Professional Documents
Culture Documents
5 Đề Toán Lớp 4 KNTT Có Ma Trận Và Đáp Án
5 Đề Toán Lớp 4 KNTT Có Ma Trận Và Đáp Án
× = ………………………….. + = …………………………..
: = …………………………… – = ……………………………
Bài 5. Bác Hưng trồng lúa một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 160m, chiều
rộng bằng chiều dài.Trung bình cứ 100 m2 của thửa ruộng đó thu hoạch được 70 kg
thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
(1.5 điểm)
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 6. Tính (0.5 điểm)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
B C D C A D
Câu 1.
Đáp án đúng là: B
Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.
Cạnh AB song song với cạnh DC
Câu 2.
Đáp án đúng là: C
Bạn Hoa gặp 2 cái đèn. Vậy có thể gặp 1 lần đèn đỏ, 1 lần đèn xanh
Bạn Hoa có thể gặp đèn xanh. Vậy đáp án A sai.
Bạn hoa có thể gặp đèn vàng. Vậy đáp án B sai
Bạn hoa có thể gặp đèn đỏ, có thể gặp đèn xanh. Với 1 lần đèn đỏ, 1 lần đèn xanh,
tổng là 2 lần. Vậy đáp án C đúng.
Bạn hoa có thể gặp đèn đỏ, có thể gặp đèn xanh. Với 2 lần đèn đỏ, 2 lần đèn xanh,
tổng là 4 lần. Vậy đáp án D sai.
Câu 3.
Đáp án đúng là: D
Trung bình mỗi bạn cao số xăng-ti-mét là:
(125 + 130 + 129) : 3 = 128 (cm)
Đáp số: 128 cm
Câu 4.
Đáp án đúng là: C
Đổi: giờ = phút = 15 phút
Ta có:
giờ + 14 phút × 2
= 15 phút + 28 phút
= 43 phút
Câu 5.
Đáp án đúng là: A
Ta có:
Vậy phân số thích hợp để điền vào chỗ trống là:
Câu 6.
Đáp án đúng là: D
Bác thợ xây mua 1 chiếc mũi khoan hết số tiền là:
104 000 : 4 = 26 000 (đồng)
Bác thợ xây mua 6 chiếc mũi khoan hết số tiền là:
26 000 × 6 = 156 000 (đồng)
Đáp số: 156 000 đồng
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1.
Bài 2.
673 × 14 + 327 × 14
= 14 × (673 + 327) × × ×
= 14 × 1 000
= 14 000
Bài 3.
a) Tháng 1, 4 là những tháng mà gia đình Thanh chi tiêu tiết kiệm nhất trong 6 tháng.
b) Trong 6 tháng gia đình Thanh đã chi tiêu hết tổng số tiền là: 36 triệu đồng.
c) Số tiền chi tiêu trong tháng 6 chiếm tổng số tiền chi tiêu của 6 tháng.
d) Trung bình mỗi tháng gia đình Thanh chi tiêu hết 6 triệu đồng.
Giải thích
a) So sánh số tiền tiêu trong 6 tháng:
4 < 6 < 7 < 8.
Vậy số tiền tiêu ít nhất trong một tháng là: 4 triệu.
Vậy tháng 1, 4 là những tháng mà gia đình Thanh chi tiêu tiết kiệm nhất trong 6
tháng.
b)
Trong 6 tháng gia đình Thanh đã chi tiêu hết tổng số tiền là:
4 + 6 + 7 + 4 + 7 + 8 = 36 (triệu)
Đáp số: 36 triệu đồng
c)
Số tiền chi tiêu trong tháng 6 chiếm số phần trong tổng số tiền chi tiêu của 6 tháng là:
8 : 36 =
d)
Trung bình mỗi tháng gia đình Thanh chi tiêu hết số tiền là:
36 : 6 = 6 (triệu)
Đáp số: 6 triệu
Bài 4.
Bài 5.
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
(m)
Diện tích thửa ruộng là:
160 × 100 = 16 000 (m2)
Mỗi mét vuông thửa ruộng đó thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:
(kg)
Cả thửa ruộng thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:
(kg)
Đáp số: 11 200 ki-lô-gam thóc
Bài 6.
=1
PHÒNG GD - ĐT … ĐỀ THI HỌC KÌ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC ... LỚP 4 - NĂM HỌC …………….
MÔN: TOÁN
Lớp: 4 ... Thời gian làm bài: 40 phút
Họ và tên: ........................................ Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Trong các số: 2 945, 4 380, 48 589, 173 250. Số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9
là:
A. 2 945 B. 4 380 C. 48 589 D. 173 250
Câu 2. Chủ một ao cá cho biết, ngày hôm qua đã thả cá vào ao. Lần thứ nhất đã thả
3 682 con cá giống, lần thứ hai đã thả 2 563 con cá giống vào ao. Em hãy ước lượng
khoảng mấy nghìn con cá giống đã được thả vào ao sau hai lần như thế?
A. 4 000 con B. 5 000 con C. 6 000 con D. 7 000 con
A. B. C. D.
Câu 4. Cứ 96 que diêm thì bạn Việt xếp được 12 con cá (như hình vẽ). Hỏi 56 que
diêm xếp được bao nhiêu con cá như vậy?
A. 8 B. 7 C. 10 D. 6
Câu 5. Trong các phân số có bao nhiêu phân số bằng nhau?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 6. Góc đỉnh A; cạnh AC, AH là góc gì?
A. góc vuông B. góc nhọn C. góc tù D. góc bẹt
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. (1 điểm)
a) 2 cuốn sách 178 trang.
• 1 cuốn sách như vậy có……..trang.
• 6 cuốn sách như vậy có………trang.
• 10 cuốn sách như vậy có………trang.
b)
4 tạ 3 kg = …………kg 2 giờ 16 phút = ……phút
= ………………………………… = …………………………………
= ………………………………… = …………………………………
Bài 6. (1,5 điểm) Khi thu hoạch táo, bác Minh đựng táo vừa đủ trong 13 cái thùng.
Tổng cân nặng của các thùng táo là 1 365 kg.
a) Hỏi 6 thùng táo đựng được bao nhiêu kg táo?
b) Bác Minh dùng số táo thu được để biếu người thân, còn lại đem bán. Biết rằng
mỗi ki-lô-gam táo có giá 35 000 đồng. Hỏi bác Minh đã thu được số tiền bao nhiêu?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
D D D B C B
Câu 1.
Đáp án đúng là: D
Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng là số 0, 2, 4, 6, 8.
Số chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0, 5.
Vậy số chia hết cho 2 và 5 là số có chữ số tận cùng là 0.
Số chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3.
Số chia hết cho 9 là số có tổng các chữ số chia hết cho 9.
Vậy số chia hết cho 3 và 9 là số có tổng các chữ số chia hết cho 9.
Số chia hết cho 2, 5, 3 và 9 là số có chữ số tận cùng là 0 và tổng các chữ số chia hết
cho 9.
Vậy số 173 250 có chữ số tận cùng là 0 và tổng các chữ số là: 18 chia hết cho 9.
Vậy số 173 250 là số cần tìm.
Câu 2.
Đáp án đúng là: D
- Làm tròn số cá thả lần 1:
Số 3 682 có chữ số hàng trăm là 6 nên ta làm tròn thành: 4 000.
- Làm tròn số cá thả lần 2:
Số 2 563 có chữ số hàng trăm là 5 nên ta làm tròn thành: 3 000
Vậy ước lượng số cá giống được thả vào ao sau 2 lần thả là:
4 000 + 3 000 = 7 000 (con)
Đáp số: 7 000 con
Câu 3.
Đáp án đúng là: D
- Đáp án A:
Hình chia thành 8 phần bằng nhau
Số phần đã tô màu là: 4
; ; ; ; ;
Vậy các phân số bằng nhau là:
Vậy trong các phân số có 4 phân số bằng nhau.
Câu 6.
Đáp án đúng là: B
Góc vuông là góc có số đo bằng 90o.
Góc nhọn bé hơn góc vuông.
Góc tù lớn hơn góc vuông.
Góc bẹt bằng hai góc vuông.
Dùng thước e-ke hoặc thước đo độ ta kiểm tra được góc đỉnh A; cạnh AH, AC là góc
nhọn.
Vậy góc đỉnh A; cạnh AH, AC là góc nhọn.
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1.
a) 2 cuốn sách 178 trang.
• 1 cuốn sách như vậy có 89 trang.
• 6 cuốn sách như vậy có 534 trang.
• 10 cuốn sách như vậy có 890 trang.
Giải thích:
1 cuốn sách như vậy có số trang là:
178 : 2 = 89 (trang)
6 cuốn sách như vậy có số trang là:
89 × 6 = 534 (trang)
10 cuốn sách như vậy có số trang là:
89 × 10 = 890 (trang)
b)
4 tạ 3 kg = 403 kg 2 giờ 16 phút = 136 phút
Giải thích: Giải thích:
4 tạ 3 kg = 400 kg + 3 kg = 403 kg 2 giờ 16 phút = 2 × 60 phút + 16 phút
= 120 phút + 16 phút
= 136 phút
Bài 3.
22 × 328 + 672 × 22
= 22 × (328 + 672)
= 22 × 1 000
= 22 000
Bài 4.
a) Gia đình Dũng có 4 thành viên đi bộ.
b) Bố của Dũng đi bộ được số bước nhiều nhất với 7 190 bước.
c) Chị của Dũng đi bộ được ít nhất với 4 379 bước.
d) Trung bình mỗi thành viên đi được 5 854 bước.
Giải thích
a) Dãy số gồm có 4 số. Vậy gia đình Dũng có 4 thành viên đi bộ.
b) So sánh các số trong dãy số: 4 379, 7 190, 5 538, 6 309
Các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: 4 379, 5 538, 6 309, 7 190.
Vậy số lớn nhất là: 7 190 là số bước chân của bố.
c) Số nhỏ nhất là: 4 379 là số bước chân của chị.
d) Trung bình mỗi thành viên đi được số bước chân là:
(4 379 + 5 538 + 6 309 + 7 190) : 4 = 5 854 (bước chân)
Bài 5.
=
Bài 6.
Bài giải
a)
Mỗi thùng táo đựng được số ki-lô-gam táo là:
1 365 : 13 = 105 (kg)
6 thùng táo đựng được số ki-lô-gam táo là:
105 × 6 = 630 (kg)
Đáo số: 630 kg táo
b)
Số táo bác Minh biếu người dân là:
1 365 × = 35 (kg)
Số táo bác Minh đem bán là:
1 365 – 35 = 1 330 (kg)
Bác Minh thu được số tiền bán táo là:
35 000 × 1 330 = 46 550 000 (đồng)
Đáp số: 46 550 000 đồng
PHÒNG GD - ĐT … ĐỀ THI HỌC KÌ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC ... LỚP 4 - NĂM HỌC …………….
MÔN: TOÁN
Lớp: 4 ... Thời gian làm bài: 40 phút
Họ và tên: ........................................ Đề số 3
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Câu 1: Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình bên là:
A. B. C. D.
Câu 2. Trong số 348 245 691, giá trị của chữ số 6 gấp giá trị chữ số giá trị chữ số 2
số lần là:
A. 3 B. 3 000 C. D.
Câu 3. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả nhỏ nhất là:
A. B. C. D.
Câu 4. Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình bình hành?
Câu 5. Vườn nhà Lan có 300 cây bắp cải. Hiện tại, nhà Lan đã thu hoạch hết số
bắp cải. Vậy số bắp cải còn lại trong vườn là:
A. 50 cây B. 205 cây C. 250 cây D. 260 cây
Câu 6. Cô Hà có 800 000 đồng. Cô dùng số tiền đó mua một chiếc váy. Sau đó, cô
dùng số tiền còn lại mua một đôi giày. Vậy đôi giày cô Hà mua có giá là:
A. 320 000 đồng B. 480 000 đồng C. 700 000 đồng D. 420 000 đồng
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính: (1 điểm)
349 201 × 19 392 448 : 48
……………… ………………
……………… ………………
……………… ………………
……………… ………………
……………… ………………
Bài 2. Điền số hoặc phân số tối giản thích hợp vào chỗ trống (1 điểm)
500 × ……… = 150
……… + =
Bài 4. Biểu đồ cột dưới đây cho biết thời gian tự học tại nhà của bạn Vân:
Quan sát biểu đồ trên và điền phân số thích hợp vào chỗ trống. (1 điểm)
Thời gian tự học trong ngày chủ nhật bằng ……. thời gian tự học trong ngày thứ 5.
Thời gian tự học trong ngày thứ 3 chiếm …… thời gian tự học trong cả tuần của
Vân.
Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện. (2 điểm)
82 × 3 294 – 82 × 295 + 82
= …………………………………
= ………………………………… = …………………………………
= ………………………………… = …………………………………
= …………………………………
Bài 6. Người ta muốn làm hàng rào quanh một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài
18 m và chiều rộng bằng chiều dài. Nếu mỗi mét hàng rào tốn 40 000 đồng. Hỏi
cần số tiền bao nhiêu để làm hàng rào? (1 điểm)
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
B D C B A D
Câu 1
Đáp án đúng là: B
Hình thứ nhất chia thành 7 phần bằng nhau. Số phần đã tô màu là 7. Vậy hình thứ
đã tô màu hình.
Vậy phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình bên (gồm hình thứ nhất và hình thứ
hai) là:
Câu 2.
Đáp án đúng là: D
Trong số 348 245 691 có:
- Giá trị của chữ số 6 là: 600
- Giá trị của chữ số 2 là: 200 000.
Vậy giá trị chữ số 6 gấp giá trị chữ số giá trị chữ số 2 số lần là:
Câu 4.
Đáp án đúng là: B
Hình bên dưới có 4 hình bình hành. Gồm:
(1 + 2), (1 + 2 + 3 + 4), (2 + 3), (3 + 4)
Câu 5.
Đáp án đúng là: A
Số bắp cải nhà Lan đã thu hoạch là:
+ = 500 × = 150
Giải thích: Giải thích:
500 × ... = 150
... = 150 : 500
... =
tạ 30 kg = kg + 30 kg
m2 30 dm2 = dm2 + 30 dm2
= 45 kg + 30 kg
= 75 dm2 + 30 dm2
= 75 kg
= 105 dm2
Vậy số cần điền là: 75
Thời gian tự học trong ngày thứ 3 chiếm thời gian tự học trong cả tuần của Vân.
Giải thích:
Thời gian tự học ngày chủ nhật bằng số thời gian tự học ngày thứ 5 là:
40 : 120 =
Thời gian tự học cả tuần là:
45 + 75 + 100 + 120 + 80 + 95 + 40 = 555 (phút)
Thời gian tự học trong ngày thứ 3 chiếm số phần thời gian
tự học trong cả tuần của Vân là:
75 : 555 =
Bài 5.
82 × 3 294 – 82 × 295 + 82
= 82 × (3 294 – 295 + 1)
= 82 × (3 294 + 1 – 295)
= 82 × (3 295 – 295)
= 82 × 3 000
= 246 000
= 10 000
Bài 6.
Bài giải
Chiều rộng mảnh vườn là:
18 × = 12 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(18 + 12) × 2 = 60 (m)
Cần số tiền để làm hàng rào là:
40 000 × 60 = 2 400 000 (đồng)
Đáp số: 2 400 000 đồng
PHÒNG GD - ĐT … ĐỀ THI HỌC KÌ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC ... LỚP 4 - NĂM HỌC …………….
MÔN: TOÁN
Lớp: 4 ... Thời gian làm bài: 40 phút
Họ và tên: ........................................ Đề số 4
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Tích 178 791 × 21 được làm tròn đến hàng chục nghìn có kết quả là:
A. 3 400 000 B. 3 750 000 C. 340 000 D. 360 000
Câu 2. Chữ số thích hợp điền vào ô trống để: chia hết cho 9 là:
A. 3 B. 2 C. 6 D. 9
Câu 3. Xô nước nào dưới đây đựng nhiều nước nhất?
A. B. C. D.
Câu 4. Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B hết 5 giờ. Trong 2 giờ đầu, mỗi giờ ô tô đi
được 60 km và trong 3 giờ sau, mỗi giờ ô tô đi được 50 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô
tô đó đi được bao nhiêu km?
A. 54 B. 55 C. 56 D. 110
Câu 5. Để muối 4 kg dưa cải mẹ cần dùng 16 thìa đường, mỗi thìa có khoảng 5 gam.
Vậy nếu muốn làm 6 kg dưa cải muối, mẹ cần khối lượng đường là:
A. 24 g B. 4 g C. 20 g D. 120 g
Câu 6. Một tấm bìa hình vuông có cạnh là 8 cm. Người ta cắt thành 4 hình tam giác
bằng nhau rồi ghép thành hình con cá. Hỏi diện tích hình con cá là bao nhiêu?
= ………………………………… = …………………………………
= ………………………………… = …………………………………
= ………………………………… = …………………………………
Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện (1 điểm)
35 × 18 – 9 × 70 + 100
= …………………………………
= ………………………………… = …………………………………
= ………………………………… = …………………………………
= …………………………………
Bài 4. Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số quyển vở của cửa hàng sách được bán trong
tuần (cửa hàng nghỉ bán thứ bảy và chủ nhật). (1 điểm)
Thứ Số vở
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
phải trả người bán hàng bằng số tiền Hiền trả. Hỏi Hạnh đã mua bao nhiêu chiếc
bút?
(1,5 điểm)
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất (0.5 điểm)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
B B A A D A
Câu 1.
Đáp án đúng là: B
Ta có:
Số 3 754 611 có chữ số hàng nghìn là 4. Do 4 < 5 nên ta làm tròn số 3 754 611 đến
hàng chục nghìn là: 3 750 000
Câu 2.
Đáp án đúng là: B
Ta có: ... + 3 + 2 + 3 + 7 + 1 = ? + 16
... + 16 chia hết cho 9
Đáp án A: ... = 3 thì ... + 16 = 3 + 16 = 19. 19 không chia hết cho 9. Vậy A sai
Đáp án B: ... = 2 thì ... + 16 = 2 + 16 = 18. 18 chia hết cho 9. Vậy B đúng
Đáp án C: ... = 6 thì ... + 16 = 6 + 16 = 22. 22 không chia hết cho 9. Vậy C sai
Đáp án D: ... = 9 thì ... + 16 = 9 + 16 = 25. 25 không chia hết cho 9. Vậy D sai
Vậy chữ số thích hợp điền vào ô trống để: chia hết cho 9 là: 2
Câu 3.
Đáp án đúng là: A
Bài 3.
35 × 18 – 9 × 70 + 100
= 35 × 2 × 9 – 9 × 70 + 100
= 70 × 9 – 9 × 70 + 100
= 100
Bài 4.
Thứ Số vở
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
c) Số vở bán được của thứ sáu bằng tổng số vở bán được trong tuần.
Giải thích
a)
Số quyển vở bán được ngày thứ hai là:
10 × 4 = 40 (quyển)
Số quyển vở bán được ngày thứ ba là:
10 × 6 = 60 (quyển)
Số quyển vở bán được ngày thứ tư là:
10 × 7 = 70 (quyển)
Số quyển vở bán được ngày thứ năm là:
10 × 5 = 50 (quyển)
Số quyển vở bán được ngày thứ sáu là:
10 × 6 = 60 (quyển)
Số quyển vở bán được trong tuần là:
40 + 60 + 70 + 50 + 60 = 280 (quyển)
b)
So sánh số quyển vở bán được trong mỗi ngày, ta có:
40 < 50 < 60 < 70
Vậy số quyển vở bán được nhiều nhất là: 70 quyển
Vậy ngày thứ tư bán được nhiều vở nhất
c)
Số vở bán được thứ sáu bằng số phần của tổng số vở bán được trong tuần là:
60 : 280 =
Bài 5.
Bài giải
Giá 1 chiếc bút chì là:
72 000 : 9 = 8 000 (đồng)
Số tiền Hạnh phải trả là:
Câu 4. Phân số nào trong các phân số dưới đây không bằng phân số ?
A. B. C. D.
Câu 5. Trong hộp có 136 viên bi, trong đó có 17 viên bi xanh. Vậy số bi xanh chiếm
bao nhiêu phần số viên bi trong hộp?
A. B. C. D.
Bài 6. Gấu mẹ chia mật ong từ một bình có lít mật ong cho các con. Gấu trắng
được bình mật ong. Gấu nâu được bình mật ong. Gấu đen được bình mật
ong. Hỏi ai được chia mật ong nhiều nhất?
A. Gấu trắng B. Gấu nâu
C. Gấu đen D. Không so sánh được
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính (1 điểm)
234 890 × 46 291 744 : 24
.......................................................... ..........................................................
.......................................................... ..... .......................................................... .....
..................................................... .......... ..................................................... ..........
................................................ ............... ................................................ ...............
........................................... ...........................................
Bài 2. Giải ô chữ dưới đây (2 điểm)
Ê
= …………………………..…………………………..
I
=…………………………..…………………………..
Ợ
=…………………………..…………………………..
L
=…………………………..…………………………..
Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện (1 điểm)
10 × 6 + 90 × 6
= …………………………………
= ………………………………… = …………………………………
= ………………………………… = …………………………………
= …………………………………
Bài 4. Nhiệt độ trung bình của Hà Nội trong 6 tháng đầu năm 2018 được biểu diễn
trong biểu đồ sau:
35
30 29
27
25 23
20
20 16 17
15
oC
10
5
0
Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng
1 2 3 4 5 6
Quan sát biểu đồ trên và điền vào chỗ chấm cho thích hợp (1 điểm)
a) Nhiệt độ trong 6 tháng đầu năm có xu hướng tăng hay giảm? ...............
b) Tháng .......... là tháng có nhiệt độ thấp nhất trong 6 tháng.
c) Nhiệt độ trung bình mỗi tháng trong 6 tháng đầu năm của Hà Nội là...........oC.
Câu 5. Nhân ngày 8/3 Minh muốn mua 1 bó hoa tặng mẹ. Biết rằng cứ 4 bông hoa
hồng thì có giá 60 000 đồng. Mỗi bông hoa hướng dương có giá bằng giá của mỗi
bông hoa hồng. Bó hoa Minh mua gồm 9 bông hoa hồng và 3 bông hoa hướng
dương. Hỏi Minh đã mua bó hoa hết bao nhiêu tiền? (1,5 điểm)
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 6. Tìm các phân số lớn hơn và bé hơn mà có mẫu số là 56? (0,5 điểm)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Đáp án A: .
Đáp án B:
Đáp án C:
Đáp án D:
Đáp số:
Bài 6.
Đáp án đúng là: C
Gấu trắng:
Gấu nâu:
Gấu đen:
So sánh: . Vậy Gấu đen được chia nhiều mật ong nhất.
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1.
Bài 2.
L Ê L Ợ I
Ê
Ợ
Bài 3.
10 × 6 + 90 × 6
= 6 × (10 + 90)
= 6 × 100
= 600
Bài 4.
35
30 29
27
25 23
20
20 16 17
15
oC
10
5
0
Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng
1 2 3 4 5 6
hồng thì có giá 60 000 đồng. Mỗi bông hoa hướng dương có giá bằng giá của mỗi
bông hoa hồng. Bó hoa Minh mua gồm 9 bông hoa hồng và 3 bông hoa hướng
dương. Hỏi Minh đã mua bó hoa hết bao nhiêu tiền? (1,5 điểm)
Câu 5.
Bài giải
Giá mỗi bông hoa hồng là:
60 000 : 4 = 15 000 (đồng)
Giá mỗi bông hoa hướng dương là: