau đây là đúng nhất với nội dung của phong trào toàn dân bảo vệ
an ninh Tổ quốc:
a. Vận động nhân dân tích cực tham gia chương trình quốc gia phòng chống tội phạm.
b. Giáo dục nâng cao cảnh giác cách mạng, phát huy truyền thống yêu nước của nhân dân tham
gia phòng ngừa, đấu tranh mọi âm mưu hoạt động của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
c. Phòng ngừa các tệ nạn xã hội, đấu tranh với các loại tội phạm nguy hiểm
d. Cả a và b đều đúng.
237. Trong thời kì kháng chiến chống Pháp, phong trào nào thể hiện việc toàn dân tham gia vào bảo vệ
an ninh Tổ quốc?
a. Phong trào “bảo vệ trị an”
b. Phong trào “bảo mật phòng gian”
c. Phong trào “hũ gạo cứu đói”
d. Phong trào “Ngũ gia liên bảo”
238. Trong các nội dung dưới đây, đâu không phải là nội dung Giáo dục, nâng cao cảnh giác cách mạng,
phát huy truyền thống yêu nước của nhân dân?
a. Hướng dẫn và vận động nhân dân bài trừ tệ nạn xã hội, bài trừ các hủ tục lạc hậu, mê tín dị đoan
b. Bảo vệ an ninh kinh tế, an ninh xã hội, bảo vệ bí mật quốc gia
c. Chống địch lợi dụng dân tộc, tôn giáo, lợi dụng dân chủ, nhân quyền để gấy mất ổn định chính
trị
d. Giữ vững khối đại đoàn kết toàn dân, ổn định chính trị, bảo vệ nội bộ, xây dựng hệ thống chính
trị cơ sở trong sạch vững mạnh
239. Lực lượng nòng cốt trong bảo vệ an ninh Tổ quốc?
a. Quân đội
b. Toàn dân
c. Sinh viên
d. Công an

Bài 11

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ BẢO VỆ AN NINH QUỐC GIA VÀ ĐẢM BẢO


GIỮ GÌN TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI

240. Để bảo vệ an ninh quốc gia Đảng và Nhà nước ta đã đề ra mấy nhiệm vụ?
a. 4 nhiệm vụ.
b. 5 nhiệm vụ.
c. 6 nhiệm vụ.
d. 7 nhiệm vụ .
241. Nội dung nào sau đây Sai với nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia Đảng và Nhà nước ta đã đề ra?
a. Bảo vệ an ninh tư tưởng và văn hóa, khối đại đoàn kết toàn dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp
của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

32
b. Bảo vệ bí mật Nhà nước và các mục tiêu quan trọng về an ninh quốc gia
c. Bảo vệ các khu vực nhạy cảm về chính trị, kinh tế, văn hóa.
d. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại và loại trừ các hoạt động xâm phạm
an ninh quốc gia, nguy cơ đe dọa an ninh quốc gia.
242. Những nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia của Đảng và Nhà nước ta là?
a. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật, bảo đảm lợi ích Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ
chức, cá nhân.
b. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý thống nhất của Nhà nước.
c. Bình đẳng, công bằng, phát huy quyền làm chủ của nhân dân và quyền lực của nhà nước
d. Tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của các quốc gia khác
243. Nội dung nào sau đây là quan điểm bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội của Đảng và
Nhà nước ta?
a. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lượng là chính
b. Xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại
c. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản
lý của Nhà nước, nhân dân làm chủ, công an là lực lượng nòng cốt.
d. Phát huy tiềm lực về mọi mặt của đất nước, dưới sự lãnh đạo của các Bộ, ngành, địa phương,
nhân dân làm chủ, công an là lực lượng nòng cốt
244. Trong các nội dung sau đây, nội dung nào là khái niệm đúng nhất về bảo vệ an ninh quốc gia
(ANQG)?
a. Là phòng ngừa,chuẩn bị mọi mặt đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm hại ANQG.
b. Là sức mạnh tổng hợp cả nước đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm hại ANQG
c. Là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn đấu tranh làm thất bại hoạt động xâm hại ANQG.
d. Là tinh thần cảnh giác phát hiện đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm hại ANQG.
245. Có bao nhiêu nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia?
a. 3 nguyên tắc
b. 4 nguyên tắc
c. 5 nguyên tắc
d. 6 nguyên tắc
246. Đâu là nội dung trọng yếu hàng đầu trong bảo vệ an ninh quốc gia?
a. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ
b. Bảo vệ an ninh kinh tế .
c. Bảo vệ an ninh văn hóa, tư tưởng .
d. Bảo vệ an ninh dân tộc; an ninh tôn giáo.
247. Trật tự , an toàn xã hội là gì?
a. Là một xã hội không có tôi phạm và tệ nạn xã hội , mọi người sông trên cơ sở các qui tắc đạo
đức.
b. Là một xã hội ổn định và phát triển, con người hoàn toàn tự do trên cơ sở pháp luật của Nhà
nước .
c. Là trạng thái xã hội bình yên trong đó mọi người được sống yên ổn trên cơ sở các qui phạm
pháp luật
d. Là mọi người được sống yên ổn, môi trường trong sạch, không có tội phạm và các tệ nạn xã
hội .
248. Theo anh (chị) để giữ gìn trật tự, an toàn xã hội cần làm tốt những nội dung nào sau đây?
a. Đấu tranh phòng chống tội phạm và giữ gìn trật tự nơi công cộng ;
b. Bài trừ các tệ nạn xã hội ; đảm bảo trật tự, an toàn giao thông ;
c. Phòng ngừa tai nạn lao động, chống thiên tai, phòng ngừa dịch bệnh .
d. Tất cả các phương án trên.
249. Theo quan điểm của Đảng, Nhà nước nhân tố quyết định thắng lợi của bảo vệ an ninh quốc gia
(ANQG) và giữ gìn trật tự an toàn xã hội (TTATXH) là gì ?
a. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trên lĩnh vực bảo vệ ANQG và TTATXH .

33
b. Đảng lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt của cuộc đấu tranh bảo vệ ANQG và TTATXH .
c. Tăng cường hiệu lực quản lý của Nhà nước trên lĩnh vực bảo vệ ANQG và TTATXH .
d. Phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng công an trong bảo vệ ANQG và TTATXH .
250. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ ANQG được quy định trong văn bản luật nào ?
a. Bộ luật Dân sự, luật Hành chính , luật Quốc tịch;
b. Luật Đầu tư, luật Doanh nghiệp ; luật Khiếu nại và Tố cáo;
c. Luật Giáo dục, luật Biên giới ; luật Lao động;
d. Hiến pháp, luật Thanh niên, Bộ luật Hình sự.
251. Hãy lựa chọn các cụm từ đúng nhất điền vào chỗ còn trống để có khái niệm đúng về an ninh quốc
gia:
“ An ninh quốc gia là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước
CHXHCN Việt Nam, .........................................................., toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc”
a. sự bất khả xâm phạm chủ quyền, thống nhất
b. sự bất khả xâm phạm độc lập chủ quyền, thống nhất
c. sự tự quyết, tự do, độc lập chủ quyền, thống nhất
d. sự tự do, độc lập, hòa bình, hữu nghị, thống nhất
252. Mục tiêu quan trọng về an ninh quốc gia là gì ?
a. Những đối tượng, địa điểm, công trình, cơ sở về chính trị, an ninh, quốc phòng, kinh tế, khoa
học-kỹ thuật, văn hóa, xã hội thuộc danh mục cần được bảo vệ theo qui định của pháp luật.
b. Những đối tượng, địa điểm, công trình, cơ sở về chính trị, an ninh, quốc phòng, kinh tế, khoa
học-kỹ thuật, văn hóa, xã hội của nước CHXHCN Việt Nam.
c. Đảng, nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới
quốc gia
d. Tất cả các phương án trên

253. Theo anh ( chị ) tình hình an ninh quốc gia cần chú ý những vấn đề nào?
a. Hoạt động của các tổ chức phản động của người Việt ở nước ngoài; các thế lực thù địch.
b. Hoạt động của các tổ chức phản động nội địa ; an ninh văn hóa tư tưởng, kinh tế , an ninh
thông tin.
c. An ninh biên giới còn nhiều phức tạp; xuất hiện nhiều điểm nóng về an ninh trật tự.
d. Tất cả các phương án trên
254. Đối tượng nào xâm phạm an ninh quốc gia cần tập trung đấu tranh?
a. Là các cá nhân, tổ chức gián điệp, phản động.
b. Là các cá nhân, tổ chức xâm phạm trật tự quản lý kinh tế.
c. Là các đối tượng về ma túy.
d. Là các đối tượng tham nhũng, buôn lậu, lưu manh chuyên nghiệp.
255. Hãy lựa chọn cụm từ đúng nhất để điền vào chỗ còn trống của khái niệm về hoạt động xâm phạm
an ninh quốc gia:
“Hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia ................................................chế độ chính trị, chế độ kinh tế,
nền văn hóa, an ninh, quốc phòng, đối ngoại, độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”.
a. là những hành động phá hoại ;
b. là những hành vi xâm phạm ;
c. là những hoạt động vũ trang xâm phạm;
d. là những hoạt động có tổ chức của các thế lực phản động xâm phạm
256. Hoạt động thuộc về tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia gồm có bao nhiêu loại?
a. 9
b. 10
c. 11
d. 12

34
257. Theo anh (chị) những Luật nào của nước ta sau đây không liên quan đến qui định về quyền và
nghĩa vụ trong bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội:
a. Hiến pháp 1992; Luật An ninh quốc gia 2004.
b. Luật Thanh niên; Bộ luật Hình sự 2015.
c. Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015.
d. Không có có Luật nào

258. Để bảo vệ an ninh quốc gia Đảng và Nhà nước ta đã đề ra mấy nhiệm vụ :
a. 4 nhiệm vụ
b. 5 nhiệm vụ
c. 6 nhiệm vụ
d. 7 nhiệm vụ
259. Điển hình tiên tiến là gì?
a. Là những cá nhân, đơn vị, cơ sở đạt được thành tích xuất sắc nổi trội, có đặc thù chung phổ biến
giúp các cá nhân, đơn vị khác học tập, noi theo.
b. Là những cá nhân, tổ chức được tuyên dương trên các phương tiện thông tin đại chúng, được
nhận bằng khen của Thủ tướng chính phủ
c. Là cá nhân, tổ chức được lựa chọn, có lý lịch rõ ràng, sức khỏe tốt, trinh độ chuyên môn cao
d. Là cá nhân, đơn vị, cơ sở kí kết gia o ước thi đua về xây dựng điển hình tiên tiến
260. Nội dung của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có thể được kết hợp trong các phong
trào nào của nhà trường và địa phương?
a. Phong trào đền ơn đáp nghĩa
b. Phong trào nghiệp vụ sư phạm
c. Phong trào thể dục thể thao
d. Phong trào thi đua xây dựng trường học xanh - sạch - đẹp
____________________________________________________________

35

You might also like