Professional Documents
Culture Documents
Định Lí Pascal
Định Lí Pascal
1. Định lí Pascal
Định lí: Cho các điểm A, B, C, D, E, F (có thể thay đổi vị trí của chúng) cùng thuộc
một đường tròn. Gọi G là giao điểm của AB và DE , H là giao điểm của BC và EF
và K là giao điểm của CD và AF . Khi đó ba điểm G, H , K thẳng hàng.
Chứng minh
K
G
P
B
A
C
D
R
F EQ H
F
H E
G G E
K
D
D H
B
K F B
Ngoài ra các điểm A, B, C, D, E, F có thể trùng nhau khi đó lục giác suy biến thành tam
giác, tứ giác, ngũ giác. Ví dụ khi A trùng B thì AB trở thành tiếp tuyến tại A .
K K
G
G
C
A H A
B B C H
D D
E
F F
Từ định lí Pascal ta suy ra được một vài hệ quả và định lí sau
Hệ quả 1: Hình lục giác ABCDEF nội tiếp đường tròn thỏa mãn điều kiện AB / / DE, BC / / EF
thì CD // AF .
F
B
B
C
F A
A
C
H F
G
D E
Ví dụ 2 (Taiwan TST 2020 round 1). Cho tam giác không cân ABC nội tiếp đường tròn
(O) có trực tâm H . Đường thẳng AH cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là P . Gọi E ,
F lần lượt là chân đường cao kẻ từ B và C của tam giác ABC . Các đường thẳng PE, PF cắt
(O) lần lượt tại các điểm Q, R khác P . Lấy điểm Y trên đường tròn (O) sao cho các đường
thẳng AY , QR, EF đồng quy. Chứng minh rằng PY đi qua trung điểm của EF .
Ví dụ 4 (APMO 2021 P3). Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn , E là giao điểm của
AC và BD . Gọi L là tâm đường tròn tiếp xúc với các cạnh AB, BC và CD . Gọi M là trung
điểm của cung BC không chứa A, D . Chứng minh rằng tâm đường tròn bàng tiếp góc E của
tam giác BCE nằm trên cạnh LM .
Ví dụ 5 (Sharygin – VI). Cho (O; R) và ( I ; r ) lần lượt là đường tròn ngoại tiếp và đường
tròn nội tiếp tam giác ABC vuông tại A . Gọi J là điểm đối xứng của A qua I . Tính độ dài
OJ .
Ví dụ 6 (Taiwan TST 2021 R3). Cho tam giác ABC có AB AC và I là tâm đường tròn
nội tiếp. Gọi D là trung điểm cung BAC . Gọi X là giao điểm của AI và BC ; Y , Z là các
điểm lần lượt nằm trên AB, AC sao cho X , Y , Z nằm trên đường thẳng vuông góc với AI .
Đường tròn ngoại tiếp tam giác AYZ cắt AI tại điểm thứ hai là U . Giả sử tiếp tuyến của đường
tròn ngoại tiếp tam giác ABC cắt tại T , đoạn thẳng TU cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABC tại V . Chứng minh rằng V , I , D thẳng hàng.
Bài 1 (ELMO - 2009). Cho hình thang ABCD , với AB / /CD , nội tiếp trong đường tròn .
Trên đường phân giác trong góc CBD lấy điểm G nằm trong tam giác BCD . Tia AG và
BG cắt lần lượt tại điểm P( P A) và Q(Q B) . Đường thẳng đi qua G và song song
với AB cắt BD và BC lần lượt tại R và S . Chứng minh rằng tứ giác PQRS nội tiếp
đường tròn.
Bài 2. Lục giác ABCDEF nội tiếp đường tròn (O) . Các cạnh của hai tam giác ACE và BDF
cắt nhau tại sáu điểm M , N , P, Q, R, S (theo thứ tự đó). Chứng minh rằng MQ, PS , NR đồng qui.
Bài 3 (IMO shortlish 2004 G2) Cho đường tròn và đường thẳng d không có điểm
chung. Gọi AB là đường kính của và AB vuông góc với d (điểm B nằm gần d hơn A
). Lấy điểm C bất kì trên ( C A, B ). Gọi D là giao điểm của AC và d . Từ D kẻ tiếp
tuyến với tại E sao cho E, B nằm cùng phía với bờ là AC . Gọi F là giao điểm của BE
và d . Đường thẳng AF cắt tại G(G A) . Chứng minh rằng điểm đối xứng của G qua
AB nằm trên đường thẳng CF .
Bài 4 (SHARYGIN-XIV). Gọi E là một điểm chung của hai đường tròn 1 và 2 . Dựng
AB là tiếp tuyến chung của hai đường tròn và CD / / AB với A, C 1; B, D 2 . Hai
đường tròn ABE và CDE cắt nhau tại điểm F E . Chứng minh rằng F là trung điểm của
cung CD của đường tròn ngoại tiếp tam giác CDE .
Bài 5 (IMO Shortlish 2007 - G5). Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn , gọi A1 , B1 , C1 lần
lượt là trung điểm các cạnh BC , CA và AB . Điểm P di động trên . Các đường thẳng
PA1 , PB1 , PC1 cắt đường tròn tại A ', B ', C ' ( P ) . Giả sử A, B, C, A ', B ', C ' phân biệt. Các
đường thẳng AA ', BB ' cắt nhau tại C0 ; BB ', CC ' cắt nhau tại A0 và CC ', AA ' cắt nhau tại B0 và
A0 B0C0 tạo thành tam giác . Chứng minh rằng diện tích tam giác A0 B0C0 không phụ thuộc vị trí
điểm P .
Bài 6 (IMO Shortlish 2008 G4). Cho tam giác nhọn ABC có hai đường cao BE, CF . Hai
đường tròn cùng đi qua A và F tiếp xúc với BC tại P và Q sao cho Q nằm giữa C và B .
Chứng minh rằng giao điểm của PE, QF nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF .
Bài 7 (IMO shortlish 2011 – G5). Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) và ngoại
tiếp đường tròn ( I ) . Gọi D, E lần lượt là giao của AI , BI với (O) D A, E B . Dây cung
DE cắt AC tại F và BC tại G . Đường thẳng đi qua F và song song với AD và đường
thẳng đi qua G và song song với BE cắt nhau tại P . Các tiếp tuyến tại A và B của (O) cắt
nhau tại K . Chứng minh rằng ba đường thẳng AE, BD và KP hoặc đôi một song song hoặc
đồng quy.
Bài 8: (Singapore TST 2001) Tam giác ABC vuông tại B nội tiếp đường tròn (O) . Trên
tiếp tuyến của (O) tại A lấy điểm P ( P A ) sao cho tia PB cắt (O) tại D( D B) . Điểm E
nằm trên đường thẳng CD sao cho AE / / BC . Chứng minh rằng P, O, E thẳng hàng.
Bài 9: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) có trực tâm H . Gọi A0 , B0 , C0 lần lượt là trung
điểm các cạnh BC , CA và AB .Các đường thẳng AA0 , BB0 , CC0 cắt lại đường tròn (O) tại
A1 , B1 , C1 . Các tia thẳng A0 H , B0 H , C0 H cắt đường tròn (O) lần lượt tại A2 , B2 , C2 . Chứng
minh rằng A1 A2 , B1B2 , C1C2 đồng qui.
Bài 10 (MEMO 2010) Đường tròn ( I ) nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc các cạnh BC, CA và
AB tại D, E, F tương ứng. K là điểm đối xứng của D qua I . DE cắt FK tại S . Chứng
minh rằng AS / / BC .
Bài 11 (Australian MO 2001) Cho các điểm A, B, C, A ', B ', C ' cùng nằm trênđường tròn
sao cho AA ' ⊥ BC, BB ' ⊥ AC, CC ' ⊥ AB . Gọi D là điểm nằm trên đường tròn , gọi giao
các đường thẳng DA ' BC = A '', DB ' CA = B '', DC ' AB = C '' . Chứng minh rằng
A '', B '', C '' và trực tâm tam giác ABC thẳng hàng
Bài 12 (USA JMO 2011). Cho các điểm A, B, C, D, E nằm trên đường tròn và điểm P
nằm ngoài đường tròn thỏa mãn điều kiện:
i) PB, PD là tiếp tuyến với đường tròn .
ii) P, A, C thẳng hàng.
iii) DE / / AC .
Chứng minh rằng đường thẳng BE đi qua trung điểm đoạn AC .