Professional Documents
Culture Documents
Phần II - Thiết kế giao tiếp nhúng
Phần II - Thiết kế giao tiếp nhúng
PHẦN II
Intra
Inter
II.6
1 - Một số khái niệm
Đầu vào số
Bảo vệ đầu vào số
Đầu ra số
Driver cho tải công suất lớn
II.13
2.1 Đầu vào số
Khi 1 chân của IC nhúng
được cấu hình là đầu vào số
(Din):
– Có thể đọc trạng thái (logic 0
hay 1) của điểm mà nó nối tới
– Logic 0 hay 1 là tùy theo các
ngưỡng điện áp VIL, VIH cần
tham khảo datasheet
Với các IC thế hệ cũ, các mạch input chỉ đơn giản là
đọc trạng thái 0/1
Với các IC thế hệ mới, các mạch input có thể chọn
nhiều chế độ như: thả nổi, kéo lên, kéo xuống; và tích
hợp nhiều tính năng phụ như: lọc, chốt, chống nảy, phát
hiện sự kiện, so sánh có trễ, …
Một số IC điều khiển có thể hỗ trợ các chân input có tốc
độ (MHz) hay slew-rate (V/ns) khác nhau cần tham
khảo datasheet
II.14
2.1 Đầu vào số
Thả nổi (floating, high Impedance, tri-stated):
– Chỉ đọc trạng thái logic tại chân IC với Ivào = 0
– Thực tế, Ivào chỉ cỡ µA (IG của MOSFET) tham khảo datasheet
Kéo lên (pull up):
– Trong IC, có 1 điện trở (n kΩ) nối chân IC lên VCC Ivào > 0
Kéo xuống (pull down):
– Trong IC, có 1 điện trở (n kΩ) nối chân IC xuống GND Ivào > 0
Lọc (filter): có lọc chống nhiễu
Chốt (latch): đọc trạng thái xung có độ rộng rất nhỏ
Chống nảy (bounce): chống hiện tượng ấn/nhả phím liên tục
do rung
Phát hiện sự kiện (event): phát hiện sườn xung
So sánh có trễ (hysteresis, Schmitt trigger): chống hiện tượng
thay đổi trạng thái logic liên tục do nhiễu khi chuyển trạng thái
Tốc độ (slew-rate):
– Fast hay slow, rất quan trọng khi làm việc với xung clock tốc độ cao
– Fast không phải luôn tốt hơn slow. VD: …
II.15
2.1 Đầu vào số
Đầu vào tích hợp bộ so sánh có trễ (hysteresis):
– Sử dụng mạch Schmitt trigger
– Khử hiện tượng chuyển mạch liên tục khi điện áp vào
bị nhiễu ở lân cận các ngưỡng so sánh
Có hysteresis
II.16
2.2 Bảo vệ đầu vào số
Mục đích bảo vệ:
– Chống quá áp đầu vào:
• Mức điện áp vào cao hơn VCC từ vài V đến vài chục V
• Thời gian tác động có thể dài, từ ms đến hàng phút và dài hơn
– Chống xung nhiễu:
• Mức điện áp có thể cao đến hàng kV
• Thời gian tác động rất ngắn, ns đến ms
Phương pháp:
1. Bổ sung 1 điện trở R mắc nối tiếp đầu vào của IC:
• Trường hợp áp dụng:
– IC tích hợp sẵn mạch bảo vệ quá áp đầu vào
– Ivào rất nhỏ R = vài kΩ thường không gây ảnh hưởng.
• Tác dụng: mở rộng giới hạn bảo vệ
• Ưu điểm: đơn giản, tác dụng rõ rệt.
• Nhược điểm:
– Có thể gây thay đổi lề nhiễu nếu Ivào đáng kể
– có thể làm giảm tốc độ chuyển mạch của IC do kết hợp với các tụ
điện ký sinh đầu vào (tạo thành mạch lọc thông thấp RC)
II.17
2.2 Bảo vệ đầu vào số
Phương pháp:
2. Bổ sung phần tử bảo vệ quá áp + 1 điện trở R mắc
nối tiếp đầu vào của IC.
• Trường hợp áp dụng:
– IC nhúng chưa tích hợp sẵn mạch bảo vệ quá áp đầu vào
– Không rõ IC nhúng đã tích hợp sẵn bảo vệ quá áp hay chưa
– Muốn tăng cường khả năng bảo vệ quá áp
Phương pháp:
3. Dùng optocoupler:
• Tác dụng: cách ly đầu vào
• Ưu điểm:
– Đơn giản, dễ áp dụng
– An toàn ngay cả khi điện áp
vào cao đến hàng kV
• Nhược điểm: chỉ làm việc ở tốc
độ thấp, từ DC đến vài chục
kHz
1 4
2 5
6
3
II.22
2.4 Driver cho tải công suất lớn
1 4
2 3
Opto
MCU_OPTO_ON/OFF
VCC
4
3
1 4 24V
1
2 3 2
Rơ-le
2
1
MCU_RELAY _ON/OFF
220_VAC_IN
VCC
6
1 Triac
2
3
4
MCU_TRIAC_ON/OFF 220_VAC_OUT
II.24
2.4 Driver cho tải công suất lớn
IC driver
IC driver cho
động cơ
II.25
Nội dung Phần II
Với:
• VIN: điện áp vào
• VFS: giới hạn đo (mức cao nhất có thể đo được)
• bk: bit thứ k trong chuỗi N-bit đầu ra
• e: sai số lượng tử
– Tính theo bit có trọng số thấp nhất (LSB) hay mức
lượng tử (VQ)
II.29
3.1 Đầu vào tương tự và ADC
Bộ biến đổi tương tự - số (ADC)
– Thông thường, có thể lập trình để chọn:
• Chân IC nối tới đầu vào ADC (nhờ các bộ MUX)
• Hệ số khuếch đại trước khi vào ADC (nhờ các bộ PGA)
• Thả nổi/kéo lên/kéo xuống …
– Các loại đầu vào ADC:
• Single-ended: đo điện thế tại một chân IC (điện áp so với GND)
• Differential: đo điện áp giữa hai chân IC
– Phương pháp biến đổi A/D:
• Xấp xỉ liên tiếp (successive approximation, SAR): thông dụng
với mạch nhúng, thường được tích hợp sẵn trong các IC nhúng
• ADC song song (direct-conversion hay flash ADC): nhanh, đắt,
không tích hợp sẵn có thể cân nhắc cho các ứng tốc độ cao
• Và nhiều phương pháp khác: ramp-compare, dual-slope, delta-
sigma, …
II.30
3-bit
single-ended ADC
II.31
4-bit 10-bit
Differential ADC Differential ADC
II.32
3.1 Đầu vào tương tự và ADC
Full-scale error = EO + EG
II.42
3.1 Đầu vào tương tự và ADC
Xung nhịp
điều khiển
khóa SW(S/H)
Xuất hiện
ripple khi lấy
mẫu tín hiệu
II.52
3.1 Đầu vào tương tự và ADC
60
0.8, 55.1
40
20
0.2, 18.1
0
0.0 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0 6.0 7.0
Time of 𝜏
• Nhận xét:
– VC tăng dần từ 0 đến Vin và không bao giờ đầy (= Vin)
– Độ chính xác cao cần thời gian lấy mẫu lớn (so với 𝜏)
II.53
3.1 Đầu vào tương tự và ADC
Cần tìm hiểu: cách tính tần số cắt hai loại bộ lọc dưới đây
Tìm hiểu thêm với keyword: Sallen–Key, Multiple FeedBack,
Butterworth, Chebyshev, Bessel, …
Kết quả
II.61
3.2 Cải thiện chất lượng ADC
Với các sai số do mạch ADC:
– Vấn đề 3: dải động ADC
Tận dụng tối đa bằng cách chọn VRef để dải điện áp vào đúng
bằng hoặc xấp xỉ dải động ADC
Nếu điện áp vào nhỏ, cần khuếch đại lên đủ lớn
Nếu điện áp vào luôn lớn hơn một mức DC đã biết nào đó, có
thể sử dụng mạch trừ hoặc ADC vi sai để loại bỏ phần DC này
nhằm tận dụng dải động (rồi bù mức DC phần mềm)
– Vấn đề 4: nội trở nguồn tín hiệu và thời gian lấy mẫu
Sử dụng Op-amp để khuếch đại (K > 1) hoặc đệm (K = 1) Ain.
Khi đó, nội trở nguồn tín hiệu tại đầu ra Op-amp là xấp xỉ 0 Ω
Cần quan tâm thời gian lấy mẫu tối thiểu cần thiết
– Vấn đề 5: nhiệt độ
Hiệu chuẩn (xem slide #43)
Bố trí mạch ADC, mạch tạo điện áp tham chiếu ARef nằm xa các
nguồn nhiệt nhất có thể
II.62
3.2 Cải thiện chất lượng ADC
Kỹ thuật khác:
– Cải thiện độ phân
giải hiệu dụng sử
dụng kỹ thuật over-
sampling rồi lấy
trung bình
MSB LSB
Uo
LSB n
2
2 RhtU n
Uo
R
II.68
68
3.3 Đầu ra tương tự và DAC
DAC bằng mạch tổ hợp tuyến tính:
– Ưu điểm:
• Đơn giản, dễ hiểu
– Nhược điểm
• Khi số bit mã hóa cao thì thiết kế các điện trở là rất khó khăn, thậm chí
không thể thực hiện được theo quan hệ: 2n-1 lần;
Ví dụ:
– Mã hóa 4 bit 8 lần
– Mã hóa 8 bit 128 lần
– Mã hóa 16 bit 32768 lần
• Chỉ ứng dụng cho tín hiệu số mã hóa với số bit nhỏ
II.69
69
3.3 Đầu ra tương tự và DAC
DAC thang điện trở R-2R:
– Nguyên lý: Tương tự như mạch tổ hợp tuyến tính, nhưng để
khắc phục nhược điểm dùng cấu trúc R-2R
bn
II.70
70
3.3 Đầu ra tương tự và DAC
DAC thang điện trở R-2R:
– Sơ đồ tương đương (Thevenin):
II.71
71
3.3 Đầu ra tương tự và DAC
DAC thang điện trở R-2R:
– Sơ đồ tương đương (Thevenin):
b1 b2 b3 b
Ur ( ... nn )
2 4 8 2
II.72
72
3.3 Đầu ra tương tự và DAC
DAC thang điện trở R-2R:
– Điện áp ra và bước điện áp:
Rht b b b b
U ra U r ( 1 2 3 ... nn )
R 2 4 8 2
Uo
LSB
2n
RhtU r
Uo
R
– Ưu điểm: Khắc phục được dải điện trở rộng (chỉ một mức là gấp
2 lần), bước điện áp nhỏ đi một nửa.
II.73
3.3 Đầu ra tương tự và DAC
DAC bằng điều chế độ rộng xung
(PWM)
– Tạo các mức điện áp analog tần số
thấp bằng cách lấy trung bình cộng
chuỗi xung vuông tần số cao có độ
rộng thay đổi
II.74
3.4 Nhiễu và truyền dẫn tín hiệu
Nguồn nhiễu:
– Nguồn tự nhiên: sét, vũ trụ, …
– Các thiết bị, trạm phát sóng, …
– Nguồn điện 50 Hz (&100 Hz)
– Các thiết bị điện tử khác
– Bản thân mạch điện và
linh kiện trong mạch
Phương thức lan truyền của nhiễu từ A B:
– Qua truyền dẫn (conduction): qua cáp tín hiệu/dữ liệu, qua
hệ thống nguồn chung, …
– Qua phát xạ (radiated): như hệ thu-phát sóng điện từ
– Qua cảm ứng (coupling):
• Cảm ứng điện trường (~tụ): nơi có dU/dt lớn
• Cảm ứng từ trường (~biến áp): nơi có dI/dt lớn
II.75
3.4 Nhiễu và truyền dẫn tín hiệu
Giải pháp tránh nhiễu truyền từ nơi khác tới:
– Conduction:
• Sử dụng phương tiện truyền có khả năng cách ly: cáp quang;
optocoupler, digital isolator; biến áp cách ly; …
• Sử dụng các bộ lọc cho tín hiệu; bộ lọc nguồn đầu vào; nguồn độc lập;
…
– Radiated:
• Phía phát (nguồn nhiễu): tối ưu hóa mạch (nguyên lý và layout) để giảm
sự phát xạ; che chắn nguồn phát xạ; …
• Phía thu (nạn nhân): che chắn phần mạch nhạy cảm nhiễu; sử dụng
các dây dẫn có lớp bọc chống nhiễu (shielding); rút ngắn độ dài dây; …
– Coupling:
• Capacitive: che chắn; tăng khoảng cách, giảm diện tích bề mặt (hoặc
độ dài dây) song song giảm tụ; giảm dU/dt phía phát; …
• Inductive: xoắn dây (twisted pair); sử dụng đường truyền và tín hiệu
cân bằng (balanced line, balanced signal); giảm dI/dt phía phát; …
– Nếu đúng tốc độ baud, receiver đọc tại trung tâm các bit
– Mức logic: “0” = 0 V; “1” = 5 V (với nguồn 5 V)
– Chỉ cần 2 dây cho bán song công, 3 dây cho song công
II.83
4.1 UART, RS-232, RS-422, và RS-485
RS-232
– Là chuẩn truyền dữ liệu nối tiếp giữa
máy tính với các thiết bị đầu cuối dữ
liệu (modem, máy in, …) thế hệ cũ.
– Phổ biến trước khi USB ra đời.
– Trên máy tính, nhận dạng bằng cổng
D-sub 9 chân (cổng COM).
RS-232 vs. UART
– Khối UART đảm nhận việc
truyền/nhận chuỗi bit nối tiếp, sử dụng
mức logic cơ bản (TTL).
– Dữ liệu UART có thể chuyển thành
RS-232, RS-422, hoặc RS-485 nếu
được chuyển đổi mức điện áp.
– Mức điện áp của RS-232:
• Mức “0”:
– Phía truyền: +5 đến +15 V
– Phía nhận: +3 đến +15 V Lề nhiễu = 2 V
• Mức “1”
– Phía truyền: −5 đến −15 V
– Phía nhận: −3 đến −15 V (RS = Recommended Standard)
II.84
4.1 UART, RS-232, RS-422, và RS-485
RS-232 vs. UART
– Để chuyển UART ↔ RS-232,
cần IC chuyên dụng.
II.85
4.1 UART, RS-232, RS-422, và RS-485
0-5 V 0-5 V
logic logic
Số dây dẫn 4+ 2
- 100 kHz standard
- 400 kHz fast mode
Về lý thuyết là không giới hạn, có thể
Tốc độ truyền - 1 MHz fast mode plus
đến 100 MHz
- 3.4 MHz high speed mode
- 5 MHz ultra-fast mode
Năng lượng Thấp hơn Cao hơn
Slave có thể kéo dài xung nhịp để giảm
Khả năng kéo dài xung nhịp Không có
tốc độ truyền nếu không xử lý kịp
Chống nhiễu Tốt hơn Kém hơn
Số lượng master Single-master Multi-master
Cơ chế phản hồi Không có ACK Có ACK để phản hồi việc nhận data
Chia thành các khung, mỗi khung 8 bit,
Kích thước khung 8-bit hoặc nhiều bit, tùy thiết kế
ngăn cách bởi các bit ACK
Chế độ truyền Song công Bán song công
II.101
Nội dung Phần II
Mục đích:
– Chống sao chép, làm giả, ăn cắp công nghệ
– Chống chỉnh sửa hoạt động, thay đổi các tính năng
gốc của hệ thống
Một số kỹ thuật:
– Kích hoạt các cơ chế khóa (lock) bộ nhớ chương
trình của bộ xử lý nhúng (nếu có).
– Đưa vào mã nguồn của bộ xử lý những quy trình kích
hoạt đặc biệt (trong lần cấp nguồn đầu tiên) chip
copy không hoạt động dù có mã nguồn.
II.105