You are on page 1of 14

BÁO CÁO THỰC HÀNH MẠNG MÁY TÍNH

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1

BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ - NHÓM 13

Họ và tên MSSV Nhiệm vụ Mức độ hoàn thành

Võ Thị Thuận Hòa 22126092 Câu 1, 2 100%

Lê Phan Khải (NT) 22126097 Câu 3, 4, 5 100%


Lê Nguyên 22126112 Câu 6, 7, 8 100%
Trần Quốc Thịnh 22126130 Câu 9, 10, 11 100%
Phạm Huỳnh Toản 22126134 Câu 12, 13, 14 100%

Lê Thị Bảo Trâm 22126137 Câu 15, 16, 17 100%


1. Hoạt động của DNS
1.1. Truy vấn sử dụng tiện ích nslookup
(1) Các thông điệp DNS sử dụng giao thức tầng giao vận là UDP hay TCP?
Trả lời:
Các thông điệp DNS sử dụng giao thức tầng giao vận gồm cả UDP và TCP. Sử dụng
chủ yếu giao thức UDP trên cổng số 53 để gửi các thông điệp DNS. Giao thức TCP được
thực hiện có các truy vấn lớn hơn 512 byte để đảm bảo truyền tải dữ liệu
(2) Số hiệu cổng đích của thông điệp DNS query là bao nhiêu? Số hiệu cổng nguồn
của thông điệp DNS response là bao nhiêu?
Trả lời:
- Cổng đích: 53

- Cổng nguồn: 53
(3) Tại sao thực hiện truy vấn tên miền dns.google.com trước khi truy vấn
www.google.com ?
Trả lời:
Vì khi truy cập vào trang web, máy sẽ truy vấn tới DNS Server gần nhất để tìm kiếm,
nếu truy vấn DNS Server của Google không có thông tin sẽ chuyển sang truy vấn DNS
Server khác. Khi đã tìm thấy địa chỉ của trang www.google.com thì sẽ gửi lại địa chỉ IP
trang web này cho máy tính. Máy tính sẽ sử dụng địa chỉ IP này truy cập tới Server trang
web đó.

(4) Thông điệp DNS query cho tên miền dns.google.com được gửi đến nút mạng địa
chỉ IP là gì? Sử dụng lệnh nm-tool|grep DNS để xem thông tin địa chỉ DNS server được
cấu hình là gì? Hai địa chỉ này giống hay khác nhau?
Trả lời:
- Địa chỉ IP gửi DNS query tới: 192.168.0.1
- Địa chỉ DNS server: 192.168.0.1
- So sánh và giải thích: Hai địa chỉ này giống nhau. Bởi vì, máy cần phải truy vấn đến
địa chỉ dns.google.com trước tiên. Vì vậy máy tính sẽ gửi yêu cầu truy vấn tên miền này
đến DNS server mặc định được cấu hình sẵn. DNS server mặc định được cấu hình sẵn có
địa chỉ là 192.168.0.1. Nghĩa là địa chỉ được gửi DNS query tới cũng chính là địa chỉ của
DNS server mặc định.
(5) Thông điệp DNS query cho tên miền www.google.com được gửi đến nút mạng địa
chỉ IP là gì? Sử dụng lệnh nm-tool|grep DNS để xem thông tin địa chỉ DNS server được
cấu hình là gì? Tại sao hai địa chỉ này khác nhau?
Trả lời:
- Địa chỉ IP gửi DNS query tới: 192.168.0.1
- Địa chỉ DNS server: 172.217.27.4
- So sánh và giải thích: Hai địa chỉ này không giống nhau vì khi máy client kết nối đến
máy chủ và lấy địa chỉ IP của trang web cần truy cập, không cần phải truy vấn lại máy
chủ Server một lần nữa.

(6) Các tên miền được phân giải thành địa chỉ IP bao nhiêu?
Trả lời:
- DNS.google.com:
IPv4: 8.8.8.8 và 8.8.4.4

IPv6: 2001:4860:4860::8844 và 2001:4860:4860::8888


- www.google.com:
IPv4: 142.251.220.68

IPv6: 2404:6800:4005:820::2004
1.2. Truy vấn thực hiện bởi trình duyệt Web
(7) Thông điệp DNS query được gửi đến nút mạng địa chỉ IP là gì? Sử dụng lệnh nm-
tool|grep DNS để xem thông tin địa chỉ DNS server được cấu hình là gì? Hai địa chỉ này
giống hay khác nhau?
Trả lời:
- Địa chỉ IP gửi DNS query tới: 192.168.1.1
- Địa chỉ DNS server: 192.168.1.1
- So sánh và giải thích: Hai địa chỉ này giống nhau vì trước khi trình duyệt có thể truy
cập vào trang web thptkontum.edu.vn thì cần phải có địa chỉ của tên miền. Do đó,
máy client gửi truy vấn để lấy địa chỉ IP của tên miền đó từ DNS server đã được cấu
hình sẵn (192.168.1.1).

(8) Trên thông điệp DNS query để truy vấn thông tin tên miền thptkontum.edu.vn,
trong mục Queries, kiểu (type) truy vấn là gì?
Trả lời:
Bắt được 2 kiểu:
- IPv4: type A
- IPv6: type AAAA

(9) Trên thông điệp DNS trả lời, trong mục Queries, kiểu (type) truy vấn là gì?
Trả lời:
Kiểu A và kiểu AAAA
(10) Tại sao ngoài các thông điệp mà client và server trao đổi để thực hiện truy vấn tên
miền thptkontum.edu.vn lại có thông điệp để truy vấn thông tin các tên miền khác?
Trả lời:
Vì trang thptkontum.edu.vn không chỉ được lưu trữ ở web server của trang đó, mà còn
có thể lưu trữ ở những web server khác. Để có được dữ liệu của các thành phần đó, máy
cần phải truy vấn đến các tên miền có web server chứa chúng.
(11) Địa chỉ IP phân giải được từ các tên miền là gì?
Trả lời:
thptkontum.edu.vn: 112.78.2.40

(12) Các thông điệp HTTP sử dụng giao thức tầng giao vận là TCP hay UDP?
Trả lời:
Giao thức tầng giao vận là TCP

(13) Các thông điệp HTTP Request sử dụng phương thức gì? Các thông điệp này được
gửi tới nút mạng có địa chỉ IP là bao nhiêu. So sánh địa chỉ IP này với địa chỉ IP đã phân
giải bới DNS ở trên?
Trả lời:
Phương thức GET

IP address: 122.78.2.40
- So sánh: Địa chỉ IP này giống với địa chỉ IP đã phân giải bởi DNS ở trên
(122.78.2.40). Vì Địa chỉ IP mà bạn tìm thấy từ thông điệp HTTP Request là địa chỉ IP
của máy chủ mà trình duyệt đang gửi yêu cầu tới. Trong khi đó, địa chỉ IP mà bạn phân
giải từ DNS là địa chỉ IP được liên kết với tên miền của máy chủ đó. Trong trường hợp
này, sự giống nhau giữa hai địa chỉ IP chỉ đơn giản là sự phản ánh chính xác của việc gửi
yêu cầu đến máy chủ đó.
(14) Có bao nhiêu thông điệp HTTP Request đươc phát đi? Mỗi thông điệp này được sử
dụng để yêu cầu đối tượng nào?
Trả lời:
Có 72 thông điệp HTTP Request được phát đi

STT gói tin Phương thức Đối tượng yêu cầu


168 GET / HTTP /1.1
249 GET /css/Style.css HTTP/1.1
253 GET /js/owl.carousel.min.js HTTP/1.1
277 GET /css/genaral.css HTTP/1.1
278 GET /css/bootstrap.min.css HTTP/1.1
304 GET /js/jquery.infinitecarouselmax.js HTTP/1.1
323 GET /Image/bannerc3kt.png HTTP/1.1
327 GET /Uploads/images/2024/3/HKPD/hkpd.jpg HTTP/1.1
4226 GET /Image/nenmodul.png HTTP/1.1
6683 GET /favicon.ico HTTP/1.1
(15) Liệt kê số thứ tự các gói tin chứa thông điệp HTTP Requets được phát đi liên tục
mà không chờ thông điệp HTTP Response? Giải thích tại sao trình duyệt thực hiện như
vậy? Những đối tượng được yêu cầu trong các thông điệp này có đặc điểm chung là gì?
Trả lời:
- Số gói tin chứa thông điệp HTTP Request: 53 (168, 249, 253, 277, 278, 284, 289,
304, 305, 323, 327, 497,699, 1124,..)
- Giải thích:
 Giảm độ trễ của các request sau đó.
 Tối ưu hóa hiệu suất, tăng tốc độ tải trang
 Giảm mức sử dụng CPU vì các kết nối mới sẽ ít hơn.
 Tránh tắc nghẽn mạng.
- Đặc điểm chung sau:
 URL: Địa chỉ của tài nguyên được yêu cầu.
 Phương thức HTTP: GET.
 Header: Chứa thông tin bổ sung như User-Agent, Accept-Encoding, và
Authorization.

(16) Ý nghĩa của các thông điệp HTTP Response mang mã 200 và 404?
Trả lời:
Mã 200:
Mã 404:

Số TT gói tin (No.) Ý nghĩa


248, 297, 298, 311, Mã 200 OK: Đây là mã trạng thái thành công. Nó chỉ ra rằng
312, 334, 342, 385, .. yêu cầu đã được máy chủ tiếp nhận, hiểu và xử lý thành công.

3852, 4178, 6623, Mã 404 – Not Found: Mã trạng thái này chỉ ra rằng tài nguyên
6685 yêu cầu không tồn tại trên máy chủ.

(17) Máy chủ Web sử dụng hệ điều hành và phần mềm Web server nào?
Trả lời:
- Hệ điều hành: Windows Server (dự đoán)
- Phần mềm Web server: Microsoft – IIS 10.0

You might also like