You are on page 1of 34

MỤC LỤC

TÀI LIỆU PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG .................................................... 3


I. Sơ ñồ mô tả cấu trúc hệ thống ........................................................................... 3
1. Số hoá bản ñồ và khởi tạo cơ sở dữ liệu( CSDL): ......................................... 3
2. Triển khai các ứng dụng phần mềm và các modul khai thác CSDL: ............. 4
3. ðào tạo cán bộ và chuẩn bị cơ sở hạ tầng kỹ thuật:....................................... 4
1. Thu thập số liệu và số hoá bản ñồ..................................................................... 5
1.1. Những quy ñịnh chung .............................................................................. 5
1.2. Quy trình công nghệ số hoá ....................................................................... 8
1.3. Bảng phân lớp nội dung số hoá bản ñồ: ................................................... 10
1.4. Tổ chức thi công các công ñoạn và yêu cầu kỹ thuật................................ 11
1.4.1. Thu thập, ñánh giá và chuẩn bị bản ñồ gốc ñể số hoá........................ 11
1.4.2. Xây dựng các tệp chuẩn và thư viện ký hiệu. .................................... 11
1.4.3. Thiết kế thư mục lưu trữ bản ñồ ........................................................ 12
1.4.4. Xây dựng cơ sở toán học của bản ñồ bưu chính viễn thông số .......... 12
1.4.5. Quét bản ñồ....................................................................................... 12
1.4.6. Nắn hình ảnh sau khi quét................................................................. 13
1.4.7. Số hoá, làm sạch dữ liệu ................................................................... 14
1.4.8. Biên tập bản ñồ ................................................................................. 17
Trong trường hợp bản ñồ gốc không khớp biên cần ghi chú rõ là “tài liệu gốc
không khớp” ............................................................................................... 19
1.4.10. Nghiệm thu bản ñồ.......................................................................... 19
1.4.11. Ghi bản ñồ vào ñĩa CD.................................................................... 20
1.5. Tổ chức quản lý sản xuất và tiến ñộ thi công ........................................... 20
1.5.1. Tổ chức sản xuất ............................................................................... 20
1.5.2. Tiến ñộ thi công ................................................................................ 20
2. Thiết lập cơ sở dữ liệu .................................................................................... 20
2.1. Những yêu cầu chung .............................................................................. 20
2.2. Phân loại dữ liệu ...................................................................................... 21
2.1.1. Mô tả các nhóm dữ liệu..................................................................... 21
2.2.1. Mô hình dữ liệu (Data mode)............................................................ 21
PHẦN II................................................................................................................. 24
1. Mục tiêu và yêu cầu........................................................................................ 24
1.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 24
1.2. Mục tiêu và phạm vi ................................................................................ 24
2. Mô tả chương trình. ........................................................................................ 25
2.1. Các chức năng của phần mềm.................................................................. 25
2.1.1. Các chức năng chính:........................................................................ 25
2.1.2. Cơ sở dữ liệu chung: ......................................................................... 26
2.1.3. Chức năng cập nhật thông tin............................................................ 28
2.1.4. Chức năng tra cứu thông tin:............................................................. 30
2.1.5. Chức năng tiện ích: ........................................................................... 30
2.2. Tổ chức dữ liệu:....................................................................................... 30
2.3. Mô hình quan hệ của các bảng dữ liệu:.................................................... 30
Tài liệu PT TK Hệ thống
2.4. Cấu trúc các bảng dữ liệu: ....................................................................... 30
2. Bảng “Bưu ñiện văn hoá xã”: Lưu giữ các thông tin về bưu ñiện văn hoá
xã gồm các trường sau................................................................................ 31
4. Bảng “Bưu cục”: Lưu giữ các thông tin về bưu cục gồm các trường sau 33
6. Bảng “Mạng ñường thư cấp 3”: Lưu giữ thông tin về ñường thư cấp 3
gồm có các trường sau................................................................................ 34

Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 2


Tài liệu PT TK Hệ thống

TÀI LIỆU PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

I. Sơ ñồ mô tả cấu trúc hệ thống

Các chuyên gia và Các ứng


cán bộ vận hành dụng dịch
vụ: Thiết
lập vùng
Bản ñồ, sơ ñồ,
phủ sóng
bản vẽ, giấy, Nhập và theo các
ảnh xử lý dữ vùng của
liệu thô: từng ñối
Công nghệ tượng
Cơ sở dữ liệu
GIS, quản
Bản ñồ số với về Bưu chính
trị cơ sở
các ñịnh dạng viễn thông
dữ liệu,
khác nhau mạng máy của tỉnh Hà
tính Tây

Thông tin thuộc


tính

Tiện ích, Thiết lập Thông tin Thông tin


tra cứu, vùng phủ về Bưu giao
cập nhật, sóng theo chính thông và
quản lý các ñối viễn cơ sở hạ
theo từng tượng thông tầng kinh
ñối tượng tế xã hội

Hình 1. Mô tả sơ ñồ hệ thống

II. Phân tích hệ thống


Trong hình 1là sơ ñồ mô tả quan hệ của một hệ thống quan hệ Bưu chính viễn
thông phục vụ công tác quản lý Bưu chính viễn thông tỉnh Hà Tây. Qua ñó chúng
ta có thể rút ra một số kết luận khi tiến hành xây dựng thiết kế kỹ thuật cho hệ
thống như sau:
1. Số hoá bản ñồ và khởi tạo cơ sở dữ liệu( CSDL):
Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 3
Tài liệu PT TK Hệ thống
- Cần bắt ñầu việc thu thập, cập nhật các dữ liệu bản ñồ, dữ liệu thuộc tính và
dữ liệu quản lý dạng văn bản, bản ñồ, giấy tờ, phim ảnh cho công ñoạn tiền xử lý:
số hoá và chuẩn hoá khuân dạng; loại bỏ dữ liệu thừa, kiểm tra, ghép biên, ghép
mảnh các dữ liệu bản ñồ.
- Bước tiếp theo tất cả dữ liệu ñã qua tiền xử lý ñược ñưa vào một cơ sở dữ
liệu ñược thiết kế khoa học: Dữ liệu ñược sắp xếp và phân loại ñể lưu trữ theo các
vùng khác nhau, bổ sung các lớp thông tin bản ñồ, phân tích mối quan hệ giữa các
loại dữ liệu ñể xây dựng các bảng dữ liệu trong một “Ngân hàng dữ liệu” phục vụ
quản lý Bưu chính viễn thông.
2. Triển khai các ứng dụng phần mềm và các modul khai thác CSDL:
- Sau khi ñã có CSDL sẽ tiến hành trang bị các ứng dụng khai thác các modul
chương trình hỗ trợ các công việc: Cập nhật, tra cứu, thông tin trên cơ sở dữ liệu;
In ấn bản ñồ, xây dựng hồ sơ quản lý bưu chính viễn thông theo ñúng quy ñịnh của
Nhà nước; Quản trị dữ liệu và an toàn thông tin….ðây là công ñoạn triển khai các
chương trình ứng dụng phần mềm.
3. ðào tạo cán bộ và chuẩn bị cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
- Chuẩn bị tốt nguồn nhân lực có khả năng khai thác tốt CSDL và các ứng
dụng ñã ñược xây dựng, cần phải có quy trình và kinh phí ñào tạo cán bộ tham gia
vận hành hệ thống.
- Ngoài ra cũng cần phải quan tâm ñến vấn ñề chuẩn bị cơ sở hạ tầng thiết bị
phần cứng và mạng. Tuy không phải thiết kế hệ thống mạng lớn, nhưng cần bổ
sung các thiết bị cần thiết ñể phục vụ cán bộ chuyên môn nhằm khai thác tối ña
khả năng của hệ thống.
Tóm lại với cách chia như vậy, hệ thống sẽ gồm 3 phần công việc chính phải
xem xét. Trong phần sau ñây chúng ta sẽ ñi vào thiết kế chi tiết từng phần công
việc.

Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 4


Tài liệu PT TK Hệ thống
PHẦN I
THIẾT KẾ KỸ THUẬT SỐ HOÁ VÀ TẠO LẬP
CƠ SỞ DỮ LIỆU BẢN ðỒ

1. Thu thập số liệu và số hoá bản ñồ


1.1. Những quy ñịnh chung
1. Công tác số hoá bản ñồ tỉ lệ 1/2000, tỉ lệ 1/5000, tỉ lệ 1/10000 phải tuân thủ theo
quy ñịnh kỹ thụât ñược thiết kế tại báo cáo ñầu tư nhằm ñảm bảo ñộ chính xác so
với bản ñồ gốc và chuẩn thống nhất CSDL bản ñồ dạng số.
2. Hệ quy chiếu và toạ ñộ: Hệ quy chiếu và toạ ñộ ñã ñược thành lập cho các bản
ñồ ñịa chính của tỉnh Hà Tây là hệ toạ ñộ HN72 (Hệ toạ ñộ phẳng thiết lập theo
phép chiếu Gauss, Elipxoit Kraxopsky múi 3 có kinh tuyến trung ương 105o ñộ 45
phút). Vì lý do các bản ñồ vẫn ñược xây dựng theo hệ quy chiếu cũ, công việc
chuyển hệ toạ ñộ (Cần thiết phải tính chuyển sang hệ quy chiếu mới VN 2000) sẽ
tiến hành sau khi các bản ñồ ñã ñược số hoá.
3. Nội dung các bản ñồ sau khi số hoá phải ñảm bảo ñầy ñủ, chính xác, chi tiết như
nội dung bản ñồ gốc dùng ñể số hoá. CSDL phải ñược làm sạch, lọc bỏ những
ñiểm nút thừa và không có ñầu thừa, ñầu thiếu và chuẩn thống nhất theo quy ñịnh
của ngành quản lý ñất ñai, ñô thị. ðộ chính xác về cơ sở toán học, về vị trí các yếu
tố ñịa vật và ñộ chính xác tiếp biên không ñược vượt quá giới hạn sai cho phép.
4. Cơ sở dữ liệu bản ñồ gốc dạng số sau số hoá tỉ lệ 1/2000, 1/5000 và 1/10000
phải ñược lưu trữ theo mô hình dữ liệu không gian, trong ñó các ñối tượng không
gian tuỳ thuộc vào ñộ lớn của chúng trong không gian cũng như yêu cầu về tỉ lệ thể
hiện mà ñược biểu thị bằng ñiểm, ñường thẳng, ñường nhiều cạnh và vùng khép
kín. Các tệp tin file bản ñồ ở dạng “mở”, nghĩa là phải cho phép chỉnh sửa, cập
nhật thông tin khi cần thiết và có khả năng chuyển ñổi khuân dạng dữ liệu ñể sử
dụng trong các phần mềm bản ñồ thông dụng khác nhau, phục vụ cho các mục ñích
khác nhau như biên tập các bản ñồ chuyên ñề phục vụ cho hệ thông tin bưu chính
viễn thông
5. Phương pháp số hoá: Sử dụng phương pháp quét hình ảnh sau ñó nắn và vec tơ
hoá bán tự ñộng vì phương pháp này cho ñộ chính xác cao hơn, thời gian nhanh
hơn và ñộng tác số hoá ñơn giản hơn, ñồng thời khâu kiểm tra ñộ chính xác kết quả
số hoá cũng thuận tiện hơn các phương pháp khác. Tuy nhiên nếu ảnh xấu thì

Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 5


Tài liệu PT TK Hệ thống
không ñạt yêu cầu ñể xử lý ảnh trước khi quét. Không nên sử dụng phương pháp số
hoá bằng bàn số (Digitizer) vì phương pháp này cho ñộ chính xác không cao và
năng suất lao ñộng thấp, khâu kiểm tra kết quả số hoá cũng khó khăn.
6. Phần mềm số hoá và biên tập, hoàn thiện bản ñồ nên sử dụng một phần mềm
GIS chung cho tất cả các khâu. (Báo cáo ñầu tư ñã chọn tất cả các công cụ của
Công ty Dolsoft là hợp lý)
Phần mềm ñảm bảo các yêu cầu:
- Nhập dữ liệu, cập nhật dữ liệu
- Xử lý dữ liệu
- Sửa ñổi, ñổi mới, hiệu chỉnh dữ liệu
- Kết nối dữ liệu
- Tổng hợp dữ liệu
- Chuyển ñổi dạng dữ liệu
- Lưu dữ liệu
Dữ liệu gồm các phần chủ yếu sau:
Dữ liệu bản ñồ: Gồm các bản ñồ trên giấy, phim, ảnh
Dữ liệu thuộc tính: Gồm thông tin về các trạm BTS, bưu cục, trạm chuyển mạch…
7. Thiết bị: Cần thiết phải trang bị (bổ sung nếu chưa ñủ) các máy quét, máy vẽ,
máy PC.
8. Các ký hiệu ñộc lập trên bản ñồ phải thể hiện bằng hình ảnh (images), (icons) ñã
ñược thiết kế sẵn trong các phần mềm GIS, mà không dùng các công cụ vẽ hình
hay vẽ vòng tròn ñể vẽ.
9. Các ñối tượng dạng ñiểm, ñường, vùng ñược vẽ bởi các phần mềm công cụ GIS.
ðối tượng ñường phải là các ñường liền nét không ñứt ñoạn phải có ñiểm nút ở
những chỗ giao nhau giữa các ñường cùng loại.
10. Bản ñồ gốc ñịa chính ñược số hoá theo từng tờ bản ñồ gốc, nhưng phải ñảm
bảo khả năng tiếp nối liên tục về dữ liệu của các tờ bản ñồ cùng tỉ lệ kề cận nhau.
11. Phân lớp nội dung các bản ñồ số hoá: Các ñối tượng nội dung của bản ñồ dạng
số ñược phân loại trong cùng một lớp là các ñối tượng có chung một tính chất nào
ñó. Mã của ñối tượng cùng tên trên bản ñồ ñịa chính phải thống nhất.
Nguyên tắc phân lớp như sau:
Phân lớp thông tin ñược lập dựa trên cơ sở phân loại các ñối tượng nội dung
bản ñồ ñịa chính.

Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 6


Tài liệu PT TK Hệ thống
Các ñối tượng trong một lớp thông tin thuộc một loại hình học duy nhất của
một trong 3 loại: ðiểm (Point), ñường (Polyline) hoặc vùng (Polygon).
Yếu tố cơ sở của thông tin bản ñồ là loại ñối tượng (Object). Các ñối tượng
có cùng chung một ñặc ñiểm, tính chất nhất ñịnh ñược gộp thành một lớp.
Quy tắc ñặt mã thông tin:
Mỗi loại ñối tượng có một mã duy nhất.
Trong một nhóm ñối tượng mã của các lớp ñối tượng ñược ñánh số duy nhất.
Tên của loại ñối tượng, lớp ñối tượng, nhóm ñối tượng ñược ñặt theo kiểu viết tắt
sao cho dễ dàng nhận biết ñược ñó là loại thông tin nào.
12. ðể ñảm bảo ñộ chính xác về cơ sở toán học, sự ñúng ñắn về tương quan ñịa lý
và tương quan topology, các yếu tố nội dung bản ñồ phải ñược số hoá theo một
trình tự nhất ñịnh.

Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 7


Tài liệu PT TK Hệ thống
1.2. Quy trình công nghệ số hoá
Bản ñồ giấy
Thông tin
thuộc tính
Nhập ảnh

Nhập
Xử lý ảnh

Véc tơ hoá

Hệ quản trị cơ sở
dữ liệu
Ghép bản ñồ

Nhập ảnh

Tạo bản ñồ thông tin

Màn hình Máy in

Hình 2. Quy trình công nghệ số hoá

Nội dung các công việc cụ thể bao gồm:


Công tác tạo dữ liệu bản ñồ số:
Gồm các công ñoạn sau:
a. Thu thập, biên tập bản ñồ: Gồm
Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 8
Tài liệu PT TK Hệ thống
- Thu thập các bản ñồ hiện có.
- Biên tập nội dung bản ñồ.
- Chuẩn hoá tỉ lệ bản ñồ (Phóng to, thu nhỏ).
- Can tách các lớp thông tin chuyên ñề.
- Thiết kế ñiểm nắn và ñịnh vị toạ ñộ các ñiểm nắn.
b. Xử lý bản ñồ ảnh: Gồm
- Quét ảnh bản ñồ vào máy tính.
- Xử lý ảnh sơ bộ: Sửa ảnh thô, hoàn thiện ñiểm nắn.
- Xử lý ảnh tinh: Lọc nhiễu, lọc biên, lọc xương.
c. Số hoá bản ñồ: Gồm
- Véc tơ hoá thông tin bản ñồ.
- Nắn chỉnh bản ñồ theo toạ ñộ ñịa lý.
- Cắt biên mảnh bản ñồ theo ñiểm nắn.
d. Tạo bản ñồ thông tin: Gồm
- Ghép mảnh bản ñồ.
- Tạo lớp thông tin
- Chỉnh sửa lớp thông tin.
- Tạo bản ñồ thông tin tổng hợp.
- Tạo layer chú thích bản ñồ.
e. Kết nối bản ñồ với thông tin thuộc tính: Gồm
- Kết nối CSDL phi hình học.
- Lai ghép thông tin.
- ðịnh màu - ñặt tên - hoàn thiện - lưu
Cơ sở dữ liệu thông tin thuộc tính:
Gồm các bước:
a. Thu thập số liệu bao gồm:
- Số liệu ñiều tra khảo sát.
- Số liệu ñược các cơ quan hữu quan cung cấp.
b. Hoàn thiện thông tin:
- ðối chiếu so sánh lựa chọn nguồn thông tin
- Bổ sung hoàn chỉnh thành một lớp thông tin
- ðịnh vị toạ ñộ vị trí thực hiện bản ñồ.
Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 9
Tài liệu PT TK Hệ thống
- Thiết kế trình bày CSDL hệ thống
c. Nhập thông tin:
- Nhập thông tin bằng bàn phím
- Kiểm tra, nắn chỉnh hoàn thiện thông tin.
- Lai ghép thông tin thuộc tính với thông tin bản ñồ.
- Kiểm tra chất lượng: Xuất, nhập, in ñổi mới, mã hoá, lưu.
1.3. Bảng phân lớp nội dung số hoá bản ñồ:
Yêu cầu của việc thiết kế bảng phân lớp là phải liệt kê ñầy ñủ các ñối tượng
cần thể hiện và xác ñịnh ñầy ñủ các thông số cho ñối tượng. Mỗi một ñối tượng
bản ñồ phải ñược ñịnh nghĩa bằng một tên nhóm ñối tượng, tên ñối tượng, mã ñối
tượng (duy nhất), kiểu dữ liệu, số lớp, màu sắc, kiểu ñường, lực nét, kiểu chữ, kích
thước chữ, tên kí hiệu.
Căn cứ vào nội dung bản ñồ ñịa chính, các yếu tố nội dung bản ñồ số hoá
ñược chia thành 11 nhóm ñối tượng theo các chuyên ñề là: Khung và ñiểm khống
chế, các ñối tượng ñiểm quan trọng như giao thông, thuỷ hệ, dân cư, ranh giới, ñịa
hình, thực vật. Trong mỗi nhóm ñối tượng các yếu tố nội dung lại ñược sắp xếp
theo các lớp ñối tượng. Cơ sở của việc phân chia nhóm ñối tượng và các lớp ñối
tượng ñược dựa theo “Quy phạm thành lập bản ñồ ñịa chính tỉ lệ 1: 500, 1: 1000,
1: 2000, 1: 5000, 1: 10000, 1: 25000 và các quy ñịnh về nội dung bản ñồ ñịa chính
trong quyển “ký hiệu bản ñồ ñịa chính tỉ lệ 1: 500, 1: 1000, 1: 2000, 1: 5000” ban
hành ngày 30/12/1999.
a. Nhóm ñối tượng và quy tắc ñặt tên tập tin
Nội dung chính của các nhóm ñối tượng quy ñịnh như sau:
1. Nhóm ñối tượng “Dân cư”: Bao gồm các yếu tố dân cư và các ñối tượng liên
quan
hành chính…
2. Nhóm ñối tượng “Ranh giới”: Bao gồm các yếu tố dân cư và các ñối tượng liên
quan.
3. Nhóm ñối tượng “Giao thông”: Bao gồm các yếu tố giao thông và các ñối tượng
liên quan.
4. Nhóm ñối tượng “Thuỷ hệ”: Bao gồm các yếu tố thuỷ hệ và các ñối tượng liên
quan.
5. Nhóm ñối tượng “Bưu chính viễn thông”: Bao gồm các yếu tố bưu chính và các
ñối tượng liên quan.
b. Phân lớp thông tin (level) và mã ñối tượng (code):
Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 10
Tài liệu PT TK Hệ thống
Mỗi tệp tin chứa các yếu tố nội dung của bản ñồ bưu chính ñược chia thành
các lớp ñối tượng. Mỗi tệp tin có tối ña 63 lớp (trong MICROSTATION), hay 256
lớp (DOLGIS), nhưng khi phân lớp không sử dụng hết toàn bộ mà dành lại một số
lớp trống cho các thao tác phụ khi số hoá. Mỗi lớp có thể gồm một hoặc một vài
ñối tượng có cùng tính chất, mỗi ñối tượng ñược gán một mã (code) riêng.
1.4. Tổ chức thi công các công ñoạn và yêu cầu kỹ thuật
1.4.1. Thu thập, ñánh giá và chuẩn bị bản ñồ gốc ñể số hoá.
Trước khi số hoá và biên tập phải thu thập toàn bộ bản ñồ các tỷ lệ có trên ñịa
bàn Tỉnh, phường, xã, rà soát từng tờ, từng tỷ lệ và lập sơ ñồ phân chia ghép mảnh
các loại tỷ lệ bản ñồ gốc hiện có. Sau khi thu thập, ñánh giá phải tiến hành thiết kế
thư mục lưu trữ bản ñồ. Trước khi quét bản ñồ gốc phải kiểm tra và ñánh giá ñộ
chính xác và kiểm tra tính ñầy ñủ về nội dung bản ñồ. Số liệu kiểm tra ñược ghi
vào phiếu kiểm tra, từ kết quả kiểm tra sẽ lựa chọn phép nắn ảnh trước khi số hoá.
Quy ñịnh về tài liệu dùng chung ñể số hoá:
1. Tài liệu dùng ñể số hoá là bản ñồ gốc ñịa chính trên nền Diamat. Tuy nhiên khi
chọn bản ñồ ñể số hoá cần ño kiểm tra kích thước và chọn mảnh bản ñồ có sai số
biến dạng nhỏ nhất so với kích thước lý thuyết ñể làm gốc số hoá. Trong trường
hợp bản gốc ñược bồi trên ñể cứng không thuận tiện cho số hoá thì phải chụp ảnh,
phiên lại tài liệu gốc sang phim dương ñể số hoá, không ñược dùng phương pháp
can vẽ lại tài liệu ñể số hoá.
2. Tài liệu bản ñồ dùng ñể số hoá phải ñảm bảo chính xác về cơ sở toán học, ñủ
ñiểm mốc ñể ñịnh vị hình ảnh của bản ñồ và phù hợp về hệ quy chiếu theo quy
ñịnh của Tổng cục ñịa chính.
1.4.2. Xây dựng các tệp chuẩn và thư viện ký hiệu.
ðể ñảm bảo cho các dữ liệu bản ñồ ñược thống nhất, các bản ñồ phải ñược
xây dựng và biên tập trong môi trường DolGis và các modul khác chạy trên nền
phần mềm này, trên cơ sở các quy ñịnh sau:
SeedFile
SeedFile chính là Design File mẫu (không chứa dữ liệu) nhưng nó chứa ñầy
ñủ các tham số quy ñịnh về cơ sở toán học của bản ñồ số ñịa chính bao gồm: Hệ
toạ ñộ, phép chiếu, ñơn vị ño.
SeedFile ñược thiết kế phù hợp với SeedFile chung của Tổng cục ðịa chính
cơ sở theo phép chiếu hình Gauss – Kruger, Elipxoit Kraxopski, múi 3o có kinh
tuyến trung ương 105o 45’ và có các tham số cụ thể sau:
Masster Unit: m
Sub Unit: mm
Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 11
Tài liệu PT TK Hệ thống
Resolution: 1000 mm per m, 1 pos unit per m
Tất cả bản ñồ ñịa chính số trên ñịa bàn tỉnh Hà Tây phải ñược xây dựng trên cơ sở
này.
Bảng chuẩn mã hoá ñối tượng bản ñồ ñịa chính.
ðể quản lý và ñảm bảo tính nhất quán cho các ñối tượng trong quá trình số
hoá cũng như sửa ñổi số liệu sau khi số hoá. Bảng chuẩn mã hoá ñược xây dựng
dựa trên bảng thiết kế phân lớp nội dung bản ñồ ñịa chính số hoá.
Thư viện ký hiệu dạng ñiểm và dạng pattern.
Các ký hiệu dạng ñiểm và dạng pattern ñược thiết kế thành các Cell và chứa
trong các thư viện cell. Kích thước của các cell ñược thiết kế theo ñơn vị ño chính
(Masster Unit) và bằng kích thước của ký hiệu quy ñịnh trong phạm vi khi in ra
giấy.
Thư viện ký hiệu dạng ñường.
Các ký hiệu dạng ñường ñược xây dựng dưới dạng là các kiểu ñường
LineStyle. Các kiểu ñường dùng ñể biểu thị các ñối tượng hình tuyến trên bản ñồ
ñược chứa thư viện kiểu ñường (Line style library) hay gọi là file resouce.
1.4.3. Thiết kế thư mục lưu trữ bản ñồ
ðể tiện cho việc quản lý dữ liệu bản ñồ cũng như thực hiện tốt việc back up
các công việc hàng ngày (tránh sự cố mất dữ liệu do hỏng máy), bản ñồ phải ñược
lưu trữ vào thư mục nhất ñịnh thống nhất theo quy ñịnh. Những người sử dụng
máy không ñược tự ý tạo thư mục lưu giữ bản ñồ theo các tên ngoài quy ñịnh vào
máy tính. ðể dễ tìm kiếm các thư mục phải ñược ñặt tên theo tính chất công việc
1.4.4. Xây dựng cơ sở toán học của bản ñồ bưu chính viễn thông số
Cơ sở toán học của bản ñồ bưu chính viễn thông số là cơ sở toán học quy ñịnh
cho bản ñồ ñịa chính theo quy ñịnh của nhà nước.
Cách chia mảnh, ghi phiên hiệu mảnh và tên mảnh bản ñồ theo ñúng bản gốc
ñịa chính.
ðối với bản ñồ bưu chính cơ sở cách chia mảnh, ñánh số phiên hiệu mảnh và
ghi tên gọi mảnh theo ñúng thiết kế.
1.4.5. Quét bản ñồ
Tư liệu dùng ñể quét chính là bản ñồ gốc ñịa chính trên nền Diamat. Ngoài
các tiêu chuẩn kỹ thuật ñã nêu trên, các tư liệu này phải sạch, rõ nét và ñủ ñiểm
mốc ñể nắn, cụ thể là có ñủ 4 mốc trùng với 4 góc khung trong của tờ bản ñồ và
32-50 ñiểm khác (ñiểm lưới ñịa chính và giao ñiểm các mắt lưới kilomet). Trong

Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 12


Tài liệu PT TK Hệ thống
trường hợp số ñiểm nói trên không ñủ thì phải tiến hành các biện pháp tăng dày
ñiểm nắn, như trích ñiểm…như trong công nghệ truyền thông.
Máy quét ñược dùng là máy quét khổ A0. ðộ phân giải quét các tư liệu ñen
trắng tối thiểu là 300 dpi và tối ña là 500 dpi, tuỳ theo chất lượng bản gốc dùng ñể
quét.
Ảnh sau khi quét phải ñầy ñủ, rõ nét, sạch sẽ, không có lỗi quét (chẳng hạn
hình ảnh không bị co hoặc giãn cục bộ) ñể ñảm bảo chất lượng cho khâu nắn và
véc tơ hoá. Sau khi quét bản ñồ phải co lại kích thước ảnh và so sánh kích thước
bản gốc sai lệch không quá 1.5 mm. Trong trường hợp ảnh quét không ñạt các yêu
cầu trên thì phải tiến hành quét lại.
1.4.6. Nắn hình ảnh sau khi quét
Khi nắn ảnh quét, các ñiểm chuẩn ñể nắn là các mốc khung trong, các giao
ñiểm lưới km và các ñiểm khống chế tạo ñộ trắc ñịa có trên mảnh bản ñồ.
Phương pháp nắn afine. Tùy thuộc vào ñộ co giãn của bản gốc, chất lượng
ảnh quét mà chọn phép nắn từ bậc 1 ñến bậc 5.
Các ñiểm nắn ñược phân bố tương ñối ñồng ñều trên ảnh nắn
Quy ñịnh cụ thể và các phép nắn như sau:
- Afine1: Dùng trong trường hợp ñộ co giãn kích thước khung trong bản ñồ gốc <
0.5 mm và kích thước khung ảnh Raster so với kích thước ño kiểm tra khung bản
ñồ gốc <0.5 mm.
- Afine 2: Dùng trong trường hợp ñộ co giãn kích thước khung trong bản ñồ gốc <
1.0 mm và kích thước khung ảnh Raster so với kích thước ño kiểm tra khung bản
ñồ gốc < 1.0 mm
- Afine 3: Dùng trong trường hợp ñộ co giãn kích thước khung trong bản ñồ gốc <
1.5 mm và kích thước khung ảnh Raster so với kích thước ño kiểm tra khung bản
ñồ gốc < 1.0 mm
- Afine 4: Dùng trong trường hợp ñộ co giãn kích thước khung trong bản ñồ gốc <
2.5 mm và kích thước khung ảnh Raster so với kích thước ño kiểm tra khung bản
ñồ gốc < 1.0 mm
- Afine 5: Dùng trong trường hợp ñộ co giãn kích thước khung trong bản ñồ gốc <
4.0 mm và kích thước khung ảnh Raster so với kích thước ño kiểm tra khung bản
ñồ gốc < 1.5 mm
File ảnh ñã nắn hoàn chỉnh phải ñược lưu riêng (kể cả sau khi ñã số hoá xong)
ñể sử dụng trong quá trình kiểm tra nghiệm thu.
Quy ñịnh về sai số ñịnh vị và nắn bản ñồ:

Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 13


Tài liệu PT TK Hệ thống
- Sai số cho phép sau khi nắn phải nằm trong hạn sai số ñịnh vị và nắn cụ
thể.
- Sai số ñịnh vị 4 góc khung bản ñồ và nắn hình ảnh theo các ñiểm khống chế
toạ ñộ trắc ñịa không vượt quá 0.1 mm trên bản ñồ; theo các ñiểm mắt lưới ô
vuông, ñiểm tăng dày cũng không vượt quá 0.15 mm.
- Sai số kích thước của hình ảnh bản ñồ sau khi nắn so với kích thước lý
thuyết quy ñịnh: Các cạnh góc khung (khung trong) không vượt quá 0.2 mm;
ñường chéo không vượt quá 0.3 mm.
Trường hợp phép nắn không ñạt ñược các chỉ tiêu trên thì phải nắn lại phép
nắn cao hơn (số ñiểm ñịnh vị nhiều hơn) hoặc sử dụng phương pháp nắn phân
vùng
1.4.7. Số hoá, làm sạch dữ liệu
Bản ñồ ñược số hoá theo hình ảnh quét ñã ñược nắn ñạt ñộ chính xác ñã nêu
Trước khi thực hiện công tác số hoá phải xây dựng xong tất cả các File chuẩn
cơ sở.
Quy ñịnh về ñộ chính xác số hoá và yêu cầu khi số hoá các yếu tố nội dung bản ñồ:
- Sai số dữ liệu về vị trí của các ñịa vật ñộc lập trên bản ñồ sau khi số hoá không
ñược vượt quá hạn sai của sai số thanh vẽ bản ñồ bằng công nghệ truyền thống là
0.2 mm so với gốc biên vẽ hoặc gốc thanh vẽ chế in (có thể kiểm tra bằng ñối
chiếu bản ñồ ñã vecto hoá với file ảnh raster nắn chính xác cuối cùng trước khi
vecto hoá, hoặc bằng xác ñịnh toạ ñộ, khoảng cách của các ñịa vật trên máy tính).
- Các ñối tương ñược số hoá phải ñảm bảo ñúng chỉ số lớp và mã ñối tượng của
chúng quy ñịnh. Trong quá trình số hoá, các ñối tượng ñược gán mã (code) ñã
ñược quy ñịnh. Tuỳ theo chương trình sử dụng ñể số hoá mà việc mã hoá có thể
ñược thực hiện bằng các chương trình khác nhau.
- Các dữ liệu số phải ñảm bảo tính ñúng ñắn, chuẩn xác:
o Các ñối tượng kiểu ñường phải ñảm bảo tính liên thông, chỉ cắt và nối
với nhau tại các ñiểm giao nhau của ñường
o Giữ ñúng mối quan hệ không gian giữa các yếu tố nội dung bản ñồ, ví
dụ: Các sông, suối, kênh, mương, vẽ một nét phải bắt liền vào hệ thống sông ngòi
vẽ 2 nét.
o ðường bao quanh các ñối tượng kiểu vùng ñảm bảo khép kín (kể cả hệ
thống thuỷ văn, ñường giao thông vẽ hai nét theo tỉ lệ…)

Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 14


Tài liệu PT TK Hệ thống
o Kiểu, cỡ chữ, số ghi chú trên bản ñồ phải tương ứng với kiểu, cỡ chữ
quy ñịnh trong ký hiệu bản ñồ ñịa chính tỉ lệ tương ứng. ðịa danh gắn liền với các
ñối tương dạng tuyến phải bố trí theo ñúng ñối tượng.
Trình tự số hoá các yếu tố nội dung bản ñồ:
1. ðiểm khống chế ño vẽ.
2. Thủy hệ và các ñối tượng có liên quan
3. Dân cư và các ñối tượng có liên quan
4. Giao thông và các ñối tượng có liên quan
5. Ranh rới quận huyện
6. Bưu chính viễn thông và các ñối tượng có liên quan
7. Các ñối tượng ñiểm quan trọng bao gồm các ñối tượng ñiểm có tính chất văn
hoá, kinh tế, xã hội.
8. ðối tượng quy hoạch bao gồm chỉ giới ñường quy hoạch, mốc giới quy hoạch.
9. ðịa hình và các ñối tượng có liên quan
Khi thực hiện công tác số hoá theo trình tự trên chú ý các yêu cầu sau:
 ðiểm khống chế trắc ñịa (các ñiểm không dùng trong quá trình ñịnh vị và
nắn)
Ngoài các ñiểm khống chế toạ ñộ trắc ñịa ñược xác ñịnh trên bản ñồ khi ñịnh
vị và nắn hình ảnh, còn các ñiểm khác như: ðiểm ño ñộ cao Nhà nước, ñiểm ñộ
cao kỹ thuật, ñiểm khống chế ño vẽ…phải ñược thể hiện bằng các ký hiệu tương
ứng ñã thiết kế sẵn trong thư viện chuẩn. Sai số ñặt tâm ký hiệu so với vị trí trên
bản ñồ gốc hoặc so với hình ảnh quét ñã nắn khi số hoá không ñược vượt quá 0.1
mm trên bản ñồ.
 Ranh giới quận huyện
ðường quận huyện phải ñược số hoá từng ñiểm tại tất cả các ñiểm (ñường
ranh giới quận, huyện phải là ñường Line) không dùng các cung tròn (Arc)…ñể số
hoá. ðường ranh giới có ñộ cong nhỏ hơn hoặc bằng 0.2 mm theo tỉ lệ bản ñồ thì
ñược tổng hợp vẽ thành ñường thẳng.
 Dân cư
Gồm các ñối tượng nhà, khu ñất, số hoá các ñối tượng là ñịa danh trên bản ñồ
 Các ñối tượng ñiểm quan trọng bao gồm các ñối tượng ñiểm có tính văn hoá,
kinh tế, xã hội.
Các ñối tượng này phải ñược thể hiện bằng các ký hiệu tương ứng ñã thiết kế
sẵn trong các tệp chuẩn
Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 15
Tài liệu PT TK Hệ thống
Khi số hoá các ñối tượng ñiểm cần chú ý ñối tượng nằm trong ranh giới thửa, ñối
tượng nằm gọn trong ranh giới và ñối tượng ñược thể hiện bằng ký hiệu quy ước
ñể thể hiện trên bản ñồ theo ñúng quy ñịnh của quy phạm.
 ðường giao thông và các ñối tượng liên quan
Các ñối tượng ñường giao thông cùng một số tính chất phải ñược số hoá liên
tục, không ñứt ñoạn. Kể cả các ñoạn ñường qua sông nét ñôi, qua cầu. Chỗ giao
nhau của các ñường giao thông (ngã ba, ngã tư…) vẽ nửa theo tỉ lệ ñược phép
chồng ñè ký hiệu ñường, không phải tu chỉnh ñể ñảm bảo tính liên tục của ñường.
Tại các ñiểm này phải có các ñiểm nút (vertex)
Các ñường nét ñôi nửa theo tỉ lệ trên bản ñồ ñược số hoá vào giữa tâm ñường
và phải ñược biểu thị bằng linestyle, không ñược số hoá 2 lần theo mép ñường
hoặc dùng công cụ offset element hoặc copy parallel ñể vẽ.
Mép ñường thể hiện theo tỉ lệ trên bản ñồ thì số hoá theo mép ñường. ðường giao
thông là vùng khép kín ñóng theo mép ñường.
Các cầu thể hiện bằng ký hiệu nửa theo tỉ lệ cùng linestyle ñể biểu thị. Còn
các cầu chi phí tỉ lệ dùng cell ñể biểu thị.
 Thủy hệ và các ñối tượng liên quan
Các sông suối và ñường bờ nước phải ñược số hoá theo ñúng hình ảnh ñã
ñược quét. Các sông, kênh mương 1 nét cũng phải ñược số hoá liên tục, không ñứt
ñoạn. Mỗi một nhánh sông có tên riêng phải là ñoạn riêng biệt, không số hoá các
nhánh sông có tên khác nhau liền thành một nét liên tục. ðường bờ sông 2 nét khi
số hoá phải vẽ liên tục không ngắt quãng bởi các cầu phà như trên bản ñồ giấy.
Những ñoạn bờ sông, ao, hồ là ñường giao thông hay ñập chắn nước, bờ dốc thì
ñược số hoá thành các ñối tượng tương ứng và ñược thể hiện bằng các ký hiệu
tương ứng.
Các sông, suối, kênh, mương vẽ một nét phải bắt liền vào hệ thống sông ngòi
vẽ 2 nét, tại các ñiểm bắt nối phải có ñiểm nút (vertex).
Nền sông vẽ nét ñôi, ao, hồ, các bãi cát chìm, ñầm lầy là các vùng khép kín
ñóng theo ñường bờ nước và thực tế. Trường hợp các vùng nước quá lớn hoặc quá
phức tạp, thì có thể chia chúng ra thành các vùng nhỏ liền kề nhau, nhưng không
ñược chồng ñè lên nhau.
 ðịa hình
Các ñường ñịa giới là những ñường liên tục từ ñiểm giao nhau này ñến các
ñiểm giao nhau khác và phải ñi theo ñúng vị trí thực của ñường ñịa giới và thể hiện
bằng các ký hiệu ñường tương ứng ñã thiết kế sẵn. Ví dụ, khi ñường ñịa giới trùng
với sông 1 nét thì ñoạn ñịa giới ñó phải trùng khít với sông 1 nét mà không vẽ chéo
Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 16
Tài liệu PT TK Hệ thống
cánh sẻ dọc hai bên sông như trên bản ñồ giấy, nếu ñường ñịa giới chạy giữa sông
vẽ 2 nét, thì ñường ñịa giới ñược số hoá thành một ñường liền ñi giữa sông (không
ñứt ñoạn)
Các trường hợp ñịa giới chạy dọc theo yếu tố hình tuyến khác, ví dụ như
ñường giao thông, cũng áp dụng nguyên tắc như trên.
 ðối tượng quy hoạch.
Bao gồm các ñối tượng dạng ñiểm và các dạng ñường ñược thiết kế trong các
tệp chuẩn, chú ý: Các ñối tượng dạng ñường phải ñược số hoá liên tục không ñứt
ñoạn.
 Bưu chính viễn thông
Bao gồm các ñối tượng dạng ñiểm ñược thiết kế trong các tệp chuẩn
1.4.8. Biên tập bản ñồ
Bản ñồ sau khi số hoá phải ñược biên tập theo ñúng quy ñịnh sau:
Bản ñồ sau khi số hoá ñược thành lập theo từng mảnh, nhưng phải ñảm bảo khả
năng tiếp nối liên tục về dữ liệu của các mảnh bản ñồ cùng tỉ lệ kề cạnh nhau trên
toàn khu vực. Khi lưu dữ liệu bản ñồ số cùng tỉ lệ theo một khu vực nào ñó thì vẫn
phải ñảm phải ñảm bảo việc chia mảnh và trình bày trong ngoài khung theo quy
ñịnh của quy phạm hiện hành. Ngoài ra còn ñảm bảo khả năng in từng mảnh ra
giấy ñúng như bản ñồ ñịa chính lập bằng công nghệ truyền thống mà không cần
biên tập lại nội dung (chỉ cho phép thêm bớt một số chi tiết ñể phù hợp với bản ñồ
giấy).
Các yếu tố nội dung bản ñồ sau khi số hoá phải ñược biên tập theo ñúng quy
ñịnh về phân nhóm lớp, lớp, mã lớp, mã ñối tượng quy ñịnh trong bảng “Phân chia
nhóm lớp và lớp các yếu tố nội dung bản ñồ chính tỉ lệ 1: 500, 1: 1000, 1: 2000, 1:
4000, 1: 5000”.
Màu sắc, kích thước và hình dáng của các ký hiệu dùng ñể thể hiện nội dung
bản ñồ phải tuân thủ theo các quy ñịnh hiện hành cho các loại bản ñồ in ra giấy.
ðể cho các bản ñồ số ñược biên tập theo những tiêu chuẩn thống nhất, các yếu tố
nội dung bản ñồ ñược thể hiện bằng các kí hiệu ñã ñược thiết kế sẵn trong các tệp
chuẩn. Ngoài ra, mỗi bảng màu trên bản ñồ ñược quy ñịnh gán một số hiệu màu
duy nhất trong bảng màu và ñộ lớn cực nét các ký hiệu cũng ñược gán các số hiệu
lực nét ( Mỗi một loại lực nét ñược gán một số hiệu lực nét duy nhất – xem bảng
chuẩn màu và chuẩn lực nét).
Kiểu chữ, cỡ chữ, số ghi chú trên bản ñồ ñược quy ñịnh trong bảng phông
chữ tiếng Việt, phù hợp với quy ñịnh ký hiệu bản ñồ ñịa chính tỉ lệ tương ứng. ðịa

Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 17


Tài liệu PT TK Hệ thống
danh gán liền với phạm vi phân bố hiện tượng, ñối tượng, có ñộ uốn lượn phải bố
trí theo ñúng phạm vi, góc, chiều uốn lượn của hiện tượng, ñối tượng.
Việc trình bày các nội dung trong và ngoài khung bản ñồ phải tuân theo quy
ñịnh của ký hiệu bản ñồ ñịa hình tỷ lệ tương ứng do Tổng cục ðịa chính ban hành.
1.4.9. Kiểm tra bản ñồ, in và tiếp biên
Kiểm tra bản ñồ
Bản ñồ sau khi số hoá và biên tập ñược kiểm tra ít nhất một lần trên máy tính.
Các lỗi phát hiện qua kiểm tra ñược sửa chữa triệt ñể sao cho bản ñồ số có nội
dung hoàn chỉnh như bản ñồ gốc và ñáp ứng ñầy ñủ các yêu cầu kỹ thuật quy ñịnh
trong thiết kế này.
Nội dung kiểm tra bản ñồ số hoá trên máy tính như sau:
- Kiểm tra ñộ chính xác nắn chỉnh bằng kiểm tra tệp tin ảnh nắn cuối cùng.
- Kiểm tra toạ ñộ góc khung: Kích thước khung và ñường chéo; kiểm tra giá
trị toạ ñộ, ñộ cao của các ñiểm khống chế trắc ñịa.
- Kiểm tra tuần tự theo phân lớp nội dung bản ñồ xem việc phân lớp có chính
xác, ñầy ñủ và ñúng quy ñịnh không; kiêm tra các yếu tố vùng có khép kín không;
các yếu tố ñường có liên tục không
- Kiểm tra tiếp biên các yếu tố nội dung
- Kiểm tra xem dữ liệu ñã ñược làm sạch chưa, xem việc loại bỏ yếu tố thừa,
nối những chỗ ñứt, hụt ñã ñược thực hiện chưa
- Kiểm tra việc ghi chép lý lịch bản ñồ có ñầy ñủ và ñúng quy ñịnh không.
In, kiểm tra bản ñồ
Khi kiểm tra bản ñồ in cần kiểm tra toàn bộ các yếu tố nội dung có phù hợp
và chính xác như bản ñồ gốc số hoá không. Trừ những yếu tố có thay ñổi do ñặc
thù riêng của bản ñồ số, do chuyển chia mảnh mới, do thay ñổi ký hiệu theo quy
ñịnh mới.Ví dụ: ðường ñịa giới chạy theo giữa ñịa vật hình tuyến vẽ một nét trên
bản ñồ khi in ra giấy có thể ñè lên ñịa vật ñó; nét của yếu tố thể hiện sau có thể che
yếu tố thể hiện trước…
Tiếp biên
Sau khi số hoá và biên tập phải tiến hành tiếp biên bản ñồ. ðể ñược thuận tiện và
công việc không bị chồng chéo, thống nhất quy ñịnh tiếp biên hai cạnh ðông và
Nam tờ bản ñồ
Quy ñịnh về sai số khi tiếp biên
- Về nguyên tắc, các bản ñồ gốc ñược dùng ñể số hoá ñều phải là những bản
gốc do vậy sai số tiếp biên còn lại từ bản ñồ gốc số hoá phải nằm trong hạn sai cho
Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 18
Tài liệu PT TK Hệ thống
phép như khi thanh vẽ bản ñồ trên giấy: Không vượt quá 0.2 mm trên bản ñồ gốc.
Tuy vậy, ngoài sai số kể trên, còn sai số gây ra do quá trình nắn, quá trình số hoá,
nên ñộ lệch của các yếu tố ở mép biên của tờ bản ñồ cùng tỉ lệ cho phép ñược lệch
tối ña là 0.3 mm tính trên bản ñồ gốc. Trong trường hợp ñộ lệch này lớn hơn hạn
sai hoặc các yếu tố ở mép biên không khớp nhau thì phải tìm hiểu nguyên nhân ñể
xử lý.
- Việc tiếp biên phải ñược tiến hành trên máy tính. Sau khi ñã tiếp biên, các
yếu tố nội dung tại mép biên bản ñồ phải ñược tiếp khớp với nhau một cách tuyệt
ñối.
- Các yếu tố nội dung bản ñồ cùng tỉ lệ sau khi tiếp biên phải ñảm bảo tiếp
khớp với nhau cả về ñịnh tính và ñịnh lượng (nội dung, lực nét, màu sắc và thuộc
tính).
Xử lý kỹ thuật khi ghép biên
- ðối với bản ñồ cùng tỉ lệ, các biên phải ñược tiếp khớp tuyệt ñối với nhau
khi nằm trong hạn sai số của tiếp biên. Nếu sai số biên nhỏ hơn hoặc bằng 0.2 mm
người tiếp biên ñược tự ñộng dịch chuyển ñối tượng trên phần mép biên bản ñồ ñể
làm trùng khớp. Nếu sai số lớn hơn 0.2 mm và nhỏ hơn 0.3 mm phải chia ñôi
khoảng sai ñể tiến hành chỉnh sửa ở cả hai mảnh bản ñồ. Trường hợp vượt hạn sai
phải tìm nguyên nhân ñể xử lý.
- Tại các vùng biên khu ño, nếu không có bản ñồ cùng tỉ lệ ñể tiếp biên mà có
bản ñồ ñịa chính gốc khác tỉ lệ thì cũng phải tiếp biên. Khi tiếp biên với bản ñồ
khác tỉ lệ, nên lấy bản ñồ có tỉ lệ lớn hơn làm chuẩn và những yếu tố nội dung cùng
loại, cùng tên (có xét tới cả việc biên tập tổng hợp nội dung bản ñồ về cùng một tỉ
lệ) phải ñảm bảo tiếp biên khớp với nhau. Sai số tiếp biên nguyên tắc không ñược
vượt quá hạn sai nêu trên (0.3 mm) cộng với sai số cho phép khi tổng hợp khái
quát nội dung bản ñồ về tỉ lệ nhỏ hơn. Có thể tiếp biên ngay trên máy tính nếu bản
ñồ khác tỉ lệ ñã ñược số hoá hoặc in bản ñồ ra giấy ở tỉ lệ cần tiếp biên ñể tiếp biên
nếu bản ñồ khác tỉ lệ chưa ñược số hoá
Trong trường hợp bản ñồ gốc không khớp biên cần ghi chú rõ là “tài liệu gốc
không khớp”

1.4.10. Nghiệm thu bản ñồ


Công tác kiểm tra nghiệm thu chất lượng bản ñồ số hoá ñược tổ chức thực
hiện theo “Quy ñịnh quản lý chất lượng công trình - sản phẩm ño ñạc bản ñồ” và “
Hướng dẫn kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu công trình - sản phẩm ño ñạc bản ñồ”

Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 19


Tài liệu PT TK Hệ thống
ban hành theo quyết ñịnh số 657 Qð/ðC và 658 Qð/ðC ngày 4/11/1997 của Tổng
cục trưởng Tổng cục ñịa chính.
1.4.11. Ghi bản ñồ vào ñĩa CD
Nghiệm thu ñĩa CD và giao nộp sản phẩm
Sau khi hoàn thành kiểm tra nghiệm thu phải ghi bản ñồ vào ñĩa CD ñể lưu
trữ quản lý và lưu trữ dữ liệu
ðĩa CD phải là loại ñảm bảo chất lượng lưu trữ lâu dài. ðĩa CD sau khi ghi
phải ñược kiểm tra nghiệm thu trên máy tính 100% và giao nộp theo quy ñịnh giao
nộp sản phẩm hiện hành.
1.5. Tổ chức quản lý sản xuất và tiến ñộ thi công
1.5.1. Tổ chức sản xuất
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây là chủ ñầu tư và ñồng thời là ñơn vị giám
sát kỹ thuật, tiến ñộ và chất lượng sản phẩm, nghiệm thu sản phẩm
Do công việc ñòi hỏi ñộ chính xác cao và thời gian thi công ngắn, và lực
lượng cán bộ, chuyên viên Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây chưa ñược ñào tạo về
nghiệp vụ số hoá bản ñồ, nên công việc này nên thuê ñối tác bên ngoài có ñủ khả
năng và kinh nghiệm trong công tác số hoá bản ñồ thực hiện.
1.5.2. Tiến ñộ thi công
- Số hoá, biên tập từ tháng 01 năm 2007
- Nghiệm thu giao nộp sản phẩm theo tiến ñộ số hoá, biên tập
2. Thiết lập cơ sở dữ liệu
2.1. Những yêu cầu chung
Cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin ñất ñai giữ một vai trò rất quan trọng
trong việc hỗ trợ và cải thiện quy trình quản lý về lĩnh vực bưu chính viễn thông
mà tỉnh Hà Tây giao trọng trách cho Sở Bưu chính, Viễn thông. Vi vậy CSDL này
phải ñược thiết kế ñảm bảo cung cấp ñầy ñủ thông tin theo các yêu cầu chung phục
vụ tác nghiệp hàng ngày trong các lĩnh vực quản lý BCVT của các chuyên viên Sở
Sở Bưu chính, Viễn thông Hà Tây ñáp ứng các mục tiêu ñã ñặt ra trong Báo cáo
ñầu tư ñã ñược duyệt
Mặt khác, CSDL này phải ñược thiết kế một cách mềm dẻo nhất có thể. Cụ
thể hơn, CSDL phải dễ dàng thay ñổi ñể ñáp ứng với các thay ñổi về quy trình
quản lý, phát triển mở rộng về sau, cũng như có thể kết nối tốt với các hệ thống tin
học khác ñã và ñang triển khai trên ñịa bàn tỉnh.

Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 20


Tài liệu PT TK Hệ thống
Chính vì vậy, một cơ sở dữ liệu SQL chuẩn ANSI với khả năng kết nối với hệ
thống bản ñồ số (thông qua các vector extensions) ñược sử dụng cho HTTT này,
như mô hình sau

Cơ sở dữ liệu SQL chuẩn Vecto Extensions


ANSI (SQL Server)
Dữ liệu bản ñồ GIS(
Dữ liệu quản lý trong lĩnh Hình học và thuộc
vực bưu chính viễn thông tính)

Hình 3. Mô hình kết nối hệ thống CSDL


2.2. Phân loại dữ liệu
2.1.1. Mô tả các nhóm dữ liệu
Theo mô hình trên, dữ liệu trontg CSDL của HTTT bưu chính viễn thông tỉnh Hà
Tây sẽ chia thành 2 nhóm chính:
1. Nhóm dữ liệu liên kết với bản ñồ (Trong GIS): Tờ bản ñồ
2. Nhóm dữ liệu chung bao gồm: Các thông tin hành chính như danh mục
phường, xã, quận, huyện trong Tỉnh
Theo kiểu dữ liệu, có thể chia dữ liệu ra thành 4 nhóm chính:
“Dữ liệu phổ cập”: Là các dữ liệu có thể cung cấp cho mọi người sử dụng trong và
ngoài hệ thống. ðây có thể là các thông báo về tình trạng thụ lý thông tin về các
ñối tượng
“Dữ liệu nội bộ”: Là tất cả dữ liệu mà tất cả các người sử dụng truy cập thông qua
các tài khoản và mật khẩu vào hệ thống ñược phép sử dụng.
“Dữ liệu hạn chế truy cập”: Là các dữ liệu chỉ ñược phép sử dụng ñối với những
người dùng theo các phân mức bảo mật cần thiết.
“Dữ liệu mật”: Người sử dụng không ñược truy cập trực tiếp ñến các dữ liệu này
ngoài người quản trị hệ thống.
2.2.1. Mô hình dữ liệu (Data mode)
Cơ sở dữ liệu hệ thống
Hệ thống CSDL bưu chính viễn thông tỉnh Hà Tây bao gồm một CSDL quan
hệ (SQL Server) và những tập tin (Files) ñược lưu trữ tại những thư mục hoạch
ñịnh sẵn, những file này có thể là file bản ñồ theo ñịnh dạng GIS (Glb của DolGis),
Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 21
Tài liệu PT TK Hệ thống
các bảng báo cáo ñiện tử hay là những files hướng dẫn, mô tả kỹ thuật của hệ
thống. Tất cả các dữ liệu ñược lưu trữ trong các bảng dữ liệu quan hệ nằm trong hệ
thống quản lý bảng dữ liệu (tables) của SQL Server.
Các tập tin và các thư mục lưu trữ cần thiểt của CSDL không phải thuộc các
bảng dữ liệu quan hệ nằm trong SQL server, nhưng vì lý do những tập tin này liên
tục ñược truy vấn cùng các bảng dữ liệu nên tốt nhất là chúng nên ñược lưu trữ
trên cùng một máy tính, gọi là máy chủ dữ liệu.
Tóm lại CSDL hệ thống thông tin ñịa lý phục vụ BCVT cấu thành bởi hai
thành phần: Các bảng dữ liệu quan hệ trong CSDL server và rất nhiều files dữ liệu
có dung lượng tương ñối lớn lưu trữ trên máy chủ dữ liệu. Cấu trúc cơ bản này của
CSDL ñược cấu thành bởi các nhóm dữ liệu như:
- Nhóm dữ liệu “Hệ thống” (system): Là một nhóm các bảng và files dữ liệu
quản trị và vận hành cấu trúc của hệ thống.
- Nhóm dữ liệu “Mã hoá” (Codes): Là nhóm các bảng dữ liệu ñược thiết kế
trợ giúp quản trị dữ liệu, kiểm tra mẫu dữ liệu nhập vào hệ thống hoặc thiết lập các
từ khoá sử dụng chung cho toàn hệ thống.
- Nhóm dữ liệu “Sử dụng”: Là nhóm các bảng và các files dữ liệu dùng ñể
lưu trữ và quản trị tất cả các dữ liệu theo các kiểu dữ liệu khác nhau, ñược người
sử dụng ñưa vào khai thác, cập nhật từ các ứng dụng phần mềm hay các modul
chương trình cụ thể.
Các bảng dữ liệu quan hệ (Relational database tables):
Trong một CSDL quan hệ, các mối quan hệ sẽ cho phép ta loại bỏ các dữ liệu
thừa, Ví dụ, nếu ta muốn thiết kế một cơ sở dữ liệu ñể theo dõi các thông tin về các
trạm BTS, chúng ta phải có một bảng cơ sở dữ liệu thông tin về trạm BTS, ñể lưu
trữ toàn bộ thông tin của các trạm BTS bao gồm: Mã, tên, ăng ten, phạm vi phủ
sóng, ñịa ñiểm lắp ñặt, kinh ñộ, vĩ ñộ, hãng sản xuất, công suất phát, truyền dẫn,
loại ăngten,chiều cao ăngten, số lượng E1, nguồn AC, nguồn DC, nguồn dự phòng,
ngày hoà mạng, ñơn vị cấp, ngày cấp, ghi chú.
Các bảng dữ liệu quan hệ (trong SQL Server) lưu trữ dữ liệu theo các hàng, tổ
chức theo các cột và các bảng liên kết với nhau theo các chức năng quan hệ
(Relationship functions).
Cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin Bưu chính viễn thông ñược thiết lập trong
SQL Server RDBMS, cơ sở dữ liệu quan hệ này ñược thiết kế với cấu trúc và
những mối quan hệ nhằm ñạt các chỉ tiêu mà báo cáo ñầu tư ñã ñặt ra.
Cấu trúc các nhóm dữ liệu và quan hệ giữa chúng sẽ ñược mô tả cụ thể thông
qua thiết kế kỹ thuật của các ứng dụng khai thác CSDL.
Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 22
Tài liệu PT TK Hệ thống
Giao diện với hệ thống bản ñồ GIS.
Các dữ liệu thuộc tính và dữ liệu hồ sơ khác liên quan ñến một ñối tượng trên
các lớp bản ñồ của hệ thống GIS, cần ñược liên kết với nhau thông qua một trường
dữ liệu ñặc biệt (mã ñịnh dạng ñối tượng) ñể tạo mối quan hệ giữa chúng với “link-
code”.

Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 23


Tài liệu PT TK Hệ thống
PHẦN II
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM “QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI
BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG TỈNH HÀ TÂY”

1. Mục tiêu và yêu cầu


1.1. Mục tiêu chung
Chương trình ứng dụng “Quản lý mạng lưới bưu chính viễn thông tỉnh Hà
Tây” cần ñáp ứng các mục tiêu và yêu cầu ñã ñặt ra trong Báo cáo ñầu tư “ Xây
dựng hạ tầng công nghệ phục vụ triển khai các ứng dụng trong công tác quản lý
mạng lưới bưu chính viễn thông tỉnh Hà Tây”. Về kỹ thuật, chương trình cần ñáp
ứng một số yêu cầu ñặc thù sau ñây.
- Chạy trên hệ thống mạng LAN, sử dụng hệ ñiều hành mạng Windows 2000
ADS, sử dụng CSDL SQL Server.
- Thiết kế theo mô hình khách,chủ (Client/ Server).
- Có khả năng kết nối thông tin với hệ thống CSDL bản ñồ GIS theo công
nghệ của Dolsoft.
- Có ñủ các chức năng nhằm tự ñộng hoá toàn bộ quy trình cấp giấy chứng
nhận tại Sở Bưu chính, viễn thông, cập nhật các biến ñộng về bưu chính viễn
thông.
- Có ñủ các chức năng phân quyền, bảo mật, lưu trữ, phục hồi dữ liệu và giao
diện thân thiện bằng tiếng Việt.
1.2. Mục tiêu và phạm vi
Mục tiêu: Xây dựng ứng dụng phần mềm quản lý mạng lưới bưu chính viễn
thông nhằm cung cấp công cụ thao tác hỗ trợ nghiệp vụ cho cán bộ Bưu chính viễn
thông thuộc sở Bưu chính viễn thông tỉnh Hà Tây, làm cơ sở hình thành kho dữ
liệu về nhà ñất trên ñịa bàn, tạo ñiều kiện dẩy nhanh nghiệp vụ quản lý ñất ñai,
nhanh chóng chuyển tải tới các cấp lãnh ñạo những báo cáo chi tiết và sinh ñộng,
kịp thời, chính xác về tình hình biến ñộng ñất ñai trên ñịa bàn tỉnh.
Phạm vi:
- Xây dựng phần mềm ứng dụng ñáp ứng các yêu cầu thực tế và theo ñúng quy
trình nghiệp vụ ñã ñưa ra ở trên
- Ứng dụng tại Sở Bưu chính, viễn thông tỉnh Hà Tây và sẽ mở rộng ứng dụng
trên toàn ñịa bàn tỉnh tại các phòng của các huyện, thị xã, thành phố.

Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 24


Tài liệu PT TK Hệ thống
- Chuyển giao công nghệ và ñào tạo sử dụng
ðối tượng sử dụng: Là cán bộ nghiệp vụ của Sở Bưu chính, viễn thông tỉnh Hà
Tây, lãnh ñạo các Sở, Ban, Ngành liên quan cần các thông tin về bưu chính viễn
thông.
2. Mô tả chương trình.
2.1. Các chức năng của phần mềm
2.1.1. Các chức năng chính:
Quản lý các loại danh mục hệ thống như:
o Danh mục hệ thống nội bộ bao gồm:
o Danh mục các ñơn vị (Bao gồm các ñơn vị phường, xã trực thuộc quận,
huyện), danh mục các phòng ban, danh mục chức vụ, danh mục mã cán bộ, danh
mục người sử dụng.
o Danh mục hệ thống chung: Bao gồm các danh mục về hệ thống mã
quản lý, hệ thống mã quy hoạch, hệ thống mã mục ñích sử dụng, hệ thống mã
nguồn gốc sử dụng.
Tạo mới, cập nhật và xóa bỏ các danh mục hệ thống, người sử dụng có thể cập nhật
một lần và sử dụng nhiều lần.
Quản lý và cập nhật thông tin về bưu chính, viễn thông.
- Cập nhật, chỉnh sửa, xoá các thông tin về bưu chính viễn thông.
- Sau khi hoàn tất việc cập nhật các thông tin về bưu chính, người sử dụng
có thể cập nhật thẩm ñịnh, phê duyệt.
- Cập nhật thẩm ñịnh: Thông tin ñược lấy từ việc ñiều tra, khảo sát thực tế.
- Cập nhật phê duyệt: Sau khi thẩm ñịnh xong thì màn hình phê duyệt sẽ
hiện ra cho phép cập nhật, chỉnh sửa.
Kết xuất thông tin CSDL (Dữ liệu thuộc tính và dữ liệu bản ñồ liên quan ñến tách,
ghép bản ñồ).
Thao tác trên cơ sở dữ liệu chung:
- Truy vấn từ CSDL về thông tin bưu chính viễn thông theo các huyện, thị
xã, thành phố.
- Kết nối các thông tin trên các thửa bản ñồ tương ứng.
- Tra cứu, lọc, tổng hợp dữ liệu.
Lập báo cáo:
Báo cáo theo ngày và tờ trình phường
Báo cáo theo các theo các mẫu biểu
Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 25
Tài liệu PT TK Hệ thống
Tạo và in bản ñồ
Thao tác bản ñồ:
Kết nối thông tin hồ sơ về mạng lưới bưu chính, viễn thông
Quản trị hệ thống:
Phân quyền cho người sử dụng hệ thống và các chức năng bảo mật, lưu trữ,
phục hồi thông tin.
2.1.2. Cơ sở dữ liệu chung:
Mét sè yªu cÇu chung cho c¬ së d÷ liÖu Hµ T©y
C¬ së d÷ liÖu Hµ T©y ®−îc thiÕt kÕ phôc vô cho viÖc l−u tr÷, cËp nhËt c¸c
néi dung b−u chÝnh viªn th«ng ®+ ®Ò ra trong ph−¬ng ¸n kü thuËt. C¸c ®èi t−îng
kh«ng gian ®−îc ph©n ra thµnh hai phÇn : PhÇn chung nhau bao gåm c¸c yÕu tè c¬
së ®Þa lý, phÇn cßn l¹i lµ c¸c yÕu tè chuyªn m«n. Trong mçi phÇn chia ra c¸c líp
theo ph©n lo¹i tù nhiªn, hoÆc chuyªn ngµnh. Trong mçi líp ®ã chia tiÕp nhá thµnh
bèn lo¹i ®Æc tr−ng h×nh häc lµ d¹ng, ®iÓm, ®−êng, vïng, ghi chó
C¬ së d÷ liÖu ®−îc qu¶n trÞ trong phÇn mÒm mapinfo. C¸c thuéc tÝnh c¬ së
cña ®èi t−îng ph¶i ®¶m b¶o ph¶n ¸nh ®−îc ®Æc tr−ng cña ®èi t−îng vµ cã kh¶ n¨ng
liªn kÕt víi c¸c hÖ thèng kh¸c khi cÇn. C¸c thuéc tÝnh C¸c thuéc tÝnh hiÓn thÞ phôc
vô cho viÖc ®ãng gãi s¶n phÈm vµ chuyÓn d÷ liÖu sang c¸c format d÷ liÖu kh¸c
a. Thông tin về trạm BTS.
- ðối tượng
- Tên trạm
- ðịa ñiểm lắp ñặt
- Hãng sản xuất
- Truyền dẫn
- Số luồng E1 sử dụng
- Nguồn AC (Input)
- Nguồn DC (Output)
- Hãng sản xuất của tổ Acquy
- Nguồn dự phòng
- Ngày hoà mạng
- Tên chứng chỉ 1
- ðơn vị cấp 1
- Ngày cấp 1
- Tên chứng chỉ 2
Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 26
Tài liệu PT TK Hệ thống
- ðơn vị cấp 2
- Ngày cấp 2
- Công suất phát
Kinh ñộ
- Toạ ñộ
Vĩ ñộ
Loại Anten

- Cột Anten Chiều cao


Hướng phát
- Ghi chú

b. Thông tin về bưu ñiện văn hoá xã.


- Tên bưu ñiện văn hoá xã - Ngày bắt ñầu hợp ñồng
- ðối tượng - Cung cấp dịch vụ bưu cục
- Số hiệu ñiểm bưu ñiện văn hoá xã - Số ñầu sách ñược cấp
- ðịa ñiểm lắp ñặt - Số ñầu báo ñược cấp
- Kinh ñộ - Ghi chú
- Vĩ ñộ
c. Thông tin về trạm chuyển mạch
- ðối tượng - Số thuê bao
- DN lắp ñặt - Loại thiết bị truyền dẫn
- Tên trạm - Ngày hoà mạng
- ðịa ñiểm lắp ñặt trạm - Hướng ñầu nối
- Loại tổng ñài - Cự ly
- Kinh ñộ - Ghi chú
- Vĩ ñộ
d. Thông tin về bưu cục
- ðối tượng - Cấp bưu cục
- Tên bưu cục - Mã bưu cục
- DN lắp - Kinh ñộ
- ðịa ñiểm lắp - Vĩ ñộ
Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 27
Tài liệu PT TK Hệ thống
- Ngày bắt ñầu hợp ñồng - Cung cấp dịch vụ Bưu
- Diện tích chính
- Cung cấp dịch vụ viễn thông
e. Thông tin mạng ñường thư cấp 2
- ðối tượng - Số túi trung bình một
- Tên tuyến ñường thư chính chuyến
- Tổng chiều dài - Số ñiểm giao nhận
- Số chuyến 1 ngày - Số thứ tự tuyến từng phần
- Phương tiện chuyển - Tên tuyến từng phần
- Khối lượng trung bình 1 chuyến - Ghi chú
f. Thông tin mạng ñường thư cấp 3
- ðối tượng - Số nhân viên phát
- ðịa ñiểm lắp ñặt - Số tháng thư xã
- Số tuyến ñường thư cấp 3 - Số tháng thư phường
2.1.3. Chức năng cập nhật thông tin
Các dữ liệu cần nhập bao gồm:
a. Thông tin về trạm BTS
- ðối tượng - Nguồn DC
- Tên trạm - Nguồn dự phòng
- ðịa ñiểm lắp ñặt - Ngày hoà mạng
- Hãng sản xuất - ðơn vị cấp
- Truyền dẫn - Ngày cấp
- Số lượng E1 sử dụng - Công suất phát
- Nguồn AC
Kinh ñộ
- Toạ ñộ Vĩ ñộ
Loại Anten
Chiều cao
- Cột Anten Hướng phát
- Ghi chú

Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 28


Tài liệu PT TK Hệ thống
b. Thông tin về bưu ñiện văn hoá xã.
- Tên bưu ñiện văn hoá xã - Vĩ ñộ
- ðối tượng - Ngày bắt ñầu hợp ñồng
- Số hiệu ñiểm bưu ñiện văn hoá xã - Cung cấp dịch vụ bưu cục
- ðịa ñiểm lắp ñặt - Ghi chú
- Kinh ñộ
c. Thông tin về trạm chuyển mạch.
- ðối tượng - Số thuê bao
- DN lắp ñặt - Loại thiết bị truyền dẫn
- Tên trạm - Host vệ tinh ñộc lập
- ðịa ñiểm lắp ñặt trạm - Ngày hoà mạng
- Loại tổng ñài - Hướng ñầu nối
- Kinh ñộ - Cự ly
- Vĩ ñộ - Ghi chú
d. Thông tin về bưu cục.
- ðối tượng - Kinh ñộ
- Tên bưu cục - Vĩ ñộ
- DN lắp - Ngày bắt ñầu hợp ñồng
- ðịa ñiểm lắp - Diện tích
- Cấp bưu cục - Cung cấp dịch vụ Bưu chính
- Mã bưu cục
- Cung cấp dịch vụ viễn thông - Khối lượng trung bình 1 chuyến
e. Thông tin mạng ñường thư cấp 2
- ðối tượng - Số túi trung bình một chuyến
- Tên tuyến ñường thư chính - Số ñiểm giao nhận
- Tổng chiều dài - Số thứ tự tuyến từng phần
- Số chuyến 1 ngày - Tên tuyến từng phần
- Phương tiện chuyển - Ghi chú
f. Thông tin mạng ñường thư cấp 3
- ðối tượng
- ðịa ñiểm lắp ñặt
- Số tuyến ñường thư cấp 3
Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 29
Tài liệu PT TK Hệ thống

- Số nhân viên phát


- Số tháng thư xã
- Số tháng thư phường
2.1.4. Chức năng tra cứu thông tin:
Tra cứu thông tin theo các tiêu chí: Như Bưu cục, trạm BTS, bưu ñiện, trạm
chuyển mạch…
Ngoài ra, yêu cầu trong tất cả các chức năng ñã ñề cập trên ñều phải có các nút
lệnh ñể liên kết bản ñồ ñể tham chiếu và cập nhật khi cần thiết.
2.1.5. Chức năng tiện ích:
Chức năng này cho biết vùng phủ sóng của các ñối tượng khi ta chọn các ñối tượng
cần phủ sóng.
2.2. Tổ chức dữ liệu:
Tổ chức thư mục và quy ñịnh ñặt tên các tệp tin (files) và các bảng dữ liệu
tables.
Do hệ thống triển khai mạng LAN nên hệ thống bảng dữ liệu sẽ tập trung
trong một CSDL SQL server ñặt tại máy chủ.
Dữ liệu cơ bản của hệ thống (System): Bao gồm các bảng dữ liệu về các trạm
BTS, trạm chuyển mạch…
Có hai loại dữ liệu:
+ Dữ liệu phi hình học:
- Là các bảng dữ liệu về các ñối tượng như bảng dữ liệu các trạm BTS, các
trạm chuyển mạch.
- Các bảng dữ liệu cung cấp thông tin liên quan ñến bưu chính viễn thông
trong tỉnh.
+ Dữ liệu hình học:
- Gồm các file thông tin bản ñồ cơ bản cần thiết. Tên lớp thông tin của các
lớp bản ñồ (Giao thông, nhà, thuỷ hệ…).
- Dữ liệu bản ñồ quy hoạch: Sử dụng chung cho toàn bộ tỉnh.
Chương trình:
Mã nguồn chương trình: ðặt trên máy chủ dữ liệu, các máy ñơn logic vào hệ
thống ñể sử dụng.
2.3. Mô hình quan hệ của các bảng dữ liệu:
2.4. Cấu trúc các bảng dữ liệu:
1. Bảng “Trạm BTS”: Lưu giữ các thông tin về trạm BTS gồm các trường sau
Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 30
Tài liệu PT TK Hệ thống

Tên trường Kiểu dữ ðộ rộng Ghi chú


liệu
ðối tượng Character 10
Tên trạm Character 20
DN_Lắp Character 15
Huyện_TX_TP Character 20
ðịa_ñiểm_lắp_ñặt Character 50
Kinh_ñộ Character 15
Vĩ_ñộ Character 15
Hãng_sx Character 20
Công_suất_phát Character 10
Truyền_dẫn Character 20
Loại_Anten Character 15
Chiều_cao_anten_m Decimal 6.2
Hướng_phát Character 30
Số_luồng_E1_sd Integer
Nguồn_AC_Input Character 30
Nguồn_DC_Output Character 30
Tổ_Acquy_hãng_sx Character 20
Nguồn_dự_phòng Logical
Ngày_hoà_mạng Character 12
Tên_chứng_chỉ_1 Character 50
ðơn_vị_cấp_1 Character 30
Ngày_cấp_1 Character 12
Tên_chứng_chỉ_2 Character 50
ðơn_vị_cấp_2 Character 30
Ngày_cấp_2 Character 12
Ghi chú Character 30

2. Bảng “Bưu ñiện văn hoá xã”: Lưu giữ các thông tin về bưu ñiện văn hoá xã
gồm các trường sau

Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 31


Tài liệu PT TK Hệ thống

Tên trường Kiểu dữ ðộ rộng Ghi chú


liệu
Mã ñối_tượng Character 12
Tên_BDVHX Character 25
Số_hiệu_BDVHX Character 12
ðịa_ñiểm_ñặt Character 60
Kinh_ñộ Character 15
Vĩ_ñộ Character 15
Diện_tích_m2 Decimal 10.2
Ngày_bắt_ñầu_hd Character 12
Cung_cấp_DV_BC Character 200
Số_ñầu_sách_ñc_cấp Character 15
Số_ñầu_báo_ñc_cấp Character 15
Ghi chú Character 20

3. Bảng “ Trạm chuyển mạch”: Lưu giữ các thông tin về trạm chuyển mạch gồm
các trường sau

Tên trường Kiểu dữ ðộ rộng Ghi chú


liệu
Mã ñối_tượng Character 15
DN_lắp Character 20
Host_vệtinh_ñộc lập Character 15
Loại_tổng_ñài Character 15
ðịa_ñiểm_ñặt Character 60
Kinh_ñộ Character 15
Vĩ_ñộ Character 15
Số_thuê_bao Character 15
Ngày_hoà_mạng Character 12
Loại_thiết bị_truyền Character 15
dẫn
Hướng_ñầu_nối Character 20

Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 32


Tài liệu PT TK Hệ thống

Cự_ly_km Decimal 8.2


Ghi chú Character 60

4. Bảng “Bưu cục”: Lưu giữ các thông tin về bưu cục gồm các trường sau

Tên trường Kiểu dữ ðộ rộng Ghi chú


liệu
ðối_tượng Character 20
DN_lắp Character 15
Tên_bưu_cục Character 25
Cấp_bưu_cuc Integer
Mã_bưu_cục Character 10
ðịa_ñiểm_ñặt Character 50
Kinh_ñộ Character 15
Vĩ_ñộ Character 15
Ngày_bắtñầu_hợp Character 12
ñồng
Diện_tích_m2 Character 30
Cung_cấp_DV_BC Character 245
Cung_cấp_DV_VT Character 245
Ghi chú Character 30

5. Bảng “Mạng ñường thư cấp 2”: Lưu giữ các thông tin về ñường thư cấp 2
gồm có các trường sau

Tên trường Kiểu dữ ðộ rộng Ghi chú


liệu
ðối_tượng Character 10
Tên_tuyến_ñường Character 30
thư_chính
Tổng_chiều dài_km Decimal 10.2
Số_chuyến_1 ngày Integer

Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 33


Tài liệu PT TK Hệ thống

PTiện_chuyển Character 20
Klượng_TB_1 Decimal 12.0
chuyến_kg
Số_túi_TB_1 chuyến Character 20
Số_ñiểm_giao_nhận Integer
STT_Tuyến_Tphần Integer
Tên tuyến_Tphần Character 30
Ghi chú Character 100

6. Bảng “Mạng ñường thư cấp 3”: Lưu giữ thông tin về ñường thư cấp 3 gồm
có các trường sau

Tên trường Kiểu dữ ðộ rộng Ghi chú


liệu
ðối_tượng Character 10
Số_tuyến_DTcấp 3 Integer
Số_phường_xã Integer
Số_NV_phát Integer
Số_tháng_thư xã Integer
Số_tháng_thư phường Integer
Ghi chú Character 100

Sở Bưu chính - Viễn thông Hà Tây 34

You might also like