You are on page 1of 80

huongct138@gmail.

com

KỸ THUẬT SỐ
(DIGITAL ENGINEERING)
NỘI DUNG

1 CÁC HỆ THỐNG ĐẾM

2 CƠ SỞ ĐẠI SỐ LOGIC

3 CÁC MẠCH TỔ HỢP

4 CÁC MẠCH DÃY

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
CHƢƠNG III- CÁC MẠCH TỔ HỢP

 3.1. Phân tích và thiết kế các mạch tổ hợp


 3.2. Bộ so sánh hai số nhị phân
 3.3. Các bộ số học
 3.4. Hợp kênh và phân kênh
 3.5. Các bộ chuyển mã

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.1. Phân tích và thiết kế các mạch tổ hợp

 3.1.1. Phân tích mạch tổ hợp

 3.1.2. Thiết kế mạch tổ hợp

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
Giới thiệu

Hệ lôgic đƣợc chia thành 2 lớp hệ:


 Hệ tổ hợp:
• Tín hiệu ra chỉ phụ thuộc tín hiệu vào ở hiện tại
 Hệ không nhớ
• Hệ tổ hợp chỉ cần thực hiện bằng những phần tử
logic cơ bản
 Hệ dãy:
• Tín hiệu ra không chỉ phụ thuộc tín hiệu vào ở
hiện tại mà còn phụ thuộc quá khứ của tín hiệu
vào  Hệ có nhớ
• Mạch thực hiện của hệ dãy bắt buộc phải có các
phần tử nhớ. Ngoài ra còn có thể có thêm các
phần tử logic cơ bản.

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
Nguyên tắc

 Một hệ tổ hợp phức tạp có thể thực hiện bằng


cách mắc các phần tử logic cơ bản theo nguyên
tắc:
 Đầu ra của một phần tử logic có thể nối vào một hoặc
nhiều đầu vào của các phần tử logic cơ bản khác.

 Không đƣợc nối trực tiếp 2 đầu ra của 2 phần tử logic


cơ bản lại với nhau.

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.1. Phân tích và thiết kế các mạch tổ hợp

 3.1.1. Phân tích mạch tổ hợp

 3.1.2. Thiết kế mạch tổ hợp

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.1.1. Phân tích mạch tổ hợp

 Phân tích mạch logic tổ hợp là đánh giá, phê


phán một mạch đó. Trên cơ sở đó, có thể rút
gọn, chuyển đổi dạng thực hiện của mạch
điện để có đƣợc lời giải tối ƣu theo một
nghĩa nào đấy.
 Mạch tổ hợp có thể bao gồm hai hay nhiều
tầng, mức độ phức tạp của của mạch cũng
rất khác nhau.
 Nếu mạch đơn giản thì tiến hành lập bảng trạng
thái, viết biểu thức, rút gọn, tối ƣu (nếu cần) và
cuối cùng vẽ lại mạch điện.
 Nếu mạch phức tạp thì tiến hành phân đoạn mạch
để viết biểu thức, sau đó rút gọn, tối ƣu (nếu cần)
và cuối cùng vẽ lại mạch điện.

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.1.1. Phân tích mạch tổ hợp

 Ví dụ: Phân tích mạch logic sau và tối ƣu mạch

A
B
C

A
B
C
F

A
B
C

A
B
C

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.1.1. Phân tích mạch tổ hợp
A
B
C

A
B
C
F
A
B
C

A
B
C

 Viết biểu thức hàm và thực hiện rút gọn:

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.1.1. Phân tích mạch tổ hợp

Từ đó vẽ đƣợc mạch sau:

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.1.1. Phân tích mạch tổ hợp

Thực hiện tối ƣu về dạng toàn NAND:

Từ đó vẽ đƣợc mạch sau:


A
B

A
F
C

C
B

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.1.1. Phân tích mạch tổ hợp

 Sơ đồ trên chƣa thực sự tối ƣu vì vẫn sử


dụng 2 loại cổng NAND (NAND 2 lối vào và
NAND 3 lối vào), do vậy phải tối ƣu về dạng
NAND 2 lối vào:
F  AB  AC  BC  A  B  C   BC

 A B  C   BC  A.B.C.BC
 Từ đó vẽ đƣợc mạch sau:

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.1.1. Phân tích mạch tổ hợp

 Tính đa chức năng của cổng NOR:

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.1.1. Phân tích mạch tổ hợp

 Tính đa chức năng của cổng NAND

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
Bài tập

 Cho hình vẽ sau:

a) Viết biểu thức hàm ra F.


b) Xây dựng bảng trạng thái.
c) Tối ƣu hóa mạch.

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
Bài tập

 Cho hàm logic F = A.B + B.C + A.C


 a) Viết lại biểu thức F theo cấu trúc toàn
NAND.
 b) Viết lại biểu thức F theo cấu trúc toàn
NOR.
 c) Vẽ mạch logic hàm F theo cấu trúc
toàn NAND và toàn NOR.

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
Bài tập

Viết biểu thức hàm ra F của mạch điện


sau và lập bảng trạng thái tƣơng ứng:

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
Bài tập

Cho hình vẽ sau:

 Viết biểu thức hàm F.


 Lập bảng trạng thái.
 Tối ƣu mạch về dạng toàn NAND.

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.1.2. Thiết kế mạch tổ hợp

 Phƣơng pháp thiết kế logic các mạch tổ hợp


là các bƣớc cơ bản tìm ra sơ đồ mạch điện
logic từ các yêu cầu nhiệm vụ đã cho.

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.1.2. Thiết kế mạch tổ hợp

 Quá trình thiết kế nói chung của mạch tổ


hợp gồm các bƣớc:

Bảng Tối thiểu


Karnaugh hóa

Vấn đề Bảng Biểu thức Sơ đồ


logic thực trạng thái Rút gọn hàm logic logic logic

Biểu thức Tối thiểu


logic hóa

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.1.2. Thiết kế mạch tổ hợp

 5 bƣớc chính của quá trình thiết kế:


Bƣớc 1: Phân tích yêu cầu
• xác định cái nào là biến số đầu vào, cái nào là
hàm số đầu ra và mối quan hệ logic giữa hàm
và biến.

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.1.2. Thiết kế mạch tổ hợp

 5 bƣớc chính của quá trình thiết kế:


Bƣớc 2: Bảng trạng thái:
• Từ các yêu cầu cụ thể liệt kê thành bảng biểu
diễn quan hệ tƣơng ứng giữa trạng thái tín
hiệu đầu vào và trạng thái hàm số đầu ra  đây
là bảng chức năng
• Thay các giá trị logic cho trạng thái (dùng các
ký hiệu 0 và 1 thay cho các trạng thái tƣơng
ứng) của đầu vào và đầu ra  Kết quả có bảng
trạng thái.
– Từ một bảng chức năng có thể đƣợc các bảng
trạng thái khác nhau, nếu thay giá trị logic khác
nhau.

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.1.2. Thiết kế mạch tổ hợp

5 bƣớc chính của quá trình thiết kế:


Bƣớc 3: Biểu thức logic:
• Với các tổ hợp trạng thái tín hiệu đầu vào không
thể có hay bị cấm,  ở bảng bảng chức năng
hoặc bảng trạng thái thì:
– Có thể không liệt kê
– Có thể liệt kê, nhƣng tại đầu ra, ở trạng thái
tƣơng ứng ghi dấu “X” hoặc dầu “-”
• Thƣờng sử dụng các trạng thái đánh dấu “X” hoặc
dầu “-” để tối thiểu hoá hàm logic.

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.1.2. Thiết kế mạch tổ hợp

5 bƣớc chính của quá trình thiết kế:


Bƣớc 4: Tối thiểu hàm logic:
• Thiết kế sơ đồ mạch logic trực tiếp từ hàm số có
đƣợc từ bảng trạng thái thƣờng là rất phức tạp.
• Khi đã thực hiện tối thiểu hoá hàm logic, nói
chung việc thiết kế thuận lợi hơn, không những
chỉ dùng số linh kiện ít hơn, mà còn nâng cao độ
tin cậy của mạch logic.

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.1.2. Thiết kế mạch tổ hợp

5 bƣớc chính của quá trình thiết kế:


Bƣớc 5: Vẽ sơ đồ logic:
• Kết quả việc tối thiểu hoá là biểu thức logic OR –
AND.
• Phụ thuộc vào việc chọn lựa loại cổng logic cụ
thể, cần biến đổi biểu thức logic đó thành dạng
phù hợp.
– Ví dụ: nếu chọn dùng cổng NAND phải có biểu
thức dạng NAND hoặc dùng cổng NOR, NORAND
phải có biểu thức tƣơng ứng.

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
Ví dụ thiết kế mạch logic

 VD:
 Trong 1 ngôi nhà hai tầng, ngƣời ta lắp hai chuyển
mạch hai chiều tại hai tầng, sao cho ở tầng nào
cũng có thể bật hoặc tắt đèn. Hãy thiết kế một
mạch logic mô phỏng hệ thống đó?

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
Ví dụ thiết kế mạch logic

 VD:
 Nếu ký hiệu hai công tắc là hai biến A, B.
 Khi ở tầng 1 bật đèn và lên tầng 2 thì tắt đèn đi và
ngƣợc lại. Nhƣ vậy đèn chỉ có thể sáng ứng với
hai tổ hợp chuyển mạch ở vị trí ngƣợc nhau. Còn
đèn tắt khi ở vị trí giống nhau.
 Hệ thống chiếu sáng trong có sơ đồ nhƣ hình

Mạch điện của hệ chiếu sáng


www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
Ví dụ thiết kế mạch logic

 VD:
 Bảng trạng thái mô tả hoạt động của hệ chiếu sáng

A B F=A B
0 0 0
0 1 1
1 0 1
1 1 0

 Biểu thức của hàm là: F  AB  AB  A  B


hoặc F  AB A ABB

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
Ví dụ thiết kế mạch logic

 VD:
 Biểu thức của hàm là: F  AB  AB  A  B
hoặc
F  AB A ABB
 Sơ đồ mạch:

A F
B

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.2. Bộ so sánh hai số nhị phân

 3.2.1. Bộ so sánh đơn giản

 3.2.2. Bộ so sánh đầy đủ

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.2.1. Bộ so sánh đơn giản

 Bộ so sánh 1 bit
 Bảng trạng thái của mạch so sánh

a b Fn Fb Fl
0 0 0 1 0
Fn  a.b
0 1 1 0 0 Fb  a  b
1 0 0 0 1
1 1 0 1 0 Fl  a.b
 Mạch điện bộ so sánh 1 bit

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.2.1. Bộ so sánh đơn giản

So sánh 2 số 4 bit


 A = a3a2a1a0
 B = b3 b2 b1 b 0

Kết quả so sánh: A=B hay A≠B


A = B nếu:
(a3 = b3) và (a2 = b2) và (a1 = b1) và (a0 = b0)

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.2.1. Bộ so sánh đơn giản

So sánh 2 số 4 bit (so sánh bằng)


 A = a3a2a1a0
 B = b3 b2 b1 b 0

A = B nếu:
(a3 = b3) và
(a2 = b2) và
(a1 = b1) và
(a0 = b0)

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.2.1. Bộ so sánh đơn giản

 So sánh 2 số 4 bit
(so sánh bằng) a3
 A = a3a2a1a0
b3
 B = b3 b2 b1 b 0
a2
A = B nếu:
b2 A=B
(a3 = b3) và
(a2 = b2) và a1
(a1 = b1) và
b1
(a0 = b0)
a0

b0

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.2.2. Bộ so sánh đầy đủ

 Thực hiện so sánh từng bit một, bắt đầu từ


MSB.
 Phần tử so sánh E ai bi ai=bi ai>bi ai<bi
Ei Si Ii

E 0 0 0 0 0 0

Si 0 0 1 0 0 0
Phần tử
ai Ei 0 1 0 0 0 0
so sánh
bi
0 1 1 0 0 0
Ii
1 0 0 1 0 0
E: cho phép so sánh 1 0 1 0 0 1
 E = 1: so sánh 1 1 0 0 1 0
 E = 0: không so sánh
1 1 1 1 0 0

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.2.2. Bộ so sánh đầy đủ

 Phần tử so sánh
E ai bi ai=bi ai>bi ai<bi
Si Ii
Ei
Si  E(aibi )
0 0 0 0 0 0

0 0 1 0 0 0
Ii  E(ab
i i)

0 1 0 0 0 0 Ei  E(ai  bi )
0 1 1 0 0 0  Eaibi  Eai bi
1 0 0 1 0 0  E.Si .Ii
1 0 1 0 0 1
 E(Si  Ii )
1 1 0 0 1 0

1 1 1 1 0 0

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.2.2. Bộ so sánh đầy đủ

 Phần tử so sánh Si  E(aibi )


Ii  E(ab
i i)

E
Ei  E(Si  Ii )

ai
Si

bi

Ei

Ii

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.2.2. Bộ so sánh đầy đủ

So sánh đầy đủ: Bộ so sánh song song


 Ví dụ: So sánh 2 số 3 bit:
• A = a 2a 1a 0
S2
• B = b 2b 1b 0 a2
E2
A>B
Phần tử
b2 so sánh I2

E S1
a1
Phần tử E1 A<B
so sánh I1
b1

E S0
a0
Phần tử E0 A=B
so sánh I0
b0

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.3. Các bộ số học

3.3.1. Bộ cộng hai số nhị phân


3.3.2. Bộ trừ hai số nhị phân
3.3.3. Bộ nhân hai số nhị phân

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.3.1. Bộ cộng hai số nhị phân

 Bộ cộng hai số một bit


a b S C
a S (Tổng)
HA 0 0 0 0 S=a  b
b C (Số nhớ) 0 1 1 0
1 0 1 0 C= ab
Bộ bán tổng 1 1 0 1
(HA- Half Adder)

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.3.1. Bộ cộng hai số nhị phân

 Bộ cộng hai số nhiều bit


C3 C2 C1 C0

A= a3 a2 a1 a0
+
B= b3 b2 b1 b0

C4 S3 C3 S2 C2 S1 C1 S0

Kết
quả S4 S3 S2 S1 S0

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.3.1. Bộ cộng hai số nhị phân

 Bộ cộng hai số nhiều bit:


 Thao tác lặp lại là cộng 2 bit với nhau và cộng với
số nhớ
 Bộ cộng đầy đủ (FA- Full Adder)

ai bi Ci Si Ci+1
0 0 0 0 0
Full Adder 0 0 1 1 0
0 1 0 1 0
ai Si 0 1 1 0 1
Ci
bi
FA Ci+1
1 0 0 1 0
1 0 1 0 1
1 1 0 0 1
1 1 1 1 1

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.3.1. Bộ cộng hai số nhị phân

 Bộ cộng hai số nhiều bit:


 Bộ cộng đầy đủ (Full Adder)
aibi
Si Si  a i bi Ci  a i bi Ci  a i b i Ci  a i bi Ci
00 01 11 10
Ci

0 1 1
  
 a i b i Ci  b i Ci  a i b i Ci  b i C i 
1 1 1
 
 a i  b i  Ci   a i b i  Ci

 a b  C   a b  C 
i i i i i i
Ci+1
aibi
00 01 11 10
 a i  b i  Ci
 
Ci

0
Ci 1  a i bi Ci  a i bi Ci  a i bi
1

1 1 1 1  
 Ci a i b i  a i b i  a i b i
 Ci  a i  b i   a i b i
www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.3.1. Bộ cộng hai số nhị phân

Bộ cộng hai số nhiều bit:


 Bộ cộng đầy đủ (Full Adder)

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.3.1. Bộ cộng hai số nhị phân

Bộ cộng hai số nhiều bit:


A = an-1an-2...a1a0 , B = bn-1bn-2...b1b0
Bộ cộng song song
an-1 bn-1 an-2 bn-2 a1 b1 a0 b0
Cn-1 Cn-2 C1 C0= 0

FA FA FA FA

Cn
C2

Sn Sn-1 Sn-2 S1 S0

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.3.1. Bộ cộng hai số nhị phân

 Bộ cộng hai số nhiều bit:


 Bộ cộng song song tính trƣớc số nhớ Ci+1 = aibi + Ci(ai  bi)
Đặt: Pi = ai  bi và Gi = aibi
C1 = G0 + C0P0
 Ci+1 = Gi + Ci Pi G0 C1

G1 C2
P0

C0
G0 1 2
P1

P0 C2 = G1 + C1P1 = G1+(G0 + C0P0)P1


C0

1 2 C2 = G1 + G0P1 + C0P0P1
www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.3.1. Bộ cộng hai số nhị phân

 Bộ cộng hai số nhiều bit:


a3 b3 a2 b2 a1 b1 a0 b0 C0
 Bộ cộng song song
tính trƣớc số nhớ
• Ví dụ: Cộng 2 số 4 bit Tính Pi và Gi

P3 G3 P2 G2 P1 G1 P0 G0

Tính các số nhớ

C4 C3 C2 C1 C0
a3 b3 a2 b2 a1 b1 a0 b0

Tính tổng

C4 = S4 S3 S2 S1 S0
www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.3.2. Bộ trừ hai số nhị phân

Bộ bán hiệu


ai bi Di Bi+1
ai
Bán hiệu
Di 0 0 0 0 Di  a i  bi
bi Bi+1
0 1 1 1 Bi 1  a i b i
(Half Subtractor)
1 0 1 0

1 1 0 0

ai
Di
bi

Bi+1

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.3.2. Bộ trừ hai số nhị phân

 Bộ trừ đầy đủ: Phép trừ 2 số nhiều bit cho nhau. Thao
tác lặp lại là trừ 2 bit cho nhau và trừ số vay
ai Bộ trừ
bi Di
Bi đầy đủ
Bi+1
Bi Bán Di
(Full Subtractor)
ai Di hiệu
ai bi Bi Di Bi+1
Bán Bi+1
0 0 0 0 0 hiệu Bi+1
bi
0 0 1 1 1
0 1 0 1 1
0 1 1 0 1
1 0 0 1 0
1 0 1 0 0
1 1 0 0 0
1 1 1 1 1

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.3.2. Bộ trừ hai số nhị phân

Bộ trừ song song:


 Thực hiện nhƣ bộ cộng song song.
 Trừ 2 số n bit cần n bộ trừ đầy đủ.
• Trong bộ cộng song song thay bộ cộng đầy đủ bằng bộ
trừ đầy đủ, đầu ra số nhớ trở thành đầu ra số vay

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.3.3. Bộ nhân hai số nhị phân

Giả thiết nhân 2 số 4 bit A và B:


A = a3a2a1a0, B = b3b2b1b0

a3 a2 a1 a0
b3 b2 b1 b0
a3b0 a2b0 a1 b0 a0b0
a3b1 a2b1 a1b1 a0 b1
a3b2 a2b2 a1b2 a0b2
a3b3 a2b3 a1b3 a0b3
p7 p6 p5 p4 p3 p2 p1 p0

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.3.3. Bộ nhân hai số nhị phân

 Dãy thao tác cần phải thực hiện A x b0


khi nhân 2 số 4 bit
A x b1

(A x b0) + (A x b1 dịch trái 1 bit) = 1

A x b2

1+ (A x b2 dịch trái 2 bit) = 2

A x b3

2+ (A x b3 dịch trái 3 bit) = 3

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.3.3. Bộ nhân hai số nhị phân

 CI: Carry Input b1


a3 a2 a1 a0
b0
a3 a2 a1 a0

 vào số nhớ 0 0

 CO: Carry Output 3 2 1 0 CI 3 2 1 0

 ra số nhớ 1 CO 3 2 1 0

a3 a2 a1 a0
b2

3 2 1 0 CI 3 2 1 0

2 CO 3 2 1 0

b3 a3 a2 a1 a0

3 2 1 0 CI 3 2 1 0

3 CO 3 2 1 0

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.4. Hợp kênh và phân kênh

3.4.1. Bộ hợp kênh (Multiplexer)


3.4.2. Bộ phân kênh (Demultiplexer)
3.4.3. Một số ứng dụng

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.4.1. Bộ hợp kênh (Multiplexer)

 Bộ hợp kênh còn gọi là bộ dồn kênh (hay bộ


ghép kênh), nó cũng đƣợc gọi là bộ chọn dữ
liệu (Data Selector).
 Chức năng logic cơ bản của bộ hợp kênh là
dƣới sự điều khiển của tín hiệu chọn (n đầu
vào điều khiển) thực hiện chọn ra kênh nào
đó (trong số 2n kênh đầu vào) để nối thông
tín hiệu đầu vào đƣợc chọn đến đầu ra.

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.4.1. Bộ hợp kênh (Multiplexer)

 Có nhiều đầu vào tín hiệu và một đầu ra.


 Chức năng: chọn lấy một trong các tín hiệu đầu vào
đƣa tới đầu ra MUX 4-1
X0
MUX 2-1 X1 Y
X2
X0 Y X3

X1
C0

C0 C1

Đầu vào điều khiển C1 C0 Y


0 0 X0
C0 Y
0 1 X1
0 X0
1 0 X2
1 X1
1 1 X3
www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.4.1. Bộ hợp kênh (Multiplexer)

 Ví dụ: Tổng hợp bộ chọn kênh 2-1


MUX 2-1 C0 X1 X0 Y
0 0 0 0
X0 C0 Y
Y
0 X0 0 0 1 1
X1
1 X1 0 1 0 0
C0 0 1 1 1
1 0 0 0
X1X0
C0 00 01 11 10 1 0 1 0
1 1 0 1
0 1 1 1 1 1 1

1 1 1
Y  X 0C0  X1C0

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.4.1. Bộ hợp kênh (Multiplexer)

Bộ hợp kênh 2-1: (MUX 2-1)


 Sơ đồ logic mạch hợp kênh 2-1

X0

C0
Y

X1

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.4.1. Bộ hợp kênh (Multiplexer)

 Bộ hợp kênh 4-1: (MUX 4-1)

MUX 4-1

X0 C1 C0 Y
X1 Y 0 0 X0
X2
0 1 X1
X3
1 0 X2
C0 1 1 X3
C1

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.4.1. Bộ hợp kênh (Multiplexer)

Bộ hợp kênh 4-1: (MUX 4-1)


 Từ bảng trạng thái, viết đƣợc biểu thức
hàm ra:

C1 C0 Y
0 0 X0
0 1 X1
1 0 X2
1 1 X3

Y  X 0 C1 C0  X1 C1C0  X 2C1 C0  X 3C1C0

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.4.1. Bộ hợp kênh (Multiplexer)

Bộ hợp kênh 4-1: (MUX 4-1)


 Sơ đồ logic mạch hợp kênh 4-1

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.4.1. Bộ hợp kênh (Multiplexer)

 Trong thực tế ngƣời ta chế tạo các bộ hợp


kênh có 4, 8 hoặc 16 đầu vào dữ liệu.
 VD: trình bày sơ đồ logic của vi mạch
74LS153. Trong vi mạch gồm 2 bộ hợp
kênh có 4 đƣờng vào dữ liệu, kí hiệu là C0,
C1, C2, C3 và một đƣờng ra Y.
 Cả hai bộ hợp kênh đều có chung 2 đầu vào điều
khiển A, B, mỗi bộ hợp kênh đều có đầu vào cho
phép G riêng.
 Mạch thuộc họ logic TTL, chân 16 là nguồn nuôi
VCC: + 5V, chân 8 là đất (GND): 0V.

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.4.1. Bộ hợp kênh (Multiplexer)

E0
S0

E1

CS
1
C0
S
E0
S1

E1

CS

C0
CS =1: chọn kênh làm việc bình thường
CS = 0: ra chọn kênh = 0

Vào điều khiển

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.4.1. Bộ hợp kênh (Multiplexer)

E0
S0

E1 E0

C0
S

E0 E1
S1

E1
C0

C0

Vào điều khiển

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.4.2. Bộ phân kênh (Demultiplexer)

 Bộ phân kênh là một mạch logic tổ hợp có


một đƣờng vào và nhiều đƣờng ra dữ liệu.

 Bộ phân kênh làm chức năng chọn, truyền


dữ liệu từ một đƣờng vào dữ liệu đến các
đƣờng ra riêng biệt.

 Bộ phân kênh cũng có n đƣờng vào điều


khiển chọn đầu ra (2n đầu ra).

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.4.2. Bộ phân kênh (Demultiplexer)

 Có một đầu vào tín hiệu và nhiều đầu ra.


 Chức năng : dẫn tín hiệu từ đầu vào đƣa tới
một trong các đầu ra.
 Đầu vào đƣợc nối với đầu ra nào là tuỳ theo
tổ hợp giá trị của các đầu vào điều khiển.

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.4.2. Bộ phân kênh (Demultiplexer)

 VD: Bộ phân kênh 1-2:


 Bảng chức năng:
C0 Y0 Y1 DEMUX 1-2
Y0
0 X 0
1 0 X X

Y1
 Bảng trạng thái:

C0 X Y0 Y1
0 0 0 0 C0

0 1 1 0
biểu thức hàm ra:
1 0 0 0
1 1 0 1 Y0  XC0
Y1  XC0
www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.4.2. Bộ phân kênh (Demultiplexer)

 VD: Bộ phân kênh 1-4:

DEMUX 1-4

Y0
X Y1
Y2
Y3

C0
C1

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.4.2. Bộ phân kênh (Demultiplexer)

 VD: Bộ phân kênh 1-4:


 Bảng chức năng C1 C0 Y0 Y1 Y2 Y3
0 0 X 0 0 0
0 1 0 X 0 0
1 0 0 0 X 0
 Bảng trạng thái:
1 1 0 0 0 X
C1 C0 X Y0 Y1 Y2 Y3
biểu thức hàm ra:
0 0 0 0 0 0 0
0 0 1 1 0 0 0 Y0  C0 C1X
0 1 0 0 0 0 0
Y1  C1C0 X
0 1 1 0 1 0 0
1 0 0 0 0 0 0 Y2  C1 C0 X
1 0 1 0 0 1 0
Y3  C1C0 X
1 1 0 0 0 0 0
1 1 1 0 0 0 1

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.4.2. Bộ phân kênh (Demultiplexer)

 VD: Bộ phân kênh 1-4:


 Bảng chức năng C1 C0 Y0 Y1 Y2 Y3
0 0 X 0 0 0
0 1 0 X 0 0
1 0 0 0 X 0
 Bảng trạng thái:
1 1 0 0 0 X
C1 C0 X Y0 Y1 Y2 Y3
biểu thức hàm ra:
0 0 0 0 0 0 0
0 0 1 1 0 0 0 Y0  C0 C1X
0 1 0 0 0 0 0
Y1  C1C0 X
0 1 1 0 1 0 0
1 0 0 0 0 0 0 Y2  C1 C0 X
1 0 1 0 0 1 0
Y3  C1C0 X
1 1 0 0 0 0 0
1 1 1 0 0 0 1

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.4.2. Bộ phân kênh (Demultiplexer)

VD: Bộ phân kênh 1-4:


 Sơ đồ logic mạch phân kênh 1-4

Y0  C0 C1X
Y1  C1C0 X
Y2  C1 C0 X

Y3  C1C0 X

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.4.3. Một số ứng dụng

Chọn nguồn tin (định tuyến dữ liệu)


Có nhiều dữ liệu
Nguồn tin 1 Nguồn tin 2 được định hướng tới
một đích duy nhất
 sử dụng bộ hợp
kênh sẽ cho phép
chọn dữ liệu nào
(định tuyến đầu vào)
hướng tới đích, các
dữ liệu không được
chọn sẽ bị cấm
không tới được đích.
Nhận

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.4.3. Một số ứng dụng

Chọn nguồn tin


A = a 3 a2 a1 a0 B = b3 b2 b1 b0

C0

Y3 Y2 Y1 Y0

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.4.3. Một số ứng dụng

 Chuyển đổi luồng dữ liệu từ song song sang nối tiếp


và ngƣợc lại C 0

1
a0
0
a1 Y
C1 t
a2
1
a3
0

t
Y
C0
a0 a1 a2 a3

C1
t
Một luồng dữ liệu số song song có tính chất mọi bit của nó xuất hiện
đồng thời, luôn có ưu thế về tốc độ xử lý nhanh nhưng khi truyền trên
khoảng cách xa sẽ tốn nhiều đường truyền nên thông thường nó
được chuyển đổi thành dữ liệu kiểu nối tiếp (các bit xuất hiện tuần tự)
trước khi đi đến đường truyền nhờ bộ hợp kênh-MUX.
www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.4.3. Một số ứng dụng

Tạo hàm lôgic


f(A,B)  A Bf(0,0)  A Bf(0,1)  A Bf(1,0)  A Bf(1,1)

Y  C1C0E0  C1C0E1  C1C0E2  C1C0E3

f(0,0) E0

E1
Các đầu vào f(0,1) Y = f(A,B)
chọn hàm
f(1,0) E2

E3
f(1,1) C1 C0

A
Các biến
B

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.4.3. Một số ứng dụng

Tạo hàm lôgic

A B f=AB Y C1 C0
0 X0
0 0 0= f(0,0) = X0 0 0
0 X1 Y = AB

0 1 0 =f(0,1) = X1 0 1 0 X2

1 0 0=f(1,0) = X2 1 0 1 X3
C1 C0

1 1 1=f(1,1) = X3 1 1 A

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.4.3. Một số ứng dụng

Tạo hàm lôgic

A B f=A+B Y C1 C0 0 X0
Y=
1 X1 A+B
0 0 0 = X0 0 0
1 X2
0 1 1 = X1 0 1
1 X3
C1 C0
1 0 1 = X2 1 0
A
1 1 1 = X3 1 1
B
1
Bộ tạo hàm có thể lập trình được

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
3.5. Các bộ chuyển mã

 3.5.1. Khái niệm mã hoá


 3.5.2. Một số mã thông dụng
 3.5.3. Một số bộ chuyển mã thƣờng dùng

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com
BT

 Xây dựng mạch tổ hợp 4 đầu vào (A, B,C,D


trong đó D là bit có trọng số nhỏ nhất) và 2
đầu ra (Y1,Y2) chỉ dùng mạch NAND

Y1    3, 4,5, 7,13,15 
Y2    3,8,9,13,15 

www.neu.edu.vn huongct138@gmail.com

You might also like