Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4 - Mo Hinh Hoa Hinh Hoc
Chuong 4 - Mo Hinh Hoa Hinh Hoc
ĐẶT VẤN ĐỀ
FME FME
Một cảnh có thể chứa các vật thể khác nhau: Mây,
cây, đá, nhà, nội thất, v.v…
Chương 4: Có nhiều cách khác nhau để thể hiện các vật thể đó.
MÔ HÌNH HÓA HÌNH HỌC
3
3
1 3
Nội dung:
Trong không gian hai chiều (2D) một vật thể
4.1. Đặt vấn đề bất kỳ có thể được biểu diễn bằng điểm, đường
4.2. Mô hình 2D thẳng, đường cong thông qua các hình chiếu,
4.3. Mô hình khung dây - wireframe mặt cắt,…
4.4. Mô hình mặt - surface Việc thực hiện các bản vẽ trong không gian 2D
4.5. Mô hình khối - solid rất đơn giản.
2 4
4
2 4
4.2. MÔ HÌNH 2D 4.2. MÔ HÌNH 2D
FME FME
Ví dụ một mô hình 2D: Nhờ có máy tính và ứng dụng các phần mềm đồ họa, các
bản vẽ 2D được hình thành với tốc độ nhanh hơn, chính xác
hơn, rõ ràng hơn, và đặc biệt là dễ chỉnh lý, sửa chữa hơn.
Tuy nhiên, so với vẽ trong không gian 3D, nó có một số
nhược điểm sau:
Không thể tự tạo ra các hình chiếu phụ thông qua hình
chiếu có trên màn hình.
Các hình ảnh như hình chiếu trục đo, hình chiếu thẳng
chỉ là giả và khi vẽ thì không có liên hệ gì với nhau cả.
5 7
5 7
5 7
Ví dụ biểu diễn một mô hình: Mô hình khung dây mô tả một phần tử 3D. Chúng gồm tập hợp
các đỉnh và các cạnh (đường thẳng, cung tròn, đường tròn và
đường spline,…) nối với nhau, đủ xác định một vật thể và có thể
quan sát. Ví dụ một hình tứ diện như hình sau:
2D model 3D model
2D model 3D model
6 8
6
6 8
4.3. MÔ HÌNH KHUNG DÂY - WIREFRAME 4.3. MÔ HÌNH KHUNG DÂY - WIREFRAME
FME FME
9 11
9 11
4.3. MÔ HÌNH KHUNG DÂY - WIREFRAME 4.3. MÔ HÌNH KHUNG DÂY - WIREFRAME
FME FME
10 12
10 12
4.3. MÔ HÌNH KHUNG DÂY - WIREFRAME 4.4. MÔ HÌNH MẶT - SURFACE
FME FME
Ưu điểm: Mô hình mặt được xác định nhờ điểm, đường, mặt.
Dễ dựng hình, tốn ít bộ nhớ Kỹ thuật này cao hơn so với khung dây, linh hoạt hơn và nhiều
Nhược điểm: chức năng hơn.
1. Không thể hiện được sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa các Ưu điểm so với khung dây:
phần tử. Có thể tạo ra các mặt phức tạp.
2. Không thể tính toán các tính chất vật lý Có thể tô bóng & thu được hình ảnh đẹp.
3. Không có khả năng tô bóng vì thiếu bề mặt. Có thể phân biệt các phần tử trên bề mặt như các lỗ.
4. Dễ nhầm lẫn khi xem xét mô hình: Có nhiều phương Cho phép mô phỏng chuyển động của dụng cụ cắt trong không
án dự đoán vật thể từ một mô hình khung dây gian 3 chiều khi gia công chi tiết với bề mặt phức tạp.
13 15
13 15
14 16
14 16
4.4. MÔ HÌNH MẶT - SURFACE 4.5. MÔ HÌNH KHỐI - SOLID
FME FME
17 19
17 19
18 20
18 20
4.5. MÔ HÌNH KHỐI - SOLID 4.5. MÔ HÌNH KHỐI - SOLID
FME FME
21 23
21 23
Phương pháp kết cấu - Constructive Solid Geometry (CSG): Phương pháp kết cấu - Constructive Solid Geometry (CSG):
Vật thể khối được xây dựng từ những khối nguyên thuỷ theo Các khối nguyên thuỷ được xử lý bằng các toán tử Boolean:
quy tắc toán học Boole. Hội = Union (*)
Các khối nguyên thuỷ thường là những khối đơn giản với ít Giao = intersection (*)
tham số. cylinder cone Khử = difference (-*)
parameter: parameter:
block radius, height radius, height
parameter:
length, width,height
Torus
wedge parameter:
Sphere parameter: two radii
parameter: radius length, width, height
22 24
22 24
4.5. MÔ HÌNH KHỐI - SOLID 4.5. MÔ HÌNH KHỐI - SOLID
FME FME
f1 f2 f3 f4 f5 f6 Face level
Có thể định hướng, nghĩa là có thể phân biệt hai phía.
e1 e2 e3 e4 e5 e6 e7 e8 e9 e10 e11 e12 Edge level
v1 v2 v3 v4 v5 v6 v7 v8 Vertex level
25 27
25 27
26 28
26 28
4.5. MÔ HÌNH KHỐI - SOLID 4.5. MÔ HÌNH KHỐI - SOLID
Phương pháp biên – Boundary Representation (B-rep):
FME FME
29 31
30 32