bài) Cau 2 :Đối với một quan sát viên O hai biến cố xảy ra đồng thời và cách nhau 400km.Một quan sát viên cách O’ thấy hai biến cố trên xảy ra cách nhau 800km. Tìm khoảng thời gian hai biến cố ñoù ñoái vôùi O' Câu 1: Các tọa độ không gian, thời gian của 2 biến cố đối với một quan sát viên O là x1 = 6.104 m ; y1 = z1 = 0 ; t1 = 2.10-4 s x2 = 12.104 m ; y2 = z2 = 0 ; t2 = 10-4 s Tìm v của O’ đối với O để O’ thấy hai biến cố trên đồng thời ( Đáp án 6,0 mấy ) Câu 2: Chu kì bán rã được xác định bởi một quan sát viên đứng yên đối với chùm tia Pion, đối với phòng thí nghiệm chu kì bán rã là 1,8.10-8s. Một chum tia Pion phát ra từ máy gia tốc với v=0.8c . Tìm quãng đường theo quan điểm cổ điển để trên quãng đường đó một nữa số hạt Pion bị phân hủy. Câu 3: Người ta cho một chùm nơtron nhiệt đập vào một tinh thể muối với d = 2.81 Å. Chùm nơtron bị nhiễu xạ trên các mặt phẳng chính và cho các bậc nhiễu xạ ở bậc nhất với góc 200. Tính năng lượng của nơtron nhiệt. Câu 4: Tính hiệu điện thế gia tốc cần thiết để sóng kết hợp với electron có bước sóng λ=1Å vào cỡ khoảng cách giữa các nguyên tử trong một tinh thể. Câu 5: Người ta dùng một đơn tinh thể lớn để tách các nơtron có các năng lượng cho trước. Cho biết khoảng cách giữa các mặt mạng d = 1,1Å. Tính năng lượng của các nơtron chọn lọc khi người ta sắp xếp thiết bị để tạo được một góc nhiễu xạ 30o cho ảnh nhiễu xạ với n = 1 Câu 6: Giả thiết năng lượng của một hạt chuyển động theo đường thẳng là . Chứng minh rằng: . Trong đó
Câu 7: Tính động năng cực tiểu của một
hạt nơtron chuyển động trong hạt nhân có d=10-4m. Câu 8: Trong một thí nghiệm về hiệu ứng German vạch 4226Å của Cađimi tách thành vạch cách nhau 0.25Å trong một từ trường 3T, dựa vào các số liệu này tính tỉ số
Câu 9: Xác định độ lớn cần thiết của vectơ
cảm ứng từ B để quan sát hiệu ứng German thông thường trong trường hợp phổ kế sử dụng để tách được bước sóng 5000Å khỏi các vạch lân cận với độ khác nhau về bước sóng 0,5Å
Câu 10: Trong vật lý thiên văn người ta
dùng vạch 21cm để thăm dò vũ trụ, vạch này tạo bởi photon phát ra từ nguyên tử hiđro của thiên hà khi spin của electron chuyển từ trạng thái song song sang trạng thái phản song song với spin của proton. Tìm giá trị của từ trường tác dụng lên electron. Câu 11: Tính bước sóng kết hợp với một nơtron năng lượng 0,05 MeV (nơtron nhiệt). Câu 12: Khối lượng nghỉ của một hạt mezon 207me. Trong thời gian sống trung bình của hạt khi đứng yên là 2.10-6s. Tính khối lượng của một hạt mezon nếu thời gian sống của hạt đối với phòng thí nghiệm là 7.20-6s. Câu 13: Một electron được gia tốc đến năng lượng 2GeV trong một máy gia tốc electron. Tính tỉ số giữa khối lượng chuyển động và khối lượng nghĩ của hạt. Câu 14: Một hạt nhân 235U giải phóng năng lượng 200MeV trong quá trình phá vỡ của nó, năng lượng giải phóng này bằng bao nhiêu năng lượng sẵn có của hạt nhân. Câu 15: Vận tốc của electron trong hệ qui chiếu phòng thí nghiệm v=0.6c . Một quan sát viên chuyển động với v=0.8c theo hướng chuyển động của electron. Đối với quan sát viên này động năng của electron bằng bao nhiêu. Câu 16: Một hạt chuyển động với v=0.8c và tạo với trục x một góc 300 đối với quan sát viên O xác định vận tốc của hạt đối với quan sát viên O’ chuyển động dọc theo trục chung xx’ với v=-0.6c Câu 17: Vào thời điểm t=0. Một quan sát viên phát ra một photon theo hướng tạo với trục x một góc 60o. Một quan sát viên thứ hai chuyển động dọc theo trung chung xx’ với v=0,6c tìm góc giữa quĩ đạo của photon với trục x’ của O’ Câu 18: Một cách tử có 315 vạch/mm. Hỏi bước sóng nào trong vùng phổ khả kiến có thể quan sát được ảnh nhiễu xạ bậc 5. Câu 19: Cách tử rộng 3cm tạo một góc lệch 330 của phổ bậc với ánh sách có bước sóng 600nm. Hỏi tổng số vạch của cách tử. Câu 20: Giả sử rằng giới hạn của phổ khả kín được chọn một cách đại khái là 430nm và 680nm. Tính số vạch trong 1mm của một cách tử để cho phổ bậc một trải rộng một góc 20o. Câu 21: Hỏi phải có bao nhiêu vạch của một cách tử nhiễu xạ rộng 4cm để phân giải các bước sóng 415.496nm và 415.496nm ở phổ bậc hai. Câu 22: Tìm độ dịch chuyển bước sóng cực đại đối với va chạm Compton giữa một photon và một electron tự do.
Câu 23: Chứng tỏ (độ mất năng lượng tỉ
đối của photon) trong va chạm comptom
được cho bởi công thức
Câu 24: Một hạt phi tương đối tính chuyển
động nhanh gấp ba lần một hạt electron tỉ số bước sóng DeBroglie và electron là 1,813.10-4m, bằng cách tính khối lượng xác định xem hạt đó là hạt gì. Câu 25: Một electron được nhốt trong một giếng thế vô hạn chiều rộng 0,25nm ở trạng thái cơ bản n=1. Hỏi nó phải hấp thụ một năng lượng bao nhiêu để nó nhảy lên trạng thái kích thích thứ ba. Câu 26: Xét một bờ thế có chiều cao U=6eV và chiều rộng L=0,7nm. Tính năng lượng của electron tới để xác suất truyền qua là 1 trong 1000. Câu 27: Thời gian sống của một electron ở trạng thái n=2 trong nguyên tử hidro khoảng 10-8s. Tính độ bất định của năng lượng ở trạng thái này và so sánh nó với năng lượng của trạng thái ấy. Câu 28: Một proton, một đơtơron (m=2mp) cùng tới một bờ thế dày 10fm , rào cao 10MeV. Mỗi hạt có động năng bằng 3MeV. Tính xác suất truyền qua hạt đó. Câu 29: Tính động lượng của một electron có động năng 1MeV. Câu 30: Tính động năng của một electron có động lượng 2MeV. Câu 31: Một hạt có năng lượng tổng cộng 6.10-3 và có đọng lượng 3.103MeV/c. Tìm khối lượng của hạt. Câu 32: Xác định độ tăng khối lượng của 100kg đồng khi nhiệt độ tăng (nhiệt dung riêng CCu=93cal/kg.oC) Câu 33: Một đài phát thanh công suất 200kW hoạt động ở tần số 103,7MHz. Xác định số lượng tử phát ra trong 1s. Câu 34: Một electron có năng lượng toàn phần 5,1MeV tiến tới một bờ thế có chiều cao U=6,8eV và chiều dài L=750pm. Tính bước sóng de Broglie, tính hệ số truyền qua. Câu 35: Tính bước sóng de Broglie của một quả bong chày nặng 150g chuyển động với vân tốc v=35m/s. Câu 36: Tính bước sóng de Broglie của một electron có động năng 120eV. Câu 37: Một electron bị nhốt trong một giếng thế năng vô hạn có chiều rộng 120pm cỡ đường kính một nguyên tử. Tính năng lượng của bốn trạng thái có mật độ xác suất 1; 2; 3; 15.
Câu 38: Một hạt bụi m=1,5µg chuyển động
tới kui giữa hai bức tường rắn cách nhau 0,1m. Nó chuyển động tới mức phải mất 120s mới đi hết quãng đường đó. Giả sử chúng ta xem chuyển động của hạt bị bẫy trong một giếng thế vô hạn. Xác định số lượng tử mô tả chuyển động đó. Câu 39: Chùm có năng lượng 35keV đập vào bia polish phát ra tia X. Tính bước sóng giới hạn (dmin). Câu 40: Một electron quay trên một quĩ đạo tròn xung quanh một hạt nhân với điện tích dương Ze. Tìm hệ thức giữa vân tốc và bán kính quĩ đạo của electron. Tìm hệ thức giữa năng lượng tổng cộng của electron và bán kính quĩ đạo của nó. Câu 41: Tính bước sóng kết hợp với một nơtron 0,05eV. Câu 42: Tính năng lượng của proton có bước sóng vào cỡ 0,5fm. Câu 43: Tính cường độ từ trường tạo bởi chuyển động quĩ đạo của một electron gây ra vạch kép d của Natri (5889,95Å; 5895,92Å). Câu 44: Trong một giếng vuông sâu vô cùng cạnh a có 5.109 electron/m. Nếu tất cả các mức năng lượng thấp nhất bị chiếm. Tính giá trị năng lượng lớn nhất mà electron có thể có. Câu 45: Chứng minh rằng số electron trên vỏ n là 2n2. Câu 46: Năng lương lien kết electron của nguyên tử kẽm Z=30 ứng với các vỏ K và L là 9,659 và 1,029 KeV. Tìm năng lượng của electron Auger phát ra từ vỏ L dưới tác dụng của tia Rơngen Kα. Câu 47: Pic hấp thụ của Y (Z=39) là ở 0,7277Å để phát ra vạch K của Y cần có hiệu điện thế gia tốc U=17,039 KeV. Từ các số liệu này tính tỉ số , .