Professional Documents
Culture Documents
23 t5c1 Nuoc 21129934 Bùi Quốc Thịnh
23 t5c1 Nuoc 21129934 Bùi Quốc Thịnh
BÀI TẬP
MÔN: NƯỚC TRONG CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
MSSV: 21129934
Lớp: DH21BQ
Xé tơi mía
Sulfit hóa
Gia nhiệt
Hơi nước lần 3 Hơi nước ngưng tụ, rò rỉ
Phân ly Rỉ đường
Đường
thô
Bài tập 2: Đánh giá chất lượng nước, chỉ tiêu độ cứng
Tiêu chuẩn Nước uống QCVN 01:2009/BYT.
Chỉ tiêu nước sinh hoạt đạt chuẩn
QCVN 01: 2009/BYT là quy chuẩn nước sinh hoạt được sử dụng phổ biến tại Việt Nam để làm
thước đo cho chất lượng nguồn nước. Đây là tiêu chuẩn dành riêng cho nước dùng trong ăn uống
và chế biến thực phẩm, vì vậy yêu cầu về chất lượng nguồn nước cũng cao hơn rất nhiều. Nước
đáp ứng được quy chuẩn này phải đảm bảo sạch khuẩn và mức độ an toàn tốt nhất cho người sử
dụng.
Đối tượng áp dụng: QCVN 01: 2009/BYT áp dụng cho các cá nhân, cơ quan, tổ chức khai thác,
kinh doanh ăn uống. Trong đó, bao gồm cả các cơ sở cấp nước tập trung dùng cho mục đích
sinh hoạt có công suất từ 1000 m3/ngày đêm trở lên.
250
Hàm lượng Clorua TCVN6194 - 1996 (ISO 9297 -
10 mg/l A
(*) 1989) hoặc SMEWW 4500 - Cl- D
300 (**)
E.coli hoặc Coliform Vi khuẩn/ TCVN 6187 - 1,2 : 1996 (ISO 9308 -
14 0 A
chịu nhiệt 100ml 1,2 - 1990) hoặc SMEWW 9222
Ghi chú:
1. (*) là chỉ tiêu cảm quan về các yếu tố màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận
2. (**) là áp dụng đối với các khu vực ven biển và hải đảo
3. SMEWW (Standard Methods for the Examination of Water and Waste Water), nghĩa là các
phương pháp chuẩn xét
4. US EPA (United States Environmental Protection Agency), nghĩa là Cơ quan bảo vệ môi trường
Hoa Kỳ.
Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải nước giải khát
Yêu cầu về nước sử dụng trong công nghệ sản xuất nước giải khát
Trong nước giải khát, nước là thành phần chủ yếu của sản phẩm nên đòi hỏi phải có chất lượng
cao. Nước sử dụng để pha chế cần phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Nước phải trong suốt, không màu, không mùi vị.
pH=6.8-7.4
Độ cứng tạm thời : 0.7 mg-E/ lít
Độ cứng vĩnh cữu : 0.4- 0.7 mg-E/ lít
Hàm lượng muối CO32- : <50 mg/ lít O2
Hàm lượng muối Mg :< 100 mg/ lít O2
Hàm lượng Cl2: 7.5- 150mg/ lít H2O
Hàm lượng CaSO4 : 0-200 mg/ lít
NH3 và các muối NO3, NO2 : không có
Vi sinh vật: <100 tế bào/ cm
Chỉ số Coli: <3 tế bào/ 1 H2O
Độ kiềm: 2-3 °F
Hàm lượng các muối phải thỏa yêu cầu sau:
Độ cứng ≤ 1.5 mg-E/1
Hàm lượng Clo <0.5 mg-E/1
H2SO4 ≤ 80 mg-E/1
Hàm lượng Asen ≤ 0.05 mg-E/l
Hàm lượng Pb ≤0.1 mg-E/l
Hàm lượng F <3mg-E/
Hàm lượng Zn <5mg-E/l
Hàm lượng Cu <3 mg-E/l
Hàm lượng Fe ≤ 0.3 mg-E/1
Độ oxy hóa ≤2mg-E/1
Màu
-đáp ứng nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng
-tạo màu giống với màu tự nhiên
-tùy vào sản phẩm nước giải khát mà sử dụng màu phù hợp
-màu trước khi sử dụng phải đánh giá cảm quan kiểm tra lại cường độ màu theo mẫu chuẩn của
nhà máy
-phẩm màu sản xuất phải đạt tiêu chuẩn vệ sinh, không bị cặn đục khi để lâu, hòa tan tốt trong
nước
Hương
-được kiểm tra kĩ càng về tính pháp lý, chủng loại, các thành phần hóa lý, các tạp chất gây hại
cho cơ thể con người
-sử dụng các cấu tử thơm được chưng cất từ thực vật để tạo nét riêng biệt cho sản phẩm.
BÀI 5: PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ QUI TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM BIDRICO
Điều chỉnh
pH (6.5-8.0)
Bồn chứa
Lọc chì
Lọc giấy
Xử lí bao bì
Bước 5: Xử lý bao bì
Để tránh việc nguồn nước tái khuẩn, công ty quản lý nghiêm ngặt giai đoạn xử lý bình,
chai. Trong đó, nắp là vật liệu tái sử dụng nên việc phân loại, xử lý theo màu sắc là điều bắt
buộc. Tương tự, bình là vật liệu cũ tái sử dụng nên trước khi thực hiện đóng nước, các vật
liệu như bình và chai được ngâm trong dung dịch sát khuẩn, rửa bằng cloramin B.
Bước 7: In date và dán nhãn, đóng gói, vận chuyển và bảo hành
Việc in ngày sản xuất và hạn sử dụng cung cấp thông tin quan trọng tới người sử dụng,
thuận lợi cho việc theo dõi sản phẩm và quản lý sản phẩm.
BÀI 6: PHÂN TÍCH NHU CẦU NƯỚC DÙNG LÀM SẠCH
TRONG QUI TRÌNH CHẾ BIẾN SẢN PHẨM ĐƯỜNG
Nước Rửa mía Mía câyc Bụi bẩn, nước thải bỏ Chất thải
c lỏng
Xé tơi mía
Sulfit hóa
Gia nhiệt
Hơi nước Hơi nước ngưng tụ, rò rỉ
lần 3
Phân ly Rỉ đường
Đường
thô
BÀI 7: TIÊU CHUẨN NƯỚC CẤP LÒ HƠI JIS B 8223 – 2006
(tiêu chuẩn EN 12 952-12)
Nguồn: https://antoanmoitruong.com.vn/xu-ly-nuoc-cap-cho-lo-
hoi-cao-ap/ Hưng Phương safety and enviroment-xử lý nước cấp cho lò
hơi.
file:///C:/Users/Dell/Documents/Zalo%20Received%20Files/pdfcoffe
e.com_jis-standard-for-boiler-2006-pdf-free.pdf - JIS
BÀI 8: QUẢN LÝ NƯỚC TRONG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN
PHẨM ĐƯỜNG
1. Xử lý nước:
-Nước được bơm lên giàn phun để khử sắt, qua bể chứa sau đó được bơm qua hệ thống lọc thô,
làm mềm nước (pH 5-8), nước được qua hệ thống lọc tinh và bơm định lượng Chlorine (< 350
mg/l) và được khử trùng bằng tia cực tím trước khi đưa vào sử dụng trong sản xuất.
2. Bể chứa nước:
-Bể chứa nước được làm bằng xi măng và inox, bên trong có bề mặt nhẵn, không ngấm nước.
-Đảm bảo đủ cung cấp cho các hoạt động sản xuất vào thời điểm cao nhất.
- Kiểm tra, vệ sinh bồn chứa nước sạch sẽ theo định kỳ:
+Hệ thống bể chứa 300m3: vệ sinh 6 tháng/ 1 lần
+Hệ thống lọc thô: vệ sinh ngày/ lần
+Hệ thống làm mềm, lọc tinh: vệ sinh tuần/ lần
-Không cho nước mưa và nước khác từ khu vực chế biến chảy vào bể.
-Hệ thống cung cấp nước sạch sử dụng cho sản xuất đường phải tách riêng với hệ thống cung
cấp nước sử dụng cho các mục đích khác.
3. Hệ thống ống dẫn nước:
-Hệ thống đường ống cung cấp nước được làm bằng ống nhựa (PVC) không độc đối với sản
phẩm và đảm bảo cung cấp nước với áp lực theo yêu cầu.
-Đánh số rõ ràng trên thực tế và trên sơ đồ để lấy mẫu nước xét nghiệm theo kế hoạch hàng
tháng.
-Hệ thống bơm, đường ống nước thường xuyên được làm vệ sinh theo định kỳ và được bảo trì
tốt:
+Lấy mẫu kiểm tra vi sinh tuần/ lần tại các vòi ra khác nhau trong phân xưởng và năm/ lần cho
tất cả các vòi ra trong phân xưởng theo kế hoạch kiểm soát chất lượng nước.
4. Quản lý nước trong sản xuất:
-Khi xảy ra sự cố, cần xác định thời điểm và cô lập lô hàng được sản xuất trong thời gian có sử
dụng nguồn nước đó.
-Nếu phát hiện quá trình xử lý và cung cấp nước có vấn đề, cho dừng sản xuất ngay
-Lấy mẫu kiểm tra sản phẩm đường, chỉ xuất xưởng những sản phẩm đảm bảo chất lượng.
BÀI 9: XỬ LÝ NƯỚC CẤP TRONG NHÀ MÁY CHẾ BIÊN SẢN
PHẨM ĐƯỜNG
1. Lắng đọng
-Nước được bơm vào bể chứa, các vật chất dạng hạt (cát, sỏi, chất hữu cỡ,…) lắng xuống
-Nước được làm trong 1 phần Bể kết tụ Bể lọc
2. Lọc
+Lọc bề mặt:
-Nước đi qua hệ thống lọc ngăn, những phần tử rắn có kích thước lớn hơn kích thước lỗ
xốp sẽ bị giữ lại ở bề mặt môi trường lọc. Có 2 loại lọc: hướng tâm và tiếp tuyến-lọc màng.
+Lọc bề sâu:
-Nước đi qua các lớp dày vật liệu xốp (dạng sợi, sỏi,…)
Phần tử rắn bị giữ lại trong toàn bộ chiều cao môi trường lọc có kích thước từ 0,1µm đến
0,1 mm (bụi và bột mịn).
3. Khử trùng
-Thêm lượng chlorine vừa đủ để giết vi sinh vật, tảo, nấm,….
-Ozone hóa
-Tia UV
BÀI 10: XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRONG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN
SẢN PHẨM ĐƯỜNG