Professional Documents
Culture Documents
Chương 1 Cầu và công trình nhân tạo trên đường
Chương 1 Cầu và công trình nhân tạo trên đường
1
Hà Nội, 2019
MỤC ĐÍCH MÔN HỌC
4
Loại 3: Công trình rãnh thoát nước mặt và nước ngầm, bao gồm :
Rãnh hình thang
Rãnh hình chữ nhật
Rãnh hình tam giác
Loại 4 : Công trình vượt sông tạm thời, gồm có :
Phà (có bến chùi hoặc bến boong tông)
Đường ngầm
Đường tràn
Đường tràn liên hợp
5
Các bộ phận cơ bản của công trình cầu
Kết cấu nhÞp chÝnh
Mè cÇu KÕt cÊu nhÞp biª n KÕt cÊu nhÞp biª n Mè cÇu
MNTN
6
Kết cấu phần trên
Kết cấu nhịp cầu: là bộ phận trực tiếp đỡ các tải trọng tác động
trên cầu. Kết cấu nhịp cầu rất đa dạng và có thể phân loại theo
nhiều hình thức khác nhau:
Phân loại theo sơ đồ tĩnh học: có sơ đồ tĩnh định như kết cấu
giản đơn, kết cấu mút thừa, kết cấu khung T nhịp đeo,.. sơ đồ
siêu tĩnh như kết cấu liên tục, kết cấu khung dầm, kết cấu dây
treo,…
Phân loại theo dạng mặt cắt ngang dầm: mặt cắt ngang chữ nhật,
chữ T, chữ I, chữ H, chữ P, mặt cắt ngang dạng hộp kín,….
Phân loại theo vật liệu chủ yếu cấu tạo nên kết cấu nhịp cầu: cầu
thép, cầu bê tông cốt thép, cầu liên hợp,…
7
Một số dạng mặt cắt ngang thường dùng trong thực tế:
Lí p BT atphan dµy 7cm,
Lí p phßng n -í c dµy 0,4 cm.
160 160
20 620 620
620 620 620 6 620 620
620
1100 8@2100=16800 1100
19000
9000
Mặt cắt ngang kết cấu nhịp dầm I bằng BTCT liên hợp bêtông
1/2 mÆtc¾t b - b 1/2 mÆt c¾ t c- c
(tû lÖ: 1/75) (tû lÖ: 1/75)
12000
500 5500 5500 500
Bª t«ng atphan: 7 cm
TÇng phßng n-íc: 0.4 cm
èng tho¸ t n -í c
500 610
Chi tiÕt A
0 500 610
Líp BTCT liªn kÕt: 10cm
100
0 i=2% i=2%
950
950 10
Mặt cắt ngang kết cấu nhịp dầm bản 2 lỗ BTCT
Mặt cắt ngang kết cấu nhịp dầm super – T bằng BTCT
16700
Mắt cắt ngang kết cấu nhịp cầu dầm hộp nhiều vách ngăn BTCT
10
Kết cấu phần dưới
Kết cấu phần dưới: là bộ phận tiếp nhận toàn bộ các tải trọng
truyền xuống từ kết cấu phần trên và truyền lực trực tiếp tới địa tầng
thông qua kết cấu móng. Kết cấu phần dưới bao gồm: mố, trụ, nền
móng.
Mố cầu được xây dựng tại các đầu cầu, là bộ phận chuyển tiếp
giữa đường và cầu, bảo đảm xe chạy êm thuận từ đường vào
cầu. Mố cầu còn có thể làm nhiệm vụ điều chỉnh dòng chảy và
chống xói lở bờ sông.
Trụ cầu là bộ phận đặt ở vị trí giữa hai nhịp kề nhau làm nhiệm
vụ phân chia kết cấu nhịp cầu.
11
Các kết cấu phụ trợ trên cầu gồm có:
Bộ phận mặt cầu: Đảm bảo cho các phương tiện lưu thông được
êm thuận. Do chịu tác động trực tiếp của vệt bánh xe nên mặt cầu
phải đảm bảo chịu lực cục bộ; đảm bảo độ nhám, độ chống mài
mòn…
Lề người đi là phần dành riêng cho người đi bộ, có thể bố trí
cùng mức hoặc khác mức với phần xe chạy. Trong trường hợp
cùng mức thì phải bố trí dải phân cách giữa lề người đi với phần
xe chạy nhằm đảm bảo an toàn.
Lan can trên cầu: Lan can là bộ phận đảm bảo an toàn cho xe
chạy trên cầu đồng thời còn là công trình kiến trúc, thể hiện tính
thẩm mỹ của cầu.
Hệ thống thoát nước trên cầu: Bao gồm hệ thống thoát nước dọc
và ngang cầu. Chúng được bố trí để đảm bảo thoát nước trên mặt 12
cầu.
Các kết cấu phụ trợ trên cầu gồm có:
Hệ liên kết trên cầu: Gồm gối cầu, khe co giãn.
Gối cầu là một bộ phận quan trọng, nó giúp truyền tải trọng từ
kết cấu nhịp xuống các kết cấu phần dưới, là hệ liên kết giữa kết
cấu phần trên và kết cấu phần dưới của công trình cầu.
Khe co giãn (khe biến dạng): là bộ phận đặt ở đầu kết cấu nhịp,
để nối các kết cấu nhịp với nhau hoặc nối kết cấu nhịp với mố
cầu nhằm đảm bảo khai thác êm thuận. Khe biến dạng bảo đảm
cho các kết cấu nhịp chuyển vị tự do theo đúng sơ đồ kết cấu đã
thiết kế.
Ngoài ra trên cầu còn có các hạng mục như: các thiết bị kiểm tra,
biển báo, thông tin tín hiệu và chiếu sáng trên cầu,…
13
Các bộ phận và các kích thước cơ bản của công trình
cầu
(kết cấu nhịp, móng, mố, trụ, chiều dài cầu, chiều dài nhịp
...)
14
Các kích thước cơ bản của cầu
Chiều dài toàn cầu: Là toàn bộ chiều dài cầu tính đến đuôi tường cánh mố.
Được xác định bằng tổng chiều dài các dầm cộng với chiều rộng các khe co
giãn và chiều dài tường cánh mố ở hai bên đầu cầu;
Chiều dài dầm cầu: Khoảng cách giữa hai đầu dầm;
Chiều dài nhịp cầu: Khoảng cách tim các trụ hoặc khoảng cách từ tim trụ đến
đầu dầm trên mố;
Chiều dài nhịp dầm tính toán: Khoảng cách giữa tim hai gối cầu;
Khổ giới hạn (tịnh không): Khoảng không gian trống không có chướng ngại,
được dành cho thông xe trên cầu hoặc thông xe dưới cầu hoặc thông thuyền
dưới cầu;
Chiều dài nhịp tĩnh không: Khoảng cách tĩnh giữa hai mép trong của mố hoặc
trụ, còn được gọi là bề rộng tĩnh không dưới cầu;
15
Các cao độ thể hiện trên bố trí chung cầu:
+ Mực nước thấp nhất (MNTN): được xác định bằng cao độ mực nước thấp nhất vào
mùa khô.
+ Mực nước cao nhất (MNCN): được xác định theo số liệu quan trắc thuỷ văn về mực
nước lũ tính toán theo tần suất qui định. Tần suất này được lấy tuỳ theo hạng mục
thiết kế, tần suất lũ thiết kế đối với cầu và đường là khác nhau.
+ Mức nước thông thuyền (MNTT): là mực nước cao nhất cho phép tàu bè qua lại dưới
cầu một cách an toàn.
+ Cao độ đáy dầm: là điểm thấp nhất của đáy dầm mà thỏa mãn yêu cầu thông thuyền,
cũng như yêu cầu về MNCN.
16
Các cao độ thể hiện trên bố trí chung cầu:
+ Cao độ đỉnh mố: là điểm trên cùng của tường đỉnh mố
+ Cao độ đỉnh bệ móng: Cao độ này được xác định trên cơ sở của việc đặt bệ móng mố
trụ cầu. Tuỳ theo dạng địa chất công trình mà kết cấu móng có thể là dạng móng sâu
hay móng nông, song cao độ đỉnh bệ móng được lấy hoặc là nằm dưới cao độ mặt
đất thiên nhiên là 50cm hoặc thấp hơn mực nước thấp nhất là 25cm.
+ Cao độ đỉnh chân khay: được lấy thấp hơn đường xói lở chung của lòng sông ít nhấ
là 50 cm.
17
CÁC PHƯƠNG ÁN VƯỢT SÔNG
18
3.1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MỐ, TRỤ CẦU
Mố trụ cầu là một bộ phận quan trọng trong công trình cầu, có chức năng đỡ
kết cấu nhịp, truyền các tải trọng thẳng đứng và ngang xuống đất nền.
KÕt cÊu nhÞp
Mè Mè
Trô
20
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍNH TOÁN MỐ TRỤ CẦU
VẬT LIỆU XÂY DỰNG MỐ TRỤ CẦU
21
• Đá xây
– Đặc điểm
• Có tính năng chịu kéo kém, chỉ các tải trọng thẳng đứng
• Đá dễ bị xoay khi chịu tải trọng lớn→Phải có kích thước lớn
• Giá thành không cao nhưng chi phí nhân công nhiều→phù
hợp với các nước đang phát triển
– Các yêu cầu về đá
• Yêu cầu về cường độ: R>600kG/cm2
• Yêu cầu về kích thước tối thiểu để xây D>25cm
– Áp dụng của đá xây:
• Các mố trụ nặng, cần trọng lượng lớn
• Các mố trụ chỉ chịu tải trọng thẳng đứng
• Các nơi vận chuyển các vật liệu khác khó khăn trong khi đá
sẵn
• Vữa
– Vữa xi măng – cát, Xây vữa, miết mạch
– Mác vữa Ryc≥100 kG/cm2
• Các vật liệu khác 22
XÁC ĐỊNH CÁC KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA MỐ TRỤ
Yêu cầu
Đủ kích thước để bố trí các gối truyền tải trọng
Phù hợp với đặc điểm cấu tạo phần trên
Đảm bảo có thể xử lý được khi có các sai sót xảy ra trong thi công
Đảm bảo điều kiện tối thiểu khi có các sự cố xảy ra do chịu lực quá tải dẫn tới xê
dịch về vị trí
Đảm bảo yêu cầu về mỹ quan, thi công
Đảm bảo có cấu tạo đủ khả năng để chịu lực của xà mũ mố, trụ
27
Phân loại mố trụ cầu
• Theo độ cứng dọc cầu • Phân loại mố trụ cầu theo hình thức cấu tạo
– Mố trụ cứng – Theo hình thức, khối lượng mố trụ
– Mố trụ dẻo • Mố trụ nặng và mố trụ nhẹ
• Theo phương pháp xây dựng – Theo hình thức liên kết mố trụ với móng
– Mố trụ toàn khối • Móng riêng
– Mố trụ lắp ghép • Móng liền với công trình
– Mố trụ bán lắp ghép – Theo bình đồ kết cấu nhịp
• Mố trụ thẳng
• Theo hệ thống kết cấu nhịp • Mố trụ xiên
– Không chịu lực đẩy • Mố trụ theo dạng bậc thang
– Có chịu lực đẩy ngang
28
Phân loại mố trụ cầu
-Theo sơ đồ tĩnh học
+ Mố trụ cầu dầm
KÕt cÊu nhÞp
Mè Mè
Trô
+ Mố trụ cầu khung
29
+ Mố trụ cầu treo
30
-Theo độ cứng dọc cầu:
+ Mố trụ cứng: kích thước lớn, trong
lượng lớn. Khi chịu lực biến dạng của mố
trụ tương đối nhỏ có thể bỏ qua. Mỗi trụ
có khả năng chịu toàn bộ tải trọng ngang
theo phương dọc cầu từ kết cấu nhịp
truyền đến và tải trọng ngang do áp lực
đất gây ra. Loại mố trụ này áp dụng cho
cầu nhỏ, cầu trung và cầu lớn
1m
tiến (trượt hoặc lăn trên xà mũ) Kích
70cm
5m
thước thanh mảnh, độ cứng nhỏ gồm: 10-12cm
Bª t«ng >30cm
Xà mũ, cọc (cột). Trên mố trụ chỉ có
gối cố định hoặc không cần gối. Áp (0.8-1)m
dụng cho cầu nhịp nhỏ và chiều cao 31
H<6m và ltt < 20m
3.2 CẤU TẠO MỐ, TRỤ DẺO
32
1. Trụ dẻo dạng cọc
Đây là dạng chính của trụ dẻo trong các cầu nhịp nhỏ có chiều dài nhịp L 20m,
H 6m
Trụ cọc thường được áp dụng ở các thung lũng khô cạn vì nó là phương án đơn
giản nhất. Thường sử dụng sơ đồ 1liên với số lượng nhịp từ 15 hoặc sơ đồ 2, 3
liên, phải chia vì mỗi liên sẽ làm việc như một khung độc lập, các liên được phân
cách bởi những trụ đặc biệt gọi là trụ nhiệt độ.
Khi trụ có chiều cao lớn H = 78m, để tăng cường độ cứng theo phương dọc và
toàn cầu cũng như giảm bớt nội lực đối với trụ dẻo trong liên người ta bố trí 1 trụ có
độ cứng lớn hơn các trụ khác gọi là trụ neo.
35
lực tối thiểu 4m. Cốt thép sử
d=6
dụng trong cọc là cốt thép
thường và cốt thép dự ứng lực.
d=18-22
Các quy định về cốt thép như 34
35
(60-70)cm (120-150)cm
>=40cm
>=40cm
>=(15-20)cm
<=(12-14)cm
>=4m
(150-250)cm
70-80
36
16
Xà mũ đổ tại chỗ: sau khi đóng cọc đến cao độ thiết kế người ta đập
đầu coc khoảng 30-40cm uốn cốt thép toả ra bốn phía rồi dùng cốt
thép đai d=6mm quấn lại sau đó dựng cốt thép chủ d=(2024)mm và
cốt thép xiên dựng ván khuôn và đổ bê tông
Cèt chôi m« men ©m Cèt xiªn cèt thÐp ®Çu cäc
>40cm
1m
thuộc vào khổ cầu và
70cm
kích thước cột. Cột có 5m
Phạm vi sử dụng: Khi chiều cao đất đắp H 6m, chiều dài nhịp l
< 40m là loại dùng phổ biến và đơn giản nhất.
T- êng c¸ nh T- êng c¸ nh
T- êng ®Ø
nh T- êng ®Ø
nh
H < 2m
H < 6m
> 40cm
> 40cm
40
Cấu tạo mố dẻo dạng cọc hay có thể gọi mố chân dê dạng cọc khi H<6m
Mố chân dê thường được dùng cho kết cấu nhịp BTCT
Mố chân dê với L<=42m, chiều cao đất đắp từ 4-10m.
41
Cấu tạo mố chân dê lắp gép
2. Mố dẻo dạng cột
T- êng c¸ nh
T- êng ®Ø
nh
H < 3m
> 40cm
42
T- êng däc
(35-40)cm
> 40cm
1. Mũ trụ (1-3)m
> 40cm
thông qua gối cầu. Tại chỗ 10-15cm
> 1m
phải tạo dỗc ít nhất 1:10 để
0.6-1m
thoát nước 1:10
45
Cấu tạo:
Cốt thép của mũ trụ được bố trí phụ thuộc vào cấu tạo thân trụ
46
d=12-14mm
Cét
d=80-200(300)cm
I
Đá kê gối bằng BTCT M300, có lưới cốt thép theo tính toán. Lưới
cốt thép thường có các kích thước sau:
d = (812)mm có khi đến 14mm
@ = (8080 120120)mm
Khoảng cách các lưới phải thoả mãn yêu cầu cấu tạo tức khoảng47
R R=b/2
b
- Dßng ch¶y m¹ nh
- Tr¸ nh t¹ o thµnh c¸ c dßng so¸ y ngÇm gÇn trô
49
- Gi¶m xãi lë lßng s«ng vµ h¹ chiÒu cao n- í c d©ng ë th- ëng l- u cÇu
Ví dụ trụ thân cột 50
Ví dụ trụ thân cột 51
Ví dụ trụ thân hẹp 52
3. Móng trụ
Móng trụ có nhiệm vụ truyền tải trọng từ thân trụ mố xuống đất nền bên dưới và
xung quanh. Ngoài ra móng trụ còn có nhiệm vụ phân bố lực từ thân trụ xuống 1
diện tích rộng hơn để đảm bảo đủ chịu lực cho đất nền và ổn định cho trụ. Độ sâu
đặt móng còn phải đảm bảo cho trụ không bị mất ổn định, nghiêng lệch hoặc bị
phá hoại do xói lở gây ra.
a) b)
(2-3.5)m
>2m
1.5d
>25cm >25cm
d <2d
3:1
3d
Mố chữ nhật là mố nguyên thuỷ nhất có cấu tạo đơn giản nhưng tốn
vật liệu, mố chữ U được cải tiến từ mố chữ nhật bằng cách: phần vật
liệu trong lòng mố không cần thiết được khoét bỏ thay bằng đất đắp
ta được mố chữ U
Mố chữ U bao gồm một tường ngang và hai tường dọc song song
với nền đường có tác dụng chắn đất cho nền đường gọi là tường cánh
Đặc điểm:
+ Nón đất chỉ giới hạn trong tường trước thoát nước tốt hơn mố
vùi
+ Chiều cao đất đắp H =46m (có khi đến 810m)
+ Áp dụng cho cả cầu ôtô và cầu đường sắt
+ Ổn định chống lật, chống trượt tốt.
55
56
Ví dụ mố chữ U đá xây
a) Cấu tạo mố U bê tông, đá xây. 20-50 >60cm BcÇu
Tường đỉnh:
Chiều dày:Trên: 60cm
h1
Dưới: b1 = (0.50.6) h1 10
Chiều cao: h1 = hd + hgối + hđá kê
1
hđá kê =20cm b1
Chiều dài ( ngang cầu) = Bcầu Cấu tạo tường đỉnh
hm
H
10
1
b
Mặt cắt dọc, ngang mố
Tường thân:
•Chiều dày tại mặt cắt đỉnh móng: b = (0.350.4)H. Với mố có chiều cao đất đắp
57
H > 8m tường trước có thể nghiêng 10:1.
•Chiều dài (ngang cầu) = [ Bcầu – 2(1015)cm ].
Tường cánh:
•Theo phương dọc cầu:
•Xác định chiều dài tường cánh căn cứ vào: Độ dốc taluy nón mố 1:n
Độ ngập sâu của tường cánh mố vào nền đường (s)
a) Lc >60cm
b)
s
80-100cm
hm
1
:n
(30-50)cm
h1
1:
1: 1
1.
5
(3-4)m
59
Cấu tạo mố U BTCT
60
Ví dụ mố chữ U BTCT
61
Ví dụ mố chữ U BTCT
62
Ví dụ mố chữ U BTCT
3. Cấu tạo mố vùi
Khi chiều cao đất đắp lơn, H=5 đến 20m, nếu dùng mố chữ U thì
kích thước mố đặc biệt là tường cánh rất lớn, trường hợp này áp dụng
mố vùi là hiệu quả hơn cả(vật liệu chỉ bằng ½ => 1/3 mố chữ U).
Mố chữ U vẫn có thẻ giảm khối lượng bằng cách :sử dụng tường
cánh ngắn bằng BTCT,tuờng trước được thay bằng các cột ta được
loại mố vùi , khi đó mố sẽ hoàn toàn chôn trong đất .
75-100 >60
a) Mố vùi bê tông, đá xây
70-100
Sử dụng khi chiều cao đất đắp H = A
(520)m
Gọi A là giao điểm tường trước và 70-100 B
3-6
mũ mố. QT 79 quy định: Taluy nón 10
1
mố phải cách A 1 khoảng 30cm 1
B là giao điểm tường trước và nón
mố: B phải cao hơn MNCN 25cm (0.35-0.4)H
63