You are on page 1of 8

Q.

TỔNG BIÊN TẬP


NGUYỄN VĂN HƯỜNG
Điện thoại: 0913.54.55.66
Email: nguyenhuong.tcgt@gmail.com

P. TỔNG BIÊN TẬP


NGUYỄN THANH HOA
Điện thoại: 0913.308.700
Email: hoatcgtvt@gmail.com

Mục lục
HỘI ĐỒNG BIÊN TẬP
GS. TSKH. LÃ NGỌC KHUÊ; GS. TSKH. NGUYỄN NGỌC HUỆ;
GS. TS. LƯƠNG CÔNG NHỚ; GS. TS. PHẠM HUY KHANG;
PGS. TSKH. ĐẶNG VĂN UY; PGS. TS. HOÀNG HÀ; PGS.
TS. TRẦN ĐẮC SỬ; PGS. TS. NGUYỄN VĂN THƯ; PGS. TS.
TỐNG TRẦN TÙNG; PGS. TS. ĐÀO VĂN ĐÔNG; PGS. TS.
NGUYỄN NGỌC LONG; PGS. TS. PHẠM DUY HÒA; PGS. TS.
NGUYỄN VĂN HÙNG; PGS. TS. NGUYỄN HỒNG THÁI; PGS.
TS. NGUYỄN QUANG PHÚC; PGS. TS. NGUYỄN THỊ TUYẾT
TRINH; PGS. TS. NGUYỄN HOÀNG LONG; PGS. TS. LÊ QUỐC CONTENTS THÁNG 06 (NĂM THỨ 64)
TIẾN; PGS. TS. NGUYỄN THANH SƠN; PGS. TS. NGUYỄN
THANH CHƯƠNG; TS. TRẦN DOÃN THỌ; TS. NGUYỄN
XUÂN SANG; TS. KHUẤT VIỆT HÙNG; TS. NGUYỄN NGỌC
LONG; TS. LÝ HUY TUẤN; TS. PHẠM CÔNG TRỊNH; TS. TRẦN
BẢO NGỌC; TS. VŨ HỒNG TRƯỜNG; TS. LÊ ĐỖ MƯỜI; TS.
04 Thực tiễn tòa soạn và người làm báo văn hóa Tạp chí GTVT
Current practice at the editorial office and the cultural etiquette for journalists of the
Transport Journal
NGUYỄN VĂN TƯƠI; TS. NGUYỄN XUÂN CƯỜNG; TS. BÙI HƯƠNG NGUYÊN

06
THIÊN THU; TS. NGUYỄN VĂN BÍNH; TS. NGUYỄN VĂN
Tròn sứ mệnh kết nối giá trị khoa học vào cuộc sống
THÀNH; TS. PHẠM HOÀI CHUNG; ThS. HOÀNG HỒNG
Completing the mission of connecting the scientific value to life
GIANG; ThS. PHẠM HỮU SƠN; ThS. LÂM VĂN HOÀNG. HOÀNG THẠCH

TÒA SOẠN
106 Thái Thịnh - Đống Đa - Hà Nội 08 Cùng doanh nghiệp gỡ từng “nút thắt” trong cơ chế, chính sách
Removing each ‘knot’ in mechanisms and policies together with businesses
HÀ THÀNH LỘC

10
PHÒNG HÀNH CHÍNH TRỊ SỰ VÀ TRUYỀN THÔNG
Số hóa báo chí để chuyển động cùng thời cuộc
Hành chính Trị sự Digitalizing the press to move along with times
Điện thoại: (024) 3942.6389 XUÂN LỘC
Fax: (024) 3822.1153
Email: tapchigtvt@mt.gov.vn
Truyền thông
12 Giải bóng đá ngành GTVT tranh Cup Tạp chí GTVT lần II - năm 2023: “Sân chơi” hợp tác,
hữu nghị và chia sẻ
Transport Sector football tournament for the 2nd Transport Journal Cup - 2023: ‘Playground’ for
Điện thoại: (024) 3822.0392 cooperation, friendship and sharing
Email: phongtruyenthong.gtvt@gmail.com VŨ THÀNH VŨ

PHÒNG THƯ KÝ - BIÊN TẬP


VÀ PHÓNG VIÊN THƯỜNG TRÚ 14 Phóng viên Tạp chí GTVT rèn chí tôi nghề: Dấn thân tạo sản phẩm báo chí giá trị
Journalists of Transport Journal keep striving in profession: Committed to creating valuable
journalistic products
Thư ký - Biên tập NHÓM PV

16
Điện thoại: (024) 3942.0744
Email: phongtkts.gtvt@gmail.com Báo chí thấm sâu lời dạy của Người...
Press deeply absorbs His teachings... VĂN KHOAN
Văn phòng Phóng viên
Thường trú miền Trung và Tây Nguyên
16 Lý Tự Trọng, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 0914.228.918
18 Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ: Bộ GTVT nỗ lực vượt khó, hoàn thành khối lượng
công việc rất lớn
National Assembly Chairman Vuong Dinh Hue: The Ministry of Transport has made great
efforts to overcome difficulties and complete a huge amount of work
Văn phòng Phóng viên VŨ THÀNH

20
Thường trú miền Nam
17A Hồng Hà, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh Huy động mọi sức mạnh, nguồn lực kéo giảm TNGT
Điện thoại & Fax: (028) 3914.1489 Mobilzing all strength and resources to reduce traffic accidents
VĂN HUẾ
Email: tapchigtvtmn@gmail.com
PHÒNG PHÓNG VIÊN - TẠP CHÍ ĐIỆN TỬ
Điện thoại: (024) 3942.8737
22 Thấy gì từ quy định cấm cán bộ, công chức sử dụng rượu, bia giờ hành chính
What can be found from the regulation banning cadres and civil servants from using alcohol
and beer during office hours?
Email: phongpv.gtvt@gmail.com CẨM PHÚ

24
Giấy phép số 465/GP-BTTTT
Nghiên cứu ứng dụng mạng nơ-ron sâu trong phân tích dạng ăn mòn trên kết cấu thép
do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 26/09/2022 Research on the application of the deep neural network in analysis of corrosion patterns on
Tài khoản: Tạp chí Giao thông vận tải 118000001700 steel structures
TS. LÊ VĨNH AN; TS. BÙI NGỌC DŨNG; TS. NGUYỄN XUÂN TÙNG
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam
- Chi nhánh TP. Hà Nội
Mã số thuế: 0100104098 27 Nghiên cứu tình trạng vượt đèn đỏ của lứa tuổi thanh thiếu niên thông qua phương
trình hồi quy nhị phân Binary Logistics
Research on red light running by teenagers by means of Binary Logistics regression equation
Chế bản tại Tạp chí GTVT; In tại Công ty CP In TS. CHU TIẾN DŨNG

31
Khoa học công nghệ Hà Nội
Đánh giá hiệu quả khi tạo nhám và xẻ rãnh bề mặt mặt đường cất, hạ cánh bằng bê
Bìa 1: PV Mỹ Lệ, Tạp chí GTVT tác nghiệp tông xi măng ở các cảng hàng không ở Việt Nam - Ứng dụng tại các Cảng Hàng không
tại công trường xây trụ tháp quốc tế Nội Bài và Tân Sơn Nhất
dự án cầu Mỹ Thuận 2 Evaluating the effectiveness of surface grooving on cement concrete runway pavement at the
international airports in Vietnam_ Applied at Noi Bai and Tan Son Nhat international airports
 Trình bày bìa: Sinh Nguyễn TS. NGUYỄN TRỌNG HIỆP
Mục lục
CONTENTS THÁNG 06 (NĂM THỨ 64)

35 Đề xuất một phương pháp mới để đo lường độ chậm trễ của dòng xe
hỗn hợp tại các nút giao điều khiển bằng đèn tín hiệu
Proposing a novel method for measuring the delay of mixed traffic flows
76 Ứng dụng thuật toán tối ưu dạy-học trong phát hiện hư hỏng kết cấu
dầm cầu bê tông cốt thép
Application of teaching-learning optimization algorithm in damage
at signalized intersections detection of the reinforced concrete beam structure
TS. ĐỖ DUY ĐỈNH; ThS. VŨ ĐỨC THIẾT KS. NGUYỄN HỮU QUYẾT; PGS. TS. HỒ XUÂN NAM
TS. PHAN VĂN TIẾN

39 Mô hình số phân tích ứng xử của sàn phẳng UHPFRC dưới tác dụng
của lực chọc thủng
Numerical model analyzing the behavior of UHPFRC flat floor subjected 80 Nghiên cứu ứng dụng bê tông sử dụng cốt liệu tái chế tại Việt Nam và
kinh nghiệm từ Nhật Bản
to puncture force Research on application of concrete using recycled aggregates in Vietnam
TS. LÊ HOÀNG AN and the experiences from Japan
ThS. VŨ HIẾU PHƯƠNG TS. LÊ VĨNH AN; TS. NGUYỄN XUÂN TÙNG
ThS. PHẠM ĐỨC DUY

43 Nghiên cứu đánh giá các phương pháp thiết kế kháng cắt trong kết
cấu bê tông cốt thép
84 Ứng dụng kỹ thuật số trong đo lường và điều khiển hệ động lực của
tàu thủy nội địa
Digital application in measuring and controlling the dynamics of inland ships
Evaluating the designing methods for shear resistance in reinforced PGS. TS. PHẠM HỮU NAM; ThS. LÊ HOÀNG LONG
concrete structures ThS. LƯU TUẤN HẢI; ThS. ĐỖ NGỌC NGUYÊN
TS. ĐÀO VĂN DINH ThS. PHẠM VĂN TRỌNG; ĐỖ VĂN TUẤN
PHÙNG HUY VIỄN; TS. PHẠM VĂN THOAN

48 Ảnh hưởng của độ ẩm cốt liệu xỉ thép đến tính chất của bê tông xỉ
thép làm móng đường
Effect of the moisture content in steel slag aggregate on the properties of 88 Nghiên cứu sử dụng tà vẹt nhựa dẻo trong xây dựng đường sắt ở
Việt Nam
steel slag concrete for road foundation Study on the use of plastic sleepers in railway construction in Vietnam
ThS. NGUYỄN THANH CƯỜNG ThS. PHẠM DUY HÒA
TS. PHẠM NGỌC PHƯƠNG
ThS. VŨ HOÀNG TRÍ
92 Đánh giá vai trò của phụ gia hoạt tính cao trong việc tăng cường khả

52
năng chống thấm cho tường vây nhà ga Metro
Đánh giá và so sánh mô hình toán xác định tính chất cơ học của Evaluating the role of highly active additives in enhancing waterproof for
màng mỏng bằng nanoindentation với phần mềm Abaqus the diaphragm walls of Metro stations
Assessment and comparison of mathematical models defining the PGS. TS. TRẦN QUỐC ĐẠT

96
mechanical properties of thin films by nanoindentation with Abaqus
software Nghiên cứu xác định tham số trạng thái cầu trong điều kiện dữ liệu
TS. LÊ VĂN AN; ThS. TRỊNH THÁI HƯNG đo đạc đầu vào không hoàn chỉnh khi chịu tải trọng động đất
ThS. BÙI CHẤN THẠNH; ThS. DƯƠNG LÊ HÙNG Research to determine the bridge state parameters in the condition of
TS. HOÀNG THỊ THU TRANG incomplete input measurement data and subjected to earthquake load
TS. NGUYỄN VĂN MỸ; ThS. LÊ QUANG SƠN

56 Dự báo độ ổn định Marshall của bê tông nhựa biến tính cao su lốp xe
phế thải bằng mô hình Catboost
Predicting the Marshall stability of waste tire rubber-modified asphalt 100 Phân tích đánh giá rủi ro và đề xuất bài toán ổn định khi vận hành
cầu chuyển tải
concrete using Catboost model Research on risk assessment and some proposed calculations of quay
TS. MAI THỊ HẢI VÂN crane stability in the operating condition
TS. NGUYỄN LAN HƯƠNG; ThS. PHẠM THỊ YẾN

60 Nghiên cứu ảnh hưởng của tốc độ chạy tàu đến dao động của kết cấu
nhịp cầu đường sắt đô thị
Studying effects of train speeds on vibration of the urban railway bridge 103 Phân tích dao động xoắn của hệ trục cơ cấu nâng hạ hàng bằng
phương pháp phần tử hữu hạn
span structure Analysis of torsional vibrations of the lifting mechanism shaft system by
TS. NGUYỄN THỊ CẨM NHUNG the finite element method
ThS. NCS. TRẦN QUANG MINH ThS. VŨ VĂN TẬP; ThS. NGUYỄN THỊ XUÂN HƯƠNG

64 Nghiên cứu sản xuất lắp đặt thử nghiệm tà vẹt ghi bê tông dự ứng
lực cho ghi đơn phổ thông khổ 1.000 mm
Research for production and pilotting installation of prestressed concrete
106 Nghiên cứu, thiết kế bộ điều khiển, giám sát máy lọc dầu tự động,
thay thế bộ điều khiển lọc hãng Alfa Laval trên tàu thủy
Research to design a supervisor controller for the automatic oil purifier to
sleepers for traditional single turnout of 1000 mm gauge replace Alfa Laval purifier controller on ship
TS. TRẦN ANH DŨNG; ThS. NGUYỄN THỊ THANH TÂM TS. NGUYỄN HỮU QUYỀN; ThS. PHAN ĐĂNG ĐÀO

68 Ứng dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong thiết kế và thi
công cầu số 1 - tỉnh Trà Vinh
Application of the Building Information Model (BIM) in design and
110 Nghiên cứu ăn mòn cục bộ của kết cấu thép ở bên trong và bên
ngoài vùng tiếp giáp bê tông
Study of local corrosion of the steel structures inside and outside the
construction of Bridge No. 1 in Tra Vinh province concrete contiguous zone
TS. NGÔ THANH THỦY KS. NGUYỄN THỊ THU HẢO; TS. ĐÀO DUY KIÊN

72 Đánh giá hiệu quả và đề xuất giải pháp xử lý nền đường đắp trên đất
yếu ở đồng bằng ven biển Quảng Nam - Đà Nẵng
Evaluating the effectiveness and proposing solutions for embankment
114 Đánh giá độ bền của vật liệu inox dạng kết cấu sandwich ứng dụng
trong chế tạo vỏ cano cỡ nhỏ
Estimating the strength of stainless steel of sandwich structure to be
treatment on soft soil in the coastal plain of Quang Nam - Da Nang applied in building small-sized canoe shells
TS. NGUYỄN THỊ NGỌC YẾN TS. HUỲNH VĂN VŨ
Phát huy truyền thống đi trước mở đường,
tiếp tục đổi mới, quyết liệt cải cách vì sự hài lòng hơn
của người dân và doanh nghiệp

117 Ảnh hưởng độ hạt đá mài đến độ nhám bề mặt khi gia công thép
SKD61 sau nhiệt luyện bằng phương pháp mài tinh
Effect of grinding stone grain on surface roughness when processing steel
149 Biện pháp phát triển vận tải thủy nội địa chở hàng container tuyến
Hải Phòng - Bắc Ninh đối với các doanh nghiệp vận tải thủy
Solutions to promote inland waterway transport for container cargoes on
SKD61 after heat treatment by fine grinding method the route Hai Phong - Bac Ninh _ The case of transport enterprises
TS. NGUYỄN TIẾN DŨNG CN. LÊ MẠNH CƯƠNG; TS. NGUYỄN MINH ĐỨC

119 Thiết kế và chế tạo khung xe ba bánh kiểu tadpole


Design and fabrication of the tadpole-style tricycle frame
TS. NGUYỄN VĂN THUẦN
152 Tốc độ tăng trưởng bền vững của một số doanh nghiệp vận tải hàng
hóa niêm yết ở Việt Nam
Sustainable growth rate of some transportation companies/ businesses

121
in Viet Nam
Nghiên cứu điều chỉnh phù hợp lượng dầu bôi trơn sơ-mi xi-lanh ThS. NGUYỄN THỊ THÙY DUNG

155
trong quá trình khai thác thực tế cho họ động cơ diesel tàu biển
Research for suitable adjustment of cylinder oil feed rate in the practical Phân tích các yếu tố tác động đến việc lựa chọn áp dụng mô hình 4PL
operation process for marine diesel cho hoạt động logistics tại đồng bằng sông Cửu Long
PGS. TS. TRƯƠNG VĂN ĐẠO Analysis of factors affecting the choice to apply the 4PL model for logistics

124
activities in the Mekong Delta
Công nghệ LIDAR 3D di động và ứng dụng trong lĩnh vực đường thủy ThS. NCS. NGUYỄN THẮNG LỢI; PGS. TS. HỒ THỊ THU HÒA
Mobile technology 3D LIDAR and applications in the field of waterways LÊ THỊ TRÚC THƠ; MAI PHÚ SĨ
ThS. NGUYỄN PHƯƠNG LÂM; TS. PHẠM VIỆT HƯNG

127 Ảnh hưởng của thành phần một chiều tới việc chẩn đoán trạng thái
sử dụng các chỉ số điều kiện
159 Các đặc điểm phản ánh đặc trưng của mô hình vận tải đường sắt kết
nối giữa cảng biển và các phương thức vận tải khác
Characteristics reflecting the typical features of the railway transportation
Effect of one-way component on state diagnosis using condition indices model connecting seaports with other transportation modes
TS. ĐỒNG XUÂN THÌN TS. PHẠM VIỆT HÙNG; ThS. NGUYỄN NGỌC HÀ

130 Nghiên cứu chế tạo thiết bị giám sát từ xa thông số nhiệt độ bề mặt
các thiết bị trên tàu thủy dựa trên công nghệ Bluetooth và IoT
Research to manufacture devices remotely monitoring surface
161 Qui trình quản lý rủi ro trong xây dựng cảng biển Việt Nam
Risk management process in Vietnamese seaport construction
ThS. NGUYỄN CẢNH TĨNH

163
temperature parameters of devices on ships based on bluetooth and IoT
technology Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
TS. VŨ XUÂN HẬU; ThS. VŨ ĐỨC ANH vận tải trong hội nhập quốc tế
ThS. VŨ ANH TUẤN Factors affecting the competitive capacity of transportation enterprises in

134
international integration
Nghiên cứu tổng quan các chương trình giảm phát thải khí thải nhà ThS. NGUYỄN NGỌC HÀ; TS. NGUYỄN THỊ LÊ HẰNG

166
kính tại cảng biển hiện nay
Overview of GHG emission reduction programs at the existing seaports Mức sẵn lòng sử dụng và chi trả đối với dịch vụ xe buýt công cộng
PGS. TS. PHAN VĂN HƯNG; ThS. NGÔ NHƯ TẠI chất lượng cao của người dân TP. Hồ Chí Minh
TS. NGUYỄN ĐÌNH THẠCH; TS. NGUYỄN THANH SƠN Willingness to use and pay for high-quality public bus services of HCMC
ThS. HOÀNG XUÂN BẰNG; NGUYỄN PHƯƠNG THẢO residents TS. NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG

137 Nghiên cứu tính toán kè bờ lắp ghép bằng cấu kiện bê tông cốt
thanh FRP theo điều kiện vết nứt bê tông 170 Obstacles in establishing a sustainable logistics centers in Vietnam
MA. TRAN HAI VIET; MA. PHAM THI PHUONG MAI

174
Study on caculation of revetment assembled from FRP concrete elements
as per the concrete crack width Nghiên cứu quy hoạch định hướng vận tải hành khách công cộng
TS. TRẦN LONG GIANG (TOD), trường hợp tuyến đường sắt đô thị số 2 - TP. Hồ Chí Minh

140
Research on orientation planning for public passenger transport (TOD)_
Giải pháp quản lý rủi ro các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao The case of the urban railway line No. 2, HCMC
thông đô thị tại TP. Hải Phòng PGS. TS. TRẦN QUANG PHÚ; ThS. BÙI QUỐC AN
Solutions for risk management of construction investment projects of TS. PHAN TẤT HIỂN

177
urban transport infrastructures in Hai Phong City
TS. NGUYỄN THỊ DIỄM CHI SCM: Giải pháp tối ưu xử lý lớp bùn nông cho công trình đường cao

143
tốc khu vực đồng bằng sông Cửu Long
Sử dụng kết hợp phương pháp Delphi và phương pháp AHP trong SCM: Optimal solution for shallow mud treatment in highway construction
xây dựng khung tiêu chí lựa chọn ưu tiên công trình bảo trì kết cấu in the Mekong Delta
hạ tầng giao thông đường bộ và đường thủy nội địa PGS. TS. LÊ QUANG HANH; ĐỖ NGỌC PHONG

179
Using a combination of Delphi method and AHP method in building a
framework of criteria for prioritizing maintenance works of road and inland Bài 2: Thấy gì từ hoạt động thử nghiệm trong phòng?
waterway transport infrastructures Lesson 2: What can be found from lab experiencing?
ThS. NGUYỄN TRUNG ANH; ThS. BÙI THỊ ÁNH NGUYỆT BẢO CHÂU
ThS. NGUYỄN NHƯ MINH

146 Giải pháp giảm thiểu hao hụt trong quá trình chuyển tải hàng rời từ
tàu xuống sà lan về cảng
Solution to minimize loss while transporting bulk cargo from ship to barge
TỪ TRANG 181 ĐẾN 219 LÀ CÁC BÀI VIẾT CỦA CÁC CHUYÊN MỤC:
Văn bản - Chính sách, Quốc tế, Môi trường,
going to port
TS. NGUYỄN XUÂN LONG Phòng chống thiên tai - Tìm kiếm cứu nạn,
Thế giới xe, Giao thông địa phương, Chuyên đề.
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Số 06/2023

Đánh giá hiệu quả khi tạo nhám


và xẻ rãnh bề mặt mặt đường cất, hạ cánh
bằng bê tông xi măng ở các cảng hàng không ở Việt Nam
- Ứng dụng tại các Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài
và Tân Sơn Nhất
n TS. NGUYỄN TRỌNG HIỆP
Trường Đại học Giao thông vận tải
Email: nguyentronghiep@utc.edu.vn

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
TÓM TẮT: Với đường cất, hạ cánh (CHC) tại các cảng Khả năng chống trượt của đường CHC là một yếu tố quan
hàng không (CHK), để đảm bảo an toàn khi cất và hạ trọng đối với an toàn hoạt động của tàu bay. Khả năng chống
cánh của tàu bay, mặt đường cần có các giải pháp trượt khả dụng đối với tàu bay bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố
tăng ma sát tiếp xúc giữa bánh xe và mặt đường. Các như loại tàu bay, lốp và hệ thống phanh tàu bay, bề mặt mặt
giải pháp thông thường là tạo nhám bề mặt đường. đường CHC và các yếu tố môi trường xung quanh (Hình 1.1).
Gần đây, giải pháp xẻ thêm rãnh đã được bước đầu áp Trong điều kiện thời tiết khô ráo bình thường, mức độ ma sát
dụng. Tuy nhiên, việc tạo nhám và xẻ rãnh cũng gây ra của mặt đường đủ để tàu bay vận hành an toàn trong mọi
nhiều tranh luận và ý kiến trái chiều. Bài báo sẽ phân trường hợp. Các vấn đề liên quan đến mất khả năng chống
tích hiệu quả của việc xẻ rãnh liên quan đến ma sát của trượt chủ yếu phát sinh do mặt đường đường CHC bị bẩn do
mặt đường và ảnh hưởng của nó khi kết hợp giữa tạo dầu, mỡ, mạt cao su; bề mặt bị mài mòn; sự hiện diện của
nhám và xẻ rãnh đối với mặt đường CHC bằng bê tông nước trên mặt. Khả năng chống trượt giảm trong điều kiện
xi măng (BTXM) (mặt đường cứng) là loại mặt đường thời tiết ẩm ướt và do vậy ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả
phổ biến áp dụng cho các CHK ở nước ta. Bài báo hãm phanh và an toàn của tàu bay.
cũng đưa ra đánh giá và khuyến nghị ban đầu về việc Nghiên cứu của Viện An toàn giao thông Hà Lan (NLR)
áp dụng tạo rãnh cho các đường CHC tại các CHK Nội đã phân tích các nguyên nhân chính dẫn đến các vụ tai nạn
Bài và Tân Sơn Nhất vừa mới được xây dựng. chạy quá và chệch hướng đường CHC ở châu Âu và trên
TỪ KHÓA: Đường cất hạ cánh, mặt đường, sân bay, toàn thế giới đã xác định rằng đường CHC bị ướt/nhiễm
rãnh, ma sát, chống trượt. bẩn là yếu tố gây ra cả hai loại tai nạn khi hạ cánh và cất
cánh (gần 40% tổng số vụ tai nạn khi hạ cánh ở châu Âu
ABSTRACT: For runways at airports, in order to ensure và 2/3 trên toàn thế giới) và trượt nước (hydroplanning/
safe take-off and landing of aircraft, the surface aquaplanning) là một nguyên nhân gây ra gần 14% tổng
pavement needs solutions to increase contact friction số vụ tai nạn vượt quá đường CHC. Một nghiên cứu do Ủy
between aircraft tire and the pavement surface. The ban An toàn giao thông Úc (ATSB) thực hiện cũng cho thấy
usual solution is to make roughness for the pavement mối quan hệ tương tự giữa các vụ tai nạn trên đường CHC
surface. Recently, the grooving solution has been và điều kiện mặt đường ướt [1-3].
initially applied. However, combination of roughness
and grooving also causes a lot of controversy and
conflicting opinions. The article analyzes the effect of
grooving in relation to pavement surface friction and its
effect when combining roughening and grooving. The
article only refers to the cement concrete pavement
(rigid pavement) which is commonly applied for airport
pavement in our country. The article also provides
Hình 1.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động
an initial assessment and recommendations on the của tàu bay trên đường băng ướt [3]
application of grooving to the newly built runways at Trên thế giới, tại nhiều sân bay áp dụng biện pháp tạo
the Noi Bai and Tan Son Nhat International Airports. rãnh trên đường CHC để cải thiện kết cấu vĩ mô bề mặt
KEYWORDS: Runway, pavement, airport, groove, mặt đường và tăng các đặc tính chống trượt. Cục Hàng
friction, anti-skid, safety. không Liên bang Hoa Kỳ (FAA) đã khuyến nghị tạo rãnh
đường băng như một “Kỹ thuật đã được chứng minh và

31
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Số 06/2023

hiệu quả để cung cấp khả năng chống trượt và ngăn ngừa 2.2. Ảnh hưởng của rãnh đối với ma sát bề mặt
trượt nước trong thời tiết ẩm ướt” (FAA, 1997). Tiêu chuẩn mặt đường
AC-150/5320-12C của FAA đã đưa ra khuyến nghị tất cả các Ảnh hưởng của rãnh trên bề mặt đường CHC đối với
đường CHC phục vụ các loại tàu bay động cơ phản lực phải ma sát của mặt đường có thể được phân thành tác động
có rãnh. Đối với các sân bay khác cần xem xét các yếu tố của nó đối với khả năng thoát nước của bề mặt đường CHC
như lịch sử xảy ra sự cố tàu bay trượt nước, tần suất mưa, và diện tiếp xúc lốp-mặt đường. Khả năng thoát nước bề
ảnh hưởng của gió ngang, cấu tạo bề mặt mặt đường CHC, mặt kiểm soát sự tích tụ nước trên đường CHC trong điều
chiều dài đường CHC và các hiện trạng bảo hiểm đầu đường kiện thời tiết mưa ướt. Khả năng thoát nước của hệ lốp-mặt
CHC... khi quyết định về sự cần thiết của việc tạo rãnh [3-5]. đường phải đủ để đẩy nước ra khỏi diện tiếp xúc lốp-mặt
Bài báo phân tích làm rõ tác dụng của việc tạo rãnh trên đường khi lốp bánh tàu bay đang di chuyển, nhằm hạn chế
bề mặt mặt đường, ảnh hưởng của rãnh đối với ma sát mặt sự hình thành áp suất nước và duy trì lực bám phù hợp.
đường và một số nhận xét ban đầu đối với hình thức tạo Chuyển động bánh tàu bay thể hiện trên Hình 2.3.
rãnh mới được áp dụng tại các CHK quốc tế Nội Bài và Tân Mặt đường có rãnh được NASA nghiên cứu lần đầu
Sơn Nhất. tiên vào năm 1962 [9]. Một số nghiên cứu thực nghiệm đã
được tiến hành để đánh giá ảnh hưởng của rãnh đường
2. MA SÁT MẶT ĐƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA CHC đối với sự làm việc của hoạt động phanh bánh tàu bay.
RÃNH ĐỐI VỚI MA SÁT BỀ MẶT MẶT ĐƯỜNG CHC Các phát hiện cho thấy đường CHC có tạo rãnh ngang giúp
2.1. Ma sát bề mặt mặt đường tăng đáng kể khả năng hãm phanh và kiểm soát hướng của
Ma sát bề mặt đường CHC liên quan trực tiếp đến khả tàu bay, đồng thời giảm rõ rệt cự ly hạ cánh trong điều kiện
năng hãm phanh cho phép tàu bay giảm tốc độ sau khi hạ thời tiết bất lợi đối với nhiều loại bề mặt đường băng. Ngoài
cánh hoặc sau khi có quyết định hủy bỏ cất cánh. Đối với hệ ra, rãnh bề mặt mặt đường cũng làm tăng đáng kể độ sâu
mặt đường-lốp tàu bay, các yếu tố ảnh hưởng đến ma sát nước giới hạn có thể gây hiện tượng trượt nước đối với tàu
bao gồm: vật liệu lốp, nhiệt độ của lốp, tình trạng lốp, áp bay di chuyển với tốc độ nhất định [10-12].
suất lốp, nhiệt độ của bề mặt mặt đường, tốc độ di chuyển,
đặc điểm bề mặt mặt đường, tình trạng nhiễm bẩn của mặt
đường, chiều sâu của nước trên mặt đường [6].

Hình 2.3: Sơ đồ cân bằng ổn định của máy bay [14]


Hình 2.1: Cấu trúc vi mô (Microtexture) và vĩ mô (Macrotexture) Cấu trúc vĩ mô của cấu trúc bề mặt mặt đường đảm bảo
bề mặt mặt đường [7]
khả năng chống trượt khi có sự xuất hiện của nước trên bề
Cấu trúc bề mặt mặt đường bao gồm: cấu trúc vi mô mặt, đặc biệt ở tốc độ cao. Đây là vấn đề quan trọng về an
(dưới 0,5 mm); cấu trúc vĩ mô (0,5 - 5 mm); cấu trúc lớn (5 toàn trên đường CHC do tàu bay hoạt động ở tốc độ cao
- 50 mm); độ gồ ghề (trên 50 mm). Trong đó, cấu trúc vi trong quá trình cất cánh và hạ cánh trên mặt đất. Tạo rãnh
mô và vĩ mô (Hình 2.1) là hai yếu tố chính hình thành khả làm tăng chiều sâu trung bình của cấu trúc vĩ mô bề mặt
năng chống trượt của mặt đường, cấu trúc lớn và độ gồ ghề mặt đường và do vậy có thể tăng được diện tích thoát nước
không trực tiếp ảnh hưởng đến khả năng chống trượt của để loại bỏ nước bề mặt khỏi khu vực tiếp xúc giữa lốp xe và
mặt đường [4, 6]. mặt đường. Sư gia tăng chiều sâu cấu trúc khi mặt đường
Trong quá trình thi công xây dựng, cấu trúc vĩ mô được được tạo rãnh có thể tính bằng cách sử dụng công thức (*)
tạo thành bằng các phương pháp tạo nhám: quét bằng do Horne đề xuất [13].
chổi thép, mài bằng lưỡi kim cương, kéo vải bố hoặc chải T ( P − 2W ) +WD
TG = (*)
bằng dây thiếc (Hình 2.2) [8]. P
Trong đó:
TG - Chiều sâu cấu trúc bề mặt mặt đường xẻ rãnh, in;
P - Khoảng cách giữa các rãnh;
W - Chiều rộng rãnh;
D - Chiều sâu có rãnh.
Bên cạnh đó, rãnh ngang sẽ cho phép nước thoát đi
trong các “kênh” được che chắn khỏi gió mặt và do vậy cho
phép tăng vận tốc dòng nước (so với dòng nước chảy qua
hoặc trên cấu trúc bề mặt mặt đường) do tăng độ sâu dòng
Hình 2.2: Tạo nhám bề mặt BTXM bằng các công cụ khác nhau chảy và giảm lực cản thủy lực dòng chảy trong rãnh. Người

32
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Số 06/2023

ta thấy rằng mặt đường có rãnh thoát nước nhanh gấp 10


lần so với bề mặt không có rãnh [14].
Bảng 2.1. Các dạng cấu hình rãnh bố trí
trên bề mặt mặt đường CHC [14]
Hình dạng rãnh
Loại
Quốc Chiều Chiều Khoảng cách
mặt
gia Rộng sâu giữa các rãnh
đường
(mm) (mm) (mm)
Úc, Mỹ Mới 6 6 38
Na Uy Mới 6 6 125
Anh Mới 4 4 25
Mặt đường có rãnh trung bình cấu trúc vĩ mô bằng hoặc lớn hơn 1,35
đối với xây dựng mới
Hình 3.1: Mặt đường CHC xẻ rãnh
tại các CHKQT Nội Bài và Tân Sơn Nhất [16]
Các dạng cấu hình rãnh phổ được áp dụng tại khác
nước tương đối thống nhất dựa trên các loại mặt đường Với chức năng là các CHK quốc tế đầu mối lớn nhất cả
và đặc điểm về khí hậu. Cấu hình rãnh đối với mặt đường nước, hệ thống đường CHC tại hai CHK này đóng vai trò đặc
BTXM áp dụng tại một số nước trình bày trong Bảng 2.1. biệt quan trọng, đảm nhiệm số lượt CHC lên tới hàng ngàn
lượt CHC trong các mùa cao điểm. Việc hạn chế hoạt động
3. XẺ RÃNH MẶT ĐƯỜNG TẠI CHK QUỐC TẾ NỘI BÀI trong điều kiện thời tiết bất lợi, mưa lớn sẽ ảnh hưởng đến
VÀ TÂN SƠN NHẤT khả năng phục vụ của cảng. Do vậy, hình thức kết hợp giữa
3.1. Giới thiệu tạo nhám bề mặt và xẻ rãnh lần đầu tiên đã được đề xuất
Dự án cải tạo, nâng cấp đường CHC 11L/29R (1A) và áp dụng cho 4 đường CHC tại hai CHK Nội Bài và Tân Sơn
11R/29L (1B) có chiều dài tương ứng là 3.200 m và 3.800 m, Nhất nhằm mục đích nâng cao an toàn và hiệu khai thác,
chiều rộng 45 m. Dự án cũng bao gồm các hạng mục cải đặc biệt trong điều kiện khí hậu mưa.
tạo, nâng cấp và xây dựng mới các đường lăn song song S1, 3.2. Thảo luận và một số vấn đề đặt ra
các đường lăn nối (S1A, S2, S3, S4, S5, S5A, S6, S7), đường Tại Việt Nam, các CHK được trước đây xây dựng như
lăn thoát nhanh (S3A, S5B, S6B), xây dựng các công trình CHK Đà Nẵng, CHK Vân Đồn (khánh thành năm 2018) là
phục vụ bay, đèn tín hiệu, hệ thống thoát nước và các công các CHK quốc tế lớn, cấp E theo phân cấp của ICAO, nhưng
trình phụ trợ đồng bộ tại sân bay quốc tế Nội Bài. chỉ tạo được tạo nhám bề mặt theo phương pháp thông
Tương tự, Dự án cải tạo, nâng cấp đường CHC, đường thường, dùng chổi quét. Hình thức này cũng được áp dụng
lăn sân bay Tân Sơn Nhất cũng bao gồm hai đường CHC cho các CHK quốc tế Nội Bài và Tân Sơn Nhất trong các dự
25R/07L và 25L/07L có chiều dài tương ứng là 3.048 m và án sửa chữa, nâng cấp trước đây. Hình thức này cũng được
3.800 m, chiều rộng 45 m và xây dựng mới các đường lăn áp dụng cho CHK quốc tế Nội Bài và Tân Sơn Nhất trong dự
nối (W6, W4, NS1, E1), đường lăn song song (W11A), đường án làm mới trước khi sửa chữa. Do vậy, vấn đề áp dụng xẻ
lăn thoát nhanh (W2, W4A) cùng các công trình phục vụ rãnh mặt đường CHC được xem xét cân nhắc kỹ càng. Lý
quản lý bay, đèn tín hiệu, sơn kẻ tín hiệu, hệ thống thoát do chính được xét đến là nước ta nằm trong vùng khí hậu
nước và các công trình phụ trợ đồng bộ. nhiệt đới gió mùa, tần suất mưa và cường độ mưa lớn, do
vậy tạo rãnh cho đường CHC là phù hợp với điều kiện tự
nhiên và cường độ khai thác lớn tại hai CHK đầu mối này.
Tuy nhiên, chi phí cho tạo rãnh (xẻ rãnh sau khi bê tông
đông cứng) khá lớn do phải sử dụng lưỡi cắt kim cương khi
thi công. Ngoài ra, công tác bảo trì mặt đường CHC cũng
phức tạp hơn và đòi hỏi cần đầu tư trang thiết bị chuyên
dụng để loại bỏ mạt cao su đọng lại trong rãnh. Do vậy,
trong quá trình thực hiện có một số vấn đề tranh cãi về hiệu
quả kỹ thuật và kinh tế.
3.3. Nhận xét
Theo báo cáo kiểm tra chất lượng thi công tại 2 CHKQT
Nội Bài và Tân Sơn Nhất, qua quá trình thi công xây dựng và
khai thác sau khi các đường CHC được đưa vào sử dụng, có
thể đưa ra một số nhận xét như sau:
1) Vai trò chính khi xẻ rãnh là đảm bảo ma sát mặt
đường được duy trì trong điều kiện thời tiết mưa gió bất
lợi, đồng thời tăng cường khả năng thoát nước trên bề mặt
mặt đường, giải phóng lượng nước do mưa lớn để có thể
vận hành đường CHC.

33
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Số 06/2023

2) Quá trình thi công cần lưu ý tạo nhám và xẻ rãnh 2 vấn [3]. R. Pasindu, T. F. Fwa, G. P. Ong (2012), Evaluation Of
đề hoàn toàn độc lập. Bề mặt mặt đường cần được tạo nhám Skid Resistance Of Grooved Runway Pavements, Conference:
trên toàn bộ bề mặt, sau đó mới tiến hành xẻ rãnh nhằm đảm 8th Asia Pacific Conference on Transportation and the
bảo đầy đủ cấu trúc vi mô và vĩ mô của bề mặt mặt đường. Environment, Songkhla, Thailand.
3) Kết quả thực nghiệm đo và tính theo công thức (*) tại [4]. Federal Aviation Administration (FAA) (1997),
CHK quốc tế Nội Bài cho thấy độ nhám tăng thêm 15 - 20%. Measurement, Construction and Maintenance of Skid-Resistant
4) Việc tạo rãnh dẫn đến một số vấn đề bất lợi trong khai Airport Pavement Surfaces, AC 150/5320-12C, Washington D.C.
thác: a) lốp tàu bay bị bào mòn nhanh (do rãnh vuông góc với [5]. Cục Hàng không Việt Nam, Tiêu chuẩn cơ sở TCCS-
lốp máy bay, cạnh rãnh gây lốp mau mòn hơn); b) mạt cao su 23/CHK-2019 Đo đạc, xây dựng và bảo trì khả năng chống
mài mòn từ lốp tàu bay đọng lại, theo thời gian lấp đầy rãnh, trượt bề mặt mặt đường sân bay.
ảnh hưởng đến ma sát và khả năng thoát nước bề mặt mặt [6]. National Cooperative Highway Research
đường, đặc biệt tại vùng chạm bánh của đường CHC; c) cần Program (NCHRP) (2000), Evaluation of Pavement Friction
phải mua sắm, vận hành các thiết bị chuyên dụng để loại bỏ Characteristics: A Synthesis of Highway Practices, NCHRP
mạt cao su từ lốp tàu bay, làm tăng chi phí duy tu bảo trì; d) Synthesis 291, National Cooperative Highway Research
cần có các giải pháp khôi phục hay làm mới rãnh sau khi bề Program, Transportation Research Board, Washington
mặt đường CHC bị bào mòn sau thời gian khai thác. DC., USA.
3.4. Kiến nghị [7]. Civil Aviation Safety Authority (CASA) (2015),
Việc áp dụng hình thức xẻ rãnh trên đường CHC sẽ đảm Advisory Circular AC139-13, Aerodrome Maintenance -
bảo an toàn bay trong điều kiện thời tiết xấu, mưa lớn. Tuy Runway Surface Friction Characteristics and Friction Testing.
nhiên, rãnh xẻ cũng làm tăng chi phí xây dựng và khai thác, [8]. Phạm Huy Khang (2010), Công nghệ thi công mặt
bảo trì. Do vậy cần: đường BTXM, NXB. Xây dựng.
1) Xem xét các yếu tố về khí hậu vùng đặt CHK (mưa, [9]. W.B. Horne, E.A. Whitehurst (1969), Highway and
gió), cấp hạng CHK, loại tàu bay khai thác để cân nhắc vấn Runway Traction Studies: The Problem, History and NASA
đề tạo nhám kết hợp với xẻ rãnh hay không. Có thể phối Program, Pavement Grooving and Traction Studies, NASA
hợp một cách linh hoạt việc áp dụng các hình thức này. SP-5073, National Aeronautic and Space Administration,
Trong trường hợp một CHK có nhiều đường CHC (ví dụ lớn Washington, D.C., pp.3-19.
hơn 2 đường CHC) có thể chỉ cần 1 hoặc 2 đường kết hợp [10]. B. Shilling, R.A.E. (1969), Aircraft Tests on Grooved, Open
tạo nhám và xẻ rãnh. Graded and Asphalt Runways in Great Britain, Pavement Grooving
2) Khi quyết định áp dụng hình thức xẻ rãnh cho mặt and Traction Studies, NASA SP-5073, National Aeronautic and
đường CHC, cần so sánh phân tích hiệu quả kinh tế (kinh Space Administration, Washington, D.C., pp.67-80.
phí xây dựng, hư hỏng lốp, mua thiết bị bảo trì...) để đưa ra [11]. T.J. Yager (1969), Comparative Braking Performance
quyết định cuối cùng. of Various Aircraft on Grooved and Ungrooved Pavements
3) Lựa chọn biện pháp tạo rãnh phù hợp để giảm chi at the Landing Research Runway - NASA Wallops Station,
phí thi công. Pavement Grooving and Traction Studies, NASA SP-
5073, National Aeronautic and Space Administration,
4. KẾT LUẬN Washington, D.C., pp.35-66.
Hiện nay, hình thức xẻ rãnh đã được áp dụng tại nhiều [12]. S.K. Agrawal and H. Daiutolo (1981), Effects of
CHK lớn trên thế giới. Kết quả nghiên cứu và thực tế áp Groove Spacing on Braking Performance of An Aircraft Tire,
dụng cho thấy tạo rãnh cải thiện rõ ràng độ nhám và duy trì Transportation Research Record, no.836, pp.55-60.
ma sát bề mặt mặt đường trong điều kiện thời tiết mưa lớn [13]. Horne, W.B. (1973), Nasa Diagonal Braked Test
bất lợi. Công tác thiết kế, thi công tạo rãnh mặt đường CHC Vehicle Evaluation of Traction Charactmistics of Grooved
cần được nghiên cứu chuyên sâu, đầy đủ nhằm chủ động and Ungrooved Runway Surfaces at Miami International
hoàn toàn trong việc phát triển công nghệ này. Airport, NASA TMX- 73912, National Aeronautic and Space
Bài báo bước đầu đưa ra một số vấn đề về kỹ thuật và thực Administration, Washington, D.C.
tế đã áp dụng tại CHK Nội Bài và Tân Sơn Nhất để có những [14]. ALACPA (2012), Pavement Surface friction
nhìn nhận nhất định về vấn đề này. Cũng rất cần các nghiên Management, ICAO.
cứu thực nghiệm tại hiện trường và các nghiên cứu khác, [15]. Hồ sơ thiết kế các Dự án cải tạo, nâng cấp đường
mong sự hợp tác của các nhà khoa học và các cơ quan quản lý. CHC, đường lăn CHKQT Nội Bài và Tân Sơn Nhất, 2020.
[16]. Báo cáo đánh giá của 2 đoàn công tác kiểm tra chất
Tài liệu tham khảo lượng thi công 2 đường CHC tại CHK quốc tế Nội Bài và Tân
[1]. Van Es, G.W.H. (2010), A Study on Runway Excursions Sơn Nhất.
from European Perspective, NLR-CR- 2010-259, Netherlands,
NLR Air Transport Institute. Ngày nhận bài: 01/4/2023
[2]. Australian Transport Safety Board (ATSB) (2008), Ngày chấp nhận đăng: 20/5/2023
Transport Safety Report: Aviation Research and Analysis Người phản biện: GS. TS. Phạm Huy Khang
Report - A worldwide review of commercial jet aircraft runway TS. Nguyễn Thị Thu Trang
excursions, AR- 2008-018(1), Sydney.

34

You might also like