You are on page 1of 13

Câu 1. Cho tam giác ABC cân tại A, trung tuyến AM. Biết BC = 20 cm, AM = 4 cm.

Tính
độ dài cạnh AB.

A. 20 cm;

B. 4 cm;

C. 12 cm;

D. 10 cm.

Hướng dẫn giải


Đáp án đúng là: D

Vì AM là trung tuyến của ΔABC nên M là trung điểm của BC nên ta có:

BM = BC : 2 = 20 : 2 = 10 (cm).

Câu 2. Cho tam giác MNP cân tại N, trung tuyến NK. Biết MP = 6 cm, NK = 4 cm. Tính độ
dài MK + NK.

A. 5 cm;

B. 7 cm;

C. 6 cm;

D. 4 cm.

Hướng dẫn giải


Đáp án đúng là: B
Vì NK là trung tuyến của ΔMNP nên K là trung điểm của MP nên ta có:

MK = MP : 2 = 6 : 2 = 3 (cm)

Do đó, ta có: MK + NK = 3 + 4 = 7 (cm).

Câu 3. Đường cao của tam giác đều có độ dài đường trung tuyến là 12 cm là

A. 16 cm;

B. 12 cm;

C. 6 cm;

D. 10 cm.

Hướng dẫn giải


Đáp án đúng là: B

Xét tam giác ABC đều có AM là đường trung tuyến suy ra AM cũng là đường cao của tam
giác ABC hay AM ⊥ BC tại M

Do đó, đường cao của tam giác đều có độ dài bằng độ dài đường trung tuyến của tam giác và
bằng 12 cm.

Câu 4. Gọi H là trực tâm của tam giác ABC. Chọn khẳng định sai:

A. Khi tam giác ABC là tam giác nhọn thì H nằm bên trong tam giác;

B. Khi tam giác ABC là tam giác nhọn thì H nằm bên ngoài tam giác;

C. Khi tam giác ABC là tam giác tù thì H nằm bên ngoài tam giác;

D. Khi tam giác ABC là tam giác vuông tại A thì H trùng với A.

Hướng dẫn giải


Đáp án đúng là: B
Gọi H là trực tâm của tam giác ABC. Khi ABC là tam giác nhọn thì H nằm bên trong tam
giác, do đó đáp án A đúng, đáp án B sai.

Khi tam giác ABC là tam giác tù thì trực tâm H nằm bên ngoài tam giác.

Khi tam giác ABC là tam giác vuông tại A thì trực tâm H trùng với A.

Câu 5. Cho ΔABC cân tại A, hai đường cao BD và CE cắt nhau tại I. Tia AI cắt BC tại M.
Khi đó ΔMED là tam giác gì ?

A. Tam giác cân;

B. Tam giác vuông cân;

C. Tam giác vuông;

D. Tam giác đều.

Hướng dẫn giải


Đáp án đúng là: A
Xét ΔABC có BD và CE là đường cao cắt nhau tại I suy ra AI là đường cao của tam giác đó.

Mà AI cắt BC tại M nên AM ⊥ BC.

Vì ΔABC cân tại A nên AM là đường cao cũng chính là đường trung tuyến của tam giác đó.

⇒ M là trung điểm của BC.

Câu 6. Khẳng định nào sau đây là đúng ?

A. Ba đường cao của tam giác luôn vuông góc với nhau;

B. Ba đường cao của tam giác luôn song song với nhau;

C. Ba đường cao của tam giác đồng quy tại một điểm;

D. Ba đường cao của tam giác không đồng quy.

Hướng dẫn giải


Đáp án đúng là: C

Ba đường cao của tam giác đồng quy tại một điểm.

Câu 7. Chọn khẳng định đúng:


A. Ba đường trung trực của một tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh
của tam giác;

B. Ba đường trung trực của một tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm này cách đều ba cạnh
của tam giác;

C. Ba đường trung trực của một tam giác không đồng quy tại một điểm;

D. Cả 3 khẳng định trên đều sai.

Hướng dẫn giải


Đáp án đúng là: A

Ba đường trung trực của một tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh
của tam giác.

Câu 8. Cho ΔABC, hai đường cao AM và BN cắt nhau tại H. Em hãy chọn phát biểu đúng:

A. H là trọng tâm của ΔABC;

B. H là tâm đường tròn nội tiếp ΔABC;

C. CH là đường cao của ΔABC;

D. CH là đường trung trực của ΔABC.

Hướng dẫn giải


Đáp án đúng là: C

Xét tam giác ABC có: hai đường cao AM và BN cắt nhau tại H nên H là giao điểm của ba
đường cao của tam giác, do đó, CH cũng là đường cao của tam giác ABC.

Câu 9. Cho ΔABC cân tại A có AM là đường trung tuyến khi đó

A. AM ⊥ BC;

B. AM là đường trung trực của BC;

C. AM là đường phân giác của góc BAC;


D. Cả A, B, C đều đúng.

Hướng dẫn giải


Đáp án đúng là: D

Do ΔABC cân tại A nên AM là đường trung tuyến cũng là đường trung trực của BC, đường
cao ứng với BC (AM ⊥ BC), đường phân giác của góc BAC.

Câu 10. Trực tâm của tam giác là giao điểm của:

A. ba đường trung tuyến;

B. ba đường phân giác;

C. ba đường cao;

D. ba đường trung trực.

Hướng dẫn giải


Đáp án đúng là: C

Trực tâm của tam giác là giao điểm của ba đường cao.

Câu 11. Gọi O là giao điểm của ba đường trung trực trong ΔABC. Khi đó O là:

A. Điểm cách đều ba cạnh của ΔABC;

B. Điểm cách đều ba đỉnh của ΔABC;

C. Tâm đường tròn ngoại tiếp ΔABC;

D. Đáp án B và C đúng.

Hướng dẫn giải


Đáp án đúng là: D

Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua 1 điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của
tam giác và là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.

Câu 12. Nếu một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực thì tam
giác đó là tam giác gì?

A. Tam giác vuông;

B. Tam giác cân;

C. Tam giác đều;


D. Tam giác vuông cân.

Hướng dẫn giải


Đáp án đúng là: B

Giả sử ΔABC có AM là trung tuyến đồng thời là đường trung trực. Ta sẽ chứng minh ΔABC
là tam giác cân. Thật vậy, vì AM là trung tuyến của ΔABC (gt) ⇒ BM = MC (tính chất trung
tuyến).

Vì AM là trung trực của BC ⇒ AM ⊥ BC

Xét hai tam giác vuông ΔABM và ΔACM có:

BM = MC (chứng minh trên)

AM chung

Do đó, ΔABM = ΔACM (hai cạnh góc vuông)

⇒ AB = AC

⇒ ΔABC cân tại A.

A. 30°;

B. 45°;

C. 60°;

D. 40°.

Hướng dẫn giải


Đáp án đúng là: A
Câu 14. Cho ΔABC, hai đường cao BD và CE. Gọi M là trung điểm của BC. Em hãy chọn
câu sai:

A. BM = MC;

B. ME = MD;

C. DM = MB;

D. M không thuộc đường trung trực của DE.

Hướng dẫn giải


Đáp án đúng là: D
Vì M là trung điểm của BC suy ra BM = MC (tính chất trung điểm), loại đáp án A.

Xét ΔBCE vuông tại E có M là trung điểm BC suy ra EM là trung tuyến

Câu 15. Cho tam giác ABC có AC > AB. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho CE = AB. Các
đường trung trực của BE và AC cắt nhau tại O. Khẳng định nào sau đây đúng ?

A. ΔABO = ΔCOE;

B. ΔBOA = ΔCOE;

C. ΔAOB = ΔCOE;

D. ΔABO = ΔOCE.

Hướng dẫn giải


Đáp án đúng là: C
Xét tam giác AOB và COE có

OA = OC (Vì O thuộc đường trung trực của AC)

OB = OE (Vì O thuộc đường trung trực của BE)

AB = CE (gt)

Do đó, ΔAOB = ΔCOE (c.c.c).

You might also like