Professional Documents
Culture Documents
ĐẠI
TRƯỜNGĐẠI
TRƯỜNG ĐẠIHỌC
HỌCGIAO
TRƯỜNG HỌC GIAOTHÔNG VẬN
THÔNG TẢI
VẬN
GIAO THÔNG VẬN TẢITẢI
TR NG Đ I H C M THÀNH PH H CHÍ MINH
TÀI LI U H NG D N H C T P
QU N TR BÁN HÀNG
ThS. HÀ TH THÙY D NG
Trang
Ch ơng 6 : Xây dựng đ i ngũ bán hàng: tuyển d ng và lựa chọn. 104
http://www.ebook.edu.vn 1
GI I THI U MÔN H C
Vai trò c a các nhà quản trị đ c đề cao hơn bao gi hết. Giám
đốc bán hàng thu c hàng ngũ các nhà quản trị cấp cao, đ c nhiều nhà
tuyển d ng săn lùng. Các tập đoàn đa quốc gia tìm kiếm những Giám
đốc bán hàng là ng i trong n ớc để ho ch định chiến l c, thực hiện
các công việc kinh doanh, các doanh nghiệp trong n ớc cần những
Giám đốc kinh doanh giỏi có khả năng tổ ch c b máy bán hàng hiệu
quả, có thể c nh tranh tốt trên thị tr ng, tối u hóa chi phí, l i
nhuận… Họ có chế đ đãi ng thích đáng nh ng hiển nhiên yêu cầu
về năng lực, sự chuyên nghiệp trong quản trị bán hàng và cả những áp
lực rất lớn đối với các Giám đốc bán hàng. Kinh nghiệm, kiến th c
chuyên môn về các công việc quản trị bán hàng là nền tảng cho sự
thành công c a Giám đốc bán hàng và đây cũng là lý do ng i viết
mong muốn giới thiệu quyển sách này đến ng i đọc.
2 http://www.ebook.edu.vn
Quyển sách này là tài liệu tham khảo phù h p với sinh viên
ngành Quản trị kinh doanh, nhân viên bán hàng có mong muốn phát
triển sự nghiệp, Giám đốc bán hàng.
Phần này giới thiệu tổng quan về quản trị bán hàng, các công
việc liên quan đến quản trị bán hàng, m c tiêu h ớng vào con ng i
và h ớng vào l i nhuận, các yếu tố môi tr ng và n i b ảnh h ng
đến ho t đ ng bán hàng, chiến l c và cơ cấu tổ ch c trong m t
doanh nghiệp. Ch ơng này cũng trình bày m t cách c thể các u và
nh c điểm c a các mô hình tổ ch c lực l ng bán hàng.
Ch ơng này sẽ giúp sinh viên làm quen với khái niệm về nghề
bán hàng, lịch sử c a nghề bán hàng, những ch c năng và nhiệm v
c a đ i diện bán hàng, những phẩm chất và kỹ năng cần có c a m t
đ i diện bán hàng.
http://www.ebook.edu.vn 3
Phần này cung cấp những kiến th c để hiểu về công việc c a
Giám đốc bán hàng, các phẩm chất cần có, những thuận l i, khó khăn,
những vấn đề đ o đ c cần quan tâm c a Giám đốc bán hàng.
Giám đốc bán hàng là nhà lãnh đ o, cần thiết phát triển những
kỹ năng lãnh đ o nh giao tiếp, chiến l c t o ảnh h ng…
Phần này đề cập đến những yếu tố làm tăng năng suất c a lực
l ng bán hàng.
Phần này giới thiệu các b ớc xây dựng đ i ngũ bán hàng, các
b ớc trong tuyển d ng nhân viên bán hàng, cách th c tìm nhân lực,
lựa chọn và bố trí nhân sự cho lực l ng bán hàng.
Ch ng 7: Th c hi n m t ch ng trình hu n luy n
Phần này giới thiệu cách th c thiết kế ch ơng trình huấn luyện,
quy trình huấn luyện cho nhân viên bán hàng, thực hiện huấn luyện
các kỹ thuật bán hàng, các b ớc bán hàng.
4 http://www.ebook.edu.vn
Ch ơng này cung cấp kiến th c trong việc phát triển kế ho ch
l ơng th ng, các nền tảng đ ng viên, các thuyết đ ng viên trong
quản trị bán hàng, quy trình và các tiêu chuẩn đánh giá thực hiện.
Ngoài ra, quyển sách này cũng giới thiệu các biểu mẫu, công c
h tr công việc quản trị bán hàng.
Để học tốt môn học này, ng i học cần nắm vững lý thuyết
đ c trình bày trong toàn b tài liệu, bên c nh đó, ng i học có thể
tham khảo thêm m t số tài liệu sau đây:
‣ James M. Comer, Quaûn trò baùn haøng, NXB Tp. Hoà Chí
Minh, 2002.
‣ Philip Kotler, Nhöõng nguyeân lyù tieáp thò, NXB Thoáng keâ
2000.
http://www.ebook.edu.vn 5
Ng i học cũng nên dành th i gian để tìm hiểu thêm các thông
tin trên m ng và các báo nh Th i báo kinh tế Sài Gòn, Doanh nhân
Sài gòn, Sài gòn Tiếp thị cũng nh các t p chí chuyên ngành khác.
Trong quá trình thực hiện các bài tập, ng i học có thể tìm ngay
những ví d t i nơi mình làm việc hay dựa vào kinh nghiệm thực tế
công tác để có thể làm bài tập tốt hơn.
Quyển sách Quản trị bán hàng này đ c thực hiện với những n
lực cao nhất từ việc nghiên c u, tham khảo và kinh nghiệm c a ng i
viết với hy vọng là tài liệu tham khảo hữu ích cho ng i đọc quan
tâm, yêu thích lĩnh vực này.
thuyduong75@yahoo.com
6 http://www.ebook.edu.vn
Ch ng 1:
KHÁI QUÁT V
QU N TR BÁN HÀNG
Đây là bài đầu tiên c a môn học Quản trị bán hàng - m t môn
học mang tính ng d ng cao và rất lý thú. Với sự thông minh, năng
đ ng và yêu thích công việc kinh doanh, bất kỳ ai cũng có thể nhanh
chóng đ t đ c những m c tiêu cá nhân cũng nh những thành đ t về
sự nghiệp, tài chính thông qua công tác quản trị bán hàng.
Ch ơng 1 sẽ giúp các b n tiếp cận với những khái niệm cơ bản
về quản trị bán hàng, tầm quan trọng c a ho t đ ng này và có cái nhìn
tổng thể về toàn b môn học Quản trị bán hàng.
A. M C TIÊU:
http://www.ebook.edu.vn 7
- Hiểu đ ợc vai trò c a các đơn v kinh doanh chiến l ợc
trong chiến l ợc tổng thể c a công ty.
- Xác đ nh đ ợc n i dung c a chiến l ợc th phần và
chính sách về lực l ợng bán hàng.
- Nắm vững đ ợc các cách th c thiết kế mô hình tổ ch c
lực l ợng bán hàng và ng dụng vào thực tế m t cách
phù hợp.
B. N I DUNG CHÍNH:
8 http://www.ebook.edu.vn
tuy nhiên, họ đều có chung nhiệm v là xây dựng và phát triển lực
l ng bán hàng cho công ty m t cách tích cực và hiệu quả nhất nhằm
đ t m c tiêu chung c a tổ ch c.
1. M c tiêu v nhân s :
M c tiêu này liên quan đến quá trình tuyển chọn nhân sự với
những tiêu chuẩn đ c xây dựng khá kỹ l ỡng và rõ ràng, quá trình
bồi d ỡng và đào t o về chuyên môn, kỹ năng và cách th c quản lý tốt
nhất đối với lực l ng bán hàng. Để đ t đ c m c tiêu chung c a
công ty và m c tiêu riêng c a b phận bán hàng thì cần phải có lực
l ng bán hàng hết s c năng đ ng, nhiệt tình, có năng lực và trách
nhiệm với công việc cũng nh sự đóng góp gắn bó tích cực vào tổ
ch c và ho t đ ng chung c a toàn tổ ch c. Nh vậy, công việc c a đ i
ngũ quản lý là bằng mọi cách phải tuyển d ng và đào t o đ cm t
lực l ng bán hàng chuyên nghiệp cũng nh có chính sách th ng
http://www.ebook.edu.vn 9
ph t h p lý với m t phong cách lãnh đ o và quản trị đầy tính thuyết
ph c. Để làm đ c điều này thì trọng tâm vẫn là mối quan hệ giữa con
ng i với con ng i mà c thể là giữa ng i quản lý và nhân viên c a
mình với sự n lực c a cả hai phía. Sự phối h p nhịp nhàng và tinh
thần làm việc tập thể với hiệu suất cao sẽ đem l i sự thành công cho
ho t đ ng kinh doanh c a b phận bán hàng.
Thông qua doanh số và l i nhuận, Ban giám đốc có thể xác định
m t cách rõ nét nhất thành quả làm việc c a b phận bán hàng và có
đ c những chính sách đ ng viên hay điều chỉnh kịp th i. Đây là m c
tiêu không thể thiếu và mang ý nghĩa quan trọng đối với ho t đ ng
quản trị bán hàng.
10 http://www.ebook.edu.vn
III. CHI N L C T NG TH VÀ QU N TR BÁN HÀNG:
Giữa chiến l c tổng thể và quản trị bán hàng có mối t ơng
quan chặt chẽ. Để xây dựng và phát triển lực l ng bán hàng thì cấp
quản lý phải nắm rõ chiến l c tổng thể và cách th c tham gia vào
chiến l c chung c a công ty. Nh vậy, để hiểu rõ quan hệ giữa ho t
đ ng quản trị bán hàng và chiến l c tổng thể thì chúng ta phải lần
l t xem xét các vấn đề sau:
Trong chiến l c tổng thể chung c a công ty, b phận bán hàng
có m t vị trí khá quan trọng. B phận này th ng đi theo cấu trúc hình
tháp và cũng nằm trong cấu trúc tổ ch c chung c a công ty. Tuy các
công ty có thể có quy mô lớn nhỏ khác nhau nh ng nhìn chung thì đều
có chung m t lo i mô hình t ơng tự nh hình d ng c a kim tự tháp.
Đỉnh c a hình tháp này thông th ng là Ban giám đốc hoặc H i đồng
quản trị - đây là những ng i đặt m c tiêu và chiến l c chung cho
toàn công ty. Cấp tiếp theo đó là các tr ng phòng hoặc phó giám đốc
ch c năng có nhiệm v chính là căn c vào chiến l c chung sẽ đề ra
các ho t đ ng và m c tiêu cho cấp thừa hành c a mình. Cấp tiếp theo
c a kim tự tháp sẽ là cấp quản lý theo từng nhóm hay còn gọi là quản
lý trung gian và cuối cùng là các nhân viên kinh doanh.
http://www.ebook.edu.vn 11
(Unit manager) ph trách khoảng 10 nhân viên kinh doanh
(đ c gọi là t vấn tài chính - Financial consultant).
12 http://www.ebook.edu.vn
Giai đoạn xây dựng thị phần: Giai đo n này cũng giống nh
giai đo n giới thiệu trong chu kỳ sống c a sản phẩm. M c tiêu bán
hàng cơ bản trong giai đo n này là cố gắng gia tăng đ c doanh số và
thiết lập quan hệ chặt chẽ với các điểm phân phối; nh vậy trong giai
đo n này, nhiệm v trọng yếu c a lực l ng bán hàng là tiếp xúc
khách hàng tiềm năng, khách hàng mới, quan hệ chặt chẽ và kiểm soát
tốt các điểm phân phối đ i lý về giá cả và doanh số, cung ng dịch v
h tr m t cách kịp th i nhất đồng th i thu thập các thông tin và sự
phản hồi từ thị tr ng càng đầy đ càng tốt... Nhà quản trị trong giai
đo n này phải có chính sách c thể về l ơng theo hiệu quả và các
khuyến khích khác đặc biệt dành cho những nhân viên v t chỉ tiêu và
đẩy m nh việc tiêu th các sản phẩm mới.
Ví dụ: Tập đoàn UNIF đã đặt m c tiêu xây dựng thị phần khi xâm
nhập vào thị tr ng Việt Nam bằng các sản phẩm nh : mì
gói, sữa và các lo i n ớc hoa quả đóng h p. Tập đoàn này đã
gia tăng về doanh số cũng nh thị phần khá nhanh chóng nh
vào chính sách tổng thể rất hiệu quả và triển khai tốt đến từng
b phận. Lực l ng nhân viên bán hàng c a công ty đã đ t
đ c doanh số cao khi thiết lập thành công m ng l ới phân
phối đến từng đ i lý, siêu thị và kiểm soát tốt các chính sách
về giá, khuyến mãi và thông tin phản hồi từ khách hàng.
Giai đoạn duy trì: Giai đo n này cũng giống nh giai đo n tăng
tr ng trong chu kỳ sống sản phẩm. M c tiêu bán hàng cơ bản trong
giai đo n này là duy trì doanh số và c ng cố vị trí trong thị tr ng,
quan hệ thêm với m t số điểm bán mới. Lực l ng bán hàng cần phải
tập trung giữ đ c thị phần và l i nhuận thông qua những khách hàng
hiện t i, do vậy cần cung ng cho lo i khách hàng chiếm u thế này
dịch v với chất l ng tối u. Riêng đối với khách hàng tiềm năng thì
http://www.ebook.edu.vn 13
lực l ng bán hàng cần xác định lo i khách triển vọng nhất để tiếp cận
và theo đuổi. Giai đo n này chính sách cho lực l ng bán hàng sẽ là
l ơng c ng hoa hồng và tiền th ng dựa trên khả năng giữ vững thị
phần và gia tăng khách hàng.
14 http://www.ebook.edu.vn
hàng, giảm hàng dự trữ. Khi tiếp xúc với khách hàng nhân viên cần cố
gắng giảm l ng hàng tồn kho và dự trữ xuống và thậm chí trong m t
số tr ng h p họ cần phải tìm nguồn cung cấp mới cho những khách
hàng còn cần sản phẩm này. giai đo n này l ơng là chính sách cơ
bản c a nhân viên bán hàng.
Lực l ng bán hàng là cầu nối quan trọng giữa công ty và thị
tr ng. Lực l ng bán hàng c a các công ty kinh doanh các mặt hàng
khác nhau hay có quy mô khác nhau có thể đ c tổ ch c d ới m t số
hình th c. Lực l ng bán hàng đ c chia làm ba lo i: lực l ng c a
công ty, đ i lý và lực l ng h n h p.
Bao gồm tất cả những nhân viên có trách nhiệm trực tiếp đến
ho t đ ng bán hàng. Lực l ng này gồm hai lo i: bên trong và bên
ngoài.
- Lực l ợng bán hàng bên trong: Hầu hết lực l ợng này
th ờng t p trung tại văn phòng và ít khi tiếp xúc trực
di n v i khách hàng. Phần l n h liên lạc v i khách
hàng qua đi n thoại v i trách nhi m ch yếu là xúc tiến
cho hoạt đ ng bán hàng hay cung c p các d ch vụ hỗ
trợ sau bán hàng, theo dõi các đơn hàng, kiểm soát
hàng dự trữ, tồn kho... Lực l ợng này có thể đ ợc dùng
nh là lực l ợng chính yếu tại công ty hoặc là lực
http://www.ebook.edu.vn 15
l ợng hỗ trợ mạnh mẽ cho lực l ợng bán hàng bên
ngoài.
- Lực l ợng bán hàng bên ngoài: Lực l ợng này th ờng
đ ợc tổ ch c theo vùng đ a lý. Nhân viên bán hàng có
trách nhi m tiếp xúc trực tiếp v i khách hàng thông
th ờng là tại đ a bàn kinh doanh c a khách hàng. Đây
là lực l ợng đ ợc dùng khá phổ biến trong các ngành
hàng tiêu dùng, d ch vụ và hàng công nghi p. Lực
l ợng này th ờng khá đông đ o tuy nhiên, h th ờng
đ ợc đào tạo khá bài b n, am hiểu tốt về s n ph m và
th ờng có tinh thần cầu tiến, mong muốn có thu nh p
tốt và cơ h i thăng tiến; do v y cần thiết l p chính sách
và cách th c qu n lý sao cho hi u qu nh t là công vi c
r t cần thiết c a những nhà qu n tr .
16 http://www.ebook.edu.vn
kiệm chi phí, xâm nhập thị tr ng thuận l i hơn và quản lý hiệu quả
hơn đối với các m ng l ới phân phối.
2. Nh ng s đ t ch c l c l ng bán hàng:
a. Tổ chức lực lượng bán hàng theo khu vực địa lý:
http://www.ebook.edu.vn 17
Đây là cách th c phân bổ theo vùng lãnh thổ chẳng h n nh
miền Nam, miền Trung và miền Bắc, m i miền sẽ có m t ng i chịu
trách nhiệm chung về l i nhuận, quản lý và điều hành ho t đ ng t i
khu vực c a mình cho thông suốt. D ới ng i quản lý theo vùng hay
khu vực này luôn có các nhân viên bán hàng đ c phân công ph
trách và tiến hành ho t đ ng t i những khu vực trực thu c nhỏ hơn.
Mô hình này sẽ triệt tiêu hoàn toàn khả năng hai hay nhiều nhân viên
c a cùng m t công ty đến tiếp xúc chào bán cho cùng m t khách
hàng. u điểm c a mô hình này đó là tiết kiệm đ c chi phí quản lý,
cấp quản lý dễ kiểm soát và đảm nhiệm công việc hơn, nhân viên cũng
xác định rõ trách nhiệm cũng nh những nấc thang thăng tiến m t
cách rõ ràng. Mô hình này phù h p khi sản phẩm là t ơng đối đồng
d ng và không có nhiều đòi hỏi về dịch v ph từ phía khách hàng.
Chẳng h n, các công ty kinh doanh các sản phẩm về n ớc khoáng,
n ớc giải khát th ng chọn mô hình này.
18 http://www.ebook.edu.vn
Đây là cơ cấu tổ ch c dựa trên các đặc điểm c a khách hàng
nh quy mô, hành vi mua sắm và yêu cầu về sử d ng sản phẩm. Cơ
cấu tổ ch c này ngày m t tr nên phổ biến và để thích ng với thị
tr ng m t cách tốt nhất thì lực l ng bán hàng phải nắm rõ đặc điểm
c a khách hàng, những yêu cầu đặc biệt và sự đòi hỏi khác nhau c a
từng lo i khách hàng. Nhìn chung, những khách hàng lớn th ng đòi
hỏi khá nhiều về dịch v , chính sách giá và sự chăm sóc tận tình từ
phía các nhân viên bán hàng thậm chí họ còn chính là ng i có ảnh
h ng m nh mẽ đến tính chất c a hàng hóa cung cấp và có thể có
những đòi hỏi cao hơn về mẫu mã nh thiết kế riêng theo đơn hàng
chẳng h n. Bên c nh đó, việc sử d ng sản phẩm c a khách hàng cũng
là m t yếu tố có ảnh h ng quan trọng. Cùng m t sản phẩm nh nhau
nh ng những khách hàng khác nhau sẽ có cách sử d ng khác nhau.
Điều này đã khiến cho công ty phải có chiến l c riêng đối với từng
lo i khách hàng. Hãng IBM đã có cách th c thiết kế lực l ng bán
hàng nh sau: m t nhóm sẽ ph trách khách hàng là các tổ ch c tài
chính, nhóm khác ph trách khách hàng là những hãng sản xuất và
nhóm th ba ph trách khách hàng là những tổ ch c công. Lý do c a
cách th c tổ ch c này là IBM đã nhận thấy rằng về cơ bản thì phần
c ng máy tính có thể sử d ng nh nhau tuy nhiên m i m t lo i hình
kinh doanh hay tổ ch c thì cách th c ng d ng phần mềm máy tính
vào công việc l i khá khác nhau do vậy khách hàng rất cần đ ct
vấn và h tr về dịch v . Việc tổ ch c theo d ng này đã giúp IBM tiết
kiệm đ c chi phí, chu đáo hơn trong dịch v và đ c khách hàng
ngày m t tin t ng hơn.
Đây là cơ cấu kết h p giữa việc chuyên môn hóa lực l ng bán
hàng theo ngành hàng và khu vực địa lý hoặc kết h p giữa việc phân
http://www.ebook.edu.vn 19
bổ nhân viên dựa trên đặc điểm c a khách hàng và vùng địa lý. Mô
hình này sẽ tối u hóa đ c những dịch v và chất l ng ph c v
khách hàng.
Ho t đ ng quản trị bán hàng luôn không thể tách r i giữa con
ng i với tổ ch c, doanh nghiệp với môi tr ng kinh doanh. Nhìn
chung, khi doanh nghiệp ho t đ ng t i các thị tr ng c thể, nó sẽ
chịu sự tác đ ng từ các yếu tố c a môi tr ng nh chính sách pháp lý
chẳng h n, do vậy các ho t đ ng quản lý bán hàng phải đ c thiết lập
và tiến hành theo h ớng phù h p và hiệu quả nhất.
Môi trường vĩ mô: bao gồm các yếu tố nh chính trị, luật pháp,
kinh tế, văn hóa... có ảnh h ng m nh mẽ đến việc ho ch định chính
sách bán hàng. Việc thay đổi trong chính sách pháp luật điều chỉnh
ho t đ ng kinh doanh và ngành hàng sẽ làm cho doanh nghiệp cũng
phải thay đổi theo và từ đó tác đ ng đến chính sách quản trị bán hàng.
Các yếu tố nh kinh tế, văn hóa... tác đ ng đến chính sách ph c v
khách hàng và cơ cấu ngành hàng c a doanh nghiệp. Nh vậy, đây là
các yếu tố mà doanh nghiệp phải điều nghiên kỹ khi tham gia thị
tr ng để có những ho t đ ng đầu t hiệu quả hơn.
Môi trường vi mô: Bao gồm các phòng ban trong công ty và
mối quan hệ ngay trong n i b doanh nghiệp mà c thể đây là b
phận kinh doanh. Sự phối h p nhịp nhàng giữa các phòng nh phòng
nhân sự, phòng kế toán, b phận sản xuất... với phòng kinh doanh sẽ
làm tăng khả năng cung ng hàng hóa dịch v c a doanh nghiệp. Bên
c nh đó, ngay trong n i b phòng kinh doanh, việc thiết lập m c tiêu,
20 http://www.ebook.edu.vn
ho ch định chính sách, xây dựng và quản lý, giám sát lực l ng nhân
viên bán hàng phải đ c triển khai đồng b với sự h p tác nhuần
nhuyễn giữa cấp quản lý và nhân viên là yêu cầu vô cùng quan trọng
đối với doanh nghiệp. Hiện nay Việt Nam đã tham gia vào Tổ ch c
th ơng m i thế giới (WTO),do vậy các doanh nghiệp phải nắm rõ các
quy định pháp lý có liên quan, cải tiến năng lực c a đ i ngũ bán hàng
và cơ cấu tổ ch c để tăng s c c nh tranh trên thị tr ng.
Phaùp lyù/
ñaïo ñöùc Chính trò
http://www.ebook.edu.vn 21
TÓM T T
22 http://www.ebook.edu.vn
theo đặc điểm khách hàng và cuối cùng là cách th c tổ
ch c hỗn hợp.
- M t công ty hoạt đ ng tại th tr ờng nói chung và trong
vi c qu n lý bán hàng nói riêng luôn ch u sự tác đ ng
c a các yếu thu c môi tr ờng vĩ mô. Bên cạnh đó, môi
tr ờng vi mô c a công ty cũng cần ph i đ ợc tổ ch c
và qu n lý sao cho hi u qu và thích ng nhạy bén
nh t v i các thay đổi từ bên ngoài. Đây chính là hoạt
đ ng qu n tr bán hàng trong cái nhìn tổng thể nh t.
http://www.ebook.edu.vn 23
CÂU H I ÔN T P
2. Hãy vẽ và phân tích mô hình quản trị bán hàng t i doanh nghiệp
mà các anh chị đang làm việc?
24 http://www.ebook.edu.vn
Ch ng 2:
A. M C TIÊU:
http://www.ebook.edu.vn 25
B. N I DUNG CHÍNH:
I. KHÁI NI M:
Bán hàng làm cho hàng hóa l u thông từ ng i sản xuất đến
ng i tiêu dùng, từ nơi d thừa đến nơi có nhu cầu. Ho t đ ng bán
hàng sẽ đem l i l i nhuận cho ng i bán hàng khi họ nắm bắt tốt cơ
h i từ thị tr ng và điều chỉnh chính sách ph c v quyền l i ng i
tiêu dùng.
Trong th i đ i c nh tranh gay gắt hiện nay thì tài nghệ kinh
doanh bán hàng sẽ đem l i l i nhuận cho doanh nghiệp và quyết định
vận mệnh thắng thua trên th ơng tr ng cho doanh nghiệp. Chính vì
vậy, học, hiểu và áp d ng nghệ thuật bán hàng là rất cần thiết nếu
muốn thành công khi b ớc vào con đ ng kinh doanh.
26 http://www.ebook.edu.vn
Ho t đ ng bán hàng có những vai trò cơ bản nh sau:
- Bán hàng đem lại sự thỏa mãn cho con ng ời nhờ vào
ch c năng đáp ng nhu cầu và kích hoạt nhu cầu.
- Bán hàng giúp cho hàng hóa, tiền t l u thông m t
cách hi u qu trong nền kinh tế từ đó kích thích đầu t
và mở r ng s n xu t.
- Bán hàng giúp cho tính chuyên môn hóa ngày càng
cao, ng ời s n xu t sẽ có nhiều lợi ích hơn khi có
ng ời bán hàng chuyên nghi p lo về đầu ra cho s n
ph m.
- Ng ời bán hàng tốt sẽ là m t nhà trung gian đắc lực
cho vi c tìm hiểu, cung c p thông tin ph n hồi từ th
tr ờng, t v n và thuyết phục ng ời mua, v n chuyển,
l u kho, truyền t i thông tin hai chiều giữa nhà s n
xu t và ng ời tiêu dùng; nh v y ng ời bán hàng
chính là cầu nối giữa ng ời s n xu t và ng ời tiêu
dùng.
http://www.ebook.edu.vn 27
Lịch sử c a nghệ thuật bán hàng gồm bốn th i kỳ: th i kỳ tr ớc
khi bắt nguồn, th i kỳ bắt nguồn, th i kỳ phát triển nền móng, th i kỳ
tinh lọc và hình thành.
28 http://www.ebook.edu.vn
Trong thời kỳ này m t số công ty đã có mô hình kinh
doanh r t hi u qu thông qua vi c thiết l p m t lực
l ợng bán hàng gặp và giao d ch trực tiếp v i khách
hàng.
- Thời kỳ phát triển nền móng (1870 – 1929): Thời kỳ
này s n xu t đã phát triển khá mạnh mẽ đòi hỏi ph i
đ ợc tiêu thụ đại trà. Đây là thời kỳ các nhà s n xu t
có tính chuyên môn hóa cao, t p trung cạnh tranh về
năng lực s n xu t và s n ph m, do v y h r t cần
những nhà trung gian phân phối s n ph m càng nhiều
nơi càng tốt. Thời kỳ này đã đ a đến vi c các nhà bán
lẻ có quy mô mang tính chuyên nghi p cao hình thành
khắp nơi cùng v i lực l ợng đông đ o những nhà đại
di n cho nhà s n xu t, các đại lý... cùng v i sự phát
triển mạnh mẽ này là các quan điểm, kinh nghi m bán
hàng đ ợc đúc kết và trở thành m t môn h c không thể
thiếu trong các tr ờng h c về kinh doanh. Ngay c
công vi c bán hàng cũng đ ợc phân bổ lại theo c p
b c, xác đ nh tính ch t và vai trò, đ ợc chu n hóa qua
các khóa đào tạo và đ ợc đánh giá đúng trong hoạt
đ ng c a m t tổ ch c. M t số nơi lực l ợng bán hàng
còn đ ợc bố trí không chỉ theo vùng đ a lý mà còn đ ợc
sắp đặt theo cơ c u ngành hàng hay khách hàng.
- Thời kỳ tinh l c và hình thành (từ 1930 đến nay): Cu c
kh ng ho ng kinh tế thế gi i năm 1930 đã đ a đến vi c
r t nhiều công ty ph i thực sự tìm ra những lối đi riêng
cạnh tranh hơn và hi u qu hơn, đây cũng chính là m t
trong những đ ng lực thúc đ y sự tiến triển tốt đẹp hơn
trong nghê thu t bán hàng. Thời gian này xu t hi n xu
http://www.ebook.edu.vn 29
h ng hoạt đ ng s n xu t kinh doanh ph i h ng vào
phục vụ và thỏa mãn khách hàng. Những đại di n bán
hàng không chỉ cạnh tranh bằng sự khôn khéo mà h
ph i cung ng d ch vụ tốt nh t, phục vụ tốt nh t v i
ch t l ợng tốt và giá c cạnh tranh. Chính sự phát triển
c a nền kinh tế thế gi i đặc bi t là từ năm 1950 trở đi
đã thúc đ y các công ty phát triển hơn nữa lực l ợng
bán hàng, hoàn thi n chính sách qu n lý, đánh giá, xác
đ nh tốt hơn các chi phí và tính hi u qu c a công vi c
nh qu n lý tốt những cu c giao d ch bán hàng và cách
th c phân bổ thời gian, chi phí, công s c để phục vụ
những khách hàng hàng đầu. Có thể nói giai đoạn này
ng ời bán hàng đã chuyển vai trò từ ng ời cung c p
hàng hóa thành ng ời thuyết phục hi u qu hơn và cao
hơn nữa là ng ời gi i quyết v n đề và sáng tạo những
giá tr cho khách hàng.
Theo m t quan điểm khác thì nghề bán hàng trong th i đ i ngày
nay đã trải qua những th i kỳ nh sau căn c vào quan điểm c a từng
giai đo n:
30 http://www.ebook.edu.vn
Nhu caàu Nhu caàu Nhu caàu Nhu caàu daøi
Ñònh ngaén haïn ngaén haïn ngaén haïn haïn cuûa hai
höôùng cuûa ngöôøi cuûa ngöôøi cuûa ngöôøi beân
baùn baùn baùn
Vai troø Ngöôøi cung Ngöôøi Ngöôøi giaûi Ngöôøi saùng taïo
ngöôøi baùn caáp thuyeát phuïc quyeát vaán giaù trò
ñeà
http://www.ebook.edu.vn 31
ng ời khác theo hình th c mua đ t bán đoạn và cuối
cùng là các đại lý và nhà môi gi i.
- Theo đối t ợng mua: có những ng ời bán hàng cho
ng ời tiêu dùng, bán cho khách hàng công nghi p, bán
cho khách hàng th ơng nghi p, bán xu t kh u.
- Theo ch c danh: có các ch c danh nh nhân viên bán
hàng, đại di n bán hàng, giám sát bán hàng, tr ởng
phòng bán hàng, giám đốc bán hàng, phó giám đốc phụ
trách kinh doanh, nhân viên t v n, ...
- Theo đẳng c p bán hàng: có hai loại chính là ng ời
thu th p đơn hàng và ng ời tạo ra đơn đặt hàng. Ng ời
thu th p đơn hàng mang tính thụ đ ng chờ đợi khách
hàng yêu cầu và cung c p cho khách hàng chẳng hạn
nh nhân viên nhà sách. Ng ời tạo ra đơn đặt hàng là
ng ời biết cách kích thích, khơi gợi nhu cầu c a khách
hàng, t v n, gi i quyết cho khách hàng trong từng
tình huống cụ thể. Có thể nói, ng ời tạo ra đơn hàng
cần ph i có kỹ năng bán hàng cao hơn so v i ng ời thu
th p đơn đặt hàng và dù ở đẳng c p nào thì những
ng ời này cũng luôn cần đ ợc đào tạo để có thể hoàn
thành tốt công vi c c a mình.
1. Bán hàng:
32 http://www.ebook.edu.vn
Trách nhiệm chính c a ng i bán hàng đó chính là bán những
sản phẩm dịch v c a công ty mình m t cách thành công thông qua
các cu c giao dịch, tiếp xúc trực tiếp, giao dịch qua điện tho i hay
những dịch v khách hàng nh th từ, t vấn, gặp gỡ cá nhân...
Những ng i bán hàng cống hiến sự thành công cho công ty và thể
hiện mình qua doanh số bán hàng.
2. Nh ng nhi m v v qu n lý và đi u hành:
Đây là những công việc mà ng i bán hàng tham gia với những
công việc c thể nh giải quyết những vấn đề c a khách hàng, lập kế
ho ch, dự báo bán hàng, đánh giá và thậm chí cả đào t o. Để làm đ c
nhiệm v quan trọng này, ng i bán hàng phải có những kỹ năng c
thể nh :
http://www.ebook.edu.vn 33
- Kỹ năng l p dự báo: Khi ng ời bán hàng có nhi m vụ
l p dự báo về ngành hàng, về th tr ờng... h ph i có kỹ
năng này và ph i nắm vững các thay đổi cũng nh
triển v ng c a th tr ờng dựa vào thực tế, kinh nghi m
và linh c m c a b n thân.
- Kỹ năng h ng d n, đào tạo: Thông th ờng m t ng ời
bán hàng giàu kinh nghi m sẽ đ m trách vi c h ng
d n đào tạo cho những nhân viên m i vào. N i dung
đào tạo có thể là những kỹ năng bán hàng chuyên bi t,
những kinh nghi m... và để thực hi n tốt điều này thì
vi c hu n luy n th ờng đ ợc thực hi n ngay khi làm
vi c và triển khai hoạt đ ng tại khu vực hay đ a điểm
nào đó...
- Kỹ năng đánh giá: M t ng ời bán hàng cũng ph i biết
và có kh năng đánh giá các v n đề nh th tr ờng,
khách hàng, s n ph m... những đánh giá này sẽ giúp
ích cho chính công vi c c a h và là thông tin cần thiết
cho hoạt đ ng kinh doanh tiếp th c a doanh nghi p.
34 http://www.ebook.edu.vn
4. Nh ng nhi m v v marketing:
Bao gồm hai công việc chính đó là thu thập thông tin và thi
hành những ch ơng trình tiếp thị.
http://www.ebook.edu.vn 35
d ch tiếp th để đ m b o sự thành công tr n vẹn. Ng ời
bán hàng ph i đ m b o cho các chính sách về khuyến
mãi, tr ng bày, qu ng cáo... c a b ph n tiếp th đ ợc
thực hi n đầy đ đối v i từng khách hàng. Trong
tr ờng hợp giao d ch v i những trung gian th ơng mại
nh ng ời bán buôn và bán lẻ thì ng ời bán hàng còn
cần ph i hỗ trợ tích cực cho các hoạt đ ng tiếp th c a
những nhà trung gian này để h có thể bán đ ợc nhiều
hàng hơn và phục vụ khách hàng tốt hơn. Nh v y,
những ng ời làm công tác bán hàng cũng cần có kh
năng về tiếp th và nắm vững cách th c phối hợp giữa
hoạt đ ng bán hàng và hoạt đ ng tiếp th để hoàn
thành tốt ch c năng c a mình.
36 http://www.ebook.edu.vn
- Về tâm lý: Ng ời bán hàng cần luôn tích cực trong
công vi c, không bi quan. H ph i luôn mềm mỏng,
kiên trì khi tiếp xúc v i khách hàng. Không những thế,
ng ời bán hàng ph i luôn ng xử tốt trong m i hoàn
c nh, giữ bình tĩnh, không ồn ào phô tr ơng, không b
lung lạc và hết s c tự tin. Có m t điểm khác bi t v i
ng ời làm hành chánh thông th ờng, ng ời bán hàng
luôn trong t thế sẵn sàng, không nề hà thời gian,
không làm vi c theo kiểu đến kẻng là ra về.
- Ph m ch t: Ng ời bán hàng cần tự tr ng, có uy tín,
quyết đoán, ph n ng nhanh nhạy. Đây là những ph m
ch t mà không ph i ai cũng có sẵn, nhiều khi ph i rèn
luy n và hoàn thi n mình. Bên cạnh đó, tính h ng
ngoại và mong muốn có thu nh p cao, làm ch sự thay
đổi sẽ giúp ng ời bán hàng thành công.
1. Nh ng c h i:
http://www.ebook.edu.vn 37
thiết l p kế hoạch, tự ch trong hoạt đ ng và biết tính
toán. Ng ời nhân viên ban đầu có thể có m c l ơng
ch a cao nh ng h có tiền hoa hồng và tiền th ởng
theo doanh số. Do v y, tích cực và cố gắng hơn nữa để
có nhiều đơn hàng thì cơ h i có thêm thu nh p là điều
t t nhiên.
- Sự đa dạng: Đây là cơ h i dành riêng cho công vi c
bán hàng khi tiếp xúc trực tiếp. Những nhân viên kinh
doanh có nhiều cơ h i tiếp xúc v i nhiều loại khách
hàng khác nhau trong những tình huống hoàn c nh
hết s c phong phú. Chính vì v y, ng ời bán hàng ph i
luôn sáng tạo và ph n ng linh hoạt trong các tình
huống đa dạng này. Ngay c tại công ty, chính sách bán
hàng và s n ph m cũng luôn có sự thay đổi theo thời
gian, do v y, ng ời nhân viên kinh doanh hoặc th m
chí c những ng ời có liên quan đến hoạt đ ng này
cũng ph i luôn c p nh t, luôn h c hỏi để đáp ng v i
những thay đổi này. Nh v y, ng ời bán hàng là ng ời
luôn tự làm m i mình, linh hoạt và sáng tạo trong m i
hoàn c nh – đây chính là sự đa dạng mà không ph i
ngành nghề nào cũng có đ ợc.
- Cơ h i ch ng tỏ kh năng cá nhân: Ng ời bán hàng
ngay sau khi đ ợc tung vào làm vi c thực tế là h đã có
thể ch ng tỏ đ ợc b n thân thông qua doanh số, số
l ợng khách hàng, số đơn hàng, chỉ tiêu đạt đ ợc... Cơ
h i ch ng tỏ b n thân này th ờng rõ ràng, nhìn th y
m t cách khá d dàng so v i các công vi c khác.
- Tính đ c l p: Ng ời làm công vi c bán hàng nói chung
th ờng ph i ch u trách nhi m chính về khu vực mà
38 http://www.ebook.edu.vn
mình phụ trách; do v y tính đ c l p c a công vi c này
khá cao. H th ờng tự triển khai công vi c, báo cáo kết
qu cho ng ời qu n lý và tự v n hành công vi c, tự
qu n lý thời gian và các mối quan h sao cho có hi u
qu nh t. Sự ch đ ng về công vi c, thời gian chính là
những yếu tố quan tr ng đem lại sự đ c l p cho ng ời
bán hàng. Tuy nhiên, sự đ c l p này ph i luôn trong
trạng thái tích cực – ng ời bán hàng vừa đạt đ ợc
thành tích tốt trong công vi c, đi đúng chiến l ợc mục
tiêu c a công ty và vừa làm hài lòng khách hàng ở m c
tốt nh t.
- Cơ h i thăng tiến trong nghề nghi p: Ngày nay r t
nhiều ng ời ở v trí qu n tr c p cao xu t thân từ nhân
viên bán hàng. Công vi c này đem lại triển v ng cao
cho những ng ời có mục tiêu thăng tiến trong nghề
nghi p. Vì sao v y? Đơn gi n là vì h đ ợc hu n luy n
r t bài b n về giao tiếp và thiết l p quan h , h có cơ
h i ch ng tỏ mình qua doanh số và lợi nhu n đạt đ ợc,
có nhiều cách th c để h ng t i những n c thang cao
hơn từ nhân viên đến c p qu n lý trung gian, phụ trách
kinh doanh và điều hành chung.
Ví dụ: Hiện nay trong các công ty có vốn đầu t n ớc ngoài t i Việt
Nam nh Pepsi Cola, Coca Cola, P&G hay Unilever, rất nhiều
quản trị viên cấp trung và cao xuất thân từ công việc kinh
doanh và họ đã ch ng tỏ đ c hình ảnh c a mình, khẳng định
đ c bản thân là những ng i: “làm thuê số m t” t i Việt
Nam với m c l ơng cao và các ph ơng tiện, phúc l i đi kèm
c a doanh nghiệp nhằm giữ chân họ m t cách tốt nhất.
http://www.ebook.edu.vn 39
2. Nh ng khó khĕn:
3. Các v n đ v đ o đ c:
40 http://www.ebook.edu.vn
liên quan đến tặng quà hay thực hiện ch ơng trình khuyến mãi. Sau
đây là m t số hoàn cảnh c thể:
http://www.ebook.edu.vn 41
kiểu : “có qua có lại” theo từng kỳ báo cáo. Ngoài ra,
ng ời bán hàng trong cùng đ i sẽ có tinh thần t ơng trợ
theo kiểu che d u những vi phạm c a đồng nghi p, cùng
nhau vi phạm chính sách c a công ty và qua mặt c p
trên.
- Cuối cùng là hi n nay chúng ta còn th y m t kiểu làm
vi c phi đạo đ c c a ng ời bán hàng nh trong lĩnh
vực b o hiểm nhân th chẳng hạn, h sẽ cố tình thu phí
khá nhiều khách hàng để chiếm đoạt tiền c a khách
hàng hay chiếm dụng tiền công nợ c a công ty (th ờng
rơi vào những ng ời có v trí đ ợc giao khu vực qu n
lý).
Công việc bán hàng là m t nghề nghiệp thú vị, nhiều triển vọng
và lắm nguy nan. Trong sự thay đổi c a thế kỷ mới với những thành
tựu về khoa học kỹ thuật, sự giao l u h i nhập về kinh tế quốc tế,
công việc bán hàng có những vấn đề nh sau:
42 http://www.ebook.edu.vn
- Số l ợng ng ời gia nh p lực l ợng bán hàng ngày m t
đông đ o: không những lực l ợng đông mà các ch c
danh, các v trí công vi c ngày càng trở nên phong phú
hơn. Lực l ợng bán hàng gia tăng c về số l ợng và
ch t l ợng, ngay c những ng ời làm công tác chuyên
môn nh kỹ s , bác sĩ... cũng tham gia vào lực l ợng
bán hàng gián tiếp hay trực tiếp và làm cho lực l ợng
này trở nên hùng h u hơn bao giờ hết.
- Cu c cách mạng thông tin toàn cầu bùng nổ d n đến
ng ời bán hàng ph i chuyên nghi p hơn trong công
vi c, đặc bi t là sử dụng các ph ơng ti n thông tin liên
lạc hi n đại. Vi c bán hàng truyền thống qua gặp gỡ
trực tiếp đã có chiều h ng gi m dần thay vào đó là
vi c kinh doanh qua mạng – đó chính là th ơng mại
đi n tử. Ng ời bán hàng nào biết ng dụng tốt công
ngh thông tin, đáp ng về mặt tốc đ xử lý và cung
ng thì sẽ chiếm lợi thế hơn. Bên cạnh đó, những
ng ời bán hàng cũng cần có kỹ năng phân tích và tổng
hợp thông tin, có hiểu biết sâu r ng về s n ph m, tâm
lý xã h i vì h cần tiếp xúc v i khách hàng trên c thế
gi i và ph i phục vụ chu đáo t t c .
- Lu t pháp b o v quyền lợi ng ời tiêu dùng và trình đ
dân trí ngày càng nâng cao d n đến ng ời bán hàng
ph i ng xử theo đúng chu n mực về đạo đ c và pháp
lý.
- Sự cạnh tranh gay gắt c a th tr ờng d n đến sự cạnh
tranh gay gắt c a những ng ời bán hàng. Ng ời bán
hàng ngày nay cần ph i khéo léo hơn, chuyên nghi p
hơn, có trình đ phân tích và ng dụng kiến th c kinh
http://www.ebook.edu.vn 43
tế, công ngh thông tin tốt hơn để phục vụ cho vi c
phân tích đánh giá tình hình th tr ờng, tìm hiểu đối
th , chăm sóc khách hàng, l p báo cáo theo yêu cầu
c a công vi c.
- Ng ời bán hàng ngày nay tuy công vi c mang tính đ c
l p cao nh ng h th ờng là thành viên c a m t tổ ch c
kinh doanh nào đó do v y h ph i làm vi c mang tính
chuyên môn hóa cao đ và ph i nắm vững các quy
đ nh, chính sách cũng nh tham gia vào các hi p h i
để đ ợc hỗ trợ và nâng cao kh năng cạnh tranh.
44 http://www.ebook.edu.vn
TÓM T T
http://www.ebook.edu.vn 45
hành, trách nhi m về tài chính và những nhi m vụ về
marketing.
- Ng ời bán hàng cần ph i đáp ng những điều ki n
quan tr ng về tâm lý, về thể ch t, về tâm lý và ph m
ch t để thực hi n tốt công vi c c a mình cũng nh
thành công hơn nữa trong sự nghi p.
- Những thu n lợi và khó khăn mà ng ời bán hàng
th ờng gặp ph i trong nghề nghi p đó là triển v ng về
thăng tiến, cơ h i kiếm tiền, sự đa dạng và đ c l p
trong công vi c; bên cạnh đó h gặp ph i những khó
khăn về áp lực doanh số, áp lực thời gian, áp lực từ
phía khách hàng và vi c ph i thay đổi quá nhiều cho
yêu cầu c a công vi c.
- M t số v n đề về đạo đ c mà ng ời bán hàng hay gặp
ph i đó là các quan h v i khách hàng, quan h giữa
đồng nghi p v i nhau và v i c p trên, các gian l n về
chi phí, tiền bạc...
- Thế kỷ 21 v i sự phát triển v ợt b c c a kinh tế xã h i,
công ngh thông tin đòi hỏi ng ời bán hàng ph i
chuyên nghi p hơn trong vi c tiếp c n khách hàng và
ng dụng tốt các ph ơng ti n thông tin liên lạc, ph i
luôn c p nh t kiến th c và hi u qu trong hành đ ng
để đạt đ ợc mục tiêu c a b n thân và tổ ch c.
46 http://www.ebook.edu.vn
CÂU H I ÔN T P
http://www.ebook.edu.vn 47
Ch ng 3:
CHUYÊN NGHI P
Ch ơng 3 giới thiệu về vai trò, trách nhiệm c a Giám đốc bán
hàng, các kỹ năng mà Giám đốc bán hàng cần có cũng nh quy trình
đề b t nhân viên vào vị trí này. Những khó khăn và quyền l i c a
Giám đốc bán hàng cũng đ c trình bày trong ch ơng này.
A. M C TIÊU:
48 http://www.ebook.edu.vn
B. N I DUNG CHÍNH:
I. KHÁI NI M:
Giám đốc bán hàng có nhiệm v trọng yếu là quản lý, làm tăng
năng lực và hiệu quả đ i ngũ nhân viên bán hàng. Ngoài ra, Giám đốc
bán hàng còn là ng i đ i diện công ty tr ớc khách hàng.
Nhiệm v c a Giám đốc bán hàng không chỉ bao gồm các công
việc liên quan đến ch c danh, mà còn phải tập trung vào nhiều công
việc khác t i doanh nghiệp nh :
1. Qu n tr l c l ng bán hàng:
1
Fundamentals of Selling, Sixth Edition, Irwin Mc Graw Hill 1999
http://www.ebook.edu.vn 49
quan hệ h tuơng. Sự thành công c a Giám đốc bán hàng tùy thu c
vào sự thành công c a lực l ng nhân viên bán hàng và nhân viên bán
hàng cần có sự h tr c a Giám đốc bán hàng để thực hiện công việc
bán hàng thành công. Những ho t đ ng nhóm giữa Giám đốc bán
hàng và đ i ngũ nhân viên bán hàng sẽ quyết định sự thành công c a
cả nhóm.
2. Qu n tr hành chính:
Bao gồm các nhiệm v quản lý phòng/khu vực bán hàng. Các
công việc quản lý hành chính có thể là l u trữ hồ sơ, báo cáo, quản lý
nhân viên văn phòng…
3. Ti p th :
Có những công ty, Giám đốc bán hàng cùng với nhân viên bán
hàng phát triển, thực hiện những chiến dịch tiếp thị cho khách hàng.
4. Bán hàng tr c ti p:
5. Tài chính:
Giám đốc bán hàng có trách nhiệm quan tâm đến chi phí c a
nhân viên bán hàng (đào t o, giao dịch, đi l i…), tồn kho, công n c a
khách hàng… Giám đốc bán hàng còn phải thực hiện việc phân tích,
50 http://www.ebook.edu.vn
dự báo doanh số toàn b công ty, doanh số phát triển c a từng khách
hàng.
6. Quan h :
Giám đốc bán hàng thiết lập, duy trì các mối quan hệ bên trong
và bên ngoài doanh nghiệp. Giám đốc bán hàng cần có sự phối h p,
h tr từ các phòng ban khác nh : kế toán, tiếp thị, sản xuất… để có
thể điều hành công việc kinh doanh, bán hàng hiệu quả. Sự h p tác từ
phía từ các nhân viên bán hàng cũng rất cần thiết. Bên c nh đó, mối
quan hệ bên ngoài doanh nghiệp (nhà cung cấp, đ i lý…) sẽ giúp
Giám đốc bán hàng có thông tin về thị tr ng, là cơ s để đ a ra các
chính sách kinh doanh hiệu quả.
Giám đốc bán hàng có những mối liên hệ với các phòng ban
khác trong doanh nghiệp nh :
http://www.ebook.edu.vn 51
ph m, các ch ơng trình marketing vì phòng marketing
đ a ra chính sách, ch ơng trình còn phòng bán hàng
sẽ đ m nhi m vi c thực thi.
- Phòng nghiên c u và phát triển: để tìm hiểu về khuynh
h ng khách hàng, th tr ờng, s n ph m…
- Phòng s n xu t: hợp tác trong vi c l p kế hoạch dự báo
tiêu thụ, s n xu t để đáp ng nhu cầu th tr ờng, tránh
tình trạng thiếu hay thừa hàng. Ngoài ra, Giám đốc
bán hàng còn ph i điều hành kênh thông tin ph n hồi
từ th tr ờng v i b ph n s n xu t để c i thi n ch t
l ợng s n ph m.
Giám đốc bán hàng thiết lập và duy trì các mối quan hệ bên
ngoài doanh nghiệp. Đây đ c xem là m t trong những công việc cần
đ c Giám đốc bán hàng quan tâm. Các mối quan hệ bên ngoài về cơ
bản có thể phân thành nh sau:
52 http://www.ebook.edu.vn
III. T NHÂN VIÊN CHÀO HÀNG Đ N GIÁM Đ C BÁN
HÀNG:
Những khác biệt giữa nhân viên bán hàng và Giám đốc bán
hàng?
Các khác biệt giữa nhân viên bán hàng và Giám đốc bán hàng
đ c phân lo i theo những tiêu chí sau:
- Mục tiêu: mục tiêu c a nhân viên bán hàng là mục tiêu
bán hàng c a b n thân trong khi mục tiêu c a Giám
đốc bán hàng là mục tiêu bán hàng (doanh thu, lợi
nhu n…) c a toàn b ph n, công ty.
- Trách nhi m: trách nhi m ch yếu c a nhân viên bán
hàng là tìm kiếm khách hàng, tăng doanh thu trong
khu vực, s n ph m mình đ ợc phân công phụ trách.
Giám đốc bán hàng ch u trách nhi m phát triển lực
l ợng bán hàng, phát triển những cơ h i, quan h kinh
doanh trong dài hạn.
- Quan h : nhân viên bán hàng th ờng làm vi c đ c l p
và th ờng chỉ quan tâm đến điểm mạnh, điểm yếu c a
b n thân. Giám đốc bán hàng ngoài b n thân, ph i
http://www.ebook.edu.vn 53
hiểu rõ về các nhân viên bán hàng để đ a ra các
ch ơng trình phát triển phù hợp. Giám đốc bán hàng
còn ph i thiết l p các mối quan h tốt v i các Giám đốc
phòng ban khác.
- Vai trò: Giám đốc bán hàng ph i thông qua các nhân
viên bán hàng để đạt đ ợc mục tiêu. Điều này đòi hỏi
Giám đốc bán hàng ph i thiết l p mục tiêu cho các
nhân viên bán hàng, tạo ra đ ợc sự hợp tác c a h , hỗ
trợ để h đạt đ ợc mục tiêu đề ra.
- Qu n lý hành chính: Giám đốc bán hàng là m t thành
viên qu n tr c a công ty và đ ơng nhiên ph i thực
hi n các công vi c về qu n lý hành chính đối v i b
ph n bán hàng.
- Kỹ năng yêu cầu cho công vi c: nhân viên bán hàng
cần kiến th c chuyên môn để hoàn thành công vi c.
Giám đốc bán hàng, ngoài kiến th c chuyên môn, cần
ph i đ ợc bổ sung nhiều kỹ năng khác nh truyền đạt,
hoạch đ nh, lãnh đạo, khuyến khích, hu n luy n.
54 http://www.ebook.edu.vn
đ ng hiện nay, nghề bán hàng đ c đánh giá là có tỷ lệ nhân viên dịch
chuyển, thay đổi nơi làm việc nhanh nhất.
Quá trình lựa chọn nhân viên bán hàng để bổ nhiệm Giám đốc
bán hàng gồm 3 b ớc chính:
M t Giám đốc Bán hàng cần có các phẩm chất và khả năng sau:
http://www.ebook.edu.vn 55
- Tính cách qu n lý: tính nh t quán, sự phụ thu c, thông
minh.
- Nhân thân: tình trạng hôn nhân, di n mạo…
- S c mạnh trong tổ ch c: đã làm vi c v i m t Giám đốc
bán hàng thành công, thời gian làm vi c, kinh nghi m.
- Đ nh h ng qu n tr : kh năng qu n lý thời gian, thái
đ đối v i chính sách công ty, mong muốn thăng tiến.
- Trình đ chuyên môn : bằng c p.
- Sử dụng tiểu sử: chia các nhân viên bán hàng thành
các nhóm dựa trên tính cách cá nhân và ch n ra những
nhóm u tiên, phù hợp v i yêu cầu c a doanh nghi p
để lựa ch n ng viên.
Các tiêu chuẩn đối với Giám đốc bán hàng cần đ c phổ biến
r ng rãi trong lực l ng bán hàng. Điều này sẽ kích thích, đ ng viên
cho các nhân viên bán hàng phấn đấu và khi vị trí trống thì doanh
nghiệp dễ dàng xác định đ c các ng viên.
Sau khi xác định đ c các ng viên, doanh nghiệp sẽ thực hiện
phỏng vấn n i b để chọn ra ng viên phù h p nhất cho vị trí này.
56 http://www.ebook.edu.vn
- Phòng nhân sự.
- Giám đốc các phòng ban.
- Khách hàng c a doanh nghi p.
M t trong những khó khăn lớn nhất đối với Giám đốc bán hàng
mới là thiếu các kỹ năng, năng lực quản lý. Điều này đòi hỏi Giám
đốc bán hàng mới cần học hỏi, trang bị các năng lực, thái đ và kỹ
năng quản lý lực l ng bán hàng.
Ngoài ra, công ty th ng mong muốn Giám đốc bán hàng mới
thích nghi và làm công việc mới hiệu quả ngay. Thậm chí, nhiều
tr ng h p họ nhận đ c quá ít sự h tr từ phía công ty. Các khóa
đào t o cung cấp các kỹ năng mới cần thiết cho công việc có thể đến
sau vài tháng. Những điều này đ a các nhà quản lý mới vào tình
huống “bơi hay chìm”, t o ra các căng thẳng đáng kể.
http://www.ebook.edu.vn 57
Để thành công trong quá trình chuyển tiếp th ng đ c xem là
khó khăn nhất, Giám đốc bán hàng mới cần có thái đ học hỏi: sẵn
sàng học hỏi, thay đổi, thích nghi, tìm kiếm sự h tr khi cần.
Các Giám đốc bán hàng có những nhìn nhận về công việc quản
lý vị trí mới tr ớc đó th ng sẽ thích nghi với vị trí mới nhanh hơn.
Họ sẵn sàng cho các tình huống khác với những gì họ đã làm tr ớc đó.
Các kỹ năng, chuyên môn có ích trong nhiều tình huống, nh ng không
phải là tất cả. Họ chấp nhận các l i có thể xảy ra, vì đây là điều không
thể tránh khỏi trong quá trình học công việc mới.
Các Giám đốc bán hàng mới cần tìm hiểu trách nhiệm, công
việc mới thay vì tiếp t c những công việc tr ớc đây.
Tránh thay đổi quá nhiều đối với môi tr ng công việc mới.
Điều này có thể gây ra sự chống l i từ các nhân viên d ới quyền và
các thay đổi đó có thể không phù h p khi nhà quản trị ch a hiểu rõ
ho t đ ng.
Th ng thì Giám đốc bán hàng có thu nhập cao hơn so với cùng
vị trí c a các b phận sản xuất, nhân sự, dịch v … Hơn thế, Giám đốc
bán hàng còn đ c nhiều u đãi khác: xe hơi, điện tho i di đ ng, thẻ
thành viên các câu l c b , h tr học tập…
58 http://www.ebook.edu.vn
Thu nhập c a Giám đốc bán hàng th ng bao gồm: l ơng, h
tr , th ng doanh thu, hoa hồng, phần trăm l i nhuận từ ho t đ ng kinh
doanh c a công ty, cổ phiếu u đãi…
VII. NH NG V N Đ Đ O Đ C:
Giám đốc bán hàng đối diện với những áp lực c a việc hoàn
thành các m c tiêu bán hàng, có thể vi ph m m t cách vô tình hay cố
ý những quy định c a công ty, ảnh h ng đến quyền l i c a doanh
nghiệp, cổ đông.
http://www.ebook.edu.vn 59
3. Giám đ c bán hàng v i đ i th c nh tranh và khách hàng:
60 http://www.ebook.edu.vn
TÓM T T
Ngoài nhiệm v trọng yếu là quản lý, làm tăng năng lực và hiệu
quả đ i ngũ nhân viên bán hàng, Giám đốc bán hàng còn phải dành
th i gian cho những công việc khác: quản trị hành chính, tiếp thị, bán
hàng trực tiếp, tài chính…
Những khác biệt giữa m t nhân viên bán hàng và m t Giám đốc
bán hàng, quy trình chọn lựa – đề b t Giám đốc bán hàng đ i ngũ
nhân viên bán hàng, những tiêu chuẩn phẩm chất cần thiết là những
điều Giám đốc bán hàng cần biết. M t nhân viên bán hàng đ c đề b t
lên vị trí Giám đốc bán hàng sẽ không tránh khỏi những khó khăn
trong th i gian chuyển tiếp và trang bị m t số kỹ năng, m t số l u ý
trong giai đo n này là rất cần thiết để thành công.
http://www.ebook.edu.vn 61
BÀI T P TÌNH HU NG
B n là Giám đốc bán hàng c a công ty Kiến Hằng cung cấp sản
phẩm n i thất: bàn ghế, vách ngăn… cho các văn phòng làm việc.
Giá trị cung cấp hàng cho dự án này chiếm m t phần quan trọng
giúp b n hoàn thành chỉ tiêu doanh số năm 2007. Ngoài ra, đối với các
khách hàng dự án, Phòng kinh doanh c a b n còn đ c nhận tiền
th ng là 5% trên l i nhuận mang l i.
62 http://www.ebook.edu.vn
Ch ng 4:
D BÁO – H N NG CH –
A. M C TIÊU:
Ch ơng này nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến th c về:
- Vai trò lãnh đạo, các kỹ năng cần thiết c a Giám đốc
bán hàng.
- Các công cụ trong phân tích doanh số, chi phí, tài
chính.
- Các công vi c chính c a Giám đốc bán hàng: dự báo,
hạn ngạch, l p ngân sách bán hàng.
B. N I DUNG CHÍNH:
http://www.ebook.edu.vn 63
I. PHÁT TRI N CÁC K NĔNG LÃNH Đ O:
“Lãnh đ o là khả năng gây ảnh h ng thông qua giao tiếp với
hành đ ng c a ng i khác, m t cá thể hay m t nhóm, để đ t đ cm t
giá trị, ý nghĩa và m c tiêu tiên định tr ớc”.2
- Lãnh đạo trực tiếp: chú tr ng vào các quy tắc, các b c
tiến hành. Nhà qu n tr xác đ nh các tiêu chu n kết
qu rõ ràng, các nhi m vụ có đ nh h ng, n đ nh sẵn.
V i cách này, Giám đốc bán hàng đ nh ra công vi c cụ
thể cho nhân viên bán hàng, cách để đạt đ ợc mục tiêu.
2
Jamers M.Comer, Quản trị bán hàng, NXB Tp. Hồ Chí Minh, 2002
64 http://www.ebook.edu.vn
Nhân viên bán hàng thực hi n chính xác các công vi c
mà Giám đốc bán hàng đề ra.
Hành vi lãnh đ o trực tiếp phù h p với giai đo n bán hàng khó
khăn và không thuận l i, lực l ng bán hàng cần sự lãnh đ o cao để
xác định rõ m c tiêu, các công việc, cách th c phải thực hiện để đ t
m c tiêu đề ra.
2. K nĕng giao ti p:
Giám đốc bán hàng có nhiều mối liên hệ với ng i khác, trong n i
b công ty (lãnh đ o các phòng ban, Tổng Giám đốc, các nhân viên
bán hàng) cũng nh bên ngoài công ty (khách hàng, đ i lý…). Kỹ
http://www.ebook.edu.vn 65
năng giao tiếp là rất cần thiết để Giám đốc bán hàng thực hiện hiệu
quả công việc.
Nhà lãnh đ o cần hoàn thiện các kỹ năng nói và viết hiệu quả
trong các tình huống khác nhau. Điều này đòi hỏi kinh nghiệm làm
việc, sự tập luyện, sự chuẩn bị cho nhiều tình huống khác nhau.
66 http://www.ebook.edu.vn
- Tạo nh h ởng: trong giao tiếp, nhà lãnh đạo có thể áp
dụng các chiến l ợc sau để gây nh h ởng:
Sự quyết đoán: nhà quản trị cần có thái đ quyết đoán và những
quyết định kịp th i, h p lý thông qua hành vi, l i nói.
Thân mật: thể hiện bằng tình cảm, đ ng viên, tán th ng.
http://www.ebook.edu.vn 67
- Khuyến khích ch p nh n r i ro: khuyến khích nhân
viên bán hàng sáng tạo, đ a ra ý t ởng m i.
- Là m t chuyên gia: Giám đốc bán hàng có kiến th c
chuyên sâu, là ng ời cung c p gi i pháp trong các tình
huống khó, không tiêu chu n, ngoài kh năng gi i
quyết c a nhân viên bán hàng.
- Sự đơn gi n: nguyên tắc “KISS” – keep it short and
simple: làm cho sự vi c, v n đề đ ợc nhìn nh n, gi i
quyết theo cách đơn gi n.
Việc phân tích các dữ liệu về doanh số, chi phí bán hàng c a
các khu vực, sản phẩm giúp cho Giám đốc bán hàng đánh giá chính
xác tình hình kinh doanh t i những th i điểm khác nhau, xác định
đ c các vấn đề cần quan tâm, giải quyết và đ a ra đ c các giải pháp
tối u.
68 http://www.ebook.edu.vn
M c đích c a việc phân nhỏ là để nhận ra đ c các yếu tố ảnh
h ng đến tình hình kinh doanh m t cách rõ ràng, các vấn đề ảnh
h ng đến việc tăng hay giảm doanh số thu c khu vực nào. Dựa trên
cơ s phân tích này, Giám đốc bán hàng tìm biện pháp tăng doanh số
bán hàng c a khu vực, sản phẩm, đối t ng khách hàng để góp phần
tăng doanh số bán hàng toàn công ty.
http://www.ebook.edu.vn 69
B ng 4.1: Phân tích doanh s bán hàng theo khu v c
Thöông hieäu A
Thöông hieäu B
70 http://www.ebook.edu.vn
2. Phân tích chi phí:
Phân tích các khoản chi phí giúp Giám đốc bán hàng phát hiện
ra các khoản chi phí tăng cao, các khoản chi tiêu không hiệu quả, cắt
giảm những chi phí mà không làm ảnh h ng xấu đến doanh số bán
hàng và l i nhuận.
- Phân tích chi phí đơn: so sánh các loại chi phí c a
nhân viên bán hàng giữa các khu vực, thông th ờng
tính theo tỷ l % giữa chi phí và doanh số.
- Phân tích chi phí và lợi nhu n: phân tích sâu hơn,
ph c tạp hơn để có b c tranh về lợi nhu n, bao gồm:
- Chi phí cố đ nh: những kho n chi phí không đổi khi
doanh số thay đổi trong thời gian ngắn.
- Chi phí biến đổi: những kho n chi phí thay đổi theo
m c đ hoạt đ ng, doanh số thay đổi.
- Chi phí kiểm soát đ ợc: những kho n chi phí d i sự
điều khiển trực tiếp c a Giám đốc bán hàng, nhân viên
bán hàng, có thể dự trù đ ợc.
- Chi phí không kiểm soát đ ợc: những chi phí Giám đốc
bán hàng không điều khiển trực tiếp, không thể dự trù
đ ợc.
- Chi phí trực tiếp: những kho n chi phí nh h ởng trực
tiếp lên giá thành m t đơn v s n ph m.
- Chi phí gián tiếp: những chi phí liên quan đến qu n lý,
hỗ trợ kinh doanh s n ph m.
http://www.ebook.edu.vn 71
B ng 4.2: Phân tích chi phí đ n
Chi phí
Chi phí
72 http://www.ebook.edu.vn
- Tiếp c n giá thành: giá thành c a s n ph m khác nhau
giữa các khu vực khác nhau do chi phí bán hàng khác
nhau, phân bố chi phí cố đ nh khác nhau.
- Tiếp c n lãi g p: trong cách tiếp c n này, chỉ tính đến
chi phí biến đổi:
http://www.ebook.edu.vn 73
Lãi g p Doanh thu ròng
ROAM = ×
Doanh thu ròng Tài sản sử d ng
ROAM không khuyến khích việc tăng doanh số. Nếu tăng
doanh số mà dẫn đến tăng vốn quá m c sẽ làm giảm chỉ tiêu ROAM.
Taøi saûn ñang söû duïng 528 620 497 705 2,350
74 http://www.ebook.edu.vn
L i t c còn l i (Residual income – RI)
DSE: Direct selling expense (chi phí bán hàng trực tiếp)
ARC: Accounts receivable carrying cost (chi phí tài khoản phải thu).
ICC: Inventory carrying cost (chi phí hàng hóa tồn kho)
http://www.ebook.edu.vn 75
III. D BÁO BÁN HÀNG:
Tính chính xác c a việc dự báo bán hàng ảnh h ng lớn đến
việc ho ch định, tiến hành và kết quả kinh doanh c a công ty trong
t ơng lai. Có hai quá trình dự báo:
76 http://www.ebook.edu.vn
- Từ trên xuống: dự báo bán hàng đ ợc thực hi n ở
m c đ kinh doanh chung hoặc chiến l ợc. Sau đó,
doanh số bán hàng đ ợc dự báo sẽ đ ợc phân chia ra
cho từng khu vực.
- Từ d i lên: nhân viên bán hàng gửi lên dự báo bán
hàng cho từng s n ph m, khu vực khác nhau.
Có nhiều ph ơng pháp dự báo bán hàng mà Giám đốc bán hàng
có thể áp d ng nh :
http://www.ebook.edu.vn 77
S: khối l ng bán
Quan tâm đến mối liên hệ giữa bán hàng và th i gian. Với
ph ơng pháp này, nhà quản trị quan tâm đến 4 yếu tố chính ảnh h ng
đến doanh số là: xu h ớng, chu kỳ sản phẩm, theo mùa và bất th ng.
Có 2 kỹ thuật th ng đ c sử d ng là:
(1) Kỹ thuật đơn sơ: nhà quản trị dự đoán m c tăng tr ng bán hàng
(%) cho th i gian trong t ơng lai.
Sn+1 = Sn × d (%)
d: % dự báo tăng tr ng
∑ (S i )
n
F = i = 1
n
78 http://www.ebook.edu.vn
Chỉ số s c mua (BPI): các chỉ số về s c mua c a ng i tiêu
dùng (nhân khẩu học, đặc tính khu vực, thu nhập cá nhân, khối l ng
bán lẻ t i các cửa hàng...).
http://www.ebook.edu.vn 79
- Hạn ngạch về tài chính: hạn ngạch đ ợc xác l p dựa
trên các chỉ tiêu tài chính.
Kiểm soát chi phí: xác định các giới h n về chi phí cho nhân
viên bán hàng (tiếp khách, đi l i, giải trí...)
80 http://www.ebook.edu.vn
L ng hàng bán đ c/khách hàng
2. M c đích l p h n ng ch:
- Kiểm soát: Giám đốc bán hàng không thể sử dụng thời
gian để quan sát, kiểm soát các hoạt đ ng hàng ngày
c a nhân viên bán hàng. Các hạn ngạch đ ợc thiết l p
tốt sẽ là các công cụ kiểm soát, h ng d n làm vi c, tạo
c m h ng cho nhân viên c a Giám đốc Bán hàng.
- Khuyến khích: Giám đốc Bán hàng kết hợp hạn ngạch
vào các ch ơng trình th ởng cho nhân viên bán hàng
Đây là m t cách đ ng viên tài chính hi u qu .
- Đánh giá: hạn ngạch đ ợc sử dụng để đánh giá thực
hi n c a nhân viên bán hàng.
3. Đ t o nên ch ng trình h n ng ch t t:
Các yếu tố chính mà Giám đốc bán hàng cần l u ý khi thiết lập
ch ơng trình h n ng ch là:
http://www.ebook.edu.vn 81
vi c nhân viên bán hàng không quan tâm hoặc gian l n
trong vi c thực hi n.
- D hiểu: nguyên tắc KISS (“giữ cho đơn gi n”) là cần
thiết cho vi c thiết l p hạn ngạch. Các hạn ngạch quá
ph c tạp không có kh năng lôi cuốn đối v i nhân viên
bán hàng.
- Đầy đ : các tiêu chu n h ng d n, kiểm soát, đánh
giá. Yếu tố này ph n ánh tính quan tr ng c a các tiêu
chu n đề ra.
- Có sự tham gia c a nhân viên bán hàng: cần có sự
tham gia ý kiến c a nhân viên bán hàng trong vi c thiết
l p các hạn ngạch, điều này sẽ tăng m c đ cam kết
c a h trong vi c thực hi n, đạt đ ợc mục tiêu hạn
ngạch.
V. L P NGÂN SÁCH:
“Ngân sách bán hàng là m t bản liệt kê các yếu tố chi phí theo
ch c năng có liên quan đến bán hàng cá nhân m t vùng lãnh thổ
hoặc vùng ho t đ ng”4
4
Jame M.Comer, Quản trị bán hàng, NXB Tp. Hồ Chí Minh, 2002
82 http://www.ebook.edu.vn
Các ph ơng pháp xây dựng ngân sách: hai ph ơng pháp cơ bản
xây dựng ngân sách đ c áp d ng là:
- Giám đốc bán hàng xây dựng ngân sách dựa vào các
mục tiêu đ ợc xác đ nh và nguồn tiền đ ợc sử dụng để
thực hi n các hoạt đ ng nhằm đạt đ ợc các mục tiêu.
- Giám đốc bán hàng xem xét các kho n chi phí c a năm
tr c, l ợng bán dự kiến năm sau để xây dựng ngân
sách.
http://www.ebook.edu.vn 83
B ng 4.6: Chi phí bán hàng
84 http://www.ebook.edu.vn
TÓM T T
M t Giám đốc bán hàng chuyên nghiệp cần phát triển các kỹ
năng: lãnh đ o, phân tích, dự báo, đề ra h n ng ch và lập ngân sách
bán hàng.
Để đánh giá hiệu quả, năng suất bán hàng c a các khu vực,
nhân viên bán hàng khác nhau, Giám đốc bán hàng cần trang bị kỹ
năng phân tích: doanh số, chi phí, tài chính với hai chỉ số quan trọng
(ROAM, RI).
Giám đốc bán hàng cũng th ng xuyên phải thực hiện việc dự báo
bán hàng, từ đó lập h n ng ch và ngân sách bán hàng phân bổ cho từng
khu vực, nhóm hay nhân viên bán hàng.
http://www.ebook.edu.vn 85
BÀI T P TÌNH HU NG
Bài t p 1:
Báo cáo bán hàng trong 3 tháng cho thấy: doanh số các khu vực
đều tăng ngo i trừ 1 khu vực doanh số giảm m nh. B n hãy thảo luận
nêu ra những nguyên nhân/ vấn đề có thể.
Bài t p 2:
Biết rằng:
- Chi phí tồn kho (bảo quản, giảm giá…): 3%/ tháng
- Chi phí tài chính cho khoản n khách hàng (lãi suất): 2%/
tháng.
B n hãy phân tích, đánh giá, đ a ra nhận xét về tình hình kinh
doanh giữa các khu vực.
86 http://www.ebook.edu.vn
Ch ng 5:
QU N LÝ NĔNG SU T
C AL CL NG BÁN HÀNG
Làm thế nào để h tr lực l ng bán hàng tăng hiệu quả bán
hàng, tăng doanh số với ngân sách chi phí h p lý luôn là sự quan tâm
c a Giám đốc bán hàng. Ch ơng này giới thiệu những cách th c tăng
năng suất bán hàng.
A. M C TIÊU:
Ch ơng này nhằm cung cấp cho sinh viên kiến th c về:
B. NH NG N I DUNG CHÍNH:
Năng suất c a lực l ng bán hàng là kết quả làm việc c a lực
l ng bán hàng có xét đến yếu tố chi phí c a m t khu vực nào đó.
http://www.ebook.edu.vn 87
Hiển nhiên là Giám đốc bán hàng luôn quan tâm đến việc làm
thế nào để tăng năng suất bán hàng trong m t khu vực nào đó mà
không làm tăng chi phí m t cách t ơng ng. Để làm đ c điều đó
Giám đốc bán hàng th ng phải tìm cách để trả l i những câu hỏi sau
đây:
Giám đốc bán hàng dựa trên việc đánh giá, phân tích tình hình
khu vực để ra quyết định áp d ng cách nào trong những cách nêu trên
88 http://www.ebook.edu.vn
và có thể sử d ng nhiều hơn m t cách để tăng năng suất bán hàng t i
m t th i điểm nhất định.
Trong công việc hàng ngày, nhân viên bán hàng ngoài th i gian
giao tiếp trực tiếp với khách hàng, họ còn phải thực hiện nhiều công
việc khác nh họp hành, báo cáo, đi l i, ch đ i… Nếu nhân viên bán
hàng quản lý th i gian hiệu quả sẽ có thể tăng đ c th i gian giao tiếp
trực tiếp với khách hàng. Giám đốc Bán hàng cần nhận ra đ c
nguyên nhân gây lãng phí th i gian, đ a ra giải pháp để tăng th i gian
bán hàng hữu ích và tăng doanh số bán hàng. Thông th ng th i gian
bị lãng phí là do:
http://www.ebook.edu.vn 89
hàng phụ trách sẽ thăm viếng, chào hàng cho t t c các
khách hàng trong khu vực vào ngày đó.
- Thời gian chờ đợi: vi c chờ đợi khách hàng cho mỗi
lần chào, bán hàng là vi c không thể tránh khỏi c a
nhân viên bán hàng. Tuy nhiên, nhân viên bán hàng có
thể gi m đ ợc thời gian chờ đợi, m t trong những cách
hi u qu là nên g i đi n hẹn gặp và xác nh n thời gian
tr c cu c hẹn.
- Sai khách hàng: m t trong những lãng phí là vi c đầu
t thời gian, công s c vào m t khách hàng không hề
quan tâm, không có nhu cầu, không có kh năng mua
s n ph m c a công ty. Tuy nhiên, đây là điều khó tránh
đối v i nhân viên bán hàng. Để gi m thiểu r i ro, nhân
viên bán hàng cần tìm hiểu m t số thông tin cơ b n về
khách hàng tr c khi hẹn chào hàng.
c. Những thói quen xấu của nhân viên bán hàng: thiếu tổ
ch c, kỷ luật trong công việc, nhiều ho t đ ng d thừa…
Để cải thiện, có thể sử d ng các biện pháp nh :
Th i gian hữu ích c a nhân viên bán hàng đ c xác định theo
ph ơng trình:
90 http://www.ebook.edu.vn
Với:
STt: th i gian bán hàng hữu ích trong th i kỳ t (bao gồm th i gian
lập kế ho ch và th i gian giao tiếp trực tiếp với khách hàng).
ATt: th i gian quản lý hành chánh (họp hành, báo cáo…) trong th i
kỳ t.
Th i gian bán hàng hữu ích có thể tăng lên theo 3 cách:
Cách th nhất tăng th i gian làm việc, giảm th i gian dành cho
cá nhân th ng dẫn đến sự mất thăng bằng trong cu c sống, t o ra các
vấn đề về tinh thần, ảnh h ng tâm lý và làm giảm hiệu quả công việc
c a nhân viên bán hàng. Do đó, biện pháp này ít đ c Giám đốc bán
hàng áp d ng.
Cách (2) và (3) th ng là những giải pháp hiệu quả thông qua
việc sử d ng các công c phần mềm bán hàng, giảm th i gian cho việc
quản lý hành chánh và việc lập kế ho ch thăm viếng khách hàng tốt
(thông qua phân chia khu vực bán hàng) sẽ tối u hóa th i gian đi l i
cho nhân viên bán hàng.
2. T o ra nh ng n l c hi u qu h n:
http://www.ebook.edu.vn 91
Ngoài việc cải thiện th i gian hữu ích, Giám đốc bán hàng cần
làm việc với nhân viên bán hàng để giúp họ phân chia n lực bán hàng
giữa các nhóm khách hàng, cá nhân khách hàng để tối đa hóa doanh số
bán hàng.
Xem bảng 5.1 ta thấy: N lực tốt nhất đối với khách hàng X: 4
lần chào hàng; N lực tốt nhất với khách hàng Y: 5 lần chào hàng;
N lực tốt nhất với khách hàng Z: 7 lần chào hàng.
1
2 2.000 4.000
3 2.400 6.000 3.000
4 2.500 7.000 4.000
5 2.500 7.500 4.800
6 2.500 7.500 5.300
7 5.400
8 5.400
92 http://www.ebook.edu.vn
b. Phương pháp phân loại khách hàng theo ABC:
Với việc phân nhóm này, nhân viên bán hàng sẽ phân bổ những
n lực, th i gian, các ch ơng trình khuyến mãi bán hàng, tiếp thị…
theo m c đ u tiên cho các nhóm khách hàng với số l ng ít nh ng
t o ra doanh số lớn.
5
Jamers M.Comer, Quản trị bán hàng, NXB Tp. Hồ Chí Minh, 2002
http://www.ebook.edu.vn 93
B ng 5.2: V th bán hàng c a công ty đ i v i khách hàng
M nh Y u
Phân chia khu vực bán hàng là phân nhóm các khách hàng theo
lãnh thổ địa lý, sản phẩm, lo i khách hàng nhằm phân công nhóm
nhân viên bán hàng ph c v m t cách h p lý, đ a ra các ch ơng trình
bán hàng hiệu quả.
94 http://www.ebook.edu.vn
Giám đốc bán hàng phân chia khu vực bán hàng nhằm m c tiêu:
Phân chia các khu vực bán hàng đ c thực hiện thông qua 6
b ớc căn bản:
http://www.ebook.edu.vn 95
- Đánh giá l ợng bán hi n tại và tiềm năng c a công ty.
- Phân chia khu vực theo l ợng bán tiềm năng.
- Điều chỉnh thiết kế.
- Đánh giá những v n đề nhân sự bán hàng.
- Hoàn t t vi c phân chia khu vực bán hàng.
96 http://www.ebook.edu.vn
5 510 125 105
6 330 87 60
7 190 40 30
8 140 25 25
9 270 58 50
10 370 65 50
11 380 82 55
12 460 92 80
T ng 3,740 792 645
B c 3: Phân chia khu vực bán hàng theo l ng bán tiềm năng.
Giám đốc bán hàng phân chia các khu vực bán hàng thành các
khu vực với tiềm năng bán hàng t ơng đối ngang nhau.
Ti m nĕng
/khu v c 33.2% 33.4% 33.4%
http://www.ebook.edu.vn 97
B c 4: Điều chỉnh thiết kế
Giám đốc bán hàng xem xét điều chỉnh việc phân chia khu vực
theo các yếu tố khác ngoài l ng bán tiềm năng nh : chi phí, khối
l ng công việc…(xem bảng 5.5)
Xem xét đến các yếu tố c a nhân viên bán hàng: mối quan hệ
sẵn có với khách hàng, kiến th c c a nhân viên bán hàng đáp ng yêu
cầu khách hàng, di chuyển.
Thảo luận với lực l ng bán hàng, xem xét các yếu tố hành
chính cuối cùng, đệ trình lên cấp cao hơn và triển khai thực hiện.
3. Thay đ i đ ng gi i h n khu v c:
Thay đổi đ ng phân ranh giới giữa các khu vực để làm thay
đổi l ng bán tiềm năng, số l ng khách hàng, khối l ng công việc
giữa các khu vực. Hoặc cũng có thể thay đổi m t khu vực thành hai,
m thêm chi nhánh, đ i lý mới để phát triển l ng bán hàng c a công
ty.
1 2 1 2
3
98 http://www.ebook.edu.vn
3
Giám đốc bán hàng có thể tăng l ng bán hàng trong khu vực
bằng các ch ơng trình tăng l ng bán hàng cho khách hàng hiện có và
tìm kiếm cơ h i bán hàng cho các khách hàng triển vọng.
http://www.ebook.edu.vn 99
Làm thế nào để h tr lực l ng bán hàng tăng tính hiệu quả
bán hàng, tăng doanh số với ngân sách chi phí h p lý luôn là sự quan
tâm c a Giám đốc bán hàng. Để thực hiện điều này, Giám đốc bán
hàng cần tìm hiểu những yếu tố ảnh h ng đến năng suất c a lực
l ng bán hàng và từ đó tìm kiếm những cơ h i để gia tăng hiệu quả.
100http://www.ebook.edu.vn
TÓM T T
http://www.ebook.edu.vn 101
BÀI T P
S l ng S l ng
STT Nhóm khách hàng
khách hàng bán (chi c)
102http://www.ebook.edu.vn
Doanh nghiệp kinh doanh vận
12 50 120
chuyển hành khách
T ng 765 397
http://www.ebook.edu.vn 103
Ch ng 6:
A. M C TIÊU:
Bài này sẽ giúp cho sinh viên nắm vững những vấn đề nh sau:
104http://www.ebook.edu.vn
- Các tiêu chu n, ph ơng pháp đ ợc sử dụng trong quá
trình tuyển ch n.
B. N I DUNG CHÍNH:
1. Công ty:
Đây là nguồn nhân lực khá đặc biệt vì họ đang làm t i công ty
với m t vị trí công việc khác nh th ký, kỹ s , th kho... và đ c
chuyển qua b phận bán hàng. Nguồn này có l i thế là đã làm việc t i
công ty nên rất vững về chính sách và sản phẩm c a công ty; mặt
khác, họ cũng đã đ c đánh giá qua công việc và ch ng tỏ mình khá
phù h p với vị trí công việc kinh doanh.
http://www.ebook.edu.vn 105
2. Các t ch c tr ng h c:
Hàng năm, các công ty nh P&G hay Unilever cũng tuyển các
Quản trị viên tập sự là sinh viên để huấn luyện họ tr thành những đ i
diện bán hàng trong t ơng lai. Thậm chí m t số công ty còn m nh d n
đầu t vào m t số sinh viên có thành tích tốt trong học tập và t chất
tốt để tuyển vào lực l ng bán hàng c a họ.
Các công ty cạnh tranh và các công ty kinh doanh có tính chất
tương tự (về cách thức phân phối hay lĩnh vực hàng hóa – dịch vụ :
Nguồn này khá đặc tr ng với tính chất luân chuyển nhân sự từ chính
những công ty c nh tranh nhau. Điều này quả là ph c t p vì nhân sự bị
hấp dẫn b i l ơng bổng hay chính sách đãi ng c a công ty đối th đã
về đầu quân cho họ. Những ng i này sẽ đem cả kiến th c, kinh
nghiệm và khách hàng về để làm việc cho công ty đối th –điều này
có lẽ sẽ gây ra m t số vấn đề không hay. Nguồn từ các công ty có ho t
đ ng t ơng tự chẳng h n nh cùng lĩnh vực hàng tiêu dùng nhanh
106http://www.ebook.edu.vn
(ng i đ i diện kinh doanh cho công ty sữa có thể chuyển qua công ty
n ớc giải khát) hay cùng ph ơng th c phân phối (thuê nhân viên có
kinh nghiệm trong việc phát triển hệ thống đ i lý) sẽ giúp công ty tận
d ng đ c năng lực s tr ng c a họ để gia tăng thị phần và l i
nhuận. Tuy nhiên, có thể gặp những khó khăn nh họ có những thói
quen và cách th c làm việc không thật sự phù h p với môi tr ng mới
và cũng là những ng i ít trung thành. Đây là những vấn đề th ng
gặp phải khi tuyển d ng nhân sự từ những nguồn này nên công ty cần
thận trọng cân nhắc và lựa chọn cho phù h p.
Các Trung tâm tư vấn và giới thiệu việc làm: Khi cần nhân lực
chúng ta cũng nên gõ cửa những nơi này. Trung tâm th ng có nguồn
nhân lực khá dồi dào và có thể giúp chúng ta những b ớc sơ tuyển để
đỡ mất công trong quá trình tìm ng i. Mặt khác, Trung tâm cũng có
thể lôi kéo giúp ta những ng i giàu kinh nghiệm (mà ngày nay ng i
ta th ng quen gọi là “săn đầu ng i”).
http://www.ebook.edu.vn 107
II. L A CH N:
ÖÙng vieân
Loaïi
CV vaø ñôn xin vieäc
Bản tóm tắt ch a đựng những thông tin nh m c tiêu làm việc,
trình đ văn hóa và kinh nghiệm. Đây là b ớc sàng lọc đầu tiên c a
ng i quản lý nhằm chọn ra những ng i có khả năng đ c dự phỏng
vấn.
108http://www.ebook.edu.vn
Hình ảnh cũng khá quan trọng, đặc biệt khi cần tuyển những vị
trí công việc có chú trọng hình th c.
Kiểm tra sự giới thiệu: điều này là cần thiết khi có th giới thiệu
c a công ty tr ớc đó hay th xác nhận th i gian làm việc và năng lực
làm việc. Các th này mang tính cá nhân và là thông tin tham khảo
quan trọng cho nhà tuyển d ng; tuy nhiên bản thân nhà tuyển d ng
cũng cần kiểm tra l i xem các thông tin có chính xác hay không để có
quyết định đúng đắn.
2. Ph ng v n:
Điều mà chúng ta nên biết là nếu lựa chọn ng viên không phù
h p sẽ gây ra không ít khó khăn cho công ty từ chi phí tuyển d ng cho
đến những ảnh h ng khác về tâm lý, tình cảm... Do vậy, phỏng vấn
sẽ giúp chúng ta đánh giá đúng hơn những ng iđ c lựa chọn để bổ
nhiệm vào lực l ng bán hàng. Phỏng vấn th ng có các b ớc nh sơ
tuyển và chuyên sâu để tìm ra nhân sự tốt nhất.
http://www.ebook.edu.vn 109
(1) Sự cân bằng: Số lần chuyển ch làm, việc thay đổi ch
hay nơi học hành, sự quan tâm và s thích đ c duy trì bao lâu, sự dễ
thích nghi và hòa nhập về văn hóa xã h i.
(4) Tính kiên trì: Cách th c v t thử thách trong công việc và
cu c sống; việc duy trì công tác và học tập nh thế nào; khả năng chịu
đựng và giải quyết khó khăn.
(5) Khả năng hòa nhập: ng viên có từng tham gia những ho t
đ ng mang tính tập thể hay xã h i hay không, sự thân thiết với đồng
nghiệp cũ, sự thành công trong giao tiếp, quan hệ gia đình – b n bè...
Quá trình phỏng vấn cá nhân là quá trình giao tiếp hai chiều mà
đó ng i ng viên tìm hiểu về công ty cũng nh những đòi hỏi c a
công việc; mặt khác nhà tuyển d ng cũng sẽ tìm hiểu và đánh giá về
năng lực c a ng viên. T i lần phỏng vấn đầu tiên này, nhà tuyển
d ng sẽ chú trọng về hình th c, kỹ năng giao tiếp và ng xử c a ng
viên. Thêm vào đó, nhà tuyển d ng sẽ có những cách th c phỏng vấn
để đánh giá năng lực, chuyên môn, kinh nghiệm để xem xét những
ng viên phù h p với vị trí tuyển d ng.
110http://www.ebook.edu.vn
Các công ty th ng đ a ra m t số tiêu chuẩn để lo i bỏ ng
viên nh :
Việc phỏng vấn cá nhân rất quan trọng khi lựa chọn nhân viên
bán hàng vì qua lần phỏng vấn sơ tuyển này, chúng ta sẽ chọn lọc
đ c những cá nhân có khả năng giao tiếp tốt, ngo i hình phù h p và
ch ng tỏ đu c sự yêu thích công việc.
M t số câu hỏi th ng gặp khi phỏng vấn cá nhân lần đầu là:
- Điều gì làm bạn tin t ởng rằng bạn có thể bán hàng?
Câu hỏi này đ ợc đ a ra nhằm xem xét m c đ yêu
thích và kh năng thực hi n công vi c bán hàng.
- Tại sao bạn muốn làm vi c cho công ty này? Câu hỏi
này nhằm đánh giá sự quan tâm c a ng viên và xác
đ nh sự nhi t tình c a ng viên.
- Bạn có kinh nghi m gì trong vi c bán hàng? Câu hỏi
này nhằm kiểm tra kh năng kinh doanh và kinh
nghi m thực tế có phù hợp th t sự hay không.
- Bạn thích làm gì trong 5 năm t i? Câu hỏi này nhằm
xác đ nh ng viên đã hình thành những mục đích gì
trong cu c sống và công vi c.
http://www.ebook.edu.vn 111
- Bạn có kế hoạch nh thế nào để đạt mục đích? V i câu
hỏi kế tiếp này chúng ta sẽ biết cách hoạch đ nh chiến
l ợc, lên kế hoạch và sự ng phó c a ng viên.
- Bạn có khó khăn gì khi làm vi c ở nơi cũ?
M t số công ty không dùng cách phỏng vấn trực tiếp qua giao
tiếp, họ áp d ng cách phỏng vấn theo kiểu thi cử. Các ng viên đ c
m i dự sơ tuyển sẽ cùng làm bài trắc nghiệm kiến th c tổng quát (theo
kiểu kiểm tra IQ) trong m t khoảng th i gian nhất định. Nhà tuyển
d ng sẽ căn c trên kết quả để lựa chọn những ng i vào vòng kế
tiếp. Tuy nhiên, cách phỏng vấn này sẽ triệt tiêu sự sáng t o và khả
năng ch ng tỏ bản thân c a những ng i bán hàng có kinh nghiệm.
112http://www.ebook.edu.vn
về công ty, sản phẩm và giúp cho ng viên tập trung trả l i cũng nh
đặt câu hỏi.
Ngoài ra còn những câu hỏi đôi khi nghe có vẻ không liên quan
nh ng kỳ thực nhà tuyển d ng muốn hiểu rõ thêm về phẩm chất, năng
lực cá nhân và cách th c ng xử c a ng viên.
http://www.ebook.edu.vn 113
c a ng viên. Vi c này giúp chúng ta đánh giá kh
năng ng xử và xử lý khó khăn cũng nh thái đ c a
ng viên khi b phê bình, ch c gi n.
- Tỏ ra hững hờ, thiếu nhi t tình: ng ời phỏng v n cố
tình có thái đ này để thăm dò ph n ng c a ng viên
cũng nh xem xét thi n chí c a ng viên đối v i công
vi c và công ty.
- Tạo ra những kho ng ngừng hay kho ng trống im
lặng: điều này sẽ gây cho ng viên sự bối rối nếu h là
những ng ời thiếu kinh nghi m khi giao tiếp. Những
đợt chuông đi n thoại hay những công vi c không liên
quan làm gián đoạn cu c phỏng v n nhằm xem xét thái
đ c a ng viên và m c đ t p trung c a ng ời này khi
tiếp tục nói chuy n.
- Sử dụng những câu hỏi: ng ời phỏng v n có thể dùng
những câu hỏi mở nhằm xem xét quan điểm và những
điều đ ợc ng viên coi tr ng. Những câu hỏi đào sâu
giúp ng viên ch ng tỏ đ ợc năng lực. Những câu hỏi
có v n đề nhằm kiểm tra thái đ , kinh nghi m và kh
năng ng xử.
- Chuyển qua những n i dung khác: nhiều nhà tuyển
dụng không đi vào tr ng tâm hay cố tình đi xa v n đề
để ng viên không thể chu n b tr c; qua đó, h hiểu
ng viên nhiều hơn về tính cách, kh năng đối phó v i
tình huống hay m c đ hòa nh p.
114http://www.ebook.edu.vn
Sau khi đặt những câu hỏi phỏng vấn, nhà tuyển d ng th ng
ghi chú l i những thông tin quan trọng. Sau đây là những thông tin cần
ghi l i để tiện cho việc lựa chọn:
3. Quy t đ nh l a ch n:
http://www.ebook.edu.vn 115
Quyết định lựa chọn rất quan trọng do đó công ty cần đề ra
những tiêu chuẩn lựa chọn c thể và chính sách h p lý nhất cho những
ng iđ c tuyển d ng.
TÓM T T
Xây dựng đ i ngũ bán hàng là yêu cầu quan trọng c a công ty
khi tiến hành ho t đ ng kinh doanh. Việc xác định cách th c tuyển
d ng và lựa chọn, các tiến trình cơ bản đã đ c trình bày c thể trong
bài này. Các vấn đề cơ bản mà sinh viên cần ghi nhớ đó là:
116http://www.ebook.edu.vn
http://www.ebook.edu.vn 117
BÀI T P
1. Thiết lập bảng tiêu chuẩn và các thông tin mô tả đính kèm cho
những công việc sau đây:
– Đ i diện kinh doanh phát triển đ i lý c a m t công ty vật
liệu xây dựng.
– Nhân viên kinh doanh mỹ phẩm.
2. Phỏng vấn chuyên sâu giúp nhà tuyển d ng tìm hiểu đ c điều
gì nơi ng viên?
3. Mô tả m t cu c phỏng vấn mà b n đã từng tham gia (với t
cách nhà tuyển d ng hay ng viên).
118http://www.ebook.edu.vn
Ch ng 7:
TH C HI N
CH NG TRÌNH HU N LUY N
Trong quá trình xây dựng đ i ngũ bán hàng, huấn luyện là công
tác hết s c cần thiết. Tuy nhiên, để huấn luyện sao cho hiệu quả nhất
là điều không đơn giản. Ch ơng này giới thiệu những vấn đề quan
trọng c a công tác huấn luyện nhằm giúp cho nhà quản trị có cái nhìn
đúng đắn nhất về công tác này.
A. M C TIÊU:
Sau khi nghiên c u xong bài này, ng i học sẽ nắm vững những
vấn đề cơ bản nh sau:
B. N I DUNG CHÍNH:
I. YÊU C U HU N LUY N:
http://www.ebook.edu.vn 119
Yêu cầu huấn luyện sẽ tùy thu c vào m c tiêu c a công ty nh ng
nhìn chung thì yêu cầu c a công tác huấn luyện th ng h ớng đến lực
l ng bán hàng hiện có và đ i ngũ mới tuyển d ng.
1. Đ iv il cl ng bán hàng hi n t i:
Nhu cầu huấn luyện đ c xác định khi có những vấn đề sau:
Nhân viên bán hàng mới th ng đ c yêu cầu huấn luyện theo
các cách th c nh sau:
- Cách chìm hoặc nổi: Nhân viên đ ợc giao khu vực bán
hàng và nhà qu n tr bán hàng hay ng ời hu n luy n
120http://www.ebook.edu.vn
thực tế sẽ ch u trách nhi m hu n luy n nhân viên này.
Sau m t kho ng thời gian ngắn, những ng ời vừa m i
đ ợc tuyển dụng và hu n luy n này sẽ trực tiếp giao
d ch v i khách hàng, nhà qu n tr sẽ giám sát quá trình
này và đ a ra những đánh giá cuối cùng.
Loaïi ra
Loaïi ra
¾ Toång hôïp
Loaïi ra
Nhaân vieân
baùn haøng Huaán luyeän
Giao khu vöïc Thaåm ñònh chính thöùc
môùi
Huaán luyeän
chính thöùc
http://www.ebook.edu.vn 121
- Các ch ơng trình thiết kế: Nhân viên bán hàng m i sẽ
đ ợc hu n luy n theo m t ch ơng trình thiết kế khá kỹ
càng mang tính tiêu chu n. Ch ơng trình này sẽ cung
c p những kỹ năng bán hàng cần thiết, thông tin về
công ty, khách hàng và s n ph m.
- Ch ơng trình tổng hợp: Đ ợc thực hi n theo cách th c
cho nhân viên m i thực t p làm vi c trong kho ng thời
gian ngắn có sự giám sát và hu n luy n c a ng ời phụ
trách trực tiếp, sau khi đ ợc đánh giá về năng lực và
thái đ , nếu đạt ng ời nhân viên m i này sẽ đ ợc gửi
đi đào tạo theo ch ơng trình đ ợc thiết kế theo tiêu
chu n và thời gian phù hợp.
Tiến trình huấn luyện cho nhân viên bán hàng bao gồm các
b ớc sau:
Đánh giá nhu cầu là m t quá trình trong đó công ty tìm hiểu nhu
cầu c a khách hàng để từ đó đánh giá điểm m nh điểm yếu c a đ i
ngũ và đề ra m c tiêu ch ơng trình huấn luyện m t cách thích h p.
Thông th ng nhu cầu đào t o sẽ phát sinh do các vấn đề sau:
122http://www.ebook.edu.vn
- Các v n đề về lực l ợng bán hàng: kh năng đáp ng
khách hàng, điểm mạnh, điểm yếu c a lực l ợng bán
hàng, sự thiếu hi u qu trong kinh doanh, các v n đề
cần c i tổ về tinh thần và cách th c làm vi c...
- Hu n luy n cho lực l ợng m i đ ợc tuyển dụng về kỹ
năng, về s n ph m...
http://www.ebook.edu.vn 123
ngày m t tốt hơn và khai thác tốt những mối quan h
này để phục vụ cho lợi ích c a c hai bên.
Đánh giá nguồn bao gồm các công việc c thể nh sau:
Xác định ng i tiến hành huấn luyện: Ch ơng trình huấn luyện
sẽ do ng i trong công ty đảm trách hay thuê bên ngoài? hay sử d ng
cách th c kết h p?
Nhà huấn luyện trong công ty: là những nhà quản trị bán hàng
hay những nhân viên giàu kinh nghiệm và những ng i thu c b phận
đào t o. Tuy nhiên cần l u ý là không phải ai cũng có khả năng truyền
đ t.
Ví dụ: Công ty mỹ phẩm Avon t i thị tr ng Việt Nam hay các công
ty bảo hiểm nh AIA th ng sử d ng nhà huấn luyện trong
công ty thu c b phận đào t o hoặc nhà quản trị bán hàng có
kỹ năng giảng d y.
124http://www.ebook.edu.vn
Ví dụ: Training House Vietnam là m t công ty đào t o chuyên
nghiệp chuyên cung cấp dịch v đào t o cho các nhân viên
thu c lực l ng kinh doanh c a các công ty nh Đồng Tâm,
Vinagem, Sacombank... và đã thiết lập trang web
www.traininghousevn.com t vấn về đào t o cho các doanh
nghiệp có nhu cầu.
Huấn luyện mang tính tập trung: chỉ đ c thực hiện khi kiến th c
về kỹ thuật là yêu cầu quan trọng, nhân viên có trình đ khá t ơng
đồng. Cách huấn luyện này đòi hỏi khoản chi phí khá cao và sự tính
toán h p lý về th i gian cũng nh bố trí công việc.
http://www.ebook.edu.vn 125
Vietnam th ờng tổ ch c hu n luy n hàng năm cho các
nhân viên bán hàng trực tiếp về kỹ năng bán hàng và
các mặt hàng m i, chính sách m i v i thời gian kho ng
4 buổi.
Khoản chi phí đào t o là khá đáng kể do vậy công ty phải cân
nhắc và có kế ho ch c thể hàng năm cho ho t đ ng này.
4. N i dung ch ng trình:
5. Th c hi n ch ng trình:
126http://www.ebook.edu.vn
các chỉ dẫn để chuẩn bị. Trong quá trình huấn luyện luôn có các công
c h tr đi kèm và các ho t đ ng dự phòng để việc huấn luyện đ c
triển khai thật chu đáo. Việc thực hiện ch ơng trình đòi hỏi các cách
th c nh huấn luyện t i ch , huấn luyện t i hiện tr ng, huấn luyện
bằng vi tính và tự nghiên c u, huấn luyện t i lớp học (có bài giảng,
thảo luận tình huống, đóng kịch và các trò chơi ng d ng) đ c áp
d ng cho cả nhân viên bán hàng cũ và mới.
Có ba yếu tố cơ bản:
http://www.ebook.edu.vn 127
Xử lý kết quả đánh giá để tìm ra cách th c huấn luyện hiệu quả
nhất và kết quả thực sự c a ch ơng trình đào t o cũng nh dự kiến kế
ho ch đào t o trong t ơng lai.
- Nhi m vụ m i.
- Mua lại có sửa đổi.
- Mua lại trực tiếp.
128http://www.ebook.edu.vn
- Giá c .
- D ch vụ và phụ tùng hỗ trợ kỹ thu t.
- Ch t l ợng.
- Cung c p đ tin c y.
Ng ời mua th ơng mại: mua hàng hóa từ các nhà sản xuất hoặc
từ những nhà phân phối khác và bán l i cho hàng lo t khách hàng bao
gồm cả ng i tiêu dùng cuối cùng, các doanh nghiệp khác.
- Nh n th c v n đề.
- Xem xét.
- Đánh giá các s n ph m khác nhau.
- Quyết đ nh mua.
- Sau khi mua: tiêu dùng và đánh giá quyết đ nh.
http://www.ebook.edu.vn 129
- 1. Thăm dò khách hàng.
- 2. L p kế hoạch chào hàng.
- 3. Gi i thi u và d n ch ng s n ph m.
- 4. Th ơng l ợng v i khách hàng.
- 5. Kết thúc chào hàng.
- 6. D ch vụ sau bán hàng.
Những nguồn cung cấp thông tin về khách hàng triển vọng là:
- Danh mục h ng d n.
- Do gi i thi u bởi ng ời quen, khách hàng.
- Triển lãm, h i th o gi i thi u s n ph m.
- Ng ời môi gi i.
- Những ng ời có nh h ởng trong c ng đồng.
- Các cơ quan xúc tiến th ơng mại.
- Th chào hàng.
- Telemarketing: qua đi n thoại.
B c 2: L p k ho ch chào hàng
130http://www.ebook.edu.vn
Kế ho ch chào hàng rất quan trọng vì nó giúp cho ng i bán
hàng tăng c ng tự tin, quản lý th i gian tiếp xúc h p lý, tăng hiệu
quả công việc chào hàng.
http://www.ebook.edu.vn 131
B ng 7.2: K ho ch chào hàng
17/10
N i dung tiếp xúc khách hàng: những điểm chính liên quan đến
việc giới thiệu, dẫn ch ng, th ơng l ng… trong tiến trình chào hàng:
Khi thực hiện các cu c hẹn cần tuân th nguyên tắc hẹn đúng
ng i, hẹn đúng gi , hẹn đúng nơi.
132http://www.ebook.edu.vn
- – Lách qua rào chắn (under the screen): liên lạc v i
khách hàng muốn hẹn khi không có ng ời c n trở.
- – Xuyên qua rào chắn (through the screen): xem ng ời
c n trở nh là thành viên trong quá trình mua hàng.
B c 3: Gi i thi u và d n ch ng s n ph m
• Taïo ấn töôïng toát laàn ñaàu tieân: Trang phuïc thích hôïp, thaùi ñoä
töï tin, gaây aán töôïng toát baèng nhöõng phong caùch xaõ giao trong kinh
doanh moät caùch lòch söï nhö cách baét tay hay choïn choã ngoài.
• Xaây döïng moái quan heä tích cöïc thông qua việc giôùi thieäu: teân
mình, coâng ty (danh thieáp), muïc ñích cuoäc vieáng thaêm, taïo baàu
khoâng khí thaân thieän, côûi môû.
• Giôùi thieäu saûn phaåm: Trình baøy lôïi ích daønh cho khaùch haøng,
chöùng minh, neâu caùc caâu hoûi ñeå khaùch haøng tham gia tích cöïc vaøo
cuoäc đàm tho i, đáp öùng nhu caàu vaø mong muoán c a khaùch haøng.
• Lôïi ích c a vieäc daãn chöùng: Giöõ ñöôïc söï chuù yù cuûa khaùch
haøng, taêng söï hieåu bieát cuûa khaùch haøng veà saûn phaåm, thoâng tin
ñöôïc löu giöõ laâu hôn, taïo caûm giaùc veà quyeàn sôû höõu.
http://www.ebook.edu.vn 133
• Noäi dung daãn chöùng: Naém ñöôïc khaùch haøng quan taâm ñeán
yeáu toá naøo: tuøy vaøo muïc tieâu mua haøng, caùc ñaëc tröng tieâu bieåu
ñem ñeán lôïi ích gì cho khaùch haøng, traùnh ñöa ra quaù nhieàu chi tieát
laøm khaùch haøng khoù taäp trung.
• Phöông tieän h trôï baùn haøng.
- – Saûn phaåm.
- – Haøng maãu, moâ hình.
- – Calalogues, brochures.
- – Hình aûnh minh hoïa.
- – Giaáy chöùng nhaän.
- – Phöông tieän ñieän töû: slides, VCD, notebook…
B c 4: Th ng l ng v i khách hàng
134http://www.ebook.edu.vn
Khi gặp sự phản đối c a khách hàng ng i bán phải lựa chọn chieán
löôïc thöông löôïng phù h p. Nhöõng giaûi phaùp ngöôøi baùn có thể thöïc
hieän ñeå xöû lyù caùc phaûn ñoái cuûa khaùch haøng trong tieán trình chaøo
haøng là:
– Xaây döïng thaùi ñoä tích cöïc: tieáp nhaän phaûn ñoái moät caùch thaønh
thaät, nhieät tình, khoâng tranh cãi phuû nhaän yù kieán phaûn ñoái; đöùng treân
quan ñieåm cuûa khaùch haøng, döï ñoaùn nhöõng phaûn ñoái coù theå.
– Hieåu roõ baûn chaát cuûa phaûn ñoái: laéng nghe kỹ löỡng toaøn boä
phaûn ñoái cuûa khaùch haøng, đaùnh giaù lôøi phaûn ñoái, tìm moät soá ñieåm ñeå
thoûa thuaän và cố gắng khoâng theå hieän söï giaän döõ.
– 3 F (feel-felt-found):
http://www.ebook.edu.vn 135
Ng i bán: tôi hiểu sự lo lắng c a bà (feel). Nhiều khách hàng
khu vực… tr ớc đây cũng lo lắng nh vậy (felt). Nh ng sau khi
tr ng bày thử t i cửa hàng, họ nhận thấy (found) nhiều ng i mua rất
thích sản phẩm này.
– Kết thúc thử: thăm dò xem khách hàng quyết định mua ch a.
Ví dụ: khi nào thì tôi nhận đ c đơn đặt hàng từ công ty anh?
136http://www.ebook.edu.vn
– Nh ng b : dựa vào chính sách bán hàng c a công ty, kết thúc
kèm theo các khoản có l i cho khách hàng-.
– M i trực tiếp: là cách đề nghị đơn hàng trực tiếp, tránh các câu
Có/ không nh : Anh (Chị) có mua không? Khách hàng sẽ trả l i là
không? Nên đặt câu hỏi lựa chọn nh : Anh (Chị) chọn màu gì? Mẫu
A hay B?
Khi kết thúc, ng i bán hàng cần có thái đ phù h p tùy theo từng
tr ng h p. Khi khách hàng đồng ý mua thì:
http://www.ebook.edu.vn 137
Tầm quan trọng c a việc thực hiện tốt dịch v sau bán hàng:
Khách hàng lặp l i việc mua hàng, giới thiệu với các khách hàng khác,
thoả mãn tối đa nhu cầu khách hàng, xây dựng mối quan hệ lâu dài,
t o thế c nh tranh.
138http://www.ebook.edu.vn
TÓM T T
• Việc huấn luyện đóng vai trò quan trọng khi xây dựng đ i ngũ
bán hàng. Yêu cầu huấn luyện sẽ tùy thu c vào m c tiêu c a công ty
nh ng nhìn chung thì yêu cầu c a công tác huấn luyện th ng h ớng
đến lực l ng bán hàng hiện có và đ i ngũ mới tuyển d ng.
• Tiến trình huấn luyện cho nhân viên bán hàng bao gồm các
b ớc: đánh giá nhu cầu, xác định các m c tiêu c a ch ơng trình, đánh
giá nguồn, xây dựng n i dung ch ơng trình, thực hiện ch ơng trình và
cuối cùng là đánh giá ch ơng trình.
• N i dung c thể c a m t ch ơng trình huấn luyện kỹ năng bán
hàng bao gồm sáu b ớc: thăm dò khách hàng, lập kế ho ch chào hàng,
giới thiệu và dẫn ch ng sản phẩm, th ơng l ng với khách hàng, kết
thúc chào hàng, dịch v sau bán hàng.
http://www.ebook.edu.vn 139
BÀI T P
2. Hãy lập biểu mẫu đánh giá ch ơng trình đào t o cho doanh
nghiệp.
3. Cho biết cách th c xác định khách hàng tiềm năng và lập kế
ho ch tiếp cận khách hàng đối với nhân viên kinh doanh (sản
phẩm dịch v : xe Ford, nhà chung c cao cấp…)
140http://www.ebook.edu.vn
Ch ng 8:
Ch ơng này là ch ơng cuối cùng trong n i dung môn học Quản
trị bán hàng. Các b n hãy chú ý đọc thật kỹ để có thể áp d ng những
kiến th c về Quản trị bán hàng vào thực tế hiệu quả hơn.
B. M C TIÊU:
Ch ơng này nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến th c về:
C. N I DUNG CHÍNH
Quản trị lực l ng bán hàng là m t quá trình h p nhất việc đánh
giá thực hiện c a nhân viên kết h p với khen th ng tài chính và phi
tài chính.
http://www.ebook.edu.vn 141
Giám đốc bán hàng có trách nhiệm đảm bảo lực l ng bán hàng
phối h p thực hiện các m c tiêu kinh doanh đ c thiết lập, việc thực
hiện đ c đánh giá, đo l ng chính xác và các ch ơng trình khen
th ng phù h p, có giá trị kích thích cao nhân viên bán hàng.
Thiết lập
Thưởng Kết quả
mục tiêu
thực hiện
và lên
kế hoạch Nỗ lực
Động
viên Thưởng
Thỏa mãn
Đánh giá
thực hiện
142http://www.ebook.edu.vn
Giám đốc bán hàng cần trình bày rõ ràng, thảo luận với nhân viên
bán hàng về các m c tiêu để đảm bảo đ c sự cam kết c a họ đ t m c
tiêu đề ra.
Giám đốc bán hàng cần đ a ra các ch ơng trình hành đ ng, các
công việc mà nhân viên bán hàng cần thực hiện để đ t đ c các m c
tiêu.
Giám đốc bán hàng trao đổi với nhân viên bán hàng để lên kế
ho ch cho các hành đ ng cần phải thực hiện. Kế ho ch đ a ra cần
phải h p lý và đảm bảo có đ nguồn lực để thực hiện. Giám đốc bán
hàng cũng cần thiết có kế ho ch bất ng để hoàn thành m c tiêu.
Bên c nh ch ơng trình th ng tài chính, Giám đốc bán hàng nên
có các khuyến khích phi tài chính nh sự ghi nhận, khen ng i để
h ớng các ho t đ ng, n lực c a nhân viên bán hàng đến việc đ t m c
tiêu.
http://www.ebook.edu.vn 143
Những yếu tố bên ngoài kiểm soát trực tiếp c a nhân viên, Giám
đốc bán hàng ảnh h ng đến các n lực, kết quả thực hiện và sự đ ng
viên đối với nhân viên bán hàng. Các yếu tố đó có thể là: tình hình
kinh tế trong khu vực thay đổi, các ho t đ ng c a đối th c nh tranh,
nhu cầu khách hàng thay đổi…
Giám đốc bán hàng cần có sự h tr , biện pháp kịp th i trong các
tình huống này để giúp nhân viên bán hàng đ t đ c m c tiêu và duy
trì sự tích cực.
- Thực hi n
Khả năng c a nhân viên bán hàng ảnh h ng trực tiếp đến khả
năng đ t m c tiêu. Giám đốc bán hàng cần có sự đánh giá về khả năng
c a nhân viên ngay từ đầu để có sự phân công công việc, huấn luyện
đào t o h p lý, cần thiết để thực hiện công việc hiệu quả.
Giám đốc bán hàng cần thực hiện việc giám sát, đôn đốc, khích lệ
đối với nhân viên bán hàng trong quá trình thực hiện.
- Đánh giá
Đánh giá việc thực hiện liên quan trực tiếp tới phần th ng mà
nhân viên bán hàng nhận đ c. Do đó, việc đánh giá cần phải đ c
thực hiện chính xác, công bằng và nhất quán.
Giám đốc bán hàng cần đ a ra các chỉ tiêu rõ ràng để đánh giá kết
quả thực hiện c a nhân viên bán hàng.
Ngoài ra, việc đánh giá còn thể hiện sự quan tâm, ghi nhận cho
các n lực c a nhân viên bán hàng và có giá trị khuyến khích, đ ng
viên cao.
144http://www.ebook.edu.vn
II. CH NG TRÌNH L NG TH NG:
1. T m quan tr ng c a k ho ch l ng th ng:
Đảm bảo tiêu chuẩn sống: thông th ng nhân viên bán hàng có
thể đ t đ c m c thu nhập tốt so với các ngành nghề khác. Họ có hy
vọng có cơ h i kiếm thêm thu nhập để đảm bảo m t tiêu chuẩn sống
x ng với khả năng.
Thu nhập tinh thần: là sự so sánh, “phô bày” với b n bè, đồng
nghiệp trong, ngoài công ty.
2. Các k ho ch l ng th ng:
a. Lương thuần (lương trực tiếp):
u đi m:
http://www.ebook.edu.vn 145
- Công ty có thể tính toán, xác định tr ớc đ c các chi
phí.
- Đơn giản trong việc thiết kế kế ho ch l ơng th ng.
- Khuyến khích làm việc theo nhóm.
M t cu c bán hàng thành công đòi hỏi có sự kết h p, bao gồm lực
l ng bán hàng bên ngoài và lực l ng bán hàng bên trong (hành
chính).
H n ch :
146http://www.ebook.edu.vn
Hình th c này phù h p khi các công ty mới thâm nhập vào thị
tr ng mới, sử d ng nhân viên h ng hoa hồng để tiếp cận khách
hàng hoặc công ty không đ tài chính để bù đắp cho lực l ng bán
hàng với l ơng cố định, hay khi nhân viên bán hàng có ảnh h ng
m nh đến quyết định mua hàng c a khách hàng.
Giám đốc Bán hàng luôn phải quan tâm đến việc đ ng viên toàn
thể lực l ng bán hàng cũng nh m i cá nhân. Không khó khăn để
làm việc với nhân viên bán hàng luôn đ t doanh thu cao. Nh ng làm
cách nào để đ ng viên những nhân viên có kết quả bán hàng trung
bình hoặc thấp? Làm thế nào để giúp các nhân viên có thành tích cao
giữ đ c sự nhiệt tình, cần mẫn trong công việc tháng này qua tháng
nọ, năm này qua năm khác?
Các thuyết đ ng viên trong quản trị bán hàng: Để thực hiện việc
đ ng viên các nhân viên bán hàng Giám đốc bán hàng có thể áp d ng
http://www.ebook.edu.vn 147
các lý thuyết đ ng viên nh : thuyết nhu cầu Masglow, thuyết yếu tố
kép Hertzberg, và thuyết mong đ i.
Nhu cầu
Nhu cầu: m c sống tốt
cơ bản Hành đ ng: L ơng, th ng cơ bản đ cho cu c sống
148http://www.ebook.edu.vn
3. Thuy t mong đ i:
Thuyết mong đ i dựa trên các đánh giá: th ng/ n lực, th ng/
thành tích, n lực/ thành tích. Nhân viên bán hàng th ng xuyên sẽ có
những đánh giá về các yếu tố này.
– Th ng/ n lực:
Th ng có công bằng?
Nếu phần th ng là nh nhau không phân biệt kết quả cao hay
thấp sẽ không t o nên sự đ ng viên đối với nhân viên bán hàng.
Giám đốc bán hàng phải làm cho nhân viên tin t ng rằng n lực
cao sẽ cho kết quả tốt hơn, điều này sẽ làm cho nhân viên làm việc
hăng say, tích cực hơn.
Giám đốc bán hàng phải làm gì để tăng c ng mối quan hệ n lực/
thành tích?
http://www.ebook.edu.vn 149
IV. Đ NG VIÊN VÀ CÁC GIAI ĐO N S NGHI P C A
NHÂN VIÊN BÁN HÀNG:
Các nhu cầu, mong đ i c a nhân viên là khác nhau các giai
đo n khác nhau trong sự nghiệp. Điều này đòi hỏi Giám đốc bán hàng
cần phải hiểu rõ các nhân viên bán hàng để có các biện pháp đ ng
viên thích h p và hiệu quả.
- T o niềm tin cho nhân viên bán hàng có khả năng thực
hiện và cơ h i đ t th ng.
- Đ ng viên, khuyến khích nhân viên bán hàng cam kết với
công việc, phát triển các kỹ năng và kiến th c chuyên
môn.
150http://www.ebook.edu.vn
- Mong muốn đ t đ c sự thăng tiến, đề b t (thiếu cơ h i
thăng tiến, nhân viên có nhiều khả năng chuyển công ty).
http://www.ebook.edu.vn 151
- Quan tâm nhiều vào việc chuẩn bị cho giai đo n về h u
hay phát triển công việc, s thích riêng bên ngoài.
- Không quan tâm nhiều đến vị trí, th ng tài chính.
- Giảm thực hiện công việc và kết quả thấp.
Giám đốc bán hàng có nhiều biện pháp để thực hiện việc kích
thích, đ ng viên đối với nhân viên bán hàng:
152http://www.ebook.edu.vn
bán hàng đ t đ c các chỉ tiêu bán hàng. Sau th i gian thực hiện,
Giám đốc bán hàng cần đánh giá những n lực, kết quả thực hiện c a
nhân viên bán hàng. Quá trình đánh giá thực hiện đ c t o nên m t hệ
thống kiểm soát quản trị bao gồm thiết lập các m c tiêu thực hiện, so
sánh kết quả nhân viên bán hàng đ t đ c với các m c tiêu đã đề ra,
th ng hay đ a ra các biện pháp cải thiện đối với nhân viên bán hàng.
Việc thực hiện đánh giá đối với nhân viên bán hàng nhằm m c
đích:
Đánh giá thực hiện là cơ s cho Giám đốc bán hàng trong các
quyết định nh tính l ơng/ thu ng, tăng l ơng, đề b t, cách ch c, sa
thải…
Việc đánh giá đối với nhân viên bán hàng đ c thực hiện chính
b i ng i quản lý bán hàng trực tiếp: Giám sát bán hàng, Tr ng
phòng bán hàng khu vực, Giám đốc bán hàng…
Nhiều công ty, ng i quản lý trực tiếp tham khảo ý kiến với m t
vài ng i quản lý cùng cấp hay thậm chí với quản lý cấp cao hơn:
http://www.ebook.edu.vn 153
Giám đốc bán hàng
Việc đánh giá đối với nhân viên bán hàng th ng đ c thực hiện
vào cuối năm. Quy trình đánh giá bao gồm:
Dựa trên các yếu tố quan trọng trong các ho t đ ng c a nhân viên
bán hàng, Giám đốc bán hàng đ a ra các tiêu chuẩn đánh giá. Hai
nhóm tiêu chuẩn th ng đ c áp d ng là: các tiêu chuẩn đo l ng kết
quả và các tiêu chuẩn đo l ng ho t đ ng bán hàng.
154http://www.ebook.edu.vn
- Doanh số, sản l ng bán hàng theo lo i khách hàng.
http://www.ebook.edu.vn 155
- Tinh thần h p tác trong công việc.
- Các sáng kiến.
- Khả năng phân tích, đánh giá dữ liệu bán hàng.
- Khả năng xử lý các tình huống.
Tiến hành đánh giá là trách nhiệm rất quan trọng trong công việc
quản trị c a Giám đốc bán hàng và cả đối với nhân viên bán hàng.
Điều này đòi hỏi cần thiết có sự chuẩn bị tốt từ cả hai phía.
Chuẩn bị cho cu c đánh giá, Giám đốc bán hàng cần thu thập đầy
đ các thông tin về kết quả thực hiện c a nhân viên bán hàng, thông
báo th i gian, địa điểm thực hiện đánh giá và so n thảo mẫu đánh giá
gửi cho nhân viên bán hàng điền vào.
Trao đổi trực tiếp giữa Giám đốc bán hàng và nhân viên:
Giám đốc bán hàng nên thảo luận chân thành, tích cực dựa trên
từng tiêu chuẩn đánh giá, và cần khuyến khích nhân viên bán hàng
thảo luận kết quả đ t đ c với từng chỉ tiêu, tự đánh giá kết quả thực
hiện và đ a ra các quan điểm, ý kiến đánh giá.
Nhân viên bán hàng cần hiểu rõ kết quả đánh giá. Nếu có sự bất
đồng, Giám đốc bán hàng cần giải thích cặn kẽ ngay t i cu c đánh giá.
Ngay sau cu c đánh giá trực tiếp, Giám đốc bán hàng cần thông
báo chính th c cho nhân viên bán hàng về kết quả đánh giá và đ a ra
các ho t đ ng nh :
156http://www.ebook.edu.vn
- Đề b t.
- Các ho t đ ng khắc ph c, cải thiện kết quả cho th i gian
sau.
- Các biện pháp tiêu cực: giáng ch c, sa thải…
http://www.ebook.edu.vn 157
TÓM T T
Giám đốc bán hàng có trách nhiệm quản trị đ i ngũ bán hàng để
đ tđ c m c tiêu kinh doanh do công ty đề ra. Các điểm cần quan
tâm c a Giám đốc bán hàng đối với trách nhiệm này là:
Khi thiết lập các m c tiêu, Giám đốc bán hàng cần đ a ra ch ơng
trình hành đ ng, định ra ch ơng trình th ng đ ng viên đối với lực
l ng bán hàng. Bên c nh đó, Giám đốc bán hàng cũng nên cân nhắc
đến các yếu tố ảnh h ng bên ngoài nhằm có các biện pháp dự trù, h
tr kịp th i cho lực l ng bán hàng trong quá trình thực hiện.
Ch ơng trình l ơng th ng đóng vai trò quan trọng trong việc
đ ng viên đ i ngũ bán hàng n lực đ t đ c các m c tiêu đề ra. Các
kế ho ch l ơng th ng có thể áp d ng nh : l ơng thuần, hoa hồng
thuần, l ơng c ng th ng, l ơng c ng hoa hồng.
Cuối cùng, Giám đốc bán hàng cần đánh giá những n lực, kết quả
thực hiện c a nhân viên bán hàng. Việc đánh giá phải dựa trên các tiêu
chuẩn đánh giá đo l ng kết quả và đo l ng ho t đ ng bán hàng.
158http://www.ebook.edu.vn
BÀI T P
http://www.ebook.edu.vn 159
H NG D N TR L I
CÂU H I VÀ BÀI T P
Ch ng 1
160http://www.ebook.edu.vn
2. Sinh viên tự thực hiện câu này dựa vào kiến th c thực tế t i doanh
nghiệp.
3. Việc sử d ng đ i lý phù h p với những tr ng h p nh sau:
Sinh viên có thể tìm những thay đổi về chính sách thuế, chính
sách đầu t , các quy định mới hay ngay cả việc gia nhập WTO… để
minh ch ng cho sự thay đổi c a chính sách pháp lý tới ho t đ ng bán
hàng c a doanh nghiệp.
Ch ng 2
• Về phẩm chất: Năng đ ng, sáng t o, kiên nhẫn, trung thực, giữ
uy tín.
• Về kỹ năng: kỹ năng bán hàng, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giải
quyết vấn đề.
http://www.ebook.edu.vn 161
• Ng i nhận đơn hàng: mang tính th đ ng hơn, phù h p với
những mặt hàng kinh doanh trong siêu thị.
• Ng i t o ra đơn hàng: ch đ ng hơn, đòi hỏi tích cực hơn, phù
h p với những ng i có khả năng thuyết ph c, thích có thu nhập cao,
thích sáng t o.
• Áp lực công việc: áp lực doanh số, áp lực trong quan hệ trong
n i b và bên ngoài, áp lực từ đối th c nh tranh.
• Áp lực trong cu c sống: áp lực từ gia đình, áp lực th i gian.
Ch ng 3
+ Trao ñoåi vaø nhôø söï h trôï töø laõnh ñaïo Kieán Haèng.
+ Giaûi phaùp “vöôït raøo chaén”: tieáp caän vôùi caáp treân cuûa ngöôøi mua
haøng ñeå giôùi thieäu saûn phaåm (coù theå nhôø quan heä töø laõnh ñaïo Kieán
Haèng). Laøm baät leân caùc tieâu chuaån chaát löôïng, giaù thaønh sản phẩm
cuûa baïn (coù theå söû duïng baûng so saùnh).
+ Gaây aûnh höôûng, taïo söï uûng hoä töø coâng ty ngöôøi mua: taêng cöôøng
vieäc giôùi thieäu saûn phaåm tôùi caùc nhaân vieân, phoøng ban Î cung caáp
162http://www.ebook.edu.vn
thoâng tin cho nhieàu ngöôøi trong coâng ty, ngöôøi mua (gaây aûnh
höôûng).
Ch ng 4
+ Nhaân vieân baùn haøng cuûa công ty laøm vieäc keùm hieäu qua.û
+ Nhaø phaân phoái giaûm kinh doanh sản phẩm cuûa công ty:
+ Ñoái thuû taäp trung ñaåy maïnh kinh doanh taïi khu vöïc.
+ Xuaát hieän ñoái thuû môùi vôùi sản phẩm caïnh tranh maïnh, tröïc tieáp
vôùi saûn phaåm coâng ty.
http://www.ebook.edu.vn 163
Chi phí bieán ñoåi 388 397 590 1.375
Khu vực 2:
164http://www.ebook.edu.vn
KHU VÖÏC TOÅNG
Nh n xét
Ch ng 5
http://www.ebook.edu.vn 165
– khách hàng C: gia đình
– Giá cả tốt.
– Chi phí thấp trong th i gian sử dung kinh doanh để có l i
nhuận.
– Chất l ng cao, không quá tốn kém chi phí sửa chửa
trong quá trình vận hành.
Ch ơng trình:
Ch ng 6
166http://www.ebook.edu.vn
- Về kinh nghiệm: có kinh nghiệm tối thiểu 1 năm trong
lĩnh vực kinh doanh, u tiên ng i có kinh nghiệm trong
ngành hàng xây dựng
- Các kỹ năng khác: Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giải quyết
vấn đề
- Các u tiên: Có thể sử d ng ngo i ngữ trong giao tiếp, vi
tính thành th o
Đối với nhân viên kinh doanh mỹ phẩm tiêu chuẩn sẽ khác so
với tiêu chuẩn c a đ i diện kinh doanh phát triển đ i lý c a m t công
ty vật liệu xây dựng
2. Phỏng vấn chuyên sâu giúp nhà tuyển d ng đánh giá đúng năng lực
và phẩm chất c a ng viên để lựa chọn ng i cho phù h p.
3. Mô tả cu c phỏng vấn: N i dung này sinh viên tự làm d a trên
kinh nghiệm thực tế nh ng phải gồm các n i dung c thể nh : th i
gian, địa điểm, vị trí ng tuyển, các câu hỏi điển hình, quá trình phỏng
vấn, đánh giá và kết quả.
Ch ng 7
– M c đích đào t o.
– Đối t ng đào t o.
– Th i gian đào t o.
– Nguồn huấn luyện: N i b hay bên ngoài.
– Ngân sách dự kiến.
http://www.ebook.edu.vn 167
– Đánh giá hiệu quả ch ơng trình bằng cách th c nào.
2. Biểu mẫu đánh giá ch ơng trình đào t o c a doanh nghiệp: Xem
mẫu c thể.
3. Cách th c xác định khách hàng tiềm năng: Dựa trên tiêu chí: nhu
cầu, năng lực tài chính, quyền mua.
Cần nhớ rằng khách hàng tiềm năng và cách tiếp cận khách hàng
c a hai lo i sản phẩm này có sự khác biệt nên khi thực hiện bài tập
cần trình bày hết s c c thể, nếu có kinh nghiệm thực tế thì càng tốt.
Ch ng 8
168http://www.ebook.edu.vn