Professional Documents
Culture Documents
Huong Dan On Tap Cuoi Ky - 2023OK
Huong Dan On Tap Cuoi Ky - 2023OK
Câu 1: Phân tích bản chất của hiện tượng tâm lý theo quan điểm
chủ nghĩa duy vật hiện chứng
Câu 2: Phân tích cấu trúc của ý thức ví dụ minh họa
Câu 3: Phân tích chức năng của tâm lý cho ví dụ minh họa
Câu 4: Chứng minh câu nói Lê Nin cảm giác là nguồn khởi đầu của
nhận thức
Câu 5: Chứng minh câu nói của Lê.Nin : “Từ trực quan sinh động đến
tư duy trừu tượng từ tư duy trừu tượng đến từ thực tiễn đó là con
đường nhận thức chân lý, nhận thức hiện thực khách quan”
Câu 6: So sánh nhận thức cảm tính với nhận thức lý tính và phân
tích mối quan hệ giữa chứng
Câu 7: So sánh cảm giác với tri giác cho ví dụ minh họa
Câu 8: So sánh cảm giác với tư duy cho ví dụ minh họa
Câu 9: So sánh tri giác với tư duy cho ví dụ minh họa
Câu 10: So sánh tư duy với tưởng tượng
Nội dung phản ánh Nhận thức cảm tính: Nhận thức lý tính: Phản
-Phản ánh những thuộc ánh những thuộc tính
tính bề ngoài, cá lẻ của bản chất, mối liên hệ có
sự vật , hiện tượng tính quy luật của sự vật,
Phương thức phản ánh -Trực tiếp hiện tượng.
Sản phẩm -Hình ảnh cụ thể trực - Gián tiếp
quan về sự vật, hiện - Hình ảnh khái quát
tượng trừu tượng về sự vật
Mức độ thể hiện tính -Thấp hơn - Cao hơn đậm nét hơn
chủ thể
* Mối liên hệ: Có quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung, chi phối
lẫn nhau trong cùng một hoạt động nhận thức thống nhật của con người
Cụ thể:
- Nhận thức cảm tính là nguồn cung cấp nguyên liệu để con
người tiến hành những hình thức nhận thức cao hơn
+ Cảm giác mang lại cho ta hình ảnh về một thuộc tính riêng lẻ
của sự vật hiện tượng ví dụ về màu sắc hoặc độ lớn….
+ Tri giác mang lại cho ta hình ảnh tương đối hoàn chỉnh, trọn
vẹn ( tính kết cấu) về sự vật, hiện tượng.
-Trong nhận thức cảm tính, quá trình tri giác ( quan sát) ở một
trình độ nhất định còn tham gia vào hoạt động tư duy trực quan hình
ảnh. Là một bộ phận quan trọng trong các thao tác hành động tư duy
trực quan
-Nhận thức cảm tính là thành phần không thể thiếu được của
nhận thức lý tính.
-Ngược lại nhận thức lý tính và kết quả của nó cũng ảnh hưởng
mạnh mẽ và chi phối trở lại khả năng phản ánh của nhận thức cảm tính.
Nhận thức lý tính làm cho tri giác mang tính tổng giác và tính có ý
nghĩa.
Câu 7 : So sánh cảm giác và tri giác cho ví dụ minh họa.
- Cảm giác là quá trình nhận thức phản ánh từng thuộc tính riêng
lẻ bề ngoài, của sự vật, hiện tượng và trạng thái bên trong của cơ thể
khi chúng đang trực tiếp tác động vào các giác quan.
Ví dụ: Chạm tay vào bàn là nóng có cảm giác đau
- Tri giác là quá trình nhận thức phản ánh một cách trọn vẹn các
thuộc tính của sự vật, hiện tượng khi chúng trực tiếp tác động vào các
giác quan
Ví dụ: Khi nhìn lên bảng, tay sờ vào bảng ta tri giác được hình
dáng bề mặt, màu sắc (đen), mặt nhẵn làm bằng gỗ…vv
* Những đặc điểm giống nhau:
- Đều phản ánh những thuộc tính bề ngoài của sự vật. hiện tượng.
- Đều phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp khi
chúng đang tác động đến các giác quan , mang bản chất xã hội lịch sử
và có tính chủ thể.
* Sự khác nhau
Cảm giác Tri giác
- Phản ánh từng thuộc - Phản ánh một cách
tính riêng lẻ của sự vật hiện trọn vẹn các thuộc tính của sự
tượng (hình dáng màu sắc âm vật hiện tượng
thanh….) - Mức độ thể hiện tính
- Mức độ thể hiện tính chủ thể cao hơn: Kinh nghiệm
chủ thể thấp hơn cùng tham gia và đóng vai trò
rất quan trọng
- Mức độ thể hiện tính Thấp hơn Cao hơn đậm nét hơn
chủ thể
Mối liên hệ: Chúng có mối liên hệ chặt chẽ tác động lẫn nhau:
- Cảm giác là cơ sở của quá trình tâm lý phức tạp (tư duy)
- Cảm giác là nguồn gốc của mọi sự hiểu biết, cung cấp tư liêụ
cho các thao tác tư duy.
- Tư duy chi phối khả năng phản ánh của cảm giác, làm thay đổi
ngưỡng của cảm giác.
Câu 9: So sánh tri giác với tư duy cho ví dụ minh họa.
Tri giác: Là quá trình nhận thức phản ánh một cách trọn vẹn các
thuộc tính của sự vật hiện tượng khi chúng trực tiếp tác động vào giác
quan.
Ví dụ: Khi ta nhìn, cầm, nắm một vật (quả chanh tri giác được nó
màu xanh, vỏ nhẵn nhẹ…)
- Tư duy: Là quá trình nhận thức phản ánh những thuộc tính bản
chất những mối liên hệ bên trong có tính quy luật của sự vật, hiện
tượng trong hiện thực khách quan mà trước đó ta chưa biết.
Ví dụ: ở đâu có áp bức ở đó có đấu tranh
* Những đặc điểm giống nhau:
- Đều hướng vào việc phản ánh hiện thực khách quan.
- Đều mang tính chủ thể
- Đều mang bản chất xã hội – lịch sử.
* Những đặc điểm khác nhau.
Tri giác Tư
Nội dung phản ánh - Thuộc tính bề ngoài - thuộc tính bản chất
cá lẻ của sự vật những mối liên hệ có
tính quy luật
Phương thức phản ánh - Trực tiếp khi có sự tác - Gián tiếp
động vào giác quan
Sản phẩm - Hình ảnh cụ thể trực - Hình ảnh khái quát về
quan về sự vật sự vật hiện tượng
Mức độ thể hiện tính - Thấp hơn - Cao hơn
chủ thể
* Mối liên hệ: Giữa chúng có mối liên hệ chặt chẽ tác động lẫn
nhau
- Tri giác cung cấp tài liệu cho tư duy, ngôn ngữ.
- Tư duy chi phối trở lại khả năng phản ứng của tri giác làm cho tri
giác mang tính tổng giác và tính có ý nghĩa.
Câu 10: So sánh tư duy với tưởng tượng
- Tư duy: là quá trình nhận thức phản ánh những thuộc tính bản chất
những mối liên hệ, quan hệ bên trong có tính quy luật của sự vật, hiện tượng
trong hiện thức khách quan mà trước đó ra chưa biết.
Ví dụ: Đứng trước một người chúng ta hiểu được tính tình, năng lực
của họ.
- Tưởng tượng: Là quá trình nhận thức phản ánh những cái chưa từng
có trong kinh nghiệm của cá nhân: bằng cách xây dựng những hình ảnh mới
trên cơ sở những biểu tưởng đã có.
Ví dụ: Đứng trước một người tuy chưa hiểu biết gì về họ ta tưởng
tượng hình dung họ có đức tính này, phong cách kia, vị trí xã hội, giá trị bản
thân.….vv.
* Những đặc điểm giống nhau.
- Đều phản ánh thế giới khách quan một cách gián tiếp.
- Đều hướng vào việc giải quyết hoàn cảnh (tình huống) có vấn đề
- Đều mang tính khái quát cao
- Đều có tính chủ thể, có bản chất xã hội lịch sử
* Khác nhau
Đứng trước hoàn cảnh có vấn đề tùy thuộc vào tính bất định (không xác
định, ít rõ ràng) của hoàn cảnh có vấn đề mà ta nghiêng về tư duy hay tưởng
tượng.
- Khi gặp hoàn cảnh có vấn đề mà tính bất định quá lớn thì sẽ giải
quyết vấn đề theo cơ chế tưởng tượng ( các cách tạo ra biểu tượng mới : thay
đổi kích thước SVHT, nhấn mạnh đặc điếmSVHT, chắp ghép, liên hợp, điển
hình hóa, loại suy)
Ví dụ: Khi đọc một đề tài mà ta không có chuẩn bị về nó thì ta phải
tưởng tượng ra cách thức giải quyết ( nhảy cóc qua một số chi tiết, dữ kiện )
trong quá trình giải quyết vấn đề .
Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa nhận thức với cảm xúc – tình
cảm.
- Nhận thức: Là sự phản ánh hiện thực khách quan thông qua phương
tiện là các giác quan bằng ngôn ngữ và kinh nghiệm bản thân.
Ví dụ: Đọc sách để biết về tư tưởng của tác giả.
- Xúc cảm – tình cảm làhiện tượng tâm lý phản ánh thái độ của cá
nhân đối với hiện thực khách quan có liên quan đến sự thỏa mãn hay không
thỏa mãn nhu cầu của cá nhân.
Ví dụ: Khi thất bại con người thấy buồn tẻ, lo lắng.
* Những đặc điểm giống nhau.
- Đều phản ánh hiện thực khách quan.
- Đều mang tính chủ thế.
- Đều mang bản chất xã hội – lịch sử.
* Đặc điểm khác nhau
Nhận thức Xúc cảm. tình cảm
- Đối tượng phản ánh - Bản chất sự vật hiện - Mối liên hệ của sự vật
tượng hiện tượng với nhu cầu
động cơ của con người
- Phạm vi phản ánh - Rộng hơn - Hẹp hơn
- Phương thức phản ánh - Phản ánh bằng hình - Phản ánh thế giới
thưc hình ảnh (cảm giác khách quan bằng sự
tri giác bằng hiện tượng rung động và bằng
trí nhớ, tưởng tượng) những trải nghiệm
bằng khái niệm (tư duy)
- Mức độ thể hiện tính - Thấp hơn - Cao hơn
chủ thể
- Quá trình hình thành - Dễ dàng hơn - Lâu dài hơn, phức tạp
hơn
Mối liên hệ: Có quan hệ chặt chẽ, tác động lẫn nhau:
- Nhận thức là cơ sở làn nảy sinh tình cảm:
- Xúc cảm – tình cảm là động lực thúc đẩy mạnh mẽ chi phối nhận thức
kích thích sự tìm tòi, sáng tạo của con người.
Câu 12: So sánh xúc cảm với tình cảm?
- Xúc cảm: Là những rung động của con người trước những tình huống
cụ thể, không mang tính ổn định.
Ví dụ: Cơn giận, cơn ghen.
- Tình cảm: Là những thái độ cảm xúc ổn định của con người với
những sự vật hiện tượng của hiện thực khách quan, phản ánh ý nghĩa của
chúng trong mối quan hệ với nhu cầu và động cơ của họ. Tình cảm là sản
phẩm cao cấp của sự phát triển các quá trình cảm xúc, rung cảm trong những
điều kiện xã hội ( chỉ có ở người).
* Giống nhau:
- Đều là biểu thị thái độ của chủ thể với các sự vật hiện tượng có liên
quan đến nhu cầu của chủ thể đó.
- Đều có cơ sở vật chất trên vỏ não.
- Đều có khuynh hướng truyền cảm.
* khác nhau:
Xúc cảm: Tình cảm:
- Là một quá trình tâm lý - Là một thuộc tính tâm lý
- Có tính nhất thời, phụ thuộc - Có tính xác định, ổn định
vào tình huống
- Luôn luôn ở trạng thái hiện Thường ở trạng thái tiềm tàng
thực - Xuất hiện sau
- Xuất hiện trước - Thực hiện chức năng xã hội
- Thực hiện chức năng sinh - Gắn liền với phản xạ có điều
vật kiện với hệ thống tín hiệu thứ 2
- Gắn liền với phản xạ không
điều kiện với bản năng. - Chỉ có ở người
- Có cả ở người và động vật
HẾT