Professional Documents
Culture Documents
- Cổng nguồn: 53
(3) Tại sao thực hiện truy vấn tên miền dns.google.com trước khi truy vấn
www.google.com ?
Trả lời:
Vì khi truy cập vào trang web, máy sẽ truy vấn tới DNS Server gần nhất để tìm kiếm,
nếu truy vấn DNS Server của Google không có thông tin sẽ chuyển sang truy vấn DNS
Server khác. Khi đã tìm thấy địa chỉ của trang www.google.com thì sẽ gửi lại địa chỉ IP
trang web này cho máy tính. Máy tính sẽ sử dụng địa chỉ IP này truy cập tới Server trang
web đó.
(4) Thông điệp DNS query cho tên miền dns.google.com được gửi đến nút mạng địa
chỉ IP là gì? Sử dụng lệnh nm-tool|grep DNS để xem thông tin địa chỉ DNS server được
cấu hình là gì? Hai địa chỉ này giống hay khác nhau?
Trả lời:
- Địa chỉ IP gửi DNS query tới: 192.168.0.1
- Địa chỉ DNS server: 192.168.0.1
- So sánh và giải thích: Hai địa chỉ này giống nhau. Bởi vì, máy cần phải truy vấn đến
địa chỉ dns.google.com trước tiên. Vì vậy máy tính sẽ gửi yêu cầu truy vấn tên miền này
đến DNS server mặc định được cấu hình sẵn. DNS server mặc định được cấu hình sẵn có
địa chỉ là 192.168.0.1. Nghĩa là địa chỉ được gửi DNS query tới cũng chính là địa chỉ của
DNS server mặc định.
(5) Thông điệp DNS query cho tên miền www.google.com được gửi đến nút mạng địa
chỉ IP là gì? Sử dụng lệnh nm-tool|grep DNS để xem thông tin địa chỉ DNS server được
cấu hình là gì? Tại sao hai địa chỉ này khác nhau?
Trả lời:
- Địa chỉ IP gửi DNS query tới: 192.168.0.1
- Địa chỉ DNS server: 172.217.27.4
- So sánh và giải thích: Hai địa chỉ này không giống nhau vì khi máy client kết nối đến
máy chủ và lấy địa chỉ IP của trang web cần truy cập, không cần phải truy vấn lại máy
chủ Server một lần nữa.
(6) Các tên miền được phân giải thành địa chỉ IP bao nhiêu?
Trả lời:
- DNS.google.com:
IPv4: 8.8.8.8 và 8.8.4.4
IPv6: 2404:6800:4005:820::2004
1.2. Truy vấn thực hiện bởi trình duyệt Web
(7) Thông điệp DNS query được gửi đến nút mạng địa chỉ IP là gì? Sử dụng lệnh nm-
tool|grep DNS để xem thông tin địa chỉ DNS server được cấu hình là gì? Hai địa chỉ này
giống hay khác nhau?
Trả lời:
- Địa chỉ IP gửi DNS query tới: 192.168.1.1
- Địa chỉ DNS server: 192.168.1.1
- So sánh và giải thích: Hai địa chỉ này giống nhau vì trước khi trình duyệt có thể truy
cập vào trang web thptkontum.edu.vn thì cần phải có địa chỉ của tên miền. Do đó,
máy client gửi truy vấn để lấy địa chỉ IP của tên miền đó từ DNS server đã được cấu
hình sẵn (192.168.1.1).
(8) Trên thông điệp DNS query để truy vấn thông tin tên miền thptkontum.edu.vn,
trong mục Queries, kiểu (type) truy vấn là gì?
Trả lời:
Bắt được 2 kiểu:
- IPv4: type A
- IPv6: type AAAA
(9) Trên thông điệp DNS trả lời, trong mục Queries, kiểu (type) truy vấn là gì?
Trả lời:
Kiểu A và kiểu AAAA
(10) Tại sao ngoài các thông điệp mà client và server trao đổi để thực hiện truy vấn tên
miền thptkontum.edu.vn lại có thông điệp để truy vấn thông tin các tên miền khác?
Trả lời:
Vì trang thptkontum.edu.vn không chỉ được lưu trữ ở web server của trang đó, mà còn
có thể lưu trữ ở những web server khác. Để có được dữ liệu của các thành phần đó, máy
cần phải truy vấn đến các tên miền có web server chứa chúng.
(11) Địa chỉ IP phân giải được từ các tên miền là gì?
Trả lời:
thptkontum.edu.vn: 112.78.2.40
(12) Các thông điệp HTTP sử dụng giao thức tầng giao vận là TCP hay UDP?
Trả lời:
Giao thức tầng giao vận là TCP
(13) Các thông điệp HTTP Request sử dụng phương thức gì? Các thông điệp này được
gửi tới nút mạng có địa chỉ IP là bao nhiêu. So sánh địa chỉ IP này với địa chỉ IP đã phân
giải bới DNS ở trên?
Trả lời:
Phương thức GET
IP address: 122.78.2.40
- So sánh: Địa chỉ IP này giống với địa chỉ IP đã phân giải bởi DNS ở trên
(122.78.2.40). Vì Địa chỉ IP mà bạn tìm thấy từ thông điệp HTTP Request là địa chỉ IP
của máy chủ mà trình duyệt đang gửi yêu cầu tới. Trong khi đó, địa chỉ IP mà bạn phân
giải từ DNS là địa chỉ IP được liên kết với tên miền của máy chủ đó. Trong trường hợp
này, sự giống nhau giữa hai địa chỉ IP chỉ đơn giản là sự phản ánh chính xác của việc gửi
yêu cầu đến máy chủ đó.
(14) Có bao nhiêu thông điệp HTTP Request đươc phát đi? Mỗi thông điệp này được sử
dụng để yêu cầu đối tượng nào?
Trả lời:
Có 72 thông điệp HTTP Request được phát đi
(16) Ý nghĩa của các thông điệp HTTP Response mang mã 200 và 404?
Trả lời:
Mã 200:
Mã 404:
3852, 4178, 6623, Mã 404 – Not Found: Mã trạng thái này chỉ ra rằng tài nguyên
6685 yêu cầu không tồn tại trên máy chủ.
(17) Máy chủ Web sử dụng hệ điều hành và phần mềm Web server nào?
Trả lời:
- Hệ điều hành: Windows Server (dự đoán)
- Phần mềm Web server: Microsoft – IIS 10.0