You are on page 1of 20

Một vài kinh nghiệm khi xin

việc ở Nhật

東京工業大学
経営工学専攻
NGUYỄN THỊ THANH NHÃ
Nội dung

 Quá trình xin việc của bản thân


 Internship
 Các chú ý khi viết Entrysheet, Group Discussion, 面接
 Đi xin việc với tư cách là lưu học sinh
 Các trang web
就活の流れ
6月 7月 8月 9月 10月 11月 12月 1月 2月 3月 4月


ン就(日外





説(水


就就 夏 夏 企 外日 冬説 日
活活
ササ
の の 業 活マ系資 資系 の明 明選面 系
イイ イ イ ・ サイ企コ 金企 イ会 会考下 企
トト ン ン 業 イペ業ン 融業 ン等 ・とで 業
タ タ 界 トーがサ のの タの 明日 の

OB
(主
み催 ー ー 研 (ジ一ル 選説 ー繁 記系 選
んの ン ン 究 リに斉の 考明 ン忙 訪せ企 考
しイ
シ シ 、 ク登に選 開会 シ期 問ず業 解
ゅン 等、の
うタ ッ ッ 筆 ナ録マ考 始が ッ 禁
、ー プ プ 記 ビ=イ 多 プ 質選 (
リン 選 試 、プペ 数 等 問考 四
クシ
ナッ
考 験 マレー ス 会開 月
ビプ 対 イエジ タ ・始 一
等合 策 ナン登 ー 懇 日
)同 、 ビト録 ト 親 )
が説 自 等リ開 会
プ明
レ会
己 )ー始 と
オ等 分 が) 称
ーが 析 オ さ
プ開 な ー れ
ン催 ど プ る

3
Quá trình xin việc (my case)
6月 7月 8月 9月 10月 11月 12月 1月 2月 3月
就職
情報 Nộp đơn , thi, Tham dự
サイ phỏng vấn 合同説明会
トの 夏インターン Và 個別説明会
登録 Của công ty mình Sau vài cú sốc, nghỉ đông và
dự định đi ngồi ngẫm nghĩ xem công ty
nào thì sẽ nhận mình

Đi インターン Nộp đơn 外資系


Phỏng vấn 外資系
… rớt外資系 (>_<)

Đi インターン

Nộp đơn 日系
Phỏng vấn, OB訪問、
Gặp リクルータ

内々定
Internship

 Quy mô của các công ty ở Nhật lớn hơn rất nhiều những công ty Việt
Nam → Đi cho biết người ta làm gì, hoạt động thế nào.
 Đi internship cả những công ty không cùng ngành mình học, để biết
 Trong quá trình thi internship, có các kì thi Web Test, Test Center,
phỏng vấn y chang như khi đi xin việc thật sự (本採用) . Cơ hội để
mình luyện phỏng vấn
 Test center: 大和キャピタル・マーケッツ (điểm có thể dùng cho sau
này)
 Kinh nghiệm khi đi internship có lợi khi 本採用 sau này
Entrysheet

一次面接 : Hỏi những điều ghi trong ES


つまり面接が成功するかどうかのカギを握っているのはESということです。
本採用
1. 学生時代頑張ったこと・・・自己PR
2. この会社を選んだ理由・・・志望動機
3. 会社に入ってどんなことがしたいか?・・・キャリアビジョン

インターン
1. 学生時代頑張ったこと・・・自己PR
2. この会社を選んだ理由・・・志望動機
突飛な質問は応募人数を減らしたり、
ごく稀にいる面白い人を見つけるものであまり重要視されていない。(と思う)
つまりこの2点が言えればまず落ちない。

己と敵 (会社)を知るべし
Entrysheet
自己PR 学生時代に頑張ったこと

• 自己PRで見られること・・・論理的思考力
就職活動生が言うエピソードの種類は大体決まっている。
よほどすごいことをした人以外はみんな同じ
例 アルバイト 部活 交流活動 研究*
過去に何をしたかではなく、それをどう伝えるかが重要な点
具体的には
①なぜ行ったのか (Why)
②どのような問題があったのか (What)
③どのような対策をしたのか (How)
④どのような結果になったか (So What)
⑤そこから何を学んだか 重要

自己PRは論理性
Entrysheet
自己PRの書き方

① 一言での表現 (例) 私の強みは【・・・(向上心、粘り強さなど

(例) 私は、【・・・】と言う人間です。
② 詳しい表現 → 自分が考える【・・・】はこのような
相手に伝える。独自な表現で!

③ 具体例・エピソード ①なぜ行ったのか
②どのような問題があったのか
③どのような対策をしたのか
④どのような結果になったか
⑤そこから何を学んだか ⇒ 最も重要です!

④ 強みを活かして 具体的な数値も入れた方が良い

何をしたいか
8
Entrysheet
志望動機

• 志望動機で見られること・・・やりたい事と本気度
自己PRが過去を表すものならば、志望動機は過去から未来へ繋げるもの!
本採用で聞かれる「会社に入ってどんなことがしたいか?」は未来を語るもの
志望動機のポイント
過去との経験から繋げるべき。自己PRとリンクしている方が良い。
他は研究とリンクさせても説得力は増す。

やっちゃいけないこと
事実の羅列 (Tôi muốn làm việc ở Sony vì Sony là công ty điện tử hàng đầu thế giới.
Tôi muốn làm việc ở quý công ty vì quý công ty có chi nhánh Việt Nam)
世間がどう考えてるかではなく、自分がどうしたいか?どうなりたいか?

志望動機は未来を語れ
Entrysheet
志望動機の書き方
自分の過去を振り返る
【自己分析】は大切!
① 主な理由 (例) 夢、成し遂げたいこと
Why?
② きっかけ (例) 自分の経験を基にした考えや
Why?
志望動機の理由

③-① なぜ、この業界
Why? 就活本番では、特に重
③-② なぜ、この企業 要
就活本番では・・・
Why?

③-③ なぜ、この部門
インターンでの経験を基に書くと
説得力が生まれる
④ 何をやりたいか

10
Entrysheet
Một số điều cần chú ý khác

 Nhờ senpai trong lab có kinh nghiệm 就活 xem hộ. 。


 Khi chưa viết quen, nên xem cách viết và các mẫu sách hướng
dẫn「絶対内定」などのES集。あまり参考にしすぎるとオリジナリティ
がなくなる。
 Có kinh nghiệm viết ES khi xin internship thì sau này dễ viết
hơn
 Khoảng chừng tháng 1 trở đi, nhiều công ty 日系 cùng
締切 1 lúc: nên chuẩn bị sẵn vài pattern để viết được nhanh
(ví dụ: 学生時代に頑張ったこと 300文字version, 500文字 version)
 1次締め切り、2次締切?
 Hình thức khác: 現状分析、提案書?(最終面接)
Ví dụ về 現状分析
日本の生命保険業界の現状 SWOT分析
好影響 悪影響

強み Strengths 弱み
内 商品企画力(長い歴史に亘っ
Weaknesses
部 て蓄積してきた経験)
海外経営経験の浅い
資本が厚い(有数の機関投資
環 家)
古いタイプの営業手法に依存
している割合が多い

機会 脅威 Threats
外 Opportunities 少子化・高齢化
結婚する人数が減少する
部 アジアの成長
国内市場の成熟化
環 (アジアの“10億人中間層市
景気の低迷による生命保険商
場”
境 ・生命保険市場の未熟)
品の見直し
インターネット生保の台頭
銀行窓口での保険商品販売の
解禁
12
GD(Group Discussion)

Quan trọng nhất: tạo sự nổi bật

① Không làm 仕切り役 nếu không có kinh nghiệm, không tự


tin
仕切るのに労力を割くより、自分の考えをまとめていた方が得

② Đối với những ý kiến chẳng đâu vào đâu: dùng luận điệu
để phản đối, và đưa ra ý kiến, giải pháp của mình.
変な意見を否定するのは評価up。ただし否定するときは必ず自分の意見を述べること。

③ 協調的なフリをする
建前上仲良くやってるフリをしましょう
Tiểu xảo (^-^): Trước khi bắt đầu GD, vẽ 座席表 của group (もちろん面接官に見えるよう
に), gật gật đầu khi nghe người trong group nói ý kiến

13
面接

Nội dung chủ yếu dựa trên Entrysheet


Đương nhiên 面接 là quan trọng nhất trong cả quá
trình
Để có thể 面接 được tốt:数をこなす ことです!!
何回も受けて試行錯誤し、
来年の4月に最高の面接をして下さい!!
(luyện bằng cách:インターン選考, thi 外資系 tháng
11, 12, リクルータ)
Chú ý :本当にウチに来るのか?(熱意)
Đối với những ai muốn xin việc ngành 金融

 Tại sao chọn 金融?


 Ngành nào đang hot nhất ở VN: dầu khí, bất động sản và tài chính
 金融 gồm có
①商業銀行
預金・貸付等を扱う
②信託銀行
商業銀行+αの商品(不動産・特許等)を扱う
③投資銀行・証券会社
M&Aや、企業の資金調達を支援
④運用会社
投資信託や公的・私的年金の運用・助言
⑤生保・損保
生命保険、損害保険の販売・運用
⑥政府系金融
日本・世界経済の安定に貢献(?)
・・・その他諸々(VC,ノンバンク、リース)
Lưu học sinh đi xin việc

Type 1: Bạn quá xuất sắc, bạn xin việc như một người
Nhật, người ta tuyển dụng bạn như một người Nhật?

Question: Dự tính làm việc ở Nhật bao lâu?

Type 2: Bạn là người VN, công ty muốn tương lai về Việt


Nam?
Sau một thời gian làm ở Nhật, công ty sẽ đưa bạn về VN.
Công ty về VN chủ yếu có 3 dạng, dựa vào đó để viết entrysheet
cho phù hợp.
1. Việt Nam như là một 生産拠点
2. Việt Nam là thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty
3. Dạng khác : Project chính phủ, hoặc đầu tư
Các trang web

 Nhờ check Entrysheet: ngoài senpai, bạn Nhật còn có就


職支援課、các tổ chức support lưu học sinh
 CGA: http://www.wil-cga.org/
 CDC: http://www.cdc-japan.or.jp/
Thông tin xin việc ngoài リクナビ、マイナビ còn có
 楽天 みんなの就職活動日記 http://www.nikki.ne.jp/
 2チャネル
 Lịch các 締切:http://www.infinity-
campus.jp/intern12/intern12_user
 外資系への道標 http://gaishi.seesaa.net/
Một số điều khác

 性格診断: nhiều khi được chú trọng hơn cả テスト


(tính cách có phù hợp với công việc? 性格診断 thường test
và rất dài nên rất mệt)
 マナー (trước khi vào công ty, 会場 phải cởi áo khoác gấp
lại)
 Ảnh: không dùng スピード写真
 Cẩn thận khi viết tay, giữ lại bản copy để đi phỏng v
 Phong bì hoặc 履歴書 bán ở 生協 có ghi tên trường ở góc
 “様”và “御中、ES:貴社(貴行);面接:御社
 Nếu không đậu: coi như không có duyên với nhau, có vào
làm cũng không happy.
Các công ty giới thiệu việc làm cho học sinh

 Nếu cảm thấy そろそろやばい thì có thể sử dụng các


công ty này (free, công ty tuyển dụng bạn sẽ trả 手
数料).
 GA consultant (chuyên nhắm đến lưu học sinh VN)
 Top Carreer ( có tổ chức các buổi luyện ES, phỏng vấn từ tháng 11,
12)
 Global Leader
 Jaboon (就職イベント, lưu học sinh tự presentation về mình)
 JAPANCAREER
Solver Network Co
最後に

 Đăng kí nhiều, thi nhiều, rút ra nhiều kinh nghiệm


thì mọi việc sẽ OKAY.

You might also like