Professional Documents
Culture Documents
II. TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác - Lênin
1.1. Những điều iện lịch sử của sự ra đời triết học Mác
1
J. Adler (2004), Những tư tưởng lớn từ những tác phẩm vĩ đại, Dịch giả: Phạm Viêm Phương, Mai Sơn, Nxb.
Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
2
J. Adler (2004), Những tư tưởng lớn từ những tác phẩm vĩ đại, Dịch giả: Phạm Viêm Phương, Mai Sơn, Nxb
Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
3
Lênin (1980), Toàn tập, Tập 18, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, tr.151.
4
C. Mác và Ph. Ăngghen (1995), Toàn tập, tập 4, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, tr.187.
3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và iến trúc thƣợng tầng của ã hội
Sự li n hệ và tác động lẫn nhau giữa những quan hệ inh tế và các quan hệ
ch nh trị tinh thần hình thành tr n những quan hệ inh tế đó đƣợc phản ánh
trong quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và iến trúc
thƣợng tầng.
3.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng và iến trúc thƣợng tầng của ã hội
Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản uất của một ã hội trong sự
vận động hiện thực của chúng hợp thành cơ cấu inh tế của ã hội đó.
Cấu trúc của cơ sở hạ tầng bao gồm: quan hệ sản uất thống trị quan hệ
sản uất tàn dƣ quan hệ sản uất mầm mống. Mỗi quan hệ sản uất có một vị
trí, vai trò khác nhau. Trong đó quan hệ sản uất thống trị đ c trƣng cho cơ sở hạ
tầng của xã hội đó.
Kiến trúc thƣợng tầng là toàn bộ những quan điểm tƣ tƣởng ã hội với
những thiết chế ã hội tƣơng ứng c ng những quan hệ nội tại của thƣợng tầng
hình thành tr n một cơ sở hạ tầng nhất định.
Cấu trúc của iến trúc thƣợng tầng bao gồm toàn bộ những quan điểm tƣ
tƣởng về ch nh trị pháp quyền đạo đức t n giáo nghệ thuật triết học...c ng
những thiết chế ã hội tƣơng ứng nhƣ nhà nƣớc đảng phái giáo hội các đoàn
thể và tổ chức ã hội hác. Một số bộ phận nhƣ iến trúc thƣợng tầng ch nh trị
và pháp l có mối li n hệ trực tiếp với cơ sở hạ tầng còn các yếu tố hác nhƣ
triết học nghệ thuật t n giáo đạo đức...có li n hệ gián tiếp.
Đ c trƣng của iến trúc thƣợng tầng là sự thống trị về ch nh trị và tƣ tƣởng
của giai cấp thống trị. Do vậy bộ phận có quyền lực mạnh nhất trong iến trúc
thƣợng tầng của ã hội có đối háng giai cấp là nhà nƣớc.
3.2. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và iến trúc
thƣợng tầng của ã hội
Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với iến trúc thƣợng tầng
Trong xã hội C NT: CCLĐ bằng đá, QHSX dựa trên chế độ công hữu; hoạt động
kinh tế: hái lƣợm s n bắt
CCLĐ bằng đồng, sắt ra đời, hoạt động kinh tế: trồng trọt ch n nu i
Tƣ hữu TLSX, giai cấp xuất hiện: Nhà nƣớc CHNL (ho c PK) ra đời
Hệ tƣ tƣởng và thiết chế của chủ nô (ho c địa chủ) thay thế hình thức tổ chức của
xã hội CXNT
Hộp 3.4. LLSX phát triển là nguồn gốc sâu xa của các HTKT-XH
Để tồn tại, phát triển con người cần:
Giải quyết >< bằng cách phủ định quan hệ sản xuất thống trị
5
Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các bộ môn khoa học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ
Chí Minh (1999), iáo trình Triết học Mác-Lênin, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, tr.483.
2. Dân tộc
1.1. Các hình thức cộng đồng ngƣời trƣớc hi hình thành dân tộc
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - L nin dân tộc là quá trình phát triển
lâu dài của ã hội loài ngƣời trải qua các hình thức cộng đồng từ thấp đến cao
bao gồm: thị tộc bộ lạc bộ tộc dân tộc. Sự biến đổi của phƣơng thức sản uất
ch nh là nguy n nhân quyết định sự biến đổi của cộng đồng dân tộc.
Ở phƣơng Tây dân tộc uất hiện hi phƣơng thức sản uất tƣ bản chủ nghĩa
GVC, Ths Nguyễn Minh Hiền (UFM) cung cấp [74]
đƣợc ác lập thay thế phƣơng thức sản uất phong iến. Ở phƣơng Đ ng dân
tộc đƣợc hình thành tr n cơ sở một nền v n hoá một tâm l dân tộc đã phát
triển tƣơng đối ch n muồi và một cộng đồng inh tế tuy đã đạt tới một mức độ
nhất định song nhìn chung còn ém phát triển và ở trạng thái phân tán.
1.2. Dân tộc – hình thức cộng đồng ngƣời phổ biến hiện nay
Dân tộc là một hình thức tổ chức cộng đồng ngƣời có t nh chất ổn định đƣợc
hình thành trong lịch sử; là sản phẩm của quá trình phát triển lâu dài của lịch
sử ã hội.
Khái niệm dân tộc thƣờng đƣợc d ng với hai nghĩa:
Thứ nhất hái niệm dân tộc d ng để chỉ cộng đồng ngƣời cụ thể có những
mối li n hệ ch t ch bền vững có sinh hoạt inh tế chung có ng n ngữ chung
và trong sinh hoạt v n hóa có những nét đ c th so với những cộng đồng hác.
Cộng đồng dân tộc uất hiện sau cộng đồng bộ tộc; có sự ế thừa và phát
triển hơn những nhân tố tộc ngƣời ở cộng đồng bộ lạc bộ tộc và thể hiện thành
thức tự giác của các thành vi n trong cộng đồng đó. Theo nghĩa này dân tộc
đƣợc hiểu là bộ phận của quốc gia là cộng đồng ã hội theo nghĩa là các tộc
ngƣời. V dụ: dân tộc Kinh Tày Mƣờng...
Thứ hai hái niệm dân tộc d ng để chỉ một cộng đồng ngƣời ổn định bền
vững hợp thành nhân dân của một quốc gia có lãnh thổ chung nền inh tế
thống nhất quốc ngữ chung có truyền thống v n hóa truyền thống đấu tranh
chung trong quá trình dựng nƣớc và giữ nƣớc. Theo nghĩa này dân tộc đƣợc
hiểu toàn bộ nhân dân một nƣớc là quốc gia - dân tộc. V dụ: Dân tộc Việt
Nam...
Nhƣ vậy dân tộc là một cộng đồng xã hội - tộc ngƣời bền vững đƣợc hình
thành trên cơ sở một lãnh thổ thống nhất một ng n ngữ thống nhất một nền
kinh tế thống nhất một nền v n hóa và tâm lý thống nhất với một nhà nƣớc và
pháp luật thống nhất.
Đ c trƣng cơ bản của dân tộc:
Thứ nhất là yếu tố tộc ngƣời. Dân tộc trƣớc hết là một cộng đồng xã hội -
tộc ngƣời. Yếu tố tộc ngƣời ch nh là cơ sở là nền tảng để tập hợp các thành
viên của cộng đồng và tạo nên mối quan hệ gắn bó hữu cơ giữa các thành
viên trong cộng đồng.
Thứ hai, là yếu tố lãnh thổ. Lãnh thổ của một dân tộc ngày nay đƣợc hiểu
không phải chỉ là đất liền mà còn bao hàm cả vùng biển vùng trời hải đảo và
thềm lục địa
Thứ ba là yếu tố ng n ngữ. Ng n ngữ đƣợc em là một đ c trƣng cơ bản
của dân tộc. Lúc mới hình thành ng n ngữ vừa là c ng cụ giao tiếp ri ng vừa
là một phƣơng tiện giao lƣu v n hóa của mỗi tộc ngƣời. Khi dân tộc quốc gia
hình thành mỗi dân tộc đều có một ho c một số ng n ngữ chung để giao lƣu
ết nối các thành vi n của cộng đồng trong các hoạt động của họ. Khi giao
GVC, Ths Nguyễn Minh Hiền (UFM) cung cấp [75]
lƣu quốc tế đƣợc mở rộng ng n ngữ của một quốc gia có thể đƣợc nhiều
nƣớc sử dụng nhƣng những ng n ngữ đó vẫn đƣợc xác định là ng n ngữ
chính của dân tộc đã sản sinh ra nó.
Thứ tƣ là yếu tố kinh tế. Khi dân tộc quốc gia hình thành thì kinh tế đƣợc
hiểu là một nền inh tế thống nhất của một quốc gia có t nh độc lập tự chủ.
Thứ n m là cộng đồng về v n hóa về tâm l . Đây là một đ c trƣng quan
trọng của mỗi dân tộc. Yếu tố này đƣợc tạo n n bởi những nét đ c thù của
một cộng đồng. Nó là sự hội tụ của gần nhƣ tất cả các yếu tố tộc ngƣời. Nó
hằn sâu trong trí não của mỗi ngƣời trong cộng đồng dân tộc đến mức d phải
rời a lãnh thổ của dân tộc để sống trong một cộng đồng hoàn toàn khác
nhƣng đ c trƣng v n hóa vẫn đƣợc lƣu giữ lâu dài.
Thứ sáu, có một nhà nƣớc và pháp luật thống nhất. Đây là đ c trƣng của
dân tộc - quốc gia để phân biệt với dân tộc theo nghĩa là các dân tộc đa số
hay thiểu số.
Tính đ c thù của sự hình thành dân tộc Việt Nam
Ở châu Âu, do điều iện địa lý và dân số có nhiều nét đ c thù nên dân tộc
nhìn chung, ra đời trong điều iện của chủ nghĩa tƣ bản. Ngƣợc lại ở châu Á
do đ c điểm của do điều iện địa lý, khí hậu các dân tộc ra đời sớm hơn
nhiều so với các nƣớc phƣơng Tây.
Quá trình hình thành dân tộc Việt Nam cũng nhƣ việc hình thành nhà nƣớc
đều bắt nguồn từ nhu cầu chống thi n tai và chống gi c ngoại âm. Ch nh đ c
trƣng này đã tạo n n những nét độc đáo trong sự cố ết cộng đồng của dân
tộc Việt Nam.
3. Mối quan hệ giai cấp - dân tộc – nhân loại
3.1. Quan hệ giai cấp – dân tộc
Thứ nhất giai cấp bao giờ cũng ra đời trƣớc dân tộc. Một trong những đ c
trƣng cơ bản của dân tộc quốc gia là có nhà nƣớc thống nhất. Nhƣng nhà nƣớc
d ở đâu đều ra đời hi đã có giai cấp. Nhà nƣớc nào cũng thuộc một giai cấp.
Thứ hai, nhà nƣớc bao gồm nhiều giai cấp khác nhau và các giai cấp là
thành phần cơ bản nhất của dân tộc. Trong mỗi dân tộc quốc gia, không chỉ
có các giai cấp mà còn có nhiều tầng lớp ã hội hác nhau. Tuy nhi n giai
cấp bao giờ cũng là lực lƣợng nòng cốt của dân tộc. Các giai cấp là lực lƣợng
chủ yếu sản uất ra mọi của cải vật chất. Các giai cấp cơ bản của một ã hội
bao giờ cũng giữ vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
Thứ ba, dân tộc là cơ sở tồn tại của các giai cấp. Một giai cấp chỉ có thể tồn
tại tr n phạm vi lãnh thổ của dân tộc. Mọi giai cấp ể cả giai cấp thống trị chỉ
có sức mạnh khi biết khai thác và phát huy các nguồn lực của dân tộc.
3.2. Quan hệ giai cấp dân tộc nhân loại
Mối quan hệ giai cấp và dân tộc là mối quan hệ đ c biệt trong mọi cuộc đấu
tranh giai cấp trong lịch sử nhân loại. Sự thành bại của các cuộc đấu tranh này
GVC, Ths Nguyễn Minh Hiền (UFM) cung cấp [76]
phụ thuộc vào việc giải quyết mối quan hệ này.
Đối với Việt Nam mối quan hệ giữa giai cấp dân tộc và nhân loại mang t nh
đ c th : Độc lập dân tộc và chủ nghĩa ã hội đã trở thành mục ti u xuyên suốt
của cách mạng nƣớc ta. Độc lập dân tộc là mục tiêu hàng đầu của mọi tầng
lớp nhân dân trong cả nƣớc. Chủ nghĩa xã hội là mục tiêu của giai cấp công
nhân toàn thế giới và cũng là mục tiêu của giai cấp công nhân và nhân dân
Việt Nam nói chung. Cả hai mục ti u này cho đến nay vẫn là mục ti u của
cuộc đấu tranh giai cấp ở nƣớc ta và cũng là mục tiêu của cả dân tộc ta.
Trong bối cảnh hiện nay chỉ có ây dựng đƣợc một quốc gia h ng cƣờng
có sự phát triển bền vững chúng ta mới có thể giữ vững đƣợc độc lập và đi lên
chủ nghĩa xã hội. Điều đó đòi hỏi phải phát huy sức mạnh đại đoàn ết của cả
dân tộc, khai thác nguồn lực của dân tộc về vật chất cũng nhƣ về tinh thần
nhằm phục vụ cho mục ti u chung của dân tộc.
III. NHÀ NƢỚC VÀ CÁCH MẠNG Ã HỘI
1. Nhà nƣớc
1.1.Nguồn gốc của nhà nƣớc
Theo quan niệm của chủ nghĩa Mác - Lênin nguy n nhân sâu a của sự
uất hiện nhà nƣớc là do sự phát triển của lực lƣợng sản uất dẫn đến sự dƣ
thừa tƣơng đối của cải uất hiện chế độ tƣ hữu. Nguy n nhân trực tiếp dẫn tới
sự uất hiện nhà nƣớc là do mâu thuẫn giai cấp trong ã hội gay gắt h ng thể
điều hòa đƣợc. Nhà nƣớc ra đời là một tất yếu hách quan để làm dịu sự ung
đột giai cấp để duy trì ã hội trong vòng trật tự mà ở đó lợi ch và địa vị của
giai cấp thống trị đƣợc đảm bảo.
1.2. Bản chất của nhà nƣớc
Nhà nƣớc về bản chất là tổ chức ch nh trị của giai cấp thống trị về m t inh
tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản háng của các giai cấp
khác.
Nhà nƣớc chỉ là c ng cụ chuy n ch nh của một giai cấp h ng có nhà nƣớc
đứng tr n ho c đứng ngoài giai cấp. Tuy nhi n cũng có trƣờng hợp nhà nƣớc
có thể là sản phẩm của sự thỏa hiệp về quyền lợi tạm thời giữa một số giai cấp
để chống lại một giai cấp hác. Ho c cũng có hi nhà nƣớc giữ một mức độ
độc lập đối với hai giai cấp đối địch hi cuộc đấu tranh giữa chúng đạt tới mức
cân bằng nhất định.
Nhà nƣớc d có tồn tại dƣới hình thức nào thì cũng phản ánh và mang bản
chất giai cấp. Để phân biệt nhà nƣớc với các tổ chức ã hội hác cần phải
nhận biết các đ c trƣng của nhà nƣớc.
1.3. Đ c trƣng cơ bản của nhà nƣớc
Ph.Ăngghen cho rằng nhà nƣớc thƣờng có ba đ c trƣng cơ bản:
Một là nhà nƣớc quản l cƣ dân tr n một v ng lãnh thổ nhất định.
Hai là nhà nƣớc có hệ thống các cơ quan quyền lực chuy n nghiệp mang
GVC, Ths Nguyễn Minh Hiền (UFM) cung cấp [77]
t nh cƣ ng chế đối với mọi thành vi n.
Ba là nhà nƣớc có hệ thống thuế hóa để nu i bộ máy của mình.
1.4. Chức n ng cơ bản của nhà nƣớc
C n cứ vào bản chất nhà nƣớc có chức n ng thống trị ch nh trị và chức
n ng ã hội
Chức n ng thống trị ch nh trị của giai cấp: Là c ng cụ thống trị giai cấp nhà
nƣớc thƣờng uy n sử dụng bộ máy quyền lực để duy trì sự thống trị đó th ng
qua hệ thống ch nh sách và pháp luật.
Chức n ng ã hội của nhà nƣớc đƣợc biểu hiện ở chỗ nhà nƣớc nhân danh
ã hội làm nhiệm vụ quản l nhà nƣớc về ã hội điều hành các c ng việc
chung của ã hội nhƣ: thủy lợi giao th ng y tế giáo dục m i trƣờng…
Mối quan hệ giữa chức n ng thống trị ch nh trị của giai cấp và chức n ng ã
hội
Do bản chất giai cấp của nhà nƣớc quy định nhà nƣớc bao giờ cũng đ t
chức n ng thống trị ch nh trị của giai cấp l n hàng đầu. Chức n ng thống trị
ch nh trị của giai cấp thống trị vì thế giữ địa vị quyết định nó chi phối và định
hƣớng chức n ng ã hội của nhà nƣớc. Ngƣợc lại nếu ch nh quyền nhà nƣớc
nào không chú tới chức n ng ã hội thì s nhanh chóng sụp đổ. Một nhà
nƣớc tồn tại lâu dài hi giai cấp thống trị biết giải quyết ổn thỏa lợi ch giai cấp
và lợi ch của toàn ã hội trong những hoàn cảnh và điều iện cụ thể.
C n cứ vào phạm vi tác động của quyền lực nhà nƣớc có chức n ng đối nội
và chức n ng đối ngoại
Chức n ng đối nội và chức n ng đối ngoại
Chức n ng đối nội của nhà nƣớc là sự thực hiện đƣờng lối đối nội nhằm duy
trì trật tự ã hội th ng qua các c ng cụ nhƣ: ch nh sách ã hội luật pháp cơ
quan truyền th ng v n hóa giáo dục… Chức n ng đối nội đƣợc nhà nƣớc thực
hiện một cách thƣờng uy n li n tục th ng qua l ng nh giai cấp của giai cấp
thống trị.
Chức n ng đối ngoại của nhà nƣớc là sự triển hai thực hiện ch nh sách đối
ngoại của giai cấp thống trị nhằm giải quyết mối quan hệ với các thể chế nhà
nƣớc hác dƣới danh nghĩa là quốc gia dân tộc nhằm bảo vệ lãnh thổ quốc
gia đáp ứng nhu cầu trao đổi inh tế v n hóa hoa học ỹ thuật tế giáo
dục… của mình. Trong ã hội hiện đại ch nh sách đối ngoại rất đƣợc các quốc
gia coi trọng em đó nhƣ là điều iện cho sự phát triển của mình.
1.5.Các iểu và hình thức nhà nƣớc
Kiểu nhà nƣớc là hái niệm d ng để chỉ bộ máy thống trị thuộc về giai cấp
thống trị nào tồn tại tr n cơ sở inh tế nào tƣơng ứng với hình thái inh tế – xã
hội nào. Lịch sử loài ngƣời đã uất hiện 4 iểu nhà nƣớc gồm: nhà nƣớc chủ
n qu tộc nhà nƣớc phong iến nhà nƣớc tƣ sản nhà nƣớc v sản.
Trong các iểu nhà nƣớc tr n thì nhà nƣớc v sản có sự hác biệt về chất ở
GVC, Ths Nguyễn Minh Hiền (UFM) cung cấp [78]
chỗ: nó là nhà nƣớc đ c biệt nhà nƣớc của số đ ng thống trị số t. Giai cấp v
sản li n minh với giai cấp n ng dân tầng lớp tr thức tiến bộ và các tầng lớp
nhân dân lao động hác duy trì sự thống trị của mình đối với toàn ã hội.
Hình thức nhà nƣớc là hái niệm d ng để chỉ cách thức tổ chức phƣơng thức
thức hiện quyền lực nhà nƣớc của giai cấp thống trị thực chất là hình thức cầm
quyền của giai cấp thống trị. Hình thức nhà nƣớc chịu sự quy định của bản chất
giai cấp của nhà nƣớc.
Trong iểu nhà nƣớc chủ n qu tộc thời chiếm hữu n lệ từng tồn tại nhiều
hình thức nhà nƣớc hác nhau nhƣ: nhà nƣớc quân chủ chủ n nhà nƣớc cộng
hòa dân chủ chủ n .
Thời trung cổ giai cấp địa chủ phong iến nắm trong tay quyền thống trị ã
hội. Nhà nƣớc tồn tại dƣới hình thức nhà nƣớc phong iến phân quyền và nhà
nƣớc phong iến tập quyền.
Trong ã hội tƣ bản tồn tại nhiều hình thức nhà nƣớc nhƣ: chế độ cộng hòa
chế độ cộng hòa đại nghị chế độ cộng hòa tổng thống chế độ cộng hòa thủ
tƣớng chế độ quân chủ lập hiến nhà nƣớc li n bang nhà nƣớc phúc lợi chung.
Hiện nay Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trƣơng ây dựng hình thức Nhà
nƣớc pháp quyền ã hội chủ nghĩa. Nhà nƣớc pháp quyền ã hội chủ nghĩa
Việt Nam hoạt động tr n tinh thần ết hợp giữa thực hiện dân chủ tuân thủ các
nguy n tắc pháp quyền đồng thời coi trọng nền tảng đạo đức ã hội.
2. Cách mạng ã hội
2.1.Nguồn gốc của cách mạng ã hội
Theo nghĩa hẹp cách mạng ã hội là việc lật đổ một chế độ ch nh trị đã lỗi
thời thiết lập một chế độ ch nh trị tiến bộ hơn. Theo nghĩa rộng cách mạng ã
hội là sự biến đổi có t nh bƣớc ngo t và c n bản về chất trong toàn bộ các lĩnh
vực của đời sống ã hội là phƣơng thức chuyển từ hình thái inh tế – ã hội đã
lỗi thời l n hình thái inh tế – ã hội cao hơn.
Nguy n nhân sâu a của cách mạng ã hội là mâu thuẫn giữa lực lƣợng sản
uất và quan hệ sản uất. Biểu hiện về m t ã hội là mâu thuẫn giữa giai cấp
thống trị đã trở n n lỗi thời phản động với các tầng lớp nhân dân lao động. Để
thay thế cho quan hệ sản uất cũ bằng quan hệ sản uất mới ph hợp và làm
cho nó trở thành quan hệ sản uất thống trị giai cấp cách mạng phải dành lấy
ch nh quyền nhà nƣớc. Do vậy cách mạng ã hội trở thành đỉnh cao của đấu
tranh giai cấp; vấn đề ch nh quyền nhà nƣớc trở thành vấn đề cơ bản của mọi
cuộc cách mạng ã hội.
2.2. Bản chất của cách mạng ã hội
ét về bản chất cách mạng ã hội là sự thay đổi c n bản về chất toàn bộ
các lĩnh vực của đời sống ã hội là phƣơng thức thay đổi từ một hình thái inh
tế- ã hội cũ l n một hình thái inh tế - ã hội mới tiến bộ hơn.
Cách mạng ã hội hác với tiến hóa ã hội cải cách ã hội đảo ch nh.
GVC, Ths Nguyễn Minh Hiền (UFM) cung cấp [79]
Tiến hoá ã hội là quá trình diễn ra một cách tuần tự dần dần với những
biến đổi cục bộ của một hình thái inh tế ã hội nhất định. Kh ng có tiến hoá
ã hội h ng thể có cách mạng ã hội. Cải cách ã hội chỉ tạo n n những biến
đổi ri ng l trong hu n hổ chế độ ã hội đang tồn tại. Những cải cách ã hội
thúc đẩy quá trình tiến hoá tạo n n tiền đề dẫn tới cách mạng ã hội. Đảo
chính là phƣơng thức tiến hành của một nhóm ngƣời với mục đ ch giành ch nh
quyền song h ng làm thay c n bản chế độ ã hội. Đảo ch nh chỉ có nghĩa
cách mạng hi nó thực sự là một bộ phận của phong trào cách mạng.
T nh chất của cách mạng ã hội
T nh chất của mỗi cuộc cách mạng ã hội chịu sự quy định bởi mâu thuẫn cơ
bản mà nó giải quyết. Từ mâu thuẫn cơ bản đó nhiệm vụ ch nh trị mà cuộc
cách mạng phải giải quyết là: lật đổ chế độ ã hội nào óa bỏ quan hệ sản
uất nào thiết lập ch nh quyền thống trị cho giai cấp nào thiết lập trật tự ã hội
theo nguy n tắc nào.
Lực lƣợng cách mạng ã hội là những giai cấp có lợi ch gắn bó ch t ch và
lâu dài đối với cách mạng có t nh tự giác t ch cực chủ động i n quyết triệt
để cách mạng có hả n ng l i cuốn tập hợp các giai cấp tầng lớp hác tham
gia phong trào cách mạng.
Đối tƣợng của cách mạng ã hội là những giai cấp và những lực lƣợng cần
phải đánh đổ của cách mạng.
Giai cấp lãnh đạo cách mạng ã hội là giai cấp có hệ tƣ tƣởng tiến bộ đại
diện cho u hƣớng phát triển của ã hội cho phƣơng thức sản uất tiến bộ.
Cách mạng ã hội diễn ra rất phong phú đa dạng. Điều đó phụ thuộc vào
điều iện hách quan và nhân tố chủ quan của cuộc cách mạng.
Điều iện hách quan của cách mạng ã hội là điều iện hoàn cảnh inh tế
- ã hội ch nh trị b n ngoài tác động đến là tiền đề diễn ra các cuộc cách
mạng ã hội.
Tình thế cách mạng là sự ch n muồi của mâu thuẫn giữa lực lƣợng sản uất
và quan hệ sản uất sự phát triển đến đỉnh cao của cuộc đấu tranh giai cấp
dẫn tới những đảo lộn sâu sắc trong nền tảng inh tế - ã hội của nhà nƣớc
đƣơng thời hiến cho việc thay thế thể chế ch nh trị đó bằng một thể chế ch nh
trị hác tiến bộ hơn nhƣ là một thực tế h ng thể đảo ngƣợc.
Khi trong ã hội inh tế hủng hoảng mâu thuẫn ã hội biểu hiện tập trung
ở mâu thuẫn giai cấp dẫn đến hủng hoảng ch nh trị. Lúc đó tình thế cách
mạng uất hiện.
Những nhân tố chủ quan trong cách mạng ã hội bao gồm ch niềm tin
trình độ giác ngộ và nhận thức của lực lƣợng cách mạng vào mục ti u và
nhiệm vụ cách mạng là n ng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ cách mạng hả
n ng tập hợp lực lƣợng cách mạng của giai cấp lãnh đạo cách mạng. Khi có
điều iện hách quan ch n muồi thì nhân tố chủ quan có vai trò quyết định
GVC, Ths Nguyễn Minh Hiền (UFM) cung cấp [80]
thành bại của cách mạng.
Thời cơ cách mạng là thời điểm đ c biệt hi điều iện hách quan và nhân
tố chủ quan đã ch n muồi đó là lúc thuận lợi nhất có thể b ng nổ cách mạng
có nghĩa quyết định đối với thành c ng của cách mạng. Vấn đề chọn đúng
thời cơ cách mạng là vấn đề li n quan đến sự thành bại của cách mạng. Nếu
bỏ l thời cơ thì cách mạng có thể h ng nổ ra ho c s bị thất bại.
2.3.Phƣơng pháp cách mạng
Để thực hiện đƣợc mục ti u cách mạng cần có các hình thức và phƣơng
pháp cách mạng ph hợp.
Phƣơng pháp cách mạng bạo lực là hình thức cách mạng há phổ biến.
Phƣơng pháp hòa bình cũng là một phƣơng pháp cách mạng để giành ch nh
quyền. Phƣơng pháp hòa bình là phƣơng pháp đấu tranh nghị trƣờng th ng
qua chế độ dân chủ bằng bầu cử để giành đa số ghế trong nghị viện và trong
ch nh phủ. Phƣơng pháp hòa bình chỉ có thể ảy ra hi có đủ các điều iện: thứ
nhất giai cấp thống trị h ng còn bộ máy bạo lực đáng ể ho c còn bộ máy
bạo lực nhƣng chúng đã mất hết ch chống lại lực lƣợng cách mạng; thứ hai
lực lƣợng cách mạng phát triển mạnh áp đảo ẻ thù.
Hiện nay ở Việt Nam các thế lực phản động ở trong và ngoài nƣớc chủ
trƣơng âm mƣu diễn biến hòa bình . Trong ã hội biểu hiện tự diễn biến tự
chuyển hóa có ở ngay trong một bộ phận đội ngũ cán bộ đảng vi n.
2.4 Vấn đề cách mạng ã hội tr n thế giới hiện nay
u hƣớng đối thoại hòa giải đang là u hƣớng chủ đạo. Vì lợi ch chung của
toàn thế giới các nƣớc có chế độ ã hội và ch nh trị hác nhau vẫn có thể
th ng qua các tổ chức quốc tế đối thoại hòa giải những tranh chấp về inh tế
lãnh thổ lãnh hải tài nguy n thi n nhi n...và những bất đồng hác. Các cuộc
chiến tranh dƣới màu sắc dân tộc t n giáo nhân quyền; dƣới chi u bài nhân
đạo chống vũ h hóa học vũ h sinh học đang bị các lực lƣợng tiến bộ l n
án.
u hƣớng giữ vững độc lập tự chủ của quốc gia dân tộc h ng phụ thuộc và
h ng can thiệp vào c ng việc nội bộ của nhau đấu tranh cho dân chủ hòa
bình và tiến bộ ã hội đang diễn ra mạnh m ngày càng tỏ ra chiếm ƣu thế.
Các quốc gia dân tộc s đi tới một ã hội dân chủ tự do c ng bằng v n
minh theo cách đi của mình th ng qua các ch nh sách phát triển inh tế - xã
hội v n hóa giáo dục y tế và hoa học c ng nghệ. Do đó d h ng có các
cuộc cách mạng ã hội ti u biểu thì các quốc gia dân tộc s phát triển dần
dần theo hƣớng thay đổi từng bộ phận từng yếu tố lĩnh vực trong đời sống ã
hội. Cách mạng ã hội s diễn ra dƣới hình thức chuyển hóa dần dần từ hình
thái inh tế - ã hội này sang hình thái inh tế - ã hội hác tiến bộ hơn.
6
C. Mác và Ph. Ăngghen (1995), Toàn tập, Tập1, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, tr. 557.