Professional Documents
Culture Documents
Chapter 2. Limits, Tolerance and Fits - Revised - En.vi
Chapter 2. Limits, Tolerance and Fits - Revised - En.vi
com
• Giải thích nguyên tắc đo giới hạn và tầm quan trọng của nó
trong việc kiểm tra trong các ngành công nghiệp
2
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
• Định nghĩa về dung sai, khả năng thay thế lẫn nhau
và lắp ráp có chọn lọc
3
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
Dung sai và sự phù hợp là gì?
• Khó đạt được kích thước chính xác
• Cho phép một số thay đổi về kích
thước
• Dung sai trên các bộ phận giao phối
5
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
Các biến thể theo từng phần (phương pháp 5 M)
• Nguyên nhân có thể xác định được (có thể xác định và
kiểm soát)
– Máy được điều chỉnh không đúng cách
• Không thể sản xuất một bộ phận theo kích thước chính xác
hoặc kích thước cơ bản, cần phải cho phép một số biến thể, được
gọi là dung sai.
số
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
Phân loại dung sai
9
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
• Đơn phương: Khi phân bố dung sai chỉ
ở một phía của kích thước cơ bản
(dương hoặc âm)
• Song phương: phân bố dung sai nằm ở hai bên
của kích thước cơ bản
10
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
Khoan dung đơn phương
11
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
Dung sai song phương
• Khái niệm: Bất kỳ thành phần nào được chọn ngẫu nhiên
sẽ được lắp ráp với bất kỳ thành phần nào tương ứng tùy ý
khác
• Tình trạng: Các bộ phận giống hệt nhau, được sản xuất bởi
những người vận hành khác nhau, sử dụng các máy công cụ
khác nhau, trong các điều kiện khác nhau, có thể được lắp ráp
và thay thế mà không cần sửa đổi thêm trong quá trình lắp
ráp, mà không ảnh hưởng đến hoạt động của bộ phận đó
16
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
hội chọn lọc
• Trong lắp ráp chọn lọc, các bộ phận được sản xuất được
phân loại thành các nhóm theo kích thước/kích thước của
chúng bằng cách đo tự động
18
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
Các thuật ngữ liên quan đến Giới hạn, Phù hợp và
Dung sai
• Trục và lỗ:những thuật ngữ này được sử dụng để chỉ tất cả các đặc
điểm bên ngoài và bên trong của bất kỳ hình dạng nào và không nhất thiết
phải là hình trụ.
• Kích thước cơ bản (kích thước danh nghĩa):đó là kích thước có tham chiếu đến
giới hạn kích thước trên hoặc dưới được xác định. Đó là kích thước lý thuyết của bộ
phận theo đề xuất của nhà thiết kế.
• Kích thước thực sự:Đó là kích thước thực tế thu được bằng cách gia công. Nó
được tìm thấy bằng cách đo lường thực tế.
• Giới hạn kích thước:Có hai kích thước được phép cho bất kỳ
kích thước cụ thể nào nằm giữa kích thước thực tế, kích thước
tối đa và tối thiểu (giới hạn tối đa và tối thiểu)
19
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
20
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
• Độ lệch trên:Hiệu đại số giữa giới hạn kích thước
tối đa (của lỗ hoặc trục) và kích thước cơ bản tương
ứng, như ES (đối với lỗ), es (đối với trục)
• Độ lệch thấp hơn:Hiệu đại số giữa kích thước giới
hạn tối thiểu (của lỗ hoặc trục) và kích thước cơ bản
tương ứng, như EI (đối với lỗ), ei (đối với trục)
• Độ lệch cơ bản:Đó là một trong hai độ lệch (gần
đường 0 nhất đối với lỗ hoặc trục) được chọn để xác
định vị trí của vùng dung sai
• Sức chịu đựng:Sự khác biệt đại số giữa giới hạn tối đa và
tối thiểu trên phần
• Khoảng dung sai (Vùng cũ):một vùng biểu thị dung sai và vị trí
của nó liên quan đến kích thước cơ sở. Vùng dung sai cũng được
định nghĩa là vùng hình cầu được giới hạn bởi kích thước giới
hạn trên và dưới của bộ phận
21
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
Phù hợp
• Dung sai cho phép là sự khác biệt có chủ ý giữa các giới hạn vật
liệu tối đa, tức là LLH và HLS (khe hở tối thiểu hoặc nhiễu tối đa) của
hai bộ phận giao tiếp.
22
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
Phù hợp điển hình
23
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
24
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
Cấp dung sai quốc tế (IT)
• Cấp CNTT là nhóm dung sai. Mỗi dung sai của hệ thống này
đều được đánh dấu “IT” kèm theo cấp độ chính xác (IT01,
IT00, IT1, IT2,…, IT18) (ISO 286). Độ lớn của vùng dung sai là
sự thay đổi kích thước bộ phận. Nhóm dung sai IT sao cho
dung sai cho một số IT cụ thể có cùng mức độ chính xác
tương đối nhưng khác nhau tùy thuộc vào kích thước cơ bản.
Cấp số CNTT nhỏ hơn sẽ cung cấp vùng dung sai nhỏ hơn.
• Ký hiệu dung sai:Ký hiệu dung sai được thiết lập bằng
cách kết hợp số cấp CNTT và chữ cái vị trí cho dung sai.
25
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
Lớp dung sai
• = 0,0453 + 0,001
• Giá trị đơn vị dung sai “i” đạt được cho kích
thước lên tới 500 mm.
• D là trung bình hình học của đường
kính trên và dưới =
26
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
27
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
28
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
• Ký hiệu lỗ:Bằng chữ in hoa dạng A, B,
. . . Z, Za, Zb, Zc (trừ I, L, O, Q, W)
• Ký hiệu trục:bằng chữ thường từ a, b, ….z, za,zb,
zc (không bao gồm i, l, o, q, w)
29
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
Hệ thống cơ sở lỗ và cơ sở trục
30
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
Hệ thống cơ sở lỗ
31
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
Hệ thống cơ sở lỗ
32
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
Hệ thống cơ sở trục
33
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
Hệ thống cơ sở trục
34
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
35
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
Sức chịu đựng
= .
– hệ số cấp dung sai (từ bảng)
– i đơn vị dung sai tiêu chuẩn (phụ thuộc vào D – kích thước
danh nghĩa
36
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
Công thức độ lệch cơ bản của trục
có kích thước lên tới 500mm
37
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
Công thức độ lệch cơ bản cho lỗ
có kích thước lên tới 500mm
38
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
Ví dụ
Trong hệ thống giới hạn, các giới hạn sau được chỉ định cho cụm lỗ và
trục: = ∅300,02 Và ℎ = ∅30−0,05
39
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
Các giới hạn sau đây được quy định trong hệ thống giới hạn để tạo ra khe hở
phù hợp giữa lỗ và trục:
= ∅250,03 Và ℎ = ∅25−0,02 − 0,06
Xác định những điều sau đây:
40
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
Dung sai đối với cụm lỗ và trục có kích thước danh nghĩa là 50mm như
sau:
= ∅500,02 Và ℎ = ∅50−0,05 − 0,08
Xác định những điều sau đây:
(a) Khoảng hở tối đa và tối thiểu
(b) Dung sai trên trục và lỗ
(c) Phụ cấp
(d) MML của lỗ và trục
(e) Loại phù hợp
41
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
Phải cung cấp khe hở phù hợp cho cụm trục và ổ trục có
đường kính 40mm. Dung sai trên lỗ và trục lần lượt là
0,006 và 0,004 mm. Các dung sai được xử lý đơn
phương. Nếu cho phép 0,002mm, hãy tìm giới hạn kích
thước cho lỗ và trục khi sử dụng (a) hệ đế lỗ và (b) hệ
thống đế trục.
42
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
Tính toán các giới hạn, dung sai và dung sai cho phép trên trục
25 mm và cặp lỗ được chỉ định là H7/g6 để có được độ khít
chính xác.
43
Đo lường & dung sai cơ học QN Bành, Phòng Kỹ thuật Sản xuất
CẢM ƠN
CHO SỰ CHÚ Ý CỦA BẠN!
44