You are on page 1of 106

CHƯƠNG 1

I - BIẾT (1)

Câu 1: Thời gian và địa điểm thực dân Pháp nổ súng mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt
Nam lần thứ nhất?

A. 1858 – tại Lăng Cô, Huế

B. 1883 - tại Thanh Trì, Hà Nội

C. 1858 – tại Sơn Trà, Đà Nẵng

D. 1858 - tại chợ Bến Thành, Sài Gòn

Câu 2: Những giai cấp, tầng lớp mới xuất hiện ở Việt Nam khi thực dân Pháp xâm lược và cai
trị?

A. Công nhân, tư sản, địa chủ phong kiến

B. Tư sản, tiểu tư sản

C. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản

D. Nông dân, tư sản, công nhân

Câu 3: Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trong khoảng thời gian nào?

A. Trước khi thực dân Pháp xâm lược Việt Nam

B. Ngay sau khi thực dân Pháp chiếm đóng Việt Nam

C. Trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp tại Việt Nam

D. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất 1914-1918

Câu 4: Giai cấp nào ở Việt Nam được hình thành gắn với các cuộc khai thác thuộc địa của thực
dân Pháp?

A. Công nhân
B. Tiểu tư sản

C. Tư sản

D. Công nhân và Tư sản

Câu 4: Trong xã hội phong kiến, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân Việt Nam là?

A. Sỡ hữu ruộng đất

B. Giải phóng dân tộc

C. Bỏ các thứ thuế vô lý

D. Tự do đi lại

Câu 5: Trong xã hội thuộc địa nửa phong kiến, tầng lớp tiểu tư sản Việt Nam có mong muốn lớn
nhất là?

A. Nam nữ bình quyền

B. Tự do ngôn luận

C. Cải thiện đời sống

D. Giải phóng dân tộc

Câu 6: Giai cấp nào không tồn tại trong xã hội phong kiến Việt Nam?

A. Giai cấp công nhân

B. Giai cấp nông dân

C. Giai cấp địa chủ

D. Không có đáp án

Câu 7: Đâu không phải là giai cấp tồn tại trong xã hội Việt Nam thuộc địa nửa phong kiến?

A. Công nhân

B. Nông dân

C. Tư sản
D. Tiểu tư sản

Câu 8: Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam có những giai cấp nào?

A. Địa chủ phong kiến và nông dân

B. Địa chủ phong kiến, nông dân, tư sản, tiểu tư sản và công nhân

C. Địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân

D. Địa chủ phong kiến, nông dân và tiểu tư sản

Câu 9: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương là?

A. Khởi nghĩa Ba Đình

B. Khởi nghĩa Bãi Sậy

C. Khởi nghĩa Hương Khê

D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh

Câu 10: “Còn mang nặng cốt cách phong kiến” là nhận xét của lãnh tụ Hồ Chí Minh trước khi ra
đi tìm đường cứu nước về phong trào đấu tranh nào?

A. Phong trào Cần Vương

B. Phong trào dân chủ tư sản

C. Phong trào nông dân Yên Thế

D. Phong trào tiểu tư sản trí thức

Câu 11: Phong trào nào không thuộc khuynh hướng đấu tranh dân chủ tư sản?

A. Phong trào Đông Du

B. Phong trào Duy Tân

C. Phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục

D. Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình

Câu 12: “Không thành công cũng thành nhân” là khẩu hiệu của cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Yên Bái

B. Khởi nghĩa Ba Đình

C. Khởi nghĩa Hương Khê

D. Khởi nghĩa Bãi Sậy

Câu 13: “Cách mạng tới nơi” là nhận xét của lãnh tụ Hồ Chí Minh khi đi tìm đường cứu nước về
cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng Tư sản Pháp

B. Cách mạng Tân Hợi

C. Cách mạng Tư sản Anh

D. Cách mạng Tháng Mười Nga

Câu 14: Thay mặt Hội những người An Nam yêu nước ở Pháp, Nguyễn Ái Quốc gửi bản Yêu
sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị nào?

A. Hội nghị Vécxây

B. Hội nghị Tehran

C. Hội nghị Ianta

D. Hội nghị Potsdam

Câu 15: Tổ chức nào là nòng cốt để Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh
niên năm 1925?

A. Nhóm Cộng sản đoàn

B. Nhóm Tâm tâm xã

C. Hội Liên hiệp thuộc địa

D. Tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng

Câu 16: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là:
A. Bảo Thanh Niên

B. Báo Tin Tức

C. Báo Dân Chúng

D. Báo Việt Nam Độc Lập

Câu 17. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hóa” khi nào?

A. Cuối năm 1926 đầu năm 1927

B. Cuối năm 1927 đầu năm 1928

C. Cuối năm 1928 đầu năm 1929

D. Cuối năm 1929 đầu năm 1930

Câu 18: Cuốn sách chính trị đầu tiên của cách mạng Việt Nam là

A. Bản án chế độ thực dân Pháp

B. Đường Kách mệnh

C. Sửa đổi lối làm việc

D. Kháng chiến nhất định thắng lợi

Câu 19: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ đấu tranh tự phát lên
đấu tranh tự giác?

A. Năm 1920 (tổ chức công hội ở Sài Gòn được thành lập)

B. Năm 1925 (cuộc bãi công Ba Son)

C. Năm 1929 (sự ra đời ba tổ chức cộng sản)

D. Năm 1930 (Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời)

Câu 20: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn chuyển sang đấu tranh
tự giác?

A. Sự thành lập Công hội năm 1920


B. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son tháng 8/1925

C. Phong trào vô sản hóa cuối năm 1928

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930

Câu 21: Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời (6-1929) từ sự phân hóa của

A. Mặt trận Việt Minh

B. Mặt trận Liên Việt

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương

Câu 22: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản Đảng là:

A. Bảo Thanh niên

B. Báo Búa liềm.

C. Báo Cứu quốc

D. Báo Việt Nam độc lập

Câu 23: Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng ra đời từ tổ chức tiền thân
nào?

A. Tân Việt cách mạng Đảng

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

C. Hội truyền bá chữ quốc ngữ

D. Việt Nam Quốc dân Đảng

Câu 24: Vào năm 1929, ở Việt Nam, tổ chức cộng sản nào ra đời muộn nhất?

A. Đông Dương Cộng sản Đảng

B. An Nam Cộng sản Đảng

C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn


D. Tân Việt cách mạng Đảng

Câu 25: Những tổ chức cộng sản Đảng nào đã tham dự Hội nghị hợp nhất diễn ra từ ngày 06-01-
1930 đến 07-02-1930?

A. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn

B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng

C. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn

D. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn

Câu 26: Tổ chức cộng sản nào không có đại biểu tham dự Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng diễn
ra từ ngày 6/1 đến ngày 7/2/1930?

A. Đông Dương Cộng sản Đảng

B. An Nam Cộng sản Đảng

C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn

D. Không có đáp án

Câu 27: Quốc tế Cộng sản gửi những người cộng sản Đông Dương tài liệu về việc thành lập một
Đảng Cộng sản ở Đông Dương vào thời gian nào?

A.Ngày 21/6/1925

B.Ngày 17/6/1929

C. Ngày 27/10/1929

D. Ngày 01/5/1930

Câu 28: Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản diễn ra ở đâu?

A. Hà Quảng - Cao Bằng

B. Hàm Long - Hà Nội

C. Hương Cảng - Trung Quốc


D. Ma Cao - Trung Quốc

Câu 29: Hội nghị nào quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông
Dương?

A. Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng tháng 2/1930

B. Hội nghị TW Đảng tháng 10/1930

C. Hội nghị TW 8 tháng 5/1941

D. Hội nghị toàn quốc tháng 8/1945

Câu 30: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương tháng 10/1930 bầu ai làm Tổng Bí thư
của Đảng?

A. Nguyễn Ái Quốc

B. Trần Phú

C. Lê Duẩn

D. Trường Chinh

Câu 31: Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương được thông qua tại:

A. Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng tháng 2/1930

B. Hội nghị TW Đảng tháng 10/1930

C. Hội nghị TW Đảng tháng 3/1931

D. Đại hội lần thứ I của Đảng tháng 3/1935

Câu 32: “Con đường của thanh niên chỉ có thể là con đường cách mạng” là câu nói trước lúc hy
sinh của chiến sĩ cộng sản nào?

A. Lý Tự Trọng

B. Nguyễn Đức Cảnh

C. Võ Thị Sáu
D. Nguyễn Thị Minh Khai

Câu 33: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?

A. Tháng 3/1935 tại Ma Cao (Trung Quốc)

B. Tháng 7/1936 tại Ma Cao (Trung Quốc)

C. Tháng 3/1935 tại Hồng Kông (Trung Quốc)

D. Tháng 7/1936 tại Hồng Kông (Trung Quốc)

Câu 34: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương đã bầu ai làm
Tổng Bí thư:

A. Trần Phú

B. Lê Hồng Phong

C. Hà Huy Tập

D. Nguyễn Văn Cừ

Câu 35: Ai là người dẫn đầu đoàn đại biểu của Đảng Cộng sản Đông Dương tham dự Đại hội VII
của Quốc tế Cộng sản họp tại Matxcova (3/1935)

A. Lê Hồng Phong

B. Nguyễn Văn Cừ

C. Hà Huy Tập.

D. Nguyễn Ái Quốc

Câu 36: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp tháng 7/1936 chủ trương thành lập mặt
trận nào?

A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương

B. Mặt trận dân chủ Đông Dương

C. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương


D. Mặt trận Việt Minh

Câu 37: Đối tượng của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1936-1939 là:

A. Bọn đế quốc xâm lược

B. Địa chủ phong kiến

C. Đế quốc và phong kiến

D. Bọn phản động thuộc địa và tay sai

Câu 38: Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định
thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương?

A. Hội nghị họp tháng 10-1930

B. Hội nghị họp tháng 11-1939

C. Hội nghị họp tháng 11-1940

D. Hội nghị họp tháng 5-1941

Câu 39: Nội dung nào không nằm trong nghị quyết Hội nghị TW Đảng tháng 11/1939?

A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu

B. Tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” và thay bằng các khẩu hiệu chống địa tô cao,
chống cho vay nặng lãi, tịch thu ruộng đất của đế quốc và tay sai chia cho dân cày

C. Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương, tập hợp tất cả các dân tộc, các
giai cấp, đảng phái và cá nhân yêu nước ở Đông Dương

D. Kẻ thù chính của cách mạng Đông Dương là Pháp - Nhật và tay sai

Câu 40: Những chủ trương được đề ra tại hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương tháng 11-1939 đã được hoàn chỉnh tại Hội nghị nào?

A. Hội nghị tháng 11-1940

B. Hội nghị tháng 5-1941

C. Hội nghị tháng 2- 1943


D. Hội nghị tháng 3-1945

Câu 41: Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào?

A. Khởi nghĩa Bắc Sơn

B. Khởi nghĩa Nam Kỳ

C. Khởi nghĩa Ba Tơ

D. Binh biến Đô Lương

Câu 42: Ban Chấp hành Trung ương Đảng xác định chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ
trung tâm tại Hội nghị nào?

A. Hội nghị tháng 10/1930

B. Hội nghị tháng 11/1939

C. Hội nghị tháng 11/1940

D. Hội nghị tháng 5/1941

Câu 43: Hội nghị lần thứ Tám của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
(5/1941) bầu đồng chí nào làm Tổng Bí thư?

A. Đồng chí Nguyễn Ái Quốc

B. Đồng chí Võ Văn Tần

C. Đồng chí Trường Chinh

D. Đồng chí Lê Duẩn

Câu 44: Với chủ trương “không phân biệt thợ thuyền, dân cày, phú nông, địa chủ, tư bản bản xứ,
ai có lòng yêu nước thương nòi sẽ cùng nhau thống nhất mặt trận, thu góp toàn lực đem tất cả ra
giành quyền độc lập, tự do cho dân tộc” Mặt trận nào đã được thành lập?

A. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương

B. Mặt trận Việt Minh

C. Mặt trận Liên Việt


D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Câu 45: Các tổ chức quần chúng trong Mặt trận Việt Minh đều có tên gọi chung là:

A. Hội Phản đế

B. Hội Cứu tế

C. Hội Ái hữu

D. Hội Cứu quốc

Câu 46: “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12/3/1945 là Chỉ thị của:

A. Tổng bộ Việt Minh

B. Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa

C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh

Câu 47: Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập ngày?

A. 22/12/1940

B. 22/12/1944

C. 22/12/1945

D. 22/12/1954

Câu 48: Việt Nam giải phóng quân ra đời trên cơ sở thống nhất của những lực lượng vũ trang
nào?

A. Các đội Cứu quốc quân

B. Cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân

C. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và du kích Ba Tơ

D. Cứu quốc quân và du kích Ba Tơ


Câu 49: 15-4-1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng triệu tập Hội nghị quyết định thống nhất
các lực lượng vũ trang sẵn có thành?

A. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân

B. Việt Nam độc lập đồng minh

C. Cứu quốc quân

D. Việt Nam giải phóng quân

Câu 50: “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy
đem sức ta mà tự giải phóng cho ta”. Đây là câu nói của ai?

A. Võ Nguyên Giáp

B. Phạm Văn Đồng

C. Trường Chinh

D. Hồ Chí Minh

Câu 51: Cách mạng Tháng Tám 1945 thành công ở Hà Nội vào thời gian nào?

A. 19/8/1945

B. 23/8/1945

C. 25/8/1945

D. 2/9/1945

Câu 52: Cách mạng Tháng Tám 1945 thành công ở Sài Gòn vào thời gian nào?

A. 19/8/1945

B. 23/8/1945

C. 25/8/1945

D. 2/9/1945

Câu 53: Ngày 30/8/1945 ghi dấu sự kiện lịch sử gì trong cách mạng tháng Tám?
A. Vua Bảo Đại thoái vị

B. Cách mạng tháng Tám thành công

C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài Gòn

D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội

Câu 54: Trong thời gian bao lâu, Tổng khởi nghĩa Cách mạng Tháng Tám 1945 giành được
chính quyền?

A. 10 ngày

B. 15 ngày

C. 20 ngày

D. 25 ngày

II - HIỂU (1)

Câu 55: Nội dung nào của tình hình thế giới đã làm biến đổi Việt Nam sâu sắc ở cuối thế kỷ XIX
đầu thế kỷ XX?

A. Chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa

B. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa

C. Cách mạng Tháng Mười Nga thành công (1917)

D. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản (1919)

Câu 56: Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá sự kiện Việt Nam trở thành: “Một xứ thuộc địa, dân ta là
vong quốc nô, tổ quốc ta bị giày xéo dưới gót sắt của kẻ thù hung ác” là sau sự kiện nào?

A. Triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước Patơnốt với Pháp (6/6/1884)

B. Thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam (1/9/1858)

C. Triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước thỏa hiệp với Pháp năm 1862
D. Thực dân Pháp thực hiện chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914)

Câu 57: Trong xã hội phong kiến, mâu thuẫn nào là lớn nhất ở Việt Nam?

A. Mâu thuẫn dân tộc

B. Mâu thuẫn dân tộc và giai cấp

C. Mâu thuẫn giai cấp

D. Không có mâu thuẫn nào

Câu 58: Ở Việt Nam, mâu thuẫn nào kéo dài từ thời xã hội phong kiến sang hội thuộc địa nửa
phong kiến

A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ

B. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản

C. Mâu thuẫn giữa địa chủ với tư sản

D. Mâu thuẫn giữa tiểu tư sản với tư sản

Câu 59: Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX là?

A. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến

B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản

C. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và nông dân với thực dân và phong kiến

D. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai

Câu 60: Sau khi thực dân Pháp tiến hành cai trị nước ta, tính chất xã hội Việt Nam đã thay đổi
như thế nào?

A. Từ xã hội nửa phong kiến sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến

B. Từ xã hội nửa phong kiến sang xã hội thuộc địa

C. Từ xã hội phong kiến sang xã hội thuộc địa

D. Từ xã hội phong kiến sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến
Câu 61: Nội dung nào không đúng về giai cấp công nhân Việt Nam

A. Ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp

B. Phần lớn xuất thân từ nông dân

C. Chịu sự áp bức, bóc lột của đế quốc, phong kiến và tư sản

D. Làm thuê cho giai cấp tư sản Việt Nam

Câu 62: Nội dung nào không đúng về giai cấp tư sản Việt Nam?

A. Ra đời trước giai cấp công nhân Việt Nam

B. Bị phân hóa thành tư sản mại bản và tư sản dân tộc

C. Phần lớn có tinh thần dân tộc

D. Không có khả năng tập hợp các giai tầng để tiến hành cách mạng

Câu 63: Có tinh thần dân tộc, yêu nước, rất nhạy cảm về chính trị và thời cuộc nhưng hay dao
động, thiếu kiên định là đặc điểm của giai cấp, tầng lớp nào?

A. Công nhân

B. Nông dân

C. Tư sản

D. Tiển tư sản

Câu 64: Các phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản tuy thất bại
nhưng để lại nhiều ý nghĩa, ý nghĩa lớn nhất là?

A. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu

B. Chứng tỏ tư tưởng phong kiến và dân chủ tư sản đã lỗi thời không còn phù hợp để lãnh đạo
phong trào đấu tranh

C. Tạo ra môi trường xã hội thuận lợi cho phong trào yêu nước về sau phát triển

D. Cho thấy tinh thần yêu nước, chống giặc ngoại xâm kiên cường của dân tộc Việt Nam
Câu 65: Sự thất bại của các phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX đặt
ra yêu cầu cấp thiết gì?

A. Đoàn kết toàn dân đấu tranh chống giặc ngoại xâm

B. Thành lập một chính đảng của giai cấp tiên tiến

C. Tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc

D. Đánh đổ chế độ phong kiến, xây dựng chế độ mới

Câu 66: Sự kiện lịch sử nào gắn liền với việc lần đầu tiên lãnh tụ Hồ Chí Minh sử dụng tên gọi
Nguyễn Ái Quốc?

A. Người tham gia Đảng Xã Hội Pháp

B. Người thay mặt Hội những người An Nam yêu nước ở Pháp gửi tới Hội nghị Vécxây bản yêu
sách của nhân dân An Nam

C. Người tham gia sáng lập Đảng Cộng Sản Pháp

D. Người viết thư gửi Tổng thống Hoa Kỳ Harry Truman

Câu 67: Lãnh tụ Hồ Chí Minh đã thốt lên “Hỡi đồng bào bị đọa đày đau khổ! Đây là cái cần thiết
cho chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta” khi đọc và nghiên cứu văn bản nào dưới
đây?

A. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản

B. Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của cách mạng Pháp

C. Tuyên ngôn độc lập của Hoa Kỳ

D. Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của VI. Lênin

Câu 68: Ngay sau khi tìm thấy con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản, việc làm quan
trọng nhất của Nguyễn Ái Quốc là:

A. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin về Việt Nam

B. Tiếp tục khảo sát, tìm hiểu để hoàn thiện nhận thức về đường lối cách mạng vô sản
C. Tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa

D. Xây dựng mối quan hệ gắn bó giữa những người cộng sản và nhân dân lao động Pháp với các
nước thuộc địa và phụ thuộc

Câu 69: Đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm
1919-1925 là:

A. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam

B. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin về Việt Nam

C. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng

D. Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn: Cách mạng vô sản

Câu 70: Hoạt động chủ yếu của Nguyễn Ái Quốc sau khi thành lập Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên tại Quảng Châu (Trung Quốc) là:

A. Thực hiện phong trào vô sản hóa

B. Mở lớp huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ cách mạng

C. Tổ chức các cuộc bãi công của giai cấp công nhân ở các nhà máy xí nghiệp

D. Bí mật chuyển các tài liệu tuyên truyền cách mạng về nước

Câu 71: Nội dung nào không đúng về Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?

A. Là tổ chức trực tiếp truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam

B. Là tổ chức thúc đẩy việc truyền bá chữ quốc ngữ tới nhân dân

C. Là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam

D. Hội có ảnh hưởng và thúc đẩy mạnh mẽ sự chuyển biến của phong trào công nhân Việt Nam

Câu 72: Trong tác phẩm “Đường Kách mệnh”, Nguyễn Ái Quốc khẳng định, con đường cách
mạng của các dân tộc bị áp bức là gì?

A. Đánh đuổi đế quốc giải phóng dân tộc

B. Đánh đổ phong kiến chia ruộng đất cho dân cày


C. Giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc

D. Giải phóng người lao động khỏi mọi sự áp bức

Câu 73: Năm 1927, các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc trong các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
cách mạng tại Quảng Châu (Trung Quốc) được xuất bản thành tác phẩm nào?

A. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi

B. Tác phẩm Tự chỉ trích

C. Tác phẩm Đường Kách mệnh

D. Tác phẩm Bản án chế độ Thực dân Pháp

Câu 74: Sự khác nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Tân Việt Cách mạng
Đảng là?

A. Địa bàn hoạt động

B. Thành phần tham gia

C. Khuynh hướng cách mạng

D. Phương pháp, hình thức đấu tranh

Câu 75: Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1926-1929, có ý nghĩa lớn
nhất là:

A. Chứng tỏ sự phát triển của khuynh hướng cách mạng vô sản tại Việt Nam

B. Là một yếu tố dẫn tới sự ra đời của ba tổ chức cộng sản đảng

C. Chứng tỏ sự lớn mạnh của giai cấp công nhân Việt Nam

D. Thúc đẩy cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp của cả dân tộc Việt Nam

Câu 76: Nội dung không đúng về Tân Việt Cách mạng Đảng là

A. Địa bàn hoạt động chủ yếu tại Trung kỳ

B. Là một tổ chức thanh niên yêu nước


C. Là tiền thân của tổ chức Đông Dương Cộng sản Liên đoàn

D. Đi theo khuynh hướng cách mạng vô sản

Câu 77: Yêu cầu cấp thiết của cách mạng Việt Nam ở cuối năm 1929 đầu năm 1930 là:

A. Giải phóng dân tộc

B. Giải phóng dân tộc và xây dựng Chủ nghĩa Xã hội

C. Khắc phục sự chia rẽ, phân tán của 3 tổ chức cộng sản

D. Khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của giai cấp vô sản

Câu 78: Điểm chung trong khuynh hướng đấu tranh của ba tổ chức cộng sản ra đời năm cuối
năm 1929 ở Việt Nam là gì?

A. Theo khuynh hướng cách mạng vô sản

B. Theo khuynh hướng cách mạng tư sản

C. Theo khuynh hướng phong kiến

D. Theo khuynh hướng xã hội không tưởng

Câu 79: Chi bộ cộng sản đầu tiên ra đời (3-1929) tại Bắc Kỳ đã chứng tỏ điều gì?

A. Sự nhạy bén về chính trị của các hội viên

B. Khuynh hướng cách mạng tư sản đang suy yếu

C. Khuynh hướng cách mạng tư sản đang phát triển

D. Khuynh hướng cách mạng vô sản đang phát triển

Câu 82: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản đảng là:

A. Chủ trì hội nghị

B. Quan sát viên của

C. Người soạn thảo các văn kiện quan trọng để hội nghị thông qua

D. Đại biểu tham dự hội nghị


Câu 84: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định giai cấp lãnh đạo
cách mạng là

A. Nông dân

B. Tư sản dân tộc

C. Công nhân

D. Địa chủ phong kiến

Câu 85: Lực lượng cách mạng chủ yếu được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng bao gồm:

A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức

B. Công nhân, nông dân, trung và tiểu địa chủ

C. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc

D. Công nhân, nông dân, tư sản

Câu 86: Cương lĩnh chính trị đầu tiên xác định mối quan hệ quốc tế của cách mạng Việt Nam là:

A. Một bộ phận của phong trào cách mạng châu Á

B. Gắn bó mật thiết với cách mạng vô sản Pháp

C. Gắn bó mật thiết với cách mạng Liên Xô

D. Là một bộ phận của phong trào cách mạng thế giới

Câu 87: Cương lĩnh chính trị đầu tiên xác định tổ chức nào đóng vai trò là đội tiên phong của
giai cấp vô sản?

A. Đảng Cộng sản Việt Nam

B. Đảng Cộng sản Đông Dương

C. Tân Việt Cách mạng Đảng

D. Việt Nam Quốc dân Đảng


Câu 88: Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định lực lượng nào cần phải lôi kéo
về phía cách mạng?

A. Tiểu tư sản, trí thức, trung nông, thanh niên, Tân Việt...

B. Tư sản, trí thức, địa chủ vừa và nhỏ

C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản

D. Phong kiến yêu nước, tư sản mại bản

Câu 89: Trong Luận cương chính trị tháng 10/1930, vấn đề nào được coi là “cái cốt của cuộc
cách mạng tư sản dân quyền”?

A. Vấn đề thổ địa

B. Vấn đề giải phóng dân tộc

C. Vấn đề thành lập chính phủ công- nông- binh.

D. Tất cả đáp án

Câu 90: Luận cương chính trị tháng 10/1930 đã chỉ ra mâu thuẫn giai cấp diễn ra gay gắt ở Việt
Nam là:

A. Giữa một bên là toàn thể dân tộc Việt Nam với một bên là thực dân Pháp và tay sai

B. Giữa một bên là địa chủ phong kiến với một bên là nông dân

C. Giữa một bên là thợ thuyền, dân cày với các phần tử lao khổ với một bên là địa chủ, phong
kiến, tư bổn và đế quốc chủ nghĩa

D. Giữa một bên là các thành phần lao khổ với một bên là bọn áp bức, bóc lột

Câu 91: Văn kiện nào của Đảng xác định giai cấp vô sản và nông dân là hai động lực chính của
cách mạng tư sản dân quyền:

A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng tháng 2/1930

B. Luận cương chính trị tháng 10/1930

C. Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 6/1932
D. Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam tháng 2/1951

Câu 92: Luận cương chính trị tháng 10/1930 xác định giai cấp nào là động lực chính và mạnh
của cách mạng tư sản dân quyền?

A. Giai cấp nông dân

B. Giai cấp địa chủ, phong kiến

C. Giai cấp công nhân

D. Giai cấp tư sản

Câu 94: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng với Luận cương chính trị tháng 10/1930 có sự
khác biệt về:

A. Phương hướng chiến lược của cách mạng

B. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng

C. Vai trò lãnh đạo cách mạng

D. Phương pháp cách mạng

Câu 95: Nội dung đánh giá nào dưới đây không đúng về Cương lĩnh chính trị tháng 10/1930?

A. Luận cương đã xác định nhiều vấn đề cơ bản về chiến lược cách mạng

B. Luận cương đã xác định cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng vô sản thế
giới.

C. Luận cương đã xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân

D. Luận cương đã đề ra được một chiến lược liên minh dân tộc và giai cấp rộng rãi đấu tranh
chống đế quốc xâm lược và tay sai

Câu 96: Luận điểm nào dưới đây chưa đúng về nguyên nhân dẫn đến hạn chế của Luận cương
chính trị tháng 10/1930?

A. Do nhận thức chưa đầy đủ về thực tiễn cách mạng thuộc địa
B. Chịu ảnh hưởng của tư tưởng hữu khuynh đang tồn tại trong Quốc tế Cộng sản và một số
đảng cộng sản tại thời gian đó

C. Do nhận thức chưa đầy đủ về tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh cách mạng của nhân dân
Việt Nam

D. Do nhận thức chưa đúng về mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Việt Nam thuộc địa nửa
phong kiến

Câu 97: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự bùng nổ và phát triển của phong trào cách mạng Việt
Nam 1930 - 1931 là:

A. Tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933

B. Chính sách khủng bố trắng của thực dân Pháp

C. Chính sách tăng cường vơ vét bóc lột của thực dân Pháp

D. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 98: Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương (6/1932) vạch ra nhiều nhiệm
vụ đấu tranh trước mắt để:

A. Phát triển tổ chức Đảng trên khắp đất nước

B. Thúc đẩy các cuộc đấu tranh của nhân dân phát triển mạnh mẽ hơn nữa

C. Khôi phục hệ thống tổ chức Đảng và phong trào cách mạng

D. Đối phó lại với sự đàn áp, khủng bố của kẻ thù

Câu 103: Mục tiêu cụ thể trước mắt của cao trào cách mạng 1936-1939 là gì?

A. Độc lập dân tộc.

B. Các quyền dân chủ đơn sơ

C. Ruộng đất cho dân cày

D. Tất cả các mục tiêu

Câu 104: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, Đảng chủ trương tập hợp những lực lượng nào?
A. Công nhân và nông dân.

B. Toàn thể dân tộc Việt Nam.

C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, địa chủ.

D. Mọi lực lượng dân tộc và một bộ phận người Pháp ở Đông Dương

Câu 105: Các hình thức tổ chức và đấu tranh cách mạng trong giai đoạn 1936-1939 là:

A. Công khai, hợp pháp.

B. Nửa công khai, nửa hợp pháp.

C. Bí mật, bất hợp pháp.

D. Công khai, nửa công khai, hợp pháp, nửa hợp pháp và bí mật

Câu 106: Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào dân chủ
(1936-1939) ở Việt Nam?

A. Đấu tranh nghị trường

B. Mít tinh đưa “dân nguyện”

C. Đấu tranh báo chí

D. Đấu tranh vũ trang

III - DẠNG VẬN DỤNG (1)

Câu 142: Một trong những nội dung sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng
sản Việt Nam là:

A. Lực lượng cách mạng

B. Mục tiêu chiến lược

C. Phương pháp đấu tranh

D. Giai cấp lãnh đạo


Câu 143: Công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với Cách mạng Việt Nam trong những
năm 1925 – 1930 là:

A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

B. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam 1930

C. Soạn thảo cương lĩnh đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam

D. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam

Câu 144: Một trong những nhiệm vụ chính trị của cách mạng Việt Nam được xác định trong
Cương lĩnh chính trị đầu tiên?

A. Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến

B. Đánh đổ phong kiến và giai cấp tư sản mại bản

C. Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa pháp và tư sản mại bản

D. Đánh đổ phong kiến, thủ tiêu hết các thứ quốc trái

Câu 145: Tổ chức mặt trận đầu tiên của cách mạng Việt Nam để tập hợp, đoàn kết các giai cấp,
tầng lớp dân tộc, khẳng định vai trò của nhân dân trong sự nghiệp giải phóng dân tộc là:

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

B. Hội Phản đế đồng minh

C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh

D. Mặt trận Liên Việt

Câu 146: Nội dung nào dưới đây không phải là kinh nghiệm rút ra từ phong trào cách mạng 1930
- 1931?

A. Kinh nghiệm về kết hợp hai nhiệm vụ chiến lược phản đế và phản phong kiến

B. Kinh nghiệm về kết hợp phong trào đấu tranh của công nhân với phong trào đấu tranh của
nông dân
C. Kinh nghiệm về kết hợp phong trào cách mạng ở nông thôn với phong trào cách mạng ở thành
thị

D. Kinh nghiệm về kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh ngoại giao

Câu 147: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930 -
1931?

A. Giải phóng một vùng đất đai rộng lớn làm căn cứ cho phong trào đấu tranh

B. Khẳng định trong thực tế quyền lãnh đạo và năng lực lãnh đạo cách mạng của giai cấp vô sản

C. Đem lại cho nông dân niềm tin vững chắc vào giai cấp vô sản

D. Đem lại cho đông đảo quần chúng công nông niềm tin vào sức lực cách mạng vĩ đại của mình

Câu 148: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương đánh dấu:

A. Bước ngoặt phát triển mới của cách mạng Đông Dương

B. Bước trưởng thành mới của Đảng về mặt tổ chức và hoạch định đường lối cách mạng

C. Sự phục hồi hệ thống tổ chức của Đảng và phong trào cách mạng quần chúng

D. Đảng Cộng sản Đông Dương được Quốc tế Cộng sản công nhận là một chi bộ độc lập

Câu 149: Nguyên nhân chính của việc Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo đấu tranh đòi tự do,
dân chủ, cơm áo và hòa bình công khai, hợp pháp thời kỳ 1936-1939?

A. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp ban bố nhiều quyền tự do, dân chủ, trong đó có những
quyền được áp dụng ở thuộc địa

B. Ở Đông Dương bọn trực tiếp cầm quyền và tay sai không chịu thi hành các chính sách tiến bộ
của Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp

C. Ở Đông Dương, nhiều tù chính trị cộng sản được trả tự do đã tích cực hoạt động thúc đẩy
phong trào cách mạng phát triển

D. Mọi tầng lớp xã hội đều mong muốn đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình

Câu 150: Đâu không phải là điều kiện khách quan tác động tới quyết định đề cao vấn đề dân chủ
trong giai đoạn 1936-1939 của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh

B. Những quyết định của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7/1935)

C. Chính sách nới lỏng của mặt trận nhân dân Pháp

D. Nhu cầu về vấn đề tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình của người dân

Câu 151: Yếu tố nào sau đây quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt
Nam?

A. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế cộng sản (7/1935)

B. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền ở Pháp (6/1936)

C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh

D. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936)

Câu 110: Vì sao trong những năm 1939-1941, Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo chuyển
hướng chiến lược đấu tranh cách mạng?

A. Do sự biến đổi mau lẹ của tình hình thế giới

B. Do chính sách thống trị và bóc lột của Pháp - Nhật

C. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc đặt ra cấp thiết

D. Do yêu cầu giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương

Câu 112: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11- 1939) được
triệu tập trong bối cảnh:

A. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ

B. Phát - Nhật bắt tay nhau cùng thống trị và bóc lột nhân dân Đông Dương

C. Thực dân Pháp thi hành chính sách thời chiến, phátxít hóa bộ máy thống trị, thẳng tay đàn áp
phong trào cách mạng

D. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương


Câu 113: Hội nghị nào có nội dung Trung ương Đảng vẫn chưa thật sự dứt khoát với chủ trương
đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

A. Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939)

B. Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1940)

C. Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941)

D. Hội nghị Toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương (8/1945)

Câu 114: Khi quân Nhật tiến vào Đông Dương, thực dân Pháp đã làm gì?

A. Đón tiếp và bắt tay với Nhật để cùng cai trị Đông Dương

B. Ráo riết chuẩn bị, chờ thời cơ phản công quân Nhật

C. Quân Pháp nhanh chóng đầu hang

D. Ra sức vơ vét, bóc lột nhân dân ta

Câu 115: Tháng 9/1940, hoàn cảnh lịch sử ở Đông Dương có sự thay đổi như thế nào?

A. Phát xít Nhật vào Đông Dương

B. Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương

C. Thực dân Pháp thi hành chính sách thời chiến, tăng cường đàn áp, khủng bố cách mạng

D. Các cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân liên tiếp diễn ra

Câu 116: Hội nghị lần thứ Tám của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
(5/1941) chỉ ra nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân dân Việt Nam là

A. Củng cố và phát triển tổ chức đảng, làm cho Đảng vững mạnh

B. Ra sức phát triển lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang

C. Chĩa mũi nhọn tấn công vào Pháp - Nhật

D. Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền


Câu 117: Các tổ chức quần chúng trong Mặt trận Việt Minh đều mang tên “cứu quốc”. Trong
việc xây dựng các đoàn thể cứu quốc, điều cốt yếu ở những hội viên là:

A. Có hiểu biết về chủ nghĩa cộng sản

B. Thuộc giai cấp công nhân, nông dân và tầng lớp bị đọa đầy lao khổ

C. Có lòng căm thù giặc sâu sắc

D. Có tinh thần cứu quốc và muốn tranh đấu cứu quốc

Câu 118: “Ngọn cờ dẫn đường” cho nhân dân ta tiến lên giành thắng lợi trong sự nghiệp đánh
Pháp, đuổi Nhật là nội dung của:

A. Văn kiện “Chung quanh vấn đề chính sách mới” (10/1936)

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 8 (5/1941)

C. Hội nghị Toàn quốc (8/1945)

D. Đại hội Quốc dân Tân trào (8/1945)

Câu 156: Những thắng lợi của quân Đồng Minh trên chiến trường cuối năm 1944, đầu năm 1945
đã có tác động đến thái độ của quân Pháp ở Đông Dương như thế nào?

A. Hoang mang, lo sợ

B. Tiếp tục thỏa hiệp với Nhật

C. Tiến hành lật đổ chính quyền Nhật ở Đông Dương

D. Ráo riết hoạt động, chờ thời cơ phản công quân Nhật

Câu 157: Vì sao Đảng Cộng sản Đông Dương không phát động Tổng khởi nghĩa khi Nhật đảo
chính Pháp (9/3/1945)?

A. Quân Nhật mới chỉ suy yếu

B. Tầng lớp trung gian vẫn chưa ngả hẳn về phía cách mạng

C. Đảng Cộng sản Đông Dương và quần chúng chưa sẵn sàng hành động

D. Thời cơ cách mạng chưa chín muồi


Câu 120: Nội dung nào sau đây không đúng về tình hình Việt Nam sau ngày 9/3/1945?

A. Pháp thiết lập trở lại nền thống trị trên toàn Việt Nam

B. Vai trò thống trị của Pháp ở Việt Nam hoàn toàn bị thủ tiêu

C. Cách mạng Việt Nam có một kẻ thù ngoại xâm duy nhất

D. Mâu thuẫn dân tộc là mâu thuẫn lớn nhất trong lòng xã hội Việt Nam

Câu 121: Nguyên nhân trực tiếp của sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9/3/1945 là:

A. Cuộc đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam ngày càng mạnh mẽ gây cho Nhật
nhiều khó khăn

B. Tiến hành theo kế hoạch đã định

C. Thất bại gần kề của Nhật trong chiến tranh thế giới thứ thứ hai

D. Mâu thuẫn Pháp - Nhật ngày càng gay gắt

Câu 122: Sau khi Ban thường vụ Trung ương ra Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của
chúng ta” ngày 12/3/1945, quần chúng nhân dân đã thực hiện:

A. Cao trào đánh Pháp, đuổi Nhật

B. Cao trào kháng Nhật cứu nước

C. Cao trào đánh Pháp

D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền

Câu 123: Thay khẩu hiệu "Đánh đuổi Nhật - Pháp" bằng khẩu hiệu "Đánh đuổi phát xít Nhật"
được nêu ra trong:

A. Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" (3/1945)

B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (5/1945)

C. Hội nghị Toàn quốc của Đảng (8/1945)

D. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào (8/1945)
Câu 126: Hội nghị Toàn quốc từ ngày 14 đến 15/8/1945 quyết định Tổng khởi nghĩa giành chính
quyền?

A. Khi quân Đồng minh kéo vào Đông Dương đánh Nhật

B. Khi Nhật đầu hàng Đồng minh

C. Sau khi quân Đồng minh kéo vào Đông Dương

D. Trước khi quân Đồng minh kéo vào Đông Dương

Câu 127: Đâu không phải là nội dung của Đại hội Quốc dân họp tại Tân Trào từ ngày 16 đến
ngày 17/8/1945

A. Đại hội tán thành quyết định tổng khởi nghĩa của Đảng

B. Đại hội thông qua 10 chính sách lớn của Việt Minh

C. Đại hội lập Ủy ban giải phóng dân tộc Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ Tịch

D. Đại hội lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc, Đồng chí Tổng Bí thư Trường Chinh trực tiếp phụ
trách Uỷ ban

Câu 130: Khẩu hiệu đấu tranh trong Tổng khởi nghĩa Cách mạng Tháng Tám là:

A. Thành lập chính quyền cách mạng của nhân dân Đông Dương

B. Phản đối xâm lược! Hoàn toàn độc lập! Chính quyền nhân dân!

C. Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết

D. Đánh đuổi phát xít Nhật

Câu 131: Cách mạng Tháng Tám chĩa mũi nhọn tấn công vào kẻ thù nào?

A. Pháp - Nhật

B. Pháp - Nhật và chế độ phong kiến

C. Chế độ phong kiến

D. Phát xít Nhật


Câu 132: Vì sao từ ngày 14 đến ngày 18/8/1945, tuy chưa nhận được lệnh Tổng khởi nghĩa
nhưng đảng bộ nhiều địa phương đã phát động nhân dân nổi dậy khởi nghĩa?

A. Do căn cứ vào tình hình thực tế của cách mạng thế giới.

B. Do nắm vững tinh thần các nghị quyết, chỉ thị trước đó của Đảng

C. Do mâu thuẫn dân tộc không thể điều hòa được nữa

D. Do sự nhạy bén của đảng bộ các địa phương đó.


IV - BỔ SUNG (1)

Câu 10. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho
thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 vì đã:
A. Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai
B. Khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930
C. Đảng Cộng sản Đông Dương tích lũy thêm nhiều kinh nghiệm mới
D. Xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo
Câu 11. Điểm khác nhau giữa phong trào dân chủ 1936-1939 với phong trào
cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là:
A. Nhiệm vụ chiến lược
B. Giai cấp lãnh đạo cách mạng
C. Khẩu hiệu đấu tranh
D. Lực lượng nòng cốt của cách mạng
Câu 12. Đâu không phải là thành công mà phong trào dân chủ 1936-1939 đạt được?
A. Khối liên minh công - nông được hình thành
B. Đảng đã có một cuộc tập dượt chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa
C. Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách
D. Đảng đã tập hợp được lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải là điểm giống nhau giữa phong trào
dân chủ 1936-1939 với phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Đều nằm trong cuộc vận động giải phóng dân tộc 1930-1945
B. Đều chống lại kẻ thù của dân tộc
C. Đều xây dựng lực lượng trên cơ sở liên minh công - nông
D. Đều sử dụng bạo lực cách mạng
Câu 17. Nội dung Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương có điểm mới so với Hội nghị tháng 11/1939:
A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức
C. Chủ trương đoàn kết các lực lượng dân tộc
D. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
Câu 18. Vì sao Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng
Tháng Tám 1945?
A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc
B. Hoàn chỉnh chủ trương chiến lược được đề ra từ Hội nghị Trung ương
tháng 11/1939
C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
D. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân
Câu 21. Trong Cao trào kháng Nhật cứu nước, xuất phát từ lợi ích sống còn
trước mắt của quần chúng, Đảng đã kịp thời đề ra khẩu hiệu:
A. Đánh đuổi phát xít Pháp - Nhật
B. Đập tan sự cấu kết bóc lột của phát xít Pháp - Nhật
C. Đánh đuổi phát xít Nhật ra khỏi Đông Dương, giành độc lập dân tộc
D. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói
Câu 22. Nội dung nào sau đây không đúng về Cao trào kháng Nhật, cứu nước:
A. Là một cuộc khởi nghĩa từng phần và chiến tranh du kích cục bộ, giành
chính quyền ở những nơi có điều kiện
B. Làm cho trận địa cách mạng được mở rộng, lực lượng cách mạng được
tăng cường
C. Làm cho toàn Đảng, toàn dân sẵn sàng, chủ động, tiến lên chớp thời cơ
tổng khởi nghĩa
D. Là thời kỳ cả dân tộc thực hiện “dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn
cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập”
Câu 23. Trong Cách mạng Tháng Tám, thời cơ giành chính quyền chỉ tồn tại
trong khoảng thời gian:
A. Từ khi Nhật đảo chính Pháp đến khi Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều
kiện
B. Từ khi Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông
Dương giải giáp quân đội Nhật
C. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện đến trước khi quân Đồng
minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật
D. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện đến trước khi Pháp quay
trở lại xâm lược Việt Nam lần thứ hai
Câu 24. Lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước của Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc
nằm trong nội dung văn bản nào?
A. Kết luận của Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ
B. Quân lệnh số 1
C. Nghị quyết Hội nghị toàn quốc
D. 10 chính sách lớn của Việt Minh
Câu 27. Nhân tố chủ yếu nhất quyết định thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám
năm 1945?
A. Mâu thuẫn dân tộc gay gắt
B. Sức mạnh của liên minh công nông
C. Sự lãnh đạo của Đảng
D. Bối cảnh quốc tế thuận lợi
Câu 28. Đặc điểm nổi bật về hình thức, phương pháp giành chính quyền trong
Cách mạng Tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là:
A. Đấu tranh chính trị
B. Đấu tranh vũ trang
C. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang
D. Đấu tranh công khai, hợp pháp
Câu 29. Trong giai đoạn 1936-1939, nhận thức mới của Đảng Cộng sản Đông
Dương về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chiến lược giải phóng dân tộc và
cách mạng ruộng đất được thể hiện trong:
A. Chỉ thị Gửi các tổ chức của Đảng (7/1936)
B. Văn kiện Chung quanh vấn đề chiến sách mới (10/1936)
C. Cuốn sách Vấn đề dân cày (1938)
D. Cuốn sách Tự chỉ trích (1939)
Câu 30. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng Tháng Tám
năm 1945?
A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật và phong kiến, đem lại độc lập
tự do cho dân tộc
B. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền
với CNXH
C. Buộc Pháp công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh
thổ của Việt Nam
D. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự
giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân
CHƯƠNG 2.

I - BIẾT (2)

Câu 7. Theo thỏa thuận Hiệp ước Potsdam (Đức), việc giải giáp quân đội Nhật thua trận ở Bắc vĩ
tuyến 16 Việt Nam do đội quân nào thực hiện?

A. Quân Tưởng Giới Thạch

B. Quân Pháp

C. Quân Anh (Nam vĩ tuyến 16)

D. Quân Anh và quân Pháp

Câu 11. “Diệt Cộng, cầm Hồ” là âm mưu thâm độc của lực lượng ngoại xâm nào

A. Quân Tưởng Giới Thạch và tay sai

B. Quân Pháp và tay sai

C. Quân Anh

D. Quân Nhật

Câu 12. Địa vị pháp lý của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa khi mới thành lập trong quan hệ
ngoại giao?

A. Được Liên Xô công nhận

B. Được Trung Quốc công nhận

C. Được Mỹ công nhận

D. Không có nước lớn nào công nhận

Câu 14. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (25/11/1945) của BCH TƯ Đảng xác định mục tiêu phải
nêu cao của cách mạng Việt Nam là:

A. Dân tộc giải phóng


B. Bảo vệ thành quả của cách mạng Tháng Tám

C. Đập tan âm mưu xâm lược của thực dân Pháp

D. Chống Pháp ở Nam Bộ, chống quân đội Tưởng Giới Thạch ở miền Bắc

Câu 15. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (25/11/1945) của BCH TƯ Đảng xác định kẻ thù chính
của Việt Nam lúc này là:

A. Quân đội Tưởng Giới Thạch

B. Thực dân Anh

C. Thực dân Pháp xâm lược

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 16. “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết” là khẩu hiệu được đề ra tại chỉ thị nào?

A. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (12/03/1945)

B. Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” (25/11/1945)

C. Chỉ thị “Công việc khẩn cấp bây giờ” (5/11/1946)

D. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” (12/12/1946)

Câu 21. Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp lâu dài nào là quan trọng nhất?

A. Lập hũ gạo tiết kiệm

B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói

C. Tăng gia sản xuất

D. Chia lại ruộng đất công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ

Câu 22. Sau Cách mạng Tháng Tám 1945, để diệt “giặc dốt”, Đảng và Nhà nước ta đã phát động
phong trào gì?

A. Xây dựng nếp sống văn hóa mới

B. Bình dân học vụ


C. Hũ gạo cứu đói

D. Học hay là chết

Câu 23. Rạng sáng ngày 23/9/1945 đã xảy ra sự kiện lịch sử gì ở Việt Nam?

A. Pháp nổ súng gây hấn đánh chiếm Sài Gòn - Chợ Lớn (Nam Bộ), mở đầu cuộc chiến tranh
xâm lược Việt Nam lần thứ 2

B. qua sóng phát thanh của Đài Tiếng nói Việt Nam, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ
tịch Hồ Chí Minh được truyền đi cả nước với quyết tâm cao độ là đánh thắng giặc Pháp xâm
lược, bảo vệ tổ quốc.

C. Pháo đài Láng bắn loạt đại bác đầu tiên vào thành Hà Nội, báo hiệu cuộc kháng chiến toàn
quốc bắt đầu

D. Trung đoàn Thủ đô và các lực lượng quân sự chủ động rút lui ra ngoài thành phố, lên chiến
khu an toàn để củng cố, bảo toàn và phát triển lực lượng kháng chiến lâu dài

Câu 24. Khi quay trở lại xâm lược Việt Nam lần thứ hai, thực dân Pháp đã thực hiện chiến lược
gì?

A. Dùng người Việt đánh người Việt

B. Đánh nhanh, thắng nhanh

C. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh

D. Đánh chắc, thẳng chắc

Câu 25. Đánh Pháp quay trở lại xâm lược miền Nam, nhân dân các tỉnh Nam Bộ đã nêu cao tinh
thần chiến đấu?

A. Thà chết tự do còn hơn sống nô lệ

B. Dân tộc trên hết, tổ quốc trên hết

C. Toàn dân đoàn kết, kháng chiến lâu dài

D. Cứu nước, cứu nòi

Câu 41. Sự kiện nào đánh dấu việc thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam lần thứ hai?
A. Ngày 2/9/1945, Quân Pháp đã trắng trợn gây hấn, cho nổ súng vào những người tham gia
cuộc míttinh mừng ngày độc lập ở Sài Gòn-Chợ Lớn

B. Ngày 23/9/1945, thực dân Pháp ngang nhiên nổ súng gây hấn đánh chiếm Sài Gòn - Chợ Lớn
(Nam Bộ)

C. Ngày 16/11/1946, thực dân Pháp ngang nhiên tấn công đánh chiếm trụ sở Bộ Tài chính, Bộ
Giao thông công chính của chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

D. Ngày 18/12/1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa giải tán lực lượng vũ trang, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng.

Câu 48. Cuối năm 1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Đảng, Chính phủ tuyên dương và tặng
danh hiệu “Thành đồng Tổ quốc” tới?

A. Nhân dân Trung du miền núi phía Bắc

B. Nhân dân Bắc bộ

C. Nhân dân Trung bộ

D. Nhân dân Nam Bộ

Câu 52. Khi cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ, đấu của quân và dân địa
phương nào là điển hình cho tinh thần “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”?

A. Hà Nội

B. Sài Gòn

C. Đà Nẵng

D. Quảng Nam

Câu 67. Việt Nam bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, Liên Xô và một số nước khác
vào năm nào?

A. Năm 1945

B. Năm 1950

C. Năm 1951
D. Năm 1954

Câu 71. Đại hội đại biểu nào của Đảng Cộng sản Đông Dương họp tại xã Vinh Quang (nay là
Kim Bình), huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang?

A. Đại hội đại biểu lần thứ I (3/1935)

B. Đại hội đại biểu lần thứ II (2/1951)

C. Đại hội đại biểu lần thứ III (9/1960)

D. Đại hội đại biểu lần thứ IV (12/1976)

Câu 72. Đại hội đại biểu lần thứ II (2-1951) của Đảng quyết định ở Việt Nam, Đảng ra hoạt động
công khai, lấy tên là?

A. Đảng Cộng sản Việt Nam

B. Đảng Dân chủ

C. Đảng Xã hội

D. Đảng Lao động Việt Nam

Câu 73. Đại hội đại biểu lần thứ II (2-1951) của Đảng đã thông qua văn kiện nào?

A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng

B. Luận cương chính trị

C. Chính cương Đảng Lao động Việt Nam

D. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội...

Câu 79. Chính cương Đảng Lao động Việt Nam xác định động lực của cách mạng Việt Nam có
nền tảng là?

A. Công nhân và nông dân

B. Công nhân, nông dân và lao động trí óc

C. Công nhân và lao động trí óc


D. Nông dân và lao động trí óc

Câu 81. Đại hội đại biểu lần thứ mấy của Đảng được coi là “Đại hội kháng chiến kiến quốc”?

A. Đại hội lần thứ I (3-1935)

B. Đại hội lần thứ II (2-1951)

C. Đại hội lần thứ III (9-1969)

D. Đại hội lần thứ IV (12-1976)

Câu 91. Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh lập lại Hòa bình ở Đông Dương đã quyết
định lấy vĩ tuyến bao nhiêu làm giới tuyến quân sự tạm thời?

A. Vĩ tuyến 17

B. Vĩ tuyến 18

C. Vĩ tuyến 19

D. Vĩ tuyến 20

Câu 107. Đồng chí nào là người dự thảo Đường lối cách mạng miền Nam (8–1956)?

A. Phạm Hùng

B. Lê Đức Thọ

C. Phạm Văn Đồng

D. Lê Duẩn

Câu 115. Đại hội ĐBTQ lần thứ III (9/1960) của Đảng diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào?

A. Cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng

B. Cách mạng miền Nam gặp khó khăn, cách mạng miền Bắc thành công

C. Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh mới ở miền Nam

D. Miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội đạt được những thành tựu quan trọng
Câu 116. Đại hội đại biểu lần thứ mấy của Đảng là “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền
Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”?

A. Đại hội đại biểu lần thứ II (2-1951)

B. Đại hội đại biểu lần thứ III (9-1960)

C. Đại hội đại biểu lần thứ IV (12-1976)

D. Đại hội đại biểu lần thứ V (3-1982)

Câu 117. Khi đánh giá về mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Nam - Bắc, Nghị quyết Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) khẳng định: “Do cùng thực hiện một mục tiêu
chung nên “Hai nhiệm vụ chiến lược ấy có quan hệ (...) với nhau và có tác dụng (...) lẫn nhau”.
Điền từ vào dấu (...)

A. Khăng khít - thúc đẩy

B. Gắn bó - bổ trợ

C. Biện chứng - bổ trợ

D. Mật thiết - thúc đẩy

Câu 118. Nghị quyết của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) xác định cách
mạng xã hội chủ nghĩa ở Miền Bắc có vai trò gì trong sự nghiệp thống nhất nước nhà?

A. Quyết định

B. Quyết định trực tiếp

C. Quyết định nhất

D. Quyết định quan trọng

Câu 131. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 11 (3-1965) và lần thứ 12 (12-
1965) khẳng định vai trò của miền Bắc là?

A. Hậu phương

B. Hậu phương lớn


C. Hậu phương vững chắc

D. Hậu phương quan trọng

Câu 132. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 11 (3-1965) và lần thứ 12 (12-
1965) đề ra khẩu hiệu chung của nhân dân cả nước là?

A. Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược

B. Vì miền Nam ruột thịt

C. Bảo vệ miền Bắc

D. Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người

Câu 133. Trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, “Ba sẵn sàng” là phong trào của lực
lượng nào?

A. Thanh niên

B. Phụ nữ

C. Công nhân

D. Học sinh

Câu 146. Hội nghị nào dưới đây quyết định chuyển toàn bộ hoạt động của miền Bắc từ thời bình
sang thời chiến trên tất cả các lĩnh vực?

A. Hội nghị Trung ương lần thứ 9 (12-1963)

B. Hội nghị Trung ương lần thứ 10 (12-1964)

C. Hội nghị Trung ương lần thứ 11 (3-1965)

D. Hội nghị Trung ương lần thứ 12 (12-1965)

Câu 155. Cuộc chiến đấu của Quân giải phóng ở thành cổ Quảng trị diễn ra trong thời gian bao
lâu?

A. 51 ngày đêm

B. 61 ngày đêm
C.71 ngày đêm

D. 81 ngày đêm

Câu 177. Chủ trương “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”, đó là tinh thần và khí thế của ta
trong Chiến dịch nào sau đây?

A. Chiến dịch Tây Nguyên.

B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 178. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã diễn ra trong bao nhiêu ngày đêm?

A. 35 ngày đêm

B. 45 ngày đêm

C. 55 ngày đêm

D. 65 ngày đêm
I.2 – THÊM (2)

Câu 179. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 bắt đầu bằng cuộc tiến

A. Nhân

B. Dân

C. Việt

D. Nam

Câu 180. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, ta thực hiện tư tưởng chiến lược
tiến công như thế nào?

A. Đánh chắc, tiến chắc.

B. Đánh nhanh, thắng nhanh

C. Vừa đánh, vừa đàm.

D. Đánh lui từng bước, đánh bại từng âm mưu, đánh đổ từng bộ phận đi đến đánh bại hoàn toàn
kẻ thù.

Câu 181. Thời cơ trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 khác với thời cơ
trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là ?

A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 không có đồng minh ủng hộ.

B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 không tranh thủ được điều kiện thuận lợi
quốc tế.

C. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 không có lực lượng chính trị của quần
chúng.

D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 ta tự tạo lực, tạo thế và tạo thời cơ
II - HIỂU 58 (2)

Câu 1. Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng Tháng Tám
năm 1945 là

A. Việt Nam trở thành quốc gia độc lập, tự do và xây dựng được chính quyền của riêng mình

B. Nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ, bị áp bức trở thành chủ nhân của chế độ dân chủ mới
nước

C. Đảng Cộng sản trở thành Đảng cầm quyền lãnh đạo cách mạng trong cả

D. Nhân dân đoàn kết, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, của Chủ tịch Hồ Chí Minh

Câu 3. Trở ngại, thách thức lớn nhất, nghiêm trọng nhất đối với cách mạng Việt Nam sau khi
Cách mạng Tháng Tám thành công là?

A. Hệ thống chính quyền cách mạng mới được thiết lập, còn rất non trẻ, thiếu thốn, yếu kém về
nhiều mặt

B. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiếp quản một nền kinh tế xơ xác, tiêu điều, công
nghiệp đình đốn, nông nghiệp bị hoang hóa

C. Các hủ tục lạc hậu, thói hư, tật xấu, tệ nạn xã hội chưa được khắc phục

D. Thực dân Pháp có âm mưu và hành động xâm lược để quay trở lại thống trị Việt Nam một lần
nữa.

Câu 4. Khó khăn nào dưới đây là lớn nhất khiến cho Việt Nam sau ngày 2/9/1945 lâm vào tình
thế “ngàn cân treo sợi tóc"?

A. Chính quyền cách mạng mới được thành lập còn non trẻ, yếu kém về nhiều mặt

B. Việt Nam phải cùng lúc đối phó với nhiều thế lực thù địch cả trong và ngoài nước

C. Việt Nam phải cùng lúc đối phó với khó khăn trên tất cả các lĩnh vực

D. Không có nước nào công nhận địa vị pháp lý của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Câu 17. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (25/11/1945) của Ban chấp hành Trung ương Đảng xác
định nhiệm vụ nào là trung tâm, bao trùm của cách mạng Việt Nam?

A. Củng cố chính quyền cách mạng

B. Bài trừ nội phản

C. Chống thực dân Pháp xâm lược

D. Cải thiện đời sống cho nhân dân

Câu 18. Nội dung chỉ thị nào có tác dụng: định hướng tư tưởng, trực tiếp chỉ đạo cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp ở Nam bộ?

A. Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (12/3/1945)

B. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (25/11/1945)

C. Chỉ thị Tình hình và chủ trương (3/3/1946)

D. Chỉ thị Hòa để tiến (9/3/1946)

Câu 30. Vì sao Đảng lại lựa chọn giải pháp thương lượng với Pháp sau khi Hiệp ước Trùng
Khánh (28/2/1946) được kí kết?

A. Vì Pháp lúc này rất mạnh

B. Để đuổi nhanh quân Tưởng về nước

C. Phối hợp với Pháp tấn công Tưởng.

D. Chúng ta không muốn chiến tranh

Câu 37. Đâu không phải là bài học kinh nghiệm rút ra từ sự lãnh đạo cách mạng của Đảng trong
hai năm 1945 – 1946?

A. Phải giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm
vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất

B. Nêu cao ý chí tự lực, tự cường, quyết tâm bảo vệ nền tự do, độc lập của dân tộc.
C. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ địch, thực hạnh nhân nhượng có nguyên tắc, “Dĩ
bất biến, ứng vạn biến”

D. Tăng cường đại đoàn kết dân tộc, dựa vào sự ủng hộ vật chất, chính trị, tinh thần của nhân
dân

Câu 40. Hành động bội ước nào của Pháp là nguyên nhân trực tiếp cho quyết định phát động toàn
quốc kháng chiến của Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương?

A. Thực dân Pháp mở cuộc tấn công vũ trang đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn, tiếp đó chiếm
đóng trái phép ở Đà Nẵng, Hải Dương

B. Quân đội Pháp ở Hà Nội chủ động tổ chức gây hấn với ta ở nhiều nơi, tấn công đánh chiếm
trụ sở Bộ Tài chính, Bộ Giao thông công chính

C. Quân đội Pháp ở Hà Nội bắn đại bác gây ra vụ thảm sát đồng bào Hà Nội ở phố Yên Ninh và
Hàng Bún

D. Đại diện Pháp ở Hà Nội đơn phương tuyên bố cắt đứt mọi liên hệ với Chính phủ Việt Nam,
đưa liên tiếp 3 tối hậu thư đòi phía Việt Nam những điều phi lý

Câu 46. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xác định Kháng chiến toàn diện là đánh
địch trên mọi lĩnh vực, mọi mặt trận trong đó mặt trận giữ vai trò mũi nhọn, mang tính quyết
định là?

A. Mặt trận chính trị

B. Mặt trận kinh tế

C. Mặt trận văn hóa tư tưởng, ngoại giao

D. Mặt trận quân sự, đấu tranh vũ trang

Câu 47. “Mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài, mỗi phố là một mặt trận”
thể hiện tính chất nào của đường lối kháng chiến chống Pháp?

A. Tính chất toàn dân

B. Tính chất toàn diện


C. Tính chất lâu dài

D. Tính chất dựa vào sức mình là chính

Câu 56. Để đối phó với cuộc tấn công của địch lên Việt Bắc, ngày 15/10/1947, Ban Thường vụ
Trung ương Đảng đã ra “Chỉ thị phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”. Luận
điểm nào dưới đây không phải là nội dung của chỉ thị?

A. Phải ra sức phát động mạnh mẽ cuộc chiến tranh du kích ở đồng bằng Bắc Bộ và Trung Bộ

B. Chọn một cụm cứ điểm của địch trên tuyến biên giới Việt - Trung để tiêu diệt sau đó thực
hiện chiến thuật đánh điểm, diệt viện, truy kích nhau

C. Chặt đứt giao thông, bao vây không để địch tiếp tế, liên lạc tiếp ứng cho

D. Tổ chức cuộc chiến tranh nhân dân, đồng loạt tấn công đánh địch trên tất cả các hướng tiến
công của chúng cả đường bộ và đường sông.

Câu 68. Trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), sự kiện ngoại giao nào
chứng tỏ cách mạng Việt Nam đã chấm dứt tình thế bị cô lập với thế giới bên ngoài?

A. Đầu năm 1950, Chủ tịch Hồ Chí Minh đi thăm Trung Quốc, Liên Xô

B. Chính phủ Trung Quốc công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam (tháng
1/1950)

C. Chính phủ Liên Xô công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam (tháng
1/1950)

D. Chính phủ Triều Tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam (tháng
2/1950)

Câu 74. Đặc điểm của cách mạng Việt Nam được xác định trong Chính cương của Đảng lao
động Việt Nam là?

A. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc

B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

C. Cuộc cách mạng tư sản dân quyền


D. Cuộc cách mạng chống lại chủ nghĩa đế quốc

Câu 75. Đại hội đại biểu lần thứ II (2-1951) của Đảng quyết định thành lập ở mỗi nước Đông
Dương một đảng riêng vì lý do chủ yếu nào?

A. Để phù hợp với đặc điểm phát triển của cách mạng mỗi nước

B. Để phù hợp với xu hướng phát triển của cách mạng thế giới

C. Để nhanh chóng đưa cuộc kháng chiến chống Pháp tới thắng lợi

D. Để chứng tỏ sự lớn mạnh của cách mạng ở Đông Dương

Câu 76. Sau Đại hội đại biểu lần thứ II (2-1951) của Đảng, điểm mới trong phong trào cách
mạng Đông Dương là?

A. Thành lập Đảng Cộng sản riêng cho từng nước

B. Đưa Đảng ra hoạt động công khai

C. Thành lập mặt trận ở các nước Lào, Campuchia

D. Đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam

Câu 88. Chiến dịch nào có khẩu hiệu hành động là “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947)

B. Chiến dịch Biên giới thu đông (1950)

C. Chiến dịch Hà-Nam-Ninh (1951)

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)

Câu 97. Nội dung nào dưới đây là đúng về tình hình Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ về kết
thúc chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương được ký kết

A. Đất nước hòa bình, thống nhất

B. Cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội

C. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau
D. Kinh tế miền Bắc phát triển, đời sống nhân dân được cải thiện đáng kể

Câu 98. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam sau tháng 7 /1954 là?

A. Đất nước bị chia cắt làm hai miền

B. Miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mỹ

C. Một Đảng lãnh đạo hai cuộc cách mạng khác nhau ở hai miền đất nước có chế độ chính trị
khác nhau

D. Miền Bắc đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục cuộc kháng chiến chống đế
quốc Mỹ xâm lược

Câu 105. Theo Nghị quyết Bộ Chính trị 9/1954, nhiệm vụ nào dưới đây không phải là nhiệm vụ
cụ thể trước mắt của cách mạng miền Nam?

A. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ

B. Chuyển hướng công tác cho phù hợp điều kiện mới

C. Tập hợp mọi lực lượng dân tộc, dân chủ, hòa bình, thống nhất, độc lập, đấu tranh nhằm lật đổ
chính quyền bù nhìn thân Mỹ, hoàn thành thống nhất Tổ quốc

D. Nhanh chóng phát triển lực lượng vũ trang

Câu 109. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Đồng khởi (1959-1960) là?

A. Lực lượng cách mạng được giữ gìn và phát triển trong những năm 1954-1959

B. Mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với chính quyền Mỹ - Diệm lên cao gay gắt

C. Tác động của Nghị quyết Trung ương 15 (1/1959)

D. Hành động phá hoại hiệp định Giơnevơ của chính quyền Mỹ - Diệm

Câu 110. Sự kiện nào dưới đây của quân và dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ
(1954 - 1975) đã đánh dấu cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến
công?

A. Chiến thắng Bình Giã


B. Chiến thắng Ấp Bắc

C. Phong trào “Đồng Khởi”

D. Chiến thắng Vạn Tường

Câu 126. Vì sao kế hoạch 5 năm (1961 - 1965) đang thực hiện lại bị gián đoạn?

A. Do có hạn chế nên bị đình chỉ thực hiện

B. Do kế hoạch không đạt hiệu quả trong thực tế

C. Do Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc

D. Do cơ sở vật chất để thực hiện kế hoạch không đủ

Câu 130. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 11 (3-1965) và lần thứ 12 (12-
1965) khẳng định: “Trong giai đoạn hiện nay, ...có tác dụng quyết định trực tiếp và giữ một vị trí
ngày càng quan trọng”. Hãy điền vào dấu ...

A. Đấu tranh quân sự

B. Đấu tranh chính trị

C. Đấu tranh ngoại giao

D. Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng - văn hóa

Câu 138. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là một đòn tiến công chiến lược
làm thất bại chiến lược chiến tranh nào của Mỹ ở Việt Nam?

A. Chiến tranh đơn phương

B. Chiến tranh đặc biệt

C. Chiến tranh cục bộ

D. Việt Nam hóa chiến tranh

Câu 141. Chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực
lượng?

A. Quân đội Mỹ và quân đồng minh


B. Quân đội Mỹ và quân đội Sài Gòn

C. Quân đội Mỹ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn

D. Quân đội Sài Gòn do cố vấn Mỹ chỉ huy

Câu 142. Điểm khác nhau cơ bản của chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) so với chiến
lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) là?

A. Mỹ chỉ huy bằng lực lượng cố vấn

B. Tiến hành chiến tranh phá hoại ở miền Bắc

C. Dùng người Việt đánh người Việt

D. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới

Câu 143. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) và chiến
lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là?

A. Tiến hành bằng lực lượng quân Mỹ

B. Dồn dân, lập ấp chiến lược

C. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới

D. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt”, “bình định” ở miền Nam

Câu 144. Nội dung nào dưới đây không đúng với ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết
Mậu Thân (1968)?

A. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ

B. Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược

C. Mỹ tuyên bố chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc

D. Hiệp định Pari được ký kết

Câu 145. Trong chiến lược chiến tranh nào dưới đây quân đội Sài Gòn đóng vai trò hỗ trợ quân
Mỹ và thực hiện bình định?

A. Chiến tranh đơn phương (1954-1960)


B. Chiến tranh đặc biệt (1961-1965)

C. Chiến tranh cục bộ (1965-1968)

D. Việt Nam hóa chiến tranh (1969-1973)

Câu 152. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975), chiến thắng nào của quân dân miền
Nam đã buộc Mĩ phải “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?

A. Mỹ phải chấp nhận đàm phán với Việt Nam tại hội nghị Pari.

B. Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” năm 1959 – 1960

C. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968.

D. Chiến thắng trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

Câu 154. Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969 - 1973) được Mỹ đề ra ngay khi?

A. Chiến lược Chiến tranh cục bộ bị phá sản

B. Chiến lược Chiến tranh đặc biệt bị phá sản

C. Nhân dân miền Nam giành thắng lợi trong phong trào Đồng khởi

D. Nhân dân miền Bắc giành thắng lợi trong trận Điện Biên Phủ trên không

Câu 162. Thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pari về Việt Nam?

A. Trận Vạn Tường - Quảng Ngãi

B. Phong trào Đồng khởi

C. Trận Ấp Bắc - Mỹ Tho (nay là Tiền Giang)

D. Trận “Điện Biên Phủ trên không”

Câu 171. Chiến thắng nào chứng tỏ khả năng giải phóng hoàn toàn miền Nam đã chín muồi?

A. Giải phóng hoàn toàn tỉnh Phước Long (6-01-1975)

B. Giải phóng hoàn toàn thị xã Buôn Ma Thuột (11-3-1975)

C. Giải phóng hoàn toàn tỉnh Quảng Trị (19-3-1975)


D. Giải phóng hoàn toàn thành phố Huế (26-3-1975)

Câu 175. Đâu không phải là lý do để Bộ Chính trị quyết định chọn Tây Nguyên là hướng tiến
công chủ yếu trong năm 1975?

A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược cả ta và địch đều cố nắm giữ

B. Cơ sở quần chúng của ta ở Tây Nguyên vững chắc

C. Do sự bố phòng sơ hở của quân đội Sài Gòn

D. Do Tây Nguyên là căn cứ quân sự lớn nhất và là điểm yếu nhất của quân đội Sài Gòn

III - VẬN DỤNG 61 (2)

Câu 29. Nguyên nhân chủ yếu để chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định tạm thời
hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là?

A. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam dưới danh nghĩa quân Đồng Minh

B. Do Việt Nam cần tập trung lực lượng để đánh Pháp ở miền Nam

C. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam chỉ đòi các quyền lợi về kinh tế

D. Do Trung Hoa Dân Quốc không thể ở lại Việt Nam lâu dài

Câu 32. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện các sách lược hòa hoãn trong giai đoạn từ
tháng 9/1945 đến tháng 12/1946 là

A. Ngăn chặn bước tiến của đội quân xâm lược Pháp ở Nam Bộ

B. Vạch trần và làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá cách mạng Việt Nam của các kẻ
thù

C. Củng cố, giữ vững và bảo vệ bộ máy chính quyền cách mạng từ Trung ươn đến cơ sở và
những thành quả của cuộc Cách mạng Tháng Tám

D. Tạo thêm thời gian hòa bình, hòa hoãn, tranh thủ xây dựng thực lực, chuẩn bị sẵn sàng cho
cuộc kháng chiến lâu dài.
Câu 34. Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) với Chính phủ Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa, hành động của thực dân Pháp là

A. Thực hiện nghiêm chỉnh nội dung Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước

B. Rút quân về nước đúng kế hoạch

C. Cùng với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiếp tục đàm phán

D. Leo thang các hoạt động quân sự nhằm xâm lược Việt Nam một lần nữa

Câu 49. Kháng chiến lâu dài là tư tưởng chỉ đạo chiến lược của Đảng được xác định trong đường
lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. Luận điểm nào dưới đây là không đúng?

A. Kháng chiến lâu dài là một quá trình vừa đánh tiêu hao lực lượng địch vừa xây dựng, phát
triển lực lượng ta, từng bước làm chuyển biến so sánh lực lượng trên chiến trường có lợi cho ta.

B. Thời gian được xác định là lực lượng vật chất để chuyển hóa nhỏ thành lớn, yếu thành mạnh.

C. Kháng chiến lâu dài là phải kéo dài thời gian chiến tranh và cẩn trọng làm thay đổi tương
quan lực lượng với địch

D. Đây là một quy luật cơ bản của cuộc chiến tranh nhân dân lấy ít địch nhiều, lấy nhỏ đánh lớn
trong lịch sử chiến tranh của dân tộc Việt Nam.

Câu 51. Khi Trung ương Đảng phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược,
quân và dân ở Hà Nội, ở các đô thị từ bắc vĩ tuyến 16 trở ra đã đồng loạt nổ súng. Ý nghĩa lớn
nhất của các cuộc chiến đấu này là?

A. Đánh phá các kho tàng hậu cần và cơ sở hạ tầng chiến tranh của địch, gây thiệt hại lớn cho
chúng

B. Kìm giữ chân địch không cho chúng mở rộng địa bàn chiếm đóng ra các vùng xung quanh
thành phố, thị xã, thị trấn.

C. Ta tiếp tục phát triển lực lượng, huy động, di chuyển nhân tài, vật lực lên các khu căn cứ địa,
chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.

D. Bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp
Câu 53. Cuộc chiến đấu 60 ngày đêm của quân và dân Hà Nội từ 19/12/1946 đến 17/2/1947 có ý
nghĩa quan trọng nhất là?

A. Giam chân địch trong thành phố, không cho chúng mở rộng vùng chiến tranh

B. Đánh tiêu hao nhiều sinh lực địch

C. Bảo vệ an toàn các cơ quan đầu não, lãnh đạo của Trung ương và nhân dân rút ra ngoại thành,
từ đó tiếp tục di chuyển lên các khu căn cứ địa

D.Góp phần làm thất bại kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp, đưa cuộc kháng
chiến chuyển sang giai đoạn mới

Câu 54. Đâu không phải là ý nghĩa của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 khi cuộc
kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ

A. Giam chân địch trong các thành phố, giúp nhân dân kịp thời đi tản cư kháng chiến

B. Tạo điều kiện di chuyển cơ quan đầu não, cơ sở vật chất về chiến khu an toàn

C. Tiêu hủy cơ sở vật chất chiến tranh và làm tiêu hao sinh lực địch gây cho chúng nhiều khó
khăn

D. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp

Câu 58. Đâu không phải là kết quả mà quân và dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc thu
đông 1947?

A. Lần lượt bẻ gãy tất cả các mũi tiến công nguy hiểm của giặc Pháp

B. Loại khỏi vòng chiến đấu hàng ngàn tên địch, phá hủy hàng trăm xe cơ giới, bắn chìm nhiều
tàu xuống và nhiều phương tiện chiến tranh khác

C. Bảo toàn tuyệt đối an toàn cơ quan đầu não và căn cứ địa kháng chiến

D. Tiêu diệt được một bộ phận quan trọng sinh lực địch và mở rộng căn cứ địa cách mạng

Câu 59. Thuận lợi mới đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam từ cuối
năm 1949 - đầu năm 1950?
A. Pháp thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương, từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang
“đánh lâu dài”.

B. Pháp sa lầy trong cuộc chiến tranh xâm lược ở đông Dương và ngày càng lệ thuộc vào Mỹ

C. Liên Xô, Trung Quốc cùng các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và lần lượt đặt quan hệ
ngoại giao với Việt Nam

D. Sau thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, niềm tin, sự ủng hộ của quân, dân đối
với Đảng và Chính phủ ngày càng cao

Câu 64. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 là

A. Giành được thế chủ động trên chiến trường chính, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng
chiến.

B. Con đường liên lạc của Việt Nam và các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông.

C. Là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của quân ta giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống
Pháp.

D. Chứng tỏ quân đội ta trưởng thành, đủ sức đối phó với âm mưu của Pháp

Câu 65. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950 đánh dấu bước phát triển của cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam vì

A. Ta tiếp tục giữ vững quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.

B. Ta bắt đầu giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.

C. Buộc Pháp phải bắt đầu chuyển sang đánh lâu dài với ta.

D. Đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.

Câu 66. So với chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947), chiến dịch Biên giới thu đông (1950) có gì
khác về kết quả và ý nghĩa lịch sử?

A. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến

B. Bộ đội chủ lực trưởng thành thêm một bước

C. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch


D. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ

Câu 85. Nguyên nhân của việc Pháp chấp nhận đàm phán với ta ở Hội nghị Gionevo?

A. Pháp thất bại liên tiếp trên chiến trường, đặc biệt là ở Điện Biên Phủ

B. Sức ép từ Liên Xô và các nước Đông Âu

C. Pháp bị cô lập ở Điện Biên Phủ

D. Dư luận thế giới phản đối cuộc chiến tranh ở Đông Dương của Pháp

Câu 93. Đâu không phải là ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-
1954)?

A. Kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược, ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỷ ở
Việt Nam

B. Mở ra kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội

C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc

D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

Câu 94. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945 - 1954)?

A. Có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng

B. Toàn Đảng, toàn dân và toàn quân Việt Nam đoàn kết một lòng.

C. Xây dựng được hậu phương vững chắc.

D. Nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu

Câu 95. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?

A. Xây dựng được căn cứ hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.

B. Nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu

C. Sự lãnh đạo sang suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn và sáng tạo.
D. Lực lượng vũ trang 3 thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.

Câu 96. Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp (1946 - 1954) và đế
quốc Mỹ xâm lược (1945 - 1975) đều diễn ra trong điều kiện quốc tế như thế nào?

Mỹ (1954-1975)

A. Nội bộ phe xã hội chủ nghĩa thống nhất

B. Cục diện hai cực, hai phe bao trùm thế giới

C. Phong trào cách mạng thế giới đi vào giai đoạn thoái trào

D. Đang có sự hòa hoãn giữa các cường quốc

Câu 99. Nội dung nào dưới đây là đúng về tình hình miền Nam ngay sau hiệp định Giơnevơ
1954 về Đông Dương

A. Tiếp tục duy trì hình thức đấu tranh vũ trang để chống Mỹ và tay sai

B. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh

C. Phát triển mạnh mẽ lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang

D. Vẫn chịu ách thống trị của đế quốc và tay sai

Câu 100. Nội dung nào dưới đây không đúng về thuận lợi của cách mạng Nam ngay sau tháng
7/1954?

A. Lực lượng quần chúng nhân dân đông đảo

B. Lực lượng vũ trang lớn mạnh

C. Tinh thần đấu tranh của nhân dân lên cao

D. Có sự lãnh đạo của Đảng

Câu 103. Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định nhân dân Việt Nam phải tiến hành đồng thời
hai nhiệm vụ cách mạng trong thời kì 1954-1975?

A. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.

B. Đất nước hoàn toàn được giải phóng.


C. Đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.

D. Thực hiện chủ trương của Đảng đã được đề ra trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên.

Câu 111. Nội dung nào dưới đây không đúng về ý nghĩa của phong trào Đồng khởi (1959 –
1960)?

A. Buộc Mỹ phải đưa quân chiến đấu Mỹ và quân các nước đồng minh của Mỹ vào trực tiếp
tham chiến

B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm

C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, từ khởi nghĩa từng
phần sang chiến tranh cách mạng chống chủ nghĩa thực dân mới của Mỹ

D. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi ở nông thôn đã thúc đẩy mạnh mẽ phong trào đấu tranh
ở đô thị và các đồn điền, nhà máy

Câu 112. Với thắng lợi của phong trào “Đồng Khởi”, quân và dân miền Nam đã làm phá sản
chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?

A. “Chiến tranh cục bộ”

B. “Chiến tranh đặc biệt”

C. “Việt Nam hóa chiến tranh”

D. “Chiến tranh đơn phương”

Câu 123. Âm mưu của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” giống với âm mưu trong chiến
lược nào sau đây?

A. Chiến tranh đơn phương

B. Việt Nam hóa chiến tranh

C. Chiến tranh cục bộ

D. Đông Dương hóa chiến tranh

Câu 124. Chiến lược Chiến tranh cục bộ là cuộc chiến mà đế quốc Mỹ:
A. Dùng người việt đánh người Việt

B. Đưa quân viễn chinh Mỹ và đồng minh vào trực tiếp tham chiến

C. Không leo thang bắn phá miền Bắc

D. Chỉ sử dụng quân viễn chinh Mỹ vào trực tiếp tham chiến

Câu 125. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965)
của nhân dân miền Bắc là gì?

A. Làm cho bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều

B. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH

C. Nền kinh tế của miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam

D. Miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu
phương.

Câu 128. Âm mưu thâm độc nhất của Mỹ khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961
- 1965) ở miền Nam Việt Nam là

A. Dùng người Việt đánh người Việt

B. Sử dụng phương tiện chiến tranh và cố vấn Mỹ

C. Tiến hành dồn dân, lập “Ấp chiến lược”

D. Phá hoại cách mạng miền Bắc

Câu 147. Sự khác biệt cơ bản về lực lượng của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến
lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. Lực lượng quân đội Sài Gòn giữ vai trò quan trọng nhất

B. Lực lượng quân đồng minh của Mĩ giữ vai trò quyết định

C. Sử dụng vũ khí, trang thiết bị của Mĩ

D. Lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất
Câu 148. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến lược Việt Nam hóa
chiến tranh” là

A. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ

B. Đều thực hiện ở ba nước Đông Dương

C. Đều sử dụng quân đội Mĩ là chủ yếu

D. Đều thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”

Câu 150. Âm mưu nào dưới đây không nằm trong âm mưu phá hoại lần thứ nhất của Mĩ?

A. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí đánh Mĩ của quân dân ta ở hai miền đất nước

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam

C. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”

D. Phá tiềm lực kinh tế quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc

Câu 151. Ý nào sau đây không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược
“Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam?

A. Nhanh chóng tạo ưu thế mới về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân ta bằng các cuộc hành
quân “tìm, diệt”

B. Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy ta về thế phòng ngự, phải phân tán nhỏ hoặc
rút về biên giới

C. Mở các cuộc hành quân “tìm, diệt” và “bình định” vào các vùng giải phóng của ta

D. Tiến hành dồn dân, lập “ấp chiến lược” và coi đây là “xương sống” của chiến lược

Câu 158. Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969 - 1973) so với
chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là?

A. Dùng quân Đồng minh Mỹ đánh người Việt

B. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh

C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương


D. Dùng người Việt đánh người Việt

Câu 159. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố Mỹ hóa” trở lại chiến
tranh xâm lược?

A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

C. Thắng lợi trong trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 160. Điểm khác trong âm mưu của Mỹ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ
hai so với lần thứ nhất?

A. Phá hoại tiềm lực kinh tế, công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc

B. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam

C. Ép Việt Nam phải ký Hiệp định Pari theo những điều khoản có lợi cho Mỹ

D. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mỹ của nhân dân hai miền Nam - Bắc

Câu 165. Sự kiện nào dưới đây đã tạo nên sự thay đổi căn bản trong so sánh lực lượng theo
hướng có lợi cho cách mạng kể từ đầu năm1973?

A. Mỹ tuyên bố ngừng ném bom đánh phá hoàn toàn miền Bắc

B. Mỹ ký Hiệp định Pari và rút quân đội khỏi nước ta

C. Sự chi viện ngày càng lớn của miền Bắc cho miền Nam

D. Vùng giải phóng của ta được mở rộng và lớn mạnh

Câu 173. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Phước Long đối với cuộc kháng chiến chống
Mĩ là gì?

A. Làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn

B. Chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân ta, giúp Bộ chính trị hoàn chỉnh kế
hoạch giải phóng miền Nam
C. Giáng đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn

D. Tạo tiền đề thuận lợi để hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam

Câu 176. Ý nghĩa lớn nhất của thắng lợi chiến dịch Tây Nguyên là:

A. Đưa cuộc kháng chiến của quân ta tiến lên với sức mạnh áp đảo

B. Nguồn cổ vũ mạnh mẽ đến quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam

C. Làm cho địch mất tinh thần, mất khả năng chiến đấu

D. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn mới, từ tiến công chiến lược
phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam

Câu 180. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975)
đối với nhân dân Việt Nam là?

A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước

B. Tạo điều kiện để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội

C. Là nguồn cổ vũ với phong trào cách mạng thế giới

D. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ

Câu 181. Đâu không phải là nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Mỹ của nhân dân Việt Nam?

A. Sự đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương

B. Sự ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng hòa bình, dân chủ nhất là Liên Xô và Trung Quốc

C. Phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Mỹ

D. Sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam

Câu 182. Nguyên nhân quyết định tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-
1975) là?

A. Sự chi viện của hậu phương miền Bắc

B. Sự đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương và sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa
C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Lao động Việt Nam

D. Truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam

Câu 183. Các chiến lược chiến tranh Mỹ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) có điểm
chung là?

A. Là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới

B. Là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ

C. Chỉ sử dụng biện pháp về quân sự

D. Tiến hành chiến tranh phá hoại quy mô lớn ở miền Bắc

Câu 186. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh
(1975) là?

A. Có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng

B. Có sự điều chỉnh phương châm tác chiến

C. Tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương

D. Là những trận quyết chiến chiến lược

Câu 187. Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 -1954) và đế
quốc Mỹ xâm lược (1954- 1975) đều diễn ra trong quốc tế như thế nào?

A. Nội bộ phe xã hội chủ nghĩa đoàn kết

B. Cục diện hai phe, hai cực bao trùm thế giới

C. Phong trào cách mạng thế giới đi vào giai đoạn thoái trào

D. Đang có sự hòa hoãn giữa các cường quốc


IV - BỔ SUNG (2)

Câu 5. Đặc điểm mối quan hệ Việt - Pháp từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày
19/12/1946 là?
A. Đối đầu
B. Đồng minh
C. Hòa hoãn
D. Thù địch
Câu 8. Thắng lợi của chiến dịch nào đã bảo toàn tuyệt đối an toàn cơ quan đầu
não và căn cứ địa kháng chiến, đánh bại hoàn toàn ảo vọng chiến tranh
đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947
B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950
C. Chiến dịch Hòa Bình 1951
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
Câu 9. Tạo hành lang rộng mở quan hệ thông thương với Trung Quốc và các
nước xã hội chủ nghĩa là một trong những mục đích của chiến dịch nào ?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947)
B. Chiến dịch Biên Giới thu đông (1950)
C. Chiến dịch Hà-Nam-Ninh (1951)
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)
Câu 10. Thắng lợi của chiến dịch nào đã giúp quân ta giành được quyền chủ
động chiến lược trên chiến trường chính Bắc bộ?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947)
B. Chiến dịch Biên Giới thu đông (1950)
C. Chiến dịch Hà-Nam-Ninh (1951)
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)
Câu 11. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp, chiến dịch quân sự lớn đầu
tiên do ta chủ động mở là chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947)
B. Chiến dịch Biên Giới thu đông (1950)
C. Chiến dịch Hà-Nam-Ninh (1951)
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)
Câu 13. Sự kiện lịch sử nào có ý nghĩa kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp
(1945 -1954) của nhân dân Việt Nam?
A. Chiến thắng Biên giới thu đông 1950
B. Chiến thắng Trung Lào, Thượng Lào cuối năm 1953 - đầu năm 1954
C. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954
Câu 15. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam được xác định trong
Chính Cương Đảng Lao động Việt Nam là:
A. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự
cho dân tộc
B. Xóa bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người
cầy có ruộng
C. Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội
D. Xây dựng đời sống văn hóa mới
Câu 24. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, giai đoạn nào dưới đây cả
nước có chiến tranh?
A. 1954-1960
B. 1954-1964
C. 1965-1968
D. 1965-1975
Câu 1. Khi mới thành lập, thứ giặc nguy hiểm nhất đối với nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa là?
A. Giặc đói
B. Giặc dốt
C. Giặc ngoại xâm
D. Giặc nội xâm
Câu 2. Giặc ngoại xâm nguy hiểm nhất đối với nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa khi mới được thành lập là?
A. Quân Tưởng Giới Thạch
B. Quân Pháp
C. Quân Anh
D. Quân Nhật
CHƯƠNG 3

I - BIẾT (3)

1. Hoàn cảnh lịch sử Việt Nam sau ngày 30-4-1975 ?

A. Đất nước hoà bình độc lập

B. Thống nhất

C. Cả nước quá độ lên CNXH

D. Đất nước hoà bình độc lập, thống nhất, cả nước quá độ lên CNXH

2. Người được bầu làm Chủ tịch đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ai?

A. Hồ Chí Minh

B. Tôn Đức Thắng

C. Nguyễn Lương Bằng

D. Trần Đức Lương

3. Đại hội ĐBTQ lần thứ IV của Đảng họp thời gian nào?

A. Tháng 5/1975

B. Tháng 10/1976

C. Tháng 12/1976

D. Tháng 12/1986

5. Đại hội ĐBTQ lần thứ mấy đã quyết định đổi tên Đảng Lao động Việt Nam thành Đảng Cộng
sản Việt Nam?

A. Đại hội lần thứ III (1960)

B. Đại hội lần thứ IV (1976)

C. Đại hội lần thứ V (1982)


D. Đại hội lần thứ VI (1986)

8. Đại hội mấy của Đảng chủ trương coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu?

A. Đại hội lần thứ III (1960)

B. Đại hội lần thứ IV (1976)

C. Đại hội lần thứ V (1982)

D. Đại hội lần thứ VI (1986)

9. Đại hội ĐBTQ lần thứ V (1982) họp thời gian nào?

A. Từ 20 đến 30/3/1982

B. Từ 21 đến 31/3/1982

C. Từ 25 đến 30/1982

D. Từ 27 đến 31/3/1982

10. Đại hội ĐBTQ lần thứ V (1982) của Đảng đã thống nhất bầu Ai là Tổng Bí thư của Đảng?

A. Đ/c Lê Duẩn

B. Đ/c Nguyễn Văn Linh

C. Đ/c Lê Khả Phiêu

D. Đ/c Trường Chinh

12. Ngày 14/7/1986 tại Hội nghị BCH Trung ương đặc biệt Ai được bầu là Tổng Bí thư?

A. Đ/c Đỗ Mười

B. Đ/c Nguyễn Văn Linh

C. Đ/c Lê Khả Phiêu

D. Đ/c Trường Chinh

13. Tinh thần “Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật” là của Đại hội mấy?

A. Đại hội lần thứ III (1960)


B. Đại hội làn thứ V (1982)

C. Đại hội lần thứ VI (1986)

D. Đại hội lần thứ XII (2016)

14. Hội nghị lần thứ mấy của BCH TW Đảng Khóa V quyết định dứt khoát xóa bỏ cơ chế tập
trung, quan liêu bao cấp, thực hiện hạch toán kinh doanh XHCN?

A. Hội nghị lần thứ 8 (6/1985)

B. Hội nghị lần thứ 9 (12/1985)

C. Hội nghị lần thứ 10 (5/1986)

D. Hội nghị Bộ Chính trị (8/1986)

15. Hội nghị nào sau đây đã quyết định sự ra đời đường lối đổi mới của Đảng?

A. Hội nghị lần thứ 8 (6/1985)

B. Hội nghị lần thứ 9 (12/1985)

C. Hội nghị lần thứ 10 (5/1986)

D. Hội nghị Bộ Chính trị (8/1986)

16. Đại hội nào của Đảng được gọi Đại hội “Trí tuệ, đổi mới, dân chủ, kỷ cương và đoàn kết”

A. Đại hội lần thứ V (1982)

B. Đại hội lần thứ VI (1986)

C. Đại hội lần thứ VII (1991)

D. Đại hội lần thứ VII (1996)

18. “Nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, nhưng một số mặt còn chưa vững chắc” là
đánh giá tổng quát của Đại hội nào?

A. Đại hội lần thứ VI (1986)

B. Đại hội lần thứ VII (1991)


C. Đại hội lần thứ VIII (1996)

D. Đại hội lần thứ IX (2001)

19. Đường lối đổi mới toàn diện, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế xã hội được được
đưa ra tại Đại hội nào?

A. Đại hội lần thứ V (1982)

B. Đại hội lần thứ VI (1986)

C. Đại hội lần thứ VII (1991)

D. Đại hội lần thứ VII (1996)

20. Đại hội ĐBTQ lần thứ VI (1986) của Đảng bầu đồng chí nào làm Tổng Bí thư?

A. Lê Duẩn

B. Trường Trinh

C. Võ Văn Kiệt

D. Nguyễn Văn Linh

23. Trung Quốc đưa quân đội chiếm đảo Gạc Ma và các bãi cạn Châu Viên, chữ Thập, Tư Nghĩa,
... trên quần đảo Trường Sa của Việt Nam vào tháng/năm nào?

A. 3-1987

B. 3-1988

C. 3-1989

D. 3-1990

24. Luật Đầu tư nước ngoài được Quốc hội khóa VIII thông qua, có hiệu lực từ ngày/tháng/năm
nào?

A. 01-01-1986

B. 01-01-1987
C. 01-01-1988

D. 01-01-1989

25. Khái niệm Hệ thống chính trị chính thức được dùng tại Hội nghị Trung ương lần thứ mấy?

A. Hội nghị Trung ương 2 (4-1987)

B. Hội nghị Trung ương 4 (3-1988)

C. Hội nghị Trung ương 6 (3-1989)

D. Hội nghị Trung ương 8 (3-1990)

26. Bắt đầu từ năm 1990, Đảng và Nhà nước Việt Nam đưa ra chủ trương bình thường hóa quan
hệ với những nước nào trên thế giới?

A. Trung Quốc, Hoa Kỳ

B. Các nước thuộc khối Liên minh Châu Âu EU

C. Pháp, Hoa Kỳ

D. Trung Quốc, Pháp

27. Việt Nam tuyên bố rút hết quân đội tình nguyện ở Campuchia về nước vào tháng/năm nào?

A. 12-1979

B. 5-1988

C. 9-1989

D. 9-1991

28. Đại hội ĐBTQ lần thứ VII (1991) của Đảng bầu đồng chí nào làm Tổng Bí thư?

A. Đỗ Mười

B. Nông Đức Mạnh

C. Lê Khả Khiêu

D. Nguyễn Văn Linh


29. Đại hội nào của Đảng được gọi là Đại hội “Trí tuệ, đối mới dân chủ, kỷ cương và đoàn kết”

A. Đại hội lần thứ V (1982)

B. Đại hội lần thứ VI (1986)

C. Đại hội lần thứ VII (1991)

D. Đại hội lần thứ VIII (1996)

30. Đại hội nào của Đảng khẳng định: “Đảng Cộng sản Việt Nam lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và
tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động...”?

A. Đại hội lần thứ VI (1986)

B. Đại hội lần thứ VII (1991)

C. Đại hội lần thứ VIII (1996)

D. Đại hội lần thứ IX (2001)

40. “Nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, nhưng một số mặt còn chưa vững chắc” là
đánh giá tổng quát của Đại hội nào?

A. Đại hội lần thứ VI (1986)

B. Đại hội lần thứ VII (1991)

C. Đại hội lần thứ VIII (1996)

D. Đại hội lần thứ IX (2001)

42. “Coi Giáo dục và Đào tạo cùng với Khoa học và Công nghệ là quốc sách hàng đầu, là nhân
tố quyết định tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội” là đánh giá tổng quát của Hội nghị Trung
ương nào?

A. Hội nghị Trung ương 2 khóa VIII (12-1996)

B. Hội nghị Trung ương 3 khóa VIII (6-1997)

C. Hội nghị Trung ương 4 khóa VIII (12-1997)

D. Hội nghị Trung ương 5 khóa VIII (7-1998)


43. Nghị quyết “Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc”
được trình bày tại Hội nghị Trung ương nào?

A. Hội nghị Trung ương 3 khóa VIII (6-1997)

B. Hội nghị Trung ương 4 khóa VIII (12-1997)

C. Hội nghị Trung ương 5 khóa VIII (7-1998)

D. Hội nghị Trung ương 7 khóa VIII (8-1999)

44. Đại hội ĐBTQ lần thứ IX (2001) của Đảng bầu đồng chí nào làm Tổng Bí thư?

A. Trường Trinh

B. Đỗ Mười

C. Lê Khả Khiêu

D. Nông Đức Mạnh

45. Đường lối đối ngoại “Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng
đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển được đưa ra tại Đại hội nào?

A. Đại hội lần thứ VI (1986)

B. Đại hội lần thứ VII (1991)

C. Đại hội lần thứ VIII (1996)

D. Đại hội lần thứ IX (2001)

46. Đại hội nào của Đảng khẳng định: Tư tưởng Hồ Chí Minh không chỉ là kết quả của sự vận
dụng sáng tạo mà còn phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác-lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta?

A. Đại hội lần thứ VII (1991)

B. Đại hội lần thứ VIII (1996)

C. Đại hội lần thứ IX (2001)

D. Đại hội lần thứ X (2006)


47. Hội nghị Trung ương nào của Đảng khẳng định: Chủ nghĩa Mác-Lênin là nền tảng tư tưởng
của Đảng, chỉ đạo toàn bộ sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta?

A. Hội nghị Trung ương 6 (3-1989)

B. Hội nghị Trung ương 3 (6-1992)

C. Hội nghị Trung ương 5 (6-1993)

D. Hội nghị Trung ương 7 (7-1994)

51. Đại hội ĐBTQ lần thứ X (2006) của Đảng bầu đồng chí nào làm Tổng Bí thư?

A. Trường Trinh

B. Đỗ Mười

C. Lê Khả Khiêu

D. Nông Đức Mạnh

52. Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 lần đầu tiên được thông qua tại hội nghị Trung
ương nào?

A. Hội nghị Trung ương 3 (9-2001)

B. Hội nghị Trung ương 5 (3-2002)

C. Hội nghị Trung ương 8 (7-2003)

D. Hội nghị Trung ương 4 (2-2007)

54. Ngày 29-5-2008, Quốc hội khóa XII ra Nghị quyết về điều chỉnh địa giới hành chính thành
phố Hà Nội kể từ ngày bao nhiêu?

A. 01-7-2008

B. 01-8-2008

C. 01-9-2008

D. 01-10-2008
56. Đại hội ĐBTQ lần thứ XI (2011) của Đảng bầu đồng chí nào làm Tổng Bí thư?

A. Đỗ Mười

B. Lê Khả Khiêu

C. Nông Đức Mạnh

D. Nguyễn Phú Trọng

57. Nghị quyết về phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc vì “Dân giàu, Trung ương nào? nước
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh” được đề cập tại Hội nghị

A. Hội nghị Trung ương 3 (9-2001)

B. Hội nghị Trung ương 5 (3-2002)

C. Hội nghị Trung ương 7 (3-2003)

D. Hội nghị Trung ương 8 (7-2003)

58. Đại hội nào của Đảng được gọi là Đại hội “Đoàn kết - Dân chủ - Kỷ cương - Đổi mới”?

A. Đại hội lần thứ IX (2001)

B. Đại hội lần thứ X (2006)

C. Đại hội lần thứ XI (2011)

D. Đại hội lần thứ XII (2016)

60. Hãy cho biết, Bộ Chính trị khóa IX (3-2004) đã ban hành Nghị quyết số bao nhiêu về chủ
trương coi người Việt Nam ở nước ngoài là một bộ phận không tách rời, là nguồn lực của cộng
đồng dân tộc Việt Nam?

A. Nghị quyết số 24-NQ/TW

B. Nghị quyết số 25-NQ/TW

C. Nghị quyết số 36/NQ-TW

D. Nghị quyết số 10-NQ/TW


64. Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
được trình bày tại Hội nghị Trung ương nào?

A. Hội nghị Trung ương 5 khóa XII (5-2017)

B. Hội nghị trung ương 6 khóa XII (10-2017)

C. Hội nghị Trung ương 7 khóa XII (5-2018)

D. Hội nghị Trung ương 8 (10-2018)

65. Nghị quyết về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng được trình bày tại Hội nghị Trung ương
nào?

A. Hội nghị Trung ương 4 (10-2016)

B. Hội nghị Trung ương 5 khóa XII (5-2017)

C. Hội nghị trung ương 6 khóa XII (10-2017)

D. Hội nghị Trung ương 7 khóa XII (5-2018)

66. Nghị quyết về xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lượcđược trình bày tại Hội
nghị Trung ương nào?

A. Hội nghị Trung ương 4 (10-2016)

B. Hội nghị Trung ương 5 khóa XII (5-2017)

C. Hội nghị trung ương 6 khóa XII (10-2017)

D. Hội nghị Trung ương 7 khóa XII (5-2018)

II - HIỂU (3)

1. Đại hội lần thứ VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng CSVN là đổi mới toàn diện và
đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là gì?

A. Đổi mới về chính trị

B. Đổi mới về kinh tế và chính trị


C. Đổi mới về kinh tế

D. Đổi mới về Văn hóa

2. Kỳ họp thứ I Quốc hội khóa IV có những quyết định nào liên quan với việc thống nhất đất
nước về mặt Nhà nước?

A. Thống nhất tên nước, xác định Hà Nội là thủ đô của cả nước

B. Bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất của cả nước

C. Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là TP. Hồ Chí Minh

D. Thống nhất tên nước, xác định Hà Nội là thủ đô của cả nước và bầu các cơ quan lãnh đạo cao
nhất của cả nước

3. Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, Đảng CSVN xác định nhiệm vụ dầu tiên, bức thiết nhất là
gì?

A. Xây dựng kinh tế

B. Thống nhất nước nhà về mặt nhà nước

C. Phát triển văn hóa - xã hội

D. Củng cố quốc phòng an ninh

4. Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất (24/6 đến 3/7/1976) đã quyết định
những vấn đề gì?

A. Đặt tên nước là nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam

B. Thủ đô là Hà Nội

C. Thành phố Sài Gòn đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh

D. Tất cả các đáp án trên

5. Đại hội ĐBTQ lần thứ V (3-1982) của Đảng họp trong hoàn cảnh thế giới và trong nước có
những khó khăn, thách thức gì?

A. Hoa Kỳ tiếp tục thực hiện chính sách bao vây cấm vận và “kế hoạch hậu chiến”
B. Chủ nghĩa ĐQ và các thế lực phản động quốc tế ra sức tuyên truyền xuyên tạc việc quân tình
nguyện Việt Nam làm nghĩa vụ quốc tế ở Campuchia

C. Trong nước tình trạng khủng hoảng KT-XH ở nước ta ngày càng trầm trọng

D. Tất cả các đáp án trên

6. Các hiện tượng “xé rào” bù giá vào lương diễn ra ở đâu?

A. Thành phố Hồ Chí Minh

B. Tỉnh Long An

C. Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Long An

D. Thành phố Hà Nội

7. Hiện tượng ‘xé rào” bù giá vào lương là hiện tượng diễn ra trong ngành gì?

A. Nông nghiệp

B. Công nghiệp

C. Dịch vụ

D. Công nghiệp và dịch vụ

8. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam, CNH được Đảng xác định là?

A. Nhiệm vụ quan trọng

B. Mục tiêu chiến lược

C. Nhiệm vụ trung tâm

D. Mục tiêu quan trọng

9. Đại hội ĐBTQ lần thứ V của Đảng (1982) đã có những bước phát triển trong nhận thức mới,
trước hết là trong lĩnh vực gì?

A. Văn hóa - Xã hội

B. Chính trị, An ninh quốc phòng


C. Kinh tế

D. Tất cả các đáp án

10. Hội nghị Bộ Chính trị khóa V đưa ra những nội dung đổi mới có tính đột phá là?

A. Về cơ cấu sản xuất

B. Về cải tạo XHCN

C. Về cơ chế quản lý kinh tế

D. Tất cả các đáp án trên

11. Ngày 25-4-1976 ở Việt Nam diễn ra sự kiện quan trọng gì?

A. Tổng tuyển cử trên toàn lãnh thổ Việt Nam

B. Bầu Quốc hội chung của cả nước

C. Tổng tuyển cử trên toàn lãnh thổ Việt Nam, bầu Quốc hội chung của cả nước

D. Ban hành Hiến pháp

12. Đường lối đối ngoại của Đảng được đề ra tại Đại hội lần thứ VI (1986) là gì?

A. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc vì lợi ích của Việt Nam

B. Bình thường hóa với các nước XHCN và tăng cường tình hữu nghị, hợp tác toàn diện với Liên

C. Bình thường hóa quan hệ với Mỹ vì lợi ích kinh tế

D. Quan hệ hữu nghị và hợp tác toàn diện với Liên Xô và các nước XHCN

13. Đại hội lần thứ VI của Đảng (1986) được diễn ra trong bối cảnh tình hình trong nước và thế
giới diễn ra như thế nào?

A. Cuộc chiến tranh lạnh vẫn đang diễn ra giữa hai hệ thống XHCN và TBCN

B. Đổi mới trở thành xu thế của thời đại

C. Quan hệ giữa Liên Xô và Trung Quốc vẫn còn những bất đồng
D. Cuộc điều chỉnh giá, tiền, lương trong nước đã làm cho đời sống nhân dân trở nên ổn định

14. Đại hội lần thứ VI của Đảng (1986) được diễn ra trong bối cảnh tình hình trong nước và thế
giới diễn ra như thế nào?

A. Cuộc chiến tranh lạnh vẫn đang diễn ra giữa hai hệ thống XHCN và Tư bản chủ nghĩa

B. Đổi mới trở thành xu thế của thời đại

C. Quan hệ giữa Liên Xô và Trung Quốc vẫn còn những bất đồng

D. Cuộc điều chỉnh giá, tiền, lương trong nước đã làm cho đời sống nhân dân trở nên ổn định

15. Đâu là bài học kinh nghiệm được Đảng rút ra từ Đại hội lần thứ VI(1986)?

A. Đảng phải quán triệt tư tưởng “trọng dân”

B. Đảng phải quán triệt tư tưởng “thân dân”

C. Coi đại đoàn kết dân tộc là cội nguồn tạo nên sức mạnh của nhân dân

D. Chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một đảng cầm quyền lãnh đạo nhân dân tiến hành
cách mạng xã hội chủ nghĩa

16. Đâu là phương hướng lớn để phát triển kinh tế mà Đại hội lần thứ VI của Đảng (1986) đưa
ra?

A. Điều chỉnh lại giá, lương, tiền

B. Cơ cấu lại nền kinh tế

C. Bố trí lại nền kinh tế

D. Đổi mới cơ cấu đầu tư xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất XHCN

17. Đường lối đối ngoại của Đảng được đề ra tại Đại hội lần thứ VI (1986) là gì?

A. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc vì lợi ích của Việt Nam

B. Bình thường hóa với các nước XHCN và tăng cường tình hữu nghị, hợp tác toàn diện với Liên

C. Bình thường hóa quan hệ với Mỹ vì lợi ích kinh tế


D. Quan hệ hữu nghị và hợp tác toàn diện với Liên Xô và các nước XHCN

18. Hội nghị Trung ương 2 (4-1987) của Đảng đề ra chủ trương về một số biện pháp cấp cách
trong phân phối lưu thông, bao gồm?

A. Giảm bội chi ngân sách, giảm nhịp độ tăng giá và giảm lạm phát

B. Tiếp tục duy trì chính sách “ngăn sông cấm trợ”

C. Tăng chi ngân sách và chi tiền mặt, tiết kiệm chi tiêu

D. Đổi mới quản lý về kinh tế

20. Trước thời kỳ đổi mới, đối tượng nào ở nước ta được hưởng chế độ phân phối theo tem
phiếu?

A. Cán bộ, công nhân, viên chức nhà nước

B. Nông dân

C. Người làm nghề tự do

D. Công nhân, nông dân và người làm nghề tự do

21. Nhằm thực hiện đổi mới tư duy của Đảng, Hội nghị Trung ương 6 (3 1989) và Hội nghị
Trung ương 8 (3-1990) tập trung giải quyết những vấn đề cấp bách gì?

A. Công tác cán bộ

B. Công tác xây dựng Đảng

C. Công tác tham nhũng

D. Công tác cải cách hành chính

22. Đại hội lần thứ VII của Đảng (1991) đã thông qua hai văn kiện quan trọng gì?

A. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH

B. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

C. Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020
D. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và Chiến lược ổn
định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020

23. Lần đầu tiên Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2000 được trình bày
tại Đại hội lần thứ VII (1991) đã xác định mục tiêu tổng quát nền kinh tế nước ta đến năm 2000
là gì?

A. Mỹ dỡ bỏ lệnh bao vây cấm vận kinh tế Việt Nam

B. Phấn đấu vượt qua tình trạng nước nghèo và kém phát triển

C. Đất nước ra khỏi khủng hoảng nhưng chưa ổn định

D. Tiếp nhận nguồn việc trợ ODA và nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài

24. Chỉ ra một trong những nguy cơ thách thức lớn được đưa ra tại Hội nghi giữa nhiệm kỳ (1-
1994) của Đảng?

A. Nguy cơ bị mất đi bản sắc văn hóa dân tộc trước tác động của cơ chế thị trường

B. Nguy cơ tụt hậu do chiến tranh kéo dài

C. Nguy cơ về nạn chạy chức chạy quyền

D. Nguy cơ “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch

25. Chỉ ra một trong những quan điểm công nghiệp hóa thời kỳ mới được trình bày tại Đại hội
lần thứ VIII của Đảng (1996)?

A. Coi phát triển Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ là quốc sách hàng đầu

B. Phát triển mạnh tiềm lực quân sự để bảo vệ đất nước

C. Lấy việc phát huy nguồn lực con người cho sự phát triển nhanh và bền vững

D. Phát triển văn hóa, giao lưu và hội nhập với khu vực và thế giới

26. Trong các nguồn lực để công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta đến năm 2020, Đại hội lần
thứ VIII của Đảng đã xác định nguồn lực nào là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền
vững?

A. Khoa học công nghệ


B. Tài nguyên đất đai

C. Con người

D. Vốn

27. Hội nghị Trung ương 6 lần 2 (2-1999) đã ra nghị quyết về một số vấn đề cơ bản và cấp bách
trong công tác gì?

A. Công tác cán bộ

B. Công tác xây dựng Đảng

C. Công tác phòng chống tham nhũng

D. Công tác hiện đại hóa quân đội

28. Hội nghị Trung ương 7 khóa X (7-2008) ban hành Nghị quyết về “Tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa”, quan
điểm chỉ đạo là?

A. Thanh niên là lực lượng xung kích trên mọi mặt trận

B. Thanh niên là rường cột của nước nhà, chủ nhân tương lai của đất nước

C. Thanh niên là nhân tố quyết định sự thành bại của công cuộc đổi mới

D. Thanh niên được đặt ở vị trí trung tâm của công cuộc đổi mới

29. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển
năm 2011) nêu rõ mục tiêu cơ bản của xã hội chủ nghĩa ở nước ta?

A. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh

B. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh

C. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, văn minh

D. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, văn minh

30. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển
năm 2011) nêu rõ đặc trưng bao trùm, tổng quát của xã hội chủ nghĩa ở nước ta?
A. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng
Cộng sản lãnh đạo

B. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân

C. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân, do nhân, vì nhân

D. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do nhân
dân làm chủ

31. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển
năm 2011) đưa ra định hướng lớn về phát triển văn hóa là gì?

A. Phát triển văn hóa là nhiệm vụ trung tâm

B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

C. Phát triển toàn diện văn hóa nhưng phải thống nhất trong đa dạng

D. Kế thừa và phát huy truyền thống văn hóa của các dân tộc Việt Nam

32. Chỉ ra một trong ba đột phá chiến lược được đưa ra tại Đại hội lần thứ XI của Đảng (2011)?

A. Đẩy mạnh phát triển Giáo dục và đào tạo, Khoa học và công nghệ

B. Tập trung cải cách hành chính

C. Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ

D. Xây dựng hệ thống giao thông đồng bộ tại các thành phố lớn

33. Đại hội lần thứ XI của Đảng (2011) đưa ra định hướng phát triển kinh tế - xã hội là?

A. Tái cấu trúc nền kinh tế

B. Tái cơ cấu lại nền kinh tế

C. Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế

D. Đẩy mạnh chống tham nhũng

34. Hội nghị Trung ương 5, khóa XII (5-2017) đề ra chủ trương phát triển kinh tế tư nhân...
A. Trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN

B. Trở thành nền tảng quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN

C. Trở thành động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN

D. Trở thành động lực của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN

35. Những khó khăn thách thức mới cho nước ta trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội và
bảo vệ Tổ quốc 1976-1981 là gì?

A. Tiến hành CNH, HĐH trên phạm vi miền Bắc

B. Tiến hành CNH, HĐH trên phạm vi cả nước

C. Các thế lực thù địch bao vây cấm vận và phá hoại sự phát triển của VN

D. Tất cả các đáp án trên

36. Những yếu tố nào giúp Việt Nam ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội 1986-1996?

A. Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế

B. Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế

C. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính, bao cấp chuyển sang hạch toán, kinh doanh,
kết hợp kế hoạch với thị trường

D. Tất cả các đáp án trên

37. Đổi mới sự lãnh đạo của Đảng cần phải đổi mới tư duy về:

A. Trước hết là tư duy kinh tế, đổi mới công tác tư tưởng

B. Đổi mới công tác cán bộ và phong cách làm việc

C. Tăng cường đoàn kết nhất trí trong Đảng

D. Tất cả các đáp án trên

38. Sau Đại hội lần thứ VIII của Đảng (1996), Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã xác định
nhiệm vụ trọng tâm là gì?
A. Phát triển kinh tế

B. Xây dựng Đảng

C. Phát triển văn hóa

D. Tất cả các đáp án

39. Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII của Đảng (1994) xác định một trong
bốn nguy cơ cản trở thực hiện mục tiêu CNXH ở nước ta:

A. Nguy cơ lạm phát kinh tế

B. Nguy cơ chệch hướng XHCN

C. Nguy cơ tụt hậu về kinh tế

D. Nguy cơ rơi vào bẫy thu nhập thấp

40. Bên cạnh kết quả đạt được, sau hơn 30 đổi mới đất nước vẫn còn tồn những hạn chế cần
được khắc phục, đó là những hạn chế nào?

A. Kinh tế phát triển chưa bền vững

B. Các vấn đề xã hội chưa được nhận thức đầy đủ

C. Năng lực và hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị chưa ngang tầm nhiệm vụ

D. Tất cả các đáp án

41. Hãy cho biết những hạn chế, khuyết điểm sau hơn 30 năm đổi mới đất nước được xuất phát
từ những nguyên nhân chủ yếu nào?

A. Sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch, phản động và cơ hội chính trị

B. Đổi mới tư duy lý luận chưa kiên quyết, mạnh mẽ

C. Thiếu cơ chế để kiểm soát quyền lực

D. Tất cả các đáp án

42. Sau hơn 30 năm đổi mới đất nước, Đảng Cộng sản Việt Nam đã rút ra những bài học kinh
nghiệm gì?
A. Đổi mới phải luôn luôn quán triệt quan điểm “dân là gốc”

B. Phải coi phát triển kinh tế là trung tâm, xây dựng Đảng là then chốt

C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại

D. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc

43. Hội nghị Trung ương 7 khóa X (7-2008) ban hành Nghị quyết về “Tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa”, quan
điểm chỉ đạo là?

A. Thanh niên là lực lượng xung kích trên mọi mặt trận

B. Thanh niên là rường cột của nước nhà, chủ nhân tương lai của đất nước

C. Thanh niên là nhân tố quyết định sự thành bại của công cuộc đổi mới

D. Thanh niên được đặt ở vị trí trung tâm của công cuộc đổi mới

44. Hội nghị Trung ương 7 khóa X (7-2008) ban hành Nghị quyết về “Xây dựng đội ngũ trí thức
trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế”,
quan điểm chỉ đạo là?

A. Trí thức Việt Nam là lực lượng lao động đặc biệt phục vụ cho sự nghiệp đổi mới đất nước

B. Trí thức Việt Nam là lực lượng chính phục vụ cho sự nghiệp CNH, HĐH đất nước

C. Trí thức Việt Nam là lực lượng then chốt thúc đẩy nghiên cứu và ứng dụng khoa học công
nghệ

D. Trí thức Việt Nam là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng trong tiến trình đẩy
mạnh CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế

45. Hội nghị Trung ương 7, khóa VIII (5-2018) ban hành Nghị quyết cải cách tiền lương cho
những đối tượng nào?

A. Cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

B. Công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

C. Cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp
D. Tất cả các đáp án trên

46. Hội nghị Trung ương 7, khóa XII (5-2018) ban hành Nghị quyết bàn về vấn đề gì?

A. Xây dựng Đảng, xây dựng đội ngũ cán bộ

B. Xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược

C. Xây dựng đội ngũ cán bộ cấp chiến lược

D. Xây dựng đội ngũ cán bộ nữ

47. Chỉ thị số 03-CT/TW của Bộ Chính trị khóa XI (2011) bàn về vấn đề gì?

A. Xây dựng Đảng, xây dựng đội ngũ cán bộ

B. Xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược

C. Xây dựng đội ngũ cán bộ cấp chiến lược

D. Tiếp tục đẩy mạnh học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh

48. Nghị quyết Trung ương 4 khóa X (2007) của Đảng bàn về vấn đề gì?

A. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội

B. Chiến lược phát triển văn hóa

C. Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020

D. Chiến lược bảo vệ an ninh, quốc phòng

49. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển
năm 2011) nêu rõ mục tiêu cơ bản của xã hội chủ nghĩa ở nước ta?

A. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh

B. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh

C. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, văn minh

D. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, văn minh


50. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển
năm 2011) nêu rõ đặc trưng bao trùm, tổng quát của xã hội chủ nghĩa ở nước ta?

A. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng
Cộng sản lãnh đạo

B. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân

C. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân, do nhân, vì nhân

D. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do nhân
dân làm chủ

III - VẬN DỤNG (3)

1. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa III (8-1975) chủ trương?

A. Hoàn thành thống nhất nước nhà, đưa cả nước tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên
CNXH

B. Miền Bắc tiếp tục đẩy mạnh sự nghiệp xây dựng CNXH và hoàn thiện quan hệ sản xuất
XHCN

C. Miền Nam tiến hành cải tạo XHCN và xây dựng CNXH

D. Tất cả đáp án trên

2. Từ năm 1975-1981, quân dân cả nước đã giành được những thành tựu to lớn gì?

A. Thống nhất nước nhà về mặt nhà nước

B. Chiến thắng trong hai cuộc chiến tranh biên giới

C. Khắc phục được một phầ hậu quả của chiến tranh và thiên tại liên tiếp xảy ra

D. Tất cả các đáp án trên

3. Triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ IV (1976), Ban Chấp hành TW đã tập trung
chủ yếu vào chỉ đạo phát triển những lĩnh vực gì?
A. Nông nghiệp và thủ công nghiệp

B. Thủ công nghiệp và phân phối lưu thông

C. Nông nghiệp, thủ công nghiệp và phân phối lưu thông

D. Nông nghiệp và phân phối lưu thông

4. Đánh giá những khó khăn trong giai đoạn 1975-1981, Đại hội ĐBTQ đã chỉ ra nguồn gốc sâu
xa là do?

A. Nền kinh tế thấp kém, thiên tại liên tiếp xảy ra

B. Chiến tranh biên giới và chính sách cấm vận của Mỹ và các thế lực thù địch

C. Do những sai làm khuyết điểm của Đảng, Nhà nước về lãnh đạo, quản lý kinh tế, xã hội

D. Tất cả các đáp án trên

5. Đại hội ĐBTQ lần thứ V của Đảng (1982) đã xác định mặt trận hàng đầu t trong chặng đường
đầu tiên của thời kỳ quá độ lên CNXH là?

A. Công nghiệp

B. Nông nghiệp

C. Công nghiệp nhẹ

D. Tất cả các đáp án

6. Đại hội ĐBTQ lần thứ V (1982) của Đảng xác định: Nội dung, bước cách làm thực hiện công
nghiệp hóa XHCN trong chặng đường đầu tiên là

A. Tập trung sức phát triển mạnh nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, đưa nông
nghiệp một bước lên sản xuất lớn XHCN

B. Ra sức đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng; tiếp tục xây dựng một số ngành công nghiệp nặng
quan trọng

C. Kết hợp nông nghiệp với công nghiệp (công nghiệp hàng tiêu dùng và công nghiệp nặng)
thành cơ cấu công - nông nghiệp hợp lý
D. Tất cả các đáp án trên

7. Đại hội ĐBTQ lần thứ V (1982) của Đảng khẳng định: Chặng đường trước mắt trong những
năm 80 là gì?

A. Ổn định và cải thiện một bước đời sống vật chất, văn hóa của ND

B. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH. Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp, hàng
tiêu dùng và hàng xuất khẩu

C. Đáp ứng nhu cầu quốc phòng, giữ vững an ninh, trật tự xã hội

D. Tất cả các đáp án trên

8. Tổng kết 10 năm 1975-1986, Đảng đã khẳng định những thành tựu nổi bật gì?

A. Thực hiện thắng lợi chủ trương thống nhất nhà nước về mặt nhà nước

B. Đạt được những thành tựu quan trọng trong xây dựng XINH

C. Giành thắng lợi to lớn trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế

D. Tất cả các đáp án trên

9. Từ ngày 15 đến 21-11-1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn
đã nhất trí hoàn toàn các vấn đề gì?

A. Lấy tên nước là Cộng hòa XHCN Việt Nam

B. Chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước

C. Quốc kì là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca

D. Đổi tên Thành phố Sài Gòn - Gia Định là thành phố Hồ Chí Minh

10. Khó khăn cơ bản nhất của nước ta sau 1975 là gì?

A. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao

B. Bọn phản động trong nước vẫn còn

C. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu


D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại nặng nề

11. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau năm 1975 là?

A. Hàn gắn vết thương chiến tranh

B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế, VH

C. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả nước

D. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia

12. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Nam giai đoạn đầu 1975 là?

A. Thành lập chính quyền cách mạng và các đoàn thể quần chúng ở những vùng mới giải phóng

B. Ôn định tình hình và khắc phục hậu quả chiến tranh, khắc phục và phát triển kinh tế, văn hóa

C. Tịch thu ruộng đất của bọn phản động, xóa bỏ bóc lột phong kiến

D. Quốc hữu hóa ngân hàng

13. Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau
1975?

A. Hội nghị hiệp thương của đại biểu 2 miền Bắc Nam tại Sài Gòn (11-1975)

B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25-4-1976)

C. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất kì họp đầu tiên (24-6 đến 2-7-1976)

D. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

14. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25-4-1976) có ý nghĩa gì?

A. Lần thứ 2 cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước

B. Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945-1975)

C. Là một bước quan trọng cho sự thông nhất đất nước về mặt Nhà nước

D. Tất cả các đáp án trên

15. Quan điểm của Đảng tại Đại hội lần thứ VI (1986) là đổi mới về?
A. Đổi mới về chính trị

B. Đổi mới về kinh tế và chính trị

C. Đổi mới về kinh tế

D. Đổi mới về Văn hóa

18. Điền những từ thích hợp vào những câu sau đây: Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu
của chủ nghĩa xã hội mà là...?

A. Làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn

B. Làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả

C. Làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện

D. Làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước

19. Trong những thành tựu quan trọng bước đầu của công cuộc đổi mới, thành tựu nào là quan
trọng nhất?

A. Thực hiện được ba chương trình kinh tế

B. Phát triển kinh tế đối ngoại

C. Kiềm chế được lạm phát

D. Từng bước đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế, xã hội

20. Cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa trong điều kiện như
thế nào?

A. Đất nước đã hòa bình

B. Miền Nam đã hoàn toàn giải phóng

C. Đất nước độc lập, thống nhất

D. Miền Bắc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương

21. Hoàn cảnh nào đưa đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam phải thực hiện đường lối đổi mới?
A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng tổ chức thực hiện

B. Do những sai lầm nghiêm trọng về chủ trương, chính sách, chỉ đạo và

C. Những thay đổi của tình hình thế giới, nhất là trước sự khủng hoảng ngày càng trầm trọng ở
Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa

D. Tất cả các đáp án trên

22. Bên cạnh kết quả đạt được, Đại hội lần thứ VI (1986) vẫn còn tồn tại những hạn chế cần
được khắc phục, đó là những hạn chế nào?

A. Chưa giải quyết được dứt điểm 2 cuộc chiến tranh biên giới phía Bắc và phía tây Nam

B. Chưa tìm ra được những giải pháp hiệu quả tháo gỡ tình trạng rối ren trong phân phối lưu
thông

C. Chưa tìm ra được những giải pháp hiệu quả để giải quyết vấn đề phân phối trong lao động

D. Chưa tìm ra được những giải pháp hiệu quả để tiếp tục duy trì nguồn viện trợ của Liên Xô

23. Đại hội lần thứ VI của Đảng (1986) được diễn ra trong bối cảnh tình hình trong nước và thế
giới diễn ra như thế nào?

A. Cuộc chiến tranh lạnh vẫn đang diễn ra giữa hai hệ thống XHCN và Tư bản chủ nghĩa

B. Đổi mới trở thành xu thế của thời đại

C. Quan hệ giữa Liên Xô và Trung Quốc vẫn còn những bất đồng

D. Cuộc điều chỉnh giá, tiền, lương trong nước đã làm cho đời sống nhân dân trở nên ổn định

24. Chỉ ra một trong những bài học lớn được trình bày tại Cương lĩnh xây dựng đất nước trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (gọi tắt là Cương lĩnh năm 1991)?

A. Kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội

B. Phát huy tinh thần dân chủ, đoàn kết toàn dẫn

C. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân

D. Tăng cường đoàn kết quốc tế, mở cửa và hội nhập


25. Chỉ ra một trong những đặc trưng cơ bản về xây dựng chủ nghĩa xã hội được trình bày tại
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (gọi tắt là Cương lĩnh
năm 1991)?

A. Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ tư hữu về tư
liệu sản xuất

B. Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về
tư liệu sản xuất

C. Có một nền văn hóa tiên tiến, giao lưu và hội nhập quốc tế

D. Các dân tộc trong nước bình đẳng và hỗ trợ nhau cùng tiến bộ

26. Chỉ ra một trong những phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội được trình bày tại Cương
lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (gọi tắt là Cương lĩnh năm
1991)?

A. Tiếp tục thực hiện đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

B. Thiết lập, điều chỉnh từng bước quan hệ sản xuất XHCN từ cao xuống thấp với sự đa dạng về
hình thức sở hữu

C. Thiết lập từng bước quan hệ sản xuất XHCN từ thấp đến cao với sự đa dạng về hình thức sở
hữu

D. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần trong đó kinh tế tư nhân giữ vai trò quan
trọng

28. Tại sao Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa III (8-1975) đưa ra chủ
trương:

A. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước

B. Giải phóng Sài Gòn tiến tới giải phóng miền Nam

C. Hoàn thành thống nhất nước nhà, đưa cả nước tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên
CNXH
D. Thống nhất hai chính quyền khác nhau ở hai miền là Chính phủ Việt Nam DCCH ở miền Bắc
và Chính phủ CM lâm thời Cộng hòa MNVN ở miền Nam

29. Vì sao Hội nghị Hiệp thương chính trị của hai đoàn đại biểu Bắc, Nam họp tại Sài Gòn từ
ngày 15 đến 21/11/1975 lại khẳng định:

A. Sớm thống nhất đất nước về mặt nhà nước

B. Nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam là một, nước nhà cần được sớm thống nhất về mặt nhà
nước

C. Phải ổn định đất nước về chính trị và xã hội

D. Phải nhanh chóng khôi phục kinh tế để hàn gắn vết thương của chiến tranh

30. Vì sao Mặt trận đoàn kết dân tộc cứu nước Campuchia lại yêu cầu quân tình nguyện Việt
Nam phối hợp và giúp đỡ Camphuchia tiêu diệt tập đoàn Pôn Pốt?

A. Tập đoàn Pôn Pốt đã thi hành chính sách diệt chủng ở Campuchia

B. Chúng tiến hành những vụ tấn công lấn chiếm đất đai, giết hại nhân dân Việt Nam trên toàn
tuyến biên giới Tây Nam

C. Có sự hậu thuẫn của Trung Quốc.

D. Tất cả các đáp án trên

31. Chỉ ra một trong những nguy cơ thách thức lớn được đưa ra tại Hội nghi giữa nhiệm kỳ (1-
1994) của Đảng?

A. Nguy cơ bị mất đi bản sắc văn hóa DT trước tác động của cơ chế thị trường

B. Nguy cơ tụt hậu do chiến tranh kéo dài

C. Nguy cơ về nạn chạy chức chạy quyền

D. Nguy cơ “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch

32. Hai nước láng giềng Việt Nam và Trung Quốc có nhiều điểm tương đồng về:

A. Chính trị, kinh tế, văn hóa


B. Chính trị, văn hóa, xã hội

C. Kinh tế, xã hội

D. Văn hóa, xã hội

33. Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc chiến tranh biên giới phía Bắc năm 1979 giữa Việt Nam và
Trung Quốc?

A. Xuất hiện những dạn nứt trong quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và Trung Quốc

B. Xuất hiện những dạn nứt trong quan hệ ngoại giao giữa Trung Quốc và Liên Xô

C. Trung Quốc liên tiếp lấn chiếm dẫn đến xung đột trên tuyến biên giới phía Bắc Việt Nam

D. Quan hệ giữa Việt Nam và Liên Xô ngày càng khăng khít hơn trong thập kỷ 70 của thế kỷ
XX

34. Tại sao Việt Nam lại đưa ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước vào năm 1986?

A. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ ngày càng phát triển mạnh mẽ

B. Xu thế toàn cầu hóa ngày càng phát triển

C. Đổi mới đã trở thành xu thế của thời đại

D. Việt Nam đã bình thường hóa quan hệ đối ngoại với Mỹ

35. Hãy chỉ ra một trong những bài học kinh nghiệm được Đại hội lần thứ VI của Đảng (1986)
chỉ ra:

A. “Lý luận” phải gắn với “Thực tiễn”

B. Kiên định con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội

C. Phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới

D. Phải kiên định con đường đổi mới

36. Hãy chỉ ra một trong bốn nhóm chính sách xã hội được Đại hội lần thứ VI 1986) của Đảng đề
ra:

A. Thực hiện đảm bảo an sinh xã hội


B. Thực hiện đảm bảo phúc lợi xã hội

C. Thực hiện công bằng xã hội, phúc lợi xã hội

D. Xây dựng chính sách bảo trợ xã hội

37. Hãy cho biết, Hội nghị Trung ương 2 (1987) đề ra chủ trương, biện pháp cấp bách về phân
phối lưu thông, thực hiện bốn giảm:

A. Giảm chi tiêu ngân sách công

B. Giảm lưu thông, phân phối hàng hóa trong cả nước

C. Giảm bội chi ngân sách

D. Giảm khó khăn về đời sống cho người lao động

38. Hãy chỉ ra một trong năm bài học lớn được trình bày tại Cương lĩnh xây dựng đất nước trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được Đại hội lần thứ VII (1991) của Đảng thông qua (gọi tắt
là Cương lĩnh năm 1991):

A. Kiên định con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội

B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại

C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới

D. Kiên định con đường đổi mới đất nước

39. Hãy chỉ ra một trong sáu đặc trưng cơ bản được trình bày tại Cương lĩnh xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được Đại hội lần thứ VII (1991) của Đảng thông qua
(gọi tắt là Cương lĩnh năm 1991):

A. Do nhân dân lao động làm chủ

B. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân

C. Phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

D. Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ
40. Sau 5 năm tiến hành đổi mới đất nước (1986-1991), Đảng Cộng sản Việt Nam đã tổng kết
được những bài học kinh nghiệm:

A. Phải kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội

B. Phát triển nền kinh tế thị trường đi đôi với tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước

C. Tiếp tục phát huy sâu rộng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, nhưng phải được lãnh đạo tốt, có
bước đi vững chắc phù hợp

D. Tất cả các đáp án trên

42. Hãy cho biết, Đại hội lần thứ VIII (1996) của Đảng đã bổ sung đặc trưng tổng quát về mục
tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là:

A. Dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh

B. Dân giàu, nước mạnh, xã hội công băng, dân chủ, văn minh

C. Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh

D. Dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, văn minh

43. Chỉ ra một trong những quan điểm công nghiệp hóa thời kỳ mới được trình bày tại Đại hội
lần thứ VIII của Đảng (1996)?

A. Coi phát triển Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ là quốc sách hàng đầu

B. Phát triển mạnh tiềm lực quân sự để bảo vệ đất nước

C. Lấy việc phát huy nguồn lực con người cho sự phát triển nhanh và bền vững

D. Phát triển văn hóa, giao lưu và hội nhập với khu vực và thế giới

44. Hãy cho biết, Hội nghị Trung ương 2 khóa XIII (12-1986) của Đảng đã ban hành hai nghị
quyết quan trọng gì?

A. Phát triển văn hóa và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc

B. Phát triển kinh tế là trọng tâm và xây dựng Đảng là then chốt

C. Coi GD-ĐT cùng với KH-CN là quốc sách hàng đầu


D. Kết hợp giáo dục nhà trường, giáo dục gia đình và giáo dục xã hội

45. Hãy cho biết, động lực chủ yếu để phát triển đất nước là đại đoàn kết toàn dẫn trên cơ sở liên
minh giữa:

A. Công nhân với nông dân và trí thức

B. Công nhân và trí thức

C. Nông dân và trí thức

D. Tất cả các đáp án

46. Hãy cho biết, đâu là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy
sự phát triển kinh tế - xã hội:

A. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, hội nhập quốc tế

B. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

C. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến nhưng không mất đi giá trị truyền thống

D. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, hòa nhập nhưng không hòa tan

47. Hãy chỉ ra một trong những bài học kinh nghiệm rút ra sau 20 năm đổi mới đất nước (1991-
2011) là gì?

A. Trong quá trình đổi mới, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, xây dựng Đảng là then chốt

B. Đổi mới toàn diện nhưng phải có bước đi và cách làm phù hợp

C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại

D. Phát huy cao độ nội lực, đồng thời ra sức tranh thủ ngoại lực, kết hợp sức mạnh dân tộc với
sức mạnh thời đại trong điều kiện mới

48. Hãy chỉ ra một trong những đặc trưng mới của chủ nghĩa xã hội được Đại hội lần thứ X
(2006) của Đảng đưa ra?

A. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh

B. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
C. Do nhân dân lao động làm chủ

D. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

49. Hãy chỉ ra điểm mới nổi bật của Đại hội lần thứ X (2006) là gì?

A. Sát nhập kinh tế cá thể, tiểu chủ, tư bản tư nhân thành kinh tế tư nhân

B. Cho phép đảng viên làm kinh tế tư nhân

C. Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo

D. Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng của nền kinh
tế

50. Hãy chỉ ra một trong những đặc trưng bao trùm, tổng quát được trình bày tại Cương lĩnh năm
2011:

A. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh

B. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh

C. Có Nhà nước pháp quyền XHCN do nhân dân lao động làm chủ

D. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

51. Hãy chỉ ra một trong những vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng được trình bày tại Hội nghị
Trung ương 4, khóa XI (1-2012) đưa ra:

A. Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp, nhất là cấp TW

B. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, nhất là cấp Trung ương

C. Xây dựng đội ngũ cán bộ cấp chiến lược

D. Xây dựng đội ngũ cán bộ cấp cao, cấp chiến lược

You might also like