You are on page 1of 10

TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

TỔ LỊCH SỬ
------
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: LỊCH SỬ - KHỐI 11
NĂM HỌC: 2023-2024

Họ và tên:……………………………………..Lớp…………………
A. TRẮC NGHIỆM
BÀI 8
MỘT SỐ CUỘC KHỞI NGHĨA VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM
(TỪ THẾ KỈ III TCN - CUỐI THẾ KỈ XIX)
Câu 1. Các cuộc khởi nghĩa trong thời Bắc thuộc của nhân dân Việt Nam diễn ra trong bối cảnh nào sau
đây?
A. Đất nước có độc lập, chủ quyền. B. Đất nước mất độc lập, tự chủ.
C. Trung Quốc bị Mông Cổ đô hộ. D. Nhân dân Việt Nam đã bị đồng hóa.
Câu 2.
“Một xin rửa sạch nước thù
Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng
Ba kẻo oan ức lòng chồng
Bốn xin vẻn vẹn sở công lệnh này”
Bốn câu thơ trên trích trong “Thiên Nam Ngữ Lục” – áng sử ca dân gian thế kỉ XVII nói về cuộc khởi nghĩa
nào trong thời kì Bắc thuộc?
A. Khúc Thừa Dụ B. Lý Bí.
C. Hai Bà Trưng. D. Phùng Hưng.
Câu 3. Trong thời kì đấu tranh chống Bắc thuộc, cuộc khởi nghĩa nào sau đây của nhân dân Việt Nam đã
giành được thắng lợi và lập ra nhà nước Vạn Xuân?
A. Hai Bà Trưng. B. Bà Triệu.
C. Lý Bí. D. Phùng Hưng.
Câu 4. Cuộc đấu tranh chống ngoại xâm nào sau đây của nhân dân Việt Nam diễn ra trong thời kỳ Bắc
thuộc?
A. Khởi nghĩa Nguyễn Trung Trực. B. Khởi nghĩa Phùng Hưng.
C. Phong trào Tây Sơn. D. Khởi nghĩa Trương Định.
Câu 5. Chiến thắng nào sau đây đã chấm dứt hoàn toàn thời kì Bắc thuộc, mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu
dài cho dân tộc Việt Nam?
A. Chiến thắng sông Như Nguyệt. B. Chiến thắng trên sông Bạch Đằng.
C. Chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang. D. Chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa.
Câu 6. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây của nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ lật đổ ách thống trị của nhà Minh?
A. Khởi nghĩa Lam Sơn. B. Khởi nghĩa Tây Sơn.
C. Khởi nghĩa Lý Bí. D. Khởi nghĩa Phùng Hưng.
Câu 7. “Tôi chỉ muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở biển Đông, đánh đuổi quân
Ngô, giành lại giang san, cởi ách nô lệ, há chịu cúi đầu làm tì thiếp cho người ta!”. Câu nói trên là của
nhân vật nào sau đây?
A. Bà Triệu (Triệu Thị Trinh). B. Bà Trưng Trắc.
C. Nữ tướng Bùi Thị Xuân. D. Công chúa Lê Ngọc Hân.
Câu 8. Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) diễn ra trong bối cảnh nào sau đây?
A. Đại Việt bị nhà Nguyên cai trị. B. Đại Việt bị nhà Minh đô hộ.
C. Đại Việt bị chia cắt làm hai Đàng. D. Đại Việt có độc lập, chủ quyền.
Câu 9. Nội dung nào sau đây không phải là bối cảnh dẫn đến bùng nổ phong trào Tây Sơn?
A. Đại Việt mất đi độc lập, tự chủ. B. Đất nước đang bị chia cắt kéo dài.
C. Nguy cơ bị các thế lực ngoại xâm dòm ngó. D. Đất nước bị khủng hoảng về kinh tế, chính trị.
Câu 10. Phong trào Tây Sơn (1771-1802) bùng nổ nhằm thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?
A. Giải quyết mâu thuẫn giai cấp. B. Giải phóng dân tộc thoát khỏi ách đô hộ.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước. D. Bảo vệ quyền lợi dân chủ của nhân dân.
Câu 11. Năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa nhằm
A. lật đổ ách cai trị của quân Thanh. B. chống lại chính quyền chúa Nguyễn.

Đề cương ôn tập kiểm tra HK2 Trang 1


C. lật đổ ách cai trị của quân Minh. D. chống lại chính quyền Lê - Trịnh.
Câu 12. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) thắng lợi đã
A. chấm dứt vĩnh viễn ách đô hộ ngàn năm Bắc thuộc.
B. chấm dứt mọi cuộc chiến tranh xâm lược từ Trung Quốc.
C. mở đầu thời kì độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc.
D. đập tan âm mưu thủ tiêu nền văn hóa Đại Việt.
Câu 13. Nội dung nào sau đây không phải là chính sách cai trị của nhà Minh đối với nhân dân Việt Nam?
A. Thực hiện chính sách đồng hóa về văn hóa, ngu dân.
B. Thực hiện chính sách chia để trị về mặt hành chính.
C. Đặt ra nhiều thứ thuế và chế độ lao dịch nặng nề.
D. Duy trì bộ máy cai trị của nhà Hồ để làm tay sai.
Câu 14. Năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn giành được thắng lợi nào sau đây?
A. Lật đổ chính quyền chúa Trịnh ở Đàng Ngoài.
B. Đánh tan hơn 5 vạn quân Xiêm xâm lược.
C. Lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong.
D. Đánh tan hơn 29 vạn quân Mãn Thanh xâm lược.
Câu 15. Vào mùa hè năm 1423, Lê Lợi đã đề nghị tạm hoà với quân Minh vì
A. thiếu tướng tài, tinh thần chiến đấu của quân sĩ sa sút.
B. nghĩa quân ánh mãi không thắng nên chấp nhận cầu hoà.
C. quân sĩ khiếp sợ trước sức mạnh của giặc, tinh thần sa sút.
D. muốn tranh thủ thời gian hòa hoãn để xây dựng lực lượng.
Đọc đoạn văn bản sau và trả lời các câu hỏi :
« Chính sách áp bức bóc lột của nhà Đông Hán đối với người dân Giao Chỉ ngày càng tàn tệ. Người
dân không những bị cướp ruộng đất, còn phải nộp các loại thuế muối, thuế sắt, thuế sản vật…dưới hình thức
nộp cống. Các quan lại cấp huyện dòng dõi các Lạc hầu, Lạc tướng bị thu hẹp về quyền lực chính trị và kinh
tế, bị thúc ép, đè nén nên rất bất bình. Bấp chấp sự khác biệt trong phong tục, tập quán và truyền thống của
người Việt, Tô Định đã sử dụng luật nhà Hán làm công cụ trấn áp, khủng bố sự phản kháng của quan lại địa
phương và người dân Giao Chỉ. »
(Vũ Duy Mền (Chủ biên), Lịch sử Việt Nam, tập 1 từ khởi thủy đến thế kỉ X,
NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2017, tr.215.)
Câu 16. Chọn ý đúng nhất nói về nội dung của đoạn văn bản trên.
A. Chính sách bóc lột về kinh tế của nhà Đông Hán.
B. Mâu thuẫn giữa các tầng lớp trong xã hội nước ta.
C. Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng.
D. Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu.
Câu 17. Đâu không phải là mục đích thi hành chính sách đô hộ của nhà Đông Hán ?
A. Bóc lột kinh tế. B. Tận thu các nguồn thuế.
C. Trấn áp quan lại địa phương. D. Tăng cường quyền lực quan địa phương.
Câu 18. Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc có một trong những đặc điểm
nào sau đây?
A. Diễn ra sôi nổi, liên tục và mạnh mẽ. B. Diễn ra trên phạm vi cả nước.
C. Diễn ra khi đất nước có độc lập. D. Các cuộc khởi nghĩa đều thắng lợi.
Câu 19. Khác với các cuộc kháng chiến chống xâm lược thời Lý - Trần, khởi nghĩa Lam Sơn diễn ra trong
bối cảnh
A. nước Đại Ngu đã bị nhà Minh đô hộ. B. Đại Việt là quốc gia độc lập, có chủ quyền.
C. nhà Minh lâm vào khủng hoảng, suy yếu. D. nhà Nguyên lâm vào khủng hoảng, suy yếu.
Câu 20. Phong trào Tây Sơn (1771-1802) đã
A. lật đổ ách đô hộ của nhà Thanh ở Việt Nam. B. hoàn thành thống nhất đất nước về mọi mặt.
C. lật đổ chính quyền phong kiến Nguyễn-Trịnh. D. xoá bỏ chế độ phong kiến, lập ra chế độ mới.
Câu 21. Trong lịch sử dân tộc Việt Nam thời Bắc thuộc, thuật ngữ “khởi nghĩa” được hiểu là
A. cuộc đấu tranh giành lại đôc lâp, tự chủ. B. phong trào đấu tranh của nông dân nghèo.
C. phong trào đấu tranh của thợ thủ công. D. đấu tranh bảo vệ nền độc lập, chủ quyền.
Câu 22. Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đã
A. buộc nhà Minh phải thần phục, cống nạp sản vật cho Đại Việt.
B. kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh, khôi phục độc lập dân tộc.
C. đưa nước Đại Việt trở thành cường quốc hùng mạnh nhất châu Á.

Đề cương ôn tập kiểm tra HK2 Trang 2


D. Mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ cho dân tộc Việt Nam.
Câu 23. Phong trào Tây Sơn (1771-1802) đã
A. lật đổ ách đô hộ của nhà Thanh ở Việt Nam. B. hoàn thành thống nhất đất nước về mọi mặt.
C. bước đầu xóa bỏ tình trạng chia cắt đất nước. D. ngăn chặn được nguy cơ Pháp xâm lược.
Câu 24. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) mang tính chất nào sau đây?
A. Tính nhân dân rộng rãi. B. Cuộc đấu tranh giai cấp quyết liệt.
C. Chiến tranh thống nhất đất nước. D. Khởi nghĩa tự phát của nông dân.
Câu 25. Nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của các cuộc khởi nghĩa chống Bắc thuộc (179TCN đến năm 938)

A. chênh lệch về tương quan lực lượng. B. không được sự ủng hộ của nhân dân.
C. quý tộc người Việt chống đối, đàn áp. D. điều kiện thời tiết quá khắc nghiệt.
Câu 26. Nguyên nhân có tính quyết định dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) là
A. do tương quan lực lượng theo hướng có lợi cho nghĩa quân.
B. quân Minh thiếu quyết tâm, thiếu lương thực, vũ khí chiến đấu.
C. nghĩa quân có ý thức kỷ luật cao, lực lượng đông, vũ khí tốt.
D. nhân dân Việt Nam có lòng yêu nước, quyết tâm đuổi giặc.
Câu 27. Nghệ thuật quân sự nào sau đây trong kháng chiến chống Tống thời Lý tiếp tục được kế thừa và
phát huy trong khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Tiên phát chế nhân. B. Dĩ đoãn chế trường.
C. Đánh nhanh, thắng nhanh. D. Chủ động kết thúc chiến tranh.
Câu 28. Phong trào Tây Sơn (1771-1802) đã
A. lật đổ ách đô hộ của nhà Thanh ở Việt Nam. B. hoàn thành thống nhất đất nước về mọi mặt.
C. đánh tan các thế lực ngoại xâm hùng mạnh. D. ngăn chặn được nguy cơ Pháp xâm lược.
Câu 29. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bài học lịch sử rút ra từ các cuộc khởi nghĩa và chiến
tranh giải phóng trong lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Luôn nhân nhượng kẻ thù xâm lược để giữ môi trường hòa bình.
B. Chú trọng việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân.
C. Tiến hành chiến tranh nhân dân, thực hiện “toàn dân đánh giặc”.
D. Phát động khẩu hiệu đấu tranh phù hợp để tập hợp lực lượng.
Câu 30. Trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam, cuộc khởi nghĩa nào sau đây vừa thực
hiện nhiệm vụ đấu tranh giai cấp, vừa thực hiện nhiệm vụ dân tộc?
A. Khởi nghĩa Lam Sơn. B. Phong trào Tây Sơn.
C. Khởi nghĩa Lý Bí. D. Khởi nghĩa Phùng Hưng.
Câu 31. Một trong những đóng góp to lớn của phong trào Tây Sơn (1771-1802) đối với lịch sử dân tộc Việt
Nam là
A. lật đổ ách đô hộ tàn bạo của nhà Minh ở Việt Nam.
B. thống nhất đất nước hoàn toàn về mặt nhà nước.
C. bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.
D. ngăn chặn được nguy cơ Pháp xâm lược Việt Nam.
Câu 32. Một trong những đóng góp to lớn của phong trào Tây Sơn (1771-1802) đối với lịch sử dân tộc Việt
Nam là
A. lật đổ ách đô hộ tàn bạo của nhà Minh ở Việt Nam.
B. thống nhất đất nước hoàn toàn về mặt nhà nước.
C. đánh tan quân xâm lược, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
D. ngăn chặn được nguy cơ Pháp xâm lược Việt Nam.
Câu 33. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đóng góp của phong trào Tây Sơn với lịch sử dân tộc
Việt Nam?
A. Lật đổ các chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê.
B. Xóa bỏ tình trạng chia cắt đất nước ròng rã hơn 250 năm.
C. Đánh bại quân Xiêm, Thanh, bảo vệ độc lập của đất nước.
D. Thống nhất đất nước từ ải Nam Quan đến mũi Cà Mau.
Câu 34. Nội dung nào sau đây không phải là bài học lịch sử được rút ra từ các cuộc khởi nghĩa và chiến
tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam?
A. Bài học về xây dựng và tập hợp lực lượng.
B. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
C. Nghệ thuật quân sự sáng tạo, phong phú.

Đề cương ôn tập kiểm tra HK2 Trang 3


D. Chủ động khơi mào đấu tranh quân sự.
Câu 35. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427)?
A. Từ quy mô địa phương phát triển thành cuộc chiến tranh trên phạm vi cả nước.
B. Mang tính chất chính nghĩa, giải phóng dân tộc và tính nhân dân sâu sắc.
C. Mang tính dân chủ, dùng sức mạnh quân sự đè bẹp ý chí xâm lược kẻ thù.
D. Thể hiện tư tưởng nhân nghĩa, kết thúc chiến tranh độc đáo bằng nghị hòa.
Câu 36. Nội dung nào sau đây không phải là bài học kinh nghiệm được rút ra từ thắng lợi của cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn (1418-1427)?
A. Dựa vào sức mạnh của nhân dân để tiến hành chiến tranh lâu dài.
B. Tránh thế mạnh của giặc, tập trung đánh vào chỗ yếu của kẻ thù.
C. Vận dụng thành công lối đánh “lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh”.
D. Kết thúc chiến tranh độc đáo bằng nghị hòa trong thế thắng trước kẻ thù.
Câu 37. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về phong trào Tây Sơn (1771-1802) đối với tiến trình
lịch sử Việt Nam?
A. Là cuộc khởi nghĩa nông dân duy nhất giành được thắng lợi cuối cùng trong lịch sử.
B. Đây là phong trào đấu tranh đã mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do vĩnh viễn cho dân tộc.
C. Đây là cuộc khởi nghĩa nông dân đã vươn lên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ dân tộc.
D. Đây là phong trào nông dân đảm nhiệm sứ mệnh đấu tranh thống nhất đất nước.
Câu 38. Một trong những công lao to lớn của Ngô Quyền đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là
A. mở đầu thời kì đấu tranh chống Bắc thuộc.
B. lãnh đạo nhân dân tiến hành Tổng khởi nghĩa.
C. mở ra thời kì độc lập tự chủ lâu dài cho dân tộc.
D. lật đổ ách đô hộ của nhà Hán, lập nước Vạn Xuân.
Câu 39. Một trong những công lao to lớn của Ngô Quyền đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là
A. mở đầu thời kì đấu tranh chống Bắc thuộc. B. lãnh đạo nhân dân tiến hành Tổng khởi nghĩa.
C. chấm dứt thời kì ngàn năm Bắc thuộc. D. lật đổ ách đô hộ tàn bạo của nhà Hán.
Câu 40. Một trong những đóng góp to lớn của Hai Bà Trưng trong cuộc đấu tranh giành độc lập thời Bắc
thuộc là
A. góp phần hình thành nên những truyền thống tốt đẹp của phụ nữ Việt Nam.
B. mở ra thời kỳ độc lập, tự chủ kéo dài trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
C. đập tan hoàn toàn âm mưu xâm lược Đại Việt của chính quyền phương Bắc.
D. giành lại độc lập dân tộc, giữ gìn văn hóa, xây dựng nhà nước Vạn Xuân.
Câu 41. Các cuộc khởi nghĩa chống Bắc thuộc (40-938), khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427), phong trào Tây
Sơn giành được thắng lợi đều có nguyên nhân chủ quan chung là
A. tinh thần yêu nước, đoàn kết của nhân dân. B. sự mất đoàn kết trong nội bộ kẻ xâm lược.
C. địa hình phức tạp, khí hậu khắc nghiệt. D. có vũ khí hiện đại, quân đội đông đảo.
Câu 42.
“Dựng gậy làm cờ, hội bốn phương manh lệ,
Hòa rượu mời lính, dưới trên một dạ cha con.”
(Trích Bình Ngô đại cáo trong Đại Việt sử ký toàn thư, Tập II, sđd, tr.285)
Đoạn trích trên đề cập đến bài học nào trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử
Việt Nam (từ thế kỉ IIITCN đến cuối thế kỉ XIX)?
A. Bài học về tập hợp lực lượng quần chúng nhân dân.
B. Bài học về vai trò khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
C. Bài học về vận dụng kho tàng nghệ thuật quân sự.
D. Bài học đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
BÀI 9: CUỘC CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY VÀ TRIỀU HỒ
Câu 1. Nhằm tăng cường sức mạnh quân sự để đối phó với cuộc xâm lược của nhà Minh cuối thế kỉ XIV,
Hồ Quý Ly đã tiến hành
A. cải cách văn hoá, xã hội, giáo dục. B. xây dựng toà thành Tây Đô kiên cố.
C. buộc vua Trần nhường ngôi cho mình. D. ban hành chính sách hạn điền, hạn nô.
Câu 2. Năm 1400, Hồ Quý Ly buộc vua Trần nhường ngôi và lập ra triều đại
A. nhà Lê sơ. B. nhà Nguyễn. C. nhà Hồ. D. nhà Lý.
Câu 3. Sau khi lên ngôi và lập ra nhà Hồ, Hồ Quý Ly đã
A. tổ chức kháng chiến chống quân Xiêm. B. tạo ra cục diện chiến tranh Nam-Bắc triều.
C. mở rộng lãnh thổ Đại Việt về phía Nam. D. đã thực hiện nhiều chính sách cải cách.

Đề cương ôn tập kiểm tra HK2 Trang 4


Câu 4. Công cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều đại nhà Hồ không đề cập đến lĩnh vực nào sau đây?
A. Văn hoá - giáo dục. B. Chính trị - quân sự.
C. Kinh tế - xã hội. D. Thể thao - du lịch.
Câu 5. Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly tiến hành trong bối cảnh lịch sử nào sau đây?
A. Nước Đại Việt lâm vào khủng hoảng trầm trọng. B. Nhà Trần đang giai đoạn phát triển thịnh đạt.
C. Giặc Tống sang xâm lược nước ta lần thứ nhất. D. Chế độ phong kiến Việt Nam phát triển đỉnh cao.
Câu 6. Trong bối cảnh đời sống sa sút nghiêm trọng, nông dân Đại Việt cuối thế kỉ XIV đã
A. đồng loạt suy tôn Hồ Quý Ly lên ngôi vua. B. bán ruộng đất cho quý tộc, biến mình thành nô tì.
C. nổi dậy khởi nghĩa ở nhiều nơi trong cả nước. D. bất lực trước thực trạng, không phản kháng.
Câu 7. Nhằm hạn chế sự phát triển của chế độ sở hữu ruộng đất lớn trong các điền trang, thái ấp của quý tộc,
nhà Hồ thực hiên
A. cho phát hành tiền giấy. B. ban hành chính sách hạn điền.
C. cải cách chế độ giáo dục. D. thống nhất đơn vị đo lường.
Câu 8. Thời Hồ, việc quy định số lượng gia nô được sở hữu của các vương hầu, quý tộc, quan lại được gọi là
A. phép hạn gia nô. B. chính sách hạn điền.
C. chính sách quân điền. D. bình quân gia nô.
Câu 9. Một trong những chính sách của Hồ Quý Ly trên lĩnh vực quân sự là
A. phát hành tiền giấy. B. cải cách việc thi cử.
C. đóng tàu chiến có lầu. D. chế độ quân điền.
Câu 10. Nhà sư chưa tới 50 tuổi phải hoàn tục là biện pháp của Hồ Quý Ly thực hiện để hạn chế sự phát
triển của tư tưởng, tôn giáo nào?
A. Phật giáo. B. Đạo giáo. C. Nho giáo. D. Thiên chúa giáo.
Câu 11. Các biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ đã đề cao tư tưởng, tôn giáo nào sau đây?
A. Phật giáo. B. Đạo giáo. C. Nho giáo. D. Thiên chúa giáo.
Câu 12. Trong cải cách về văn hoá, Hồ Quý Ly khuyến khích và đề cao chữ viết nào sau đây?
A. Chữ Nôm. B. Chữ Hán. C. Chữ Latinh. D. Chữ Quốc ngữ.
Câu 13. Nội dung nào sau đây không phải yêu cầu đặt ra cho Đại Việt cuối thế kỉ XIV?
A. Giải quyết khủng hoảng kinh tế - xã hội.
B. Thiết lập vương triều mới thay nhà Trần.
C. Thủ tiêu yếu tố các cứ của quý tộc nhà Trần.
D. Xây dựng, củng cố đất nước về mọi mặt.
Câu 14. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về nhận định: “Hồ Quý Ly là một nhà cải cách lớn, kiên quyết
và táo bạo”?
A. Thực hiện cuộc cải cách trên nhiều lĩnh vực, phần nào đáp ứng được yêu cầu lịch sử.
B. Tiến hành một số cải cách trên các lĩnh vực, chưa đáp ứng được yêu cầu lịch sử.
C. Tiến hành cải cách, dù chưa đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng nhưng giữ được độc lập.
D. Tiến hành cải cách nhưng chưa đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng và không giữ được độc lập.
Câu 15. Cải cách của Hồ Quý Ly cuối thế kỉ XIV đầu thế kỉ XV có điểm tiến bộ nào sau đây?
A. Nho giáo trở thành tư tưởng chủ đạo trong xã hội.
B. Nền giáo dục, khoa cử từng bước phát triển.
C. Thể hiện tinh thần dân tộc, ý thức tự cường.
D. Xác lập thể chế quân chủ trung ương tập quyền.
Câu 16. Bài học quan trọng nhất có thể rút ra từ sự thất bại của Hồ Quý Ly và nhà Hồ trong công cuộc xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?
A. Tập hợp sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc, sự ủng hộ của nhân dân.
B. Xây dựng lực lượng quân đội thường trực hùng mạnh sẵn sàng chiến đấu.
C. Tăng cường huấn luyện, xây dựng nhiều công trình để phòng thủ.
D. Đoàn kết với các nước láng giềng đặc biệt là các nước Đông Dương.
Câu 17. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến cải cách của Hồ Quý Ly đầu thế kỉ XV
không thành công?
A. Lòng dân không thuận theo nhà Hồ. B. Sự uy hiếp của các thế lực ngoại xâm.
C. Sự chống đối của thế lực phong kiến cũ. D. Tiềm lực đất nước hoàn toàn suy sụp.
Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh rõ nét tính đại chúng trong cải cách giáo dục của Hồ Quý Ly cuối
thế kỉ XIV đầu thế kỉ XV?
A. Dạy văn chương chữ Nôm cho phi tần, cung nữ.
B. Chú trọng tổ chức các kì thi, lấy đỗ gần 200 người.

Đề cương ôn tập kiểm tra HK2 Trang 5


C. Mở trường học ở các lộ, phủ, châu, cử các quan trông coi.
D. Sửa đổi chế độ thi cử, thêm kì thi viết chữ và làm toán.
Câu 19. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng kết quả cuộc cải cách của Hồ Quý Ly cuối thế kỉ XIV
đầu thế kỉ XV?
A. Góp phần nâng cao tiềm lực quốc phòng.
B. Giúp nông dân có thêm ruộng đất để sản xuất.
C. Văn hoá dân tộc, nhất là chữ Nôm được đề cao.
D. Giữ vững nền độc lập dài lâu cho dân tộc.
BÀI 10: CUỘC CẢI CÁCH CỦA LÊ THÁNH TÔNG (THẾ KỈ XV)
Câu 1. Năm 1460, vua Lê Thánh Tông lên ngôi trong bối cảnh tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất
nước
A. khủng hoảng, suy thoái. B. đã từng bước ổn định.
C. khó khăn và bị chia cắt. D. rối ren, cát cứ khắp nơi.
Câu 2. Năm 1460, sau khi lên ngôi, vua Lê Thánh Tông đã tiến hành
A. cuộc cải cách trên nhiều lĩnh vực. B. mở cuộc tiến công sang Trung Quốc.
C. công cuộc thống nhất đất nước. D. khuyến khích phát triển ngoại thương.
Câu 3. Năm 1471, ở địa phương, vua Lê Thánh Tông chia đất nước thành
A. 10 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô. B. 11 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô.
C. 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô. D. 13 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô.
Câu 4. Bộ Luật được biên soạn dưới thời Lê Thánh Tông là
A. Hình thư. B. Hình luật. C. Hồng Đức. D. Gia Long.
Câu 5. Quân đội dưới thời vua Lê Thánh Tông được gọi là
A. thân binh và tân binh. B. tân binh và ngoại binh.
C. thủy binh và bộ binh. D. cấm binh và ngoại binh.
Câu 6. Để phát triển kinh tế, vua Lê Thánh Tông đã ban hành các chính sách
A. lập quan Hà đê sứ và quan quân điền. B. cho đào kênh máng, đắp đê “quai vạc”.
C. lập quan Hà đê sứ và đắp đê “quai vạc”. D. chế độ lộc điền và chế độ quân điền.
Câu 7. Để tôn vinh những người đỗ đại khoa, vua Lê Thánh Tông đã
A. phong làm quan đại thần. B. dựng bia đá ở Văn Miếu.
C. cấp bằng Thạc sĩ, Tiến sĩ. D. cử làm thầy đồ dạy học.
Câu 8. Đâu là biện pháp tuyển chọn quan lại chủ yếu dưới sự trị vì của vua Lê Thánh Tông ?
A. Tiến cử. B. Khoa cử. C. Tuyển cử. D. Đề cử.
Câu 9. Thời vua Lê Thánh Tông tư tưởng chiếm địa vị độc tôn, chính thống trong xã hội là
A. Phật giáo. B. Đạo giáo. C. Nho giáo. D. Thiên chúa giáo.
Câu 10. Dưới triều đại phong kiến nhà Lê (thế kỉ XV), nhà nước cho dựng Bia ghi danh tiến sĩ không mang
ý nghĩa nào sau đây?
A. Khuyến khích nhân tài. B. Vinh danh hiền tài.
C. Đề cao vai trò của nhà vua. D. Răn đe hiền tài.
Câu 11. Năm 1471, thừa tuyên được lập thêm có tên gọi là gì?
A. Hà Nội. B. Sơn Tây. C. Quảng Nam. D. Tây Đô.
Câu 12. Cơ quan phụ trách tư pháp của các thừa tuyên gọi là
A. Thừa ty. B. Đô ty. C. Hiến ty. D. Thông chính ty.
Câu 13. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về chức năng của lục Bộ (sáu bộ) dưới thời vua Lê Thánh
Tông?
A. Cơ quan giúp việc cho lục Tự (sáu tự). B. Theo dõi, giám sát hoạt động của lục Khoa.
C. Cơ quan cao cấp chủ chốt trong triều đình. D. Phụ trách hoạt động quân sự của nhà nước.
Câu 14. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về cuộc cải cách dưới triều vua Lê Thánh Tông?
A. Có tính kế thừa từ trung ương đến địa phương. B. Có sự nối tiếp từ trung ương đến địa phương.
C. Có tính liên thông từ trung ương đến địa phương. D. Có tính đồng bộ từ trung ương đến địa phương.
Câu 15. Nội dung nào sau đây không phải là cải cách hành chính ở trung ương của vua Lê Thánh Tông?
A. Chia đất nước thành 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô.
B. Xóa bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn.
C. Giữ lại một số ít quan đại thần cùng vua bàn việc khi cần.
D. Tổ chức hoàn thiện cơ cấu, chức năng của lục Bộ (sáu bộ).
Câu 16. Nội dung nào sau đây không phải là cải cách hành chính ở địa phương của vua Lê Thánh Tông?
A. Chia đất nước thành 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô.

Đề cương ôn tập kiểm tra HK2 Trang 6


B. Xóa bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn.
C. Đứng đầu Thừa tuyên là Đô ty, Thừa ty, Hiến ty.
D. Dưới đạo thừa tuyên là phủ, huyện, châu và xã.
Câu 17. Điểm tương đồng về quan điểm xây dựng đội ngũ quan lại trong bộ máy nhà nước thời vua Lê
Thánh Tông so với công tác xây dựng cán bộ của Đảng và Nhà nước ta hiện nay là
A. có năng lực và phẩm chất tốt. B. có năng lực, xuất thân dòng tộc.
C. ưu tiên tuyển chọn con em quan lại. D. chỉ chú trọng con cháu người có công.
Câu 18. Nội dung nào sau đây không phải là kết quả về cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ
XV)?
A. Thống nhất cả nước theo hướng tinh gọn.
B. Có sự phân cấp và phân nhiệm minh bạch.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
D. Đảm bảo sự chỉ đạo, tập trung quyền lực của vua.
Câu 19. Cuộc cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông đã khắc phục được hạn chế nào trong bộ máy nhà
nước?
A. Tranh giành địa vị của các hoàng tử. B. Sự cấu kết của các chức quan đại thần.
C. Bóc lột nông dân của quan địa phương. D. Sự chuyên quyền và nguy cơ cát cứ.
Câu 20. Điểm giống nhau cơ bản giữa cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông và vua Minh Mạng là trọng
tâm cải cách về
A. hành chính. B. giáo dục. C. pháp luật. D. quân đội.
Câu 21. Mô hình quân chủ chuyên chế thời Lê sơ đã ảnh hưởng như thế nào đến các nhà nước phong kiến ở
Việt Nam ở giai đoạn sau?
A. Mô hình thử nghiệm cho các triều đại phong kiến.
B. Trở thành khuôn mẫu cho các triều đại về sau.
C. Đặt nền móng cho sự hình thành chế độ phong kiến.
D. Hình mẫu thí điểm cho các triều đại phong kiến.
Câu 22. Việc tuyển chọn quan lại bằng hình thức khoa cử đã đem lại tác dụng nào sau đây đối với triều đình
nhà Lê sơ?
A. Kinh tế công nghiệp phát triển nhanh. B. Triều đình không dùng lầm người kém.
C. Giữ ổn định đất nước về mặt chính trị. D. Đưa Đạo giáo lên hàng địa vị độc tôn.
Câu 23. So với pháp luật nước ta hiện nay, bộ luật Hồng Đức có điểm tương đồng là gì ?
A. Bảo vệ phụ nữ, trẻ em. B. Cấm giết mổ trâu, bò.
C. Bảo vệ giai cấp thống trị. D. Các hình phạt được áp dụng.
BAI 11: CUỘC CẢI CACH CỦA VUA MINH MẠNG (NỬA DẦU THẾ KỈ XIX)
Câu 1. Cuộc cải cách hành chính lớn nhất dưới triều Nguyễn được tiến hành bởi vua
A. Gia Long. B. Minh Mạng. C. Tự Đức. D. Hàm Nghi.
Câu 2. Trọng tâm cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) là
A. kinh tế. B. chính trị. C. hành chính. D. quân sự.
Câu 3. Trong bộ máy chính quyền trung ương thời Minh Mạng, Cơ mật viện có vai trò tư vấn cho nhà vua
về
A. kinh tế. B. quân sự. C. giáo dục. D. tài chính.
Câu 4. Trong bộ máy chính quyền trung ương thời Minh Mạng, Văn thư phòng có vai trò tư vấn cho nhà
vua về
A. kinh tế. B. hành chính. C. giáo dục. D. tài chính.
Câu 5. Ở địa phương, trong công cuộc cải cách hành chính, vua Minh Mạng đã chia cả nước thành
A. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên (Kinh sư). B. trấn Bắc Thành và Gia Định thành.
C. 13 đạo thừa tuyên và phủ Trung đô. D. 3 quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam.
Câu 6. Cuộc cải cách Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) được thực hiện trong bối cảnh
A. đất nước vừa trải qua thời gian chiến tranh, bị chia cắt lâu dài.
B. bộ máy hành chính nhà nước phong kiến cơ bản đã hoàn chỉnh.
C. tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất ở địa phương đã khắc phục.
D. vua Gia Long đã tiến hành cuộc cải cách hành chính hoàn chỉnh.
Câu 7. Cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) không nhằm mục đích nào sau
đây?
A. Khắc phục tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất.
B. Tăng cường tính thống nhất và tiềm lực của đất nước.

Đề cương ôn tập kiểm tra HK2 Trang 7


C. Tập trung quyền lực và hoàn thiện bộ máy nhà nước.
D. Xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước.
Câu 8. Trong cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX), quy định của chế độ “hồi
tỵ” là gì?
A. Anh, em, cha, con, thầy, trò không được làm quan cùng một chỗ.
B. Mở rộng phạm vi đưa quan lại triều đình đến địa phương cai trị.
C. Người thân, tôn thất, dòng họ của vua không làm quan cùng chỗ.
D. Đưa những người thi đỗ đạt về làm quan đứng đầu ở quê quán.
Câu 9. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông
(thế kỉ XV) có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Nâng cao vai trò quản lí của chính quyền ở trung ương.
B. Khuyến khích, tạo điều kiện cho ngoại thương phát triển.
C. Ưu tiên cho sự nghiệp thống nhất đất nước về lãnh thổ.
D. Chú trọng phát triển kinh tế, xã hội theo hướng hiện đại.
Câu 10. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông
(thế kỉ XV) có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Khuyến khích, tạo điều kiện cho ngoại thương phát triển.
B. Ưu tiên cho sự nghiệp thống nhất đất nước về lãnh thổ.
C. Chú trọng phát triển kinh tế, xã hội theo hướng hiện đại.
D. Tăng cường và tập trung quyền lực trong tay nhà vua.
Câu 11. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông
(thế kỉ XV) có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Ưu tiên cho sự nghiệp thống nhất đất nước về lãnh thổ.
B. Nội dung cải cách phù hợp với yêu cầu của đất nước.
C. Khuyến khích, tạo điều kiện cho ngoại thương phát triển.
D. Chú trọng phát triển kinh tế, xã hội theo hướng hiện đại.
Câu 12. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông
(thế kỉ XV) có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Khuyến khích, tạo điều kiện cho ngoại thương phát triển.
B. Tác động lớn đến sự phát triển của đất nước trên nhiều mặt.
C. Ưu tiên cho sự nghiệp thống nhất đất nước về lãnh thổ.
D. Chú trọng phát triển kinh tế, xã hội theo hướng hiện đại.
Câu 13. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông
(thế kỉ XV) có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Khuyến khích, tạo điều kiện cho ngoại thương phát triển.
B. Ưu tiên cho sự nghiệp thống nhất đất nước về lãnh thổ.
C. Chú trọng phát triển kinh tế, xã hội theo hướng hiện đại.
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho thế hệ sau.
Câu 14. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông
(thế kỉ XV) có điểm khác biệt nào sau đây?
A. Tổ chức bộ máy chính quyền ở địa phương.
B. Thành lập lục Bộ để giúp việc cho nhà vua.
C. Tăng cường quyền lực tuyệt đối của nhà vua.
D. Củng cố chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền.
Câu 15. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông
(thế kỉ XV) có điểm khác biệt nào sau đây?
A. Thành lập lục Bộ để giúp việc cho nhà vua.
B. Tăng cường quyền lực tuyệt đối của nhà vua.
C. Củng cố chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền.
D. Chia cả nước thành 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên.
Câu 16. Một trong những di sản lớn nhất trong cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) còn
giá trị đến ngày nay là
A. cách thức tổ chức bộ máy nhà nước ở trung ương.
B. cách thức phân chia đơn vị hành chính cấp tỉnh.
C. chú trọng phát triển kinh tế theo hướng hiện đại.
D. ưu tiên bổ nhiệm quan lại là người ở địa phương.

Đề cương ôn tập kiểm tra HK2 Trang 8


B. PHẦN TỰ LUẬN.
Câu 1. Lập bảng tóm tắt nội dung cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ theo mẫu sau:
Biện pháp Nội dung Kết quả Ý nghĩa
cải cách
Chính trị- - Thống nhất bộ máy hành chính từ Bộ máy hành chính được - Bước đầu xác lập
hành trung ương đến địa phương phải. Chia thống nhất từ trung ương thể chế quân chủ
chính nước thành các lộ và trấn. đến địa phương. chuyên chế trung
- Ban hành quy chế về hệ thống quan ương tập quyền theo
lại địa phương. đường lối pháp trị,
- Dời đô về Tây Đô (Thanh Hóa). Đổi được tổ chức thống
Thăng Long thành Đông Đô. nhất, chặn chẽ.
Kinh tế - Năm 1396, Ban hành tiền giấy thay - Tiền giấy được đưa vào - Thúc đẩy kinh tế
thế tiền đồng (“Thông bảo Hội sao”). sử dụng thay thế tiền phát triển.
- Năm 1397, đặt phép hạn điền, hạn đồng. - Hạn chế thế lực của
chế ruộng tư, tăng nguồn thu nhập cho - Hạn chế sở hữu ruộng tầng lớp quý tộc;
nhà nước. tư, tăng nguồn thu nhập nông dân có thêm
- Đổi mới chế độ thu thuế khoá. Mức sưu thuế cho nhà nước. ruộng đất để sản
thuế đối với ruộng đất công làng xã - Thuế khóa nhẹ và công xuất.
khoảng 1/3 sản lượng. bằng hơn.
- Năm 1402, thống nhất đơn vị đo
lường, cải cách thuế đinh và tô ruộng,
người ít ruộng nộp thuế nhẹ đi, người
không có ruộng và hạng cô quả không
phải nộp thuế.
Quân sự - Chấn chỉnh và tăng cường quân đội, - Lực lượng quân đội - Tiềm lực quốc
các tướng lĩnh trẻ tuổi có năng lực chính quy được tăng phòng của đất nước
nắm binh quyền, tăng cường quân số. cường. được nâng cao.
- Kĩ thuật quân sự được cải tiến vượt - Chế tạo được súng thần
bậc, súng thần cơ, cổ lâu thuyền. cơ và cổ lâu thuyền.
- Xây dựng thành Đa
Bang, thành Tây Đô,…
Xã hội - Năm 1401, ban hành phép hạn nô, - Chuyển một bộ phận - Hạn chế thế lực của
chuyển một bộ phần lớn gia nô thành lớn gia nô thành quan nô. tầng lớp quý tộc.
quan nô (nô tì nhà nước) nhưng thân
phận nô tì vẫn chưa được giải phóng.
- Năm 1403, cho đặt Quảng tế (cơ
quan coi việc y tế) để chữa bệnh cho
dân.
Văn hoá- - Hạn chế Phật giáo, đề cao Nho giáo - Nho giáo từng bước trở - Thúc đẩy sự phát
giáo dục thực dụng, tinh thần Pháp gia. thành tư tưởng chủ đạo triển của văn hóa -
- Dùng chữ Nôm để chấn hưng văn trong xã hội. giáo dục.
hoá dân tộc. - Phật giáo suy giảm vai - Tính dân tộc trong
- Sửa đổi chế độ thi cử, mở trường học trò và vị thế so với nền văn hóa được
ở các lộ, phủ, châu, cấp học điền cho trước. chú trọng, đề cao.
các địa phương. - Giáo dục và khoa cử có
- Là người đầu tiên trong lịch sử đặt ra bước phát triển mới theo
cấp thi Hương (từ 1396). Ngay sau khi hướng quy củ, chuyên
lên ngôi, Hồ Quý Ly mở khoa thi Hội nghiệp, mang tính thực
(Thái học sinh) lấy đỗ 20 người, trong tiễn.
đó có Nguyễn Trãi. Năm 1404, Hồ
Quý Ly lại đặt thêm kì thi viết chữ và
thi toán.
Câu 2. “Sai lầm của Hồ Quý Ly và triều Hồ là đứng trước yêu cầu giải quyết khủng hoảng và yêu cầu đối
phó với nạn xâm lược, những người cầm quyền lúc bấy giờ chưa có biện pháp kết hợp một cách khôn khéo,
trong đó phải coi yêu cầu tập hợp lực lượng chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc là trên hết,…”
(Theo Phan Huy Lê, Cải cách của Hồ Quý Ly và sự thất bại của triều Hồ,
Đề cương ôn tập kiểm tra HK2 Trang 9
Hội thảo khoa học về Hồ Quý Ly, ngày 10, 11 – 12 – 1991)
Kết hợp đoạn tư liệu trên và kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao cải cách của Hồ Quý Ly và triều
Hồ không thành công?
- Cải cách còn mang tính chủ quan, nóng vội, một số cải cách còn hạn chế, không triệt để.
- Biện pháp cưỡng chế thực hiện các mục tiêu cải cách gây mất lòng dân nên thất bại.
- Những sai lầm trong biện pháp xây dựng quân đội và phòng thủ đất nước làm Triều Hồ nhanh chóng sụp
đổ khi nhà Minh tiến hành xâm lược (1407).
- Hồ Quý Ly chiếm ngôi một cách bạo ngược mà không làm công tác “tư tưởng” để dân chấp nhận triều đại
mới, khiến dân chúng bất bình.
- Không tin dân và không dựa vào dân, chỉ hoàn toàn dựa vào thành lũy, vào sức mạnh quân sự.
- Hạn chế của cải cách ảnh hưởng đến khả năng thu phục và đoàn kết nhân dân chống giặc ngoại xâm của
nhà Hồ.
- Âm mưu xâm lược của nhà Minh khiến cho cuộc cải cách nhanh chóng thất bại.
Câu 3. Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông “khiến cho quan to, quan nhỏ đều ràng buộc với nhau. Chức
trọng, chức khinh cùng kiềm chế lẫn nhau. Uy quyền không bị lợi dung, thế nước vậy là khó lay”
(Ngô Sỹ Liên, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập II, Sđd, tr.454)
Khai thác đoạn tư liệu trên và kiến thức đã học, trình bày kết quả, ý nghĩa cuộc cải cách của vua Lê
Thánh Tông.
a. Kết quả:
- Xây dựng được hệ thống hành chính thống nhất trên phạm vi cả nước theo hướng tinh gọn, quy củ, chặt
chẽ, bảo đảm sự chỉ đạo và tập trung quyền lực của chính quyền trung ương và của nhà vua.
- Các chức danh được quy định rõ ràng, hệ thống giám sát được tăng cường, hạn chế sự tập trung quyền lực
dẫn đến chuyên quyền và nguy cơ cát cứ.
- Các chính sách về ruộng đất góp phần khẳng định quyền sở hữu tối cao của Nhà nước tạo nền tảng cho
kinh tế nông nghiệp phát triển.
- Chính sách giáo dục, khoa cử đã đào tạo được hệ thống quan lại trí thức có tài, đủ năng lực quản lí đất
nước.
- Các hoạt động kinh tế, pháp luật, quân sự, văn hoá, giáo dục đều đạt được tiến bộ hơn hẳn so với các thời
trước đó.
b. Ý nghĩa:
- Thành công của cuộc cải cách đã góp phần tăng cường tính hiệu lực và hiệu quả của bộ máy quan lại, đưa
chính quyền quân chủ Lê sơ đạt đến đỉnh cao của mô hình quân chủ quan liêu chuyên chế.
- Góp phần quan trọng vào ổn định và phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội Đại Việt thế kỉ XV.
- Mô hình quân chủ thời Lê sơ đã trở thành khuôn mẫu của các nhà nước phong kiến ở Việt Nam từ thế kỉ
XVI đến cuối thế kỉ XVIII.
Câu 4. Phân tích kết quả và ý nghĩa của cuộc cải cách Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX).
a. Kết quả:
- Xây dựng được bộ máy nhà nước quân chủ trung ương tập quyền cao độ: vua nắm quyền lập pháp, hành
pháp, tư pháp và thống lĩnh quân đội.
- Hệ thống chính quyền từ trung ương đến địa phương được củng cố chặt chẽ và hoàn thiện hơn; thống nhất
đơn vị hành chính địa phương trong cả nước.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước gọn nhẹ, chặt chẽ; phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan
- Tăng cường tính thống nhất của quốc gia.
- Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan được phân định cụ thể.
b. Ý nghĩa:
- Cuộc cải cách của vua Minh Mạng là một cuộc cải cách khá toàn diện trên các lĩnh vực hành chính, kinh tế,
văn hoá, giáo dục. Trong đó, trọng tâm là cải cách hành chính.
- Cuộc cải cách hành chính đã có tác động tích cực đến sự ổn định về nhiều mặt của Đại Nam.
- Một số giá trị trong xây dựng mô hình, cơ chế vận hành bộ máy chính quyền, phân chia đơn vị hành chính
cấp tỉnh, xây dựng đội ngũ quan lại thanh liêm đã để lại bài học kinh nghiệm hữu ích cho cải cách hành
chính Việt Nam hiện nay.

Đề cương ôn tập kiểm tra HK2 Trang 10

You might also like