You are on page 1of 3

Test 01 (5.12.

2023)
Câu 1(2đ):
a. Cho các kim loại sau: Ba, Mg, Al, Ag. Chỉ dung một
dung dịch axit, hãy trình bày phương pháp hóa học
để phân biệt các kim loại trên? Viết PTHH.
b. Vận dụng kiến thức đã học giải thích câu tục ngữ:
“Nước chảy đá mòn” về phương diện Hóa học.
Câu 2(2đ):
a. Viết phương trình và nêu hiện tượng:
- Cho Na vào dung dịch CuSO4
- Cho bột đồng vào dung dịch FeCl3
b. Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi: Cho dây
sắt vào dung dịch axit HCl dư, thêm từ từ đến dư
dung dịch KOH vào dung dịch sau phản ứng, sau đó
để một thời gian ngoài không khí.
Câu 3(2đ): Thay các chữ cái bằng các công thức hóa
học thích hợp và hoàn thành các phản ứng sau:

Câu 4(2đ): Đốt cháy m(g) P trong không khí dư, cho
toàn bộ sản phẩm cháy vào 500 ml dung dịch H3PO4
85% (d= 1,7 g/ml) thì nồng độ của axit trong dung dịch
tăng thêm 7,6%. Tính lượng P đã đốt cháy?
Câu 5(2đ):
a. Hòa tan 7 gam một kim loại R trong 200 g dung dịch
HCl vừa đủ, thu được 206,75 g dung dịch A. Xác
định kim loại R.
b. Hai nguyên tử A và B có tổng số hạt proton, notron,
electron là 177, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 47. Số hạt mang điện
của B nhiều hơn A là 8 hạt. Xác định A,B.
Câu 6(2đ): Hòa tan hết hỗn hợp X gồm oxit của một
kim loại có hóa trị II và muối cacbonat của kim loại đó
bằng H2SO4 loãng vừa đủ, sau phản ứng thu được sản
phẩm gồm khí Y và dung dịch Z. Biết lượng khí Y bằng
44% lượng khí X. Đem cô cạn dung dịch Z thu được một
lượng muối khan bằng 168% lượng X. Hỏi kim loại hóa
trị II nói trên là kim loại gì? Tính thành phần phần trăm
của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Câu 7(2đ): Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3 )2 ,
Fe(NO3 )3 và FeCO3 trong bình kín (không có không
khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,5 (giả sử khí
NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y
tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và
0,15 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa
21,23 gam muối trung hoà của kim loại và hỗn hợp hai
khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hoá
nâu trong không khí). Tính m?
Câu 8(2đ):

Câu 9(2đ):
1. Polime X chứa 38,4% cacbon; 56,8% clo và còn lại
là hydro về khối lượng. Xác định công thức phân
tử, viết công thức cấu tạo của X và gọi tên, cho biết
trong thực tế X dùng để làm gì?
2. Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác. Hãy
viết các phương trình phản ứng hóa học (ghi rõ
điều kiện) để điều chế X nói trên.
Câu 10(2đ): Một hỗn hợp X gồm 2 hydrocacbon mạch
hở CxH2x và CyH2y. 9,1 gam X làm mất màu vừa hết 40
gam brom trong dung dịch. Xác định công thức phân tử
của 2 hydrocacbon đó. Biết trong X thành phần thể ch
của chất có phân tử khối nhỏ hơn nằm trong khoảng từ
65% đến 75%.

You might also like