You are on page 1of 53

Ma trận đề thi học kì II – Toán lớp 4

Mạch Năng lực, phẩm Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng


kiến chất câu, TN TL TN TL TN TL TN TL
thức số
điểm
Số và – Thực hiện Số 1 1
phép được phép nhân câu
tính với các số có Số 1 1
không quá hai điểm
chữ số.
– Thực hiện
được phép chia
cho số có không
quá hai chữ số.
– Vận dụng Số 1 1
được tính chất câu
của phép tính Số 1 1
(giao hoán, kết điểm
hợp, phân phối)
để tính nhẩm và
tính bằng cách
thuận tiện nhất.
– Thực hiện
được phép nhân
với 10; 100;
1000;... và phép
chia cho 10;
100; 1000;...
– Giải quyết Số 1 1 2
được một số vấn câu
đề gắn với việc Số 0,5 0,5 1
giải các bài toán điểm
có đến hai hoặc
ba bước tính (ví
dụ: bài toán rút
về đơn vị, tìm
trung bình cộng
của nhiều số, ...)
Phân – Tìm giá trị Số 1 1
số phân số của một câu
số cho trước Số 0,5 0,5
điểm
– Thực hiện Số 1 1 1 1 2
được phép cộng, câu
trừ, nhân, chia Số 0,5 2 0,5 0,5 2,5
phân số điểm
– Giải quyết Số 1 1
được một số vấn câu
đề gắn với việc Số 1,5 1,5
giải các bài toán điểm
(có đến hai hoặc
ba bước tính)
liên quan đến 4
phép tính với
phân số (ví dụ:
bài toán liên
quan đến tìm
phân số của một
số)
Hình - Nhận biết và Số 1 1
học vẽ được: Hai câu
đường thẳng Số 0,5 0,5
song song, hai điểm
đường thẳng
vuông góc, hình
bình hành, hình
thoi.
Một – Giải quyết Số 1 1 1 1
số yếu được vấn đề về câu
tố số lần xuất hiện Số 0,5 1 0,5 1
thống của 1 sự kiện. điểm
kê và – Đọc và mô tả
xác được các số liệu
suất của biểu đồ cột.
– Giải quyết
được những vấn
đề đơn giản liên
quan đến các số
liệu thu được từ
biểu đồ cột.
– Tính được giá
trị trung bình
của các số liệu
trong bảng hay
biểu đồ cột.
Tổng Số 4 2 5 1 6 6
câu
Số 2 1 6,5 0,5 3 7
điểm
PHÒNG GD - ĐT HÀ NỘI ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC VŨ XUÂN THIỀU LỚP 4 - NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 40 phút
Lớp: 4 ...
Đề số 1
Họ và tên: ....................................................

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)


Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Cho hình vẽ bên, cạnh AB song song với cạnh nào?

A. cạnh AD B. cạnh DC C. cạnh CB D. cạnh AB


Câu 2. Trên đường đến trường, bạn Hoa gặp 2 cái đèn giao thông. Khi đó, bạn Hoa
có thể gặp trường hợp nào dưới đây?
A. Bạn Hoa chắc chắn gặp 2 lần đèn đỏ.
B. Bạn Hoa không thể gặp 2 lần đèn vàng.
C. Bạn Hoa có thể gặp 1 lần đèn đỏ, 1 lần đèn xanh.
D. Bạn Hoa có thể gặp 2 lần đèn đỏ, 2 lần đèn xanh.
Câu 3. Ba bạn Nam, Hiếu và Quân có chiều cao lần lượt là 125 cm, 130 cm, 129 cm.
Hỏi trung bình mỗi bạn cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
A. 384 cm B. 125 cm C. 192 cm D. 128 cm

Câu 4. Kết quả của phép tính giờ + 14 phút × 2 là:


A. 29 phút B. 58 phút C. 43 phút D. 48 phút
Câu 5. Điền phân số thích hợp vào chỗ trống
A. B. C. D.
Câu 6. Bác thợ xây mua 4 chiếc mũi khoan hết 104 000 đồng. Hỏi nếu bác thợ xây
mua 6 chiếc như thế thì hết bao nhiêu tiền?
A. 26 000 đồng B. 52 000 đồng C. 104 000 đồng D. 156 000 đồng
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính (1 điểm)
248 536 × 18 394 635 : 27
.......................................................... ..........................................................
.......................................................... ..... .......................................................... .....
..................................................... .......... ..................................................... ..........
................................................ ............... ................................................ ...............
........................................... .................... ........................................... ....................
...................................... ......................................
Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện (1 điểm)
673 × 14 + 327 × 14
= ………………………………… × × ×
= ………………………………… = …………………………………
= ………………………………… = …………………………………
= …………………………………
Bài 3. Biểu đồ sau cho biết số tiền chi tiêu của gia đình Thanh trong 6 tháng đầu năm
qua. Quan sát biểu đồ sau và điền vào chỗ trống cho thích hợp. (1 điểm)
a) Tháng .......... là những tháng mà gia đình Thanh chi tiêu tiết kiệm nhất trong 6
tháng.
b) Trong 6 tháng gia đình Thanh đã chi tiêu hết tổng số tiền là: ....... triệu đồng.
c) Số tiền chi tiêu trong tháng 6 chiếm ............ tổng số tiền chi tiêu của 6 tháng.
d) Trung bình mỗi tháng gia đình Thanh chi tiêu hết ........... triệu đồng.
Bài 4. Tính (2 điểm)

× = ………………………….. + = …………………………..

: = …………………………… – = ……………………………
Bài 5. Bác Hưng trồng lúa một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 160m, chiều

rộng bằng chiều dài.Trung bình cứ 100 m2 của thửa ruộng đó thu hoạch được 70 kg
thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
(1.5 điểm)
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 6. Tính (0.5 điểm)

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
B C D C A D
Câu 1.
Đáp án đúng là: B
Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.
Cạnh AB song song với cạnh DC

Câu 2.
Đáp án đúng là: C
Bạn Hoa gặp 2 cái đèn. Vậy có thể gặp 1 lần đèn đỏ, 1 lần đèn xanh
Bạn Hoa có thể gặp đèn xanh. Vậy đáp án A sai.
Bạn hoa có thể gặp đèn vàng. Vậy đáp án B sai
Bạn hoa có thể gặp đèn đỏ, có thể gặp đèn xanh. Với 1 lần đèn đỏ, 1 lần đèn xanh,
tổng là 2 lần. Vậy đáp án C đúng.
Bạn hoa có thể gặp đèn đỏ, có thể gặp đèn xanh. Với 2 lần đèn đỏ, 2 lần đèn xanh,
tổng là 4 lần. Vậy đáp án D sai.
Câu 3.
Đáp án đúng là: D
Trung bình mỗi bạn cao số xăng-ti-mét là:
(125 + 130 + 129) : 3 = 128 (cm)
Đáp số: 128 cm
Câu 4.
Đáp án đúng là: C
Đổi: giờ = phút = 15 phút
Ta có:

giờ + 14 phút × 2
= 15 phút + 28 phút
= 43 phút
Câu 5.
Đáp án đúng là: A
Ta có:

Vậy phân số thích hợp để điền vào chỗ trống là:
Câu 6.
Đáp án đúng là: D
Bác thợ xây mua 1 chiếc mũi khoan hết số tiền là:
104 000 : 4 = 26 000 (đồng)
Bác thợ xây mua 6 chiếc mũi khoan hết số tiền là:
26 000 × 6 = 156 000 (đồng)
Đáp số: 156 000 đồng
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1.

Bài 2.
673 × 14 + 327 × 14
= 14 × (673 + 327) × × ×
= 14 × 1 000
= 14 000

Bài 3.
a) Tháng 1, 4 là những tháng mà gia đình Thanh chi tiêu tiết kiệm nhất trong 6 tháng.
b) Trong 6 tháng gia đình Thanh đã chi tiêu hết tổng số tiền là: 36 triệu đồng.

c) Số tiền chi tiêu trong tháng 6 chiếm tổng số tiền chi tiêu của 6 tháng.
d) Trung bình mỗi tháng gia đình Thanh chi tiêu hết 6 triệu đồng.
Giải thích
a) So sánh số tiền tiêu trong 6 tháng:
4 < 6 < 7 < 8.
Vậy số tiền tiêu ít nhất trong một tháng là: 4 triệu.
Vậy tháng 1, 4 là những tháng mà gia đình Thanh chi tiêu tiết kiệm nhất trong 6
tháng.
b)
Trong 6 tháng gia đình Thanh đã chi tiêu hết tổng số tiền là:
4 + 6 + 7 + 4 + 7 + 8 = 36 (triệu)
Đáp số: 36 triệu đồng
c)
Số tiền chi tiêu trong tháng 6 chiếm số phần trong tổng số tiền chi tiêu của 6 tháng là:

8 : 36 =
d)
Trung bình mỗi tháng gia đình Thanh chi tiêu hết số tiền là:
36 : 6 = 6 (triệu)
Đáp số: 6 triệu
Bài 4.

Bài 5.
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:

(m)
Diện tích thửa ruộng là:
160 × 100 = 16 000 (m2)
Mỗi mét vuông thửa ruộng đó thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

(kg)
Cả thửa ruộng thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

(kg)
Đáp số: 11 200 ki-lô-gam thóc
Bài 6.
=1
PHÒNG GD - ĐT … ĐỀ THI HỌC KÌ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC ... LỚP 4 - NĂM HỌC …………….
MÔN: TOÁN
Lớp: 4 ... Thời gian làm bài: 40 phút
Họ và tên: ........................................ Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Trong các số: 2 945, 4 380, 48 589, 173 250. Số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9
là:
A. 2 945 B. 4 380 C. 48 589 D. 173 250
Câu 2. Chủ một ao cá cho biết, ngày hôm qua đã thả cá vào ao. Lần thứ nhất đã thả
3 682 con cá giống, lần thứ hai đã thả 2 563 con cá giống vào ao. Em hãy ước lượng
khoảng mấy nghìn con cá giống đã được thả vào ao sau hai lần như thế?
A. 4 000 con B. 5 000 con C. 6 000 con D. 7 000 con

Câu 3. Đã tô màu hình nào dưới đây?

A. B. C. D.
Câu 4. Cứ 96 que diêm thì bạn Việt xếp được 12 con cá (như hình vẽ). Hỏi 56 que
diêm xếp được bao nhiêu con cá như vậy?

A. 8 B. 7 C. 10 D. 6

Câu 5. Trong các phân số có bao nhiêu phân số bằng nhau?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 6. Góc đỉnh A; cạnh AC, AH là góc gì?
A. góc vuông B. góc nhọn C. góc tù D. góc bẹt
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. (1 điểm)
a) 2 cuốn sách 178 trang.
• 1 cuốn sách như vậy có……..trang.
• 6 cuốn sách như vậy có………trang.
• 10 cuốn sách như vậy có………trang.
b)
4 tạ 3 kg = …………kg 2 giờ 16 phút = ……phút

m 22 dm = …………cm thế kỉ 45 năm = ............. năm


Bài 2. Đặt tính rồi tính (1 điểm)
248 937 × 21 42 912 : 32
.......................................................... ..........................................................
.......................................................... ..... .......................................................... .....
..................................................... .......... ..................................................... ..........
................................................ ............... ................................................ ...............
........................................... .................... ........................................... ....................
...................................... ......................................
Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện (1 điểm)
22 × 328 + 672 × 22
= …………………………………
= ………………………………… = …………………………………
= ………………………………… = …………………………………
= …………………………………
Bài 4. Một buổi tối, gia đình Dũng đi tập thể dục và sử dụng đồng hồ đếm bước chân.
Dãy số sau là số bước chân của mỗi thành viên trong gia đình Dũng:
4 379 bước, 7 190 bước, 5 538 bước, 6 309 bước
Điền số thích hợp và chỗ chấm. (1 điểm)
a) Gia đình Dũng có ......... thành viên đi bộ.
b) Bố của Dũng đi bộ được số bước nhiều nhất với ........... bước.
c) Chị của Dũng đi bộ được ít nhất với ......... bước.
d) Trung bình mỗi thành viên đi được ......... bước.
Bài 5. Tính (1,5 điểm)

= ………………………………… = …………………………………
= ………………………………… = …………………………………
Bài 6. (1,5 điểm) Khi thu hoạch táo, bác Minh đựng táo vừa đủ trong 13 cái thùng.
Tổng cân nặng của các thùng táo là 1 365 kg.
a) Hỏi 6 thùng táo đựng được bao nhiêu kg táo?

b) Bác Minh dùng số táo thu được để biếu người thân, còn lại đem bán. Biết rằng
mỗi ki-lô-gam táo có giá 35 000 đồng. Hỏi bác Minh đã thu được số tiền bao nhiêu?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
D D D B C B
Câu 1.
Đáp án đúng là: D
Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng là số 0, 2, 4, 6, 8.
Số chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0, 5.
Vậy số chia hết cho 2 và 5 là số có chữ số tận cùng là 0.
Số chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3.
Số chia hết cho 9 là số có tổng các chữ số chia hết cho 9.
Vậy số chia hết cho 3 và 9 là số có tổng các chữ số chia hết cho 9.
Số chia hết cho 2, 5, 3 và 9 là số có chữ số tận cùng là 0 và tổng các chữ số chia hết
cho 9.
Vậy số 173 250 có chữ số tận cùng là 0 và tổng các chữ số là: 18 chia hết cho 9.
Vậy số 173 250 là số cần tìm.
Câu 2.
Đáp án đúng là: D
- Làm tròn số cá thả lần 1:
Số 3 682 có chữ số hàng trăm là 6 nên ta làm tròn thành: 4 000.
- Làm tròn số cá thả lần 2:
Số 2 563 có chữ số hàng trăm là 5 nên ta làm tròn thành: 3 000
Vậy ước lượng số cá giống được thả vào ao sau 2 lần thả là:
4 000 + 3 000 = 7 000 (con)
Đáp số: 7 000 con
Câu 3.
Đáp án đúng là: D
- Đáp án A:
Hình chia thành 8 phần bằng nhau
Số phần đã tô màu là: 4

Vậy đã tô màu: hình. Đáp án A sai


- Đáp án B:
Hình chia thành 9 phần bằng nhau
Số phần đã tô màu là: 5

Vậy đã tô màu: hình. Đáp án B sai


- Đáp án C:
Hình chia thành 6 phần bằng nhau
Số phần đã tô màu là: 5

Vậy đã tô màu: hình. Đáp án C sai


- Đáp án D:
Hình chia thành 8 phần bằng nhau
Số phần đã tô màu là: 5

Vậy đã tô màu: hình. Đáp án D đúng


Câu 4.
Đáp án đúng là: B
Để xếp một con cá cần số que diêm là:
96 : 12 = 8 (que)
56 que diêm xếp được số cá là:
56 : 8 = 7 (con)
Đáp số: 7 con cá
Câu 5.
Đáp án đúng là: C
Ta có:

; ; ; ; ;
Vậy các phân số bằng nhau là:

Vậy trong các phân số có 4 phân số bằng nhau.
Câu 6.
Đáp án đúng là: B
Góc vuông là góc có số đo bằng 90o.
Góc nhọn bé hơn góc vuông.
Góc tù lớn hơn góc vuông.
Góc bẹt bằng hai góc vuông.
Dùng thước e-ke hoặc thước đo độ ta kiểm tra được góc đỉnh A; cạnh AH, AC là góc
nhọn.
Vậy góc đỉnh A; cạnh AH, AC là góc nhọn.
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1.
a) 2 cuốn sách 178 trang.
• 1 cuốn sách như vậy có 89 trang.
• 6 cuốn sách như vậy có 534 trang.
• 10 cuốn sách như vậy có 890 trang.
Giải thích:
1 cuốn sách như vậy có số trang là:
178 : 2 = 89 (trang)
6 cuốn sách như vậy có số trang là:
89 × 6 = 534 (trang)
10 cuốn sách như vậy có số trang là:
89 × 10 = 890 (trang)
b)
4 tạ 3 kg = 403 kg 2 giờ 16 phút = 136 phút
Giải thích: Giải thích:
4 tạ 3 kg = 400 kg + 3 kg = 403 kg 2 giờ 16 phút = 2 × 60 phút + 16 phút
= 120 phút + 16 phút
= 136 phút

m 22 dm = 270 cm thế kỉ 45 năm = 95 năm


Giải thích: Giải thích:

m 22 dm = cm + 22 × 10 cm thế kỉ 45 năm = năm + 45 năm


= 50 cm + 220 cm = 50 năm + 45 năm
= 270 cm = 95 năm
Bài 2.

Bài 3.
22 × 328 + 672 × 22
= 22 × (328 + 672)
= 22 × 1 000
= 22 000
Bài 4.
a) Gia đình Dũng có 4 thành viên đi bộ.
b) Bố của Dũng đi bộ được số bước nhiều nhất với 7 190 bước.
c) Chị của Dũng đi bộ được ít nhất với 4 379 bước.
d) Trung bình mỗi thành viên đi được 5 854 bước.
Giải thích
a) Dãy số gồm có 4 số. Vậy gia đình Dũng có 4 thành viên đi bộ.
b) So sánh các số trong dãy số: 4 379, 7 190, 5 538, 6 309
Các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: 4 379, 5 538, 6 309, 7 190.
Vậy số lớn nhất là: 7 190 là số bước chân của bố.
c) Số nhỏ nhất là: 4 379 là số bước chân của chị.
d) Trung bình mỗi thành viên đi được số bước chân là:
(4 379 + 5 538 + 6 309 + 7 190) : 4 = 5 854 (bước chân)
Bài 5.
=

Bài 6.
Bài giải
a)
Mỗi thùng táo đựng được số ki-lô-gam táo là:
1 365 : 13 = 105 (kg)
6 thùng táo đựng được số ki-lô-gam táo là:
105 × 6 = 630 (kg)
Đáo số: 630 kg táo
b)
Số táo bác Minh biếu người dân là:

1 365 × = 35 (kg)
Số táo bác Minh đem bán là:
1 365 – 35 = 1 330 (kg)
Bác Minh thu được số tiền bán táo là:
35 000 × 1 330 = 46 550 000 (đồng)
Đáp số: 46 550 000 đồng
PHÒNG GD - ĐT … ĐỀ THI HỌC KÌ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC ... LỚP 4 - NĂM HỌC …………….
MÔN: TOÁN
Lớp: 4 ... Thời gian làm bài: 40 phút
Họ và tên: ........................................ Đề số 3
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Câu 1: Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình bên là:

A. B. C. D.
Câu 2. Trong số 348 245 691, giá trị của chữ số 6 gấp giá trị chữ số giá trị chữ số 2
số lần là:

A. 3 B. 3 000 C. D.
Câu 3. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả nhỏ nhất là:

A. B. C. D.
Câu 4. Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình bình hành?

A. 3 hình B. 4 hình C. 5 hình D. 6 hình

Câu 5. Vườn nhà Lan có 300 cây bắp cải. Hiện tại, nhà Lan đã thu hoạch hết số
bắp cải. Vậy số bắp cải còn lại trong vườn là:
A. 50 cây B. 205 cây C. 250 cây D. 260 cây
Câu 6. Cô Hà có 800 000 đồng. Cô dùng số tiền đó mua một chiếc váy. Sau đó, cô

dùng số tiền còn lại mua một đôi giày. Vậy đôi giày cô Hà mua có giá là:
A. 320 000 đồng B. 480 000 đồng C. 700 000 đồng D. 420 000 đồng
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính: (1 điểm)
349 201 × 19 392 448 : 48
……………… ………………
……………… ………………
……………… ………………
……………… ………………
……………… ………………
Bài 2. Điền số hoặc phân số tối giản thích hợp vào chỗ trống (1 điểm)
500 × ……… = 150
……… + =

– ……… = ……… : = 320 000


Bài 3. Số? (1 điểm)

tạ 30 kg = ……… kg m2 30 dm2 = ……… dm2

phút 25 giây = ……… giây thế kỉ 15 năm = ……… năm

Bài 4. Biểu đồ cột dưới đây cho biết thời gian tự học tại nhà của bạn Vân:
Quan sát biểu đồ trên và điền phân số thích hợp vào chỗ trống. (1 điểm)
 Thời gian tự học trong ngày chủ nhật bằng ……. thời gian tự học trong ngày thứ 5.
 Thời gian tự học trong ngày thứ 3 chiếm …… thời gian tự học trong cả tuần của
Vân.
Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện. (2 điểm)
82 × 3 294 – 82 × 295 + 82
= …………………………………
= ………………………………… = …………………………………
= ………………………………… = …………………………………
= …………………………………
Bài 6. Người ta muốn làm hàng rào quanh một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài

18 m và chiều rộng bằng chiều dài. Nếu mỗi mét hàng rào tốn 40 000 đồng. Hỏi
cần số tiền bao nhiêu để làm hàng rào? (1 điểm)
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
B D C B A D
Câu 1
Đáp án đúng là: B

Hình thứ nhất chia thành 7 phần bằng nhau. Số phần đã tô màu là 7. Vậy hình thứ

nhất đã tô màu hình


Hình thứ hai chia thành 7 phần bằng nhau. Số phần đã tô màu là 3. Vậy hình thứ hai

đã tô màu hình.
Vậy phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình bên (gồm hình thứ nhất và hình thứ

hai) là:
Câu 2.
Đáp án đúng là: D
Trong số 348 245 691 có:
- Giá trị của chữ số 6 là: 600
- Giá trị của chữ số 2 là: 200 000.
Vậy giá trị chữ số 6 gấp giá trị chữ số giá trị chữ số 2 số lần là:

600 : 200 000 =


Câu 3.
Đáp án đúng là: C
Ta có:

. Ta có: 29 > 12 nên phép tính có kết quả


lớn hơn 1

. Ta có: 23 > 14 nên phép tính có kết quả lớn


hơn 1.

. Ta có: 13 < 21 nên phép tính có kết quả nhỏ hơn 1.

. Ta có: 23 > 15 nên phép tính có kết lớn hơn 1.

Vậy phép tính có kết quả nhỏ nhất là:

Câu 4.
Đáp án đúng là: B
Hình bên dưới có 4 hình bình hành. Gồm:
(1 + 2), (1 + 2 + 3 + 4), (2 + 3), (3 + 4)
Câu 5.
Đáp án đúng là: A
Số bắp cải nhà Lan đã thu hoạch là:

300 × = 250 (cây)


Số bắp cải còn lại trong vườn là:
300 – 250 = 50 (cây)
Đáp số: 50 cây
Câu 6.
Đáp án đúng là: D
Số tiền cô Hà dùng mua váy là:

800 000 × = 320 000 (đồng)


Số tiền cô Hà còn lại sau khi mua váy là:
800 000 – 320 000 = 480 000 (đồng)
Giá tiền đôi giày cô Hà mua là:

480 000 × = 420 000 (đồng)


Đáp số: 420 000 đồng
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1.
Bài 2.

+ = 500 × = 150
Giải thích: Giải thích:
500 × ... = 150
... = 150 : 500

... =

Vậy số cần điền là:

Vậy số cần điền là:

– = 200 000 : = 320 000


Giải thích: Giải thích:
..... = 200 000
Vậy số cần điền là: 200 000

Vậy số cần điền là:


Bài 3.

tạ 30 kg = 75 kg m2 30 dm2 = 105 dm2


Giải thích:
Giải thích:

tạ 30 kg = kg + 30 kg
m2 30 dm2 = dm2 + 30 dm2
= 45 kg + 30 kg
= 75 dm2 + 30 dm2
= 75 kg
= 105 dm2
Vậy số cần điền là: 75

Vậy số cần điền là: 105

phút 25 giây = 61 giây


Giải thích:
thế kỉ 15 năm = 165 năm
Giải thích:
phút 25 giây = giây + 25 giây
= 36 giây + 25 giây
thế kỉ 15năm = năm + 15 năm
= 61 giây
= 150 năm + 15 năm
Vậy số cần điền là: 61
= 165 năm
Vậy số cần điền là: 165
Bài 4.
 Thời gian tự học trong ngày chủ nhật bằng thời gian tự học trong ngày thứ 5.

 Thời gian tự học trong ngày thứ 3 chiếm thời gian tự học trong cả tuần của Vân.
Giải thích:
Thời gian tự học ngày chủ nhật bằng số thời gian tự học ngày thứ 5 là:

40 : 120 =
Thời gian tự học cả tuần là:
45 + 75 + 100 + 120 + 80 + 95 + 40 = 555 (phút)
Thời gian tự học trong ngày thứ 3 chiếm số phần thời gian
tự học trong cả tuần của Vân là:

75 : 555 =
Bài 5.
82 × 3 294 – 82 × 295 + 82
= 82 × (3 294 – 295 + 1)
= 82 × (3 294 + 1 – 295)
= 82 × (3 295 – 295)
= 82 × 3 000
= 246 000
= 10 000
Bài 6.
Bài giải
Chiều rộng mảnh vườn là:

18 × = 12 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(18 + 12) × 2 = 60 (m)
Cần số tiền để làm hàng rào là:
40 000 × 60 = 2 400 000 (đồng)
Đáp số: 2 400 000 đồng
PHÒNG GD - ĐT … ĐỀ THI HỌC KÌ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC ... LỚP 4 - NĂM HỌC …………….
MÔN: TOÁN
Lớp: 4 ... Thời gian làm bài: 40 phút
Họ và tên: ........................................ Đề số 4
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Tích 178 791 × 21 được làm tròn đến hàng chục nghìn có kết quả là:
A. 3 400 000 B. 3 750 000 C. 340 000 D. 360 000

Câu 2. Chữ số thích hợp điền vào ô trống để: chia hết cho 9 là:
A. 3 B. 2 C. 6 D. 9
Câu 3. Xô nước nào dưới đây đựng nhiều nước nhất?

A. B. C. D.
Câu 4. Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B hết 5 giờ. Trong 2 giờ đầu, mỗi giờ ô tô đi
được 60 km và trong 3 giờ sau, mỗi giờ ô tô đi được 50 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô
tô đó đi được bao nhiêu km?
A. 54 B. 55 C. 56 D. 110
Câu 5. Để muối 4 kg dưa cải mẹ cần dùng 16 thìa đường, mỗi thìa có khoảng 5 gam.
Vậy nếu muốn làm 6 kg dưa cải muối, mẹ cần khối lượng đường là:
A. 24 g B. 4 g C. 20 g D. 120 g
Câu 6. Một tấm bìa hình vuông có cạnh là 8 cm. Người ta cắt thành 4 hình tam giác
bằng nhau rồi ghép thành hình con cá. Hỏi diện tích hình con cá là bao nhiêu?

A. 64 cm2 B. 32 m2 C. 64m2 D. 32 cm2


II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính (2 điểm)
639 528 + 238 728 278 639 – 173 179
.......................................................... ..........................................................
.......................................................... ..........................................................
.......................................................... ..........................................................
248 729 × 27 132 784 : 19
.......................................................... ..........................................................
.......................................................... ..........................................................
.......................................................... ..........................................................
.......................................................... ..........................................................
.......................................................... ..........................................................
Bài 2. Tính (1 điểm)

= ………………………………… = …………………………………
= ………………………………… = …………………………………
= ………………………………… = …………………………………
Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện (1 điểm)
35 × 18 – 9 × 70 + 100
= …………………………………
= ………………………………… = …………………………………
= ………………………………… = …………………………………
= …………………………………

Bài 4. Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số quyển vở của cửa hàng sách được bán trong
tuần (cửa hàng nghỉ bán thứ bảy và chủ nhật). (1 điểm)
Thứ Số vở
Thứ hai
Thứ ba

Thứ tư

Thứ năm

Thứ sáu

Biết = 10 quyển vở


a) Số quyển vở mà cửa hàng bán được trong tuần là ............ quyển.
b) Ngày thứ ............... cửa hàng bán được nhiều vở nhất.
c) Số vở bán được của thứ sáu ............. tổng số vở bán được trong tuần.
Bài 5. Thu và Hạnh cùng vào một cửa hàng văn phòng phẩm. Thu mua 9 chiếc bút
hết 72 000 đồng. Hạnh cũng mua một số chiếc bút giống như của Thu. Số tiền Hạnh

phải trả người bán hàng bằng số tiền Hiền trả. Hỏi Hạnh đã mua bao nhiêu chiếc
bút?

(1,5 điểm)
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất (0.5 điểm)

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
B B A A D A
Câu 1.
Đáp án đúng là: B
Ta có:

Số 3 754 611 có chữ số hàng nghìn là 4. Do 4 < 5 nên ta làm tròn số 3 754 611 đến
hàng chục nghìn là: 3 750 000
Câu 2.
Đáp án đúng là: B
Ta có: ... + 3 + 2 + 3 + 7 + 1 = ? + 16
... + 16 chia hết cho 9
Đáp án A: ... = 3 thì ... + 16 = 3 + 16 = 19. 19 không chia hết cho 9. Vậy A sai
Đáp án B: ... = 2 thì ... + 16 = 2 + 16 = 18. 18 chia hết cho 9. Vậy B đúng
Đáp án C: ... = 6 thì ... + 16 = 6 + 16 = 22. 22 không chia hết cho 9. Vậy C sai
Đáp án D: ... = 9 thì ... + 16 = 9 + 16 = 25. 25 không chia hết cho 9. Vậy D sai

Vậy chữ số thích hợp điền vào ô trống để: chia hết cho 9 là: 2
Câu 3.
Đáp án đúng là: A

So sánh các phân số:


Quy đồng mẫu số các phân số trên:

Ta có: 8 < 20 < 22 < 23 nên

Vậy xô nước ây đựng nhiều nước nhất là: l


Câu 4.
Đáp án đúng là: A
2 giờ đầu ô tô đi được số ki-lô-mét là:
60 × 2 = 120 (km)
3 giờ sau ô tô đi được số ki-lô-mét là:
50 × 3 = 150 (km)
Tổng số giờ ô tô đi là:
2 + 3 = 5 (giờ)
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là:
(120 + 150) : 5 = 54 (km)
Đáp số: 54 km
Câu 5.
Đáp án đúng là: D
Muối 1 kg dưa cải cần số thìa đường là:
16 : 4 = 4 (thìa)
Muối 6 kg dưa cải cần số thìa đường là:
4 × 6 = 24 (thìa)
Muối 6 kg dưa cải cần khối lượng đường là:
5 × 24 = 120 (g)
Đáp số: 120 g đường
Câu 6.
Đáp án đúng là: A
Diện tích tấm bìa là:
8 × 8 = 64 (cm2)
Diện tích con cá chính là diện tích tấm bìa.
Vậy diện tích con cá là: 64 cm2
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1.
Bài 2.

Bài 3.
35 × 18 – 9 × 70 + 100
= 35 × 2 × 9 – 9 × 70 + 100
= 70 × 9 – 9 × 70 + 100
= 100
Bài 4.
Thứ Số vở
Thứ hai

Thứ ba

Thứ tư

Thứ năm

Thứ sáu

Biết = 10 quyển vở


a) Số quyển vở mà cửa hàng bán được trong tuần là 280 quyển.
b) Ngày thứ tư cửa hàng bán được nhiều vở nhất.

c) Số vở bán được của thứ sáu bằng tổng số vở bán được trong tuần.
Giải thích
a)
Số quyển vở bán được ngày thứ hai là:
10 × 4 = 40 (quyển)
Số quyển vở bán được ngày thứ ba là:
10 × 6 = 60 (quyển)
Số quyển vở bán được ngày thứ tư là:
10 × 7 = 70 (quyển)
Số quyển vở bán được ngày thứ năm là:
10 × 5 = 50 (quyển)
Số quyển vở bán được ngày thứ sáu là:
10 × 6 = 60 (quyển)
Số quyển vở bán được trong tuần là:
40 + 60 + 70 + 50 + 60 = 280 (quyển)
b)
So sánh số quyển vở bán được trong mỗi ngày, ta có:
40 < 50 < 60 < 70
Vậy số quyển vở bán được nhiều nhất là: 70 quyển
Vậy ngày thứ tư bán được nhiều vở nhất
c)
Số vở bán được thứ sáu bằng số phần của tổng số vở bán được trong tuần là:

60 : 280 =
Bài 5.
Bài giải
Giá 1 chiếc bút chì là:
72 000 : 9 = 8 000 (đồng)
Số tiền Hạnh phải trả là:

72 000 × = 48 000 (đồng)


Hạnh đã mua số chiếc bút chì là:
48 000 : 8 000 = 6 (chiếc)
Đáp số: 6 chiếc bút
Bài 6.
PHÒNG GD - ĐT … ĐỀ THI HỌC KÌ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC ... LỚP 4 - NĂM HỌC …………….
MÔN: TOÁN
Lớp: 4 ... Thời gian làm bài: 40 phút
Họ và tên: ........................................ Đề số 5
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Chữ số 8 trong số 185 320 923 chỉ:
A. 8 chục B. 8 triệu C. 8 chục triệu D. 8 trăm triệu
Câu 2. Có bao nhiêu phân số mà tử số lớn hơn mẫu số và tổng của tử số và mẫu số
của mỗi phân số đều bằng 10?
A. 3 Phân số B. 4 phân số C. 5 phân số D. 10 phân số
Câu 3. Hằng ngày Quân đều đi xe buýt đến trường. Quân ghi lại thời gian chờ xe của
mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau:
Từ 2 phút Từ 5 phút
Từ 10 phút
Thời gian chờ Dưới 2 phút đến dưới 5 đến dưới 10
trở lên
phút phút
Số lần |||| |||
Số lần Quân phải chờ xe hơn 5 phút là:
A. 7 lần B. 4 lần C. 3 lần D. 15 lần

Câu 4. Phân số nào trong các phân số dưới đây không bằng phân số ?

A. B. C. D.
Câu 5. Trong hộp có 136 viên bi, trong đó có 17 viên bi xanh. Vậy số bi xanh chiếm
bao nhiêu phần số viên bi trong hộp?

A. B. C. D.
Bài 6. Gấu mẹ chia mật ong từ một bình có lít mật ong cho các con. Gấu trắng

được bình mật ong. Gấu nâu được bình mật ong. Gấu đen được bình mật
ong. Hỏi ai được chia mật ong nhiều nhất?
A. Gấu trắng B. Gấu nâu
C. Gấu đen D. Không so sánh được
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính (1 điểm)
234 890 × 46 291 744 : 24
.......................................................... ..........................................................
.......................................................... ..... .......................................................... .....
..................................................... .......... ..................................................... ..........
................................................ ............... ................................................ ...............
........................................... ...........................................
Bài 2. Giải ô chữ dưới đây (2 điểm)

Ê
= …………………………..…………………………..

I
=…………………………..…………………………..

Ợ
=…………………………..…………………………..

L
=…………………………..…………………………..
Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện (1 điểm)
10 × 6 + 90 × 6
= …………………………………
= ………………………………… = …………………………………
= ………………………………… = …………………………………
= …………………………………
Bài 4. Nhiệt độ trung bình của Hà Nội trong 6 tháng đầu năm 2018 được biểu diễn
trong biểu đồ sau:
35
30 29
27
25 23
20
20 16 17
15
oC

10
5
0
Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng
1 2 3 4 5 6

Quan sát biểu đồ trên và điền vào chỗ chấm cho thích hợp (1 điểm)
a) Nhiệt độ trong 6 tháng đầu năm có xu hướng tăng hay giảm? ...............
b) Tháng .......... là tháng có nhiệt độ thấp nhất trong 6 tháng.
c) Nhiệt độ trung bình mỗi tháng trong 6 tháng đầu năm của Hà Nội là...........oC.
Câu 5. Nhân ngày 8/3 Minh muốn mua 1 bó hoa tặng mẹ. Biết rằng cứ 4 bông hoa

hồng thì có giá 60 000 đồng. Mỗi bông hoa hướng dương có giá bằng giá của mỗi
bông hoa hồng. Bó hoa Minh mua gồm 9 bông hoa hồng và 3 bông hoa hướng
dương. Hỏi Minh đã mua bó hoa hết bao nhiêu tiền? (1,5 điểm)
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Bài 6. Tìm các phân số lớn hơn và bé hơn mà có mẫu số là 56? (0,5 điểm)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI


I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
C B A D B C
Câu 1.
Đáp án đúng là: C
Giá trị của chữ số 8 trong số 185 320 923 là: 80 000 000
Vậy chữ số 8 trong số 185 320 923 chỉ: 8 chục triệu.
Câu 2.
Đáp án đúng là: B
Các phân số có tử số lớn hơn mẫu số và tổng của tử số và mẫu số của mỗi phân số

đều bằng 10 là:


Vậy có tất cả 4 phân số thỏa mãn
Câu 3.
Đáp án đúng là: A
Số lần Quân chờ xe từ 5 phút đến dưới 10 phút là: 4 lần
Số lần Quân chờ xe từ 10 phút trở lên là: 3 lần
Số lần Quân phải chờ xe hơn 5 phút là:
4 + 3 = 7 (lần)
Đáp số: 7 lần
Câu 4.
Đáp án đúng là: D

Rút gọn phân số:

Đáp án A: .

Đáp án B:

Đáp án C:

Đáp án D:

Vậy phân số không bằng phân số


Câu 5.
Đáp án đúng là: B
Số viên bi xanh chiếm số phần số viên bi trong hộp là:
17 : 136 =

Đáp số:
Bài 6.
Đáp án đúng là: C

Gấu trắng:

Gấu nâu:

Gấu đen:

So sánh: . Vậy Gấu đen được chia nhiều mật ong nhất.
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1.

Bài 2.

L Ê L Ợ I
Ê

Ợ

Bài 3.
10 × 6 + 90 × 6
= 6 × (10 + 90)
= 6 × 100
= 600

Bài 4.
35
30 29
27
25 23
20
20 16 17
15
oC

10
5
0
Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng
1 2 3 4 5 6

a) Nhiệt độ trong 6 tháng đầu năm có xu hướng tăng.


b) Tháng 1 là tháng có nhiệt độ thấp nhất trong 6 tháng.
c) Nhiệt độ trung bình mỗi tháng trong 6 tháng đầu năm của Hà Nội là 44 oC.
Giải thích
c) Nhiệt độ trung bình mỗi tháng trong 6 tháng đầu năm của Hà Nội là:
(16 + 17 + 20 + 23 + 27 + 29) : 6 = 44 (oC)
Câu 5. Nhân ngày 8/3 Minh muốn mua 1 bó hoa tặng mẹ. Biết rằng cứ 4 bông hoa

hồng thì có giá 60 000 đồng. Mỗi bông hoa hướng dương có giá bằng giá của mỗi
bông hoa hồng. Bó hoa Minh mua gồm 9 bông hoa hồng và 3 bông hoa hướng
dương. Hỏi Minh đã mua bó hoa hết bao nhiêu tiền? (1,5 điểm)

Câu 5.
Bài giải
Giá mỗi bông hoa hồng là:
60 000 : 4 = 15 000 (đồng)
Giá mỗi bông hoa hướng dương là:

15 000 × = 25 000 (đồng)


Minh mua 9 bông hoa hồng hết số tiền là:
15 000 × 9 = 135 000 (đồng)
Minh mua 3 bông hoa hướng dương hết số tiền là:
25 000 × 3 = 75 000 (đồng)
Minh mua bó hoa hết số tiền là:
135 000 + 75 000 = 210 000 (đồng)
Đáp số: 210 000 đồng
Bài 6.
Ta có:

do tử số nhỏ hơn mẫu số.

do tử số lớn hơn mẫu số.

Số thỏa mãn lớn hơn và bé hơn là số 1.


Số 1 có thể viết dưới dạng phân số có tử số và mẫu số bằng nhau (khác 0).
Mà phân số có mẫu số là 56 thì tử số cũng bằng 56.
Vậy phân số

cần tìm là:

You might also like