Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP THUẾ CHƯƠNG 4
BÀI TẬP THUẾ CHƯƠNG 4
1- 800 thùng bia nâu tươi DAB nồng độ cồn 5.8% loại 5 lít/thùng (Mã HS 2203.00.11) từ
Đức. Giá mua 15 usd/thùng (CIF)
2- 500 điếu xì gà, giá 30 usd/điếu (DAP) từ Ấn Độ
Thời hạn TN-TX 30 ngày. Ngày 25/06/2020 Công ty tái xuất bán lô hàng trên cho Công ty Y
tại Philippines 500 thùng bia giá 20 usd/thùng (CIF) và 400 điếu xì gà 40 usd/điếu (CIF). Số
còn lại đến hết ngày 01/07/2020 Công ty ABC chưa tái xuất và xin gia hạn tái xuất. Tuy
nhiên cơ quan HQ không cho phép gia hạn. Ngày 15/08/2020 Công ty xin chuyển tiêu thụ nội
địa và làm thủ tục chuyển đổi.
Yêu cầu: Tính số thuế Công ty phải nộp khi nhập khẩu, xuất khẩu hàng hóa trên
Bài làm:
Do Công ty ABC kinh doanh TN-TX nên miễn thuế NK và không chịu thuế TTDB và VAT,
tuy nhiên vẫn phải cọc 1 khoản tương đương tiền thuế NK, TTDB và VAT.
Không có C/O và Ấn Độ, Đức có tối huệ quốc với VN nên dùng thuế suất ưu đãi.
(1) Ngày 01/06/2020 nhập khẩu lô hàng:
Bia nâu (22030011) / NKUD: 35% / TTDB: 65% / VAT: 10% / XK: 0%
Xì gà (24021000) / NKUD: 100% / TTDB: 70% / VAT: 10% / XK: 0%
Tiền cọc thuế NK bia nâu = 800 x 15 x 35% = 4.200 USD
Tiền cọc thuế TTDB bia nâu = (800 x 15 + 4.200) x 65% = 10.530 USD
Tiền cọc thuế GTGT bia nâu = (800 x 15 + 4.200 + 10.530) x 10% = 2.673 USD
Tiền cọc bia nâu = 4.200 + 10.530 + 2.673 = 17.403 USD
Tiền cọc thuế NK xì gà = 500 x 30 x 100% = 15.000 USD
Tiền cọc thuế TTDB xì gà = (500 x 30 + 15.000) x 70% = 21.000 USD
Tiền cọc thuế GTGT xì gà = (500 x 30 + 15.000 + 21.000) x 10% = 5.100 USD
Tiền cọc xì gà = 15.000 + 21.000 + 5.100 = 41.100 USD
(2) Ngày 25/06/2020 Công ty tái xuất bán lô hàng trên cho Công ty Y => Hoàn thuế
Hoàn thuế NK bia nâu = 500 x 15 x 35% = 2.625 USD
Hoàn thuế TTDB bia nâu = (500 x 15 + 2.625) x 65% = 6.581,25
Hoàn thuế GTGT bia nâu = (500 x 15 + 2.625 + 6.581,25) x 10% = 1.670,625 USD
Hoàn thuế bia nâu = 2.625 + 6.581,25 + 1.670,625 = 10.876,875 USD
Hoàn thuế NK xì gà = 400 x 30 x 100% = 12.000 USD
Hoàn thuế TTDB xì gà = (400 x 30 + 12.000) x 70% = 16.800 USD
Hoàn thuế GTGT xì gà = (400 x 30 + 12.000 + 16.800) x 10% = 4.080 USD
Hoàn thuế xì gà = 12.000 + 16.800 + 4.080 = 32.880 USD
Thuế XK bia nâu = 500 x 20 x 0% = 0 USD
Thuế XK xì gà = 400 x 40 x 0% = 0 USD
Thuế XK phải đóng = 0 USD
(3) Ngày 15/08/2020 Công ty xin chuyển tiêu thụ nội địa và làm thủ tục chuyển đổi => đổi
mục đích sử dụng => tính thuế NK, TTDB, VAT
Thuế NK 300 thùng bia nâu = 300 x 15 x 35% = 1.575 USD
Thuế TTDB 300 thùng bia nâu = (300 x 15 + 1.575) x 65% = 3.948,75 USD
Thuế VAT 300 thùng bia nâu = (300 x 15 + 1.575 + 3.948,75) x 10% = 1.002,375 USD
Thuế 300 thùng bia nâu = 1.575 + 3.948,75 + 1.002,375 = 6.526,125 USD
Thuế NK 100 điếu xì gà = 100 x 30 x 100% = 3.000 USD
Thuế TTDB 100 điếu xì gà = (100 x 30 + 3.000) x 70% = 4.200 USD
Thuế VAT 100 điếu xì gà = (100 x 30 + 3.000 + 4.200) x 10% = 1.020 USD
Thuế 100 điếu xì gà = 3.000 + 4.200 + 1.020 = 8.220 USD
Bài 15
Công ty TNHH thời trang quốc tế nhập khẩu lô hàng quần áo thời trang ngày 01/09/2019. Có
tổng số thuế NK và GTGT phải nộp là: 120.000.000 đ Công ty không có thư bảo lãnh của
ngân hàng. Tại thời điểm đăng ký tờ khai, Công ty còn các khoản nợ thuế, phạt trên hệ thống
của cơ quan hải quan như sau:
Nợ thuế lô hàng quần Jin đăng ký tờ khai HQ ngày 25/4/2019. Số tiền thuế nợ 60.000.000
đồng. Lô hàng này được áp dụng thời hạn nộp thuế 30 ngày do đáp ứng được điều kiện bảo
lãnh và có bảo lãnh của Ngân hàng
Nợ thuế của lô hàng áo thun đăng ký tờ khai HQ ngày 25/8/2019. Số tiền thuế nợ 30.000.000
đồng. Lô hàng này được áp dụng thời hạn nộp thuế 30 ngày do đáp ứng được điều kiện bảo
lãnh và có bảo lãnh của Ngân hàng
Để thông quan được lô hàng đăng ký tờ khai ngày 01/9/2019, Công ty phải thanh toán
tiền thuế của lô hàng nào?
Bài làm:
Công ty phải nộp lô hàng ngày 25/04/2019 do bị cưỡng chế (hạn nộp thuế lô này là 30 ngày –
tức ngày 25/05/2019).
Số tiền chậm nộp = 130 x 0,03 x 60.000.000 = 234.000.000 VND
Sau đó nộp lô hàng có tờ khai ngày 01/09/2019.
Lô hàng ngày 25/08/2019 không cần nộp do chưa cần thiết (do hạn nộp thuế lô này là 30
ngày – tức ngày 24/09/2019).
Bài 16
Công ty Samsung ngày 01/04/2020 nhập khẩu 5000 máy tính để bán vào thị trường nội địa,
với tổng số thuế phải nộp là 150.000.000 đồng. Công ty được xếp hạng là Doanh nghiêp ưu
tiên và có bảo lãnh của tổ chức tín dụng. Ngày 15/07/2020 Công ty đã nộp số tiền thuế vào
kho bạc
Công ty có phải nộp phạt chậm nộp hay không? Tính số tiền phạt chậm nộp nếu cóuế
của lô hàng nào?
Bài làm:
Do công ty Samsung là doanh nghiệp ưu tiên và có bảo lãnh nên phải đóng trước ngày
10/05/2020. Do đó công ty phải nộp tiền phạt chậm.
Số tiền phạt chậm = 67 x 0,03 x 150.000.000 = 301.500.000 VND
Bài 17:
Doanh nghiệp A, Tp HCM ký hợp đồng thuê gia công với Công ty Chengsen là Doanh
nghiệp chế xuất trong khu chế xuất Tân Thuận- TpHCM. Gia công sản phẩm 2000 ghế giả
mây tre. Hợp đồng gia công nguyên liệu Doanh nghiệp A xuất để gia công thể hiện:
- Nguyên liệu gia công: sợi nhựa giả mây tre (39201090): 8.800kg (tỷ lệ phế liệu 1%)
- Khung gỗ: 2200 bộ (tỷ lệ phế liệu 1%)
- Mặt kính: do Công ty Chengsen cung cấp và Chengsen nhập khẩu từ Trung quốc
- Tiền công và mặt kính Doanh Nghiệp A phải trả là 30 usd/chiếc ghế
Sau khi gia công Công ty Chengsen trả sản phầm cho Doanh nghiệp A là 2.000 cái ghế hoàn
thiện (94016910) và Doanh nghiệp A thanh toán tiền công và nguyên liệu trả Công ty
Chengsen. Biết rằng Công ty A chi phí mua Dây nhựa và khung gỗ là 40.000 usd
Doanh nghiệp A có phải nộp thuế khi XNK nguyên liệu, thành phẩm không? Nếu có là
những loại thuế nào? Tính số thuế phải nộp nếu có?
Bài làm:
Do trong quá trình sản xuất, có sử dụng yếu tố nước ngoài ( mặt kính do công ty chengsen
cung cấp và chengsen nhập khẩu từ Trung Quốc) cho nên tính thuế nhập khẩu cho toàn bộ trị
giá hàng hóa.
Không có C/O nên dùng thuế suất ưu đãi.
Ghế (94016910) / NKUD: 25% / VAT: 10%
Trị giá tính thuế = 40.000 + 30 x 2.000 = 100.000 USD
Thuế NK ghế = 100.000 x 25% = 25.000 USD
Thuế VAT ghế = (100.000 + 25.000) x 10% = 12.500 USD
Số thuế phải nộp = 37.500 USD.
Hàng được sx, gia công, sửa chữa tại dn, khu chế xuất thì khi xuất khẩu ra ngoài
(doanh nghiệp nội địa nhập khẩu) thì nếu có sử dụng 1 yếu tố của nc ngoài thì phải tính
thuế nhập khẩu cho toàn bộ trị giá hàng hóa.
Nếu sd toàn bộ của nội địa thì ko phải tính thuế
Nếu đưa ra định mức thì cộng thêm phế liệu, bài này ko có định mức nên ko cộng
Bài 18
Công ty chế biến cổ phần MIWON có 2 lô hàng nhập khẩu như sau:
1- Nhập khẩu 20 tấn bột ngọt (29224220) giá mua 800 usd/tấn (CIF) từ Trung Quốc.
Lô hàng không cung cấp được C/O form E.
2- Nhập 15 tấn Bột Ngọt từ Thái Lan giá mua 820 usd/tấn có C/O Form D (back-to-
back) C/O gốc được cấp từ Indonexia
Việt Nam đang áp dụng thuế chống bán phá giá với mặt hàng Bột ngọt nhập khẩu từ
Trung Quốc và Indonexia với mức thuế chống bán phá giá: TQ - 6.388.000/tấn; Indo –
5.289.000 đ/tấn
Tính số thuế mà Công ty MIWON phải nộp khi nhập khẩu các lô hàng trên
Bài làm:
Cho tỉ giá 1 USD = 23.300 VND
Do bột ngọt từ TQ không có C/O nên dùng thuế suất ưu đãi.
Do bột ngọt từ TL có C/O nên dùng thuế suất ưu đãi đặc biệt.
Bột ngọt (29224220) / NKUD: 20% / NKUDDB: 0% / VAT: 10%
Thuế NK bột ngọt TQ = 20 x 800 x 20% x 23.300 = 74.560.000 VND
Thuế bổ sung bột ngọt TQ = 20 x 6.388.000 = 127.760.000 VND
Thuế VAT bột ngọt TQ = (20 x 800 x 23.300 + 127.760.000 + 74.560.000) x 10% =
57.512.000 VND
Thuế NK bột ngọt TL = 15 x 820 x 23.300 x 0% = 0 VND
Thuế bổ sung bột ngọt TL = 15 x 5.289.000 = 79.335.000 VND
Thuế VAT bột ngọt TL = (15 x 820 x 23.300 + 79.335.000) x 10% = 36.592.500 VND
Tổng số thuế phải nộp cho 2 lô = 74.560.000 + 127.760.000 + 57.512.000 + 0 + 79.335.000 +
36.592.500 = 375.759.500 VND
Bài 19
Ngày 05/06/2020 Công ty Nisei tại Việt Nam nhập khẩu lô hàng 400 máy điều hòa nhiệt độ
từ Nhật Bản công suất 40.000 BTU giá mua 600 usd/cái ( CIF) theo hình thức kinh doanh
TN-TX, thời hạn TN-TX 30 ngày.
Ngày 25/06/2020 Công ty tái xuất bán 300 cái sang Ấn độ với giá 700 usd/cái (CIF).
Số còn lại, ngày 20/07/2020 Công ty chuyển tiêu thụ nội địa.
Tính số thuế đồi với lô hàng 400 cái máy điều hòa nhiệt độ mà công ty XNK. Giải thích?
Bài làm:
Do không có C/O và Ấn Độ có tối huệ quốc với VN nên dùng thuế suất ưu đãi.
Do Công ty Nisei theo hình thức kinh doanh TN-TX nên miễn thuế NK, không chịu thuế
TTDB và GTGT, nhưng vẫn phải cọc cho hải quan số tiền tương đương với đóng thuế.
40.000 BTU = 11,72 kW
Máy điều hòa (84151010) / NKUD: 30% / TTDB: 10% / VAT: 10%
(1) Ngày 05/06/2020 Công ty Nisei tại Việt Nam nhập khẩu lô hàng 400 máy điều hòa
Tiền cọc thuế NK điều hòa = 400 x 600 x 30% = 72.000 USD
Tiền cọc thuế TTDB điều hòa = (400 x 600 + 72.000) x 10% = 31.200 USD
Tiền cọc thuế VAT điều hòa = (400 x 600 + 72.000 + 31.200) x 10% = 34.320 USD
Tổng số tiền cọc = 137.520 USD
(2) Ngày 25/06/2020 Công ty tái xuất bán 300 cái sang Ấn độ => hoàn thuế
Hoàn thuế NK điều hòa = 300 x 600 x 30% = 54.000 USD
Hoàn thuế TTDB điều hòa = (300 x 600 + 54.000) x 10% = 23.400 USD
Hoàn thuế VAT điều hòa = (300 x 600 + 54.000 + 23.400) x 10% = 20.880 USD
Hoàn thuế 300 điều hòa = 98.280
(3) Số còn lại, ngày 20/07/2020 Công ty chuyển tiêu thụ nội địa => thay đổi mục đích sử
dụng => tính thuế
Thuế NK điều hòa = 100 x 600 x 30% = 18.000 USD
Thuế TTDB điều hòa = (100 x 600 + 18.000) x 10% = 7.800 USD
Thuế VAT điều hòa = (100 x 600 + 18.000 + 7.800) x 10% = 8.580 USD
Tiền thuế 100 máy điều hòa = 34.380 USD
Bài 20:
1- Ngày 20/05/2020 Công ty X nhập khẩu lô hàng 90 tấn hạt điều chưa bóc vỏ từ Ấn độ. và 5
máy đóng gói để sản xuất hàng xuất khẩu. Giá mua 2.000 usd/tấn ( FOB).Hàng được đóng
trong 4 container 20 feet. Cước phí vận chuyển 2.000 usd. Phí bảo hiểm 500 usd. Máy đóng
gói mua từ Trung Quốc giá mua 1500 usd/cái ( CIF) (có C/O form E)
2- Công ty đưa vào sản xuất thu được 24.000 kg hạt điều nhân rang muối thành phẩm, đóng
gói 500 gram/gói.
Ngày 15/08/2020 Công ty xuất bán cho Công ty Y- Hà Lan, số lượng 38.000 gói, giá bán 20
usd/gói (CIF). Định mức sản xuất thực tế khi thanh khoản 1 kg hạt điều chưa bóc vỏ chế biến
thu được 0.3 kg nhân thành phẩm. Tỷ lệ phế liệu cho phép 5 %
Số lượng còn lại 10.000 gói công ty X bán tiêu thụ nội địa cho hệ thống siêu thị tại Việt Nam
giá bán 400.000 đồng/gói
Công ty làm thanh khoản nguyên vật liệu hạt điều nhập khẩu trong thời hạn với Hải quan
Yêu cầu : tính số thuế mà Công ty X phải nộp khi xuất nhập khẩu nguyên liệu, thành
phẩm? Giải thích.
Bài làm:
Do có C/O nên dùng thuế suất ưu đãi đặc biệt.
Do là hàng sản xuất xuất khẩu nên miễn thuế NK, không tính thuế GTGT, tuy nhiên vẫn phỉa
cọc 1 khoản tương đương tiền thuế trên.
(1) Ngày 20/05/2020 Công ty X nhập khẩu lô hàng 90 tấn hạt điều chưa bóc vỏ từ Ấn độ. và
5 máy đóng gói để sản xuất hàng xuất khẩu
Hạt điều (08013100) / NKUDDB: 0% / VAT: 0%
Trị giá tính thuế = 90 x 2.000 + 2.000 + 500 = 182.500 USD
Tiền cọc thuế NK hạt điều = 182.500 x 0% = 0 USD
Tiền cọc thuế GTGT hạt điều = (182.500 + 0) x 0% = 0 USD
Máy đóng gói (84224000) / NKUDDB: 0% / VAT: 10%
Tiền thuế NK máy đóng gói = 1.500 x 5 x 0% = 0 USD
Tiền thuế GTGT máy đóng gói = (1.500 x 5 + 0) x 10% = 750 USD
Tiền thuế máy đóng gói = 750 USD
(2) Công ty đưa vào sản xuất thu được 24.000 kg hạt điều nhân rang muối thành phẩm, đóng
gói 500 gram/gói => thu được 24.000 / 0,5 = 48.000 gói
Ngày 15/08/2020 Công ty xuất bán cho Công ty Y- Hà Lan, số lượng 38.000 gói, giá bán 20
usd/gói (CIF)
1kg thô = 0,3 kg thành phẩm
90.000 kg thô = 27.000 kg thành phẩm
80.000 kg thô = 24.000 kg thành phẩm
Phế phẩm 5% = 4.000 kg phế phẩm
Số kg tồn kho = 90.000 – 80.000 – 4.000 = 6.000 kg = 6 tấn
24.000 kg thành phẩm = 48.000 gói
19.000 kg thành phẩm = 38.000 gói = 63.333,33 kg thô
5.000 kg thành phẩm = 10.000 gói
=> hoàn thuế = 63.333,33 + 4.000 = 67.333,33 kg = 67,33 tấn
Trị giá tính thuế được hoàn = 67,33 x 2.000 + 2000 + 500 = 137.166,6 USD
Số thuế NK được hoàn = 137.166,6 x 0% = 0 USD
Số thuế VAT được hoàn = (137.166,6 +0) x 0% = 0 USD
(3) Số lượng còn lại 10.000 gói công ty X bán tiêu thụ nội địa cho hệ thống siêu thị tại Việt
Nam
Số thuế NK phải nộp =
1/ 20/05/2020: hàng sx,xk miễn thuế nguyên liệu, tính thuế máy móc
2/ 15/08/2020, ko miễn thuế xk