You are on page 1of 1

Search

300 Câu Hỏi Hp1 Gdqp

Uploaded by Trần Su on Dec 26, 2021

 100% (1) · 1K views · 33 pages


Document Information 

Date uploaded
Dec 26, 2021

Copyright
© © All Rights Reserved

Available Formats
DOCX, PDF, TXT or read online from Scribd

Share this document


Facebook

Twitter

LinkedIn

 
Email Copy link

Did you find this document useful?

 100%  0%

Is this content inappropriate? Report this Document

Download now 

200 CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC PHẦN 1 MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN
NINH
https://azota.vn/vi/admin/testbank/create/0

Bài 2 (40 câu)


QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN, TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
VỀ CHIẾN TRANH QUÂN ĐỘI VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC.

Câu 2.1 Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về chiến tranh:
A. Chiến tranh là hiện tượng chính trị xã hội có lịch sử
B. Chiến tranh là những cuộc xung đột tự phát ngẫu nhiên.
C. Chiến tranh là một hiện tượng xã hội mang tính vĩnh viễn.
D. Chiến tranh là những xung đột do mâu thuẫn không mang tính xã hội.
Câu 2.2 Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về chiến tranh:
A. Chiến tranh bắt nguồn ngay từ khi xuât hiện loài người
B. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện chế độ tư hữu, có giai cấp và nhà nước
C. Chiến tranh bắt nguồn tự sự phát triển tất yếu khách quan của loài người
D. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện các hình thức tôn giáo.
Câu 2.3 Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin thì bản chất của chiến tranh:
A. Là kế tục mục tiêu kinh tế bằng thủ đoạn bạo lực
B. Là thủ đoạn để đạt được mục tiêu chính trị của một giai cấp
C. Là kế tục chính trị bằng thủ đoạn bạo lực
D. Là thủ đoạn chính trị của một giai cấp.
Câu 2.4 Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định thái độ của chúng ta đối với chiến tranh là:
A. Phản đối tất cả các cuộc chiến tranh
B. Ủng hộ các cuộc chiến tranh chống áp bức, nô dịch
C. Phản đối các cuộc chiến tranh phản cách mạng
D. Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa.
Câu 2.5 Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về quan hệ giữa chiến tranh với
chính trị:
A. Chính trị là con đường, là phương tiện của chiến tranh
B. Chính trị một thời đoạn, một bộ phận của chiến tranh
C. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục của chiến tranh
D. Chính trị không thể sử dụng kết quả sau chiến tranh để đề ra nhiệm vụ, mục tiêu mới
cho giai cấp.
Câu 2.6 Hồ Chí Minh khẳng định mục đích cuộc chiến tranh của nhân dân ta chống thực
dân Pháp xâm lược là:
A. Bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ, bảo vệ Tổ quốc
B. Bảo vệ đất nước và chống ách đô hộ của thực dân, đế quốc
C. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, của chế độ XHCN
D. Bảo vệ độc lập, chủ quyền và thống nhất đất nước.
Câu 2.7 Theo tư tưởng Hồ Chí Minh nhất thiết phải sử dụng bạo lực cách mạng:
A. Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới XHCN
B. Để xây dựng chế độ mới ấm no, tự do, hạnh phúc
C. Để giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền
D. Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chính quyền.

AD Download to read ad-free.

Câu 2.8 Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về bản chất giai cấp của quân đội:
A. Mang bản chất của giai cấp nuôi dưỡng sử dụng quân đội
B. Mang bản chất của nhân dân lao động
C. Mang bản chất của giai cấp, của nhà nước đã tổ chức, nuôi dưỡng và sử dụng quân đội
đó
D. Mang bản chất của giai cấp sử dụng quân đội.
Câu 2.9 Một trong những nguyên tắc cơ bản và quan trọng nhất về xây dựng quân đội
kiểu mới của Lênin là:
A. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đối với quân đội
B. Giữ vững quan điểm giai cấp trong xây dựng quân đội
C. Tính kỷ luật cao là yếu tố quyết định sức mạnh quân đội
D. Quân đội chính quy, hiện đại, trung thành với giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Câu 2.10 Một trong những nguyên tắc cơ bản và quan trọng nhất về xây dựng Hồng quân
của Lênin là:
A. Trung thành với mục đích, lý tưởng cộng sản
B. Trung thành với chủ nghĩa quốc tế vô sản
C. Trung thành với giai cấp vô sản trong nước và quốc tế
D. Trung thành với nhà nước của giai cấp công nông.
Câu 2.11 Lênin xác định nguyên tắc đoàn kết quân dân trong xây dựng quân đội:
A. Sự đoàn kết gắn bó nhất trí Hồng quân với nhân dân lao động
B. Sự nhất trí quân dân và các lực lượng tiến bộ trên toàn thế giới
C. Sự đoàn kết thống nhất quân đội với nhân dân
D. Sự nhất trí quân dân và lực lượng vũ trang.
Câu 2.12 Một trong những nguyên tắc cơ bản xây dựng Hồng quân của Lênin là:
A. Xây dựng quân đội có kỷ luật, có tính chiến đấu cao
B. Xây dựng quân đội chính quy
C. Xây dựng quân đội hiện đại
D. Xây dựng quân dội hùng mạnh cả về số lượng và chất lượng.
Câu 2.13 Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của quân đội là:
A. Là một tất yếu có tính quy luật trong đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc ở Việt Nam
B. Là một hiện tượng ngẫu nhiên trong quá trình cách mạng Việt Nam
C. Là một sự kế thừa trong lịch sử chống giặc ngoại xâm
D. Là một hiện tượng tự phát do đòi hỏi của chiến tranh cách mạng.
Câu 2.14 Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội Nhân dân Việt Nam:
A. Mang bản chất nông dân
B. Mang bản chất giai cấp công – nông do Đảng lãnh đạo
C. Mang bản chất giai cấp công nhân
D. Mang bản chất nhân dân lao động Việt Nam.
Câu 2.15 Trong các nguyên tắc xây dựng quân đội của Lênin, nguyên tắc nào quan trọng
nhất ?
A. Đảng cộng sản lãnh đạo quân đội
B. Đoàn kết, thống nhất quân đội với nhân dân
C. Xây dựng quân đội chính quy, hiện đại.
D. Phát triển hài hòa các quân binh chủng
Câu 2.16 Quân đội ta mang bản chất giai cấp công nhân đồng thời có:
A. Tính quần chúng sâu sắc

AD Download to read ad-free.

B. Tính phong phú đa dạng


C. Tính nhân dân, tính dân tộc sâu sắc
D. Tính phổ biến, rộng rãi
Câu 2.17 Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp,
ngày tháng năm:
A. Ngày 19/12/1946
B. Ngày 22/12/1944
C. Ngày 19/5/1946
D. Ngày 19/5/1945
Câu 2.18 Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng:
A. Chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu
B. Chiến đấu, lao động sản xuất, tuyên truyền
C. Chiến đấu, công tác, lao động sản xuât
D. Chiến đấu và tham gia giữ gìn hòa bình khu vực
Câu 2.19 Một trong hai nhiệm vụ chính của quân đội ta mà Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng
định:
A. Tiến hành phổ biến chính sách của Đảng, Nhà nước cho nhân dân
B. Giúp nhân dân cải thiện đời sống
C. Thiết thực tham gia lao động sản xuất góp phần xây dựng chủ nghĩa xã hội
D. Làm nòng cốt phát triển kinh tế tại nơi đóng quân.
Câu 2.20 Một trong bốn nội dung về lý luận bảo vệ Tổ quốc XHCN của Lênin là:
A. Bảo vệ Tổ quốc là nhiệm vụ thường xuyên
B. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là một tất yếu khách quan
C. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là cấp thiết trước mắt
D. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nhiệm vụ thường xuyên của toàn dân.
Câu 2.21 Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin để bảo vệ Tổ quốc Xã hội chủ nghĩa
phải:
A. Tăng cường quân thường trực gắn với phát triển kinh tế xã hội
B. Tăng cường thế trận gắn với thực hiện chính sách đãi ngộ
C. Tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế xã hội
D. Tăng cường tiềm lực an ninh gắn với hợp tác quốc tế.
Câu 2.22 Một trong những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin về bảo vệ Tổ
quốc XHCN:
A. Quần chúng nhân dân giữ vai trò quan trọng sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN
B. Đảng cộng sản lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN
C. Lực lượng vũ trang lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN
D. Nhà nước lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ tổ quốc XHCN
Câu 2.23 Vai trò lãnh đạo trong bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa thuộc về:
A. Các đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội
B. Quần chúng nhân dân
C. Đảng cộng sản Việt Nam
D. Hệ thống chính trị.
Câu 2.24 Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định nghĩa vụ, trách nhiệm của công dân về bảo vệ
Tổ quốc:
A. Là nghĩa vụ số một, là trách nhiệm đầu tiên của mọi công dân
B. Là sẵn sàng hy sinh vì Tổ quốc

AD Download to read ad-free.

C. Là nghĩa vụ thiêng liêng, là trách nhiệm của mọi công dân Việt Nam
D. Là nghĩa vụ của mọi công dân
Câu 2.25 Một trong những nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh bảo vệ Tổ quốc
XHCN:
A. Là sức mạnh của cả dân tộc, sức mạnh quốc phòng toàn dân
B. Là sức mạnh tổng hợp, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
C. Là sức mạnh của toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt
D. Là sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân, sức mạnh quốc phòng toàn dân.
Câu 2.26 Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định vai trò của Đảng trong sự nghiệp bảo vệ Tổ
quốc XHCN:
A. Đảng cộng sản Việt Nam chỉ đạo trực tiếp sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc
B. Đảng cộng sản Việt Nam là người đi tiên phong trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc
C. Đảng cộng sản Việt Nam là người kêu gọi mọi tầng lớp nhân dân đứng lên bảo vệ đất
nước
D. Đảng cộng sản Việt Nam là người lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
Câu 2.27 Chiến tranh là kết quả phản ánh:
A. Phản ánh bản chất xã hội của chính trị
B. Phản ánh hiện thực khách quan của chính trị
C. Phản ánh những cố gắng cao nhất của chính trị
D. Tất cả đều đúng.
Câu 2.28 Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin chính trị là sự phản ánh tập trung
của:
A. Kinh tế
B. Xã hội
C. Quốc phòng
D. Tất cả đều đúng
Câu 2.29 Theo tư tưởng Hồ Chí Minh sức mạnh của bạo lực cách mạng được tạo bởi:
A. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang
B. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả chính trị và kinh tế
C. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang
D. Cả A và C.
Câu 2.30 Trong những điều kiện xác định, yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến sức
mạnh chiến đấu của quân đội.
A. Quân số, tổ chức, cơ cấu biên chế
B. Chất lượng vũ khí trang bị kỹ thuật
C. Chính trị tinh thần
D. Trình độ huấn luyện và thể lực.
Câu 2.31 Theo tư tưởng Hồ Chí Minh bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là một:
A. Quy luật lịch sử
B. Tất yếu khách quan
C. Nhiệm vụ chiến lược
D. Cả A và B
Câu 2.32 Theo tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa là:
A. Độc lập dân tộc và thống nhất đất nước
B. Độc lập dân tộc và xây dựng đất nước

AD Download to read ad-free.

C. Độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội


D. Độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 2.33 Theo tư tưởng Hồ Chí Minh sức mạnh bảo vệ Tổ quốc là sức mạnh tổng hợp
của:
A. Cả dân tộc, cả nước kết hợp với sức mạnh thời đại
B. Chính trị tinh thần kết hợp với sức mạnh vật chất
C. Kinh tế, xã hội kết hợp với quốc phòng toàn dân
D. Toàn dân kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 2.34 Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về quan hệ giữ chiến tranh với
chính trị:
A. Chính trị là con đường, là phương tiện của chiến tranh
B. Chính trị là một thời đoạn, một bộ phận chiến tranh
C. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục của chiến tranh
D. Chính trị không thể sử dụng kết quả sau chiến tranh để đề ra nhiệm vụ cho giai cấp.
Câu 2.35 Sức mạnh chiến đấu của quân đội ta theo tư tưởng Hồ Chí Minh:
A. Là sức mạnh của yếu tố con người và vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại
B. Là sức mạnh của cả dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại
C. Là sức mạnh tổng hợp trong đó có yếu tố con người, chính trị tinh thần giữ vai trò quyết
định
D. Là sức mạnh do nhiều yếu tố tạo thành, trong đó có yếu tố quân sự giữ vai trò quyết
định.
Câu 2.36 Vì sao nói chiến tranh là một hiện tượng chính trị - xã hội có tính lịch sử:
A. Vì chiến tranh là một hành vi bạo lực để buộc đối phương phục tùng ý chí của mình
B. Vì chiến tranh chỉ gắn với những điều kiện lịch sử, xã hội nhất định
C. Vì chiến tranh là sự huy động sức mạnh đến tột cùng của các bên tham chiến
D. Vì chiến tranh được thể hiện dưới một công cụ đặc biệt đó là bạo lực vũ trang.
Câu 2.37 Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, bảo vệ Tổ quốc XHCN là một tất
yếu khách quan vì:
A. Xuất phát từ bản chất âm mưu của kẻ thù và thực tiễn cách mạng thế giới
B. Xuât phát từ yêu cầu bảo vệ thành quả cách mạng của giai cấp công nhân
C. Xuất phát từ quy luật phát triển không đều của chủ nghĩa đế quốc
D. Tất cả các câu đều đúng.
Câu 2.38 Chọn câu sai trong các phát biểu sau về quan hệ giữa chính trị và chiến tranh:
A. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục chiến tranh
B. Chiến tranh chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục chính trị
C. Chiến tranh tác động trở lại chính trị theo hai hướng tích cực hoặc tiêu cực
D. Chiến tranh kiểm tra sức sống của toàn bộ chế độ chính trị xã hội.
Câu 2.39 Căn cứ vào yếu tố nào để xác định tính chất xã hội của chiến tranh
A. Giai cấp lãnh đạo tiến hành chiến tranh.
B. Chế độ xã hội tiến hành chiến tranh.
C. Mục đích chính trị của chiến tranh.
D. Bản chất của chiến tranh.
Câu 2.40 Yếu tố nào có vai trò quyết định đến sức mạnh chiến đấu của quân đội.
A. Khoa học công nghệ.
B. Chính trị tinh thần.
C. Biên chế, tổ chức.

AD Download to read ad-free.

D. Trang bị kỹ thuật quân sự.

Bài 3 (30 câu)


XÂY DỰNG NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN.

Câu 3.1 Đảng ta khẳng định vị trí của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
A. Luôn luôn coi trọng quốc phòng – an ninh, coi đó là nhiệm vụ quan trọng.
B. Luôn luôn coi trọng quốc phòng – an ninh, coi đó là nhiệm vụ chủ yếu hàng đầu.
C. Luôn luôn coi trọng quốc phòng – an ninh, coi đó là nhiệm vụ chiến lược gắn bó chặt
chẽ.
D. Luôn luôn coi trọng quốc phòng – an ninh, coi đó là nhiệm vụ trọng tâm
Câu 3.2 Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Nền quốc phòng – an ninh của dân, do dân, vì dân.
B. Nền quốc phòng – an ninh mang tính giai cấp, nhân dân sâu sắc.
C. Nền quốc phòng – an ninh bảo vệ quyền lợi của dân.
D. Nền quốc phòng – an ninh do nhân dân xây dựng, mang tính chất nhân dân sâu sắc.
Câu 3.3 Sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở nước ta là:
A. Sức mạnh do yếu tố chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học.
B. Sức mạnh toàn dân kết hợp với sức mạnh thời đại.
C. Cả đáp án A và B
D. Là sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.
Câu 3.4 Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có đặc trưng:
A. Chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
B. Đó là nền quốc phòng của dân, do dân, vì dân.
C. Nền quốc phòng an ninh do các bộ, các ngành xây dựng.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 3.5 Một trong những mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân vững mạnh là:
A. Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
B. Tạo ra những cơ sở vật chất nâng cao mức sống cho lực lượng vũ trang
C. Tạo ra tiềm lực quân sự để phòng thủ đất nước
D. Tạo ra môi trường hòa bình để phát triển đất nước theo định hướng XHCN.
Câu 3.6 Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là:
A. Xây dựng phát triển kinh tế và quốc phòng
B. Xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc
C. Xây dựng XHCN và bảo vệ Tổ quốc XHCN
D. Xây dựng phát triển kinh tế và quốc phòng – an ninh nhân dân.
Câu 3.7 Tiềm lực quốc phòng – an ninh là:
A. Khả năng vật chất và tinh thần của lực lượng vũ trang nhân dân
B. Khả năng về nhân lực, vật lực, tài chính có thể huy động để bảo vệ Tổ quốc
C. Khả năng cung cấp cơ sở vật chất và trình độ khoa học công nghệ của đất nước
D. Khả năng huy động sức người, sức của để bảo vệ Tổ quốc.
Câu 3.8 Nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân – an ninh nhân dân:
A. Xây dựng nền dân chủ XHCN
B. Xây dựng và củng cố tổ chức Đảng, nhà nước và các đoàn thể chính trị, xã hội
C. Xây dựng tiềm lực và thế trận quốc phòng – an ninh

AD Download to read ad-free.

D. Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.


Câu 3.9 Lực lượng của nền quốc phòng toàn dân – an ninh nhân dân bao gồm:
A. Lực lượng toàn dân, lực lượng vũ trang nhân dân
B. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân
C. Lực lượng toàn dân và dân quân tự vệ
D. Lực lượng vũ trang nhân dân do Đảng lãnh đạo
Câu 3.10 Xây dựng lực lượng quốc phòng – an ninh là:
A. Xây dựng lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân
B. Xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân
C. Xây dựng thế trận quốc phòng và thế trận anh ninh nhân dân
D. Xây dựng lực lượng dự bị động viên vững mạnh bảo vệ Tổ quốc.
Câu 3.11 Nội dung cây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân:
A. Xây dựng nền công nghiệp, nông nghiệp theo hướng hiện đại
B. Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ
C. Xây dựng nền công nghiệp, lấy công nghiệp nặng làm then chốt
D. Xây dựng nền công nghiệp quốc phòng an ninh vững mạnh.
Câu 3.12 Tiềm lực quốc phòng – an ninh được thể hiện ở tất cả các lĩnh vực đời sống xã
hội nhưng tập trung ở:
A. Tiềm lực chính trị, tinh thần, khoa học và công nghệ
B. Tiềm lực kinh tế, quân sự, an ninh
C. Tiềm lực công nghiệp quốc phòng, khoa học quân sự
D. Cả A và B.
Câu 3.13 Xây dựng tiềm lực kinh tế của nền QPTD cần đặc biệt quan tâm nội dung nào?
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
B. Phát triển toàn diện tất cả các ngành, các lĩnh vực kinh tế
C. Không ngừng cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho cac lực lượng vũ trang
D. Có kế hoạch chuyển sản xuất từ thời bình sang thời chiến.
Câu 3.14 Xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ của nền quốc phòng toàn dân – an ninh
ND là:
A. Tạo nên khả năng về vũ khí trang bị kỹ thuật để phòng thủ đất nước.
B. Tạo khả năng về khoa học, công nghệ của quốc gia có thể khai thác, phục vụ quốc
phòng – an ninh
C. Tạo nên khả năng huy động đội ngũ cán bộ khoa học phục vụ quốc phòng – an ninh
D. Tạo khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ vào quốc phòng – an
ninh.
Câu 3.15 Tiềm lực chính trị, tinh thần trong nội dung xây dựng nền QP toàn dân – an
ninh ND:
A. Là khả năng về chính trị, tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
B. Là khả năng về chính trị, tinh thần chiến đấu chống quân xâm lược của nhân dân.
C. Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động nhằm tạo thành sức mạnh để thực
hiên nhiệm vụ quốc phòng – an ninh.
D. Là khả năng về chính trị, tinh thần tiềm ẩn của nhân dân chưa được huy động để thực
hiên nhiệm vụ quốc phòng – an ninh.
Câu 3.16 Một trong các nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
là:
A. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và chiến tranh nhân dân.

AD Download to read ad-free.

B. Xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh nhân dân.


C. Xây dựng thế trận bố trí lực lượng quốc phòng toàn dân.
D. Xây dựng thế trận quốc phòng hiện đại của các quân binh chủng.
Câu 3.17 Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh là:
A. Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng và chiến tranh nhân dân.
B. Kết hợp chặt chẽ giữa chống thù trong và diệt giặc bên ngoài.
C. Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận an ninh nhân dân với chiến tranh nhân dân.
D. Gắn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với tăng cường vũ khí trang bị cho LLVT.
Câu 3.18 Một trong những nội dung xây dựng thế trận QP toàn dân – an ninh nhân dân
là:
A. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng và các công
trình QP-AN.
B. Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho người.
C. Tổ chức phòng thủ dân sự, chủ động tiến công tiêu diệt địch.
D. Tổ chức phòng thủ dân sự đảm bảo an toàn cho người và của cải vật chất.
Câu 3.19 Một trong những nội dung xây dựng thế trận QP toàn dân – an ninh nhân dân
là:
A. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp với vùng kinh tế.
B. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp với quy hoạch dân cư.
C. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp xây dựng các phương án phòng
thủ
D. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp với bảo toàn lực lượng.
Câu 3.20 Một trong những nội dung tăng cường giáo dục quốc phòng – an ninh là:
A. Giáo dục về âm mưu thủ đoạn, hành dộng chống phá cách mạng của chủ nghĩa đế quốc
B. Giáo dục về âm mưu, bản chất hiếu chiến của kẻ thù
C. Giáo dục về âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù khi tiến hành chiến tranh xâm lược
D. Giáo dục để mọi người nhận rõ âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch đối với cách
mạng nước ta.
Câu 3.21 Biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
A. Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng an ninh
B. Thường xuyên củng cố quốc phòng và hiện địa hóa lực lượng vũ trang
C. Thường xuyên chăm lo xây dựng các LLVT nhân dân vững mạnh toàn diện
D. Thường xuyên chăm lo xây dựng các LLVT và Công an nhân dân vững mạnh.
Câu 3.22 Xây dựng nền QPTD, ANND có quan điểm nào rút ra từ thực tiễn lịch sử của
đất nước:
A. Quan điểm tìm sự hỗ trợ, đầu tư nước ngoài
B. Quan điểm độc lập tự chủ, tự lực, tự cường
C. Quan điểm mở rộng, tự do hóa nên kinh tế thị trường
D. Quan điểm tư nhân hóa nền kinh tế đất nước.
Câu 3.23 Một trong những quan điểm cơ bản xây dựng nền QPTD, ANND là:
A. Tự lực, tự cường và kết hợp với yếu tố nước ngoài
B. Độc lập tự chủ, tự lực, tự cường
C. Dựa vào dân và sức mạnh truyền thống
D. Tự lực cánh sinh kết hợp với sức mạnh quốc phòng.
Câu 3.24 Một trong các nội dung giáo dục QP – AN trong xây dựng nền quốc phòng toàn
dân là:

AD Download to read ad-free.

A. Giáo dục ý thức về quốc phòng – an ninh và quân sự


B. Giáo dục tình hình nhiệm vụ cách mạng hiện nay
C. Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, chế độ XHCN
D. Giáo dục tình hình nhiệm vụ quân sự - an ninh nhân dân.
Câu 3.25 Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng nền QP toàn dân – an ninh nhân
dân:
A. Thường xuyên thực hiện giáo dục ý thức trách nhiệm của công dân về hai nhiệm vụ
chiến lược
B. Thường xuyên thực hiện giáo dục nghĩa vụ công dân
C. Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng – an ninh
D. Thường xuyên thực hiện giáo dục nhiệm vụ quốc phòng và an ninh nhân dân.
Câu 3.26 Một trong những nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân
dân là:
A. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh
B. Xây dựng lực lượng quốc phòng an ninh vững mạnh
C. Xây dựng lực lượng công an, quân đội vững mạnh
D. Xây dựng tiềm lực quốc phòng an ninh vững mạnh.
Câu 3.27 Tiềm lực kinh tế trong nội dung xây dựng nền QP toàn dân, an ninh nhân dân
là:
A. Khả năng về tài chính để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng – an ninh
B. Khả năng về khoa học kỹ thuật để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng –an ninh
C. Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác huy động nhằm phục vụ cho quốc
phòng an ninh
D. Cả A và B
Câu 3.28 Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng
B. Mang tính chất tự vệ do toàn thể nhân dân tiến hành
C. Vững mạnh toàn diện để phục vụ chính đáng
D. Được xây dựng hiện đại có sức mạnh tổng hợp.
Câu 3.29 Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân
B. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền kinh tế
C. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với chế độ chính trị
D. Tất cả đều đúng.
Câu 3.30 Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh là:
A. Xây dựng lực lượng quân đội, công an vững mạnh
B. Xây dựng thế trận chiến tranh nhân dân vững chắc.
C. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ đảm bảo số lượng.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh.

BÀI 4 (30 Câu)


CHIẾN TRANH NHÂN DÂN BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

Câu 4.1 Đối tượng của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN là:
A. Chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa ly khai.
B. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động.

AD Download to read ad-free.

C. Các thế lực phản cách mạng trong và ngoài nước.


D. Chủ nghĩa khủng bố quốc tế.
Câu 4.2 Tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta, khó khăn cơ bản của địch là:
A. Phải đương đầu với một dân tộc có truyền thống kiên cường bất khuất chống giặc ngoại
xâm.
B. Tiến hành một cuộc chiến tranh phi nghĩa sẽ bị thế giới lên án.
C. Phải tác chiến trong điều kiện địa hình, thời tiết phức tạp.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 4.3 Trong chiến tranh nhân dân điểm yếu cơ bản của kẻ thù là:
A. Không biết được địa hình thời tiết của ta.
B. Cuộc chiến tranh phi nghĩa bị loài người phản đối.
C. Không phát huy được hiệu quả của vũ khí trang bị.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 4.4 Tiến hành chiến tranh xâm lược kẻ thù có điểm mạnh:
A. Có ưu thế tuyệt đối về quân sự, kinh tế, khoa học quân sự.
B. Được sự giúp sức của nhiều nước đồng minh.
C. Được huấn luyện cơ bản, trang bị vũ khí hiện đại.
D. Có nhiều kinh nghiệm trong chiến tranh xâm lược.
Câu 4.5 Điểm mạnh cơ bản của địch khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta là:
A. Vũ khí trang bị tương đối hiện đại.
B. Tiềm lực kinh tế, quân sự, khoa học quân sự rất lớn.
C. Có lực lượng đồng minh tham gia.
D. Có thể cấu kết với bọn phản động trong nước.
Câu 4.6 Một trong những tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A. Là cuộc chiến tranh toàn dân, lấy lực lương vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt.
B. Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng
cốt.
C. Là cuộc chiến tranh toàn diện, lấy lực lương quân sự an ninh là quyết định.
D. Là cuộc chiến tranh cách mạng chống thế lực phản cách mạng.
Câu 4.7 Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta có mấy tính chất?
A. Có 6 tính chất.
B. Có 5 tính chất.
C. Có 4 tính chất.
D. Có 3 tính chất.
Câu 4.8 Một trong những tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A. Là cuộc chiến tranh tự vệ, chính nghĩa.
B. Là cuộc chiến tranh cách mạng, bảo vệ độc lập dân tộc.
C. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa tự vệ cách mạng.
D. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, bảo vệ chế độ chủ nghĩa xã hội.
Câu 4.9 Tính hiện đại trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được thể
hiện ở chỗ:
A. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để tiến hành chiến tranh.
B. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để đánh bại kẻ thù có vũ khí hiện đại hơn.
C. Hiện đại về vũ khí trang bị, tri thức và nghệ thuật quân sự.
D. Kết hợp sử dụng vũ khí tương đối hiện đại với hiện đại để tiến hành chiến tranh.

AD Download to read ad-free.

Câu 4.10 Quan điểm thực hiện toàn dân đánh giặc trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ
quốc có nghĩa:
A. Là điều kiện để mỗi người dân được tham gia đánh giặc, giữ nước.
B. Là điều kiện để phát huy cao nhất yếu tố con người trong chiến tranh.
C. Là điều kiện phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp trong cuộc chiến tranh.
D. Là điều kiện để thực hiện đánh giặc rộng khắp.
Câu 4.11 Có mấy quan điểm chính của Đảng ta về chiến tranh nhân dân:
A. Có 5 quan điểm.
B. Có 4 quan điểm.
C. Có 6 quan điểm.
D. Có 7 quan điểm.
Câu 4.12 Trong bốn mặt trận sau, mặt trận nào có ý nghĩa quyết định trong chiến tranh
A. Mặt trận kinh tế.
B. Mặt trận quân sự.
C. Mặt trận ngoại giao.
D. Mặt trận chính trị.
Câu 4.13 Theo quan điểm của Đảng ta, yếu tố quyết định thắng lợi trên chiến trường là:
A. Vũ khí trang thiết bị hiện đại.
B. Vũ khí hiện đại, nghệ thuật tác chiến cao.
C. Con người và vũ khí, con người là quyết định nhất.
D. Vũ khí hiện đại và người chỉ huy giỏi.
Câu 4.14 Một trong những quan điểm của Đảng ta về chuẩn bị cho chiến tranh nhân dân
bảo vệ Tổ quốc:
A. Chuẩn bị mọi mặt ở các Bộ, các ngành, các quân binh chủng để đánh lâu dài.
B. Chuẩn bị đầy đủ về tiếm lực kinh tế, quân sự để đánh lâu dài.
C. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước, cũng như từng khu vực để đủ sức đánh lâu dài.
D. Chuẩn bị trên tất cả khu vực phòng thủ để đủ sức đánh lâu dài.
Câu 4.15 Phải kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa chiến đấu vừa sản xuất vì một
trong những lý do sau:
A. Cuộc chiến tranh rất ác liệt, kẻ thù sử dụng vũ khí công nghệ hiện đại.
B. Cuộc chiến tranh rất ác liệt, tổn thất về người và vật chất rất lớn.
C. Cuộc chiến tranh mở rộng, không phân biệt tiền tuyến hậu phương.
D. Cuộc chiến tranh kẻ thù sử dụng một lượng bom đạn rất lớn để tàn phá.
Câu 4.16 Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải kết hợp chặt chẽ giữa:
A. Chống quân xâm lược và chống bọn khủng bố.
B. Chống địch tấn công từ bên ngoài với bạo loạn lật đổ từ bên trong.
C. Chống bạo loạn với trấn áp bọn phản động.
D. Chống bạo loạn lật đổ với các hoạt động phá hoại khác.
Câu 4.17 Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại nhằm:
A. Tranh thủ sự giúp đỡ của nhân dân thế giới.
B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp bao gồm cả nội lực và ngoại lực.
C. Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế.
D. Tranh thủ sự ủng hộ mọi mặt của các nước XHCN.
Câu 4.18 Tiến hành chiến tranh nhân dân với tinh thần tự lực tự cường nhưng:
A. Cần sự giúp đỡ của bạn bè và nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới.
B. Cần phát huy nội lực của đất nước không cần giúp đỡ của quốc tế.

AD Download to read ad-free.

C. Chỉ cần một số nước Xã hội Chủ nghĩa giúp đỡ.


D. Chỉ cần huy động mọi tiềm năng sẵn có của đất nước.
Câu 4.19 Một trong những nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân là:
A. Tổ chức thế trận toàn dân đánh giặc.
B. Tổ chức thế trận đánh giặc của các lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân.
D. Tổ chức thế trận phòng thủ của chiến tranh nhân dân.
Câu 4.20 Thế trận chiến tranh nhân dân là:
A. Sự tổ chức, bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác chiến.
B. Sự tổ chức, bố trí, các lực lượng vũ trang nhân dân đánh giặc.
C. Sự tổ chức, bố trí lực lượng phòng thủ đất nước.
D. Sự tổ chức, bố trí các lực lượng chiến đấu trên chiến trường.

You might also like