You are on page 1of 11

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH


KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
--------

TIỂU LUẬN

Đề tài: THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ DC

Giảng viên hướng dẫn : Trần Minh Hồng


Sinh viên thực hiện :
Lưu Quang Dũng-21008281
Nguyễn Phạm Đức Huy-21046701
Nguyễn Thành Đại Lộc-21002021
Lớp: DHDTVT17A

Thiết kế mạch chi tiết.


Trường ĐHCN TP.HCM Đề tài: Mạch điều khiển tốc độ động cơ DC
LỜI NÓI ĐẦU
Trong thời đại công nghiệp 4.0 hiện nay, việc áp dụng và phát triển các công
nghệ điện tử và điều khiển là không thể phủ nhận. Trong lĩnh vực này, mạch
điều khiển tốc độ động cơ DC đóng vai trò cực kì quan trọng trong việc điều
chỉnh và kiểm soát tốc độ của các hệ thống cơ khí, điện và tự động hóa.
Bài tiểu luận này tập trung vào việc nghiên cứu và phân tích các mạch điều
khiển tốc độ động cơ DC, một chủ đề không chỉ hấp dẫn mà còn mang lại nhiều
ứng dụng thực tiễn trong các lĩnh vực như sản xuất công nghiệp, dân dụng và
điện tử tiêu dùng. Mục tiêu của nghiên cứu này là đi sâu vào các nguyên lí cơ
bản của điều khiển tốc độ động cơ DC, xác định các mạch điều khiển hiệu quả,
và các phương pháp cải tiến để tối ưu hóa hiệu suất hoạt động của hệ thống.
Bằng việc hiểu rõ về cấu tạo và hoạt động của các mạch điều khiển tốc độ động
cơ DC, chúng ta có thể áp dụng kiến thức này vào thực tiễn để tạo ra các hệ
thống điều khiển linh hoạt, chính xác và hiệu quả. Sự tiên tiến trong lĩnh vực
này không chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà còn góp phần vào sự phát triển bền
vững của ngành công nghiệp và xã hội.
Chương này sẽ bắt đầu bằng việc trình bày một cái nhìn tổng quan về động cơ
DC và cách mà chúng được điều khiển. Sau đó, chúng ta sẽ phân tích một số
mạch điều khiển phổ biến và đánh giá hiệu suất của chúng trong những ứng
dụng cụ thể. Cuối cùng, chúng ta sẽ đề xuất các hướng phát triển tiềm năng và
cải tiến cho các mạch điều khiển tốc độ động cơ DC trong tương lai.
Thông qua việc nghiên cứu và làm bài về đề tài này, hi vọng sẽ đóng góp một
phần nhỏ vào sự hiểu biết và ứng dụng hiệu quả của công nghệ điều khiển tốc
độ động cơ DC trong thế giới ngày nay.
MỤC LỤC

Phần 1: Giới thiệu các linh kiện trong mạch


1.1 Các linh kiện sử dụng trong mạch
1.2 Giới thiệu linh kiện và tính toán thiết kế mạch
1.2.1 NE555
1.2.2 Tụ (10nF)
1.2.3 Tụ (100nF)
1.2.4 Điện trở (10k)
1.2.5 Điện trở (1k)
1.2.6 SWITCH
1.2.7 IR2104
1.2.8 IRF520
1.2.9 VN2222
1.2.10 Tụ 100(uF)
1.2.11 POT-HG
1.1.12 TẢN NHIỆT
1.2.13 LM339
Phần 2: Sơ đồ khối và chức năng
2.1 Sơ đồ khối
2.2 Chức năng từng khối
Phần 3: Sơ đồ mạch (Nguyên lí + mạch in) và nguyên lí hoạt động mạch
3.1 Sơ đồ nguyên lí mạch
3.2 Hình ảnh mạch chạy trên phần mềm Protues và mạch in
3.3 Nguyên lí hoạt động của mạch
Phần 4: KẾT LUẬN

1.1 Các linh kiện được sử dụng trong mạch


- NE555 – Số lượng: 1
-Tụ (10nF) – Số lượng: 1
-Tụ (100nF) – Số lượng: 1
-Điện trở (10k) – Số lượng: 7
-Điện trở (1k) – Số lượng: 5
-SWITCH – Số lượng: 2
-IR210– Số lượng: 2
-IRF520 – Số lượng: 4
-VN2222 – Số lượng: 1
-Tụ 100(uF) – Số lượng: 2
-POT-HG – Số lượng:
-TẢN NHIỆT – Số lượng: 1
-LM339 – Số lượng: 1

1.2 Giới thiệu linh kiện và tính toán thiết kế mạch


1.2.1 NE555:

Đặc trưng
Thời gian tắt ít hơn 2s
Tần suất hoạt động lớn hơn 500kHz
Thời gian từ micro giây đến giờ
Hoạt động ở cả chế độ Astable và Monostable
Dòng điện đầu ra cao
Điều chỉnh chu kỳ nhiệm vụ
TTL tương thích
Độ ổn định nhiệt độ 0,005% mỗi °C

1.2.2 Tụ 10nF:

Tụ gốm là tụ điện có điện môi được chế tạo theo công nghệ gốm, 2
chân cắm của linh kiện được mạ thiếc. Tụ gốm là tụ không phân cực có
giá trị nhỏ thường được dùng trong các mạch cao tần hoặc mạch lọc
nhiễu.
1.2.3 Tụ 100nF:

1.2.4 Điện Trở 10k:


1.2.5 Điện trở 1k:

1.2.6 Switch 2 chân:

+ Thông số kỹ thuật.
Phạm vi nhiệt độ: -25° ~ +85°C
Điện áp định mức: DC12V 0,1A.
Điện trở tiếp xúc: <= 0,03Ω.
Lực tác động: 1,3 + -0,5N. Điện trở cách điện:> = 100MΩ.
Tuổi thọ: 100000 lần (lần).
+ Công dụng.
Sử dụng trong nhiều mạch điện tử, đóng cắt mạch điện.
1.2.7 IR2104:

Tính năng và thông số kỹ thuật.

Kênh nổi được thiết kế cho hoạt động khởi động

Hoạt động hoàn toàn ở mức +600V

Chịu được điện áp quá độ âm

Miễn dịch dV/dt

Phạm vi cung cấp ổ đĩa cổng từ 10 đến 20V

Khóa giảm áp
Tương thích logic đầu vào 3,3V, 5V và 15V

Logic ngăn chặn dẫn truyền chéo

Thời gian chết được thiết lập nội bộ

Đầu ra phía cao cùng pha với đầu vào

Tắt đầu vào sẽ tắt cả hai kênh

Độ trễ lan truyền phù hợp cho cả hai kênh

1.2.8 IRF520:

Số
Tên chân Mô tả
chân
1 Source Dòng điện đi ra chân Source
2 Gate Điều khiển phân cực MOSFET
3 Drain Dòng điện đi vào cực Drain
Thông số kĩ thuật N IRF520

MOSFET công suất kênh N

Dòng drain liên tục (ID): 9.2A

Điện áp đánh thủng Drain-Source: 100V

Điện trở Drain-Source (RDS) là 0,27 Ohms

Điện áp ngưỡng cực gate (VGS-th) là 4V (tối đa)

Thời gian tăng-giảm tín hiệu là 30nS và 20nS


Thường được sử dụng với Arduino, vì có điện áp ngưỡng thấp.

Có package To-220

1.2.9 VN2222:

Chân Công dụng


1 Nguồn
2 Cổng
3 Tản nhiệt

Các tính năng chính của VN2222

Ký hiệu loại: VN2222LL


Loại Transistor: MOSFET
Loại kênh điều khiển: N -Channel
Đóng gói: T092
Điện dung đầu vào thấp
Tốc độ chuyển đổi nhanh
Rò rỉ đầu vào và đầu ra thấp

1.2.10Tụ 100uF:

Thông số kỹ thuật:
Điện dung: 100 uF
Điện áp: 50V
Nhiệt độ hoạt động: - 55°C -- 125°C
Loại: Tụ phân cực
1.2.11Tản nhiệt:

1.2.12 LM339:

Mô tả chân:

Các chân 4, 6, 8, 10 là các đầu vào âm

Các chân 5, 7, 9, 11 là các đầu vào dương

Các chân 1, 2, 13, 14 là các chân đầu ra.

Chân 3 và 12 là chân cấp nguồn.


Nguyên lý hoạt đông LM339

Cách làm việc của IC so sánh cũng tương tự như các IC so sánh khác. Mỗi bộ
có ba chân, các chân đầu vào đảo (-IN) và không đảo (+ IN). Kết nối điện áp
đầu vào dương với đầu ra không đảo và tín hiệu đầu vào âm với chân đảo.

Nếu điện áp tại chân -IN lớn hơn chân + IN và điện áp bù, đầu ra sẽ là mức
logic 0.

Tương tự, nếu điện áp tại chân + IN cao hơn -IN và điện áp bù, tín hiệu mức cao
logic 1 sẽ đưa ra đầu ra.

Cách sử dụng LM339:

Nguyên lý hoạt động của vi mạch rất đơn giản. Nếu điện áp của chân không đảo
lớn hơn tín hiệu điện áp đầu vào được cấp tại chân không đảo, đầu ra sẽ tạo ra
tín hiệu logic cao, ngược lại là tín hiệu logic thấp.

2.1 Sơ đồ khối

2.2 Chức năng từng khối

You might also like