You are on page 1of 9

Chương 39:Thuyết tương đối

Bài 1. Tàu vũ trụ chuyển động với vận tốc nào để đồng hồ trên tàu chạy châm hơn một nửa so với đồng
hồ trong hệ quan sát đứng yên

Bài 2. Thước đo có chiều dài 1m chuyển động với vận tốc bao nhiêu để chiều dài của nó giảm đi 0.5 m.

Bài 3. Một phi hành gia đang du hành trên tàu vũ trụ chuyển động với vận tốc 0,5c so với Trái đất. Phi
hành gia đo nhịp tim là 75 nhịp mỗi phút. Các tín hiệu xung tim của phi hành gia được truyền tới Trái đất
khi tàu vũ trụ chuyển động theo hướng vuông góc với đường nối tàu với người quan sát trên Trái đất.
a. Người quan sát trên Trái đất đo được nhịp tim của phi hành gia là bao nhiêu trên mỗi phút.
b. Nhịp tim sẽ là bao nhiêu nếu tốc độ của tàu vũ trụ được tăng lên đến 0,99c?

Bài 4. Tàu vũ trụ chuyển động ra xa trái đất với vận tốc 0,8c. Một phi hành gia trên tàu đo khoảng thời
gian 3,0 s để cơ thể của anh ấy quay được một vòng khi lơ lửng trong tàu. Theo người quan sát trên trái
đất thì khoảng thời gian tương ứng là bao nhiêu.

Bài 5. Thời gian sống trung bình của hạt meson pi là 2,6×10-8 s. Nếu meson di chuyển với tốc độ 0,98c
a) tính thời gian tồn tại trung bình của nó khi được đo bởi một người quan sát đứng trên Trái đất, 2
b) tính khoảng cách trung bình mà nó đi được trước khi phân rã, được đo bởi một người quan sát đứng
trên Trái đất?
c) Nó sẽ đi được quãng đường bao nhiêu nếu không xảy ra hiện tượng co giãn thời gian.

Bài 6. Vật chuyển động phải có vận tốc bao nhiêu để chiều dài của nó giảm đi 25%

Bài 7. Hạt meson trong các tia vũ trụ chuyển động với vận tốc bằng 0,95c. Hỏi khoảng thời gian nào theo
đồng hồ người quan sát đứng trên trái đất tương ứng với khoảng thời gian sống 1 giây của hạt meson.

Bài 8. Một tàu vũ trụ có chiều dài 300 m đi ngang qua trái đất. Người quan sát đứng trên trái đất thấy nó
mất 0,75 µs để tàu vũ trụ đi qua một điểm cố định. Xác định tốc độ của tàu vũ trụ được đo bởi người
này.
Bài 9. Tính động lượng theo cơ học cổ điển của một proton di chuyển với vận tốc 0,99c, bỏ qua hiệu ứng
tương đối tính. Lặp lại phép tính trên trong trường hợp có các hiệu ứng tương đối tính. Có hợp lý không
nếu bỏ qua hiệu ứng chuyển động tương đối ở tốc độ như vậy?

Bài 10. Một hạt không ổn định ở trạng thái nghỉ tự động vỡ thành hai mảnh có khối lượng không bằng
nhau. Khối lượng mảnh nhẹ là 2,50×10-28 kg và của mảnh kia là 1,67×10-27 kg. Nếu mảnh nhẹ hơn có
tốc độ 0,893c, tốc độ của mảnh nặng hơn là bao nhiêu?
Bài 11. Một electron có động năng lớn gấp 5 lần năng lượng nghỉ ngơi của nó. Tìm tổng năng lượng và
tốc độ của nó.

Bài 12. Các proton trong máy gia tốc tại phòng thí nghiệm quốc gia Fermi gần Chicago được tăng tốc đến
tổng năng lượng là 400 lần năng lượng nghỉ ngơi của nó. Tính tốc độ của các proton này theo vận tốc
ánh sáng c và động năng của nó trong đơn vị MeV?

Bài 13. Một con tàu vũ trụ khối lượng 2,40 ×106 kg phải được tăng tốc đến tốc độ 0,700c.
(a) Để đạt đến tốc độ này yêu cầu lượng năng lượng tối thiểu là bao nhiêu từ nhiên liệu của tàu vũ trụ,
giả sử hiệu suất hoàn hảo?
(b) Cần bao nhiêu lượng nhiên liệu để cung cấp lượng năng lượng này nếu tất cả năng lượng của nhiên
liệu có thể chuyển thành động năng của tàu vũ trụ?
Chương 40 Quang lượng tử
Phát xạ của vật đen.
Bài 1. Mô hình dây tóc vôn fram của một bóng đèn sợi đốt được xem như vật đen tuyệt đối ở nhiệt độ
2900 K.
a. Xác định bước sóng ánh sáng mà dây tóc phát xạ mạnh nhất.
b. Sử dụng kết quả câu a giải thích tại sao năng lượng phát xạ từ dây tóc bóng đèn ở vùng hồng ngoại
mạnh hơn vùng ánh sáng khả kiến.

Bài 2. Độ nhạy của mắt con người thích nghi với ánh sáng có bước sóng 500 nm là 4×10-11 W/m2 . Nếu
ánh sáng có bước sóng này đi vào mắt và đồng tử mở ra với đường kính cực đại là 8,5 mm thì mỗi giây
có bao nhiêu photon lọt vào mắt?
Bài 3. Bán kính mặt trời là 6,96 ×108 m và tổng công suất phát ra là 3,85 ×1026 W. Giả sử mặt trời phát
xạ như vật đen. Hãy tính nhiệt độ bề mặt của nó và tìm bước sóng mà nơi đó cường độ phát xạ của mặt
trời lớn nhất.

4 Hiệu ứng Compton.


Bài 4. Một photon có bước sóng 0,11 nm tán xạ với một electron đứng yên. Sau va chạm, electron
chuyển động tịnh tiến về phía trước và photon chuyển động giật lùi. Tìm động lượng và động năng của
electron (tính bằng đơn vị eV).
Bài 5. Tia X sử dụng trong thí nghiệm tán xạ Compton có bước sóng 120 pm.
a. Tìm bước sóng của photon tán xạ ở góc tán xạ 30o .
b. Tìm năng lượng của electron sau tán xạ (tính bằng đơn vị eV).
c. Với góc tán xạ nào thì photon cung cấp cho electron năng lượng lớn nhất.

Bài 6. Một photon có bước sóng 0,0016 nm tán xạ với một electron tự do. Với góc tán xạ bao nhiêu để
động năng của electron bằng với năng lượng của ánh sáng tán xạ.

Bài 7. Một photon có năng lượng E0 = 0.880 MeV được tán xạ với một electron ban đầu ở trạng thái
đứng yên. Góc tán xạ của photon và electron bằng nhau như hình bên.
a. Tìm góc tán xạ θ của photon và electron.
b. Xác định năng lượng và động lượng của photon.
c. Xác định động năng và động lượng của electron.
Bài 8. Tia X có năng lượng 300 keV tán xạ với electron trong thí nghiệm Compton. Tia tán xạ tạo với
phương tia tới một góc 370 .
a. Xác định độ dịch chuyển bước sóng tia X ứng với góc tán xạ này.
b. Tính năng lượng của tia tán xạ.
c. Xác định động năng giật lùi của electron.
Bài 9. Với góc tán xạ là bao nhiêu thì tỷ số giữa năng lượng mất đi và năng lượng ban đầu của tia gamma
trong tán xạ Compton với electron ban đâu đứng yên là lớn nhất. Tính tỷ số đó.

Nguyên lý bất định


Bài 10. Thời gian sống trung bình của hạt muon là 2 µs. Tính độ bất định nhỏ nhất đối với năng lượng
nghỉ của hạt muon.

Bài 11. Một vật có khối lượng 0,5 kg ở trạng thái nghỉ và nằm trên mặt băng không ma sát của một cái
ao đóng băng. Nếu vị trí của vật được đo với độ chính xác 0,15 cm và khối lượng của nó được biết chính
xác, thì độ bất định vận tốc tối thiểu của vật là bao nhiêu?

Bài 12. Một electron và một viên đạn 0,02 kg có cùng tốc độ 500 m/s với độ chính xác khoảng 0,01%. Độ
bất định nhỏ nhất khi xác định vị trí của mỗi vật dọc theo hướng của vận tốc là bao nhiêu?

You might also like