Professional Documents
Culture Documents
Coâng ty
caïnh tranh Toøa aù
n vaø
caù
c ñònh
Laõ
nh ñaïo cheáphaù p lyù
Caùc ñaûng
Khaù
ch
phaù
i chính
haø
ng
trò
Coåñoâ
ng
Nghieäp
Theáheä
ñoaøn lao
Xaõhoä
i töông lai
ñoä
ng
Các yếu tố ( đối tượng hữu quan) của
môi trường đặc thù
• Nhà cung cấp
• Khách hàng
• Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
• Đối thủ tiềm ẩn
• Các nhóm áp lực xã hội
• Thị trường lao động
I.2.1.3.Moái quan heä giöõa toå
chöùc vaø moâi tröôøng
I.2.1.3.1: Quan điểm tổ chức và môi trường
Thấp cao
(mức độ phức tạp )
I.2.1.3.3.Các biện pháp quản trị môi
trường bên ngoài
I.2.1.3.3Các biện pháp quản trị môi
trường
Thích ứng Dùng “đệm”, san bằng, dự đoán, phân phối hạn chế.
Ảnh hưởng, kiểm soát Quảng cáo, thúc đẩy mối quan hệ với công chúng,
mở rộng qui mô, tuyển dụng, các hợp đồng thương lượng,
sự kết nạp, sự liên kết mang tính chiến lược,
tham gia các tổ chức thương mại và thúc đẩy các hoạt
động chính trị.
Sự chuyển đổi lĩnh Thay đổi hoàn toàn các lĩnh vực hoặc đa dạng hóa một vài
vực lĩnh vực
I.2.2.Môi trường bên trong (hoàn
cảnh nội bộ)
Văn hóa của doanh nghiệp
Nguồn nhân lực
Cấu trúc tổ chức
Công nghệ sản xuất kinh doanh
Cơ sở vật chất…
I.2.2.1: Khái niệm: Văn hóa của tổ chức: Là những giá trị vật
chất và tinh thần các mô hinh niềm tin tồn tại trong tổ chức
được mọi người nhận thức và chia sẻ. Nó có ảnh hưởng lớn
tới hành vi của từng thành viên của tổ chức
Văn hóa tổ chức thể hiện dưới hai dạng:
Các yếu tố do con người tạo ra có thể nhìn, nghe và quan
sát qua hoạt động của các thành viên trong tổ chức: Cách
thức ăn mặc, chuẩn mực hành vi, biểu hiên ngôn ngữ cơ
thể, các nghi thức của tổ chức , sắp xếp mặt bằng văn
phòng…
Các giá trị niềm tin: những yếu tố này rất khó quan sát
nhưng có thể nhận thức thông qua cách thức con người
giải thích theo đuổi một cách chủ định: các câu chuyện,
biểu tượng, những anh hùng, các thông điệp các nghi lễ….
I.2.2.2. Các loại hình văn hóa: Căn cứ vào sự thay đổi
của môi trường và mức độ tập trung của chiến lược
công ty hướng nội hay hướng ngoại văn hóa tổ chức
được chia làm 4 loại:
linh hoạt ổn định
•Môi trường tổ chức và bền vững có nhiều khía cạnh: biến
đổi khí hậu, năng lượng thay thế, tái tạo, tái sử dụng, bảo
tồn, liên kết giữa con người.
•Đánh giá tác động tổ chức vào môi trường sẽ được thể
hiện qua hiệu năng hoạt động của tổ chức.
Lợi nhuận thực = Doanh thu - chi phí hàng bán - chi phí xã
hội (Indra Nooyi)
•Các hoạt động của tổ chức không được làm tăng thêm
“chi phí cho xã hội”
1. Các mục tiêu bền vững
• Mục tiêu bền bền vững thể hiện hoạt động của doanh
nghiệp phải làm sao đạt được kết quả với chi phí xã hội
thấp nhất . Mục tiêu này thể hiện qua bộ ba tiêu chuẩn về
trách nhiệm tổ chức: kết quả kinh tế, xã hội và môi trường:
3P–(Profit, People, Planet),
• 3P với môi trường và sự bền vững được nhấn mạnh trong
ISO 14001-một hệ thống tiêu chuẩn chất lượng toàn cầu,
chứng nhận các tổ chức thiết lập các mục tiêu môi trường,
tác động đến môi trường của các hoạt động, sản phẩm, hay
dịch vụ, và liên tục cải thiện kết quả môi trường.
“Chúng ta sẽ phát triển năng lực của sinh viên để trở thành những người
tạo ra những giá trị tương lai bền vững cho doanh nghiệp và xã hội, để
làm việc cho một nền kinh tế toàn diện và bền vững.” (diễn đàn của các
nhà lãnh đạo giáo dục toàn cầu)
2.Phát triển bền vững
• Phát triển bền vững là dạng phát triển mà khi sử dụng các nguồn tài
nguyên môi trường để hỗ trợ xã hội hiện tại đồng thời phải duy trì và
bảo vệ môi trường để tiếp tục sử dụng cho thế hệ tương lai.
• Phát triển bền vững là “dạng phát triển đáp ứng nhu cầu hiện tại mà
không đánh đổi khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai”.
• Phát triển bền vững trong quản trị thể hiện qua sự đóng góp của các tổ
chức cho việc bảo toàn vốn môi trường hay vốn thiên nhiên (nguồn lực
về tài nguyên thiên nhiên như: bầu khí quyển, đất nước tài, khoáng sản)
cho thế hệ tương lai khi sử dụng nguồn lực này cho hiện tại
3. Quản trị xanh:
Là quá trình “Quản trị con người và tổ chức theo
cách thức thể hiện và đạt được sự quản trị có
trách nhiệm với môi trường thiên nhiên”,
Nói cách khác quản trị xanh là cách quản trị con
người và nguồn lực theo hướng ưu tiên cao cho
phát triển bền vững và nuôi dưỡng nguồn vốn môi
trường.”
Quản trị xanh được thể hiện qua: dự án xanh
(green projects), sản phẩm xanh (green products),
marketing xanh (green marketing).
4. Bền vững con người (Human Sustainability): Phát triển bền
vững không chỉ liên quan đến môi trường mà còn liên quan
đến phát triển bền vững con người, bởi nó là một đối tượng
hữu quan vô cùng cần thiết đối với doanh nghiệp. Phát triển
bền vững con người thể hiện trong quản trị thông qua việc
doanh nghiệp phải tìm mọi giải pháp làm cho con người phát
triển hoàn hảo về thể chất lẫn tinh thần. Cụ thể trong doanh
nghiệp phải thỏa mãn nhu cầu công việc và chất lượng đời
sống công việc
“Quan tâm về bền vững con người phải gắn kết được tầm
quan trọng của nhân viên như là các đối tượng hữu quan với
sự quan tâm của quản trị để thỏa mãn nghề nghiệp và chất
lượng đời sống công việc cho nhân viên” (Pfeffer).
IV. MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỔI MỚI TỔ CHỨC
1. Các loại đổi mới
2. Quá trình đổi mới
3. Thương mại hóa đổi mới
4. Đặc điểm của tổ chức đổi mới
Nếu lợi thế cạnh tranh và bền vững là các mục tiêu của quản trị sự
tương tác giữa tổ chức và môi trường, thì đổi mới là một trong
các tác nhân quan trọng để đạt được chúng.
“Cách thức bạn phát triển trong môi trường này là đổi mới – đổi
mới công nghệ, đổi mới chiến lược và đổi mới mô hình kinh
doanh” (Palmisano-CEO của IBM).
1. Các loại đổi mới tổ chức
(1) Đổi mới kinh doanh:
Đổi mới sản phẩm dẫn đến việc tạo ra
các hàng hóa, dịch vụ mới hay cải tiến;
Đổi mới quá trình dẫn đến các phương
thức thực hiện công việc tốt hơn;
Đổi mới mô hình kinh doanh Tạo ra các
phương thức hoạt động mới cho doanh
nghiệp
1. Các loại đổi mới tổ chức
(2) Đổi mới bền vững hay đổi mới xanh:
Đổi mới kinh doanh nhằm tạo ra sản
phẩm và các phương pháp sản xuất mới
nhằm phát triển bền vững hay giảm
thiểu tiêu cực đối với môi trường thiên
nhiên, hoặc cải thiện môi trường.
1. Các loại đổi mới tổ chức
(3) Đổi mới kinh doanh xã hội: sử dụng
các mô hình đổi mới kinh doanh và bối
cảnh kinh tế để giải quyết các vấn đề xã
hội quan trọng như nghèo đói, thất
học, thất nghiệp, vô gia cư.
2. Quy trình đổi mới
• 5 bước- “bánh xe đổi mới” (Gany Hamel)
Bước 1: Tưởng tượng – tư duy về các khả năng mới.
Bước 2: Thiết kế – thiết lập các mô hình ban đầu, nguyên mẫu, hay
mẫu.
Bước 3: Thực nghiệm – xem xét tính thực tiễn và giá trị tài chính
thông qua thực nghiệm và nghiên cứu khả thi.
Bước 4: Đánh giá – Xác định các điểm mạnh và điểm yếu, chi phí và
lợi ích tiềm năng, thị trường hay các ứng dụng tiềm năng.
Bước 5: Tăng quy mô- Triển khai nghiên cứu và thương mại hóa sản
phẩm và dịch vụ mới.
• Một trong các phát triển mới hơn trong quá trình đổi mới là đổi
mới đảo chiều (reverse innovation) hay còn gọi là đổi mới ngược
(trickle-up innovations).
• 3. Thương mại hóa đổi mới:
Thương mại hóa đổi mới là quá trình
chuyển các ý tưởng mới thành các sản phẩm,
dịch vụ hay quy trình thực tế có thể làm tăng
lợi nhuận
3.Thương mại hóa đổi mới
Moâi tröôø
ng beân ngoaø
i vaønhaïy beùn thòtröôø
ng
ÖÙ
ng duïng taøi chính Xaùc ñònh tính khaûthi.
Thöông maïi hoùa saûn phaåm Kieåm ñònh tính thöïc tieãn vaøkhaû
hoaëc baùn cho khaùch haø
ng. thi taø
i chính cuûa saûn phaåm môùi